ACSE
|
Thiết
bị báo hiệu và điều khiển truy nhập
|
Acess
Control Signal Equipment
|
BER
|
Tỷ lệ
lỗi bít
|
Bit
Error Rate
|
C/No
|
Tỷ số
mật độ tín hiệu/nhiễu trong độ rộng băng tần 1 Hz
|
Carrier/Noise
|
EGC
|
Cuộc
gọi chọn nhóm tăng cường
|
Enhanced
Group Call
|
EIRP
|
Công
suất bức xạ đẳng hướng tương đương
|
Equivalent
Isotropically Radiated Power
|
EMC
|
Tương
thích điện từ trường
|
ElectroMagnetic
Compability
|
EUT
|
Thiết
bị cần đo kiểm
|
Equipment
Under Test
|
GMDSS
|
Hệ
thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu
|
Global
Maritime Distress Safety System
|
HPA
|
Khuếch
đại công suất cao
|
High
Power Amplifier
|
IEC
|
Ủy ban
kỹ thuật điện quốc tế
|
International
Electrotechnical Commission
|
IMO
|
Tổ chức
Hàng hải quốc tế
|
International
Maritime Organization
|
INMARSAT
|
Tổ chức
vệ tinh hàng hải quốc tế
|
International
Maritime Satellite Organization
|
ISO
|
Tổ chức
quốc tế về tiêu chuẩn hóa
|
International
Organization for Standardization
|
ITU
|
Liên
minh Viễn thông quốc tế
|
International
Telecommunication Union
|
LES
|
Trạm
cổng mặt đấtInmarsat
|
Land
Earth Station
|
LESP
|
Kênh
truyền dữ liệu gói của trạm cổng mặt đất Inmarsat
|
Land
Earth Station Packet
|
MES
|
Trạm
mặt đất di động
|
Mobile
Earth Station
|
MESP
|
Kênh
truyền dữ liệu gói của trạm mặt đất di động Inmarsat
|
Mobile
Earth Station Packet
|
MPDS
|
Dịch vụ
truyền dữ liệu dạng gói của INMARSAT
|
Mobile
Packet Data Service
|
MSI
|
Thông
tin an toàn hàng hải
|
Maritime
Safety Information
|
PLT
|
Thiết
bị kiểm tra lớp vật lý
|
Physical
Layer Tester
|
SES
|
Trạm
mặt đất dùng trên tàu biển
|
Ship
Earth Station
|
SOLAS
|
Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng trên biển
|
International
Convention for the Safety of Life at Sea
|
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Quy
định chung
2.1.1.
Định nghĩa
Thiết bị
trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển phải có khả năng:
a) Phát
và thu thông tin an toàn và cứu nạn;
b) Phát
và thu các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn;
c) Phát
và thu thông tin vô tuyến thông thường, sử dụng điện thoại vô tuyến.
2.1.2.
Các yêu cầu về lắp đặt thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
2.1.2.1
Thiết bị phải tuân thủ các điều kiện môi trường ghi trong tài liệu kỹ thuật của
trạm mặt đất Inmarsat đặt trên tàu biển có khả năng truyền thông tin hai chiều
(tham khảo các yêu cầu chung trong IMO A.694 (17) và IEC 60945).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp đo
2.2.1.
Quyền ưu tiên bằng nút cứu nạn
Để khởi
tạo cuộc gọi ưu tiên cứu nạn, thiết bị phải ngắt bất kỳ cuộc gọi nào có độ ưu
tiên thấp hơn, nếu cần thiết, và thiết lập cuộc gọi ưu tiên cứu nạn tự động.
2.2.2.
Yêu cầu về môi trường
2.2.2.1.
EUT phải được thử tuân thủ các yêu cầu về môi trường theo như IMO A.694, chi
tiết trong IEC 60945. Tuân thủ các điều kiện thử môi trường được kiểm tra bởi
Inmarsat ngoại trừ thử rung và không cần lặp lại.
2.2.2.2.
Thử rung
2.2.2.2.1.
Mục đích
Phép thử
này xác định khả năng chịu rung của thiết bị mà không bị hỏng hóc cơ học hay
suy giảm về chất lượng. Phép thử mô phỏng ảnh hưởng của rung xảy ra trên tàu do
hoạt động của chân vịt và máy móc. Nó thường xảy ra với tần số 13 Hz theo chiều
thẳng đứng. Phép thử ở tần số cao hơn mô phỏng trường hợp chấn động mạnh do bão
biển và thường theo phương ngang. Phép thử không mô phỏng các ảnh hưởng khi
biển ở trạng thái hoạt động bình thường gây ra các hiện tượng như sóng, đu đưa,
nhấp nhô và khi tàu đi trệch hướng, tròng trành hay nhô lên hụp xuống.
2.2.2.2.2.
Phương pháp đo EUT, cùng với các bộ phận giảm xóc và rung động kèm theo, phải
được gắn liền với bàn rung bằng các phương tiện hỗ trợ và đặt ở tư thế bình
thường. EUT có thể được treo đàn hồi để bù trọng lượng không chịu đựng được của
bàn rung. Có thể thực hiện bố trí để giảm thiểu hoặc triệt tiêu ảnh hưởng của
trường điện từ của thiết bị rung lên hoạt động của EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 2 Hz đến
5 Hz và đến 13,2 Hz với độ lệch ±1 mm ± 10% (7 m/s2 tốc độ tăng cực
đại tại 13,2 Hz);
· Trên
13,2 Hz và tới 100 Hz với tốc độ tăng cực đại không đổi 7 m/s2.
Tốc độ
quét tần số phải là 0,5 octaves/phút cho phép phát hiện cộng hưởng ở bất kỳ
thành phần nào của EUT.
Dò cộng
hưởng sẽ thực hiện trong suốt quá trình thử. Trong quá trình dò cộng hưởng, EUT
sẽ được theo dõi bên ngoài bằng các dụng cụ nghe nhìn phát hiện các dấu hiệu
của bất kỳ hiện tượng cộng hưởng nào ở bất kì thành phần nào có thể ảnh hưởng
đến sự toàn vẹn của EUT.
Việc theo
dõi đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm. Nếu có bất kỳ hiện tượng cộng
hưởng nào ghi được bởi bộ cảm ứng gắn cố định bên ngoài EUT tại vị trí phát
hiện các dấu hiệu rõ ràng của cộng hưởng, có tỷ lệ biên độ dao động đo được ≥ 5
so với bề mặt gắn EUT, EUT phải chịu được phép thử rung tại mỗi tần số cộng
hưởng với mức rung chỉ rõ trong phép thử trong khoảng 2h. Khi các tần số cộng
hưởng có quan hệ sóng hài với tỷ lệ biên độ dao động≥ 5, chỉ cần kiểm tra ở tần
số chính. Nếu không có cộng hưởng với tỷ số biên độ dao động≥ 5, phép thử khả
năng chịu đựng phải được thực hiện tại một tần số đơn thu được. Nếu không có
cộng hưởng, kiểm tra khả năng chịu đựng được thực hiện ở tần số 30 Hz.
Kiểm tra
chất lượng cần được thực hiện ít nhất một lần trong mỗi quá trình thử khả năng
chịu đựng và ít nhất một lần sau khi kết thúc phép thử.
Thủ tục
thực hiện rung cần được lặp lại ở một trong hai hướng trực giao trong mặt phẳng
nằm ngang.
Các thông
tin khác được cho ở TCVN 7699-2-6: 2009.
2.2.2.2.3.
Kết quả yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.
Yêu cầu về phát xạ điện từ
2.2.3.1.
Khái quát
Trong khi
đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường, và
các thiết lập điều khiển có thể ảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát xạ bức
xạ phải được thay đổi để đạt được mức phát xạ lớn nhất. Nếu EUT có nhiều trạng
thái hoạt động, như trạng thái hoạt động bình thường, trạng thái chờ (stand-by),
trạng thái tạo ra mức phát xạ cực đại phải được kích hoạt và các phép đo đầy đủ
phải được thực hiện ở trạng thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải
được kết cuối với ăng ten giả không bức xạ.
Đối với
các phép đo phát xạ bức xạ, thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến hoạt động trong
băng tần đo phải ở trạng thái khai thác phát xạ trên tải giả.
Đối với
các phép đo phát xạ dẫn với thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến, phải có băng
loại trừ 200 kHz có tâm tại tần số cơ bản và các hài trong băng đo.
Các giao
diện đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là các cổng.
Giới hạn vật lý của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là
cổng vỏ (Hình 1).
Hình 1. Các cổng trong phép thử miễn nhiễm và phát xạ điện từ
Các điều
kiện và phép đo được tóm tắt ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xách tay
Được che chắn
Để ngoài trời
Ngập nước
Phát xạ dẫn
10 kHz-150 kHz
150 kHz-350 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 mV - 0,3 mV (96 dBµV - 50 dBµV)
1 mV - 0,3 mV (60 dBµV - 50 dBµV)
0,3 mV (50 dBµV)
Phát xạ bức xạ
150 kHz
- 300 kHz
10 mV/m
- 316 µV/m (80 dBµV/m - 52 dBµV/m)
300 kHz
- 30 MHz
316
µV/m - 50µV/m (52 dBµV/m - 34 dBµV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
µV/m (54 dBµV/m) ngoại trừ
156 MHz
- 165 MHz
16 µV/m
(24 dBµV/m) gần đỉnh hoặc 32 µV/m (30 dBµV/m) đỉnh
2.2.3.2.
Phát xạ dẫn
2.2.3.2.1.
Mục đích
Phép thử
này đo các tín hiệu do thiết bị phát ra tại cổng nguồn có thể dẫn sang nguồn
cung cấp của tàu, do đó sẽ gây nhiễu lên các thiết bị khác.
2.2.3.2.2.
Phương pháp đo
Phát xạ
phải được đo bởi thiết bị thu đo gần đỉnh như chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009.
Mạng nguồn giả V theo như TCVN 7189: 2009, như ở Hình 2, được sử dụng để cung
cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực của EUT, và để cô lập mạch kiểm
tra với các tín hiệu tần số sóng vô tuyến không mong muốn trên mạng nguồn. Độ
rộng băng tần đo trong dải tần từ 10 kHz đến 150 kHz là 200 Hz, và trong dải
tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9 kHz.
Các cáp
nguồn đầu vào giữa các cổng nguồn a.c. và d.c. của EUT và mạng nguồn giả phải
được che chắn và không vượt quá độ dài 0,8m. Nếu EUT có nhiều hơn một khối với
các cổng nguồn a.c và/hoặc d.c riêng, các cổng nguồn của cùng một điện áp cung
cấp danh định có thể được nối song song với mạng cung cấp nguồn giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2a. Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 µH + 5 Ω sử dụng
trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
Hình 2b. Ví dụ mô phỏng mạng nguồn giả V 50 Ω/50 µH + 5 Ω sử dụng
trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2. Mạng nguồn giả để kiểm tra phát xạ dẫn
Đo kiểm
phải được thực hiện với mọi thiết bị đo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng
đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng đất, có thể thực hiện các sắp đặt
tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại của EUT làm đất chuẩn.
2.2.3.2.3.
Kết quả yêu cầu
Trong dải
tần từ 10 kHz đến 30 MHz, điện áp tần số vô tuyến của các cực nguồn cung cấp
của EUT không được vượt quá giá trị quy định trong Hình 3.
Hình 3. Giới hạn điện áp tại cực tần số vô tuyến cho phát xạ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3.1.
Mục đích
Phép thử
này đo bất kỳ tín hiệu nào bức xạ từ thiết bị mà không qua ăng ten và có thể
gây nhiễu lên các thiết bị khác của tàu, như các thiết bị thu sóng vô tuyến.
2.2.3.3.2.
Phương pháp đo
a) Thiết
bị thu đo gần đỉnh chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009 được sử dụng. Độ rộng băng tần
thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz đến 300 MHz là 9 kHz, và trong dải tần từ
30 MHz đến 2 GHz là 120 kHz.
Với các
tần số từ 150 kHz đến 30 MHz phép đo phải sử dụng từ trường H. Ăng ten đo là
ăng ten vòng có màn chắn điện và có kích thước sao cho có thể đặt vừa khít
trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60cm, hay một thanh ferit thích hợp như
chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009.
Hệ số
hiệu chỉnh của ăng ten bao gồm hệ số +51,5 dB chuyển đổi cường độ từ trường
thành điện trường tương ứng.
Với các
tần số trên 30 MHz phép đo phải sử dụng điện trường E. Ăng ten đo là ăng ten
lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng, hay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng
ten có độ tăng ích cao như chỉ rõ trong TCVN 7189: 2009. Kích thước của ăng ten
đo theo hướng của EUT không được vượt quá 20% khoảng cách đến EUT. Với các tần
số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của tâm ăng ten đo so với mặt đất trong
phạm vi từ 1m đến 4m.
Vị trí đo
kiểm phải tuân thủ TCVN 7189: 2009, sử dụng mặt phẳng đất bằng kim loại và có
kích thước sao cho cho phép khoảng cách đo là 3m.
EUT phải
được lắp đặt hoàn chỉnh, đầy đủ với các cáp kết nối liên kết và được gắn lên
mặt phẳng hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
chiều dài vượt quá của các cáp này phải được bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ
30cm đến 40cm trong mặt phẳng nằm ngang từ cổng mà chúng kết nối. Nếu không thể
thực hiện được điều này do khối cáp lớn hay có độ cứng cao, thì có thể sắp xếp
cáp càng gần với yêu cầu càng tốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong biên
bản thử nghiệm.
Ăng ten
thử được đặt cách EUT 3m. Tâm của ăng ten cách mặt đất ít nhất 1,5m. Ăng ten
trường E được điều chỉnh độ cao và hướng quay để có phân cực đứng và ngang, khi
đã song song với mặt đất, để xác định mức phát xạ cực đại.
Cuối
cùng, ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để xác định mức phát xạ cực đại
một lần nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt phẳng trực giao với ăng ten thử
tại điểm giữa và quay để đạt được cùng một kết quả.
b) Hơn
nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo phải được lặp lại với độ
rộng băng tần thu 9 kHz, các điều kiện khác ở a) sẽ không đổi.
c) Cũng
có thể lựa chọn cách khác, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, là sử dụng
một thiết bị thu giá trị đỉnh hay thiết bị phân tích tần số, tùy theo thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và cơ quan đo kiểm.
Hình 4. Giới hạn phát xạ bức xạ từ cổng vỏ
2.2.3.3.3.
Kết quả yêu cầu
a) Trong
dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3m từ cổng vỏ
được chỉ rõ ở Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong
cách lựa chọn khác, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại
khoảng cách 3m từ cổng vỏ là 30 dBµV/m.
2.2.4.
Miễn nhiễm điện từ
2.2.4.1.
Khái quát
Trong các
phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đặt và nối đất
bình thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, và hoạt động trong điều kiện đo
kiểm bình thường.
Các phép
thử chế độ chênh lệch là các phép thử được áp dụng giữa các đường điện, đường
tín hiệu và đường điều khiển.
Các phép
thử chế độ chung là các phép thử được áp dụng giữa các nhóm đường dây và điểm
tham chiếu chung, thường là đất.
Bảng 2. Miễn nhiễm điện từ
Xách tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mở
Phần chìm
Nhiễu dẫn tần số vô tuyến
*
3 V
r.m.s e.m.f 150 kHz - 80 MHz, 10 V r.m.s e.m.f tại các tần số điểm quy định
* Các
cổng nguồn a.c và d.c, cổng điều khiển và tín hiệu, chế độ chung.
Tiêu
chí chất lượng A
Nhiễu bức xạ
10 V/m 80 MHz - 2 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Chuyển tiếp nhanh
*
Điện áp
2 kV trên các cổng nguồn a.c.
Điện áp
1 kV chế độ chung trên các cổng điều khiển và tín hiệu.
Tiêu
chí chất lượng B
Chuyển tiếp chậm
*
1 kV
dây/đất, 0,5 kV dây/dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi nguồn ngắn hạn
Điện
áp ± 20%
cho 1,5s, tần số ± 10% cho 5s
Cổng
nguồn AC. Tiêu chí chất lượng B
Lỗi nguồn
*
Ngắt
60s
Cổng
nguồn a.c và d.c. Tiêu chí chất lượng C
Phóng tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
tiếp xúc 8 kV
Tiêu
chí chất lượng B
*
CHÚ
THÍCH: "*" - Không quy định
Đối với
các phép thử miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá theo các tiêu chí chất lượng
phụ thuộc vào các điều kiện hoạt động và các đặc tính chức năng của EUT, và
được định nghĩa như sau:
- Tiêu
chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường trong và sau khi thử.
Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong
tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
- Tiêu
chí chất lượng B: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi thử. Không
được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu
chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Trong khi thử cho
phép suy giảm chất lượng hay mất chức năng nhưng có thể tự phục hồi nhưng không
cho phép thay đổi trạng thái hoạt động thực tế hay số liệu lưu trữ.
- Tiêu
chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời trong khi thử,
với điều kiện chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể phục hồi lại sau khi
kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn
thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
Các điều
kiện và phép thử được tóm tắt trong Bảng 2 dưới đây. Bảng 2 cũng cung cấp các
yêu cầu chỉ tiêu chất lượng cho thiết bị vô tuyến và thiết bị định vị. Với các
loại thiết bị khác, tiêu chí chất lượng phải được cung cấp trong tiêu chuẩn thiết
bị tương ứng và các chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu
EUT phải tuân thủ tiêu chí chất lượng C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT
có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến, các tần số trong băng loại trừ, cùng với các
đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả), phải không nằm trong các phép
thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.2.4.2.1.
Băng loại trừ
Băng loại
trừ của thiết bị thu được định nghĩa là băng tần hoạt động của thiết bị thu, do
nhà sản xuất công bố, mở rộng tại các giới hạn thêm 5% giá trị.
2.2.4.2.2.
Đánh giá đáp ứng thiết bị thu
Đáp ứng
băng hẹp cho phép (đáp ứng giả) được xác định bằng phương pháp sau:
Nếu tín
hiệu thử (tín hiệu không mong muốn) làm suy giảm chất lượng tại một tần số
riêng, tần số tín hiệu thử phải được tăng thêm một lượng gấp đôi độ rộng băng
tần của bộ lọc IF máy thu nằm ngay trước bộ giải điều chế, theo như công bố của
nhà sản xuất. Tín hiệu thử sau đó được giảm một lượng tương đương.
Nếu không
có suy giảm chất lượng tại cả hai tần số này thì đáp ứng ở đây được gọi là đáp
ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có suy giảm chất lượng, thì có thể do phần thay
đổi đã làm cho tần số của tín hiệu thử tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác.
Điều này được xác định bằng cách lặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và
giảm tần số tín hiệu thử thêm 2,5 lần độ rộng băng tần ở trên.
Nếu vẫn
có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở đây không được coi là đáp ứng băng hẹp cho
phép.
2.2.4.3.
Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu được gây ra trên đường nguồn, đường tín hiệu
và điều khiển từ các thiết bị phát sóng vô tuyến trên tàu tại các tần số dưới
80 MHz.
2.2.4.3.2.
Phương pháp đo
EUT được
đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ cao 0,1m so với mặt phẳng tham chiếu đất
(xem Hình 5). Thiết bị phụ trợ cung cấp nguồn và các tín hiệu cần thiết cho EUT
để hoạt động bình thường. Khi kiểm tra, EUT phải được kết nối bằng dây cáp với
các thiết bị ghép và tách thích hợp (CDNs) cách EUT từ 0,1m đến 0,3m. TCVN
8241-4-6: 2009 chỉ rõ thiết kế của CDNs và các kẹp tiêm thay thế nếu không thể
sử dụng CDN.
CHÚ
THÍCH:
T Đầu
cuối 50 Ω
T2
Khuếch đại công suất (6 dB)
CDN Mạng
ghép/tách
Hình 5. Sơ đồ thiết lập thử miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô
tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
CDN-M3,
C1 (typ) = 10 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 300 W, L
³ 280 mH tại
150 kHz
CDN-M2,
C1 (typ) = 10 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 200 W, L
³ 280 mH tại
150 kHz
CDN-M1,
C1 (typ) = 22 nF, C2 (typ) = 47 nF, R = 100 W, L
³ 280 mH tại
150 kHz
Hình 6. Ví dụ minh họa sơ đồ đơn giản của CDN sử dụng với các
nguồn cung cấp không có lớp che chắn, trong phép thử nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Phép thử
phải được thực hiện với bộ phát thử nối lần lượt với các CDN, trong khi các
cổng vào RF không kích thích đến CDN được kết cuối bằng trở kháng 50W.
Bộ phát
thử phải được thiết lập cho mỗi CDN với AE và EUT được ngắt ra và thay thế bằng
các trở kháng 150 . Bộ phát thử phải cung cấp e.m.f không điều chế tại cổng EUT
với mức thử yêu cầu.
Phép thử
được tiến hành như trong TCVN 8241-4-6:2009 với các mức thử sau:
- Biên độ
3 V r.m.s quét trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi
thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ± 10% với độ sâu 80% ± 10% sẽ được sử dụng.
Tốc độ
quét tần số không được vượt quá 1,5 x 10-3 decade/s để cho phép phát hiện lỗi
của EUT.
Các tín
hiệu trên được đặt lên đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển của EUT.
Phép kiểm tra chất lượng EMC sẽ được thực hiện trong và sau mỗi phép thử.
2.2.4.3.3.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ trong 2.2.4.1.
2.2.5.
Miễn nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến
2.2.5.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của các thiết bị phát sóng vô tuyến tần số trên 80 MHz,
như các thiết bị phát VHF đặt trên tàu, thiết bị vô tuyến cầm tay, đặt gần
thiết bị.
2.2.5.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT cần
được đặt ở khu vực trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi kim.
Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn khi phòng đo trống. Cấu hình của EUT và các
cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu đường
dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, các dây dẫn song song không che chắn sẽ
được sử dụng và để trần trong trường điện từ cách EUT 1m.
Phép thử
được tiến hành như trong TCVN 8241 - 4 - 3: 2009, tại mức nghiêm ngặt 3, với
ăng ten phát đặt đối diện với một trong bốn mặt của EUT. Khi thiết bị có thể
được sử dụng theo các hướng khác nhau (thẳng đứng và nằm ngang), phép thử được
tiến hành ở tất cả các mặt.
EUT ban
đầu được đặt sao cho một mặt trùng với mặt phẳng hiệu chuẩn. Dải tần được quét
với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz
và 0,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và phải đủ chậm để cho
phép phát hiện bất kỳ lỗi chức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy cảm hay tần
số quan tâm vượt trội nào cũng cần được phân tích riêng.
EUT được
đặt trong điện trường điều chế với cường độ 10 V/m quét trong dải tần từ 80 MHz
đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ± 10% đến độ sâu 80% ± 10%.
2.2.5.3.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng A như chỉ 2.2.4.1.
Hình 7. Ví dụ điều kiện thử nghiệm thích hợp miễn nhiễm đối với
bức xạ vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
I Khoảng
cách giữa giá kẹp và EUT (không lớn hơn 1m)
(A) Vị
trí ghép đường nguồn
(B) Vị trí
ghép đường tín hiệu
Hình 8. Thiết lập thử nghiệm chung cho miễn nhiễm đối với đột biến
nhanh
2.2.6.
Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh trên đường điện a.c, đường tín hiệu và đường
điều khiển
2.2.6.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng đột biến năng lượng thấp, nhanh gây ra do chuyển mạch thiết bị tạo
nên cung lửa điện tại chỗ tiếp xúc.
2.2.6.2.
Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho đường điện, đường tín hiệu và đường điều
khiển:
- Thời
gian quá độ: 5 ns (Giá trị nằm giữa 10% và 90%)
- Độ
rộng: 50 ns (50% giá trị)
- Biên
độ: 2 kV chế độ chênh lệch trên các đường điện a.c. 1 kV chế độ chung trên
đường tín hiệu và đường điều khiển
- Tốc độ
lặp: 5 kHz (1 kV), 2,5 kHz (2 kV)
- Ứng
dụng: burst 15ms trong 300ms
- Chu
trình: 3 phút đến 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.2.6.3.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.1.
Mục đích
Phép thử
mô phỏng xung sét năng lượng cao, chậm gây ra do chuyển mạch thyristor lên
nguồn điện a.c.
2.2.7.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được tiến hành như trong TCVN 8241-4-5: 2009, tại mức nghiêm ngặt 2, sử dụng
thiết bị phát sóng kết hợp (lai) thử tuân thủ theo 6.1 của TCVN 8241-4-5: 2009,
kết hợp với mạng ghép/tách tuân thủ theo 6.3.1.1 của TCVN 8241-4-5: 2009 (xem
Hình 9).
Xung với
các đặc tính sau được sử dụng cho các đường điện:
- Thời
gian quá độ: 1,2 µs (Giá trị nằm giữa 10% và 90%)
- Độ
rộng: 50 µs (50% giá trị)
- Biên
độ: 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây
- Tốc độ
lặp: 1 xung/phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chu
trình: 5 phút cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.2.7.3.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như chỉ 2.2.4.1.
Hình 9a. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường
a.c./d.c.; ghép đường tới đường, đầu ra thiết bị phát thả nổi
Hình 9b. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung trên đường a.c./d.c.;
ghép đường tới đất, đầu ra thiết bị phát nối đất
Hình 9. Thiết lập phép thử miễn nhiễm đối với xung sét trên đường
a.c.
2.2.8.
Miễn nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
này không dùng cho thiết bị điện áp d.c.
2.2.8.2. Mục
đích
Phép thử
này mô phỏng biến đổi nguồn do tải thay đổi mạnh. Phần này bổ sung cho phép thử
biến đổi nguồn liên tục trong điều kiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong Bảng
1.
2.2.8.3.
Phương pháp đo
Biến đổi
điện áp nguồn được tạo ra bằng nguồn điện có thể lập trình được. EUT phải chịu
biến đổi điện áp nguồn tương ứng với giá trị danh định 1/phút trong 10 phút
(Hình 10) như sau:
a) Điện
áp: danh định + (20 ± 1)%, chu trình 1,5s ± 0,2s, tần số: danh định + (10 ±
0,5)%, chu trình 5s ± 0,5s, áp đặt;
b) Điện
áp: danh định - (20 ± 1)%, chu trình 1,5s ± 0,2 s, tần số: danh định - (10 ±
0,5)%, chu trình 5s ± 0,5s, áp đặt.
Thời gian
tăng và giảm biến đổi tần số và điện áp là 0,2s ± 0,1s (từ 10% đến 90%).
Các thông
tin khác được cho trong TCVN 8241-4-11: 2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10a. Phép thử 1: điện áp (V) + 20% và tần số (f)
+ 10%
Hình 10b. Phép thử 2: điện áp (V) - 20% và tần số (f)
- 10%
Hình 10. Biến đổi nguồn trong phép thử miễn nhiễm đối với biến đổi
điện áp nguồn ngắn hạn
2.2.8.4.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng B như 2.2.4.1.
2.2.9.
Miễn nhiễm đối với lỗi nguồn
2.2.9.1.
Miễn trừ
Phép thử
này không áp dụng với EUT hoạt động bằng nguồn ắc quy hay được trang bị hoặc
kết nối tới ắc quy dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng thời gian ngắn do thay đổi nguồn điện và
hay nhảy rơle. Nó bao gồm cả trường hợp ngắt cho phép bởi Công ước IMO SOLAS
trong việc chuyển đổi từ nguồn điện chính sang nguồn khẩn cấp.
2.2.9.3.
Phương pháp đo
EUT phải
chịu ba lần ngắt nguồn với mỗi lần ngắt khoảng 60s. Các thông tin khác được cho
trong TCVN 8241-4-11: 2009.
2.2.9.4.
Kết quả yêu cầu
Các yêu
cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử tương ứng
với Tiêu chí chất lượng C như chỉ rõ trong 2.2.4.1. Không xảy ra hỏng hóc phần
mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
2.2.10.
Miễn nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.10.1.
Mục đích
Phép thử
này mô phỏng ảnh hưởng của phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường mà
người đó tích điện, như tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng
Vinyl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.10.2.
Phương pháp đo
Phép thử
được thực hiện như mô tả trong TCVN 8241-4-2: 2009, sử dụng thiết bị phát tĩnh
điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng lượng có điện dung 150 pF và trở kháng
phóng 330 nối với một đầu phóng.
EUT phải
được đặt trên một mặt phẳng đất bằng kim loại và cách điện với mặt phẳng này.
Mặt phẳng này phải nhô ra tối thiểu 0,5m bên ngoài EUT ở mỗi mặt (Hình 11 và
Hình 12). Thiết bị phát tĩnh điện sẽ phóng điện vào các điểm trên EUT mà người
sử dụng thường truy nhập trong quá trình sử dụng bình thường.
Hình 12. Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD)
cho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
Thiết bị
phát ESD được giữ vuông góc với bề mặt, tại vị trí có thể thực hiện phóng điện
và với tốc độ 20 lần phóng trong một giây. Mỗi vị trí được thử với 10 lần phóng
điện tích dương và âm trong khoảng thời gian giãn cách ít nhất 1s giữa các lần
phóng để cho phép kiểm tra lỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được sử dụng
là phóng điện tiếp xúc; tuy nhiên phóng điện qua không khí sẽ được dùng ở những
nơi không thể áp dụng phóng điện tiếp xúc, như trên các bề mặt sơn cách điện
theo công bố của nhà sản xuất.
Để mô
phỏng phóng điện lên các vật thể đặt cạnh EUT, 10 lần phóng điện tiếp xúc đơn,
cực tính dương và âm, sẽ được sử dụng cho mặt phẳng đất tại mỗi bề mặt ở vị trí
cách EUT 0,1m. 10 lần phóng điện khác sẽ được đặt vào tâm của một cạnh của mặt
phẳng ghép thẳng đứng (VCP), mặt phẳng này được đặt ở các vị trí khác nhau đủ
để cả 4 bề mặt của EUT được chiếu đầy đủ.
Mức thử
là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8 kV cho phóng điện qua không khí.
2.2.10.3.
Kết quả yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11.
Yêu cầu về nguồn điện
Thiết bị
phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn kể cả khi có thay đổi nguồn điện trên
tàu.
2.2.12.
Điều kiện khắc nghiệt
Thiết bị
cần bao gồm thành phần bảo vệ khỏi ảnh hưởng của điều kiện khắc nghiệt như điện
áp và dòng điện khắc nghiệt, đảo pha, đảo cực và chuyển tiếp nguồn ngẫu nhiên
2.2.13.
Ngắt nguồn
Thay đổi
nguồn trong khoảng thời gian 60s không được đưa thiết bị vào trạng thái không
hoạt động hay yêu cầu phải khởi tạo lại thiết bị bằng tay.
Quy trình
bật và tắt thiết bị không được gây ra mất các thông tin chức năng lập trình
trong bộ nhớ.
2.2.13.1.
Kiểm tra nguồn
Kiểm tra
EUT tuân thủ các yêu cầu về nguồn trong tiêu chuẩn IMO A.694, chi tiết trong
IEC 60945.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT sẽ
được thiết lập liên lạc với vệ tinh Inmarsat. EUT phải chịu ngắt nguồn như quy
định trong IEC 60945. Dùng một ăng ten kiểm tra đặt trong búp ăng ten chính
cùng với máy phân tích phổ và máy đo công suất băng rộng để xác định các phát
xạ không mong muốn. Cũng có thể sử dụng đầu nối Feeder của ăng ten của EUT để
dẫn năng lượng phát đến thiết bị đo.
Sau 3
phút của mỗi lần ngắt nguồn, một cuộc gọi thoại từ tàu với độ ưu tiên 3 sẽ được
thiết lập từ EUT tới RCC điều phối. Các cuộc gọi sẽ được kết thúc từ EUT.
2.2.13.3.
Kết quả yêu cầu
Trong và
sau khi ngắt nguồn, không xuất hiện phát xạ không mong muốn. Sau mỗi lần ngắt
nguồn, phần mềm hoạt động không bị lỗi và không bị mất số liệu.
EUT sẽ
phục hồi sau mỗi lần ngắt nguồn, tuân thủ Tiêu chí chất lượng B của IEC 60945,
trong thời gian phục hồi của nguồn (3 phút).
Các cuộc
gọi mức ưu tiên 3 đến RCC điều phối phải thành công. Chất lượng cuộc gọi phải
tốt ở cả hai hướng. Cuộc gọi phải kết thúc bình thường.
2.2.14.
Yêu cầu về giao diện
Giao diện
với nguồn và cảm ứng bên ngoài (theo chuẩn của IMO và ITU) phải tuân thủ IEC
61162-1.
Thiết bị
Inmarsat F77 không có yêu cầu bắt buộc nào về cấu trúc thông tin khi thu nhận
(vai trò là người nghe) hay truyền phát (vai trò là người nói).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH. IEC 61162-1 cung cấp các cấu trúc thông tin thích hợp trong Phụ lục A -
Bảng A.1 và A.3
Các bảng
này chỉ có tính chất cung cấp thông tin và không bắt buộc cho mọi thiết bị.
Các yêu
cầu bổ sung:
a) Bất kỳ
giao diện bổ sung nào không phù hợp với giao diện IEC 61162, ví dụ như dùng cấu
trúc thông tin đầu vào và đầu ra riêng, phải được diễn giải bằng tài liệu cụ
thể.
b) Bất kỳ
cấu trúc giao diện riêng nào, chẳng hạn như ghi chú thời gian, kết quả, đáp ứng
thiết bị khi thu phát thông tin, không nằm trong quy định của IEC phải được
diễn giải chi tiết bằng tài liệu cụ thể
2.2.14.1.
Kiểm tra giao diện
Các giao
diện ra bộ cảm ứng và nguồn bên ngoài tuân thủ theo tiêu chuẩn IMO và Khuyến
nghị ITU, các giao diện này được kiểm tra tuân thủ theo các phụ lục tương ứng
của IEC 61162, ví dụ Phụ lục C của IEC 61162-1.
Bất kỳ
giao diện bổ sung nào dựa trên IEC 61162 sẽ phải kiểm tra tuân thủ theo tiêu
chuẩn này.
Các phần
bổ sung trong 2.2.14 a) sẽ phải kiểm tra tuân thủ theo như tài liệu do nhà sản
xuất cung cấp, nhưng phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của IEC 61162.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy định về quản lý
3.1. Thiết bị
trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển phải thực hiện chứng nhận và
công bố hợp quy tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Yêu cầu
đánh giá sự phù hợp của thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu
biển với Quy chuẩn này được quy định cụ thể như sau:
STT
Mục tham chiếu
Nội dung
Quy định
Ghi chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
về phát xạ điện từ
Quy
định tại Bảng 1
2
2.2.3.2
Phát xạ
dẫn
Quy
định trong Hình 3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ
bức xạ từ cổng vỏ
Quy
định trong Hình 4
Chi
tiết tại 2.2.3.2.3
4
2.2.4
Miễn
nhiễm điện từ
Quy
định chi tiết tại Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3
Miễn
nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng A
Chi
tiết tại 2.2.4.3.3
6
2.2.5
Miễn
nhiễm đối với bức xạ tần số vô tuyến
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2.2.6
Miễn
nhiễm đối với đột biến nhanh trên đường điện a.c, đường tín hiệu và đường
điều khiển
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng B
Chi
tiết tại 2.2.6.3
8
2.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng B
Chi
tiết tại 2.2.7.3
9
2.2.8
Miễn
nhiễm đối với biến đổi nguồn ngắn hạn
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng B
Chi
tiết tại 2.2.8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9
Miễn
nhiễm đối với lỗi nguồn
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng C
Chi
tiết tại 2.2.9.4
11
2.2.10
Miễn
nhiễm đối với phóng tĩnh điện
Thỏa
mãn Tiêu chí chất lượng B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
4.1. Các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp
quy và công bố hợp quy Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trong
trường thiết bị gây can nhiễu có hại thiết bị khác cùng chủng loại hoặc các hệ
thống thông tin khác, các doanh nghiệp viễn thông phải có trách nhiệm kiểm tra
và khắc phục sự cố trên cơ sở các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn này và sử
dụng quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Viễn
thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
triển khai quản lý các thiết bị trạm mặt đất Inmarsat F77 sử dụng trên tàu biển
theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo các quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN LẮP ĐẶT
Sổ tay
thiết bị sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để xác định tính tuân thủ theo các
yêu cầu cài đặt IMO của EUT.
A.1.
Nguồn điện
A.1.1.
Đài tàu biển thường được cung cấp năng lượng từ nguồn điện chính trên tàu.
Ngoài ra, cũng có thể cung cấp hoạt động cho đài tàu biển và các thiết bị phụ
trợ bao gồm hệ thống ăng ten định vị từ nguồn năng lượng thay thế khác.
A.1.2.
Ngắt do thay đổi từ một nguồn cung cấp sang nguồn khác trong khoảng 60s phải
không gây ra trạng thái ngừng hoạt động của thiết bị hay đòi hòi khởi tạo lại
bằng tay.
A.1.3.
Nếu cầu thiết phải thay thế nguồn điện, các yêu cầu thay thế nhanh sang một
nguồn điện khác là cần thiết nhưng không cần tích hợp trong thiết bị.
A.2. Vị
trí ăng ten
A.2.1.
Ăng ten cần đặt ở vị trí không bị vật chắn cản trở trong phạm vi góc phương vị
ngẩng xuống dưới một góc -5°.
A.2.2.
Cần xem xét kỹ lưỡng ảnh hưởng của rung động khi lắp đặt ăng ten trên cột cao
và giảm thiểu quạt mờ. Các vật thể nằm trong phạm vi 10m từ mái vòm tạo ra quạt
mờ lớn hơn 6° sẽ làm giảm đáng kể hoạt động của ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
THU CÁC THÔNG TIN AN TOÀN
HÀNG HẢI (MSI)
MSI được
phát quảng bá qua NAVTEX và SafetyNET. Inmarsat F77 không cung cấp các dịch vụ
này. Để tuân thủ được MSI, cần cài đặt các thiết bị thu bổ sung như bộ thu
SafetyNET, bộ thu phát Inmarsat-C có khả năng thu SafetyNET hoặc một thiết bị
thu NAVTEX, nằm trong bộ cài đặt GMDSS (xem A.701, IEC 61097-4 và IEC 61097-6).