Dải tần, MHz
|
từ 30 đến 138
|
từ 138 đến 174
|
> 174
|
Độ ổn định, ppm
|
± 20
|
± 10
|
± 5
|
4.2.10 Điều kiện môi trường:
- Nhiệt độ làm việc: từ 0 đến 55oC;
- Độ ẩm tương đối': 95% tại 25oC.
4.2.11 Tuổi thọ của pin ít nhất là 22 tuần
làm việc.
4.2.12 Thanh áp của tín hiệu gọi: > 75 dB
SPL tại 30 cm.
PHỤ
LỤC A
MÃ
CỦA TÍN HIỆU
Mã của tín hiệu đóng vai trò rất quan trọng
trong hệ thống nhắn tin. Các thuê bao của hệ thống được phân biệt bởi từ mã địa
chỉ của chúng và như vậy cấu trúc của mỗi loại mã dùng trong mỗi hệ thống sẽ
quyết định dung lượng của hệ thống. Ngoài ra nó còn có nhiều vai trò quan trọng
khác như khả năng hiệu chỉnh lỗi, khả năng tiết kiệm nguồn...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số thuê bao cần được phục vụ;
b) Số địa chỉ được ấn định cho mỗi thuê bao;
c) Tốc độ gọi mong đợi bao gồm cả các cuộc gọi
từ bất kỳ thiết bị nào có chứa bản tin;
d) Các thỏa thuận chia vùng;
e) Tốc độ truyền số liệu có thể truyền trên mạng
kết nối với các kênh vô tuyến, có tính đến các hệ số truyền sóng của các tần số
vô tuyên sẽ được dùng;
f) Loại dịch vụ, thí dụ lắp trên xe hay mang
theo người, ở trong thành phố hay ở nông thôn;
g) Trễ do xếp hạng cho phép.
Vì vậy các tín hiệu khác nhau có thể được so
sánh theo các khía cạnh dưới đây:
a) Dung lượng địa chỉ của mỗi loại mã tín
hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hiệu quả mã là số các bit thông tin/số bit
toàn bộ trong mỗi từ mã ;
d) Khoảng cách Hamming của từ mã;
e) Khả năng phát hiện lỗi;
f) Khả năng và chiều dài bản tin;
g) Khả năng tiết kiệm nguồn;
h) Khả năng dùng chung một kênh với các mã
tín hiệu khác;
i) Khả năng đáp ứng nhu cầu các nhà quản lý
với các hệ thống có kích cỡ, phương thức truyền khác nhau, thí dụ truyền đồng
thời và/hoặc theo trình tự...
Dưới đây ví dụ so sánh các mã tín hiệu hiện
có trên thế giới.
Bảng 2. Các đặc trưng
của các mã và dạng tín hiệu khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Loại từ mã: Từ mã là một chuỗi các bit có giá
trị 0 hoặc 1. Một từ mã thường gồm các bit thông tin và các bit phụ thêm vào để
đảm bảo giải mã ở bên thu có độ tin cậy cao.
Tùy theo từng loại mã các bit phụ thêm có thể
được tạo ra bằng những cách khác nhau. Dưới đây là thí dụ tạo các bit phụ trông
các từ mã thuộc mã Golay (Mỹ) và mã RPC1:
Từ mã có dạng như sau:
với:
T: bit thông tin
P: bit phụ thêm
2: số được biểu diễn dưới dạng nhị phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 21 và n = 11 trong mã RPCL
Bước 1: Coi các bit thông tin là các hệ số
trong đa thức A(X) có các trọng số từ Xm+n-1 đến Xn. Đa
thức được viết như sau:
A(X) = Tm-1 x Xm+n- 1 +
Tm-2 x Xm+n-2 + T0 x Xn
Đa thức này được coi là đa thức bị chia.
Bước 2: Coi đa thức B(X) đặc biệt dùng để tạo
ra các bit phụ trong từ mã của mỗi loại mã là đa thức chia có dạng dưới đây:
B(X) = Xn + Xn-1 + ....
+ 1
Thí dụ:
Trong mã Golay: B(X) = X11 + X9
+ X7 + X6 + X5 + X + 1
Trong mã RPCL: B(X) = X10 + X9
+ X8 + X6 + X5 + X3 + 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(X) = Pn-1 x Xn-1 + Pn-2
x Xn-2 + .....+ P0
Thí dụ:
Trong mã Golay: C(X) = P10 x X10
+ P9 x X9 + ....+ P0
Trong mã RPCL: C(X) = P9 x X9
+ P8 x X8 + ....+ P0
2) Khoảng cách Hamming là số bit khác nhau
giữa hai tổ hợp mã
Thí dụ:
So sánh hai tổ hợp mã dưới đây bằng cách dùng
phép cộng tuyệt đối (Å)
Å
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111001111001
010011000000
Như vậy giữa hai tổ hợp trên có 3 bit khác nhau.
Trong trường hợp này khoảng cách Hamming là 3.
Khi mã hóa người ta sẽ tạo ra các tổ hợp mã
sao cho giữa bất kỳ 2 tổ hợp mã nào cũng có số bit khác nhau bằng khoảng cách
Hamming xác định (≥ 3) để đảm bảo giải mã có độ tin cậy cao ở đầu thu.
3) Khả năng phát hiện lỗi và hiệu chỉnh lỗi
Khả năng phát hiện lỗi càng cao sẽ dẫn đến
khả năng ngăn chặn các cuộc gọi nhầm và các bản tin sai càng lớn. Trái lại khả
năng hiệu chính lỗi càng lớn có xu hướng tăng tỷ lệ cuộc gọi thành công bằng
việc trả giá về khả năng ngăn chặn các cuộc gọi nhầm (tỷ lệ các cuộc gọi nhầm
sẽ lớn hơn nếu khả năng hiệu chỉnh lỗi cao hơn).
Với đa thức tạo mã đặc biệt các mã có thể
phát hiện và hiệu chỉnh lỗi cụm (Burst). Tại đầu thu các từ mã nhận được sẽ lấy
các bit thông tin ra và thực hiện các bước trên ta có thể nhận lại đa thức còn
dư lại sau phép chia. So sánh các hệ số của đa thức này với các bit phụ thêm
nhận được kèm với các bit thông tin. Như vậy mã có thể phát hiện tối đa được
một số bit bằng số bit phụ thêm. Từ mã có lỗi sẽ được hiệu chỉnh sang từ mã
khác sao cho số lỗi giữa chúng nhỏ hơn số bit phụ thêm / 2. Như vậy mã sẽ có
khả năng hiệu chỉnh tối đa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (số bit phụ/2 - 1) lỗi trong trường hợp số
bit chẵn.
Người ta mã hóa các tín hiệu thông tin sau cho
giữa các tổ hợp mã được truyền đi có số các bit khác nhau là một số cố định
bằng khoảng cách Hamming xác định.
Với khoảng cách Hamming xác định mã có thể
phát hiện lỗi và hiệu chỉnh lỗi (Random).
Nếu ở đầu thu nhận được các tổ hợp mã có số
các bit khác nhau không giống như khoảng cách Hamming cho trước thì sẽ rút ra
được kết luận tín hiệu thu có lỗi. Như vậy mã sẽ có khả năng phát hiện được tối
đa là (khoảng cách Hamming - 1) lỗi. Tổ hợp mã có lỗi sẽ được hiệu chỉnh thành
tổ hợp mã khác sao cho khoảng cách mã giữa chúng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách
Hamming/2 và như vậy nó chỉ có khả năng sửa được nhiều nhất là:
- (khoảng cách Hamming - 1)/2 lỗi trong
trường hợp khoảng cách Hamming là số lẻ.
- (khoảng cách Hamming/2 - 1) lỗi trong
trường hợp khoảng cách Hamming là số chẵn.
4) Không bằng hiệu quả tổng thể vì nó còn bị
ảnh hưởng của dạng bảng tin.
5) Dung lượng địa chỉ của mã
Các mã có dung lượng địa chỉ phụ thuộc vào mã
như trong các thí dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó có địa chỉ kép gồm Wl (23:12) và
W2(23:12).
W1 hiện sử dụng 100 từ mã khác nhau và có thể
tăng thêm dung lượng địa chỉ bằng cách tăng bằng mã thứ nhất của địa chỉ.
W2 có thể cung cấp tất cả các từ mã (23:12)
loại trừ các từ mã gồm toàn số 0 hoặc 1 và các tổ hợp quay theo vòng của từ của
mã khởi đầu (Start code):
W1: 71310 = 01000000011 001011001001
Các bit phụ thêm Các
bit thông tin
W2: là từ số bù cho từ mã thứ nhất.
Như vậy có khoảng 4 000 từ mã W2. Kết hợp 2
từ mã W1 và W2 thì có thể có đến 4000 x 00 = 400000 địa chỉ.
Hơn thế nữa ở mã này có 10 loại mở đầu cho 10
nhóm khác nhau. Như vậy kết hợp với 10 loại mã mở đầu thì dung lượng địa chỉ
của mã có thể lên đến 400000 x 10 = 4000000.
Trong trường hợp không mã đoạn mỏ đầu và
không phụ thuộc vào mã khởi đầu (trường hợp hoạt động không tiết kiệm nguồn) thì
mã này có thể có dung lượng là 212 x 100 = 409600 địa chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong từ mã địa chỉ (32:21) có 21 bit thông
tin trong đó bit đầu tiên chỉ thị từ mã địa chỉ còn lại 20 bit dùng để tạo các
địa chỉ khác nhau và như vậy bản thân từ mã địa chỉ đã cung cấp 220 địa chỉ.
Tuy nhiên số các máy thu của hệ thống nhắn tin được ấn định phát trong một trong
khung. Như vậy có thể có toàn bộ là 8 x 220 > 8 triệu.
6) Có tính đến 31 bit mào đầu dùng chung cho
8 cuộc gọi trong một nhóm.
7) Hệ thống cần phải có khả năng truyền ở tốc
độ 600 bit/s.
8) Các điều kiện truyền dẫn
Điều kiện truyền dẫn
Phương thức tiết kiệm nguồn
Không truyền dẫn
Lấy mẫu để thiết lập sự hiện diện của đoạn
mở đầu
Các mã khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã và dạng
Các cuộc gọi nhóm
PHỤ
LỤC B
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
1. Telecommunication, November 1991
2. CCIR Rep 10241/1988
3. GAS 7 Re CCLTT
4. Tamagawa Electric Co Ltd - Cordless
Telephone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Techno Factor Ltd
7. SANYO Electric Ltd
8. BRG - Budapes
9. Telecommunications, February 1993
10. Tiêu chuẩn kỹ thuật của máy điện thoại tự
động - 1994