AIS
|
Alarm Indication
Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo
|
AMI
|
Alternative Mark
Inversion
|
Mã đảo dấu luân
phiên
|
AU-AIS
|
Adminitrative
Unit-Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo của khối quản lý
|
AU-LOP
|
Adminitrative
Unit-Loss Pointer
|
Mất con trỏ của
khối quản lý
|
BBE
|
Background Block
Error
|
Lỗi khối nền
|
BBER
|
Background Block
Error Ratio
|
Tỷ lệ lỗi khối nền
|
BIP
|
Bit Interleaved
Parity
|
Cài bit chẵn lẻ
|
CRC
|
Cyclic Redundancy
Check
|
Kiểm tra vòng dư
|
DM
|
Degraded Minute
|
Phút suy giảm chất
lượng
|
EB
|
Errored Block
|
Khối bị lỗi
|
EDC
|
Error Detection
Code
|
Mã phát hiện lỗi
|
ES
|
Errored Second
|
Giây bị lỗi
|
ESR
|
Errored Second
Ratio
|
Tỷ lệ giây bị lỗi
|
FAS
|
Frame Alignment
Signal
|
Tín hiệu cân bằng
khung
|
HP-PLM
|
Higher-order Path
Mismatch
|
Mất tải của luồng
bậc cao hơn
|
HP-LOM
|
Higher-order Path
of Multiframe Alignment
|
Mất cân bằng đa
khung của luồng bậc cao hơn
|
HP-RDI
|
Higher-order
Path-remote Defect Indication
|
Chỉ thị khuyết tật
từ xa của luồng bậc cao hơn
|
HP-TIM
|
Higher-order
Path-Trace Identifier Mismatch
|
Mất phối hợp nhận
dạng luồng bậc cao
|
HP-UNEQ
|
Higher-order
Path-UNEQuipped
|
Không được trang bị
luồng bậc cao hơn
|
HRP
|
Hypothetical
Reference Path
|
Luồng giả định
chuẩn
|
HRX
|
Hypothetical
Reference Digital Connection
|
Tuyến số giả định
chuẩn
|
IG
|
International
Gateway
|
Cổng quốc tế
|
ISM
|
In-service
Monitoring
|
Giám sát khi đang
khai thác
|
LE
|
Local Exchange
|
Tổng đài nội hạt
|
LP-RDI
|
Lower-order
Path-Remote Defect Indication
|
Chỉ thị khuyết tật
từ xa cho luồng bậc thấp
|
LP-REI
|
Lower-order
Path-Remote Error Indication
|
Chỉ thị lỗi từ xa
cho luồng bậc thấp
|
LP-TIM
|
Lower-order Path
Trace Identifier Indication
|
Mất phối hợp nhận
dạng luồng bậc thấp
|
LP-UNEQ
|
Lower-order
Path-UNEQuipped
|
Không được trang bị
luồng bậc thấp hơn
|
MS-AIS
|
Multiplex
Section-Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo của đoạn ghép
|
NRZ
|
Non Return Zero
|
Mã không quay về
"0"
|
PCM
|
Pulse Code
Modulation
|
Điều chế xung mã
|
PDH
|
Plesiochronous
Digital Hierarchy
|
Phân cấp số cận
đồng bộ
|
PEP
|
Path End Point
|
Điểm cuối luồng
|
PRBS
|
Pseudo Random
Binary Sequence
|
Chuỗi nhị phân giả
ngẫu nhiên
|
RS-TIM
|
Regenerator Section
Trace Identifier Mismatch
|
Mất phối hợp nhận
dạng đoạn lặp
|
STM-LOF
|
Synchronous
Transport Module Loss Of Frame Alignment
|
Mất đồng bộ khung
của mô-đun chuyển tải đồng bộ
|
STM-LOS
|
Synchronous
Transport Module Loss Of Signal
|
Mất tín hiệu của
mô-đun chuyển tải đồng bộ
|
SDH
|
Synchronous Digital
Hierarchy
|
Phân cấp số đồng bộ
|
SES
|
Severely Errored
Second
|
Giây bị lỗi nghiêm
trọng
|
SESR
|
Severely Errored
Second Ratio
|
Tỷ lệ giây bị lỗi
nghiêm trọng
|
SLR
|
Synchronous Line
Regenerator
|
Bộ khuếch đại tuyến
đồng bộ
|
SLM
|
Synchronous Line
Multiplexing
|
Bộ ghép kênh đồng
bộ
|
TDM
|
Time Division
Multiplexing
|
Ghép kênh phân chia
theo thời gian
|
TU-AIS
|
Tributary
Unit-Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo của khối nhánh
|
TU-LOM
|
Tributary Unit Loss
Of Multiframe
|
Mất đa khung của
khối nhánh
|
TU-LOP
|
Tributary Unit-loss
Of Pointer
|
Mất con trỏ của
khối nhánh
|
VC
|
Virtual Container
|
Con-te-nơ ảo
|
3. Các tiêu chuẩn về
lỗi bit và rung pha
3.1 Phân bố chỉ tiêu
lỗi bit cho kênh truyền dẫn 64 kbit/s
Theo Khuyến nghị
ITU-T - G.821.
Để đánh giá chất lượng
một tuyến truyền dẫn, người ta dựa trên mô hình tuyến số giả định chuẩn
(Hypothetical Reference Digital Connection - HRX) hay còn gọi là tuyến quy
chuẩn do ITU-T đề xuất (hình l). Tuyến này có độ dài tổng cộng là 27500 km với
thời gian đo các thông số lỗi là một tháng. Đối với tuyến số giả định chuẩn,
các chỉ liêu lỗi được cho như bảng 1.
Hình
1: Mô hình tuyến số giả định chuẩn
Bảng
1: Phân bố chỉ tiêu lỗi của một đấu nối quốc tế
Thông số đặc tính lỗi
Chỉ tiêu (% thời gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
SES
0,2
ES
8
Toàn bộ độ dài của
HRX được phân làm ba cấp
a. Cấp nội hạt (Local
Grade)
Cấp nội hạt là phần
của tuyến nằm giữa thuê bao và tổng đài nội hạt.
b. Cấp trung bình
(Medium Grade)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Cấp cao (High
Grade)
Cấp cao là phần của
tuyến nằm giữa các trung tâm chuyển mạch quốc tế.
3.1.1 Chỉ tiêu về
giây bị lỗi (ES) và phút suy giảm chất lượng (DM) cho các cấp mạch
Bảng
2: Phân bố chỉ tiêu lỗi bit cho các cấp mạch
Cấp
mạch
Phân
bố chỉ tiêu DM và ES
Nội hạt
15% phân bố theo khối
cho mỗi đầu
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
40% (tương đương 0,0016%/km
cho tuyến 25000 km)
Khái niệm phân bố
theo khối ở đây nghĩa là phân bố cho toàn cấp mạch đó mà không xét đến độ dài
của mạch.
3.1.2 Chỉ tiêu về
giây mỗi nghiêm trọng (SES) cho các cấp mạch
Chỉ tiêu tổng cộng về
giây lỗi nghiêm trọng (SES) là 0,2%. Trong 0,2% này thì 0,1% được phân bố cho 3
cấp mạch như bảng 3.
Bảng
3: Phân bố SES cho các cấp mạch
Cấp
mạch
Phân
bố chỉ tiêu SES
Nội hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
0,015% phân bố theo
khối cho mỗi đầu
Cao
0,04%
0,1% SES còn lại được
phân bố cho cấp trung bình và cấp cao để điều tiết các tác động bất lợi ảnh
hưởng đến chất lượng truyền dẫn. Với các tuyến trong phần mạch bậc cao và trung
bình có sử dụng hệ thống vô tuyến chuyển tiếp hoặc vệ tinh, có một phần phân bố
mở rộng về chỉ tiêu SES. Tuyến sử dụng viba số chuyển tiếp 2500 km được phân bố
một phần mở rộng về SES là 0,05%, và phân bố một phần mở rộng 0,01% SES cho một
đấu nối vệ tinh.
3.1.3 Phân bố chỉ
tiêu cho mô hình đoạn số phân cấp theo tốc độ 2048 kbit/s
Vì một tuyến truyền dẫn
thực thường có độ dài nhỏ hơn 27500 km nên khuyến nghị G.921 đã đưa ra mô hình
đoạn số với các độ dài thực tế (50 hoặc 280 km). Một đoạn số là một hệ thống
bao gồm hai thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn giữa chúng. Phân bố chỉ
tiêu lỗi cho các đoạn số như bảng 4.
Bảng
4: Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các đoạn truyền dẫn số
Cấp
chất lượng của đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
bố (% của chỉ tiêu tổng thể)
Đoạn
số được sử dụng ở cấp mạch
1
280
0,45
Cao
2
280
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50
2
Trung
bình
4
50
2
Trung
bình
3.1.4 Tiêu chuẩn lỗi
bit cho các luồng có tốc độ cơ sở hoặc tốc độ lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phần trăm: giây
bị lỗi quy về đấu nối 64 kbit/s được tính theo công thức sau:
Trong đó:
n: Số lỗi trong giây
thứ i tại tốc độ bit cần đo
N: Tỷ số giữa tốc độ
bit cao hơn và 64 kbit/s
J: Thời gian đo tính
bằng giây (không tính thời gian không khả dụng)
Tỷ số n/N tại giây
thứ i bằng:
n/N Nếu 0 <
n < N
1 Nếu n ≥ N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phần trăm phút
suy giảm quy chuẩn về đấu nối tốc độ 64 kbit/s có thể được tính trực tiếp từ
phép đo, nghĩa là X% phút suy giảm lại tốc độ cần đo cũng tương đương X% phút
suy giảm tại đấu nối tốc độ 64 kbit/s.
3.1.4.3 Giây bị lỗi
nghiêm trọng
Tỷ lệ phần trăm giây bị
lỗi nghiêm trọng quy chuẩn về đấu nối tốc độ 64 kbit/s có thể được tính từ phép
đo tại tốc độ bit cần đo như sau:
Y% + Z%
Trong đó:
Y: Phần giây bị lỗi
nghiêm trọng tại tốc độ bit đo.
Z: Phần giây không bị
lỗi nghiêm trọng nhưng có chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ khung tại tốc độ
cần đo.
3.2
Phân bố chỉ tiêu lỗi bit cho tuyến có tốc độ cao
Theo khuyến nghị
G.826.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5: Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các tốc độ cao
Tốc
độ Mbit/s
1,5
đến 5
>
5 đến 15
>15
đến 55
>
55 đến 160
>160
đến 3500
bit/khối
800-5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000-20000
6000-20000
10000-30000
ESR
0,04
0,05
0,075
0,16
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
BBER
2x10-4
2x10-4
2x10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-4
3.2.1 Phân bố chỉ
tiêu lỗi cho đoạn quốc gia
Mỗi đoạn quốc gia được
phân bố chỉ tiêu cố định là 17,5%. Ngoài ra còn thêm vào sự phân bố về độ dài.
Độ dài tuyến thực tế giữa điểm cuối luồng (PEP) và cổng quốc tế (IG) cần được
tính đầu tiên. Nếu đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ số
thích hợp như sau:
+ < 1000 km: hệ số
là 1,5.
+ ≥ 1000 km và < 1200
km: lấy chung là 1500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
+ ≥ 1200 km: hệ số là
1,25.
Khi biết được cả độ
dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài
này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km.
Nhưng khi đoạn quốc gia bao gồm cả tuyến vệ tinh thì tổng phân bố 42% chỉ tiêu
ở bảng 5 sẽ cho toàn bộ 2 phần quốc gia.
3.2.2 Phân bố chỉ
tiêu lỗi cho đoạn quốc tế
Phân bố lỗi bit khối
2% cho mỗi nước trung gian và thêm 1% cho các nước kết cuối. Ngoài ra cần cộng
thêm sự phân bố về độ dài vào lỗi bit khối. Khi luồng quốc tế qua các nước
trung gian, độ dài tuyến thực tế giữa các IG liên liếp (một hoặc hai cho mỗi
nước trung gian) cần được cộng thêm để tính toán toàn bộ độ dài quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ < 1000 km: hệ số
là 1,5.
+ ≥ 1000 km và < 1200
km: lấy chung là 1500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
+ ≥ 1200 km: hệ số là
1,25.
Khi biết được cả độ
dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài
này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km.
Nhưng khi đoạn quốc gia bao gồm cả tuyến vệ tinh thì tổng phân bố 42% chỉ tiêu
ở bảng 5 sẽ cho toàn bộ 2 phần quốc gia.
Trong trường hợp phân
bố cho đoạn quốc tế thấp hơn 6% thì lấy luôn trị số 6% thì lấy luôn trị số 6%
làm chỉ tiêu phân bố lỗi bit.
Hoàn toàn độc lập với
cách tính theo độ dài, trong đoạn quốc tế có bất kỳ chặng vệ tinh thì sẽ phân
bố 35% chỉ tiêu ở bảng 5 và 35% này thay thế sự phân bố chỉ tiêu cho độ dài
chặng đó.
Hình
2: Mô hình luồng số giả định chuẩn
3.2.3 Xác định lỗi
đối với luồng PDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ khối cho việc
kiểm tra luồng PDH trong hệ thống đang khai thác được cho trong bảng 6.
3.2.3.2 Các bất bình
thường (Anomalies)
Hai trạng thái bất
bình thường trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi
bit của luồng PDH.
a1: Một
tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi (an errored frame alignment signal).
a2: Một
khối bị lỗi (EB) được chỉ thị bằng mã phát hiện lỗi (EDC).
Bảng
6: Kích cỡ khối PSH
Tốc
độ bit của luồng PDH, kbit/s
Kích
cỡ khối PSH, bit/s
EDC/không
có EDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2048
CRC-4
8448
4224
Không
có EDC
34368
4296
Không
có EDC
139264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có EDC
3.2.3.3 Các sai hỏng
(Defects)
Ba trạng thái sai
hỏng của tín hiệu lối vào trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác
định chỉ tiêu lỗi của luồng PDH.
d1: Mất
khung (Loss of frame).
d2: Tín
hiệu chỉ thị cảnh báo (Alarm Indication Signal).
d3: Mất
đồng bộ khung (Loss of frame alignment).
3.2.3.4 Các kiểu
luồng PDH
Tùy theo thiết bị thử
ISM liên quan đối với luồng PDH sẽ có 4 loại cấu trúc luồng như sau:
* Kiểu 1: Luồng được
cấu trúc bởi khung và khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Kiểu 2: Luồng được
cấu trúc bởi khung
Một tập hợp đầy đủ
chỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và bất bình thường
a1 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác.
* Kiểu 3: Các luồng
được cấu trúc khung khác
Một loại các giới hạn
của chỉ thị sai hỏng d1, d2 và bất bình thường a1
do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác. Ngoài ra ISM còn chỉ
thị cả số lượng chuỗi tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi trong mỗi giây.
* Kiểu 4: Các luồng
không định dạng khung
Một loạt các giới hạn
của chỉ thị sai hỏng d1, d2 do thiết bị kiểm tra cung cấp
khi hệ thống đang khai thác.
3.2.3.5 Các thông số
và tiêu chuẩn đo luồng PDH
Bảng
7: Các thông số và tiêu chuẩn đo
Kiểu
luồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn đo
1
ESR
Một giây bị lỗi
quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1
hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường
a1 hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3
xảy ra
BBER
Một lỗi khối cơ bản
quan sát được khi: một bất bình thường a1 hoặc a2 xảy
ra trong một khối nhưng không thuộc phần giây lỗi nghiêm trọng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giây bị lỗi
quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1
hoặc một sai hỏng d1 đến d3 xảy ra
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường
a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra
3
ESR
Một giây bị lỗi
quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1
hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường
a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có một sai hỏng d1
hoặc d2 xảy ra
3.2.3.6 Tiêu chuẩn
cho việc phát hiện một giây lỗi nghiêm trọng trong luồng PDH Bảng 8 liệt kê giá
trị 'x' gây ra một giây bị lỗi nghiêm trọng (SES) trong khi kiểm tra hệ thống
đang khai thác.
Bảng
8: Tiêu chuẩn có SES trên các tuyến PDH
Tốc độ bit, kbit/s
2048
Kiểu EDC
CRC-4
Số khối/1 giây
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2048
Ngưỡng SES trước khuyến
nghị G.826
x = 805
Ngưỡng ISM dựa trên
SES của khuyến nghị G.826
x = 30% khối bị lỗi
3.2.4 Xác định chỉ
tiêu lỗi đối với luồng SDH
3.2.4.1 Chuyển đổi
phép đo BLP thành đo lỗi khối
Trong một luồng, một
BIP-n tương ứng với một khối. BIP-n không được thể hiện ra khi kiểm tra 'n'
khối kiểm tra chèn chẵn lẻ riêng rẽ. Nếu như bất kỳ một trong 'n' sự kiểm tra
chẵn lẻ riêng rẽ bị sai thì khối đó được coi là bị lỗi.
3.2.4.2 Kích cỡ khối
của luồng SDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ bit của luồng PDH, kbit/s
Kiểu
luồng
Kích
cỡ khối sử dụng trong G.826 bit
EDC
2240
VC-12
1120
BIP-2
48960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6120
BIP-8
150336
VC-4
18792
BIP-8
601344
VC-4-4c
75168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4.3 Các bất bình
thường
Trong hệ thống đang
khai thác trạng thái bất bình thường được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit
của luồng khi luồng đó không ở trạng thái sai hỏng. Bất bình thường sau được
xác định:
ai: Một
khối bị lỗi qua chỉ thị EDC (xem 3.2.4.1).
3.2.4.4 Các sai hỏng
Các sai hỏng được
trình bày trong bảng 10.
Bảng
10: Các sai hỏng dẫn đến SES
Sai
hỏng
Sai
hỏng đầu gần
Sai
hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d14
LP
UNEQ
d16
LP
RDI
d13
LP
TIM
d12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d11
LP
AIS
d10
HP
LOM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d9
HP
PLM
d8
HP
UNEQ
d15
HP
RDI
d7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d6
AU
LOP
d5
AU
AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d4
MS
AIS
d3
RS
TIM
d2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1
STM
LOS
Quan hệ giữa sai hỏng
và SES được trình bày trong bảng 11.
Bảng
11: Quan hệ giữa sai hỏng và SES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
hỏng sử dụng để đánh giá SES của luồng bậc thấp
Đầu gần
Sai hỏng từ d1
đến d8
Sai hỏng từ d1
đến d14
Đầu xa
Sai hỏng d15
Sai hỏng d16
3.2.4.5 Các thông số
và tiêu chuẩn đo luồng SDH
Đối với luồng truyền
dẫn SDH các thông số chỉ tiêu được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SES: Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có 'x', khối bị lỗi hoặc
một sai hỏng theo bảng 10.
BBE: Một lỗi khối nền
quan sát được khi một bất bình thường a1 xảy ra trong một khối nhưng
không thuộc giây bị lỗi nghiêm trọng.
Mức ngưỡng của SES
được quy định trong bảng 12.
Bảng
12: Mức ngưỡng của SES
Kiểu
luồng
Ngưỡng
cho SES (số khối bị lỗi trong một giây)
VC-12
600
VC-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC-4
2400
VC-2-5c
600
VC-4-4c
2400
3.3
Tiêu chuẩn rung pha đối với các giao diện PDH
3.3.1 Chỉ tiêu mức
rung pha tại lối ra giao diện PDH
- Biên độ rung pha
lớn nhất đối với mỗi phân cấp giao diện PDH không được phép vượt quá giá trị B1
Ulpp khi đo với bộ lọc thông có tần số cắt thấp f1 và tần số cắt cao
f4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc giữa tần số
cắt cao và thấp của bộ lọc thông là 20 dB/decade.
- Chỉ tiêu này áp
dụng cho mọi điều kiện hoạt động của thiết bị nằm trong giao diện và không tính
đến các thiết bị nằm ngoài giao diện. Giá trị biên độ và tần số rung pha tại
giao diện phân cấp hoặc lối ra của thiết bị ở bảng 13.
Bảng
13: Biên độ và tần số rung pha tại giao diện/1ối ra thiết bị
Tốc
độ bit kbit/s
Biên
độ
Băng
thông bộ lọc đo
(f1
- f2 và f1 - f4)
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
kHz
f4
kHz
64
(ghi
chú 1)
0,25
0,05
20
3
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,2
20
18
(700
Hz)
100
8448
1,5
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
(80)
400
34369
1,5
0,15
100
10
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,075
200
0
3500
Ghi chú
1: Chỉ áp dụng với
giao diện cùng hướng
2: các giá trị tần số
trong ngoặc chỉ áp dụng với giao diện quốc gia
3. UI = khoảng đơn vị Ulpp
= khoảng đơn vị đỉnh - đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
kbit/s
UI = 15,6 ms
2048
kbit/s
UI = 488 ns
8448
kbit/s
UI = 118 ns
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UI = 29,1 ns
139264
kbit/s
UI = 7,18 ns
Hình
3: Sơ đồ đo rung pha tại giao diện phân cấp hoặc lối ra của thiết bị
1: Giao diện phân cấp
hoặc lối ra của thiết bị PDH
2: Bộ tách trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4: Lọc băng tần số
cắt f2, f4
5: Biên độ rung pha
và trôi pha đo được.
3.3.2 Chỉ tiêu mức
trôi pha đối với các giao diện PDH
Mức trôi pha của các
khối mạng phụ thuộc vào môi trường truyền dẫn và tuổi thọ của đồng hồ. Chỉ tiêu
trôi pha tại các phân mức giao diện là MTIE trên mộl chu kỳ S giây:
1: Khi S < 104:
MTIE chưa xác định, đang nghiên cứu
2: Khi S > 104:
MTIE không được vượt quá (l0-2S + 10000)ns
Hình
4: Khoảng thời gian sai số cho phép lớn nhất MTIE theo chu kỳ quan sát S giây
tại lối ra một giao diện phân cấp số
3.3.3 Chỉ tiêu rung
pha đối với các giao diện PDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhằm hạn chế tối đa
rung pha tích lũy trong các hệ thống khi phối ghép, các chỉ tiêu trôi pha và
rung pha đối với các phần tử mạng bao bồm:
* Giới hạn cho phép
mức trôi pha và rung pha vào
* Sự truyền đại rung
pha và trôi pha
* Trôi pha và rung
pha lối ra
3.3.3.2 Giới hạn cho
phép mức trôi pha và rung pha vào giao diện PDH
Để đảm bảo sự kết nối
giữa các phần tử trên tuyến với bất kỳ giao diện nào trong mạng số mà không gây
ra rung pha và trôi pha tích lũy, ITU-T đưa ra chỉ tiêu về giới hạn trôi pha và
rung pha vào như sau: Lối vào giao diện hoặc thiết bị truyền dẫn PDH phải có khả
năng chấp nhận được mức rung pha cao nhất theo hình 5 và bảng 14 dưới đây.
Hình
5. Giới hạn thấp nhất cho phép rung pha và trôi pha lối vào cực đại của thiết
bị
Bảng
14: Giá trị giới hạn cho phép trôi và rung pha lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên
độ Ulpp
Tần
số
Chuỗi
thử giả ngẫu nhiên
A0
A1
A2
f0
Hz
f1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
Hz
f3
kHz
f4
kHz
64
(ghi
chú)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18
ms)
0,25
0,05
1,2
E-5
20
600
3
20
211
- 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,9
(18
ms)
1,5
0,2
1,2
E-5
20
2,4
kHz
(93)
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
215
- 1
8448
152
(18
ms)
1,5
0,2
*
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10,7
kHz)
3
(80)
4000
215
- 1
34368
*
1,5
0,158
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1000
10
800
223
- 1
139364
*
1,5
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
500
10
3500
223
- 1
* Ghi chú
1 - Chỉ áp dụng với
giao diện cùng hướng
2- Các giá trị tần số
(f2 hoặc f3) trong ngoặc chỉ áp dụng với giao diện quốc gia.
3- UI khoảng đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
kbit/s
UI = 5,6ms
2
048 kbit/s
UI = 488 ns
8
448 kbit/s
UI = 118 ns
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UI = 29,1 ns
39
264 kbit/s
UI = 7,18 ns
4- Giá trị A0
(18 ms) đặc trưng cho sự
thay đổi pha giữa tín hiệu đến và tín hiệu định thời bên trong do đồng hồ chuẩn
điều khiển.
3.3.3.3 Rung pha lối
ra
Rung pha lối ra là
tổng các rung pha phát ra khi tín hiệu vào không bị rung pha. Mức rung pha phát
ra phụ thuộc vào từng loại thiết bị và rung pha của tuyến không được phép vượt
quá các giá trị ở bảng 13.
3.3.4 Các chỉ tiêu hàm
truyền đạt rung pha và trôi pha
Hàm truyền đại rung
pha được xác định bằng tỉ số giữa biên độ rung pha lối ra và biên độ rung pha
lối vào theo tần số đối với từng tốc độ bit. Chỉ tiêu hàm truyền đạt rung pha
đối với các phân cấp giao diện không được phép vượt quá giá trị bảng 15 và hình
6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6: Hàm truyền đạt rung pha đối với các thiết bị ghép kênh
Bảng
15: Giới hạn hàm truyền đạt rung pha
Giao
diện phân cấp
A
f0
Hz
f1
Hz
f1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
(2048
đến 8448)
0,5
-
100
10
M23
(8448
đến 34368)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1
M34
(34368
đến 139264)
0,5
-
300
3
3.4
Chỉ tiêu mức trôi pha và rung pha tại giao diện SDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại bất kỳ giao diện
SDH nào, mức rung pha lối ra phải thỏa mãn:
- Giá trị biên độ
rung pha đo trong khoảng thời gian 60 giây sử dụng bộ lọc thông có tần số cắt
thấp f1 và tần số cắt cao f4 không vượt quá B1 Ulpp.
- Giá trị biên độ
rung pha đo trong khoảng thời gian 60 giây sử dụng bộ lọc thông có tần số cắt
thấp f1 và tần số cắt cao f4 không vượt quá B2 Ulpp.
- Độ dốc giữa tần số
cắt cao và thấp của bộ lọc thông là 20 dB/decade.
Sơ đồ đo rung pha tại
giao diện SDH minh họa ở hình 3, các chỉ tiêu mức rung pha và giá trị tần số
cắt ở bảng 16.
Bảng
16: Chỉ tiêu rung pha tại lối ra giao diện phân cấp số
Phân
mức
SDH-n
Tần
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1,
Hz
f2,
kHz
f4,
MHz
B1
B2
STM-1
500
65
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
STM-4
1000
250
2
1,5
0,15
STM-16
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,5
0,15
Ở đây Ulpp = khoảng
đơn vị
với STM-1, UI =
6,43ns
STM-4, UI = 1,61 ns
STM-16, UI = 0,40 ns
* ITU-T đề xuất giá
trị 1 MHz
3.5
Chỉ tiêu mức rung pha và trôi pha đối với các phần tử SDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích đưa ra các
chỉ tiêu trôi pha và rung pha cho các phần tử mạng là nhằm hạn chế tối đa rung
pha tích lũy trong các hệ thống khi thực hiện phối ghép với nhau. Các chỉ tiêu
trôi pha và rung pha cho phép của các phần tử mạng bao gồm:
* Giới hạn cho phép
lớn nhất mức rung pha và trôi pha vào.
* Hàm truyền đạt rung
pha và trôi pha.
* Trôi pha và rung
pha lối ra.
3.5.2 Giới hạn rung
pha và trôi pha vào
Các thiết bị SDH phải
có khả năng chấp nhận mức rung pha và trôi pha vào bé nhất theo hình 7 và bảng
17.
Hình
7: Giới hạn cho phép mức rung pha và trôi pha lối vào
Bảng
17: Giá trị giới hạn cho phép lớn nhất trôi pha và rung pha lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên
độ Ulpp
Tần
số
Hz
A0
A1
A2
A3
A4
f0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f11
f10
f9
f8
f1
f2
f3
f4
STM-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311
39
1,5
0,15
12m
78m
1,6m
15,6m
0,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
6,5
65
1,3M
STM-4
11200
1244
156
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12m
178m
1,6m
15,6m
0,125
9,65
1k
25k
252k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-16
44790
4977
622
1,5
0,15
12m
178m
1,6m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
12,1
5k
100k
1M
20M
3.5.3 Rung pha và
trôi pha lối ra
Rung pha lối ra xác
định bởi tổng các rung pha tại lối ra giao diện hay thiết bị SDH khi tín hiệu
đầu vào không có rung pha.
Rung pha lối ra của
một bộ lặp SDH không được phép vượt quá 0,1 Ulpp hay 0,01 Ulrms khi tín hiệu
đầu vào không có rung pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm truyền đạt rung pha
của bộ lặp SDH loại A và loại B phải nằm dưới đường cong hình 8 với các thông
số giá trị bảng 18.
Hình
8: Hàm truyền đạt rung pha và trôi pha
Bảng
18: Giới hạn hàm truyền đạt rung pha
Phân
mức
STM-N
Tần
số
kHz
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-1(A)
130
0,1
STM-1(B)
30
0,1
STM-4(A)
500
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,1
STM-16(A)
2000
0,1
STM-16(B)
30
0,1
4. Quy trình đo lỗi
bit và rung pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Đo theo khuyến
nghị G.821 và M.550
Nguyên tắc của phép đo
là phát một tín hiệu mẫu giả ngẫu nhiên trên một kênh 64 kbit/s. Ở đầu thu tín
hiệu thu được sẽ so sánh với tín hiệu mẫu tương tự phía phát. Sự sai lệch sẽ
cho ta lỗi bit.
4.1.1.1 Đo trong điều
kiện hệ thống đang khai thác
Theo phương thức này
máy đo đặt lại một nút mạng nhằm mục đích giám sát hoạt động thường xuyên của
mạng.
a) Sơ đồ đo như hình
9:
Hình
9: Đo lỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Máy đo: Các máy đo
có thể là máy P-2032, EPE 06, EPE 07, EPM 41...
c) Tiến hành đo: Dựa
vào menu đặt các thông số trong máy đo tương ứng với tín hiệu thu như: mã đường
truyền, độ dài mẫu tín hiệu, tốc độ bit, lối vào đồng trục hay cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1.2 Đo lỗi bit
trong điều kiện hệ thống ngừng khai thác
Mục đích phương thức do
này nhằm kiểm tra riêng các thành phần truyền dẫn, trong đo kiểm phục vụ công
tác nghiệm thu, bảo dưỡng.
a) Đo đầu cuối đến
đầu cuối
* Sơ đồ đo như hình
10:
Hình
10: Đo lỗi bit đầu cuối đến đầu cuối
* Tiến hành đo
Đặt các thông số máy
phát và máy thu là giống nhau: tốc độ bit, mã đường tuyến, độ dài mẫu thử, kiểu
lối vào/ra.
Chuỗi mẫu thử 211
- 1 = 2047 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phương
pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
* Hình 11 là ví dụ sơ
đồ đo lỗi bit bằng phương pháp đấu vòng (loopback) cho tuyến viba.
Hình
11: Đo lỗi bit theo phương pháp đấu vòng
* Tiến hành đo
- Đặt các thông số
khối phát và khối thu là giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu
thử, kiểu lối vào/ra.
Tại đầu xa ta đấu
vòng lại (loop back) như vậy độ dài tuyến sẽ gấp đôi.
4.1.1.3 Phân tích kết
quả
Kết quả đo được hiển
thị dưới dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian khả dụng
(tính theo giây);
- Số giây mắc lỗi
(%);
- Số giây mắc lỗi
nghiêm trọng (%)
- Số phút giảm chất
lượng (%).
Các giá trị đo được
không được vượt quá các trị số cho trong bảng 1.
4.1.2 Đo lỗi bit theo
Khuyến nghị G.826 và M.2100
Mục đích của phép đo
lỗi bit theo G.826 và M.2100 là đo lỗi khối, các giây bị lỗi khối, các giây bị
lỗi khối nghiêm trọng và lỗi khối nền cho các tốc độ cấp một và lớn hơn như theo
phân bố chỉ tiêu lỗi trong bảng 5.
4.1.2.1 Đo lỗi bit
lrong điều kiện hệ thống đang khai thác
a) Sơ đồ đo như hình
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12. Đo lỗi khối trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Tiến hành đo
Căn cứ menu trong máy
đo ta đặt các thông số tương ứng với tín hiệu trên luồng cần đo như: tốc độ
bit, kích cỡ khối tương ứng, giao diện đo, v.v...
Việc đo tỷ lệ lỗi khối
nền, tỷ lệ giây bị lỗi khối và tỷ lệ giây bị lỗi khối nghiêm trọng được thông
qua việc nhận dạng các sự cố: các bất bình thường và các sai hỏng như trong
bảng 7 và bảng 10. Thiết bị đo sẽ cho ta các kết quả ESR, SESR, BBER cho các
chiều thu phát của tuyến như bảng 19.
Bảng
19: Các biến cố mạng SDH trên các luồng đối với phép đo chỉ tiêu
Chỉ
thị
Hướng
Thông
số
Các lỗi B3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESR/SESR/BBER
HP-REI
Phát
ESR/SESR/BBER
LP-REI
Phát
ESR/SESR/BBER
Các lỗi BIP-2
Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AU-LOP
Thu
ESR/SESR
AU-AIS
Thu
ESR/SESR
HP-RDI
Phát
ESR/SESR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
ESR/SESR
TU-AIS
Thu
ESR/SESR
TU-LOM
Thu
ESR/SESR
HP-TIM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chú ý
LP-TIM
Thu
Xem chú ý
LP-RDI
Phát
ESR/SESR
Chú ý: Đối với các phép
đo trong điều kiện hệ thống đang khai thác hoặc không khai thác, HP-TIM và
LP-TIM có thể vẫn được duy trì cho mục đích thông tin và trong phép đo nó được
sử dụng để đánh giá thông số ESR/SESR.
4.1.2.2 Đo lỗi khối trong
điều kiện hệ thống ngừng khai thác chuỗi tín hiệu sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các luồng
SDH:
Cấu trúc tín hiệu
thử: TSS1, TSS3, TSS5, TSS7: 223 - 1
TSS2, TSS4, TSS6,
TSS8: 215 - 1
Bảng
20: Kích cỡ khối PĐH có EDC
Tốc
độ bit kbit/s
Kích
cỡ khối PDH
bit
Độ
dài khối PDH
Mã
sửa lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2048
1
ms
CRC-4
34368
4296
106
ms
Kiểm
tra bit chẵn lẻ đơn
Bảng
21: Kích cỡ khối PDH không có EDC
Tốc
độ bit kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bit
Độ
dài khối PDH
8448
4224
500
ms
34368
4296
125
ms
139264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
ms
a) Đo đầu cuối đến
đầu cuối
* Sơ đồ đo như hình
13
Hình
13: Đo lỗi khối đầu cuối đến đầu cuối
* Tiến hành đo
Căn cứ menu trong máy
ta đặt các thông số giữa máy phát và máy thu là giống nhau: tốc độ bit, kích cỡ
khối tương ứng, chuỗi tín hiệu thử,...
b) Đo theo phương
pháp đấu vòng
Mục đích của phương
pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14: Đo lỗi khối theo phương pháp đấu vòng
* Tiến hành đo: Tương
tự như đo đầu cuối - đầu cuối. Chú ý rằng khi đấu vòng độ dài tuyến cần đo là
gấp đôi.
4.2
Quy trình đo rung pha
4.2.1 Các yêu cầu
chung
- Thiết bị dùng để đo
rung pha phải đảm bảo các chỉ tiêu, giới hạn đo và cấp chính xác theo các
Khuyến nghị ITU-T O.150, O.171 và G.703 .
Trở kháng vào/ra của máy:
75W không cân bằng cho tốc
độ lớn hơn hoặc bằng 2048 kbit/s và 120 W
cân bằng cho tốc độ 64 kbit/s và 2 048 kbi/s.
4.2.2 Bộ tạo mẫu thử
giả ngẫu nhiên
- Có khả năng tạo các
mã HDB3, AMI,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64 kbit/s 211
- 1
8 448 kbit/s 223
- 1
2 048 kbit/s 215
-1
34368 kbit/s 223
- 1
39 246 kbit/s 223
- 1
1 55 520 kbit/s STM-1
622 080 kbit/s STM
4
2 488 320 kbit/s STM-16
4.2.3 Máy tạo rung
pha và đo rung pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giải đo như sau:
a) Đối với các giao
diện PDH (hình 5)
Bảng
22: Giải làm việc của máy đo rung pha trên các giao diện PDH
Tốc
độ bit kbit/s
A1
A2
f1
f2
f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ulpp
Hz
64
5
0,5
20
600
6
k
10
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,5
20
900
18
k
100
k
8448
10
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
8,5
k
400
k
34368
10
0,5
100
1000
20
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139264
10
0,5
200
500
10
k
3,5
M
b) Đối với các giao
diện SDH (hình 7)
Bảng
23: Giải làm việc của máy đo rung pha trên các giao diện SDH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0
A1A2
A3
A4
f0
f1
f2
f3
f4
Ulpp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STM-1
2
2
0,2
10
500
6,5
k
65
k
1,3
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
0,2
10
1
k
6,25
250
k
5
M
STM-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,2
10
5
k
6,25
1
M
20
M
c) Sơ đồ mạch đo rung
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Đo rung pha lối
ra giao diện số
Hình
16: Sơ đồ đo rung pha lối ra giao diện số
Tại lối vào giao diện
số ngắt hết số liệu băng gốc và thay vào đó là chuỗi thử như mục 4.2.2, tín
hiệu thử không có rung pha.
- Đầu ra giao diện số
nối với máy đo rung pha.
- Đo biên độ rung pha
theo tần số ứng với mỗi tốc độ bit.
- Ghi lại/in kết quả
so sánh với tiêu chuẩn trong bảng 13 và bảng 16.
4.2.5 Đo giới hạn cho
phép lớn nhất rung pha lối vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại giao diện nối
vào cắt hết số liệu băng gốc thay vào đó là chuỗi tín hiệu thử có tạo rung pha.
- Giao diện lối ra
nối với máy đo lỗi bit.
- Phát chuỗi thử vào
giao diện cần đo theo mục 4.2.2, tăng biên độ rung pha theo từng tần số đến khi
máy đo lỗi phát hiện ra một lỗi đơn.
- Ghi lại kết quả,
thay đổi tần số và lặp lại phép đo.
So sánh kết quả với
tiêu chuẩn trong bảng 14 và bảng 17.
4.2.6 Đo hàm truyền
đạt rung pha
Hình
18: Sơ đồ đo hàm truyền đạt rung pha
- Tại giao dịch vào
cắt hết số liệu băng gốc thay vào đó là chuỗi thử có rung pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đạt tần số và biên
độ rung pha lối vào theo bảng 15 với các giao diện PDH và bảng 18 đối với các
giao diện SDH.
- Ghi lại kết quả
biên độ, tần số và biên độ rung pha lối ra, tính hàm truyền đạt rung pha theo
công thức (1) và so sánh với tiêu chuẩn trong bảng 15 và bảng 18.
4.2.7 Độ chính xác
của phép đo
Độ chính xác mạch đo
rung pha phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sai số nội tại cố định, đáp ứng tần số
và sai số của chuỗi thử. Các sai số này là hàm của các trị số mà ta đọc được.
Sai số tổng của tần số rung pha 1 kHz (gồm cả đáp ứng tần số) cần phải nhỏ hơn:
+ 5% của phép đọc ±X
±Y
Trong đó X là sai số
cố định theo bảng 24 và Y là sai số của 0,01 Ulpp (0,002 Ulrms) khi dùng tín
hiệu định thời bên trong.
Sai số cố định của
phép đo rung pha và sai số đáp ứng tần số được cho trong bảng 24 và bảng 25.
Bảng
24: Lỗi cố định trong phép đo rung pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rung
pha đỉnh-đỉnh trong UI đối với các chuỗi kiểm tra
1000 1000
Giả
ngẫu nhiên
Tất
cả 1 hoặc lối vào xung nhịp
64
0,005
0,025
0,004
2048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
0,025
<
0,004
8448
<
0,005
<
0,025
<
0,004
34368
<
0,025
<
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139364
<
0,030
<
0,085
<
0,025
Bảng
25: Lỗi đáp ứng tần số
Tốc
độ, kbit/s
Độ
rộng băng tần đo
Sai
số bổ sung ở tần số 1 kHz
f1,
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
20
10
± 2% 20 Hz đến 600 Hz
± 3% 600 Hz đến 10
kHz
2
048
20
100
± 2% f1
đến f4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
400
± 2% f1
đến 300 kHz
± 3% 300 kHz đến f4
34
368
100
800
± 3% 300 kHz đến f4
139
264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500
± 3% 300 kHz đến 1 MHz
± 5% 1 MHz đến 3 MHz
± 10% > 3 MHz
PHỤ LỤC A
PHƯƠNG PHÁP ĐO TRÔI PHA
A.1 Yêu cầu chung
Vì tần số trôi pha
rất thấp nên cần phải có cấu hình đo riêng biệt. Đối với đo rung pha người ta
thường dùng tín hiệu chuẩn tại chỗ bằng các mạch vòng có khóa pha, điều này
không phù hợp với đo trôi pha. Khi đo trôi pha luôn phải sử dụng tín hiệu chuẩn
bên ngoài với độ ổn định thích hợp. Độ ổn định này phải thỏa mãn các yêu cầu
của khuyến nghị G.810.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A1 là mạch đo
trôi pha có đồng bộ trong đó tín hiệu chuẩn được lấy từ một đồng hồ chung ở bên
ngoài. Những yêu cầu về độ dịch của đồng hồ chuẩn không quá khắt khe.
Hình
A1: Cấu hình mạch đo trôi pha có đồng bộ
A.3 Đo trôi pha không
có đồng bộ
Hình A2 là mạch đo
trôi pha không có đồng bộ. Cấu hình này chỉ thích hợp trong trường hợp các cửa
vào và ra của thiết bị cần đo ở quá xa nhau. Kết quả đo sẽ bị ảnh hưởng bởi di
pha của hai đồng hồ. Điều này có nghĩa là cần phải có hai đồng hồ có độ ổn định
cao.
Hình
A2: Cấu hình mạch đo trôi pha không có đồng bộ
A.4 Đo độ ổn định của
đồng hồ
Hình A3 là mạch đo độ
ổn định của đồng hồ. Trong cấu hình này kết quả đo cũng bị ảnh hưởng di pha của
đồng hồ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A3: Cấu hình mạch đo độ ổn định của đồng hồ
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1.
CCITT
Bluebook
Recommendation G.703
Physical/electrical
characteristics of hierarchical interfaces 1988
2.
CCITT
Bluebook
Recommendation G.823
The control of
Jitter and Wander within digital networks which are based on the 2048 kbit/s
hierarchy 1988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bluebook
Recommendation G.824
The control of
Jitter and Wander within digital networks which are based on the 1544 kbit/s
hierarchy 1988
4.
CCITT
Bluebook Recommendation
G.821, Revised Recommendation G.821
Error performance of
an International digital connection forming part of an Integrated services
digital network 1988 and 6/1996
5.
ITU-T
Whitebook
Recommendation G.825
The control of
Jitter and Wander within digital networks which are synchronous digital
hierarchy (SDH) 3/1993
6.
CCITT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Digital section
based on the 2048 kbit/s hierarchy 1988
7.
ITU-T
Draft Revised
Recommendation M.550 and M.2100
Performance limits for
bringing-into-services and maintenance of International PDH paths, sections
and transmission systems 1994
8.
ITU-T
Revised draft
Recommendation G.826
Error Performance parameters
and objectives for international, constant bit rate digital paths at of above
the primary rate 9/1995
10.
ITU-T
New draft
Recommendation O,181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
ITU-T
Recommendation
O.171 and Revised Recommendation O.171
Timing Jitter and
Wander measuring equipment for digital systems which are based on the plesiochronous
digital hierarchy (PDH) 1988, 2/1996 and 8/1996.
12.
ITU-T
Draft Recommendation
G.958: Digital line systems based on the SDH for use on optical fibre cables
10/1993.