Dòng
danh định
|
Dòng
xoay chiều 15-62 Hz
IdaN
|
Giá
trị đỉnh của dòng phóng điện xung IdiN
|
Dạng
xung 10/700 ms hoặc 10/1000 ms
|
Dạng
xung 8/20 ms
|
A
|
Arms
|
A
|
kA
|
2,5
5
10
20
|
2,5
5
10
20
|
50
100
100
200
|
2,5
5
10
20
|
7) Điện trở cách điện
RI
Tất cả các GDT phải
có điện trở cách điện ban đầu thỏa mãn yêu cầu:
RI ≥ 1000 MW
8) Điện dung C
Tất cả các GDT phải
có điện dung thỏa mãn yêu cầu: C ≤ 20 pF
9) Tuổi thọ xung
Các GDT phải qua phép
thử xung như quy định ở các mục 5.1.6 và 5.1.7. Sau khi qua các phép thử này
các GDT phải đảm bảo:
- Điện trở cách điện
lớn hơn 100 MW
- Đối với phép thử
quy định tại mục 5.1.6 điện áp đánh lửa một chiều không thay đổi so với giá trị
ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian hồi phục
xung không thay đổi so với giá trị ban đầu.
10) Tuổi thọ xoay
chiều
Các GDT phải qua phép
thử xoay chiều như quy định tại mục 5.1.8. Sau phép thử này các GDT phải đảm
bảo:
- Điện trở cách điện
lớn hơn 100 MW.
- Điện áp đánh lửa một
chiều không được thay đổi so với giá trị ban đầu (tương ứng với phép thử quy
định tại mục 5.1.1).
- Thời gian hồi phục
xung có giá trị bằng giá trị ban đầu (tương ứng với phép thử quy định tại mục
5.1.5).
11) Trạng thái hư
hỏng
Tất cả các loại GDT
khi hư hỏng phải ở trạng thái ngắn mạch.
4.1.1.2 Các yêu cầu
về môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: từ -40
đến + 900C.
- Độ ẩm tương đối:
đến 95%.
2) Khả năng chịu được
nhiệt độ thấp:
Các GDT qua phép thử
IEC 68-2-1 Test Aa phải thỏa mãn các yêu cầu về điện áp đánh lửa xung và điện
áp đánh lửa một chiều quy định.
4.1.1.3 Các yêu cầu
về cơ học
1) Độ bền của chân
nối
Các chân nối GDT phải
qua được phép thử IEC 68-21(l975)TestU.
2) Độ bền nhiệt mối
hàn
Các mối hàn chân GDT
phải qua được phép thử IEC 68-2-20(1979) Test Tb phương pháp 1B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Độ bền rung
Các GDT phải qua được
phép thử IEC 68-2-6 (1970) Test Fe (Mức độ khắc nghiệt 10 - 500 Hz, biên độ 0,1
mm trong 15 phút).
Khi kết thúc phép thử
phải không có dấu hiệu hư hỏng và có đánh lửa một chiều và duy trì được điện
trở cách điện đã quy định.
4) Độ kín
Các GDT phải qua được
phép thử IEC 68-2-17 (1978) Test Qk (Mức khắc nghiệt 600 h đối với khe hở nhỏ.
Sử dụng Heli làm khí thử).
Chỉ số lọt khí phải
nhỏ hơn 10-7 bar.cm3.s-1.
4.1.1.4 Các yêu cầu
về phóng xạ
Phóng xạ do vật liệu
sử dụng để tiền ion hóa phải nằm trong giới hạn quy định của cơ quan năng lượng
nguyên tử.
Các GDT có chứa các
vật liệu phóng xạ khi vận chuyển phải tuân theo các quy định quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ký hiệu ghi trên
sản phẩm
Trên mỗi GDT phải có
các ký hiệu không bị phai mờ theo thời gian, bao gồm:
- Loại, điện áp danh
định hoặc điện áp đánh lửa;
- Thời gian sản xuất;
- Nhà sản xuất.
2) Quy định về tài
liệu
Nhà cung cấp GDT phải
trao cho người sử dụng các tài liệu về:
- Tất cả các đặc tính
kỹ thuật đã nêu trong tiêu chuẩn này;
- Tên chất phóng xạ
sử dụng trong GDT hoặc trạng thái không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.1 Các yêu cầu
về điện
1) Điện áp ngưỡng
Các SAA có điện áp
ngưỡng UR phải thỏa mãn biểu thức sau:
Umin <
UR < Umax
Trong đó:
Umax: Điện
áp yêu cầu bảo vệ theo TCN 68-140: 1995 được trích dẫn trong phụ lục A1.
Umin: Tổng
của các giá trị điện áp công tác xuất hiện trạng điều kiện làm việc bình thường
và điện áp do các ảnh hưởng thường xuyên tại nơi đặt dụng cụ bảo vệ.
Giá trị Umin
được xác định theo biểu thức sau:
Umin ≥ 1,25 U0max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0: Điện
áp công tác, V
U0max:
Điện áp công tác lớn nhất, V
2) Độ dung sai điện
áp ngưỡng DUR
+ Đối với Thyristor
và điôt Zener:
DUR ≤ 2%UR
+ Đối với Varistor:
DUR ≤ 20%UR
3) Dòng rò IL
IL nhỏ hơn
20 mA ở nhiệt độ 250C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Điện trở cách điện
RI
Điện trở cách điện
của SAA phải có giá trị không nhỏ hơn các giá trị trong bảng 6 khi thực hiện
phép thử quy định ở mục 5.2.3.
5) Điện dung C
Giá trị điện dung C
được xác định tại tần số 1 MHz phải thỏa mãn:
+ Đối với Thyristor:
C ≤ 100 pF
+ Đối với điôt Zener:
C ≤ 200 pF
+ Đối với Varistor:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thời gian phục hồi
xung TRI
Các bộ SAA phải có
thời gian phục hồi xung nhỏ hơn 30 ms.
7) Thời gian đáp ứng
TR
+ Đối với Thyristor:
TR ≤ 0,1 ms
+ Đối Với điôt zener:
TR ≤ 100
ps
+ Đối với Varistor:
TR < 10
ns
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các SAA phải qua phép
thử dòng xung cực đại quy định ở mục 5.2.8. Sau khi kết thúc phép thử này điện
áp ngưỡng thay đổi không quá 10% so với giá trị ban đầu.
Dòng xung cực đại là
giá trị đỉnh của dòng xung lớn nhất có dạng (4/10 ms hoặc 8/20 ms) mà SAA chịu đựng được đối với một
xung đơn.
9) Dòng xung danh
định
Mỗi loại SAA có một
giá trị dòng xung danh định tương ứng.
Các SAA phải qua phép
thử dòng xung danh định quy định ở mục 5.2.9.
Sau khi kết thúc phép
thử này, điện áp ngưỡng không được thay đổi so với giá trị ban đầu.
10) Tốc độ thay đổi
dòng điện
Các SAA phải qua phép
thử quy định ở mục 5.2.6. Sau khi kết thúc phép thử này điện áp ngưỡng thay đổi
không quá 10% so với giá trị ban đầu (DUR
≤ 10%UR).
11) Tuổi thọ xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp ngưỡng thay
đổi không quá 10% so với giá trị ban đầu.
Dòng rò, điện trở
cách điện, điện dung không thay đổi so với giá trị ban đầu
12) Năng lượng tiêu
tán trung bình PTA
Năng lượng tiêu tán PTA
đối với varistor (MOV):
PTA ≥ 100 J/cm3
13) Điện áp dư
Điện áp dư phụ thuộc
cường độ dòng phóng điện:
UD ≤ 1,6UR khi
Id = 5 kA
UD ≤ 2,2UR khi
Id = 20 kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) Trạng thái hư
hỏng
Các bộ SAA khi hư
hỏng phải ở trạng thái ngắn mạch.
4.1.2.2 Các yêu cầu
về môi trường
Các SAA phải hoạt
động tin cậy trong phạm vi nhiệt độ và độ ẩm quy định như sau:
- Nhiệt độ: Từ -40
đến +650C
Riêng đối với MOV: Từ
-40 đến +850C
- Độ ẩm tương đối :
Đến 95%
4.1.2.3 Các yêu cầu
về cơ học
Các SAA phải có độ bền
cơ học đủ để chịu đựng các thao tác lắp đặt bảo dưỡng thông thường, cũng như
việc vận chuyển xếp đặt trong kho và các tác động môi trường. Các SAA phải qua
phép thử độ bền IEC.68 - 21- 1975.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các SAA phải qua được
các phép thử nhiệt độ cao quy định ở mục 5.2.13.
4.1.2.5 Các yêu cầu
nhận dạng sản phẩm
Trên mỗi SAA phải có
các ký hiệu rõ ràng về:
- Điện áp danh định
hoặc điện áp ngưỡng;
- Dòng xung lớn nhất;
- Tên nhà sản xuất;
- Thời gian sản xuất.
Nhà cung cấp SAA phải
trao đầy đủ cho người sử dụng các tài liệu hướng lẫn cho việc lắp đặt, sử dụng
SAA trong mỗi gói sản phẩm.
4.2
Dụng cụ chống quá dòng - Điện trở hệ số nhiệt dương (P.T.C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thời gian đáp ứng
TR
Các PTC phải được
kiểm tra đo thử thời gian đáp ứng bằng phép thử quy định ở mục 5.3.1. Thời gian
đáp ứng đo được phải nhỏ hơn thời gian đáp ứng lớn nhất cho trong bảng 9 (tương
ứng với giá trị dòng chuyển tiếp đưa vào mạch thử).
2) Dòng điện chuyển
tiếp IT
Dòng điện chuyển tiếp
của PTC phải thỏa mãn điều kiện:
IT < IL
Trong đó:
IL - Dòng
quá tải nhỏ nhất của mạch được bảo vệ trong toàn bộ dải nhiệt độ công tác
3) Dòng điện định mức
IR
Các PTC phải được
kiểm tra dòng định mức bằng phép thử quy định ở mục 5.3.2. Sau khi thực hiện
phép thử, điện trở của PTC phải có giá trị nằm trong giới hạn quy định trong
bảng 9. (Điện trở PTC được xác định bằng tỉ số của điện áp đọc trên Vôn kế và
dòng điện trên Ampe kế ở sơ đồ hình 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các PTC phải được
kiểm tra đặc tính tuổi thọ ở chế độ xung theo phép thử như quy định ở mục
5.3.3.
Sau khi thực hiện phép
thử này các tham số thời gian đáp ứng, dòng định mức, điện trở của PTC phải
không bị thay đổi.
5) Tuổi thọ ở chế độ
dòng xoay chiều
Các PTC phải được
kiểm tra đặc tính tuổi thọ ở chế độ dòng xoay chiều bằng phép thử quy định ở
mục 5.3.4.
Sau khi kết thúc phép
thử này các tham số điện của PTC phải không bị thay đổi.
6) Trạng thái hư hỏng
Các PTC khi hư hỏng
phải ở trạng thái hở mạch.
4.2.2 Các yêu cầu về
môi trường
Các PTC phải hoạt
động tốt trong phạm vi:.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tương đối:
Đến 95%
4.2.3 Nhận dạng sản
phẩm
Các PTC phải có các
ký hiệu rõ ràng về:
- Dòng điện định mức;
- Tên nhà sản xuất;
- Thời gian sản xuất.
Nhà cung cấp PTC phải
trao cho người sử dụng đầy đủ các tài liệu hướng dẫn cho việc lắp đặt, sử dụng
PTC trong mỗi gói sản phẩm.
5. Phương pháp đo thử
các dụng cụ bảo vệ
5.1 Phương pháp đo
thử đối với ống phóng điện có khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo thử điện áp đánh
lửa một chiều được thực hiện theo sơ đồ hình 1.
- Đặt ống phóng điện
có khí trong bóng tối 24 giờ.
- Tiến hành thử trong
bóng tối với tốc độ tăng điện áp vào khoảng 100 V/s.
- Điện áp lớn nhất đo
tại điện cực để hở của nguồn PS phải lớn hơn điện áp đánh lửa một chiều lớn nhất
cho phép và nhỏ hơn ba lần điện áp đánh lửa một chiều nhỏ nhất của ống phóng
điện.
- Thời gian lặp lại
phép thử ứng với mỗi cực trong cùng một ống phóng khí tối thiểu là 15 phút. Mỗi
cặp điện cực của ống phóng khí 3 cực được thử riêng khi để hở điện cực còn lại.
PS: Điện áp nguồn
cung cấp có thể thay đổi được
Chú ý: Nguồn phải
được tính đến để đảm bảo GDT đánh lửa chỉ một lần
Hình
1: Sơ đồ mạch thử điện áp đánh lửa một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo thử điện áp đánh
lửa một chiều được thực hiện thử theo sơ đồ hình 2.
- Đặt ống phóng điện
có khí trong bóng tối ít nhất l5 phút.
- Tiến hành thử trong
bóng tối với tốc độ tăng điện áp nằm trong giới hạn chỉ ra trong bảng 2.
Hình
2: Sơ đồ mạch thử điện áp đánh lửa xung
Bảng
2: Điện áp đánh lửa một chiều và điện áp đánh lửa xung
Điện
áp đánh lửa một chiều, V
Điện
áp đánh lửa xung lớn nhất, V
Danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất
Tại
100 V/ms
Tại
1000 V/ms
230
180
300
700
900
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
700
900
300
255
345
700
900
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
1000
1100
- Đo điện áp tại các
điện cực để hở.
- Thời gian lặp lại
phép thử ứng với mỗi điện cực trong cùng một ống phóng điện ít nhất là 15 phút.
Mỗi cặp điện cực của
ống phóng điện ba cực được thử riêng khi để hở điện cực còn lại.
5.1.3 Phép đo thử
điện trở cách điện
- Đo điện trở cách
điện giữa mỗi điện cực với các điện cực khác.
- Phép đo được tiến
hành với điện áp thử bé nhất là 100 V và không vượt quá 90% điện áp đánh lửa
một chiều bé nhất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điện cực không
tham gia phép thử được để hở.
5.1.4 Phép đo thử
điện dung
- Đo điện dung giữa
mỗi điện cực với các điện cực khác của ống phóng điện.
- Khi đo điện dung
của ống phóng điện 3 cực, điện cực không tham gia phép thử được nối với đất của
dụng cụ đo.
5.1.5 Phép đo thử
thời gian hồi phục xung
5.1.5.1 Đối với ống
phóng điện có khí 2 cực:
- Đo thử thời gian
hồi phục xung đối với ống phóng điện có khí 2 cực được thực hiện theo sơ đồ
hình 3.
PS1: Nguồn điện áp DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1: Điôt cách ly hoặc
dụng cụ cách ly khác
R1: Điện trở hạn chế
dòng xung hoặc mạch tạo dạng dung
Hình
3: Sơ đồ mạch thử thời gian hồi phục xung đối với GDT hai cực
- Dòng điện 100 A từ
máy phát xung có dạng sóng 10/1000 ms
hoặc 10/700 ms được đo khi đoản
mạch ống phóng điện cần thử.
- Dòng điện xung qua
GDT phải cùng chiều với dòng điện từ PS1.
- Đo thời gian hồi
phục (thời gian ngắt dòng) theo cả hai hướng. Mỗi hướng đưa vào ba xung trong khoảng
thời gian không quá một phút. Đo thời gian hồi phục cho mỗi xung được thực hiện
bằng cách quan sát trên máy hiện sóng.
- Các trị số PS1, R2,
R3, C1 ứng với mỗi điều kiện thử được chọn từ bảng 3.
Bảng
3: Trị số linh kiện
Thành
phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
lần 2
Thử
lần 3
PS1
52
V
80
V
135
V
R3
260
W
330
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
Không
có
150
W
150
W
C1
Không
có
100
nF
100
nF
5.1.5.2 Đối với ống
phóng điện có khí ba cực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1: Khe cách ly hoặc
dụng cụ tương đương
E2: Ống phóng điện có
khí GDT
PS1, PS2: Nguồn một
chiều
R1: Điện trở hạn chế
dòng điện xung
Chú ý:
- Lựa chọn R4 và C2
- Cực tính của các
Điôt D1, D2, D3 và D4 phải đảo ngược lại khi thay đổi cực tính của các nguồn
một chiều PS1, PS2 và máy phát xung.
Hình
4: Sơ đồ mạch thử thời gian hồi phục đối với ông phóng điện có khí ba cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng điện xung qua
GDT phải cùng chiều với dòng điện từ PS1 và PS2.
- Đo thời gian hồi
phục xung theo cả hai hướng. Mỗi hướng đưa vào ba xung trong khoảng thời gian
không quá một phút. Đo thời gian hồi phục xung cho mỗi xung được thực hiện bằng
cách quan sát trên máy hiện sóng.
- Các trị số PS1,
PS2, R2, R3, R4, C1, C2 ứng với mỗi điều kiện thử được chọn từ bảng 4.
Bảng
4: Trị số linh kiện
Thành
phần
Thử
lần 1
Thử
lần 2
Thử
lần 3
PS1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
V
135
V
PS2
0
V
0
V
52
V
R3
260
W
330
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R2
*
150
W
272
W**
150
W
272
W**
C1
*
100
nF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
nF
43
nF**
R4****
136
W
136
W
136
W
C2****
83
nF
83
nF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: * Những
thành phần không có trong phép thử
** Lựa chọn xen kẽ
*** Được chọn tùy ý
5.1.6 Phép thử tuổi
thọ xung
Phép thử tuổi thọ xung
được thực hiện theo sơ đồ hình 5.
- Mẫu thử phải là các
ống phóng điện mới.
- Các trị số dòng
xung được chọn từ bảng 5.
- Giá trị dòng xung
danh định đưa vào ống phóng điện chọn tương ứng ở cột 4 của bảng 5.
- Một nửa số phép thử
quy định được tiến hành theo phân cực thuận và nửa còn lại theo phân cực
nghịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Mạch thử đối với ống phóng điện có khí 2 cực
b
) Mạch thử đối với ống phóng điện có khí 3 cực
Hình
5: Mạch thử tuổi thọ đối với ống phóng điện có khí
- Giá trị điện áp của
nguồn điện áp thử phải lớn hơn 1,5 lần điện áp đánh lửa xung (Up >
1,5 Usi).
- Dòng điện xung và
dạng xung được đo khi ống phóng điện đã đoản mạch.
- Đối với ống phóng
điện 3 cực, các dòng xung độc lập với nhau và mỗi xung có trị số được quy định
trong bảng 5. Các giá trị trong cột 4 của bảng này là dòng phóng đồng thời từ
mỗi điện cực đến điện cực chung.
- Sau khi kết thúc
phép thử tuổi thọ xung quy định tại mục 5.1.6 (ống phóng điện ở nhiệt độ môi
trường xung quanh), sẽ tiến hành kiểm tra các tham số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thời gian hồi phục xung:
Phải đạt giá trị như ban đầu (tương ứng giá trị thực hiện ở phép thử quy định
tại mục 5.1.5).
+ Điện trở cách điện:
Không nhỏ hơn 100 MW
Bảng
5: Các trị số danh định dòng xoay chiều và dòng xung
Dòng
danh định
Dòng
xoay chiều
15
¸ 62 Hz trong 1 s
Dòng
xung đưa vào (500 lần dạng 10/700 ms
hoặc 300 lần dạng 10/1000 ms)
Xung
8/20 ms đưa vào 10 lần
(chỉ dùng cho GDT - EXT)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần đưa dòng xoay chiều vào mạch thử
Biên
độ, A
Biên
độ, kA
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
2,5
5
10
20
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
100
200
2,5
5
10
20
Dụng cụ GDT được xem
là kết thúc tuổi thọ nếu một trong ba điều kiện trên bị vi phạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các GDT-EXT phải
qua phép thử quy định tại mục 5.1.7, trình tự thực hiện giống như phép thử quy
định tại mục 5.1.6 nhưng khi áp dụng, dòng phóng xung phải lấy giá trị ở cột 5
của bảng 5.
- Sau khi kết thúc phép
thử quy định tại mục 5.1.7 (các ống phóng điện ở nhiệt độ môi trường xung
quanh) phải tiến hành kiểm tra các tham số sau:
+ Điện áp đánh lửa: Không
được sai lệch quá +10% so với giá trị ban đầu (thực hiện ở phép thử quy định
tại mục 5.1.1).
+ Thời gian hồi phục
xung: Phải đạt giá trị như ban đầu (thực hiện ở phép thử quy định tại mục
5.1.5).
+ Điện trở cách điện:
Không nhỏ hơn 100 MW
5.1.8 Phép thử tuổi
thọ ở chế độ dòng xoay chiều
Phép thử tuổi thọ ở
chế độ dòng xoay chiều được thực hiện theo sơ đồ hình 5.a và 5.b.
- Mẫu thử phải là các
ống phóng điện mới.
- Các trị số dòng
điện xoay chiều được chọn từ cột 2, bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị hiệu dụng
của điện áp thử xoay chiều phải lớn hơn 1,5 lần điện áp đánh lửa một chiều lớn
nhất của ống phóng điện: (Up > l,5 Usdc)
- Dòng phóng xoay
chiều được đo khi ống phóng điện đã đoản mạch.
- Đối với ống phóng
điện 3 cực mỗi dòng phóng có trị số được quy định trong bảng 5, được phóng đồng
thời từ mỗi điện cực đến điện cực chung.
- Sau khi kết thúc phép
thử quy định tại mục 5.1.8 (các ống phóng điện ở nhiệt độ môi trường xung
quanh), sẽ tiến hành kiểm tra các tham số sau:
+ Điện áp đánh lửa:
Không được sai lệch so với giá trị ban đầu (thực hiện ở phép thử quy định tại
mục 5.1.1).
+ Thời gian hồi phục xung:
Phải đạt giá trị như ban đầu (thực hiện như ở phép thử quy định tại mục 5.1.5).
+ Điện trở cách điện phải
lớn hơn 100 MW.
5.2
Phương pháp đo thử các tham số điện đối với dụng cụ chống quá áp bằng bán dẫn
(SAA)
5.2.1 Phép thử điện
áp ngưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở R1
với nguồn 1 chiều E1 tạo ra nguồn dòng chuẩn.
- Đo thử điện áp
ngưỡng UR thực hiện theo trình tự sau:
+ Đóng khóa S1;
+ Để S2 ở
vị trí I;
+ Để khóa S3
ở vị trí UR (điện áp ngưỡng);
R1 = 100 kW, (đo thử UR)
R2 = 1 kW, (đo thử dòng rò IL)
Hình
6: Sơ đồ mạch đo thử các tham số một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chuyển khóa S2
về vị trí V, đo được giá trị điện áp trên varistor. Đó chính là điện áp ngưỡng
của varistor.
Giá trị điện áp
ngưỡng này phải thỏa mãn:
Umin <
UR < Umax
Umax - Giá
trị điện áp yêu cầu bảo vệ
Umin ≥ 1,25 U0max
U0max = U0
+ 20%, U0max - Điện áp công tác lớn nhất
5.2.2 Phép đo thử
dòng rò
Thực hiện đo thử dòng
rò theo sơ đồ hình 6 được tiến hành theo trình tự sau:
- Đóng khóa S1,
S2 ở vị trí V, S3 ở vị trí UR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuyển khóa S2
về vị trí I, chuyển khóa S3 về vị trí IL
- Đọc giá trị điện áp
trên R2.
- Dòng rò: IL
=
IL đo được
phải < 20 mA ở t0 =
250C
IL đo được
phải < 80 mA ở t0 =
800C
5.2.3 Phép đo thử
điện trở cách điện
Đo thử điện trở cách
điện được thực hiện theo sơ đồ hình 6 và theo trình tự sau:
- Đóng khoá S1, khoá
S3 để ở vị trí IL, khoá S2 để ở vị trí V.
- Thay đổi nguồn E1
để được điện áp trên SAA tương ứng các giá trị trong bảng 6 (đảm bảo phải nhỏ
hơn điện áp ngưỡng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở cách điện
RI =
Bảng
6: Điện trở cách điện nhỏ nhất
Điện
áp thử một chiều, V
R1min,
W
50
108
100
50
x 106
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
1) Phép thử được thực
hiện với cả điện áp thuận và nghịch.
2) Điện áp thử một chiều
phải nhỏ hơn một nửa điện áp ngưỡng.
- Đo điện trở cách
điện của SAA với cả điện áp thuận và điện áp nghịch tại thời điểm 1 phút sau
khi đặt điện áp vào.
- Các cực của SAA
không đo được để hở.
- Giá trị điện trở
cách điện đo được phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 6.
5.2.4 Phép đo thử
điện dung
Điện dung của dụng cụ
bảo vệ quá áp bằng bán dẫn được đo bằng cầu điện dung thông thường và được tiến
hành như sau:
- Đo thử điện dung
giữa mỗi cực với các cực khác. Tất cả các điện cực không ở trong phép đo được
nối với đất của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện dung giữa mỗi
cặp điện cực của SAA được đo tại tần số 1 MHz.
5.2.5 Phép đo thử
thời gian hồi phục xung
- Thời gian hồi phục
xung được đo theo sơ đồ trên hình 7.
- Chọn các giá trị R3,
R2, C1 và nguồn PS1 trong mạch đo thử theo bảng
7. Việc lựa chọn các giá trị thích hợp phụ thuộc vào loại SAA được thử.
Bảng
7: Các tham số trong mạch đo thời gian phục hồi xung
PS1,
V
R3,
W
R2,
W
R1,
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Không
có
Không
có
135
690
150
0,1
80
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
- Phép thử dùng máy
phát xung lớn có điện áp hở mạch nhỏ nhất 1 kV và có khả năng thoát dòng xung ngắn
mạch 25 A, với dạng sóng 10/1000 ms
hoặc 10/700 ms.
- Tốc độ thay đổi cực
đại của dòng điện qua SAA trong suất quá trình thử phải không được vượt quá 30
A/ms. Dòng điện xung đưa
vào SAA phải cùng chiều với dòng điện của nguồn một chiều..
- Ba xung được đưa
vào SAA, trong khoảng thời gian không quá 1 phút.
PS1 :
Nguồn điện áp không đổi
EI :
Khe cách ly hoặc tương đương
C1 :
Điện dương được lựa chọn để có xung thử theo yêu cầu
R1 :
Điện trở hạn chế dòng xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUT :
Dụng cụ được thử
D1 :
Điôt
CRO :
Máy hiện sóng
Hình
7: Sơ đồ mạch đo thử thời gian hồi phục xung
- Đo thời gian hồi
phục xung cho mỗi xung bằng cách quan sát trên máy hiện sóng. Thời gian hồi
phục xung đo được phải nhỏ hơn 30 ms.
- Các phép thử phải
được lặp lại sau khi đổi chiều mẫu thử.
5.2.6 Phương pháp thử
tốc độ thay đổi của dòng điện
- Thực hiện thử tốc
độ thay đổi của dòng điện theo sơ đồ hình 8.
- Xung đưa vào SAA có
giá trị lớn nhất là 100 A và có tốc độ biến đổi từ 25 A/ms đến 30 A/ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lặp lại phép thử
với các xung có cực tính ngược lại.
Sau khi thực hiện
phép thử quy định tại mục 5.2.6, SAA được thử phải không bị hư hỏng. Điện áp
ngưỡng thay đổi không quá 10% so với giá trị ban đầu DUR ≤ ± 10%UR).
PS: Nguồn điện áp 1 kV
có định mức biến đổi biên độ điện áp phải nhỏ hon 3% giá trị danh định tại công
suất tối đa
R: Điện trở giới hạn
dòng điện nạp
C: Tụ nạp (không phân
cực)
S: Chuyển mạch khởi đầu
phóng điện
R2 Điện trở
giới hạn dòng diện phóng (20W)
L: Tổng điện cảm của
mạch phóng điện danh định: 20 mH
đền 25 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DUT: Dụng cụ được thử
Hình
8: Sơ đồ mạch thử tốc độ thay đổi dòng điện
5.2.7 Phương pháp thử
tuổi thọ xung
- Thử tuổi thọ xung
được thực hiện theo sơ đồ hình 9a.
- Điện áp hở mạch đối
với các phép thử tuổi thọ xung phải được đo ở đỉnh thấp nhất là 1000 V.
- Biên độ dòng điện
được đo khi đã đoản mạch SAA.
- Nguồn E1,
công tắc S1, S2, tụ C, điện cảm L, điện trở R1,
R2 để tạo ra xung 8/20 ms.
- Kiểm tra tác động
xung 8/20 ms vào SAA theo cách
thức ghi trong bảng 8.
- Một nửa phép thử
được thực hiện với cực tính thuận, nửa còn lại thực hiện với cực tính nghịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điện áp ngưỡng
không được thay đổi quá 10% so với giá trị ban đầu (Thực hiện ở phép thử quy
định lại mục 5.2.1).
+ Thời gian phục hồi
xung phải nhỏ hơn 30 ms.
+ Điện trở cách điện
phải lớn hơn 50 MW ở 100 VDC.
Dụng cụ SAA được coi
là hết tuổi thọ nếu 1 trong 3 tham số trên bị vi phạm.
a)
b)
Chú ý: - Điện áp hở
mạch đối với phép thử tuổi thọ ở chế độ xung phải được đo ở đỉnh thấp nhất là
1000 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9: Sơ đồ mạch thử các tham số xung
Bảng
8: Các tham số trong mạch đo thử tuổi thọ ở chế độ xung
Thông
số thử
Số
xung tại dòng xung danh định (cực thay đổi)
Dạng
sóng thử, ms
Chu
kỳ xung nhỏ nhất, s
Tuổi thọ xung
10
8/20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ xung
100
8/20
12
5.2.8 Phép thử dòng
xung cực đại
- Đo thử dòng xung
cực đại được thực hiện theo sơ đồ hình 9a.
- Với mạch tạo sóng
xung các giá trị C, L, R1, R2 theo thiết kế tạo ra dạng
sóng xung 4/10 ms. Thực hiện đưa 2
xung dòng cực đại có dạng sóng 4/10 ms
tác động vào SAA cách nhau 5 phút với biên độ bằng giá trị dòng xung cực đại Idimax
ghi trong chỉ tiêu kỹ thuật của SAA.
- Sau khi kết thúc
phép thử (chờ cho SAA trở lại nhiệt độ trong phòng) sẽ tiến hành kiểm tra điện
áp ngưỡng và so sánh với giá trị điện áp ngưỡng bạn đầu. Nếu DUR ≤ 10%UR khi
đó kết luận giá trị dòng xung đưa vào thử chính là dòng xung cực đại của SAA
đó.
5.2.9 Phép thử dòng
xung danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xung đưa vào SAA có
dạng đóng 8/20 ms với biên độ bằng giá
trị dòng xung danh định (IdiN).
- Thực hiện đưa 20
lần xung danh định tác động vào SAA. Hai xung liên tiếp cách nhau 20s.
- Sau khi kết thúc
phép thử (chờ cho SAA trở lại nhiệt độ trong phòng) sẽ tiến hành kiểm tra điện
áp ngưỡng.
Nếu điện áp ngưỡng UR
không thay đổi so với giá trị ban đầu thì giá trị dòng xung đưa vào thử là dòng
xung danh định của SAA đó.
5.2.10 Phép đo thử
thời gian đáp ứng
Phép đo thử thời gian
đáp ứng được thực hiện theo sơ đồ hình 9a. Xung đưa vào SAA là xung điện áp có
dạng 1,2/50 ms với biên độ điện áp
U = (2 ¸ 2,3) UR. Sau đó quan
sát trên máy hiện sóng 2 tia, đo được thời gian đáp ứng (khoảng thời gian mà từ
lúc giá trị I = 1 mA đến I = Idanh định (Idanh định xung
hoặc xoay chiều).
5.2.11 Phép đo thử
điện áp dư
Phép đo thử điện áp
dư được thực hiện theo sơ đồ hình 9.a.
- Đưa xung dòng dạng
8/20 ms với giá trị biên độ
bằng giá trị dòng xung để đo điện áp dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.12 Phép đo thử mức
năng lượng tiêu tán trung bình (chỉ áp dụng đối với varistor)
Phương pháp 1: Đo thử
năng lượng tiêu tán trung bình theo sơ đồ hình 9.a. Sóng xung để đo thử có dạng
10/1000 ms.
- Giá trị dòng xung
cực đại Idimax.
- Điện áp UC
đo được trên SAA tương ứng với dòng Idimax.
- Năng lượng được xác
định bằng biểu thức:
PTA @ 1,4 UC x Idimax x
t.
Trong đó: t là độ dài xung, t @
0,001 s.
Năng lượng tiêu tán
xác định được PTA phải lớn hơn 100 J/cm3.
- Sau khi thực hiện
phép thử năng lượng tiêu tán, phải kiểm tra lại điện áp ngưỡng. Khi đó giá trị
điện áp ngưỡng so với giá trị ban đầu không được sai số quá 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị hiệu dụng
dòng xung đưa vào mạch thử được xác định:
I =
Trong đó PTA
cho trong chỉ tiêu kỹ thuật của SAA (PTA đối với xung 2 ms).
Giá trị dòng đưa vào
mạch thử được kiểm tra bằng vôn kế I =
- Tác động 5 lần xung
vuông vào SAA (các xung cách nhau 5 phút).
- Sau khi kết thúc
phép thử năng lượng tiêu tán phải tiến hành kiểm tra điện áp ngưỡng, khi đó giá
trị điện áp ngưỡng so với giá trị ban đầu không được sai số quá 10%.
5.2.13 Phép thử về
nhiệt độ cao
- Các mẫu thử SAA
phải được đặt 7 ngày liên tục trong lò có không khí luân chuyển tuần hoàn ở
nhiệt độ lớn nhất đối với các lĩnh vực áp dụng đã định.
- Sau ngày thứ 7 các
mẫu thử SAA được lấy ra khỏi lò và khi trở về nhiệt độ môi trường không bị biến
dạng và các tham số điện không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Phép thử thời
gian đáp ứng TR
- Đo thử thời gian
đáp ứng theo sơ đồ hình 10.
Hình
10: Mạch thử thời gian đáp ứng
Bảng
9: Đặc tính của thời gian đáp ứng và dòng định mức
TT
Dòng
chuyển tiếp, Arms
Thời
gian đáp ứng lớn nhất, s
Dòng
định mức, Arms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
trở lớn nhất, W
1
1,875
210
1,2
3
0,25
2
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
3
4
3
0,5
210
0,315
1
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
90
0,145
0,5
15
5
0,35
35
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
6
0,2
90
0,11
0,5
30
- Nguồn dòng được đưa
vào sẽ có giá trị đúng bằng dòng chuyển tiếp quy định cho loại dụng cụ hạn chế
dòng được mắc vào mạch thử.
- Khi dòng điện giảm đến
giá trị thích hợp (giá trị dòng nhỏ nhất ứng với trạng thái làm việc của từng
PTC) sẽ đo được thời gian đáp ứng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lập lại quá trình
trên 5 lần đối với mỗi dòng tải. Thời gian lặp lại phép thử phải đủ để tránh sự
tích nhiệt.
- Thời gian đáp ứng
đo được cần phải nhỏ hơn thời gian đáp ứng lớn nhất (tương ứng với dòng chuyển
tiếp) cho trong bảng 9.
5.3.2 Phép thử với
dòng định mức
- Đo thử dòng định
mức theo sơ đồ hình 11.
Hình
11: Mạch thử dòng định mức
- Trong trường hợp
không có sự ghép nhiệt giữa các dụng cụ chỉ cần thử 1 dụng cụ.
- Nguồn dòng một
chiều được đưa vào sẽ có giá trị bằng dòng định mức quy định cho loại PTC được
mắc ở mạch thử như trong bảng 9.
- Trong quá trình
tiến hành đo điện trở của dụng cụ, giá trị điện trở đo được phải nằm trong phạm
vi các giá trị quy định ở trong bảng 9 (điện trở của PTC được xác định bằng tỷ
số của điện áp đo được trên PTC và dòng điện đo bằng Ampe kế sơ đồ hình 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép thử tuổi thọ ở
chế độ xung thực hiện theo sơ đồ hình 12a hoặc 12b.
- Cứ sau một lần đưa
1 chuỗi xung vào mạch thử và khi nhiệt độ trên PTC hạ đến nhiệt độ môi trường
thì tiến hành đo điện trở của PTC, giá trị điện trở đo được phải nằm trong giới
hạn giá trị quy định như trong bảng 9.
- Số xung đưa vào thử
1 lần phụ thuộc vào giá trị điện áp khi hở mạch, dòng ngắn mạch và dạng xung
được chỉ ra ở bảng 10.
- Thời gian lặp lại
phép thử phải đủ để tránh được sự tích nhiệt.
a)
Hình
12: Sơ đồ mạch thử tuổi thọ ở chế độ xung
Bảng
10: Các tham số của mạch thử tuổi thọ ở chế độ xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
xung khi đoản mạch, A
Dạng
sóng xung, ms/ms
Số
lần đưa xung vào
1000
25
10/1000
30
1500
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5.3.4 Phép thử tuổi
thọ ở chế độ dòng xoay chiều
Phép thử tuổi thọ ở chế
độ dòng xoay chiều được thực hiện theo sơ đồ hình 13.
Hình
13: Sơ đồ mạch thử tuổi thọ đối với dòng xoay chiều
- Trong trường hợp
không có sự ghép nhiệt giữa các dụng cụ, chỉ cần thử 1 dụng cụ.
- Nguồn điện áp phải
đảm bảo cung cấp điện áp hở mạch và dòng ngắn mạch đúng với quy định trong bảng
1.
- Sau mỗi đợt đưa
dòng điện xoay chiều vào, khi nhiệt độ trên dụng cụ PTC hạ đến nhiệt độ môi
trường thì đo điện trở của PTC. Giá trị điện trở đo được phải nằm trong giới
hạn quy định như trong bảng 9 (số lần đưa dòng điện vào mạch của một đợt và
thời gian quy định cho trong bảng 11 tương ứng với giá trị điện áp hở mạch và
dòng ngắn mạch).
- Thực hiện tốt phép
thử thời gian đáp ứng và dòng định mức ở 250C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
11: Đặc tính tuổi thọ ở chế độ dòng xoay chiều
Điện
áp xoay chiều khi hở mạch, Vrms
Dòng
điện khi ngắn mạch, Arms
Thời
gian đặt điện áp, s
Số
lần đưa dòng a.c vào
283
1
1
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
600
1
300
0,5
1
10
650*
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
*
Dòng không có bảo vệ sơ cấp
PHỤ LỤC A
TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN TCN 68 -140: 1995
"CHỐNG QUÁ ÁP,
QUÁ DÒNG ĐỂ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY VÀ THIẾT BỊ THÔNG TIN"
3.1 Yêu cầu về độ bền
cách điện của đường dây thông tin đối với quá áp, quá dòng
Yêu cầu này nhằm đánh
giá khả năng xuất hiện quá áp trên đường dây thông tin và độ bền cách điện của
các dây này đối với quá áp.
Độ bền cách điện của
đường dây, cáp thông tin được chỉ ra ở bảng A1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
đường dây thông tin
Giá
trị cho phép nhỏ nhất, kV
1. Dây cách điện treo
trên mặt đất
2. Cáp
2.1 Cáp nội hạt
a) Cách điện giữa các
sợi (Sợi-Sợi)
b) Cách điện của lớp
bọc
(Tất cả các sợi - vỏ
kim loại)
2.2 Cáp đường dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cách điện của lớp
bọc
2.3 Vỏ (nhựa) cách
điện
3. Dây bên trong
4. Biến áp đường dây
Chú thích bảng A1:
Điện áp thử là tín
hiệu xoay chiều hình sin với tần số đến 60 Hz có các giá trị hiệu dụng như
trong bảng A1 nếu sau 60 s thử không có hiện tượng đánh lửa hoặc đánh thủng
chân cách điện là đảm bảo tiêu chuẩn.
Nếu đường dây được
nối với thiết bị có cấp nguồn từ xa thì phải bảo đảm giá trị cao hơn giá trị
nhỏ nhất đã nêu.
3.2.2.5 Độ bền của
các thiết bị chuyển mạch và thiết bị đầu cuối thuê bao được đánh giá theo 2
tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiêu chuẩn B: Nguy
cơ cháy không được xảy ra trong thiết bị đo thử.
Thử (quá áp, quá
dòng) có thể gây ra hoạt động sai thường xuyên. Nhưng tất cả những sự hư hỏng
hoặc hoạt động sai thường xuyên đó phải được hạn chế tới mức nhỏ đối với các
mạch giao diện của đường dây bên ngoài.
3.2.2.6 Độ bền của
thiết bị chuyển mạch đối với quá áp khí quyển, cảm ứng tức thời và tiếp xúc
trực tiếp với đường dây điện lực được quy định trong bảng A2.
3.2.2.7 Độ bền của
thiết bị thuê bao đối với quá áp khí quyển, cảm ứng tức thời và tiếp xúc với
đường dây điện lực theo quy định ở bảng A3.
Bảng
A2: Độ bền của thiết bị chuyển mạch đối với quá áp khí quyển, cảm ứng tức thời
và tiếp xúc trực tiếp với đường dây điện lực
Phép
thử
Giữa
Mạch
thử
Điện
áp và thời gian thử lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo
vệ thêm
Các
tiêu chuẩn nghiệm thu
1a
xung sét
A
và E với B nối đất
Hình
4a
Uc(max)=1kV
(chú thích 1)
10
không
Tiêu
chuẩn A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4a
Uc(max)=1kV
(chú thích 1)
10
không
A+B
và E
Hình
4b
Uc(max)=1kV
(chú thích 1)
10
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
và E với B nối đất
Hình
4a
Uc(max)=4kV
(chú thích 1)
10
Bảo
vệ sơ cấp
Tiêu
chuẩn A
B
và E với A nối đất
Hình
4a
Uc(max)=4kV
(chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo
vệ sơ cấp
A+B
và E với B nối đất
Hình
4b
Uc(max)=4kV
(chú thích 1)
10
Bảo
vệ sơ cấp
2a
cảm ứng điện lực
A+B
và E
Hình
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phép thử được tiến hành ở từng vị trí S1 và S2
Uac(max)=600
Vhd
t=
1s
Chú
thích 6
5
cho
từng vị trí của S1 và S2
Không
Tiêu
chuẩn A
2b
cảm ứng điện lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5
S1
không động tác
S2
động tác
Uac(max)=600
Vhd
t=
1s
Chú
thích 6
5
Bảo
vệ sơ cấp (chú thích 4)
Tiêu
chuẩn A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A+B
và E
Hình
6
Các
phép thử được tiến hành ở từng vị trí S (chú tích 3 và 5)
Uac(max)=230
Vhd
t=
15min
(chú
thích 2)
1
cho
từng vị trí của S
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích bảng A2:
1. Các cơ quan quản lý
có thể thay đổi Uc(max) theo yêu cầu của địa phương; 2. Các cơ quan quản lý có
thể quy định các trị số thấp hơn Uc(max) và có thể thay đổi thời gian thử theo
yêu cầu địa phương (ví dụ: theo điện áp lưới điện địa phương); 3. Các cuộn
nhiệt, các cầu chì, dây chì, v.v... có thể bỏ ra khỏi mạch trong khi thử; 4.
Nếu trở kháng thiết bị thử là nhỏ so với 600 W, bảo vệ sơ cấp có thể không có tác dụng; 5. Nếu chuyển
mạch S ở vị trí "10 W", dòng điện
phải được hạn chế đến các giá trì thấp hơn phù hợp với các quy định của quốc
gia; 6. Các cơ quan quản lý có thể quy định các trị số thấp hơn Uac(max) và có
thể thay đổi thời gian thử theo yêu cầu của quốc gia.
Bảng
A3: Độ bền của thiết bị thuê bao đối với quá áp khí quyển, cảm ứng tức thời và
tiếp xúc với đường dây điện lực
Phép
thử
Giữa
Mạch
thử
Điện
áp và thời gian thử lớn nhất
Số
phép thử
Bảo
vệ thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
xung sét
T
và A, B v.v. lần lượt với tất cả các cực khác được nối đất (chú thích 1)
Hình
7
Uc(max)=1,0kV
(chú thích 2)
10
không
Tiêu
chuẩn A
Uc(max)=4
kV (chú thích 3)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1
và A
T2
và B
Hình
7
Uc(max)=1,5kV
(chú thích 2)
10
không
Uc(max)=4
kV (chú thích 3)
10
Bảo
vệ sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
cảm ứng điện lực
Hình
8
S
không động tác
Uac(max)=600Vhd
t=1s
(chú
thích 8)
5
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
động tác
Uac(max)=600Vhd
t=1s
(chú
thích 8)
5
Bảo
vệ sơ cấp (chú thích 7)
Tiêu
chuẩn A
3
tiếp xúc điện lực
T1
và A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9
Các
phép thử được tiến hành ở từng vị trí S (chú thích 5 và 6)
Uac(max)=230Vhd
t=15min
(chú
thích 4)
1
cho từng vị trí của S
Không
Tiêu
chuẩn B
Chú thích bảng A3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nếu chuyển mạch ở
vị trí "10 W", dòng điện có
thể được hạn chế đến các trị số thấp hơn phù hợp với các quy định quốc gia. Nếu
trở kháng của thiết bị thử là nhỏ so với 600 W, bảo vệ sơ cấp có thể không có tác dụng; 7. Các cơ quan
quản lý có thể quy định các trị số thấp hơn Uac(max) và có thể thay đổi thời
gian thử theo các yêu cầu của quốc gia.
PHỤ LỤC B1
PHÂN LOẠI VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG CỦA CÁC
DỤNG CỤ BẢO VỆ
B.1.1 Phân loại các
dụng cụ bảo vệ
B.1.1.1 Phân loại
theo mục đích bảo vệ
Các dụng cụ bảo vệ
được chia thành dụng cụ chống quá áp và dụng cụ chống quá dòng.
B.1.1.1.1 Các dụng cụ
chống quá áp:
- Các dụng cụ chống
quá áp có hai kiểu cơ bản là: Dụng cụ chuyển mạch điện áp và dụng cụ hạn chế
điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dụng cụ chống
quá dòng được chia thành các dụng cụ có khả năng tự hồi phục và các dụng cụ
không có khả năng tự hồi phục. Các dụng cụ chống quá dòng được dùng để bảo vệ
thiết bị chống các xung quá dòng thời gian dài.
- Chúng sẽ ngắt mạch
hoặc làm suy yếu dòng bởi điện trở cao. Chúng được mắc nối tiếp với thiết bị
hoặc phần tử bảo vệ.
B.1.1.2 Phân loại
theo cấp bảo vệ:
- Các dụng cụ bảo vệ
được phân thành:
+ Các dụng cụ bảo vệ
sơ cấp.
+ Các dụng cụ thảo vệ
thứ cấp.
- Các dụng cụ chống
quá áp, quá dòng được dùng để bảo vệ các trang thiết bị viễn thông ở các cấp
bảo vệ khác nhau như bảo vệ sơ cấp, bảo vệ thứ cấp, tuỳ theo nhiệm vụ chức năng
từng cấp bảo vệ mà sử dụng dụng cụ bảo vệ cho thích hợp.
- Căn cứ vào các chỉ
tiêu kỹ thuật của các dụng cụ chống quá áp trong 4.1.1 và 4.1.2 người ta phân
loại các dụng cụ chống quá áp được sử dụng như sau:
+ Các dụng cụ chống
quá áp GDT thường được dùng để bảo vệ ở cấp sơ cấp cho các đường dây và thiết
bị viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Varistor (MOV)
thường được dùng để bảo vệ nguồn hạ áp cung cấp cho các trạm viễn thông.
B.1.1.2.1 Dụng cụ bảo
vệ sơ cấp:
1) Dụng cụ bảo vệ sơ
cấp có khả năng làm đổi hướng hoặc ngăn chặn một phần đáng kể xung năng lượng
khỏi hệ thống được nó bảo vệ.
2) Dụng cụ bảo vệ sơ
cấp phải có những đặc tính sau:
- Thời gian đáp ứng
nhanh.
- Chống được những
xung đột biến lớn bảo vệ thiết bị (điện áp hàng nghìn vôn; dòng điện hàng chục
kA).
- Không ảnh hưởng đến
chất lượng truyền dẫn.
- Có khả năng tự phục
hồi.
- Có khả năng ngắt
mạch, chập mạch khi quá tải thiết bị bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Dụng cụ bảo vệ sơ
cấp được chế tạo thành những môđun đặt ở ngoài thiết bị được bảo vệ. Thông
thường được đặt ở giá phối tuyến MDF.
B.1.1.2.2 Dụng cụ bảo
vệ thứ cấp:
1) Dụng cụ bảo vệ thứ
cấp được dùng để bảo vệ xung năng lượng sót, thoát qua dụng cụ bảo vệ sơ cấp.
2) Dụng cụ bảo vệ thứ
cấp phải có những đặc tính sau:
- Ngưỡng công tác (U,
I) rất nhỏ.
- Độ nhậy cao (DU, DI
rất nhỏ).
- Khi ở trạng thái làm
việc dụng cụ bảo vệ thứ cấp không được làm ảnh hưởng tới các bộ phận lân cận,
hoặc các bộ phận không được che chắn điện từ.
- Có khả năng tự hồi
phục.
- Có khả năng ngắt
mạch, chập mạch khi thiết bị bảo vệ có sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem hình B3.b).
4) Trong đa số trường
hợp, bảo vệ thứ cấp là một bộ phận của thiết bị đang được bảo vệ (ở bên trong
thiết bị). Nhưng cũng có thể được đưa vào như một phần của mô đun bảo vệ đặt ở
ngoài thiết bị được bảo vệ (bảo vệ thứ cấp và bảo vệ sơ cấp trong 1 mô đun).
B.1.2 Lĩnh vực sử
dụng các dụng cụ bảo vệ chống quá áp, quá dòng trong mạng viễn thông
Để đảm bảo an toàn cho
mạng viễn thông khỏi bị thiệt hại do sét và ảnh hưởng của đường dây điện lực
phải đặt các dụng cụ chống quá áp, quá dòng tại những vị trí như được mô tả
trong hình B2.
B.1.2.1 Dụng cụ bảo
vệ tại giao diện giữa đường dây và thiết bị viễn thông:
Dụng cụ bảo vệ giao
diện giữa đường dây và thiết bị viễn thông được đặt ở vị trí kết cuối để bảo vệ
đường dây và thiết bị được nối với đường dây đó.
Phải căn cứ vào loại
đường dây và thiết bị viễn thông để chọn dụng cụ bảo vệ cho thích hợp. Theo
hướng dẫn trong bảng B1.
Hình
B1: Bộ bảo vệ sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CSP - Dụng cụ bảo vệ
cáp đồng trục
LSP - Dụng cụ bảo vệ
xung trên đường dâv
PLP - Dụng cụ bảo vệ
nguồn cung cấp
MDF - Giá phối tuyến
TLP - Dụng cụ bảo vệ
đường dây viễn thông
DLP - Dụng cụ bảo vệ
đường dây số liệu
SLP - Dụng cụ bảo vệ
đường dây thuê bao
HTSP - Dụng cụ bảo vệ
đường dây số tốc độ cao
Hình
B2: Vị trí lắp đặt dụng cụ bảo vệ trên mạng viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Ký
hiệu
Lĩnh
vực áp dụng
Kết
cấu mạch
Tần
số
Vị
trí đặt
Số
Tương
tự
Dụng cụ bảo vệ đường
dây thuê bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để bảo vệ đường dây
và thiết bị kém nhậy cảm, yêu cầu bảo vệ thấp
Mạch bảo vệ 1 mức,
tần số cao, chỉ có bảo vệ sơ cấp bằng GDT Hình B.3.a
Đến
8 Mbit/s
Đến
12 MHz
Tại giá phối tuyến
MDF hoặc trước khi vào thiết bị thuê bao
Dụng cụ bảo vệ đường
dây thuê bao
SLP
Để bảo vệ đường dây
điện thoại và thiết bị điện tử nhậy cảm, yêu cầu bảo vệ cao, ví dụ như tổng đài
PABX và các dịch vụ ISDN
Mạch bảo vệ 2 mức,
tần số trung bình gồm bảo vệ sơ cấp bằng GDT, PTC và bảo vệ thứ cấp bằng mạch
ghim bán dẫn Hình B.3.b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
1 MHZ
Tại giá phối tuyến MDF
hoặc trước khi vào máy đầu cuối
Dụng cụ bảo vệ đường
dây thuê bao
SLP
Để bảo vệ đường dây
điện thoại và thiết bị điện tử nhậy cảm, hoạt động tần số tiếng nói (5 kHz)
Mạch bảo vệ 2 mức
tần số thấp gồm bảo vệ sơ cấp bằng GDT, PTC và bảo vệ thứ cấp bằng mạch ghim
bán dẫn. Hình B.3.b
Đến
5 kHz
Tại giá phối tuyến hoặc
trước khi vào thiết bị thuê bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DLP
Để bảo vệ đường dây
số tốc độ thấp và các thiết bị thuê bao số
Mạch bảo vệ 2 mức,
gồm bảo vệ sơ cấp bằng GDT, PTC và bảo vệ thứ cấp bằng mạch ghim bán dẫn.
Hình B.3.b.
Trước khi vào các
thiết bị thuê bao số
Dụng cụ bảo vệ đường
dây số tốc độ cao
HSP
Để bảo vệ đường dây
truyền tín hiệu số tốc độ cao và thiết bị đầu cuối nhậy cảm, yêu cầu bảo vệ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
8 Mbit/s
Đến
12 MHz
Tại giá phối tuyến hoặc
trước khi vào thiết bị đầu cuối
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2.2 Dụng cụ bảo
vệ trung gian cho cáp (dây) thông tin bằng kim loại
B.1.2.2.1 Đối với các
cáp (đường dây) thông tin bằng kim loại phải thực hiện cấp bảo vệ trung gian
tại vị trí nối hoặc rẽ cáp.
B.1.2.2.2 Dụng cụ bảo
vệ trung gian cho cáp (đường dây) thông tin là dụng cụ bảo vệ xung trên cáp
(đường dây) phải căn cứ vào loại cáp (đường dây) thông tin để chọn dụng cụ bảo
vệ thích hợp theo hướng dẫn trong bảng B2.
Bảng
B2: Lĩnh vực sử dụng dụng cụ bảo vệ trung gian
Tên
gọi
Ký
hiệu
Lĩnh
vực áp dụng
Kết
cấu mạch
Vị
trí lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LSP
Để bảo vệ cáp (đường
dây) ở những vị trí trung gian, chịu ảnh hưởng của những xung sét. (Ví dụ:
8/20 ms)
Mạch bảo vệ 1 mức chỉ
có bảo vệ sơ cấp bằng GDT, Sơ đồ hình B.3.a.
Hộp nối hoặc rẽ cáp
Dụng cụ bảo vệ xung
trên đường dây 2 mức
LSP
Bảo vệ cáp (đường
dây) ở vị trí trung gian, chịu ảnh hưởng của xung sét và rất nhậy cảm đối với
cảm ứng điện lực
Mạch bảo vệ gồm: bảo
vệ sơ cấp bằng GDT và bảo vệ thứ cấp bằng mạch ghim bán dẫn Sơ đồ hình B.3.b
Hộp nối hoặc rẽ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Variator dùng cho
viễn thông;
- Thyristor;
- Điôt Zener.
B.1.2.3 Dụng cụ bảo
vệ nguồn cung cấp hạ áp cho các trạm viễn thông.
B.1.2.3.l Dụng cụ bảo
vệ nguồn cung cấp hạ áp cho các trạm viễn thông thích hợp nhất là các Varistor ôxít
kim loại (MOV).
B.1.2.3.2 Phải căn cứ
vào yêu cầu bảo vệ thiết bị để chọn dụng cụ bảo vệ thích hợp.
Có thể dùng dụng cụ
bảo vệ chỉ có các Varistor (MOV) như trong sơ đồ hình B4 hoặc dùng dụng cụ bảo
vệ gồm các MOV kết hợp với bộ lọc thông thấp như sơ đồ hình B5.
Hình
B4: Dụng cụ bảo vệ nguồn hạ áp chỉ có Varistor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B5: Dụng cụ bảo vệ nguồn cung cấp hạ áp bao gồm Varistor và bộ lọc
B.1.2.4 Dụng cụ bảo
vệ các thiết bị thu phát vô tuyến
B.1.2.4.1 Dụng cụ bảo
vệ các thiết bị thu phát vô tuyến khỏi những xung điện áp cao là dụng cụ bảo vệ
cáp anten đồng trục nối với thiết bị đó.
Dụng cụ bảo vệ cáp
anten đồng trục khỏi những xung điện áp cao là các CSP. Các CSP được chế tạo
thành những modul phù hợp với những đầu cáp phổ biến.
B.1.2.4.2 Các CSP
phải thỏa mãn các đặc tính sau:
- Thoả mãn dải tần số
công tác của thiết bị thu phát vô tuyến;
- Bảo vệ được mức
xung cao (Ví dụ: các xung sét tức thời).
PHỤ LỤC B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn dụng cụ chống
quá áp quá dòng bảo vệ các công trình viễn thông trước hết phải quan tâm đến
điện áp yêu cầu bảo vệ và dòng xung sét yêu cầu bảo vệ.
- Điện áp yêu cầu bảo
vệ: Ucmax và Uacmax được lựa chọn tương ứng vời từng loại
đường dây hoặc thiết bị viễn thông trong TCN 68-l40: 1995 trích dẫn ở phụ lục
A1.
- Dòng xung sét yêu
cầu bảo vệ: Tuỳ theo điều kiện địa lý và mức độ quan trọng của các công trình viễn
thông mà chọn dòng xung sét yêu cầu bảo vệ cho thích hợp. Tham khảo trong bảng
B3.
Dựa vào hai tham số
trên thực hiện lựa chọn sơ bộ dụng cụ chống quá áp, quá dòng.
Bảng
B3: Sự phân bố các đặc tính chính của sét mặt đất
S
T T
Đặc tính sét
Tỷ
lệ phần trăm các khả năng trị số đặc tính có thể xảy ra lớn hơn giá trị sau
đây
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
75
50
25
10
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
Số sét lặp
Khoảng thời gian giữa
các sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ dòng sét
tiếp theo
Độ dốc sét thứ nhất,
(dI/dt) max
Độ dốc sét tiếp
theo, (dI/dt) max
Tổng điện tích đưa
xuống
Điện tích dòng một chiều
Dòng một chiều, Imax
Tổng thời gian kéo dài
của sét
Suất năng lượng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
6
6
1
6
30
50
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
12
6
10
15
3
10
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
35
20
10
15
25
6
20
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
3
55
30
15
25
45
15
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
5.103
5
90
50
20
30
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
600
3.104
7
150
80
30
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
200
900
105
12
400
130
40
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
100
400
1500
5.105
ms
kA
kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GA/s
C
C
A
ms
A2s
B.2.1 Lựa chọn dụng
cụ chống quá áp quá dòng cho thiết bị chuyển mạch
B.2.1.1 Đối với thiết
bị chuyển mạch đặt trong môi trường không có che chắn điện từ bắt buộc phải có
bảo vệ sơ cấp, dụng cụ bảo vệ sơ cấp được đặt ở giá phối tuyến MDF (nơi giao
diện của đường dây và thiết bị) để bảo vệ đồng thời cho cả thiết bị chuyển mạch
và đường dây nối tới thiết bị đó.
Dụng cụ bảo vệ sơ cấp
cho thiết bị chuyển mạch sẽ dùng một trong những modul bảo vệ đường dây loại
dụng cụ bảo vệ hỗn hợp chỉ ra trong bảng B1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thoả mãn yêu cầu độ
bền của thiết bị chuyển mạch được quy định trong bảng 5 của TCN 68-140: 1995.
Xem trích dẫn ở phụ lục A.1.
2) Thoả mãn các yêu
cầu kỹ thuật của dụng cụ bảo vệ thiết bị theo các quy định trong phần 4 của
Tiêu chuẩn này.
3) Dụng cụ bảo vệ
được chọn phải có kết cấu tối ưu (l hay nhiều cấp bảo vệ) đáp ứng được đầy đủ
các chức năng bảo vệ cho thiết bị chuyển mạch:
- Đảm bảo cho thiết
bị chuyển mạch chịu đựng được quá áp do xung sét gây ra (Ucmax);
- Đảm bảo cho thiết
bị chuyển mạch chịu được quá áp do cảm ứng hoặc tiếp xúc trực tiếp với đường
dây tải điện (Uacmax).
4) Thoả mãn giới hạn
tần số hoạt động của thiết bị chuyển mạch.
5) Thoả mãn các đặc
tính đường dây nối đến thiết bị chuyển mạch:
- Độ cân bằng của
đường dây;
- Điện trở của đường
dây (1 dây);.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện trở cách điện
của đường dây;
- Độ cân bằng trở
kháng.
B.2.2 Lựa chọn dụng
cụ bảo vệ quá áp, quá dòng cho thiết bị thuê bao
B.2.2.1 Độ bền của
các thiết bị thuê bao đối với quá áp, quá dòng
Đối với thiết bị thuê
bao đặt trong môi trường không có che chắn điện từ bắt buộc phải có bảo vệ sơ
cấp. Dụng cụ bảo vệ sơ cấp được lắp đặt tại vị trí kết cuối của đường dây với
thiết bị thuê bao.
B.2.2.2 Dụng cụ bảo
vệ cho thiết bị thuê bao phải thỏa mãn những điều kiện sau
1) Đảm bảo yêu cầu độ
bền của thiết bị thuê bao được quy định trong bảng 6 của TCN 68-140: 1995. Xem
trích dẫn trong phụ lục A.1.
2) Thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật của dụng cụ bảo vệ được quy định trong phần 4 của tiêu chuẩn này.
3) Có kết cấu tối ưu
(có 1 hay nhiều cấp bảo vệ) đáp ứng đầy đủ các chức năng bảo vệ cho thiết bị
thuê bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo cho thiết
bị thuê bao chịu đựng được quá áp do cảm ứng hoặc tiếp xúc trực tiếp với đường
dây tải điện (Uacmax).
4) Thoả mãn giới hạn
tần số hoạt động của thiết bị thuê bao:
5) Thoả mãn các đặc
tính đường dây nối đến thiết bị thuê bao:
- Đường dây cân bằng
hay không cân bằng;
- Điện trở của đường
dây (l dây);
- Điện trở mạch vòng
của đường dây;
- Điện trở cách điện
của đường dây;
- Độ cân bằng trở
kháng đường dây.
B.2.3 Lựa chọn dụng
cụ bảo vệ chống quá áp quá dòng cho đường dây thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2 Việc lựa chọn
dụng dụ bảo vệ cho cáp (đường dây) thông tin phải thỏa mãn những điều kiện sau:
1) Thỏa mãn độ bền
cách điện của cáp (đường dây) thông tin như quy định trong bảng 1 TCN 68-140:
1995. Xem trích dẫn ở phụ lục A.1.
2) Thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật của dụng cụ bảo vệ trong phần 4 của tiêu chuẩn này.
3) Có kết cấu tối ưu
(1 hay nhiều cấp bảo vệ) đáp ứng đầy đủ các chức năng bảo vệ cho cáp (đường
dây) thông tin.
4) Thoả mãn giới hạn
tần số của cáp (đường dây).
B.2.4 Lựa chọn dụng
cụ bảo vệ nguồn hạ áp cung cấp cho các trạm viễn thông
B.2.4.1 Nguồn điện
lưới hạ áp cung cấp cho các trạm viễn thông phải được bảo vệ tại đầu vào của
trạm. Dụng cụ bảo vệ nguồn hạ áp phải được nối tại vị trí giao diện của đường
dây cung cấp điện và thiết bị nguồn của trạm viễn thông.
B.2.4.2 Bảo vệ nguồn
hạ áp bằng bộ rẽ xung
(Phương pháp điểm vào
- song song)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ rẽ xung được chế
tạo thành những modul khác nhau, mỗi loại tương ứng với mạng điện 1 pha hay ba
pha và kiểu của hệ thống cung cấp điện.
B.2.4.2.2 Bảo vệ
nguồn hạ áp bằng bộ rẽ xung chỉ áp dụng trong trường hợp thiết bị có yêu cầu
bảo vệ không khắt khe lắm đối với sự biến đổi của điện từ trường cụ thể:
+ Dòng thoát xung
phải nhỏ hơn 20 kA;
+ Tốc độ tăng điện áp
dU/dt không được lớn hơn 1 kV/ms;
+ Tốc độ tăng dòng
điện dI/dt không được lớn hơn 30 A/ms.
B.2.4.2.3 Lựa chọn bộ
rẽ xung
1) Phải quan tâm đến
những tham số dưới đây để lựa chọn sơ bộ được bộ rẽ xung thích hợp với thiết bị
nguồn được bảo vệ:
- Điện áp ngưỡng UR
Umin <
UR < Umax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0max = U0
+ 20%U0
Trong đó:
U0: Điện
áp công tác của bộ rẽ xung (MOV) sử dụng để chống quá áp trên đường dây hạ áp.
Umax: Điện
áp yêu cầu bảo vệ.
- Dòng phóng xung
danh định IdiN. IdiN của bộ rẽ xung được chọn phải lớn
hơn IdiN yêu cầu.
- Dòng phóng xung cực
đại Idmax của bộ rẽ xung được chọn phải lớn hơn Idmax yêu
cầu.
- Điện dung CM phải
đủ nhỏ để đảm bảo trở kháng vào Zv = 1/wCM luôn luôn lớn hơn trở
kháng của thiết bị được bảo vệ.
2) Phải xác định được
kiểu, loại của của hệ thống cung cấp điện (1 hay 3 pha, kiểu của hệ thống phân
phối điện).
3) Kiểm tra các chỉ
tiêu kỹ thuật của bộ rẽ xung (MOV) đã được chọn phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ
thuật quy định trong phần 4.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Dòng phóng
xung danh định và dòng phóng xung cực đại, điện áp xung lớn nhất sẽ do các cơ
quan quản lý khai thác thiết bị yêu cầu, căn cứ vào thực tế từng địa phương.
B.2.4.3 Bảo vệ nguồn
hạ áp bằng phương pháp "Bảo vệ điểm vào - Nối tiếp". B.2.4.3.1 Mạng
cung cấp điện 220 V cho trạm viễn thông có các thiết bị nhạy cảm cao đối với
các xung sét và các đột biến trên đường dây tải điện phải được bảo vệ bằng bộ
bảo vệ kết hợp gồm dụng cụ bảo vệ quá áp và bộ lọc khử xung.
Trong đó dụng cụ bảo vệ
quá áp là bộ rẽ xung (MOV) và bộ lọc khử xung mắc nối tiếp được thể hiện trong
sơ đồ hình B.5.
Bộ lọc khử xung dùng
loại LC là thích hợp nhất.
B.2.4.3.2 Phương pháp
"Bảo vệ điểm vào - Nối tiếp" bằng bộ bảo vệ kết hợp (có bộ lọc khử xung)
được dùng trong trường hợp như sau:
- Tốc độ tăng điện áp
dU/dt lớn hơn 1 kV/ms;
- Tốc độ tăng dòng
điện dI/dt lớn hơn 30 A/ms;
- Dòng thoát xung yêu
cầu bảo vệ lớn hơn 25 kA.
Đối với mạch cần bảo
vệ có độ nhạy cao đòi hỏi phải giảm điện áp dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện lựa
chọn bộ bảo vệ kết hợp gồm dụng cụ chống quá áp và bộ lọc khử xung được thực
hiện theo trình tự sau:
1) Thực hiện bước 1,
2 của mục B.2.4.2.3
2) Lựa chọn bộ bảo vệ
đồng thời thỏa mãn 2 tham số sau:
Điện áp dư của bộ
bảo vệ có bộ lọc khử xung được chọn phải nhỏ hơn điện áp dư yêu cầu.
- Tốc độ tăng điện áp
dU/dt của bộ bảo vệ có bộ lọc khử xung được chọn phải nhỏ hơn tốc độ tăng điện
áp yêu cầu.
3) Kiểm tra các chỉ
tiêu kỹ thuật của bộ bảo vệ có bộ lọc khử xung đã được chọn phải thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật quy định trong phần 4.1.2.
Nếu chưa thỏa mãn các
yêu cầu kỹ thuật trong phần 4.1.2 phải chọn loại khác
B.2.5 Lựa chọn PTC
Các PTC phải được lựa
chọn tuân theo trình tự dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Xác định độ lớn và
khoảng thời gian của dòng quá tải bé nhất ở tất cả các nhiệt độ môi trường liên
quan.
3) Xác định điện áp
và dòng điện sự cố lớn nhất mà dụng cụ sẽ được đặt vào.
4) Chọn một PTC có
dòng danh định lớn hơn dòng điện công tác lớn nhất ở tất cả nhiệt độ môi trường
liên quan. Sử dụng hệ số giảm nhiệt FD trong chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5) Kiểm tra dòng điện
chuyển tiếp ít, nó phải nhỏ hơn dòng quá tải nhỏ nhất trong toàn bộ dải nhiệt
độ liên quan. Sử dụng hệ số FD.
6) Thời gian đáp ứng
của PTC được lựa chọn phải nhỏ hơn thời gian có thể gây hư hỏng tải được bảo vệ
ở tất cả các nhiệt độ liên quan. Sử dụng hệ số giảm nhiệt FD.
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. CCITT Rec. K11
Principles of
protection against overvoltages and overcurrents 1988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Characteristics of
gas discharge tubes for the protection of telecommunications installations 1988
3. CCITT Rec. K20
Resistibility of
telecommunication switching equipment to overvoltages and overcurrents 1984
4. CCRTT Rec. K21
Resistibility of
subcriber’s terminals to overvoltage and overcurrent 1988
5. ITU-T Rec. K28
Characteristics of
semi -conductor arrester assemblies 1993
6. ITU - Rec. K30
Positive temperature
coefficient (PTC) thermistor 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Selection of
protective devices 1996
8. Telecom Asia
Evaluating
overcurrent Protection Alternatives November 1995
9. Telecom Asia
Power Protection for
the Central Office: A Primer November 1995
10. TCN 68-140: 1995
Chống quá áp quá dòng
bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin
11. Les varistances à
base d’oxyde de zinc: des elements de protection à l’état solide en plein
developpement
12. General Electric
company U.S.A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66