Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành TCN 68-161:1996 về phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến các hệ thống thông tin

Số hiệu: TCN68-161:1996 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện Người ký: ***
Ngày ban hành: 03/12/1996 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Đường dây điện lực, có điện áp, kV

Khoảng cách ngang không nhỏ hơn, m

Không quá 1

Không quá 20

Không quá 35

Không quá 110

Không quá 220

Từ 330 trở lên

1

2

3

4

6

10

3.1.2.3. Đường dây thông tin và đường dây điện lực đi cạnh nhau ở đoạn vòng, phải bảo đảm khoảng cách gần nhất giữa các dây của 2 đường dây không nhỏ hơn quy định ở bảng 3.1 khi có dây của một đường dây rơi khỏi cách điện.

3.1.2.4. Cáp thông tin ngầm đi cạnh đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV phải bảo đảm khoảng cách từ cáp thông tin đến trục đường dây điện lực lớn hơn 10 m; khoảng cách từ cáp thông tin đến tiếp đất hay cột có nối đất của đường dây điện lực phải lớn hơn các trị số quy định trong bảng 3.2.

Bảng 3.2: Khoảng cách từ cáp thông tin ngầm đến tiếp đất hay cột của đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV

Điện trở suất của đất, Ω.m

Khoảng cách nhỏ nhất, m

Không lớn hơn 100

Từ 101 đến 500

Từ 501 đến 1000

Lớn hơn 1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

35

50

Nếu không thực hiện được yêu cầu trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 5 m nhưng cáp thông tin phải đi trong cáp kim loại.

3.1.2.5. Cáp thông tin ngầm đi cạnh đường dây điện lực có điện áp đến 1 kV, phải bảo đảm khoảng cách từ cáp thông tin đến cột không nối đất của đường dây điện lực lớn hơn 2 m; từ cáp thông tin đến cột có nối đất hay tiếp đất của đường dây điện lực lớn hơn:

- 5 m đối với vùng có che chắn sét

- 25 m đối với vùng không có che chắn sét.

Nếu không thực hiện được yêu cầu trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 1 m nhưng cáp thông tin phải đi trong cáp kim loại.

3.1.2.6. Khi cáp thông tin ngầm đi cạnh cáp điện lực ngầm, khoảng cách ngang giữa 2 cáp phải lớn hơn 0,6 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.3. Đường dây thông tin giao chéo với đường dây điện lực.

3.1.3.1. Đường dây thông tin và đường dây điện lực chỉ được phép giao chéo nhau trong khoảng cột. Trường hợp đặc biệt cho phép dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV vượt chéo qua ngay trên cột thông tin với điều kiện phải bảo đảm khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và đỉnh cột thông tin như quy định trong bảng 3.3.

Bảng 3.3: Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và đỉnh cột thông tin

Đường dây điện lực, có điện áp

kV

Khoảng cách thẳng đứng, không nhỏ hơn,

m

Không quá 10

Không quá 35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không quá 220

Từ 330 trở lên

5

6

7

8

20

3.1.3.2. Đường dây điện lực giao chéo với đường dây thông tin trong khoảng cột dây điện lực phải đi trên dây thông tin và bảo đảm khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và dây thông tin cao nhất trong mọi điều kiện không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3.4.

Bảng 3.4: Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và dây thông tin cao nhất tại chỗ giao chéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách thẳng đứng, không nhỏ hơn m, khi

Có trang bị chống sét trên đường dây điện lực

Không có chống sét trên đường dây điện lực

Đứt dây điện lực ở khoảng cột kề

Không lớn hơn 1

Không lớn hơn 10

Không lớn hơn 35

Không lớn hơn 110

Không lớn hơn 220

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

2,00

3,00

3,00

4,00

5,00

1,25

4,00

4,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,00

-

-

-

1,00

1,00

2,00

-

3.1.3.3. Cho phép dây thông tin giao chéo trên đường dây điện lực có điện áp không quá 380 V nhưng phải thực hiện đúng các quy định sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Dây thông tin không có vỏ bọc phải có hệ số an toàn cơ học lớn hơn 2,2; dây có vỏ bọc phải có hệ số an toàn cơ học lớn hơn 1,5 và vỏ bọc phải chịu được điện áp lớn hơn 2 lần điện áp của đường dây điện lực.

c) Khoảng cột của đường dây thông tin giao chéo trên đường dây điện lực phải rút ngắn, cột và móng cột ở 2 đầu khoảng vượt chéo phải có hệ số an toàn cơ học không nhỏ hơn 2.

d) Dây thông tin trên các cột ở 2 đầu khoảng vợt chéo phải được hãm kép.

3.1.4. Dây điện lực có điện áp không lớn hơn 1 kV ở trên các cột 2 đầu khoảng giao chéo với đường dây thông tin phải mắc kép; Dây điện lực trong khoảng vượt không được có mối nối, phải dùng loại nhiều sợi và có tiết diện không nhỏ hơn:

- 35 mm2 nếu là dây nhôm,

- 25 mm2 nếu là dây thép,

- 16 mm2 nếu là dây thép - nhôm (AC).

3.1.3.5. Dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV ở trên các cột 2 đầu khoảng giao chéo với đường dây thông tin phải mắc bằng khóa cố định (nếu dùng chuỗi cách điện) và mắc kép (nếu dùng cách điện đứng).

Dây điện lực trong khoảng vợt dùng loại nhiều sợi có tiết diện không nhỏ hơn 70 mm2 nếu dùng dây nhôm, 25 mm2 nếu dùng dây thép - nhôm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.3.6. Cột của đường dây điện lực ở 2 đầu khoảng giao chéo với các đường dây thông tin quan trọng phải dùng loại cột néo. Cho phép dùng loại cột trung gian ở 2 đầu khoảng vượt nếu dây điện lực có tiết điện từ 120 mm2 trở lên.

3.1.3.7. Điểm giao chéo giữa đường dây thông tin và đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV chọn gần với cột điện lực nhưng phải bảo đảm khoảng cách ngang từ cột điện đến dây thông tin không nhỏ hơn 7 m, từ cột thông tin đến dây điện lực không nhỏ hơn 15 m.

3.1.3.8. Khoảng cách giữa điểm giao chéo giữa đường dây thông tin và đường dây điện lực có điện áp đến 1 kV tới cột điện lực gần nhất không được nhỏ hơn 2 m.

3.1.3.9. Đường dây thông tin cao tần giao chéo với đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 35 kV, nếu đường dây điện lực sử dụng các kênh thông tin cao tần có công suất ra lớn hơn 10 W trùng giải tần với đường thông tin, thì đường dây thông tin phải dùng cáp chôn ngầm.

3.1.3.10. Cáp thông tin ngầm giao chéo với đường dây điện lực phải theo các quy định sau:

1. Khi giao chéo đường dây điện lực có điện áp đến 1 kV

a) Khoảng cách từ gốc cột cáp thông tin đến hình chiếu lên mặt đất của dây điện lực giao chéo gần nhất không nhỏ hơn 15 m;

b) Khoảng cách từ cáp thông tin đến tiếp đất của cột điện lực gần nhất (r) phụ thuộc vào điện trở suất của đất (p), tính theo công thức:

- Khi điện trở suất của đất nhỏ hơn 150 Ωm: r ≥ 0,83 , m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi điện trở suất của đất lớn hơn 800 WΩm: r ≥ 0,347 , m.

2. Khi giao chéo với đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1kV

a) Khoảng cách ngang từ gốc cột cáp thông tin đến hình chiếu lên mặt đất của dây điện lực giao chéo gần nhất không nhỏ hơn:

- 15 m khi không có các kênh thông tin cao tần trên đường dây điện lực;

- 100 m khi có các kênh thông tin cao tần trên đường dây điện lực;

b) Khoảng cách từ cáp thông tin đến tiếp đất của cột điện lực gần nhất (nếu cột không có tiếp thì đến cột điện lực không nhỏ hơn trị số quy định ở bảng 3.2.

Nếu không thực hiện được yêu cầu trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 5 m, nhưng cáp thông tin phải đặt trong ống kim loại và khoảng cách từ đầu ống kim loại đến dây điện lực gần nhất phải lớn hơn 10 m.

3.1.3.11. Cáp thông tin ngầm khi giao chéo với cáp điện lực ngầm, cáp thông tin phải đi trên cáp điện lực, khoảng cách thẳng đứng giữa 2 cáp phải lớn hơn 0,5 m.

Nếu một trong 2 cáp có vỏ bọc kim loại hoặc đặt trong ống kim loại có thế giảm khoảng cách đó đến 0,25 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1. Không cần tính toán và áp dụng các biện pháp bảo vệ trên đường dây thông tin đi gần đường dây điện lực 3 pha trung tính nối đất khi xảy ra chập đất 1 pha nếu khoảng cách giữa 2 đường dây không nhỏ hơn khoảng cách tới hạn được xác định trên hình 3.1.

Hình 3.1: Khoảng cách tới hạn phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm do ghép từ phụ thuộc vào điện trở suất của đất (ρ), ứng với dòng ngắn mạch 1 kA và chiều dài đi gần 1 km

3.2.2. Không cần tính toán và áp dụng các biện pháp bảo vệ trên đường dây thông tin đi gần đường dây điện lực 3 pha trung tính nối đất khi xảy ra ngắn mạch 1 pha nếu khoảng cách giữa 2 đường dây không nhỏ hơn khoảng cách tới hạn phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm do ghép điện là 500 m.

3.3. Khoảng cách phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm của đường dây điện lực đối với các trạm vô tuyến

3.3.1 Khoảng cách từ đường dây điện lực đến anten các trạm phát vô tuyến không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3.5.

Bảng 3.5: Khoảng cách cho phép gần nhất từ đường dây điện lực đến anten các trạm phát vô tuyến

Anten phát

Khoảng cách cho phép gần nhất, m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến 110

Lớn hơn 110

Sóng ngắn theo hướng bức xạ chính

300

500

Sóng ngắn trong các hướng khác

50

Sóng ngắn vô hướng và định hướng yếu

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

3.3.2. Khoảng cách từ đường dây điện lực đến anten của các trạm thu vô tuyến không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3.6.

Bảng 3.6: Khoảng cách cho phép gần nhất từ đường dây điện lực đến anten các trạm thu vô tuyến

Anten phát

Khoảng cách cho phép gần nhất, m

Điện áp đường dây điện lực, kV

Đến 110

Lớn hơn 110

Sóng ngắn theo hướng thu chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2000

Sóng ngắn trong các hướng khác

1000

2000

Các trung tâm vô tuyến Trung ương, Tỉnh, Huyện

1000

2000

Trạm thu vô tuyến tách biệt

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

3.3.3. Cột và dây của đường siêu cao áp không được gây che chắn việc truyền sóng vi ba. Cột và dây của đường siêu cao áp nếu xây dựng nằm trong khoảng giữa hai trạm vi ba liên tiếp thì phải có độ cao không được ở trong miền bán kính Fresnel thứ nhất của đường truyền vi ba.

3.4. Khoảng cách phòng chống ảnh hưởng của điện từ trường đường dây siêu cao áp đến con người.

Không cho phép con người sống và làm việc lâu dài ở khoảng cách về mỗi bên của đường dây siêu cao áp nhỏ hơn 10 m.

Nếu con người làm việc ở dưới hoặc trong vừng cách đường dây siêu cao áp nhỏ hơn 10 m phải tính toán, trang bị phòng hộ và tuân theo quy định về thời gian làm việc cho phép.

3.5. Ảnh hưởng nguy hiểm cho phép của đường dây điện lực.

3.5.1. Dòng điện cho phép qua người do ảnh hưởng điện của đường dây điện lực gây ra không lớn hơn 10 mA.

3.5.2. Điện áp nguy hiểm cảm ứng tức thời (sức điện động dọc) do đường dây điện lực gây ra trên đường dây thông tin xét đến sự an toàn cho con người không lớn hơn:

+ 430 V đối với đường dây điện lực nói chung;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.3. Điện áp nguy hiểm cảm ứng tức thời (sức điện động dọc) do đường dây điện lực gây ra trên đường dây thông tin xét đến sự an toàn cho thiết bị không lớn hơn:

1. Khi không có biến áp đường dây.

Như quy định ở điều 3.5.2

2. Khi có biến áp đường dây

a) 60 % của điện áp thử một chiều hoặc 85 % của điện áp thử xoay chiều trong khai thác.

b) 60 % của điện áp thử một chiều hoặc 85 % của điện áp thử xoay chiều trong nhà máy.

3.5.4. Điện áp nguy hiểm cảm ứng thường xuyên (sức diện động dọc) cho phép trên đường dây thông tin không lớn hơn:

+ 60 V với thời gian ảnh hưởng lớn hơn 2 h.

+ 150 V với thời gian ảnh hưởng đến 2 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không cho phép con người làm việc trong vùng có cường độ điện trường từ 25 kV/m trở lên. Khi làm việc trong vùng có cường độ điện trường trong khoảng (5 - 25) kV/m phải trang bị phòng hộ và tuân theo thời gian làm việc cho phép.

3.5.6. Thời gian cho phép con người làm việc trong vùng có cường độ điện trường đường dây điện lực trong khoảng (5 - 25) kV/m không lớn hơn:

T = ( 50/L) - 2, (h)

Trong đó: E - Cường độ điện trường làm việc tại chỗ, kV/m

T - Thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm dưới điện trường có cường độ E, h.

3.5.7. Nếu làm việc ở nhiều nơi có cường độ điện trường khác nhau thì thời gian làm việc tương đương không vợt quá 8 giờ trong một ngày đêm.

3.5.8. Thời gian tương đương khi làm việc trong vùng có cường độ điện trường khác nhau của đường dây điện lực được tính bằng công thức:

T = 8 [ (tE1/TE1) + (tE2/TE2) + …+ (tEn/TEn) ], h

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tE1, tE2, ….tEn - Thời gian làm việc thực tế ở những nơi có cường độ điện trường E1, E2, …, En, (h)

TE1, TE2, …, TEn - Thời gian cho phép làm việc ở những nơi có cường độ điện trường E1, E2, En, (h).

3.6. Ảnh hưởng nhiễu cho phép của đường dây điện lực.

Giá trị điện áp nhiễu tạp âm kế tại cuối đường dây của máy thuê bao trên đường dây viễn thông nối trạm thuê bao tới tổng đài quốc tế không lớn hơn 1 mV.

4. Các biện pháp bảo vệ.

4.1. Các biện pháp bảo vệ áp dụng về phía thông tin.

1. Tăng khoảng cách giữa hệ thống thông tin (đường dây thông tin các trạm thu phát vô tuyến v.v...) và đường dây điện lực.

2. Thay dây trần bằng cáp.

3. Sử dụng cáp có hệ số che chắn tốt, độ bền điện cao..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Thay đổi phương thức thông tin dây kim loại bằng vi ba.

6. Sử dụng các hệ thống ghép kênh (điều chế tần số hoặc điều chế xung mã).

7. Sử dụng các dây che chắn..

8. Dùng các biến áp đường dây

9. Dùng biến áp phân cách

10. Dùng biến áp trung hòa.

11. Dùng biến áp khử ghép

12. Dùng các cuộn chặn bảo vệ

13. Dùng các cuộn thoát, cuộn ghép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Sử dụng các bộ hạn chế biên độ (các bộ phóng khe hở, các bộ phóng điện có khí, các bộ phóng điện kết hợp với các rơ le nối đất, các bộ hạn chế xung kích âm hưởng).

16. Sử dụng các bộ hạn chế quá áp bằng bán dẫn, Varistor, Thyristor v.v...

4.2. Các biện pháp bảo vệ về phía điện lực.

1. Dùng cáp hoặc dây dẫn cách điện,

2. Tăng khoảng cách từ tiếp đất của điện lực đến tiếp đất của thông tin,

3. Sử dụng đất riêng biệt, không dùng chung tiếp đất với thông tin,

4. Đặt các hệ thống điện cách xa các hệ thống thông tin,

5. Đảo dây điện lực,

6. Bố trí trạm và các đường dây nối giữa các trạm hợp lý,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Sử dụng thiết bị giảm các hài trên đường dây điện lực,

9. Sử dụng các bộ lọc,

10. Mắc cuộn dây biến áp trạm kiểu hình sao,

11. Dây trung tính được nối đất qua trở kháng,

12. Sử dụng các cuộn triệt hồ quang v.v…

5. Các phương pháp đo

5.1 Đo sức điện động dọc (hay điện áp dọc) do ảnh hưởng từ phải tiến hành ngoài vùng có dòng rò trong đất. Đoạn được đo phải dài và đường dây thông tin phải được nối đất. Nối máy đo theo mạch điện trình bày trên hình 5. 1, Vôn-kế phải có nội trở không nhỏ hơn 10 kW/V. Đo ứng với tần số và giá trị của dòng điện ảnh hưởng.

Hình 5.1: Mạch đo sức điện động dọc (điện áp) do ảnh hưởng từ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5.2: Mạch đo điện áp (điện thê) dây thông tin cách điện so với đất do ảnh hưởng điện

5.3. Đo dòng điện phóng qua người tiến hành khi đường dây thông tin cách đất. Ampe kế được nối vào một điểm bất kỳ của mạch thông tin như trình bày trên hình 5.3

Hình 5.3: Mạch đo dòng điện phóng qua người do ảnh hưởng điện

5.4. Đo điện áp nhiễu tạp âm kế trên các đường dây thông tin theo mạch điện trình bày trên hình 5.4.

a) Khi tải của dòng dây thông tin nối trực tiếp với điện trở thuần có giá trị bằng 600 W hoặc qua biến áp phối hợp trở kháng khi trở kháng sóng khác 600 W.

b) Khi nối trực tiếp với trở kháng bằng trở kháng sóng của đường dây thông tin.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5.4: Mạch đo điện áp nhiễu trên đường dây thông tin

 

PHỤ LỤC A

XÁC ĐỊNH ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG DÂY SIÊU CAO ÁP

Trên hình Ai biểu diễn mặt cắt dọc của đường dây siêu cao áp đặt trên mặt đất và ảnh gương của các dây. Trong đó P(x,y) là điểm cần xét điện thế và cường độ trường b1, b2, b3 là chiều cao mắc dây, s là khoảng cách giữa các pha trên mặt đất; a1p, a2p, a3p, a’1p, a’2p, a’3p là khoảng cách từ các dây và ảnh gương của các dây đến điểm P(x,y).

Vùng I tương ứng với các điểm P(x,y) trên mặt đất giữa pha biên và pha giữa..

Vùng II tương ứng với các điểm P(x,y) Ở phía ngoài hình chiếu của pha biên.

Điện thế của trường điện Ở điểm bất kỳ P(x,y) bằng tổng điện thế tạo ra bởi mỗi dây riêng biệt của đường dây điện lực, có nghĩa là:

Up (x, y) = U1p + U2p + U3p

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A1: Mặt cắt dọc của đường dây SCA

Từ lý thuyết ảnh hưởng điện của đường dây điện lực lên đường dây thông tin / 6 / ta biết rằng điện thế cảm ứng trên dây thông tin cách đất, mắc song song với đường dây điện lực 3 pha được xác định bằng phương trình:

Công thức này được dùng để xác định điện thế ở điểm P(x,y) trong không gian có đặt dây thông tin cách đất.

Trong đó:

Uph là điện áp pha của đường dây điện lực 3 pha;

U0 là điện áp sót của hệ thống điện lực 3 pha;

ap1, ap2, ap3, a11, a12 là các hệ số điện thế.

Ví dụ: α11 = Kln (2bl/r) với r là bán kính tương đương của pha điện lực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó: ,  là đạo hàm riêng của biểu thức điện thế tại điểm P(x,y).

Biểu thức điện thế ở điểm P(x,y) và các đạo hàm riêng của nó ở các vùng I và II (tương đương dưới các dây và cạnh dây điện lực. Khi các dây điện lực bố trí trong mặt phẳng ngang (có nghĩa là b1 = b2 = b3) có dạng sau:

Đối với vùng thứ I (hình A1 a)

.

Đối với vùng thứ II (hình A1 b)

Để tính toán cường độ trường điện của đường dây siêu cao áp 500 kV Bắc –Nam ở những điểm khác nhau trên mặt đất ta dùng các tham số của đường dây như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khoảng cách giữa các dây pha: 12,4/24,8 m hoặc 12,6/25,2 m

- Số dây trong pha: 4

- Bán kính pha tương đương: 1,75 cm

- Chiều cao dây pha: 20, 1 5, 1 0, 8, 6 m

- Điện dung của mạch "pha - đất" trên một đơn vị chiều dài của đường dây 500kV: C = 1 3,9 x 10-12 F / m.

Thay các giá trị vào công thức ta xác định được cường độ trường điện ở những khoảng cách (x) khác nhau thẳng góc với trục đường dây siêu cao áp dọc theo khoảng cột ở những độ cao khác nhau trên bề mặt đất (y).

Khi xác định cường độ trường điện ở độ cao nào đó trên bề mặt đất ta có thể biểu diễn cường độ trường điện như một hàm của khoảng cách x.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. CCITT Directives conceming the protection of telecommunication lines against harmfuf effects from electric power and electrified railway lines Volume VIL: Protective Measures and safety precautions. Geneva 1989.

3. APT Protection Manual:

- Booklet No.4 /July 1990

Interference between unsymetric high voltage power lines and Telecom lines

- Booklet No.5 /July 1990 Power lines faults and fault cunent calculation.

- Booklet No.9 July 1990

Electrostatic induction.

- Booklet No.10/July 1990

Electromagnetic induction under power line fault conditions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Protection measures appplied on power systems to reduce danger and disturbances telecom systems.

4. Technishe Empfehlung Nr. 1.

Anleitung zur Berechnung der in Femmeldeleitungen durch

Starkstromleitungen induzierten Spannungen.

1 972. Verlagsund Wirtschaftsgesellschaft der Elektrizitatswerke m.b.H

VWEW, 6000 Frankfurt (Main) 70.

5. TGL 200 - 0605.

Kreuzungen und Naherungen zwischen informations – und Starkstromanlagen.

Blatt 1 - Begriffe und Beeinflussungsfalle.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Blatt 3 - Ennittlung von Starkstrombeeinflussung.

6. Mikhailov M.l, Razumov L.D, Xocolov C.A

Bảo vệ các công trình thông tin khỏi ảnh hưởng nguy hiểm và nhiễu.

Nhà xuất bản thông tin Mactưkhoa, 1978.

7. Mikhailov M.I, Razumov L.D, Xocolov C.A

Ảnh hưởng điện từ đến các công trình thông tin.

Nhà xuất bản thông tin Mactưkhoa, 1979.

8. Mikuski G.V, Xkitalsev B.C

Thông tin cao tần trên đường dây tải điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Quy phạm Ngành: 50 QPN 08 - 74. Tổng cục Bưu điện.

Xây dựng anten sóng ngắn.

10. Tiêu chuẩn Ngành – Bộ năng lượng

Mức cho phép của cường độ điện trường tần số công nghiệp và quy định việc kiểm tra ở chỗ làm việc.

11. Quy phạm nhà nước - QPVN 12 - 78

Phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đối với đường dây truyền thanh và tín hiệu đường sắt.

12. CCITT Permissible limits.

Standard of danger and disturbance.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Thuật ngữ - Định nghĩa và giải thích

3. Yêu cầu kỹ thuật.

3.1. Khoảng cách phòng chống tiếp xúc trực tiếp giữa đường dây điện lực và đường dây thông tin khi đi cùng cột, đi cạnh và giao chéo

3.2. Khoảng cách phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm do ghép điện và ghép từ

3.3. Khoảng cách phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đối với các trạm thu, phát vô tuyến

3.4. Khoảng cách phòng chống ảnh hưởng của điện trường đường dây siêu cao áp đến con người

3.5. Ảnh hưởng nguy hiểm cho phép của đường dây điện lực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Các biện pháp bảo vệ

4.1. Các biện pháp bảo vệ về phía thông tin

4.2. Các biện pháp bảo vệ về phía điện lực

5. Các phương pháp đo

Phụ lục A: Xác định điện thế và cường độ điện trường đường dây siêu cao áp

Tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành TCN 68-161:1996 về phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến các hệ thống thông tin - yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.562

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.28.48
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!