Chức năng
|
Băng tần
|
Phát
|
5 150 MHz đến
5 350 MHz
|
Thu
|
5 150 MHz đến
5 350 MHz
|
Phát
|
5 470 MHz đến
5 850 MHz
|
Thu
|
5 470 MHz đến
5 850 MHz
|
Mã HS thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz theo quy định Phụ lục C.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất và khai thác thiết bị có khả năng truy nhập vô tuyến băng tần
RLAN 5 GHz nằm trong phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt
Nam.
1.3. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này
áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà
sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ tất cả yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã
công bố.
1.4. Tài liệu viện dẫn
ETSl TR 100 028-1:
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics;
Part 1".
R 100 028-2: "Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the
measurement of mobile radio equipment characteristics; Part 2".
IEEE Std. 802.11TM-201G, IEEE standard
for Information Technology-Telecommunications and Information Exchange between
Systems-Local and
Metropolitan Area Networks-Specific Requirements. Part 11: Wireless LAN
Medium Access Control (MAC) and Physical Layer (PHY) Specifications.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Giải thích từ ngữ
1.5.1. Băng tần RLAN 5
GHz
(5 GHz RLAN band)
Băng tần bao gồm các dải tần từ 5 150
MHz đến 5 350 MHz và từ 5 470 MHz đến 5 850 MHz.
1.5.2. Thiết bị thích nghi (adaptive
equipment)
Thiết bị hoạt động ở chế độ thích nghi.
1.5.3. Chế độ thích nghi (adaptive
mode)
Chế độ của thiết bị thay đổi thích
nghi với điều kiện môi trường hoạt động bằng cách xác định các yếu tố truyền dẫn
khác có ảnh hưởng trong băng tần hoạt động.
1.5.4. Chế độ ad-hoc (Ad-hoc
mode)
Chế độ hoạt động của thiết bị khi kết
nối trực tiếp, tạm thời với thiết bị khác, không thông qua điều hành quản lý mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai hoặc nhiều ăng ten kết hợp trong một
thiết bị và hoạt động đồng thời.
1.5.6. Bộ ăng ten (antenna
assembly)
Bao gồm ăng ten, cáp đồng trục và các giắc nối, bộ phận
chuyển mạch nếu được sử dụng
CHÚ THÍCH 1: Bộ ăng ten tương ứng với thành phần trong
một nhánh phát.
CHÚ THÍCH 2: Tăng ích bộ ăng ten là tăng ích của
chính ăng ten, không
bao gồm tăng ích do sử dụng
các công nghệ xử lý
như điều hướng búp sóng.
1.5.7. Kênh khả dụng (available
channel)
Kênh được xác định có khả năng sử dụng ngay làm kênh hoạt động.
CHÚ THÍCH: Các kênh có thể sử dụng có
băng thông danh định dải tần từ 5 150 MHz đến 5 250 MHz là các kênh khả dụng mà
không cần thực hiện các cách thức xác định độ khả dụng.
1.5.8. Thủ tục dự phòng (backoff
procedure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.9. Tăng ích điều hướng (beamforming
gain)
Tăng ích do sử dụng kỹ thuật điều hướng
búp sóng trong hệ
thống ăng ten thông minh.
CHÚ THÍCH: tăng ích điều hướng độc lập và tách riêng so với tăng ích bộ ăng ten.
1.5.10. Cụm (Burst)
Khoảng thời gian sóng vô tuyến được dự kiến phát liên tiếp,
trước và sau khoảng
thời gian này không có dự kiến phát nào khác.
1.5.11. Kênh (channel)
Lượng phổ tần số nhỏ nhất được sử dụng
bởi một thiết bị RLAN để thu phát
thông tin vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Thiết bị RLAN có thể hoạt động
trên một kênh hoặc một vài
kênh đồng thời.
1.5.12. Thủ tục CAE (Channel
Access Engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.13. Bảng phân hoạch
kênh
(channel plan)
Danh sách bao gồm tần sổ trung tâm các
kênh cùng với băng thông kênh danh định tương ứng.
1.5.14. Thủ tục CCA (Clear
Channel Assessment)
Thủ tục được thiết bị sử dụng để xác định
khả năng kênh được
thiết bị khác sử dụng để truyền tin.
1.5.15. Thiết bị kết hợp (combined
equipment)
Thiết bị gồm nhiều thành phần, trong
đó có ít nhất một thành phần có chức năng thu phát vô tuyến nằm trong phạm vi
điều chỉnh.
1.5.16. Cửa sổ tranh chấp (Contention
Window - CW)
Thông số chính để xác định khoảng
thời gian của thủ tục dự phòng.
1.5.17. Ăng ten dành riêng (Dedicated
antenna)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.18. Phát hiện năng lượng (energy
detect)
Cơ chế được hệ thống thích nghi sử dụng
để xác định khả
năng có thiết bị khác hoạt động trong kênh bằng cách phát hiện mức tín hiệu được
các thiết bị đó phát
ra.
1.5.19. Điều kiện môi trường
(environmental profile)
Dải điều kiện môi trường mà thiết bị
hoạt động trong đó phải tuân thủ
toàn bộ các quy định đặt ra trong Quy chuẩn.
1.5.20. Thiết bị FBE (Frame Based
Equipment)
Thiết bị thực hiện thu, phát định kỳ với
chu kỳ bằng chu kỳ khung cố định FFP (Chu kỳ khung cố định FFP).
1.5.21. Ăng ten tích hợp (integral
antenna)
Ăng ten được thiết kế như một phần cố định của
thiết bị (không qua giắc nối) và không thể tách ra khỏi thiết bị để
thay thế bằng một ăng ten khác.
CHÚ THÍCH: ăng ten tích họp
có thể nằm trong hoặc
nằm ngoài thiết bị,
tuy nhiên kết nối đến phần còn lại
của thiết bị bằng cáp hoặc ống dẫn sóng liền, không sử dụng giắc nối có khả năng tháo lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng chức năng CCA trước
khi sử dụng kênh.
1.5.23. Thiết bị LBE (Load Based
Equipment)
Thiết bị tạo ra và thực hiện thu, phát
vô tuyến theo nhu cầu lượng thông tin, không cố định theo thời gian.
1.5.24. Chế độ Master (Master
mode)
Chế độ của thiết bị có DFS (Dynamic
Frequency Selection) nhờ phát hiện nhiễu radar (RID - Radar Interference
Detection) dùng để điều khiển các thiết bị RLAN khác đang hoạt động ở chế độ
Slave.
1.5.25. Thiết bị đa vô tuyến (Multi-radio
equipment)
Thiết bị kết hợp có ít nhất 2 khối vô
tuyến (phát, thu hoặc thu phát) hoặc thiết bị vô tuyến có khả năng hoạt động đồng
thời ở ít nhất 2 băng tần.
1.5.26. Khe thời gian quan sát (observation
slot)
Khoảng thời gian thiết bị sử dụng để kiểm tra sự
hiện diện của các thiết bị RLAN khác trên kênh vô tuyến hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh khả dụng được thiết bị RLAN sử dụng
để bắt đầu thu phát.
1.5.28. Thủ tục hậu dự phòng (post
backoff)
Thủ tục dự phòng được áp dụng ngay sau
mỗi lần phát thành công.
1.5.29. Khoảng thời gian ưu tiên (prioritization
period)
Khoảng thời gian bao gồm khởi tạo và quan sát để
thực hiện kiểm
tra việc thiết bị RLAN khác thực hiện phát trên kênh hoạt động.
1.5.30. Chuỗi thu (receive chain)
Phần bao gồm mạch thu và
ăng ten tương ứng.
1.5.31. Thiết bị RLAN (RLAN device)
Thiết bị truy nhập không dây ở băng tần
5 GHz có khả năng sử dụng
trong mạng vô tuyến nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi các xung vô tuyến tuần hoàn sử dụng
cho mục đích đo.
1.5.33. Chế độ Slave (Slave mode)
Chế độ khi việc thu phát của thiết bị
RLAN được điều khiển bởi thiết bị
RLAN chủ (Master) khi
thực hiện DFS.
Khi đặt ở chế độ Slave, thiết bị RLAN
gọi là thiết bị Slave.
1.5.34. Hệ thống ăng ten thông
minh
(smart antenna systems)
Thiết bị kết hợp nhiều ăng ten phát, thu có khả năng xử lý
tín hiệu để nâng cao
thông lượng hoặc tối ưu hóa khả năng thu, phát vô tuyến.
1.5.35. Thiết bị vô tuyến độc lập (stand-alone
radio equipment)
Thiết bị được sử dụng trong mạng vô tuyến có khả năng
hoạt động độc lập.
1.5.36. Băng tần thành phần (Sub-band)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.37. Băng thông chiếm
dụng tổng cộng (total occupied bandwidth)
Tổng của các băng thông danh định
trong trường hợp thiết bị hoạt động đồng thời trên các kênh liền kề hoặc không liền kề.
1.5.38. Chuỗi phát (transmit
chain)
Phần bao gồm mạch phát và ăng ten
tương ứng.
1.5.39. TPC (Transmit Power Control)
Kỹ thuật cho phép công suất đầu ra máy
phát vô tuyến được điều khiển để giảm nhiễu cho các hệ thống khác.
1.5.40. Kênh không khả dụng
(unavailability channel)
Kênh không thể sử dụng bởi thiết bị RLAN
trong một khoảng thời gian nhất định (gọi là chu kỳ bỏ chiếm dụng kênh (Non
Occupancy Period- NOP)) khi phát hiện tín hiệu radar trên kênh đó.
1.5.41. Kênh không được sử dụng (unusable
channel)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.42. Kênh được sử dụng (usable
channel)
Kênh nằm trong danh mục kênh đã khai
báo có khả năng sử dụng bởi thiết bị
RLAN.
1.6. Ký hiệu
A Công suất đo
được ở đầu ra
D Mật độ công
suất đo được
dBm Tỷ lệ (theo
dB) so với 1 milliwatt công suất
dBW Tỷ lệ (theo
dB) so với 1 watt công suất
E Cường độ trường
E0 Cường độ trường tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G Độ tăng ích của
ăng
ten
GHz Gigahertz
Hz Hertz
kHz kiloHertz
MHz Megahertz
ms millisecond
mW milliwatt
n Số lượng kênh
p Bộ đếm chu kỳ ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PL EIRP được
tính tại mức công suất nhỏ nhất
Pburst Công suất
trung bình trên toàn bộ cụm phát
PD Mật độ công suất
được tính
Pd Xác suất phát
hiện
q Bộ đếm liên
quan thủ tục dự phòng
R Khoảng cách
Rch Số lượng chuỗi
thu đang hoạt động
R0 Khoảng cách
tham chiếu
S0 Công suất tín
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 Mốc thời gian
T2 Mốc thời gian
T3 Mốc thời gian
W Độ rộng xung
radar
x Chu kì quan
sát
Y Tăng ích do
định hướng búp sóng
1.7. Chữ viết tắt
ACK
Xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWGN
Nhiễu trắng Gauss
Additive White Gaussian Noise
BW
Băng thông
BandWidth
CCA
Đánh giá kênh rỗi
Clear Channel Assessment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chiếm dụng kênh
Channel Occupancy Time
DC
Dòng một chiều
Direct Current
DFS
Lựa chọn tần số động
Dynamic Frequency Selection
e.i.r.p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
equivalent isotropically radiated
power
e.r.p.
Công suất bức xạ hiệu dụng
effective radiated power
ED
Phát hiện năng lượng
Energy Detect
FAR
Phòng hấp thụ toàn
phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEEE
Viện Kỹ sư Điện và Điện tử
Institute of Electrical and
Electronic Engineers
LBT
Nghe trước khi nói
Listen Before Talk
LPDA
Ăng ten lưỡng cực theo
chu kỳ logarit
Logarithmic Periodic Dipole Antenna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghép kênh phân chia theo tần số trực
giao
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
PER
Tỷ lệ lỗi gói
Packet Error Rate
PHY
Lớp vật lý
Physical Layer
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
parts per million
RBW
Băng thông phân giải
Resolution BandWidth
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RLAN
Mạng nội bộ vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RMS
Giá trị trung bình hiệu
dụng
Root Mean Square
SAR
Phòng bán hấp thụ
Semi Anechoic Room
TL
Mức giới hạn
Threshold Level
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển công suất phát
Transmit Power Control
Tx
Máy phát
Transmitter
UUT
Thiết bị được đo kiểm
Unit Under Test
VBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Band width Video
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Tần số trung tâm danh định
2.1.1. Định nghĩa
Tần số trung tâm danh định tà tần số
trung tâm của kênh hoạt động.
Thiết bị RLAN thường hoạt động trên một
hoặc một số tần số cố định. Thiết bị được phép thay đổi tần số hoạt động danh định
trong trường hợp phát hiện có nhiễu hoặc để tránh nhiễu đến các thiết bị khác
và đáp ứng yêu cầu của quy hoạch tần số.
2.1.2. Giới hạn
Tần sổ trung tâm danh định (fc)
cho băng thông kênh danh định là 20 MHz được xác định theo (1):
5 160 +(g x 20) MHz (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm danh định được phép
chênh lệch không quá 200 kHz so với
giá trị xác định trong biểu thức (1).
Nhà sản xuất thiết bị phải khai báo trong trường hợp sử dụng tần số trung tâm
danh định.
Tần số trung tâm hoạt động (thực tế)
cho bất kỳ kênh nhất định nào phải
được duy trì trong phạm
vi fc ± 20 ppm.
2.1.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.2.
2.2. Băng thông kênh danh định và băng
thông kênh chiếm dụng
2.2.1. Định nghĩa
Băng thông kênh danh định: dải tần số
rộng nhất được gán cho cho một kênh độc lập, bao gồm cả băng thông bảo vệ.
Băng thông kênh chiếm dụng: băng thông
tập trung 99% công suất tín hiệu.
Khi thiết bị phát trên nhiều kênh lân
cận, tín hiệu phát có thể coi như từ một kênh với băng thông kênh danh định bằng
“n” lần băng
thông kênh danh định riêng biệt với “n” là số kênh lân cận liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Giới hạn
Băng thông kênh danh định đối với một
kênh hoạt động đơn bằng 20 MHz.
Ngoài ra, thiết bị có thể sử dụng băng
thông kênh danh định tối thiểu bằng 5 MHz nếu vẫn đáp ứng được yêu cầu về tần số
trung tâm danh định trong mục 2.1.
Băng thông kênh chiếm dụng phải nằm
trong khoảng từ 80% đến 100% băng thông kênh danh định.
Trường hợp có sử dụng hệ thống ăng ten thông
minh với nhiều ăng ten phát, băng thông kênh danh định và băng thông kênh
chiếm dụng trên mỗi nhánh phát phải đáp ứng các yêu cầu nói trên.
Băng thông kênh chiếm dụng có thể thay
đổi theo thời gian hoặc tải tin.
Trong khoảng thời gian COT, thiết bị có
thể sử dụng băng thông kênh chiếm dụng tạm thời nhỏ hơn 80% băng thông kênh
danh định nhưng không được nhỏ hơn 2 MHz.
2.2.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Định nghĩa
Công suất phát RF: giá trị
trung bình của công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (e.i.r.p) trong một cụm
phát.
Điều khiển công suất phát (TPC): cơ chế được
thiết bị RLAN sử dụng để đảm bảo độ triệt tiêu ít nhất 3 dB từ tổng công suất
gây ra bởi số lượng lớn các thiết bị hoạt động. Thiết bị RLAN phải có khả năng
điều khiển TPC xuống ít nhất 6 dB dưới mức e.i.r.p. trung bình cho trong giới hạn Bảng 2.
Mật độ công suất là mật độ công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương (e.i.r.p.) trung bình trong một cụm truyền.
Các giới hạn dưới đây có thể áp dụng trên
toàn bộ hệ thống
và
trong bất
kỳ
cấu hình
nào,
có tính đến độ
lợi ăng ten của
ăng
ten
tích hợp hoặc ăng ten chuyên
dụng cũng như độ lợi bổ sung (định dạng chùm) trong trường hợp hệ thống ăng ten
thông minh.
Trong trường hợp có nhiều kênh (liền kề hoặc không
liền kề)
trong
cùng một băng tần thành phần, tổng công suất đầu ra RF của tất cả các kênh
trong băng tần thành phần đó không được vượt quá giới hạn được xác định trong Bảng
2 và Bảng 3.
Trong trường hợp nhiều kênh không liền kề hoạt
động trong các băng tần thành phần riêng biệt, tổng công suất đầu ra RF trong mỗi
các băng tần thành phần không được vượt quá các giới hạn được xác định trong Bảng
2 và Bảng 3.
2.3.2. Giới hạn
Các giới hạn dưới đây áp dụng trên
toàn bộ hệ thống trong mọi cấu hình, có tính đến
tăng ích ăng ten tích hợp hoặc dành riêng cũng như tăng ích do sử dụng ăng ten thông
minh. Trong trường hợp thiết bị sử dụng nhiều kênh liên tiếp hoặc tách rời bên trong băng tần
thành phần, công
suất phát RF trên
băng tần thành phần được xác định bằng tổng công suất trên các
kênh và không được lớn hơn mức giới hạn. Trường hợp thiết bị hoạt động trên các kênh không thuộc băng tần thành phần, công
suất phát RF trên
mỗi băng tần thành
phàn bằng tổng công suất phát RF của các kênh thuộc băng đó và không được lớn hơn mức
giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với thiết bị sử dụng TPC, công suất phát RF và mật độ
công suất khi hoạt động ở mức công suất cao nhất (PH) của dải TPC
không vượt quá mức quy định trong Bảng 2.
Nếu thiết bị không sử dụng TPC, mức giới
hạn cũng được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giới
hạn e.i.r.p. trung bình để xác định công suất phát RF và mật độ
công suất tại mức công suất lớn nhất (PH)
Băng tần (MHz)
Giới hạn
e.i.r.p. trung bình tại PH (dBm)
Giới hạn mật
độ e.i.r.p. trung bình (dBm/MHz)
Có TPC
Không TPC
Có TPC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 150 đến 5
350
23
20/23
(Chú thích 1)
10
7/10
(Chú thích 2)
5 470 đến 5
850
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
(Chú thích 3)
17
(Chú thích 3)
14
(Chú thích 3)
Ghi chú 1: giới hạn áp dụng bằng 20
dBm, trừ trường hợp phát với băng thông danh định nằm hoàn toàn trong băng tần từ 5 150
MHz đến 5 250 Mhz có giới hạn áp dụng bằng 23 dBm
Ghi chú 2: giới hạn áp dụng bằng 7
dBm/MHz, trừ trường hợp phát với băng thông danh định nằm hoàn toàn trong băng tần từ 5 150
MHz đến 5 250 Mhz có giới hạn áp dụng bằng 10 dBm/MHz
Ghi chú 3: thiết bị Slave không có
tính năng phát hiện nhiễu radar phải tuân thủ trong băng tần từ 5 250
MHz đến 5 350 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
Giới hạn
e.i.r.p. trung bình tại PL (dBm)
5 150 đến 5
350
17
5 470 đến 5
850
24 (Chú thích)
CHÚ THÍCH : Thiết bị Slave
không có tính năng phát hiện nhiễu
radar phải tuân thủ trong băng tần từ 5 250 MHz
đến 5 350 MHz.
2.3.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Phát xạ không mong muốn của máy
phát ngoài băng tần RLAN 5 GHz
2.4.1.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn của
máy phát ngoài băng tần RLAN 5 GHz là các phát xạ nằm ngoài băng tần RLAN 5 GHz được
định nghĩa trong 1.5.1.
2.4.1.2. Giới hạn
Mức phát xạ không mong muốn ngoài băng
tần RLAN 5 GHz không được vượt quá mức quy định trong Bảng 4.
Trong trường hợp thiết bị có cổng nối ăng ten, các mức
giới hạn trên được áp dụng đối với phát xạ tại cổng ăng ten.
Đối với cổng vỏ hoặc thiết bị sử dụng ăng ten
tích hợp không có cổng nối ăng ten, mức giới hạn áp dụng đối với giá trị e.r.p. tại tần
só đến 1
GHz và e.i.r.p. tại tần số lớn hơn 1 GHz.
Bảng 4 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn của máy phát ngoài băng RLAN 5
GHz
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
30 MHz đến
47 MHz
-36 dBm
100 kHz
47 MHz đến
74 MHz
-54 dBm
100 kHz
74 MHz đến
87,5 MHz
-36 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5 MHz đến
118 MHz
-54 dBm
100 kHz
118 MHz đến
174 MHz
-36 dBm
100 kHz
174 MHz đến
230 MHz
-54 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
100 kHz
470 MHz đến
862 MHz
-54 dBm
100 kHz
862 MHz đến
1 GHz
-36 dBm
100 kHz
1 GHz đến
5,35 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
5,35 GHz đến
5,470 GHz
-30 dBm
1 MHz
5,470 GHz đến
26 GHz
-30 dBm
1 MHz
2.4.1.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Định
nghĩa
Phát xạ không mong muốn của máy phát
trong băng tần RLAN 5 GHz định nghĩa trong 1.5.1.
2 4.2.2. Giới hạn
Mật độ công suất (xác định trên băng
thông 1 MHz) của phát xạ phát không mong muốn của máy phát trong băng tần RLAN 5 GHz
không được lớn hơn -30 dBm/MHz và mức giới hạn xác định bởi mặt nạ phổ trong
Hình 1. Các giới hạn trong Hình 1 là mức so sánh tương ứng với mật độ công suất
lớn nhất của thiết bị RLAN trên băng thông 1 MHz.
Mặt nạ phổ trong Hình 1 chỉ áp dụng đối
với băng
tần
hoạt động của thiết bị. Bên ngoài băng tần hoạt động của thiết bị, giới hạn được
xác định như trong mục 2.4.1.
Trong trường hợp sử dụng hệ thống ăng ten thông
minh có nhiều đường phát, phát xạ phát trên mỗi chuỗi phát phải thỏa mãn giới hạn
xác định từ Hình 1.
Với thiết bị phát đồng thời trên các
kênh lân cận, các giới hạn trên được áp dụng như với thiết bị phát trên một
kênh tổng với băng thông bằng n lần băng thông danh định của mỗi kênh, trong đó
n là số kênh lân cận được thiết bị sử dụng đồng thời.
Với thiết bị phát đồng thời trên các
kênh không liên tiếp nhau, việc áp dụng giới hạn được thực hiện như sau:
- Phát xạ phát không mong muốn của mỗi kênh
không được vượt quá mặt nạ phổ trong Hình 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Mặt
nạ phổ phát xạ
2.4.2.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.6.
2.5. Phát xạ giả máy thu
2.5.1. Định nghĩa
Các phát xạ trên tần số bất kỳ khi thiết bị
hoạt động ở chế độ thu.
2.5.2. Giới hạn
Phát xạ giả ở máy thu không được lớn
hơn mức giới hạn xác định trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cổng vỏ hoặc thiết bị sử
dụng ăng ten tích hợp
không có cổng nối ăng ten, mức
giới hạn áp dụng đối với giá trị e.r.p tại tần số đến 1 GHz và e.i.r.p. tại tần
số lớn hơn 1 GHz.
Bảng 5 - Giới
hạn phát xạ giả ở máy
thu
Dải tần
Công suất lớn
nhất
Băng thông
do
30 MHz đến
1 GHz
-57 dBm
100 kHz
1 GHz đến
26 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2.5.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.7.
2.6. Lựa chọn tần số động DFS
Là cơ chế được thiết bị sử dụng để
tự động giới hạn phát và thực hiện truy nhập vào kênh vận hành.
RLAN sẽ sử dụng chức năng Lựa chọn tần
số động (DFS) để phát hiện
nhiễu từ các hệ thống radar (phát hiện radar) và để tránh hoạt động đồng kênh với
các hệ thống này.
Chức năng DFS được mô tả trong các điều
kiện mà thiết bị có thể truyền, việc truyền được cho phép gắn với điều kiện không bị cấm theo yêu cầu
chức năng thích nghi.
Có hai loại thiết bị thích nghi:
- Thiết bị thích nghi theo khung tin
(FBE);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Các yêu cầu với thiết bị FBE
2.6.1.1. Giới thiệu
Các thiết bị FBE sẽ thực hiện cơ chế
truy nhập theo phương thức LBT để phát hiện tín hiệu từ thiết bị RLAN khác đang
phát trên kênh vận hành nhất định.
Thiết bị FBE sắp xếp việc thu, phát một
cách định kì với chu kỳ được xác định
bằng tham số FFP. Mỗi khe thời
gian quan sát được sử dụng sẽ có khoảng thời gian không ít hơn 9 μs.
Thiết bị khởi tạo một chuỗi gồm một hoặc
nhiều tín hiệu phát được gọi là thiết bị khởi tạo. Ngược lại, thiết bị gọi là
thiết bị đáp ứng.
Thiết bị FBE có thể thuộc dạng thiết bị
khởi tạo, thiết bị đáp ứng hoặc cả hai dạng này. Cơ chế truy nhập đối với LBE
dang thiết bị khởi tạo phải tuân theo quy định trong 2.6.1.2. Cơ chế truy nhập
đối với LBE dạng thiết bị đáp ứng phải tuân theo quy định trong 2.6.1.3.
Nếu có khả năng phát đồng thời trên
các kênh vận hành lân cận hoặc riêng biệt, FBE được phép sử dụng tổ hợp/nhóm
kênh vận hành 20 MHz bất kỳ nằm trong danh sách tần số trung tâm danh định (xem 2.1) nếu thỏa
mãn yêu cầu về truy nhập kênh đối với thiết bị khởi tạo quy định trong 2.6.1.2
trên từng kênh vận hành 20 MHz.
2.6.1.2. Cơ chế truy nhập của
thiết bị khởi tạo
Thiết bị LBE dạng thiết bị khởi tạo thực
hiện truy nhập kênh đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ngay trước khi bắt đầu phát trên
kênh vận hành tại thời điểm bắt đầu của chu kỳ FFP, thiết bị LBE sẽ thực hiện kiểm tra
CCA trong một khe thời gian quan sát. Kênh vận hành sẽ được xem là đã sử dụng nếu
mức năng lượng trên đó vượt giới hạn ED
Threshold Level (TL) như trong yêu cầu thứ (6) ở mục
này. Nếu kênh vận hành được xác định chưa sử dụng, thiết bị LBE có thể phát
trên đó như trên Hình 2.
Nếu phát hiện kênh vận hành đã sử dụng,
thiết bị sẽ không phát trên kênh đó trong chu kỳ FFP ngay tiếp theo. Tuy nhiên, FBE được
phép phát báo hiệu điều khiển ngắn trên kênh này nếu đáp ứng yêu cầu quy định
trong mục 2.6.3.
Nếu có khả năng phát đồng thời trên
các kênh vận hành, thiết bị được phép phát trên kênh vận hành bất kỳ được xác nhận
còn trống nhờ thủ tục
kiểm tra CCA. Tổng thời gian thiết bị FBE được phép phát trên kênh vận hành nhất
định mà không cần thực hiện lại thủ tục kiểm tra CCA gọi là thời gian chiếm dụng
kênh COT. Trong thời gian đó, thiết bị có thể phát nhiều lần trên kênh vận hành
mà không cần thực hiện thêm thủ tục kiểm tra CCA nếu khoảng thời gian nghỉ giữa
hai lần phát liên tiếp không vượt quá 16 μs. Nếu dự kiến bắt đầu phát sau lần
trước lớn hơn 16 μs, thiết bị phải thực hiện xác nhận kênh còn trống qua thủ tục
kiểm tra CCA mới ngay trước khi được phát. Tất cả các khoảng thời gian ngừng
phát đều bao hàm trong COT.
3) Thiết bị FBE dạng thiết bị khởi tạo
được phép cấp xác thực cho một hoặc một số các thiết bị đáp ứng liên quan trong
khoảng thời gian chiếm dụng kênh. Thiết bị đáp ứng thu được xác thực sẽ phải
tuân thủ các thủ tục quy định trong mục 2.6.1.3.
4) Khoảng thời gian chiếm dụng kênh
COT sẽ không được lớn hơn 95% chu kỳ FFP. Khoảng thời gian tiếp theo khi hết
chiếm dụng kênh được gọi là khoảng thời gian chờ (Idle Time). Khoảng thời gian
chờ không được nhỏ hơn 5% của COT và không nhỏ hơn 100 μs.
5) Khi nhận được gói tin dự định, thiết
bị có thể bỏ qua CCA để ngay lập tức xử lý phát các khung tin quản lí và điều khiển như
ACK. Tổng thời gian thiết bị thực hiện xử lý phát liên tiếp mà không thực hiện CCA mới
không được vượt quá giá trị lớn nhất COT như quy định trong bước (4) ở mục
này. Để phát
đa
hướng (multi-cast), các thông tin ACK tương ứng với cùng gói dữ liệu của các
thiết bị khác được phép phát liên tiếp.
6) Mức ngưỡng ED Threshold Level
(TL) tại đầu vào máy thu được xác định theo công suất phát lớn nhất theo biểu
thức sau (giả thiết ăngten thu đẳng hướng và công suất được sử dụng là e.i.r.p
theo dBm):
-75 dBm/MHz, nếu PH
≤ 13 dBm;
-85 dBm/MHz + (23 dBm - PH)
nếu 13 dBm < PH < 23 dBm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Cấu trúc
trong chu kỳ khung cố định FFP
2.6.1.3. Cơ chế truy nhập của thiết bị
đáp ứng
Yêu cầu 3) trong 2.6.1.2 đã quy định
thủ tục thiết bị khởi tạo cấp quyền cho thiết bị đáp ứng để phát trên kênh vận
hành trong khoảng thời gian chu kỳ khung cố định FFP hiện tại. Thiết bị đáp ứng nhận
được quyền phát sẽ phải đáp ứng các
thủ tục từ bước
1)
đến 3) trong mục
này.
1) Thiết bị đáp ứng được cấp quyền phát
từ một thiết bị khởi tạo
có thể phát trên kênh vận hành như sau:
a) Thiết bị đáp ứng có thể phát mà
không cần thực hiện thủ tục giám sát CCA nếu thời điểm phát cách không quá 16 μs so với thời điểm
phát trước đó của
thiết bị khởi tạo cấp quyền.
b) Thiết bị đáp ứng không phát trong
khoảng 16 μs kể từ thời điểm phát trước đó của thiết bị khởi tạo cấp quyền phải
thực hiện thủ tục kiểm tra kênh CCA trên kênh vận hành trước khi phát. Thủ tục
CCA phải thực hiện trong khe thời gian giám sát không quá 25 μs kể từ thời điểm
phát trước đó của thiết bị khởi tạo.
Nếu tín hiệu phát hiện khi giám sát lớn
hơn mức ED Threshold Level (TL) trong điểm 6) ở mục 2.6.1.2, thiết bị
đáp ứng phải xử lý theo bước 3)
trong mục này. Ngược lại, thiết bị đáp ứng xử lý theo bước 2) của mục
này.
2) Thiết bị đáp ứng có thể phát trên
kênh vận hành trong khoảng thời gian COT còn lại của chu kì FFP hiện tại.
Thiết bị
đáp ứng (Responding
Device) có thể phát
nhiều lần trên kênh vận hành nếu khoảng cách giữa các lần phát liên tiếp không
vượt quá 16 μs. Khi hoàn thành phát, thiết bị đáp ứng sẽ thực hiện theo thủ tục
ở bước 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết bị đáp ứng bị mất quyền phát.
2.6.2. Các yêu cầu với thiết
bị LBE
2.6.2.1. Giới thiệu
Thiết bị LBE sẽ thực hiện cơ chế truy
nhập kênh theo kiểu Listen Before Talk (LBT) để phát hiện đã có tín hiệu RLAN
phát trên kênh vận hành.
2.6.2.2. Phân loại thích nghi
Thiết bị khởi tạo một chuỗi gồm một hoặc
nhiều tín hiệu phát được gọi là thiết bị khởi tạo. Ngược lại, thiết bị gọi là
thiết bị đáp ứng.
Thiết bị LBE có thể thuộc dạng thiết bị
khởi tạo, thiết bị đáp ứng hoặc cả hai dạng này.
Cơ chế truy nhập đối với LBE dạng thiết bị
khởi tạo phải tuân theo quy định trong mục 2.6.2.6. Cơ chế truy nhập đối với
LBE dạng thiết bị đáp ứng phải tuân theo quy định trong mục 2.6.2.7.
Thiết bị LBE phát trên các khoảng thời
gian chiếm dụng COT. Mỗi COT bao gồm ít nhất một khoảng thời gian
phát của thiết bị khởi tạo và có thể cả các khoảng thời gian phát của các thiết
bị đáp ứng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.3. Sử dụng đa kênh
Nếu có khả năng phát đồng thời trên
các kênh vận hành lân cận hoặc riêng biệt, LBE phải đáp ứng tùy chọn dưới đây:
LBE được phép sử dụng tổ hợp/nhóm kênh
vận hành 20 MHz bất kì nằm trong danh sách tần số trung tâm danh định (mục 2.1)
nếu thỏa mãn yêu cầu về truy nhập kênh đối với thiết bị khởi tạo quy định trong
mục 2.6.2.6 trên từng kênh vận hành 20 MHz;
LBE sử dụng tổ hợp/nhóm kênh 20 MHz nằm
trong kênh liên kết 40 MHz, 80 MHz hoặc 160 MHz có thể phát trên kênh vận hành
20 MHz bất kì nếu thỏa mãn yêu cầu về truy nhập kênh đối với thiết bị khởi tạo
quy định trong mục 2.6.2.6 trên một trong các kênh vận hành 20 MHz (gọi là kênh
vận hành chính) và thực hiện kiểm tra CCA trong ít nhất 25 μs để xác định không
có tín hiệu khác có mức lớn hơn ED Threshold Level (TL) (xem mục 2.6.2.5) trên
kênh vận hành định sử dụng khác.
Kênh liên kết 40 MHz, 80 MHz và 160 MH
z được sắp xếp như trong Hình 3.
Hình 3 - Sắp
xếp kênh 40 MHz, 80 MHz, 160 MHz
Việc lựa chọn kênh vận hành chính được
thực hiện theo một trong hai cách sau:
- Lựa chọn với xác suất đều nhau mỗi khi cửa sổ
cạnh tranh CW tương ứng với một lần phát của kênh vận hành chính đang sử dụng
được đặt ở mức nhỏ nhất CWmin. Cửa sổ CW sẽ được giữ nguyên cho từng
lớp ưu tiên (xem mục 2.6.2.4) trong một kênh 20 MHz thành phần của kênh
liên kết 40 MHz, 80 MHz hoặc 160 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh liên kết 40 MHz, 80
MH, 160 MH chứa nhóm kênh vận
hành 20 MHz sẽ không được thay đổi quá một lần trong 1 giây.
2.6.2.4. Các lớp ưu tiên
Bảng 7, Bảng 8 chứa 4 tập tham số truy
nhập kênh tương ứng cho các thiết bị giám sát và được giám sát, tạo ra các
lớp ưu tiên và tham số COT lớn nhất.
Các tham số trên được thiết bị khởi tạo sử dụng trong cơ chế truy nhập kênh (tại 2.6.2.6) để
truy nhập kênh vận hành.
Nếu kênh chiếm dụng chứa ít nhất 2 đoạn
phát, các đoạn phát phải được phân tách bởi khoảng phân cách nhất định. COT được xác định
bằng tổng tất cả thời khoảng phát và các khoảng phân cách không quá 25 μs nằm
trong kênh
chiếm dụng.
Giá trị COT không được
vượt quá giá trị lớn nhất được quy định trong Bảng 7 và Bảng 8. Khoảng cách giữa
thời điểm phát cuối cùng đến thời điểm phát đầu tiên trong một kênh chiếm dụng không được
vượt quá 20 ms.
Thiết bị khởi tạo có thể phát trên các
lớp ưu tiên khác nhau. Khi đó cơ chế truy nhập kênh sử dụng đồng thời các công
cụ chiếm lĩnh kênh (Channel
Occupancy Engine) tương ứng với mỗi lớp ưu tiên khác nhau quy định trong
2.6.2.6.
Bảng 7 -
Thông số truy nhập kênh các lớp ưu tiên khác nhau (thiết bị khởi tạo)
Lớp
P0
CWmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chiếm dụng
kênh
(COT) lớn nhất
4
1
3
7
2 ms
3
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ms
2
3
15
63
6 ms (Chú thích 1, 2)
1
7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 ms (Chú thích 1)
CHÚ THÍCH 1: Giá trị COT lớn
nhất bằng 6 ms có thể tăng lên 8 ms bằng cách chèn thêm các khoảng dừng với độ
dài nhỏ nhất 100 μs. Giá trị lớn nhất của COT không tính các khoảng dừng bằng
6 ms.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị COT lớn
nhất bằng 6 ms có thể tăng lên 10 ms bằng cách mở rộng CW lên CW x 2 + 1 khi
lựa chọn số lần ngẫu nhiên q cho các khoảng dự trữ trước khoảng thời
gian chiếm
dụng kênh
có khả năng lớn hơn 6 ms hoặc cho khoảng dự trữ sau chiếm dụng kênh lớn hơn 6
ms. Việc sử dụng dự trữ trước hay sau chiếm dụng kênh phải không thay đổi
trong khoảng thời gian vận hành của thiết bị.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cho
P0, CWmin, CWmax là các giá trị nhỏ nhất có
thể sử dụng.
Bảng 8 -
Thông số truy nhập kênh các lớp ưu tiên khác nhau (thiết bị đáp ứng)
Lớp
P0
CWmin
CWmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
3
7
2 ms
3
2
7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
15
1023
6 ms (Chú thích 1)
1
7
15
1023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Giá trị COT lớn
nhất bằng 6 ms có thể tăng lên 8 ms bằng cách chèn thêm các khoảng dừng với độ
dài nhỏ nhất 100 μs. Giá trị lớn nhất của COT không tính các khoảng dừng bằng
6 ms.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị cho
P0, CWmin, CWmax là các giá trị nhỏ nhất có
thể sử dụng.
2.6.2.5. Mức giới hạn phát hiện
ED Threshold Level
Thiết bị sẽ coi kênh đã bị chiếm hữu
khi phát hiện có tin hiệu phát RLAN với mức lớn hơn ED Threshold Level (TL). ED
Threshold Level (TL) được xác định trên băng thông kênh danh
định của tất cả các kênh vận hành được thiết bị sử dụng.
Giả trị giới hạn ED Threshold Level
(TL) phụ thuộc vào loại thiết bị:
- Tùy chọn 1: với thiết bị hoạt động ở băng tần RLAN 5
GHz tuân thủ một hoặc một số trong các điều 17, 19, 21 trong tiêu chuẩn IEEE
802.11TM-2016, giá trị ED Threshold Level (TL) không phụ thuộc
công suất phát lớn nhất của thiết bị (PH). Giả sử dùng ăngten
có tăng ích 0 dBi, giá trị ED Threshold Level (TL) sẽ được xác định bằng:
TL = -75 dBm/MHz
(2)
- Tùy chọn 2: với thiết bị tuân thủ điều kiện
trong Tùy chọn 1 và ít nhất một chế độ hoạt động khác hoặc với thiết bị không
tuân thủ điều kiện trong Tùy chọn 1, giá trị ED Threshold Level (TL) sẽ
phụ thuộc với công suất phát lớn nhất của thiết bị (PH). Giả
sử dùng ăng
ten
có tăng ích 0 dBi, giá trị ED Threshold Level (TL) sẽ được xác định bằng:
PH ≤ 13 dBm: TL
= -75 dBm/MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH > 23 dBm:
TL = -85 dBm/MHz
2.6.2.6. Cơ chế truy nhập
của thiết bị khởi tạo
Trước khi phát trên kênh vận hành, thiết
bị khởi tạo phải kích hoạt và vận hành ít nhất một thủ tục CAE để thực hiện
thủ tục trong các bước từ 1) đến 8) dưới đây. Thủ tục CAE sử dụng các tham số
theo quy định trong Bảng 7 và Bảng 8.
Khe thời gian quan sát định nghĩa
trong 1.5.26 và được sử dụng
trong mục này không được nhỏ hơn 9 μs.
Thiết bị khởi tạo sẽ sử dụng từ 1 đến
4 thủ tục
CAE
khác nhau tương ứng với mỗi lớp ưu tiên xác định trong mục 2.6.2.4.
1)
Thủ tục CAE đặt CW bằng
CWmin.
2)
Thủ tục CAE lựa chọn ngẫu
nhiên theo mật độ xác suất phân bố đều một số q trong khoảng từ 0 đến CW.
Chú
thích
2 trong Bảng 7 xác định dải giải trị khác của q khi thời khoảng COT trước hoặc
tiếp sau lớn hơn giá trị lớn nhất của COT xác định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục CAE sẽ khởi tạo khoảng thời
gian ưu tiên như được quy định từ bước 3a) đến bước 3c):
a)
Thủ tục CAE đặt tham số p
theo lớp ưu tiên tương ứng như trong 2.6.2.4
b)
Thủ tục CAE đợi trong khoảng
thời gian 16 μs
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Kênh vận hành sẽ được coi như bị chiếm
dụng nếu có tín hiệu phát trên kênh đó lớn hơn mức giới hạn ED Threshold
như trong 2.6.2.5. Khi đó, Thủ tục CAE sẽ khởi tạo khoảng thời gian ưu tiên theo bước
3a) sau khi tín hiệu phát hiện trong kênh nhỏ hơn mức giới hạn ED
Threshold;
ii)
Trong trường hợp tín hiệu trên kênh
vận hành có mức nhỏ hơn mức giới hạn ED Threshold, p có thể được giảm xuống với bước giảm không vượt quá 1. Nếu
p bằng 0, Thủ tục CAE sẽ xử lý tiếp sang bước 4). Ngược lại, thủ tục CAE sẽ xử lý theo bước
3c);
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Xác định thủ tục CAE có
thỏa mãn điều kiện thủ tục dự phòng hay không. Nếu q < 0 và ở
trạng thái sẵn sàng phát, thủ tục CAE sẽ đặt CW bằng CWmin
và lựa chọn số ngẫu nhiên q theo xác suất phân bố đều trong dải từ 0 đến
CW trước khi thực hiện bước 4b). Ghi chú 2 trong Bảng 7 xác định dải
giải trị khác của q khi thời khoảng COT trước hoặc
tiếp sau lớn hơn giá trị lớn nhất của COT xác định trong Bảng
7.
b)
Nếu q < 1, thủ tục CAE sẽ xử lý theo bước
4d). Ngược lại, thủ
tục CAE
có thể giảm q một giá trị không lớn hơn 1 và xử lí theo bước 4c);
c)
Thủ tục CAE thực hiện thủ tục CCA trên kênh
vận hành trong khe thời gian quan sát đơn lẻ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
Kênh vận hành sẽ được coi như bị chiếm
dụng nếu có tín hiệu phát trên kênh đó lớn hơn mức giới hạn ED Threshold
như trong mục 2.6.2.5. Khi đó, thủ tục CAE sẽ tiếp tục thực
hiện theo bước 3;
ii)
Trong trường hợp tín hiệu trên kênh
vận hành có mức nhỏ hơn mức giới hạn ED Threshold, thủ
tục CAE
sẽ xử lý tiếp sang
bước 4b);
d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5)
Nếu chỉ có một thủ tục CAE của thiết
bị khởi tạo xử lí ở bước này (Chú thích 1), thủ tục CAE đó sẽ thực
hiện xử lí sang bước 6). Nếu có nhiều hơn 1 thủ tục CAE của thiết bị khởi
tạo ở bước này (Chú
thích
2), thủ
tục CAE
có mức ưu tiên cao nhất sẽ thực hiện xử lí sang bước 6) và các CAE còn lại sẽ
xử lý sang bước
8).
CHÚ THÍCH 1: Trường hợp thiết
bị không có xung đột nội bộ;
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp thiết bị có xung đột nội
bộ;
6)
Thủ tục CAE có thể bắt đầu
phát với mức ưu tiên tương ứng hoặc cao hơn trên một hoặc nhiều kênh vận
hành. Nếu phát trên nhiều kênh vận hành, thiết bị khởi tạo phải đáp ứng tất cả
các yêu cầu trong 2.6.2.3:
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
CAE có thể cấp quyền phát trên kênh
vận hành hiện tại cho một hoặc một số thiết bị đáp ứng. Nếu được thiết bị khởi
tạo cấp quyền phát, thiết bị đáp ứng phải thực hiện theo các thủ tục quy định
trong 2.6.2.7;
c)
Thiết bị khởi tạo có thể phát đồng
thời với các mức ưu tiên nhỏ hơn mức ưu tiên đang được CAE sử dụng nếu khoảng
thời gian phát không vượt ra ngoài thời gian cần thiết để CAE phát với mức ưu
tiên xác định;
7)
Khi kết thúc chiếm dụng kênh và có xác
nhận đã hoàn thành ít nhất một lần phát tại thời điểm bắt đầu chiếm dụng kênh, thiết bị
khởi tạo sẽ xử lý theo bước
1). Ngược lại, thiết bị khởi tạo xử lý theo bước 8);
8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các quy định trong mục 2.6.2.4,
thiết bị khởi tạo phải hoạt động với các CAE riêng cho từng lớp ưu tiên.
CW có thể lấy giá trị lớn hơn mức CW xác định tại
các bước từ 1) đến 8) trong mục này.
2.6.2.7. Cơ chế truy nhập của thiết bị
đáp ứng
Bước 6b) trong 2.6.2.6 xác định khả
năng thiết bị khởi tạo cho
phép một hoặc một số thiết bị đáp ứng phát trên kênh vận hành hiện tại. Khi được
cấp quyền, thiết bị đáp ứng sẽ thực
hiện theo các bước từ 1) đến 3) như sau:
1) Thiết bị đáp ứng được cấp quyền
phát từ thiết bị khởi tạo có thể phát trên kênh vận hành hiện tại như sau:
a) Thiết bị đáp ứng có thể phát ngay
mà không cần thực hiện thủ tục CCA nếu thời điểm phát ở cách thời điểm
phát cuối của thiết bị khởi tạo tương ứng không quá 16 μs;
b) Thiết bị đáp ứng không phát trong
vòng 16 μs kể từ thời điểm thiết bị khởi tạo tương ứng ngừng phát phải thực hiện
thủ tục CCA trên kênh vận hành trong khe thời gian quan sát nằm trong khoảng 25 μs
ngay trước thời điểm được cấp quyền phát. Nếu phát hiện có tín hiệu trên kênh vận
hành vượt quá mức giới hạn ED Threshold, thiết bị đáp ứng sẽ thực hiện xử
lý sang bước
3). Ngược lại, thiết bị sẽ xử lý sang bước 2);
2) Thiết bị đáp ứng có thể phát
trên kênh vận hành hiện tại trong khoảng thời gian COT còn lại. Thiết bị đáp ứng
có thể phát nhiều lần
trên kênh vận hành trong khoảng thời gian này nếu khoảng cách giữa hai lần phát liên tiếp
không vượt quá 16 μs. Khi kết thúc phát, thiết bị đáp ứng sẽ xử lý sang bước 3;
3) Rút quyền phát của thiết bị đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.1. Định nghĩa
Báo hiệu điều khiển ngắn dược
thiết bị sử dụng để phát các khung thông tin quản lý và điều khiển mà không cần
giám sát sự tồn tại của tín hiệu khác trên kênh.
Các thiết bị FBE và LBE được phép sử dụng
truyền phát báo hiệu điều khiển ngắn trên kênh vận hành nếu việc truyền phát
thoả mãn các quy định trong mục này. Các thiết bị có thể sử dụng hoặc không sử
dụng truyền phát báo hiệu điều khiển ngắn.
2.6.3.2. Yêu cầu
Truyền phát báo hiệu điều khiển ngắn
phải tuân thủ các yêu cầu
sau:
- Trong mỗi chu kỳ quan sát bằng 50
ms, số lần thiết bị phát báo hiệu điều khiển ngắn không được vượt quá 50;
- Tổng thời gian thiết bị phát báo hiệu điều
khiển ngắn phải nhỏ hơn 2 500 μs trong chu kỳ quan sát.
2.6.3.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn máy thu là khả năng thiết
bị thu được tín hiệu mong muốn trên kênh vận hành với mức chất lượng vẫn đảm bảo
khi có các tín hiệu không
mong muốn (tín hiệu chặn) ở đầu vào tại
các tần số ngoài băng tần
quy định trong Bảng 1.
Chất lượng được đánh giá qua tỷ lệ lỗi khung
(Packet Error Rate - PER) với mức giới hạn 10 %. Trong các trường hợp đặc biệt do
mục đích khác, nhà sản xuất phải khai báo mức giới hạn chất lượng riêng được sử
dụng.
2.7.2. Yêu cầu
Thiết bị phải đảm bảo mức giới hạn chất lượng khi có các tín
hiệu chặn ở tần số xác định không nhỏ hơn các giới hạn trong Bảng 9.
Bảng 9 - Giới
hạn tham số tín hiệu chặn
máy thu
Công suất
trung bình mong muốn (dBm)
Tần số tín hiệu chặn
Công suất
tín hiệu chặn, dBm (Chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Master/Slave
có khả năng phát hiện radar
Slave không
có khả năng phát hiện radar
Pmin+
6
5 100
-53
-59
Sóng sin
(CW)
Pmin+
6
4 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-53
Sóng sin
(CW)
5 000
5975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Pmin
là mức tín hiệu mong muốn thấp nhất (theo dBm) để thỏa mãn mức ngưỡng chất lượng
trong mục 2.7.1 khi không có tín hiệu chặn
CHÚ THÍCH 2: Các mức trong bảng
tương ứng với trước ăng ten thiết bị được đánh giá. Trong
trường hợp đo dẫn, các mức trên được áp dụng tương ứng với tín hiệu đo tại giắc
nối ăng
ten.
2.7.3. Đo kiểm
Sử dụng phương pháp đo như quy định
trong 3.2.9.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các điều kiện đo kiểm
3.1.1. Các điều kiện đo bình thường và
tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: từ 15 °C đến 35 °C;
- Độ ẩm: từ 20 % đến 75 %;
- Nguồn điện: nguồn cung cấp theo yêu cầu
hoạt động của thiết bị.
Các thông số về điều kiện
đo nói trên
phải được ghi trong Báo cáo kết quả đo.
Trong trường hợp yêu cầu thiết bị đo
trong điều kiện tới hạn, nhà sản xuất phải khai báo điều kiện môi trường tới hạn
thiết bị được sử dụng.
3.1.2. Yêu cầu đối độ
không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo của các phép đo
không được vượt khỏi mức giới hạn trong Bảng 10.
Bảng 10 - Độ
không đảm bảo đo tối đa
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
±10 ppm
Công suất RF dẫn
±1,5 dB
Công suất RF bức xạ
±6 dB
Phát xạ không mong muốn dẫn
±3 dB
Phát xạ không mong muốn bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
±5 %
Nhiệt độ
±2 °C
Thời gian
±10 %
3.1.3. Các chuỗi đo kiểm
Trừ các bài đo liên quan đến DFS, các
bài đo trong quy chuẩn này được thực hiện thông qua việc sử dụng các chuỗi truyền
dẫn đo thử. Các chuỗi này bao gồm các gói dữ liệu được phát đi đều đặn trong khoảng
thời gian nhất định (ví dụ: 2 ms). Thời gian phát được cố định trong chuỗi
đo thử và lớn hơn 10% thời gian mỗi chu kỳ.
Cấu trúc tổng quát của chuỗi đo kiểm
được biểu diễn trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Chuỗi đo kiểm
3.1.4. Kênh đo kiểm
Trừ trường hợp riêng sẽ được quy định
cụ thể, các kênh được sử dụng trong các phép đo kiểm được quy định trong Bảng
11.
Khi đo thiết bị hỗ trợ phát đồng thời
trên các kênh liên tiếp hoặc rời rạc, phép đo DFS không cần phải thực hiện đồng
thời trên các kênh tương ứng được sử dụng.
Bảng 11 - Kênh đo kiểm
Phép đo
Điều/mục
Kênh đo
Dải thấp (5
150 MHz đến 5 350 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 150 MHz -
5 250 MHz
5 250 MHz -
5 350 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
C7 (ghi chú
1)
C8 (ghi chú
1)
Băng thông kênh chiếm dụng
2.2
C7
C8
Công suất, mật độ công suất
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3, C4
Phát xạ không mong muốn máy phát
ngoài băng
tần
RLAN 5 GHz
2.4.1
C7 (ghi chú
1)
C8 (ghi chú
1)
Phát xạ không mong muốn máy phát
trong băng
tần
RLAN 5 GHz
2.4.2
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3, C4
Phát xạ giả máy thu
2.5
C7 (ghi chú
1)
C8 (ghi chú
1)
Điều khiển công suất phát (TPC)
2.3
NA
(ghi chú 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ghi chú 1)
C3, C4
(ghi chú 1)
Thích nghi
2.6
C9
Đặc tính chặn máy thu
2.7
C7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1, C3:
Kênh khai báo thấp nhất ứng với mỗi
băng thông kênh danh định nằm trong dải băng. Để đo mật độ công suất, chỉ cần
thực hiện phép đo với băng thông kênh danh định nhỏ nhất
C2, C4:
Kênh khai báo cao nhất ứng với mỗi
băng thông kênh danh định nằm trong dải băng. Để đo mật độ công suất, chỉ cần
thực hiện phép đo với băng thông kênh danh định nhỏ nhất
C7, C8:
Một kênh trong số các kênh của dải
băng. Phép đo băng thông kênh chiếm dụng sẽ được thực hiện với mỗi giá trị được
khai báo để đo
C9:
Một (với phép đo đơn kênh) hoặc một
nhóm kênh (phép đo đa kênh) trong số các kênh được khai báo
CHÚ THÍCH 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2:
Không cần thực hiện phép đo khi băng
thông kênh danh định nằm hoàn toàn trong băng tần 5 150 MHz đến 5 250 MHz
CHÚ THÍCH 3:
Trong trường hợp gói kênh đã khai báo bao gồm
các kênh có Băng thông kênh danh nghĩa giảm hoàn toàn hoặc một phần trong
băng tần 5 600 MHz đến 5 650 MHz, các thử nghiệm đối với Kiểm tra tính khả dụng
của kênh (và nếu được thực hiện, đối với Off-Channel CAC) sẽ được thực hiện
trên một của các kênh này ngoài một kênh trong băng tần 5 470 MHz đến 5 600
Mhz hoặc trong băng tần 5 650 MHz đến 5 725 MHz.
3.1.5. Ăng ten
3.1.5.1. Ăng ten tích hợp và ăng ten
riêng
Thiết bị có thể có ăng ten tích hợp
hoặc ăng
ten
riêng. Ăng
ten
riêng (ăng
ten
ngoài) là ăng
ten
nằm ngoài thiết bị, khi kết hợp với phần thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu liên
quan trong quy chuẩn.
Trong quy chuẩn, các thành phần
hệ thống ăng
ten
bao gồm ăng
ten,
cáp nối, giắc nối và các bộ phận chuyển mạch. Tăng ích ăng ten chưa tính
đến tăng ích tạo ra bởi công nghệ nâng cao chất lượng như điều hướng, phân tập,
…
Hệ thống ăng ten thông
minh có thể sử dụng các kĩ thuật điều hướng để nâng cao tăng ích. Tăng ích nâng
cao nhờ các biện pháp này sẽ được xác định riêng, độc lập với tăng ích nội tại
của ăng
ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.2. Các chế độ phát
Chế độ 1: sử dụng ăng ten đơn
Thiết bị sử dụng duy nhất 1 ăng ten,
bao gồm:
- Thiết bị với ăng ten duy nhất;
- Thiết bị với hai ăng ten phân tập
nhưng chỉ kết nối duy nhất với
1 ăng ten tại thời điểm nhất định;
- Hệ thống ăng ten thông
minh có nhiều ăng ten nhưng chỉ sử dụng ăng ten duy nhất tại chế độ đo.
Chế độ 2: sử dụng nhiều ăng
ten, không điều hướng
Thiết bị trong chế độ này có sử dụng
ăng ten thông minh với nhiều ăng ten phát đồng thời nhưng không sử dụng kỹ thuật điều
hướng.
Chế độ 3: sử dụng nhiều ăng
ten và kỹ thuật điều hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài tăng ích của hệ thống ăng ten G, cần tính đến tăng ích điều
hướng Y khi thực hiện
các phép đo.
3.1.6. Phép đo dẫn, phép đo bức xạ
Trừ trường hợp quy định cụ thể, cần thực hiện
phép đo dẫn và phép đo bức xạ.
Thiết bị sử dụng ăng ten tích
hợp phải có các giắc nối để thực hiện
các phép đo dẫn.
Trường hợp không có giắc nối để đo, nhả
sản xuất thiết bị phải thực hiện điều chỉnh đặt thêm các giắc nối đo trên
thiết bị được đo.
3.2. Các phép đo kiểm
3.2.1. Khai báo thiết bị
Nhà sản xuất thiết bị phải
khai báo các thông tin sau để đưa vào báo cáo kết quả đo. Các thông
tin này được sử dụng để thực hiện
phép đo cũng như đánh giá kết quả đo.
- Sơ đồ phân kênh, các tần số trung tâm
danh định và băng thông kênh danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tùy chọn (1 hoặc 2) được LBE sử dụng
khi phát đa kênh;
• Số kênh lớn nhất được sử dụng đồng thời;
• Loại kênh sử dụng đồng thời: liên tiếp hoặc rời rạc;
• Khả năng sử dụng kênh ở các băng tần thành phần
khác nhau;
• Số kênh được sử dụng để đo khi thiết bị hoạt động
ở Tùy chọn 1.
- Các chế độ phát khác nhau được
sử dụng;
- Với mỗi chế độ phát, cần khai báo
các thông tin;
• Số chuỗi phát;
• Nếu có nhiều hơn một chuỗi phát được
kích hoạt, phân bố công suất trên các chuỗi kích hoạt đều hoặc không đều;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khả năng sử dụng điều hướng ăng ten và
tăng ích điều hướng tối đa Y ở chế độ
phát;
- Các thông số đặc trưng của TPC được
thiết bị sử dụng;
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể sử dụng nhiều dải TPC
khác nhau trên các ăng ten hoặc yêu cầu công suất khác nhau. Nhà sản xuất có thể
khai báo thiết bị có hoặc không sử dụng TPC.
- Với thiết bị sử dụng TPC, nhà sản xuất
phải khai báo các thông tin với từng
dải
TPC
như sau:
• Mức công suất
phát nhỏ nhất và lớn nhất (e.i.r.p. trong trường hợp sử dụng ăng ten tích hợp).
Nếu hỗ trợ phát đồng thời trên các băng tần thành phần khác nhau, thông tin cần
khai báo bao gồm công suất phát nhỏ nhất và lớn nhất trên từng băng tần thành phần;
• Mức công suất
phát khác nhau tương ứng với chế độ hoạt động trong trường hợp có ăng ten thông
minh với các chế độ phát khác nhau;
• Các thành phần
cấu thành của hệ thống ăng ten, tăng ích cực đại G, e.i.r.p.
tương ứng (có tính đến tăng ích điều hướng Y nếu có) và mức giới hạn DFS
Threshold Level;
• Dải tần số hoạt động;
- Với thiết bị không sử dụng TPC,
nhà sản xuất phải khai báo các thông tin như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mức công suất
phát khác nhau tương ứng với chế độ hoạt động trong trường hợp có ăng ten thông
minh với các chế độ phát khác nhau;
• Các thành phần
cấu thành của hệ thống ăng ten, tăng ích cực đại G, e.i.r.p.
tương ứng (có tính đến tăng ích điều hướng Y nếu có) và mức giới hạn DFS
Threshold Level;
• Dải tần số hoạt động;
- Các chế độ hoạt động DFS của thiết bị
(Master, Slave với khả năng phát hiện radar hoặc
không có khả năng phát hiện radar);
- Tần số chế độ kết nối trực tiếp
(ad-hoc) nếu nếu thiết bị có thể hoạt động ở chế độ này;
- Dải tần hoạt động của thiết bị;
- Môi trường hoạt động (bình thường hoặc
khắc nghiệt);
- Phần mềm đo được UUT sử dụng;
- Chủng loại thiết bị: hoạt động độc lập,
thiết bị kết hợp hoặc thiết bị đa vô tuyến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với thiết bị FBE, cần khai báo các thông tin
sau:
• Chế độ vận hành của FBE: thiết bị khởi
tạo và/hoặc thiết bị đáp ứng;
• Thời khoảng FFP được thiết bị
sử dụng;
- Với thiết bị LBE, cần khai báo các
thông tin sau:
• Chế độ vận hành của LBE: thiết bị giám
sát và/hoặc thiết bị được giám sát;
• Khả năng sử dụng Chú thích 1 tại Bảng
7 hoặc Chú thích 1 trong Bảng 8;
• Khả năng sử dụng Chú thích 2 tại Bảng
7 trong trường hợp LBE là thiết bị giám sát;
• Chế độ thiết bị khởi tạo và/hoặc
thiết bị đáp ứng;
• Các mức phân lớp ưu tiên được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khả năng LBE tuân thủ đầy đủ yêu cầu
trong 2.6.2.6 và 2.6.2.7;
+ Khả năng LBE tuân thủ yêu cầu đối với
COT
(tại
2.6.2.4);
- Yêu cầu đối với chất lượng tối thiểu của
thiết bị trong trường hợp đặc biệt (tại 2.7);
- Năng lực chất lượng tối đa của thiết
bị (ví dụ: thông lượng lớn nhất,...).
3.2.2. Tần số
3.2.2.1. Điều kiện đo kiểm
Phép đo được thực hiện trong
điều kiện thường hoặc điều kiện tới hạn trong trường hợp thiết bị được sử dụng
đặc biệt.
Kênh đo kiểm được quy định
trong 3.1.4.
UUT được cấu hình để hoạt động
tại mức công suất phát RF danh định trên một kênh đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUT có ăng ten tích hợp nhưng không có
giắc nối ăng ten tạm thời sẽ đo bằng phép đo bức xạ.
3.2.2.2. Phép đo dẫn
- Thiết bị không điều chế
UUT được kết nối với máy đo tần số thích
hợp (máy đếm tần hoặc phân tích phổ) và hoạt động ở chế độ không điều chế.
Ghi tại tần số đo.
- Thiết bị có điều chế:
UUT kết nối với phân tích phổ. Trên
phân tích phổ, đặt chế độ Max Hold, chọn tần số trung tâm trùng tần
số UUT.
Ghi lại giá trị đỉnh của đường
bao công suất đo.
Biên độ đo Span trên phân tích phổ được giảm và Maker được di
chuyển phía dải tần dương cho đến khi đạt mức -10 dBc so với mức đỉnh. Biểu diễn tần
số tương ứng bằng f1.
Dịch chuyển Marker sang phía tần số âm cho đến khi đạt mức -10
dBc so với mức đỉnh. Biểu diễn tần số
tương ứng bằng f2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3. Phép đo bức xạ
Cấu hình phép đo bức xạ theo Phụ lục A
với phân tích phổ
được gắn với ăng ten đo. Thủ tục đo được quy định trong 3.2.2.2.
3.2.3. Băng thông kênh chiếm dụng
3.2.3.1. Điều kiện đo
Phép đo được thực hiện trong điều kiện
đo thường với kênh đo và băng thông quy định trong 3.1.4.
Phép đo thực hiện khi thiết bị hoạt động
ở chế độ hoạt động thường xuyên.
UUT được cấu hình để hoạt động với
mức công suất RF ra sử dụng trong hoạt động thường xuyên.
Khi phát đồng thời trên
nhiều kênh liền kề, các
tín hiệu phát được coi như một tín
hiệu tổng với băng thông kênh
danh định bằng tổng các băng thông danh định thành phần. Khi phát đồng thời trên
nhiều kênh rời rạc, mỗi tín hiệu được
xác định riêng.
UUT có giắc nối ăng ten và
sử dụng ăng ten riêng
ngoài hoặc UUT có ăng ten tích hợp nhưng có giắc nối ăng ten tạm thời
được đo bằng phép đo dẫn. Trường hợp sử dụng phép đo dẫn với thiết bị có ăng
ten thông minh với nhiều chuỗi phát, phép đo chỉ cần thực hiện trên một nhánh
kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2. Phép đo dẫn
Bước 1: Nối UUT với phân tích phổ được thiết lập
với các tham số sau:
- Centre Frequency: tần số kênh cần đo;
- Resolution Bandwidth: 100 kHz;
- Video Bandwidth: 300 kHz;
- Frequency Span: 2 lần băng thông kênh
danh định (ví dụ: 40 MHz
đối với kênh 20
MHz);
- Sweep time: > 1 s. Với băng thông danh
định lớn, thời gian quét
được tăng lên sao cho không ảnh hưởng đến giá trị RMS của tín hiệu;
- Detector Mode: RMS;
- Trace Mode: Max Hold.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3:
- Chú ý để đường bao công
suất đủ lớn hơn tạp âm nền của
phân tích phổ để tạp âm không
ảnh hưởng đến đường
bao ở phía phải và
trái của tần số
trung tâm;
- Sử dụng tính năng xác định 99% băng thông của
phân tích phổ để đo băng thông kênh chiếm dụng của UUT và ghi lại giá trị
này.
Lặp lại phép đo từ B1 đến B3 đối với
các các tín hiệu phát khác khi phát đồng thời trên các kênh không liền kề.
3.2.3.3. Phép đo bức xạ
Cấu hình đo được mô tả trong Phụ lục A và thực hiện
các thủ tục tương ứng trong Phụ lục B.
Thực hiện đo theo phương pháp đo trong
3.2 3.2.
3.2.4. Công suất RF
ra, TPC và mật độ công suất
3.2.4.1. Điều kiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo trong mục này có thể được lặp lại
để đo các chỉ tiêu tương ứng:
- Mỗi dải TPC khác nhau (hoặc mức công suất đầu
ra máy thu cho thiết bị không hỗ trợ TPC) và mỗi cấu hình ăng ten khác nhau
được nhà sản xuất khai báo;
- Mỗi chế độ phát được nhà sản xuất khai báo.
Trong trường hợp cần đo chức năng
riêng, thiết bị có thể được cấu hình để phát liên tiếp hoặc phát theo các chu kỳ với hiệu suất
kích hoạt không nhỏ hơn 10%.
UUT có giắc nối ăng ten và sử dụng
ăng
ten
riêng ngoài hoặc UUT có ăng ten tích hợp nhưng có giắc nối ăng ten tạm thời
được đo bằng phép đo dẫn.
UUT có ăng ten tích hợp nhưng không có
giắc nối ăng ten tạm thời sẽ đo bằng phép đo bức xạ.
3.2.4.2. Công suất RF đầu ra lớn nhất
tại mức công suất cực đại PH - phép đo dẫn
Phép đo được thực hiện trong điều kiện
đo kiểm thường và
điều kiện đo kiểm tới hạn.
UUT được cấu hình để đạt mức công suất
lớn nhất trong
dải công suất khi sử dụng TPC hoặc đạt mức lớn nhất được khai báo nếu không
có TPC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, thiết bị hoạt động trên
một băng tần thành phần hoặc có khả năng hoạt động trên nhiều băng tần thành phần
nhưng được cấu tạo để chỉ hoạt động trên một băng tần và có thể phát liên tục
hoặc phát theo chu kỳ.
Bước 1: Thiết bị phát liên tục bỏ qua
bước này. Đối với
thiết bị phát theo chu kỳ:
- Công suất ra máy phát phải được ghép nối qua
bộ tách sóng diode kết hợp hoặc tương đương. Đầu ra bộ tách sóng diode kết hợp
sẽ được nối với kênh trục tung của oscilloscope;
- Việc sử dụng bộ tách sóng diode kết hợp và
oscilloscope phải hiển thị được thông tin về chu kỳ và tỉ lệ phát của
tín hiệu đầu ra máy phát;
- Tỉ lệ phát của máy phát (Tx on / (Tx on + Tx
off)) sẽ được ghi trong báo cáo đo.
Bước 2:
- Công suất RF ra được đo bằng máy đo công suất
RF băng rộng sử dụng bộ tách sóng nhiệt hoặc tương đương với khoảng thời gian
tích hợp đủ lớn hơn 5 lần chu kỳ kích hoạt của máy phát. Công suất RF đo được biểu diễn bởi
A (dBm);
- Trường hợp đo dẫn trên hệ thống ăng ten thông
minh với nhiều nhánh ăng ten phát đồng thời, công suất ra mỗi nhánh được
đo riêng để xác định tổng công suất RF ra của thiết bị cần đo;
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH
= A + G + Y
+ 10 x lg(1/x), dBm (4)
Nếu sử dụng nhiều ăng ten, giá trị
tăng ích của ăng
ten
cao nhất sẽ được sử dụng.
- Giá trị PH sẽ được so sánh
với giới hạn trong Bảng 2.
Trường hợp 2: Thiết bị không có khả
năng phát liên tục và chỉ có thể phát trên một dải băng tần thành phần.
Trong trường hợp này, thiết bị có thể
sử dụng nhiều băng
tần
thành phần nhưng tại mỗi thời điểm, tín hiệu phát chỉ được thực hiện trong một
băng tần. Ngoài ra,
thiết bị cũng có thể phát trên nhiều băng tần thành phần đồng thời nhưng được cấu
hình để phát chỉ trên một băng tần thành phần.
Bước 1:
- Lấy mẫu tín hiệu phát từ thiết bị từ
cảm biến đo
nhanh thích hợp dải tần 6 GHz. Ghi các mẫu
đo để xác định
công suất RMS của tín hiệu.
- Thiết lập như sau:
• Tốc độ lấy mẫu: ≥ 106
mẫu/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2:
- Với thiết bị sử dụng một nhánh phát: nối cảm
biến công suất với cổng phát, lấy mẫu tín hiệu phát và lưu kết quả đo để sử dụng
trong các bước tiếp theo.
- Với thiết bị sử dụng nhiều nhánh phát:
• Nối cảm biến
công suất với từng cổng phát để đo trên tất cả các cổng;
• Điều khiển cảm
biến công suất để lấy mẫu được thực hiện cùng lúc với sai số nhỏ hơn 500 ns;
• Đối với mỗi
điểm lấy mẫu đo riêng biệt trên miền thời gian, tổng hợp công suất từ tất cả
các cổng phát và lưu lại kết quả để sử dụng trong các bước tiếp theo.
Bước 3:
- Tìm điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi burst
trong các mẫu đo được lưu;
• Điểm bắt đầu
và kết thúc được xác định tương ứng với khi công suất nhỏ hơn ít nhất 30 dB so
với công suất lớn nhất trong các mẫu đo ở bước 2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4:
- Tính công suất RMS của burst giữa
thời điểm bắt đầu và kết thúc theo biểu thức sau:
với k là số mẫu.
- Biểu diễn A (dBm)
là giá trị Pburst lớn nhất.
Bước 5:
- Công suất RF ra (e.i.r.p) tại mức công suất lớn
nhất PH được xác định dựa trên công suất ra A (dBm),
tăng ích ăng
ten
G (dBi) và tăng ích điều hướng Y (dBi) nếu có sử dụng kỹ thuật này:
PH = A + G + Y,
dBm (6)
- Giá trị PH xác định nói
trên sẽ được so sánh với mức giới hạn trong Bảng 2 và được ghi vào báo cáo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị phát đồng thời trên các băng tần thành phần
như không thể cấu hình để phát chỉ trên 1 băng tần thành phần;
- Thực hiện phép đo công suất cao nhất trên từng
băng tần thành phần,
sau đó đo biến thiên công suất và sử dụng các kết quả đo để xác định công suất
RF ra (e.i.r.p) trên từng băng tần thành phần.
Bước 1 : Đo tổng công suất đỉnh trong
băng tần thành phần thấp
- Nối UUT với phân tích phổ và thiết lập
máy đo như sau:
• Start Frequency: 5 100 MHz;
• Stop Frequency: 5 400 MHz;
• Resolution Bandwidth: 1 MHz;
• Video Bandwidth: 3 MHz;
• Detector Mode: Peak;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sweep Time: Auto
- Cần đảm bảo tạp âm nền của phân tích phổ nhỏ
hơn ít nhất 30 dB so với đường bao công suất đỉnh. Nếu không thể đảm bảo mức
này, cần giảm băng thông của kênh đo công suất xuống mức gần băng thông kênh
danh định (độ chênh lệch khoảng 10%) để giảm ảnh hưởng của tạp âm nền đến kết
quả đo;
- Khi thiết lập xong thông số đo, sử dụng tính
năng đo công suất để đo tổng công suất đỉnh của các tín hiệu phát trong băng tần từ 5 150
MHz đến 5 350 MHz;
- Với thiết bị sử dụng nhiều nhánh phát, thủ tục
đo nói trên được áp dụng đối với từng nhánh hoạt động. Kết quả đo sẽ được tổng
hợp từ tất cả các nhánh.
Bước 2: Đo tổng công suất đỉnh trong
băng tần thành phần cao
- Đặt trên phân tích phổ: Start Frequency bằng
5 420 MHz, Stop Frequency bằng 5 875 MHz;
- Cần đảm bảo tạp âm nền của phân tích phổ nhỏ
hơn ít nhất 30 dB so với đường bao công suất đỉnh. Nếu không thể đảm bảo mức
này, cần giảm băng thông của kênh đo công suất xuống mức gần băng thông kênh
danh định (độ chênh lệch khoảng 10%) để giảm ảnh hưởng của tạp âm nền đến kết
quả đo;
- Khi thiết lập xong thông số đo, sử dụng tính
năng đo công suất để đo tổng công suất đỉnh của các tín hiệu phát trong dải tần
từ 5 470 MHz đến 5 825 MHz;
- Với thiết bị sử dụng nhiều nhánh phát, thủ tục
đo nói trên được áp dụng đối với từng nhánh hoạt động. Kết quả đo sẽ được tổng
hợp từ tất cả các nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính tổng công suất đỉnh bằng cách cộng kết
quả đo từ bước
1
và kết quả đo từ bước
2;
- Một số phân tích phổ cho phép đo đồng thời
công suất đỉnh trên cả hai băng tần thành phần và tự động tính kết quả tổng hợp.
Bước 4: Đo tổng công suất
ra trung bình
- Lấy mẫu tín hiệu phát của thiết bị bằng cảm
biến nhanh phù hợp ở băng tần 6 GHz.
Các mẫu được lấy là giá trị RMS của công suất tín hiệu;
- Thiết lập cấu hình đo:
• Tốc độ lấy mẫu:
≥ 106 mẫu/s;
• Thời gian đo:
đủ lớn để có ít nhất 10 burst phát;
- Với phép đo dẫn cho thiết bị chỉ sử dụng 1
nhánh phát: nối cảm biến công suất với cổng ra phát của thiết bị, lấy mẫu tín
hiệu phát và lưu kết quả để sử dụng cho các bước tiếp theo;
- Với phép đo dẫn cho thiết bị sử dụng nhiều
nhánh phát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với mỗi điểm
lấy mẫu, xác định tổng công suất các mẫu đo trên tất cả các cổng và lưu kết quả
để sử dụng trong các bước tiếp theo;
- Tìm điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi burst
trong các mẫu đo được lưu;
• Điểm bắt đầu
và kết thúc được xác định tương ứng với khi công suất nhỏ hơn ít nhất 30 dB so
với công suất lớn nhất trong các mẫu đo ở bước 2;
• Trong trường
hợp không có sự chênh lệch đủ lớn giữa các mẫu đo, giá trị ngưỡng 30 dB có thể
được giảm xuống để phù hợp;
- Tính công suất RMS của burst giữa thời điểm bắt
đầu và kết thúc theo biểu thức sau:
với k là số mẫu.
- Giá trị Pburst lớn nhất là
công suất ra trung bình tổng hợp để sử dụng trong các bước tiếp theo.
Bước 5: Xác định tỷ lệ công suất biến
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6:
Công suất RF ra (e.i.r.p) tại mức công
suất lớn nhất PH được xác định cho từng băng tần thành phần dựa
trên độ biến thiên công suất ra ở bước 5, công suất đỉnh trên từng băng tần thành phần ở
bước 1, bước 2, tăng ích
ăng
ten
G (dBi) và tăng ích điều hướng Y (dBi) nếu có sử dụng kỹ thuật này.
Trường hợp sử dụng nhiều ăng ten, tăng ích ăng ten tổng cộng
của một nhánh (G hoặc G + Y) sẽ được sử dụng để thực hiện tính:
PH
=A + G + Y, dBm (8)
- Các giá trị PH sẽ
được sử dụng để so với mức
giới hạn trong Bảng 2.
3.2.4.3. Công suất RF đầu ra lớn nhất
tại mức công suất cực tiểu PL - phép đo dẫn
Phép đo được thực hiện trong điều kiện
đo kiểm thường và điều kiện đo kiểm tới hạn trên thiết bị có sử dụng TPC. Thiết
bị cần đo được cấu hình để phát ở mức công suất thấp nhất trong dải TPC.
Trường hợp 1: Thiết bị có khả năng
phát liên tục hoặc thiết bị có khả năng phát theo chu kỳ.
Trong trường hợp này, thiết bị hoạt động
trên một băng
tần
thành phần hoặc có khả năng hoạt động trên nhiều băng tần thành phần
nhưng được cấu tạo để chỉ hoạt động trên một băng tần và có thể phát liên
tục hoặc phát theo chu kỳ.
Bước 1 và bước 2 tương tự như bước 1, bước 2 trong mục
3.2.4.2, trong đó không cần đo lặp đối với phép đo chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công suất RF ra tại mức công suất nhỏ
nhất PL (e.i.r.p.)
được xác định từ công suất đo A (dBm) nói trên, chu kỳ giám sát x, tăng ích
ăng ten G (dBi) và tăng ích
điều hướng Y (dBi) nếu có
sử dụng kỹ thuật này như sau:
PL = A + G +
Y+ 10 x lg(1/x),
dBm (9)
Nếu sử dụng nhiều ăng ten, giá trị
tăng ích của ăng ten cao nhất sẽ được sử dụng.
- Giá trị PL sẽ được so sánh với giới hạn
trong Bảng 3.
Trường hợp 2: Thiết bị không có khả
năng phát liên tục và chỉ có thể phát trên một băng tần thành phần.
Trong trường hợp này, thiết bị có thể
sử dụng nhiều băng tần thành phần nhưng tại mỗi thời điểm, tín hiệu phát chỉ được
thực hiện trong một băng. Ngoài ra, thiết bị cũng có thể phát trên nhiều băng tần
thành phần đồng thời nhưng được cấu hình để phát chỉ trên một băng tần thành phần.
Bước 1, bước 2, bước 3, bước 4 tương tự
như các bước tương ứng trong 3.2.4.2.
Bước 5:
- Công suất RF ra (e.i.r.p.) tại mức
công suất nhỏ nhất PH được xác định
dựa trên công suất ra A (dBm), tăng ích ăng ten G (dBi) và tăng
ích điều hướng Y (dBi) nếu có sử dụng kỹ thuật này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị PL xác định nói
trên sẽ được so sánh với mức giới hạn trong Bảng 3 và được ghi vào báo cáo đo.
Trường hợp 3: Thiết bị không có khả năng
phát liên tục nhưng phát đồng thời trên các băng tần thành phần:
- Thiết bị phát đồng thời trên
các băng tần thành phần
như không thể cấu hình để phát chỉ trên 1 băng tần thành phần;
- Thực hiện phép đo công suất cao nhất trên từng
băng thành phần, sau đó đo biến thiên công suất và sử dụng các kết quả đo để
xác định công suất RF ra (e.i.r.p) trên từng băng thành phần.
Bước 1: Đo tổng công suất đỉnh trong băng
thành phần thấp
- Nối UUT với phân tích phổ và thiết lập máy đo
như sau:
• Start Frequency: 5 100 MHz;
• Stop Frequency: 5 400 MHz;
• Resolution Bandwidth: 1 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Detector Mode: Peak;
• Trace Mode: Max Hold;
• Sweep Time: Auto
- Cần đảm bảo tạp âm nền của phân tích phổ nhỏ
hơn ít nhất 30 dB so với đường bao công suất đỉnh. Nếu không thể đảm bảo mức
này, cần giảm băng thông của kênh đo công suất xuống mức gần băng thông kênh
danh định (độ chênh lệch khoảng 10%) để giảm ảnh hưởng của tạp âm nền đến kết
quả đo;
- Khi thiết lập xong thông số đo, sử dụng tính năng
đo công suất để đo tổng công suất đỉnh của các tín hiệu phát trong băng tần từ 5 150
MHz đến 5 350 MHz;
- Với thiết bị sử dụng nhiều nhánh phát, thủ tục
đo nói trên được áp dụng đối với từng nhánh hoạt động. Kết quả đo sẽ được tổng
hợp từ tất cả các nhánh.
Bước 2: Đo tổng công suất
đỉnh trong băng tần thành phần cao
- Đặt trên phân tích phổ: Start Frequency bằng
5 420 MHz, Stop Frequency bằng 5 875 MHz;
- Cần đảm bảo tạp âm nền của phân tích phổ nhỏ
hơn ít nhất 30 dB so với đường bao công suất đỉnh. Nếu không thể đảm bảo mức
này, cần giảm băng thông của kênh đo công suất xuống mức gần băng thông kênh
danh định (độ chênh lệch khoảng 10%) để giảm ảnh hưởng của tạp âm nền đến kết
quả đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với thiết bị sử dụng nhiều nhánh phát, thủ tục
đo nói trên được áp dụng đối với từng nhánh hoạt động. Kết quả đo sẽ được tổng
hợp từ tất cả các nhánh.
Bước 3: Xác định tổng công suất
đỉnh:
- Tính tổng công suất đỉnh bằng cách cộng kết
quả đo từ bước
1
và kết quả đo từ bước
2;
- Một số phân tích phổ cho phép đo đồng thời
công suất đỉnh trên cả hai băng tần thành phần và tự động tính kết quả tổng hợp.
Bước 4: Đo tổng công suất ra trung bình
- Lấy mẫu tín hiệu phát của thiết bị bằng
cảm biến nhanh phù hợp
tại băng tần 6 GHz. Các mẫu được lấy
là giá trị RMS của
công suất tín hiệu;
- Thiết lập cấu hình đo:
• Tốc độ lấy mẫu: ≥ 106
mẫu/s;
• Thời gian đo: đủ lớn để có ít nhất
10 burst phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với phép đo dẫn cho thiết bị sử dụng nhiều
nhánh phát:
• Nối cảm biến
công suất trên từng cổng phát để thực hiện phép đo đồng bộ trên tất cả các cổng
phát;
• Với mỗi điểm
lấy mẫu, xác định tổng công suất các mẫu đo trên tất cả các cổng và lưu kết quả
để sử dụng trong các bước tiếp theo;
- Tìm điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi burst
trong các mẫu đo được lưu;
• Điểm bắt đầu
và kết thúc được xác định tương ứng với khi công suất nhỏ hơn ít nhất 30 dB so
với công suất lớn nhất trong các mẫu đo ở B2;
• Trong trường
hợp không có sự chênh lệch đủ lớn giữa các mẫu đo, giá trị ngưỡng 30 dB có thể
được giảm xuống để phù hợp;
- Tính công suất RMS của burst giữa thời điểm bắt
đầu và kết thúc theo biểu thức sau:
(11)
với k là số mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Xác định tỉ lệ công suất
biến động
- Sử dụng giá trị công suất đỉnh tổng hợp trong
bước 3 và giá trị
công suất ra trung bình tổng hợp trong bước 4 để tính tỷ lệ công suất biến động (bằng
tỉ số giữa công suất đỉnh và công suất ra trung bình).
Bước 6:
- Công suất RF ra (e.i.r.p) tại mức công suất
nhỏ nhất PL được xác định cho từng băng thành phần dựa trên độ
biến thiên công suất ra ở bước 5, công suất đỉnh trên từng băng thành phần ở
bước 1, bước 2, tăng ích
ăng
ten
G (dBi) và tăng ích điều hướng Y (dBi) nếu có sử dụng kỹ thuật này.
Trường hợp sử dụng nhiều ăng ten, tăng ích ăng ten tổng cộng
của một nhánh (G hoặc G + Y) sẽ được sử dụng để thực hiện
tính:
PL = A + G
+ Y, dBm
(12)
Các giá trị PL sẽ được sử dụng
để so với mức giới hạn trong Bảng 3.
3.2.4.4. Mật độ công suất -
phép đo dẫn
Đo kiểm được thực hiện trong điều kiện
thường. UUT được cấu hình để hoạt động ở băng thông kênh danh định nhỏ nhất và
có công suất phát ra là công suất lớn nhất trong dải TPC nếu có sử dụng điều
khiển công suất hoặc là công suất được khai báo lớn nhất trong trường hợp không
sử dụng TPC.
Trường hợp 1: Thiết bị có khả năng
phát liên tục hoặc thiết bị có khả năng phát theo chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Center Frequency: tần số trung tâm
kênh cần đo;
- Resolution Bandwidth: 1 MHz;
- Video Bandwidth: 3 MHz;
- Frequency Span: 2 lần băng thông
kênh danh định;
- Detector Mode: Peak;
- Trace Mode: Max Hold;
Bước 2: Khi hoàn thành bước
1, tìm đỉnh đường
bao công suất và ghi lại tần số
tương ứng;
Bước 3: Thay đổi thông số trên phân tích phổ như sau:
- Center Frequency: tần số trung tâm kênh cần
đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Video Bandwidth: 3 MHz;
- Frequency span: 3 MHz;
- Sweep Time: 1 phút
- Detector Mode: RMS;
- Trace Mode: Max Hold;
Bước 4:
- Khi hoàn thành đo trong bước 3, lưu lại
màn hình bằng cách sử dụng tính năng giữ (Hold) hoặc xem (View) trên máy phân tích phổ;
Xác định điểm giá trị đỉnh và đặt
marker tương ứng với điểm này và ghi lại giá trị là mật độ công suất trung bình
lớn nhất D trong băng thông 1 MHz;
- Nếu phân tích phổ có tính năng đo mật độ công
suất, sử dụng tính năng này để xác định ngay kết quả đo (đồ thị) mật độ phổ
công suất D, dBm/MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5: Mật độ công suất lớn nhất
(e.i.r.p) được xác định dựa trên giá trị D, chu kỳ x, tăng ích ăng ten G (dBi), tăng ích điều hướng (nếu
có) Y dB theo biểu thức dưới đây. Giá trị tính được sẽ được ghi lại
trong báo cáo đo. Nếu sử dụng nhiều hơn một nhánh ăng ten phát,
tăng ích lớn nhất trong các ăng ten phát sẽ được sử dụng ở biểu thức.
PD= D + G + Y + 10 x lg(1/x),
dBm/MHz
(13)
Trường hợp 2: Thiết bị không có khả
năng phát liên tục và phát theo chu kỳ cố định.
Bước 1:
- Nối UUT với phân tích phổ và thiết lập máy đo
như sau:
● Start
Frequency: tần số thấp nhất của băng thành phần cần đo (5 150 MHz hoặc 5 470
MHz)
● Stop
Frequency: tần số cao nhất của băng thành phần cần đo (5 350 MHz hoặc 5 825
MHz);
• Resolution Bandwidth: 10 kHz;
• Video Bandwidth: 30 kHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Detector Mode: RMS;
• Trace Mode: Max Hold;
• Sweep Time: 30s;
- Đối với tín hiệu không liên tục, đợi đến khi
máy đo và kết quả đo ổn định. Lưu đồ thị đo (dữ liệu) vào file.
Bước 2:
- Đối với phép đo dẫn hệ thống sử dụng ăng ten thông ở
chế độ hoạt động 2 hoặc 3 (xem mục 3.1.5.2), lặp lại phép đo trên từng cổng
phát. Với từng điểm lấy mẫu trên miền tần số, xác định tổng công suất đo được từ
các cổng phát. Ghi lại kết quả tương ứng với các điểm đo trên miền tần số.
Bước 3: Xác định công suất tổng của tất cả
các mẫu theo biểu thức dưới đây:
với k là số mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa các kết quả đo công suất
khác nhau (dBm) để tổng công suất đo được bằng công suất RF đầu ra (e.i.r.p) (PH)
được đo trong mục 3.2.4.2:
(15)
(16)
với n là chỉ số mẫu.
Bước 5: Tính tổng các mẫu công suất PSamplecorr(n)
từ điểm bắt đầu đo (tần số thấp nhất) đến điểm kết thúc của các đoạn băng rộng
1 MHz và lưu kết quả cùng chỉ số mẫu tương ứng. Giá trị này chính là mật độ
công suất (e.i.r.p) của đoạn băng 1 MHz đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 7:
- Lặp lại các bước cho đến mẫu cuối cùng và lưu
kết quả đo mật độ công suất trên từng đoạn 1 MHz;
- Giá trị lớn nhất trong các kết quả được lưu
là mật độ công suất lớn nhất (e.i.r.p) của thiết bị cần đo. Giá trị này phải
đáp ứng yêu cầu trong Bảng 2.
3.2.4.5. Phép đo bức xạ
Khi thực hiện đo UUT với ăng ten định hướng
(bao gồm ăng
ten
thông minh ăng
ten
điều hướng), thiết bị cần đo được cấu hình để mức e.i.r.p công suất lớn nhất
trên mặt phẳng nằm ngang. Cấu hình này sẽ được lưu lại để sử dụng sau.
Các phép đo và phương pháp đo tương ứng
được thực hiện như với các phép đo dẫn trong các mục 3.2.4.2, 3.2.4.3, 3.2.4.4.
Tuy nhiên, có một vài khác biệt cần lưu ý khi thực hiện đo như sau:
- Đo công suất ra:
● Khi thiết bị
cần đo ở Trường hợp 1: bỏ qua giá trị G và Y sử dụng trong bước 3;
● Khi thiết bị
cần đo ở Trường hợp 2: bỏ qua giá trị G và Y sử dụng trong bước 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo mật độ công suất: khi thiết bị cần đo ở
Trường hợp 1, bỏ qua giá trị G và Y sử dụng trong bước 5.
Để đo công suất RF ra lớn nhất và nhỏ
nhất, thiết bị đo là phân tích phổ hoặc máy thu đo, không phải cảm biến công suất
băng rộng. Trong trường hợp này, nếu băng thông phân giải (Resolution
Bandwidth) của máy đo nhỏ hơn băng thông kênh chiếm dụng của tín hiệu cần đo từ
UUT, cần phải ghi chú rõ ràng trong báo cáo đo.
3.2.5. Phát xạ không mong muốn
ngoài băng 5 GHz
3.2.5.1. Điều kiện đo
Các phép đo chỉ tiêu ở mục 2.4.1 được
thực hiện trong điều kiện đo thường khi sử dụng các kênh định nghĩa trong mục
3.1.4.
Thiết bị cần đo được cấu hình để hoạt
động trong trường hợp gây ra phát xạ không mong muốn ngoài băng tần 5 GHz
nhiều nhất.
Nếu có hỗ trợ, thiết bị cần đo UUT phải
được thiết lập để phát liên tục trong suốt quá trình đo. Nếu không hỗ trợ phát
liên tục, UUT được cấu hình để phát với tần suất kích hoạt (duty cycle) cao nhất
có thể.
Phép đo phát xạ không mong muốn được
biểu diễn bởi một trong các đại lượng sau:
- Công suất trên tải đặc dụng (phép đo dẫn) và
công suất bức xạ (e.r.p. hoặc e.i.r.p như trong mục 2.4.1) khi có bức xạ từ vỏ
máy hoặc cấu trúc vật lí của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5.2. Phép đo dẫn - Thủ tục
quét kiểm tra trước
UUT được kết nối với máy phân tích phổ
có khả năng đo công suất RF. Thủ tục quét kiểm tra trước được thực hiện để xác
định tiềm năng của các phát xạ không mong muốn của UUT.
Bước 1:
- Độ nhạy của máy phân tích phổ được kiểm tra
và thiết lập để đảm bảo nhiễu nền nhỏ hơn ít nhất 12 dB so với mức được quy định
trong Bảng 4.
Bước 2:
- Xác định phát xạ không mong muốn trong dải từ
30 MHz đến 1 000 MHz;
- Đặt thông số trên phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 100 kHz
● Video
bandwidth: 300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trace mode:
Max Hold
● Sweep Points:
≥ 9 700 (nếu phân tích phổ không hỗ trợ thiết lập này, có thể phân đoạn dải tần
cần đo). Nếu phân tích phổ có khả năng quét số điểm gấp đôi so với giá trị tối
thiểu yêu cầu, có thể bỏ qua việc tinh chỉnh tần số để tìm phát xạ cực đại
trong bước
1
của mục 3.2.5.3;
● Sweep Time: nếu
không phát liên tục, thời gian quét phả đủ lớn để trong mỗi bước phân giải 100
kHz trên dải tần, thời gian đo lớn hơn ít nhất 2 lần phát liên tiếp của UUT;
- Chờ kết quả hiển thị ổn định. Xác định tất cả
phát xạ trong phạm vi chênh lệch 6 dB so với mức quy định trong Bảng 4 để thực
hiện đo trong mục 3.2.5.3.
Bước 3:
- Xác định phát xạ không mong muốn trong dải từ
1 GHz đến 26 MHz;
- Đặt thông số trên phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 1 MHz
● Video
bandwidth: 3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trace mode:
Max Hold
● Sweep Points:
≥ 25 000 (nếu phân tích phổ không hỗ trợ thiết lập này, có thể phân đoạn dải tần
cần đo). Nếu phân tích phổ có khả năng quét số điểm gấp đôi so với giá trị tối
thiểu yêu cầu, có thể bỏ qua việc tinh chỉnh tần số để tìm phát xạ cực đại
trong bước
1
của mục 3.2.5.3;
● Sweep Time: nếu
không phát liên tục, thời gian quét phải đủ lớn để trong mỗi bước phân giải 1 MHz
trên dải tần, thời gian đo lớn hơn ít nhất 2 lần phát liên tiếp của UUT;
- Chờ kết quả hiển thị ổn định. Xác định tất cả
phát xạ trong phạm vi chênh lệch 6 dB so với mức quy định trong Bảng 4 để thực
hiện đo trong mục 3.2.5.3.
3.2.5.3. Phép đo dẫn - Thủ tục
đo phát xạ sau khi quét kiểm tra
Giới hạn đối với phát xạ phát không
mong muốn trong mục 2.4.1 được áp dụng cho các mức công suất trung bình.
Các bước trong mục này được sử dụng để
xác định chính xác các phát xạ riêng biệt được phát hiện qua thủ tục kiểm tra
trước.
Tùy thuộc tín hiệu phát liên tục hay
không liên tục, phép đo sau:
- Tín hiệu liên tục: máy đo sử dụng chế độ tách
sóng RMS trên phân tích phổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
- Thiết lập tham số trên máy phân tích phổ như
sau:
● Centre
Frequency: tần số phát xạ xác định ở thủ tục kiểm tra trước;
● Resolution
Bandwidth: 100 kHz (< 1GHz), 1 MHz (từ 1 GHz);
● Video
Bandwidth: 300 kHz (< 1 GHz), 3 MHz (từ 1 GHz);
● Frequency
Span: 0 Hz;
● Sweep Mode:
Single Sweep;
● Sweep Time: đủ
để chứa một burst phát. Có thể cần đo thêm để xác định thời khoảng burst. Nếu
thiết bị cần đo phát liên tục, Sweep Time được đặt bằng 30 ms;
● Sweep Point:
bằng trị số thời gian quét tính theo đơn vị μs (nhưng không vượt quá 30 000);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Detector:
RMS;
● Trace Mode:
Clear/Write;
- Tinh chỉnh tần số trung tâm của phân tích phổ
để thu được phát xạ lớn nhất trong burst phát. Bước này có thể bỏ qua nếu phân
tích phổ có thể quét với số điểm quét lớn hơn ít nhất 2 lần so với số điểm yêu
cầu trong các bước ở thủ tục kiểm tra trước.
Bước 2:
- Điều chỉnh mức bắt tín hiệu để chọn phát xạ
có mức cao nhất;
- Thiết lập cửa sổ trùng với bắt đầu và kết
thúc burst phát để đo công suất chế độ RMS trong miền thời gian. Nếu phát xạ giả
cần đo gây ra bởi tín hiệu liên tục, cửa sổ đo cần thiết lập để trùng thời điểm
bắt đầu và kết thúc của mỗi lần quét;
- Chọn và ghi lại giá trị công suất RMS đo được,
sau đó so sánh với mức giới hạn trong Bảng 4.
Các thủ tục đo trong mục này được thực
hiện đối với từng phát xạ được xác định qua thủ tục kiểm tra trước ở mục
3.2.5.2.
Trong trường hợp thiết bị sử dụng ăng ten thông
minh với nhiều nhánh phát, phép đo được thực hiện trên từng nhánh phát hoạt động.
Kết quả đo được sử dụng để so sánh với yêu cầu theo một trong hai tùy chọn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy chọn 2: kết quả đo trên từng nhánh phát
được so với mức thấp hơn 10 x lg(Tch) (Tch
là số nhánh phát hoạt động đồng thời) so với giới hạn trong Bảng 4.
3.2.5.4. Phép đo bức xạ
Cấu hình phép đo được quy định trong
Phụ lục A bằng cách kết
nối phân tích phổ với ăng ten đo, sau đó đo theo thủ tục trong mục
3.2.5.2, 3.2.5.3.
3.2.6. Phát xạ không mong muốn
trong băng tần
RLAN
5 GHz
Các phép đo chỉ tiêu ở mục 2.4.2 được
thực hiện trong điều kiện đo thường khi sử dụng các kênh định nghĩa trong mục
3.1.4.
Thiết bị cần đo được cấu hình để hoạt
động trong trường hợp gây ra phát xạ không mong muốn trong dải tần RLAN 5 GHz
nhiều nhất.
Với thiết bị cần đo UUT không có ăng
ten tích hoặp hoặc có ăng ten tích hợp nhưng có cổng kết nối ăng ten tạm, cần
ưu tiên sử dụng phép đo dẫn. Ngược lại, nếu UUT có ăng ten tích hợp nhưng không
có cổng kết nối ăng ten tạm, cần thực hiện phép đo bức xạ.
Nếu UUT sử dụng hệ thống ăng ten thông
minh có nhiều chuỗi phát đồng thời, các phép đo thực hiện trên một trong các
chuỗi phát.
3.2.6.1. Phép đo dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo sử dụng để đo khi UUT được cấu
hình để phát liên tục.
Bước 1: xác định mức công suất trung bình
tham chiếu
- Đặt thông số trên máy phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 1 MHz
● Video
bandwidth: 30 kHz
● Detector
mode: Peak
● Trace mode:
Video Average
● Sweep Time:
Coupled;
● Centre
Frequency: tần số trung tâm của kênh đang được UUT phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng Marker để tìm mức công suất trung
bình lớn nhất trong đường bao công suất đo được. Mức xác định được sẽ coi là mức
tham chiếu.
Bước 2: xác định mức công suất trung bình
tương đối
- Điều chỉnh dải tần số của máy phân tích phổ để
phép đo có thể thực hiện trong các dải tần từ 5 150 MHz đến 5 350 MHz và 5 470
MHz đến 5 825 MHz. Các thông số khác trên phân tích phổ giữ nguyên;
- So các mức công suất tương đối (mức tham chiếu
xác định trong bước
1)
đo được với các giới hạn quy định trong mục 2.4.2.
Trường hợp 2: Thiết bị UUT không
có khả năng phát liên tục
Bước 1: xác định mức công suất trung bình
tham chiếu
- Đặt thông số trên máy phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 1 MHz
● Video
bandwidth: 30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trace mode:
Max Hold
● Sweep Time: ≥
1 phút;
● Centre
Frequency: tần số trung tâm của kênh đang được UUT phát;
● Span: 2 x
băng thông kênh danh định.
- Sử dụng Marker để tìm mức công suất trung
bình lớn nhất trong đường bao công suất đo được. Mức xác định được sẽ coi là mức
tham chiếu.
Bước 2: xác định mức công suất trung bình
tương đối
- Điều chỉnh dải tần số của máy phân tích phổ để
phép đo có thể thực hiện trong các dải tần từ 5 150 MHz đến 5 350 MHz và 5 470
MHz đến 5 825 MHz. Các thông số khác trên phân tích phổ giữ nguyên;
- So các mức công suất tương đối (mức tham chiếu
xác định trong bước
1)
đo được với các giới hạn quy định trong mục 2.4.2.
3.2.6.2. Phép đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Phát xạ giả máy thu
3.2.7.1. Điều kiện đo
Phát xạ giả máy thu được đo trong điều
kiện hoạt động thường của thiết bị sử dụng các kênh định nghĩa trong mục 3.1.4.
Với thiết bị cần đo có nhiều chế độ hoạt
động (xem mục 3.1.5.2), các phép đo không cần thực hiện với tất cả các chế độ.
Phát xạ giả máy thu có thể được đo và
biểu diễn bởi ít nhất một đại lượng dưới đây:
- Công suất trên tải đặc dụng (phép đo dẫn) và
công suất bức xạ (e.r.p. hoặc e.i.r.p như trong mục 2.4.1) khi có bức xạ từ vỏ
máy hoặc cấu trúc vật lí của thiết bị;
- Công suất bức xạ (e.r.p. hoặc e.i.r.p như
trong mục 2.4.1) khi có bức xạ từ vỏ máy và ăng ten.
Các phép đo trong mục này được thực hiện
khi máy thu được cấu hình để hoạt động ở chế độ thu liên tục hoặc ở chế độ
không phát.
3.2.7.2. Phép đo dẫn - Thủ tục
quét kiểm tra trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
- Độ nhạy của máy phân tích phổ được kiểm tra
và thiết lập để đảm bảo nhiễu nền nhỏ hơn ít nhất 12 dB so với mức được quy định
trong Bảng 5.
Bước 2:
- Xác định phát xạ không mong muốn trong dải từ
30 MHz đến 1 000 MHz;
- Đặt thông số trên phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 100 kHz
● Video
bandwidth: 300 kHz
● Detector
mode: Peak
● Trace mode:
Max Hold
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Sweep Time:
Auto;
- Chờ kết quả hiển thị ổn định. Xác định tất cả
phát xạ trong phạm vi chênh lệch 6 dB so với mức quy định trong Bảng 5 để thực
hiện đo trong mục 3.2.7.3.
Bước 3:
- Xác định phát xạ không mong muốn trong dải từ
1 GHz đến 26 GHz;
- Đặt thông số trên phân tích phổ như sau:
● Resolution
bandwidth: 1 MHz
● Video
bandwidth: 3 MHz
● Detector
mode: Peak
● Trace mode:
Max Hold
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Sweep Time:
Auto;
- Chờ kết quả hiển thị ổn định. Xác định tất cả
phát xạ trong phạm vi chênh lệch 6 dB so với mức quy định trong Bảng 5 để thực
hiện đo trong mục 3.2.7.3.
3.2.7.3. Phép đo dẫn - Thủ tục
đo phát xạ sau khi quét kiểm tra
Giới hạn đối với phát xạ giả thu trong
mục 2.5.2 được áp dụng cho các mức công suất trung bình.
Các bước trong mục này được sử dụng để
xác định chính xác các phát xạ riêng biệt được phát hiện qua thủ tục kiểm tra
trước. Máy phân tích phổ cần có tính năng đo công suất trên miền thời gian.
Bước 1:
- Thiết lập tham số trên máy phân tích phổ như
sau:
● Measurement
Mode: Time Domain Power
● Centre
Frequency: tần số phát xạ giả xác định ở thủ tục kiểm tra trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Video
Bandwidth: 300 kHz (< 1 GHz), 3 MHz (từ 1 GHz);
● Frequency
Span: 0 Hz;
● Sweep Mode:
Single Sweep;
● Sweep Time:
30 ms;
● Sweep Point:
≥ 30 000;
● Trigger: quan
sát qua hình ảnh hoặc thực hiện nhân công;
● Detector:
RMS;
- Tinh chỉnh tần số trung tâm của phân tích phổ
để bắt được phát xạ lớn nhất trong burst phát xạ. Bước này có thể bỏ qua nếu
phân tích phổ có thể quét với số điểm quét lớn hơn ít nhất 2 lần so với số điểm
yêu cầu trong các bước ở thủ tục kiểm tra trước.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu phát xạ giả cần đo xuất hiện liên tục, cửa
sổ đo cần thiết lập để trùng thời điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi lần quét.
- Chọn và ghi lại giá trị công suất RMS đo được,
sau đó so sánh với mức giới hạn trong Bảng 4.
Bước 3:
- Trong trường hợp thiết bị sử dụng ăng ten
thông minh với nhiều nhánh thu, phép đo được thực hiện trên từng nhánh thu hoạt
động;
- Xác định tổng công suất đo được trong cửa sổ
đo trên các nhánh thu.
Bước 4:
Giá trị xác định trong bước 3 sẽ được so
với mức giới hạn trong Bảng 5.
3.2.7.4. Phép đo bức xạ
Phép đo bức xạ sử dụng cấu hình đo
trong Phụ lục A và phân tích
phổ được nối với ăng ten đo. Thủ tục đo tương tự như thủ tục đo mục 3.2.7.2 và
3.2.7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo trong mục này được thực hiện
trong điều kiện đo thường. Kênh sử dụng để đo tuân theo yêu cầu trong mục
3.1.4. Thiết bị cần đo được cấu hình để hoạt động ở mức công suất ra cao nhất.
3.2.8.1. Thiết bị FBE - Điều
kiện đo bổ sung
Nhà sản xuất phải khai báo UUT là thiết
bị khởi tạo và/hoặc thiết bị đáp ứng.
Nhà sản xuất phải khai báo các
khoảng thời gian chu
kỳ khung cố định FFP được sử dụng bởi thiết bị FBE.
Tất cả các phép đo phải được thực hiện
trên miền thời gian với độ phân giải nhỏ hơn 1 μs.
Thiết bị đo phải có khả năng theo dõi
UUT trong suốt quá trình ít nhất 250 ms với độ phân giải thời gian nói trên. Nếu
dữ liệu được ghi thành các phân đoạn riêng, khoảng thời gian chu kỳ khung cố định
FFP
sẽ được tách từ từng phân đoạn. Tổ hợp tất cả các khoảng chu kỳ khung cố định
FFP
sẽ được phân tích như trong mục 3.2.8.5.
3.2.8.2. Thiết bị FBE - Khởi tạo
phép đo dẫn
Cấu hình đo được minh họa trong Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
- UUT nối với thiết bị liên quan trong quá
trình đo. Máy tạo tín hiệu, máy phân tích phổ, UUT, nguồn lưu lượng và các thiết
bị liên quan được kết nối như trong Hình 5, trong đó bộ tạo nhiễu được tắt. Máy phân
tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu phát của UUT dưới ảnh hưởng của nhiễu.
Nguồn lưu lượng có thể là một phần trong cấu trúc của UUT.
- Mức tín hiệu thu (tín hiệu mong muốn) tại UUT
phải đủ để đảm bảo và duy trì kết nối tin cậy trong quá trình đo. Giải trị mức
tín hiệu thu điển hình trong phần lớn các trường hợp là -50 dBm/MHz.
Cài đặt các thông số sau trên phân
tích phổ:
● RBW: ≥ băng
thông kênh chiếm dụng (hoặc giá trị cao nhất của phân tích phổ nếu không đảm bảo
yêu cầu trên);
● VBW: ≥ RBW
(hoặc giá trị cao nhất của phân tích phổ nếu không đảm bảo yêu cầu trên);
● Detector
Mode: RMS;
● Centre
Frequency: tần số kênh vận hành của UUT;
● Span: 0 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trace Mode:
Clear/Write;
● Trigger Mode:
Video hoặc RF/IF Power.
Bước 2:
- Cấu hình nguồn lưu lượng sao cho bộ nhớ đệm của
UUT đảm bảo luôn có dữ liệu được xếp hàng để phát (gọi là điều kiện phát đệm sẵn
sàng) đến thiết bị liên quan. Nếu không thể cấu hình theo yêu cầu này, UUT phải
được cấu hình để có thời gian COT lớn nhất trong khoảng thời gian chu kỳ khung cố
định FFP;
- Để tránh ảnh hưởng của hiện tượng đảo chiều
lưu lượng được đến kết quả đo, nguồn lưu lượng đượng được sử dụng là nguồn có
chiều duy nhất.
3.2.8.3. Thiết bị FBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục xác nhận khả năng phát hiện tín hiệu RLAN khác trên kênh vận
hành ở chế độ đơn kênh
Bước 1: Thiết lập kết nối
- UUT được cấu hình để hoạt động ở chế độ đơn
kênh (sử dụng duy nhất 1 kênh vận hành);
Bước 2: Kết nối tín hiệu gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Xác nhận đáp ứng của thiết bị với
tín hiệu nhiễu
- Phân tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu
phát của UUT trên kênh vận hành sau khi có tín hiệu nhiễu đưa vào. Phân tích phổ
cần quét để phát hiện khi có tín hiệu nhiễu;
- Xác nhận các yêu cầu sau theo thủ tục ở mục
3.2.8.6:
● UUT không
phát trên kênh vận hành trong khoảng thời gian chu kỳ khung cố định
FFP tiếp theo thủ
tục CCA
đầu tiên sau khi tín hiệu nhiễu được đưa vào. UUT được phép phát tín hiệu điều khiển
ngắn (Short Control
Signalling Transmission) trên kênh vận hành như các yêu cầu tiếp
theo;
● Ngoài tín hiệu điều khiển
ngắn,
UUT không được phát tín hiệu khác khi có tín hiệu nhiễu;
● Tín hiệu điều khiển ngắn phải thỏa
mãn yêu cầu trong mục 2.6.3. Việc xác nhận đáp ứng đối với tín hiệu điều khiển
ngắn
có thể yêu cầu thay đổi thông số trên phân tích phổ;
- Để xác nhận UUT không phát tín hiệu thường
(ngoài báo hiệu ngắn) khi có nhiễu, thời gian giám sát phải bằng 60 s hoặc lâu
hơn nếu cần phân đoạn thực hiện đo để đáp ứng yêu cầu về độ phân giải;
- Khi hoàn thành phép đo và loại bỏ tín hiệu
nhiễu, UUT có thể được bắt đầu phát trở lại trên kênh vận hành nhưng không cần
xác nhận thêm các yêu cầu khác.
Bước 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.4. Thiết bị FBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục xác nhận khả năng phát hiện tín hiệu RLAN khác trong trường hợp
sử dụng nhiều kênh vận hành
Bước 1: Thiết lập kết nối
- UUT được cấu hình để hoạt động từ 2 đến 6
kênh vận hành 20 MHz liên tiếp. Số lượng kênh được sử dụng được ghi lại trong
Báo cáo đo;
- Xác nhận UUT đã bắt đầu phát trên các kênh vận
hành
Bước 2: Chèn tín hiệu nhiễu
- Nhiễu (xem mục B.1.1) được bật;
- Tần số và băng thông của nhiễu phải đảm bảo để
chứa tất cả các kênh vận hành được sử dụng. Ngoài ra, bài đo có thể thực hiện bằng
các lần lượt đưa nhiễu với tần số và băng thông đủ để chứa duy nhất từng kênh vận
hành;
- Mức tín hiệu nhiễu tại đầu vào UUT phải bằng
mức ED Threshold Level (TL) định nghĩa trong mục 2.6.1.
Bước 3: Xác nhận đáp ứng của thiết bị với
tín hiệu nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác nhận các yêu cầu sau theo thủ tục ở mục
3.2.8.6:
● UUT không
phát trên tất cả kênh vận hành thiết lập ở bước 1 có nhiễu trong khoảng thời gian chu kỳ khung cố
định FFP tiếp theo thủ
tục CCA
đầu tiên sau khi tín hiệu nhiễu được phát hiện. UUT được phép phát tín hiệu điều khiển
ngắn
trên kênh vận hành như các yêu cầu tiếp theo;
● Ngoài tín hiệu điều khiển
ngắn,
UUT không được phát tín hiệu khác khi có tín hiệu nhiễu;
● Tín hiệu điều khiển ngắn phải thỏa
mãn yêu cầu trong mục 2.6.3. Việc xác nhận đáp ứng đối với tín hiệu điều khiển
ngắn
có thể yêu cầu thay đổi thông số trên phân tích phổ;
- Để xác nhận UUT không phát tín hiệu thường
(ngoài báo hiệu ngắn) khi có nhiễu, thời gian giám sát phải bằng 60 s hoặc lâu
hơn nếu cần phân đoạn thực hiện đo để đáp ứng yêu cầu về độ phân giải;
- Khi hoàn thành phép đo và loại bỏ tín hiệu
nhiễu, UUT có thể được bắt đầu phát trở lại trên kênh vận hành nhưng không cần
xác nhận thêm các yêu cầu khác.
3.2.8.5. Thiết bị FBE - Phép
đo dẫn - Cơ chế truy nhập kênh
Mục này quy định thủ tục đo kiểm để
xác nhận phù hợp đối với tham số COT và thời gian rỗi (Idle Period) được sử dụng
trong cơ chế truy nhập kênh.
Bước 1: tương tự bước 1 trong mục
3.2.8.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Ghi tham số phát.
- Ghi thời điểm bắt đầu và khoảng thời gian
phát, thời điểm bắt đầu và thời gian nghỉ giữa các lần phát trên kênh vận hành;
- Biểu diễn tx là thời điểm
UUT bắt đầu, dx là khoảng thời gian kênh vận hành được sử dụng.
Biểu diễn iy là thời điểm bắt đầu, gy là
khoảng thời gian kênh vận hành không được sử dụng. Hình 6 biểu diễn
các thông số này.
Bước 4: Đo khoảng thời gian không sử dụng (Un-Occupied
Period) và COT
Khoảng thời gian COT được định nghĩa bằng
(th + dh -tc) với tc
< th. nếu trong khoảng thời gian [tC,th + dh], tất các các
khoảng thời gian gy kênh vận hành không có tín hiệu phát đều
không lớn hơn 16 μs. Như được định nghĩa trong mục 2.6.1, trong mỗi COT có thể có một
hoặc nhiều hơn lần UUT phát;
- Sử dụng các giá trị ghi được ở bước 3, có thể xác
định được các giá trị của các khoảng thời gian COT và các khoảng thời
gian không
sử dụng.
Khoảng thời gian không
sử dụng
là khoảng thời gian giữa các lần phát khác nhau của UUT với giá trị không lớn
hơn 18 μs. Các khoảng thời gian lớn hơn giá trị này được coi như nằm trong COT.
Bước 5: Xác định chu kỳ khung cố
định FFP
- Dựa trên các kết quả đo ở bước 4 và khai báo
chu kỳ khung cố
định FFP của UUT, xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng FFP;
- Khoảng thời gian không sử dụng ngay trước
thời điểm bắt đầu của chu kỳ khung cố
định FFP được gọi là khoảng
thời gian rỗi
của khoảng thời gian FFP trước đó như được định nghĩa trong mục 2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Tiến trình
trên UUT
Bước 6: Xác nhận thỏa mãn yêu cầu
- Sử dụng kết quả trong bước 5 để đánh giá
sự phù hợp của các tham số xác định được với yêu cầu về về COT lớn nhất và khoảng thời gian rỗi nhỏ nhất
trong từng chu kỳ khung cố
định FFP được sử dụng.
3.2.8.6. Thiết bị FBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục đo việc sử dụng kênh/tần số
Mục này đưa ra thủ tục đo chung để xác
định có tín hiệu phát trên kênh vận hành đang đo hay không. Thủ tục này chỉ được
sử dụng như một phần của thủ tục ở các mục đã nói ở trên.
Bước 1:
- Đặt thông số máy phân tích phổ như sau:
• Centre
Frequency: Tần số trung tâm của kênh đang được kiểm tra;
• Frequency
Span: 0 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• VBW: ≥ RBW (nếu
phân tích phổ không hỗ trợ, lựa chọn VBW lớn nhất có thể được thiết lập);
• Detector
Mode: RMS;
• Sweep Time:
> 2 x COT;
• Sweep Points:
ít nhất một điểm trong 1 μs;
• Trace Mode:
Clear/Write;
• Trigger:
Video hoặc RF/IF Power.
Bước 2:
- Lưu dữ liệu đo vào file để thực hiện phân
tích bằng máy tính bằng phần mềm thích hợp.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đếm số điểm dữ liệu liên tiếp được xác định là kết quả của một lần
truyền trên
kênh đang
được
đánh giá và nhân số này với chênh lệch thời gian giữa
hai điểm dữ liệu liên tiếp. Lặp lại việc này trên toàn bộ cửa sổ đo;
- Khi đo các khoảng thời gian rỗi hoặc khoảng
lặng, đếm số điểm dữ liệu liên tiếp từ một khoảng dừng phát trên kênh được đánh
giá và nhân số điểm này với khoảng thời gian giữa hai điểm dữ liệu liên tiếp. Lặp
lại việc này trên toàn bộ cửa sổ đo.
3.2.8.7. Thiết bị FBE - Phép
đo bức xạ
Công suất đầu ra của bộ tạo tín hiệu
nhiễu phải thích hợp để công suất đầu vào ăng ten của UUT bằng mức ED
Threshold Level trong mục 2.6.1.
Khi thực hiện đo kiểm bằng phương pháp
bức xạ trên UUT có ăng ten định hướng (bao gồm ăng ten thông minh và ăng ten có
khả năng điều hướng), đường kết nối giữa UUT với thiết bị đi kèm và tín hiệu
radar được tạo ra phải được sắp xếp trùng với hướng bức xạ lớn nhất của ăng ten
được UUT sử dụng.
Cấu hình đo trong Phụ lục A và thủ tục
đo liên quan trong Phụ lục B sẽ được sử dụng trong quá trình đo UUT. Thủ tục đo bức xạ
cũng tương tự như đối với đo dẫn.
3.2.8.8. Thiết bị LBE - Điều
kiện đo bổ sung
UUT có khả năng hoạt động ở chế độ thiết
bị giám
sát
và thiết
bị được giám sát (Supervising và Supervised) phải được đo ở cả
hai chế độ.
Nhà sản xuất phải khai báo các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng sử dụng Chú thích 2 của Bảng 7 nếu
UUT là thiết bị
giám sát và thiết bị
được
giám sát;
- Dạng thiết bị của UUT là thiết bị khởi tạo
và/hoặc thiết bị đáp ứng;
- Mức chất lượng cao nhất theo lý thuyết của
UUT;
- Các Lớp ưu tiên (Priority Class) được UUT sử
dụng.
Tất cả phép đo cần được thực hiện với
độ phân giải thời gian không vượt quá 1μs.
Thiết bị đo phải có khả năng giám sát,
theo dõi UUT trong ít nhất 10 000 khoảng thời gian COT với độ phân
giải theo yêu cầu nói trên. Dữ liệu lưu lại có thể được phân đoạn. Khi đó, các
khoảng thời gian COT sẽ được tách ra từ các phân đoạn dữ liệu được lưu. Việc
phân tích, đánh giá COT được thực hiện theo thủ tục 3.2.8.11.
Lớp ưu tiên sử dụng trong phép đo được
lựa chọn như sau:
- Nếu có Lớp ưu tiên 2 (và có thể lớp ưu
tiên khác), UUT phải được đo để đánh giá so với các yêu cầu tương ứng Lớp ưu tiên 2 như được
quy định trong Bảng 7, Bảng 8;
- Nếu không sử dụng Lớp ưu tiên 2 nhưng có Lớp
ưu tiên 1 (hoặc các lớp ưu tiên khác), UUT phải được đo để đánh giá so với các
yêu cầu tương ứng Lớp ưu tiên 1 như được quy định trong Bảng 1, Bảng 7, Bảng
8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chỉ sử dụng Lớp ưu tiên 4, UUT phải
được đo để đánh giá so với các yêu cầu tương ứng Lớp ưu tiên 4 như được quy định
trong Bảng 1,
Bảng
7, Bảng 8;
3.2.8.9. Thiết bị LBE - Khởi tạo
phép đo dẫn
Hình 7 biểu diễn ví dụ sơ đồ
đo thiết bị bằng phép đo dẫn.
Hình 7 - Sơ đồ đo
thiết bị LBE bằng phép đo dẫn
Việc đánh giá khả năng thích nghi của
thiết bị được thực hiện với các thủ tục dưới đây.
Bước 1:
- UUT nối với thiết bị liên quan trong quá
trình đo. Máy tạo tín hiệu, máy phân tích phổ, UUT, nguồn lưu lượng và các thiết
bị liên quan được kết nối như trong Hình 7, trong đó bộ tạo nhiễu được tắt. Máy phân
tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu phát của UUT dưới ảnh hưởng của nhiễu.
Nguồn lưu lượng có thể là một phần trong cấu trúc của UUT;
- Mức tín hiệu thu (tín hiệu mong muốn) tại UUT
phải đủ để đảm bảo và duy trì kết nối tin cậy trong quá trình đo. Giải trị mức
tín hiệu thu điển hình trong phần lớn các trường hợp là -50 dBm/MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• RBW: ≥ băng
thông kênh chiếm dụng (hoặc giá trị cao nhất của phân tích phổ nếu không đảm bảo
yêu cầu trên);
• VBW: ≥ 3 x
RBW (hoặc giá trị cao nhất của phân tích phổ nếu không đảm bảo yêu cầu trên);
• Detector
Mode: RMS;
• Centre
Frequency: tần số kênh vận hành của UUT;
• Span: 0 Hz;
• Sweep Time:
> 2 x COT;
• Trace Mode:
Clear/Write;
• Trigger Mode:
Video hoặc RF/IF Power.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để tránh ảnh hưởng của hiện tượng đảo chiều
lưu lượng được đến kết quả đo, nguồn lưu lượng đượng được sử dụng là nguồn có
chiều duy nhất.
3.2.8.10. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục xác nhận khả năng phát hiện tín hiệu RLAN khác trên kênh vận
hành ở chế độ đơn kênh
Bước 1: Thiết lập kết nối
- UUT được cấu hình để hoạt động ở chế độ đơn
kênh (sử dụng duy nhất 1 kênh vận hành);
Bước 2: Kết nối tín hiệu gây nhiễu
- Một trong 3 tín hiệu gây nhiễu như mô tả
trong B.7 được đưa vào kênh vận hành của UUT. Băng thông của tín hiệu nhiễu chứa
cả kênh vận hành. Mức tín hiệu nhiễu tại đầu vào UUT bằng mức ED Threshold
Level (TL) định nghĩa trong mục 2.6.2.
Bước 3: Xác nhận đáp ứng của thiết bị với
tín hiệu nhiễu
- Phân tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu
phát của UUT trên kênh vận hành sau khi có tín hiệu nhiễu đưa vào. Phân tích phổ
cần quét để phát hiện khi có tín hiệu nhiễu;
- Xác nhận các yêu cầu sau theo thủ tục ở mục
3.2.8.17:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngoài Tín hiệu
điều khiển ngắn, UUT không được phát tín hiệu khác khi có tín hiệu nhiễu;
• Tín hiệu điều
khiển ngắn phải thỏa mãn yêu cầu trong mục 2.6.3. Việc xác nhận đáp ứng đối với
tín hiệu điều
khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi thông số trên phân tích phổ;
- Để xác nhận UUT không phát tín hiệu thường
(ngoài báo hiệu ngắn) khi có nhiễu, thời gian giám sát phải bằng 60 s hoặc lâu
hơn nếu cần phân đoạn thực hiện đo để đáp ứng yêu cầu về độ phân giải;
- Khi hoàn thành phép đo và loại bỏ tín hiệu
nhiễu, UUT có thể được bắt đầu phát trở lại trên kênh vận hành nhưng không cần
xác nhận thêm các yêu cầu khác.
Bước 4:
Thực hiện lại bước 2 và bước 3 đối với các
tín hiệu nhiễu khác trong mục B.7.
3.2.8.11. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục xác nhận khả năng phát hiện tín hiệu RLAN khác trong trường hợp
sử dụng nhiều kênh vận hành theo Tùy chọn 1
Bước 1: Thiết lập kết nối
- UUT được cấu hình để hoạt động từ 2 đến 6
kênh vận hành 20 MHz liên tiếp. Số lượng kênh được sử dụng được ghi lại trong
Báo cáo đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Chèn tín hiệu nhiễu
- Nhiễu (xem mục B.1.1) được bật;
- Tần số và băng thông của nhiễu phải đảm bảo để
chứa tất cả các kênh vận hành được sử dụng. Ngoài ra, bài đo có thể thực hiện bằng
các lần lượt đưa nhiễu với tần số và băng thông đủ để chứa duy nhất từng kênh vận
hành;
- Mức tín hiệu nhiễu tại đầu vào UUT phải bằng
mức ED Threshold Level (TL) định nghĩa trong mục 2.6.2.
Bước 3: Xác nhận đáp ứng của thiết bị với
tín hiệu nhiễu
- Phân tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu
phát của UUT trên kênh vận hành sau khi có tín hiệu nhiễu đưa vào. Phân tích phổ
cần quét để phát hiện khi có tín hiệu nhiễu;
- Xác nhận các yêu cầu sau theo thủ tục ở mục
3.2.8.17:
• UUT không
phát trên tất cả kênh vận hành thiết lập ở bước 1 có nhiễu trong khoảng thời gian bằng
giá trị lớn nhất của COT tương ứng với mức Lớp ưu tiên đang được sử dụng khi đo
(xem Bảng 7, Bảng 8). UUT được phép phát tín hiệu điều khiển ngắn trên kênh vận hành
như các yêu cầu tiếp theo;
• Ngoài tín hiệu điều
khiển ngắn, UUT không được phát tín hiệu khác khi có tín hiệu nhiễu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để xác nhận UUT không phát tín hiệu thường
(ngoài báo hiệu ngắn) khi có nhiễu, thời gian giám sát phải bằng 60 s hoặc lâu
hơn nếu cần phân đoạn thực hiện đo để đáp ứng yêu cầu về độ phân giải;
- Khi hoàn thành phép đo và loại bỏ tín hiệu
nhiễu, UUT có thể được bắt đầu phát trở lại trên kênh vận hành nhưng không cần
xác nhận thêm các yêu cầu khác.
3.2.8.12. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục xác nhận khả năng phát hiện tín hiệu RLAN khác trong trường hợp
sử dụng nhiều kênh vận hành theo Tùy chọn 2
B1: Thiết lập kết nối
- UUT được cấu hình để hoạt động trên kênh vận hành
là kênh ghép 40 MHz. Một trong hai kênh 20 MHz cấu thành kênh ghép được gọi là
kênh vận hành chính (xem mục 2.6.2);
- Xác nhận UUT đã bắt đầu phát trên các kênh vận
hành.
B2: Chèn tín hiệu nhiễu
- Nhiễu (xem mục B.1.1) được bật;
- Tần số và băng thông của nhiễu phải đảm bảo để
chỉ chứa kênh vận hành 20 MHz phụ mà không chứa kênh vận hành 20 MHz chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Xác nhận đáp ứng của thiết bị với
tín hiệu nhiễu
- Phân tích phổ được sử dụng để giám sát tín hiệu
phát của UUT trên kênh vận hành sau khi có tín hiệu nhiễu đưa vào. Phân tích phổ
cần quét để phát hiện khi có tín hiệu nhiễu;
- Xác nhận các yêu cầu sau theo thủ tục ở mục
3.2.8.17:
• UUT dừng phát
trên kênh vận hành 20 MHz phụ có nhiễu trong khoảng thời gian bằng giá trị lớn
nhất của COT tương ứng với mức ưu tiên Lớp ưu tiên đang được sử dụng khi đo
(xem Bảng 7, Bảng 8). UUT được phép phát tín hiệu điều khiển ngắn trên kênh vận hành phụ
như các yêu cầu tiếp theo;
• Ngoài Tín hiệu
điều khiển ngắn, UUT không được phát tín hiệu khác trên kênh vận hành 20 MHz phụ
khi có tín hiệu nhiễu;
• Tín hiệu điều
khiển ngắn phải thỏa mãn yêu cầu trong mục 2.6.3. Việc xác nhận đáp ứng đối với
Tín hiệu điều khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi thông số trên phân tích phổ;
- Để xác nhận UUT không phát tín hiệu thường
(ngoài báo hiệu ngắn) trên kênh vận hành 20 MHz phụ khi có nhiễu, thời gian
giám sát phải bằng 60 s hoặc lâu hơn nếu cần phân đoạn thực hiện đo để đáp ứng
yêu cầu về độ phân giải;
- Khi hoàn thành phép đo và loại bỏ tín hiệu
nhiễu, UUT có thể được bắt đầu phát trở lại trên kênh vận hành 20 MHz phụ nhưng
không cần xác nhận thêm các yêu cầu khác.
3.2.8.13. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Cơ chế truy nhập kênh (Tùy chọn A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: tương tự B1 trong mục 3.2.8.9.
Bước 2:
- Tương tự B2 trong mục 3.2.8.9;
- Nếu UUT sử dụng theo Chú thích 1 trong Bảng
7, cần lưu ý:
• Cấu hình nguồn
lưu lượng thứ hai để lớn hơn lưu lượng lí thuyết của các thiết bị liên quan.
Nguồn lưu lượng thứ hai sẽ được đưa vào bộ đệm của các thiết bị liên quan để
thiết bị này luôn có dữ liệu ở hàng đợi (bộ đệm đầy) để đưa đến UUT;
• Trong bài đo,
thiết bị giám sát sẽ cấp
phép một hoặc nhiều lần đối với từng thông số COT. Với mỗi COT, sẽ chỉ có duy
nhất 1 khoảng lặng với độ dài ít nhất 100 μs được sử dụng.
Bước 3: Ghi tham số phát.
- Ghi thời điểm bắt đầu và khoảng thời gian
phát, thời điểm bắt đầu và thời gian nghỉ giữa các lần phát trên kênh vận hành;
Biểu diễn tx là thời
điểm UUT bắt đầu, dx là khoảng thời gian kênh vận hành được sử
dụng. Biểu diễn iy là thời điểm bắt đầu, gy
là khoảng thời gian kênh vận hành không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Các khoảng
thời gian
Bước 4: Đo khoảng thời gian rỗi và COT
- Khoảng thời gian COT được định nghĩa bằng (th + dh
- tc) với tc < th. nếu trong
khoảng thời gian
[tc, th + dh], tất các các khoảng
thời gian gy kênh vận hành không có tín hiệu phát đều không lớn
hơn 25 μs. Như được định nghĩa trong mục 2.6.2, trong mỗi COT có thể có một hoặc
nhiều hơn lần UUT phát;
- Sử dụng các giá trị ghi được ở bước 3, có thể xác
định được các giá trị của các khoảng thời gian COT và các khoảng thời
gian rỗi. Khoảng thời
gian rỗi là khoảng thời
gian giữa các lần phát khác nhau của UUT với giá trị lớn hơn 27 μs;
So với giá trị của khoảng thời gian rỗi (25 μs), giá
trị 27 μs sử dụng trong phép đo này để tính đến sai số phép đo.
Bước 5: Phân loại khoảng thời
gian rỗi
- Gọi k là số tự nhiên;
- Gán tất cả các khoảng khoảng thời
gian rỗi đến một trong số k + 1 nhóm chứa. Giá trị của k phụ thuộc
mức Lớp ưu tiên được phép đo sử dụng. Mỗi nhóm chứa được biểu diễn bởi Bn,
0
≤
n ≤ k:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Lớp ưu
tiên bằng 2:
+ Nếu UUT sử dụng Chú thích 2 trong Bảng 7, k
= 32 và các nhóm chứa được kí hiệu B0, …, B32;
+ Nếu UUT không sử dụng Chú thích 2 trong Bảng
7, k = 16 và các nhóm chứa được kí hiệu B0, …, B16;
• Nếu Lớp ưu
tiên bằng 3, k = 8 và các nhóm chứa được kí hiệu B0,
…, B8;
• Nếu Lớp ưu
tiên bằng 4, k = 4 và các nhóm chứa được kí hiệu B0,
…, B4;
- Nếu Lớp ưu tiên bằng 1, nhóm chứa Bn
được xác định như sau:
- Nếu Lớp ưu tiên bằng 2, nhóm chứa Bn được xác
định như sau:
• Nếu UUT là Giám
sát sử dụng Chú thích 2 trong Bảng 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu UUT là thiết bị được
giám sát hoặc UUT là
thiết bị
giám sát không
sử dụng CHÚ THÍCH 2 trong Bảng 7:
- Nếu Lớp ưu tiên là 3, nhóm chứa Bn
được xác định như sau:
• Nếu UUT là Thiết
bị được giám sát:
• Nếu UUT là thiết bị giám sát:
- Nếu Lớp ưu tiên là 4, nhóm chứa Bn
được xác định như sau:
• Nếu UUT là thiết bị được
giám sát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu UUT là thiết bị giám sát:
Bước 6: Tính xác suất khoảng thời
gian rỗi
- Đặt H(Bn) là số lượng
khoảng thời gian rỗi trong nhóm chứa Bn;
- Đặt E là số lượng Khoảng thời gian rỗi
quan sát được. Khi đó:
- Tính xác suất quan sát được như sau:
• Đặt p(n)
là xác suất Khoảng thời gian rỗi có độ dài nhỏ hơn giới hạn trên của nhóm chứa Bn:
p(n) = p(Idle Period < Giới hạn trên của Bn);
Với mỗi giá trị n, 0≤ n
≤ k:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đánh giá UUT phù hợp với yêu cầu về xác suất
lớn nhất như sau:
• Nếu Lớp ưu
tiên là 1, từng xác suất p(n) của Khoảng thời gian rỗi trong từng nhóm
chứa [B0, …, Bn] không được lớn hơn xác suất cực đại
sau:
• Nếu Lớp ưu
tiên là 2, từng xác suất p(n) của Khoảng thời gian rỗi trong từng nhóm
chứa [B0, …, Bn] không được lớn hơn xác suất cực đại
sau:
+ Nếu UUT sử dụng Chú thích 2 của Bảng 7:
+ Nếu UUT không sử dụng Chú thích 2 của Bảng 7:
+ Nếu UUT sử dụng Chú thích 1 của Bảng 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu Lớp ưu
tiên là 3, từng xác suất p(n) của Khoảng thời gian rỗi trong từng nhóm chứa [B0,
…, Bn] không được lớn hơn xác suất cực đại sau:
• Nếu Lớp ưu
tiên là 4, từng xác suất p(n) của Khoảng thời gian rỗi trong từng nhóm
chứa [B0, …, Bn] không được lớn hơn xác suất cực đại
sau:
3.2.8.14. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Cơ chế truy nhập kênh (tùy chọn B)
Trong tùy chọn B, thay vì thực hiện đo
như mục 3.2.8.13, nhà sản xuất được phép khai báo sự phù hợp với các yêu cầu
trong mục 2.6.2.
3.2.8.15. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - COT lớn nhất (Tùy chọn A)
Các bước dưới đây được sử dụng để đo
kiểm xác nhận giá trị COT lớn nhất được UUT sử dụng.
Một kênh chiếm dụng bao gồm các thông
tin phát từ UUT và có thể gồm cả thông tin phát từ các thiết bị liên qua. COT
được xác định qua bước
4
mục 3.2.8.13. Các giá trị của COT phải được ghi trong Báo cáo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UUT phải thỏa mãn yêu cầu về giới hạn
lớn nhất của COT dưới các điều kiện sau:
- Nếu Lớp ưu tiên sử dụng là 1, các giá trị COT
không lớn hơn 6 ms;
- Nếu Lớp ưu tiên sử dụng là 2, các giá trị của
COT không được lớn hơn các mức sau:
• 6 ms nếu UUT
sử dụng Chú thích 1 trong Bảng 7;
• 10 ms nếu UUT
sử dụng Chú thích 2 trong Bảng 7;
• 6 ms nếu UUT
không sử dụng Chú thích 2 trong Bảng 7;
- Nếu Lớp ưu tiên sử dụng là 3, các giá trị COT
không lớn hơn 4 ms;
- Nếu Lớp ưu tiên sử dụng là 4, các giá trị COT
không lớn hơn 2 ms;
3.2.8.16. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - COT lớn nhất (Tùy chọn B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8.17. Thiết bị LBE - Phép
đo dẫn - Thủ tục đo việc sử dụng kênh/tần số
Mục này đưa ra thủ tục đo chung để xác
định có tín hiệu phát trên kênh vận hành đang đo hay không. Thủ tục này chỉ được
sử dụng như một phần của thủ tục ở các mục đã nói ở trên.
Bước 1:
- Đặt thông số máy phân tích phổ như sau:
• Centre
Frequency: Tần số trung tâm của kênh đang được kiểm tra;
• Frequency
Span: 0 Hz
• RBW: khoảng
50% băng thông kênh chiếm dụng (nếu không hỗ trợ đến mức này, sử dụng RBW cao
nhất của máy);
• VBW: ≥ RBW (nếu
phân tích phổ không hỗ trợ, lựa chọn VBW lớn nhất có thể được thiết lập);
• Detector
Mode: RMS;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sweep Points:
ít nhất một điểm trong 1 μs;
• Trace Mode:
Clear/Write;
• Trigger:
Video hoặc RF/IF Power.
Bước 2:
- Lưu dữ liệu đo vào file để thực hiện phân
tích bằng máy tính bằng phần mềm thích hợp.
Bước 3:
- Xác định các điểm dữ liệu cần phân tích bằng
cách sử dụng ngưỡng phát hiện;
- Đếm số điểm liên tiếp được xác định bởi kênh
được đánh giá và nhân số đó với khoảng thời gian giữa hai điểm dữ liệu liên tiếp.
Lặp lại việc này trên toàn bộ cửa sổ đo;
- Khi đo các khoảng khoảng thời
gian rỗi hoặc khoảng lặng, đếm số điểm dữ liệu liên tiếp từ một khoảng dừng
phát trên kênh được đánh giá và nhân số điểm này với khoảng thời gian giữa hai
điểm dữ liệu liên tiếp. Lặp lại việc này trên toàn bộ cửa sổ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra của bộ tạo tín hiệu
nhiễu phải thích hợp để công suất đầu vào ăng ten của UUT bằng mức ED
Threshold Level(TL) trong mục 2.6.2.
Khi thực hiện đo kiểm bằng phương pháp
bức xạ trên UUT có ăng ten định hướng (bao gồm ăng ten thông minh và ăng ten có
khả năng điều hướng), đường kết nối giữa UUT với thiết bị đi kèm và tín hiệu
radar được tạo ra phải được sắp xếp trùng với hướng bức xạ lớn nhất của ăng ten
được UUT sử dụng.
Cấu hình đo trong Phụ lục A và thủ tục
đo liên quan trong Phụ lục B sẽ được sử dụng trong quá trình đo UUT. Thủ tục đo bức xạ
cũng tương tự như đối với đo dẫn.
3.2.9. Đặc tính chặn máy thu
3.2.9.1. Điều kiện đo
Các phép đo được thực hiện trong điều
kiện đo thường.
Kênh đo kiểm được sử dụng như trong mục
3.1.4.
UUT hoạt động ở chế độ vận hành bình
thường.
Với thiết bị cần đo UUT có khả năng
thay đổi tần số tự động (cấp phát kênh thích nghi), tính năng này phải được
ngăn không sử dụng khi đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9.2. Phép đo dẫn
Với hệ thống sử dụng nhiều nhánh thu,
chỉ một nhánh được lựa chọn để đo. Tất cả các nhánh khác đều bị ngăn.
Hình 9 trình bày sơ đồ đo
được sử dụng với chỉ tiêu đặc tính chặn của máy thu. Các thiết bị liên quan có
thể cần sử dụng phòng cách li hoặc không gian đặc biệt để chống lại các ảnh hưởng
gây sai lệch kết quả đo.
Hình 9. Cấu hình đo
đặc tính chặn máy thu
Đo kiểm tra đặc tính chặn máy thu được
thực hiện như sau.
Bước 1:
- UUT được đặt ở tần số hoạt động đầu tiên để
đo.
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3:
- Khi bộ tạo tín hiệu chặn được tắt, thiết lập
kết nối giữa UUT và thiết bị liên quan theo sơ đồ đo trên Hình 8. Điều chỉnh bộ
suy hao theo từng bước 1 dB cho đến khi chất lượng yêu cầu vẫn được đảm bảo. Mức
tín hiệu mong muốn tại đầu vào UUT là Pmin;
- Tăng mức tối thiểu (Pmin)
lên 6 dB để đưa đến đầu vào máy thu của UUT.
Bước 4:
- Mức tín hiệu chặn tại đầu vào UUT được thiết
lập bằng mức tương ứng trong Bảng 9. Ghi lại kết quả chất lượng đo và đánh giá
UUT có đáp ứng được yêu cầu chất lượng trong mục 2.7 hay không;
- Nếu chất lượng vẫn được đảm bảo, tăng tiếp mức
tín hiệu chặn cho đến khi chất lượng đạt mức thấp hơn mức tối thiểu. Mức tín hiệu
chặn lớn nhất khi chất lượng không thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu sẽ được ghi
trong Báo cáo đo;
Bước 5:
- Lặp lại B4 đối với từng tổ hợp tần số và mức
trong Bảng 9.
Bước 6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9.3. Phép đo bức xạ
Khi thực hiện đo bức xạ cho thiết bị sử
dụng ăng ten dành riêng, các phép đo được thực hiện riêng cho từng ăng ten được
sử dụng.
Phép đo sử dụng sơ đồ đo ở Phụ lục A và thủ tục
đo trong Phụ lục b kết hợp thủ
tục tương tự như phép đo trong mục 3.2.9.2.
Mức tín hiệu gây chặn máy thu tại UUT
được coi như mức trước ăng ten của UUT. UUT được sắp xếp và định vị sau cho hướng
búp sóng chính của ăng ten trùng hướng bức xạ của tín hiệu chặn. Vị trí và hướng
đặt UUT được ghi trong Báo cáo đo.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần
5 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị truy nhập vô
tuyến băng tần 5 GHz theo quy định về chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản
phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và chịu sự kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 65:2013/BTTTT, “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz”.
6.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế, việc
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Phụ lục A
(Quy định)
Hệ thống đo kiểm và bố trí đo bức xạ
A.1. Tổng quan
Phụ lục này giới thiệu 3 hệ thống đo kiểm
(test sites) phổ biến nhất và bộ ghép đo được sử dụng trong phép đo bức xạ theo
quy định của quy chuẩn này.
• Hệ thống đo kiểm ngoài trời (OATS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phòng hấp thụ hoàn toàn (FAR)
• Bộ ghép đo cho phép đo tương đối
• Tín hiệu nhiễu được sử dụng các bài kiểm
tra khả năng thích ứng
A.2. Vị trí đo bức xạ
A.2.1. Hệ thống đo kiểm ngoài trời (OATS)
Hệ thống đo kiểm ngoài trời gồm có một bàn
xoay ở một đầu và một ăng ten có thể thay đổi được chiều cao so với đầu kia, cả
hai được đặt phía trên một mặt đáy, trong trường hợp lý tưởng mặt đáy này là dẫn
điện tốt và mở rộng vô hạn. Thực tế, có thể tạo được một mặt đáy dẫn điện tốt,
nhưng không thể tạo ra được mặt đáy vô hạn. Hình A.1 mô tả một Hệ thống đo kiểm
ngoài trời điển hình.
Hình A.1 - Hệ thống đo kiểm ngoài
trời điển hình
Mặt phẳng đất tạo ra đường phản xạ.
Khi đó ăng ten thu sẽ thu được tín hiệu từ đường truyền trực tiếp và đường phản
xạ. Việc kết hợp các đường tín hiệu bị ảnh hưởng bởi độ cao đặt ăng ten do pha
đường truyền phản xạ bị thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn xoay ăng ten phải có khả năng xoay
tối đa 360° trong mặt phẳng ngang khi được sử dụng để đo UUT đặt ở vị trí cao
hơn bề mặt đất 1,5 m.
Khoảng cách giữa các điểm đặt ăng ten
sẽ được trình bày trong mục A.2. Thông tin khoảng cách sẽ được ghi trong Báo
cáo kết quả đo.
A.2.2. Phòng bán hấp thụ
(phòng câm/phòng không phản xạ)
Phòng có kết cấu đặc biệt với các vật liệu bao
bọc phía trong có khả năng hấp thụ sóng vô tuyến, triệt tiêu hiện tượng phản xạ.
Bên trong phòng câm, thiết bị đo bao gồm hệ thống ăng ten ở một phía và bàn
xoay ở một phía, có thể dùng để gắn thiết bị cần đo như minh họa trong Hình A.2.
Hình A.2 -
Phòng không
phản xạ điển hình
A.2.3. Phòng hấp thụ hoàn toàn (FAR)
Hộp kín, thường được che chắn, những bức tường,
sàn nhà và trần nhà bên trong được che phủ bởi vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến.
Phòng thường gồm có cột ăng ten ở một đầu và bàn xoay ở đầu kia. Như mô tả
trong Hình A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu che chắn phòng và vật liệu hấp thụ
sóng vô tuyến tạo nên môi trường được kiểm soát cho những mục đích đo kiểm. Loại
phòng đo này cố gắng mô phỏng điều kiện không gian tự do.
Vật liệu che chắn cung cấp không gian đo kiểm
với việc giảm các mức của can nhiễu từ những tín hiệu xung quanh và những tác động
bên ngoài khác, trong khi vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến giảm thiểu những phản
xạ không mong muốn từ các bức tường và trần nhà là những thứ có thể ảnh hưởng đến
các phép đo. Vật liệu che chắn phải đủ để ngăn cản nhiễu. Vật liệu che chắn phải
đảm bảo loại bỏ nhiễu từ môi trường bên ngoài, che chắn bất kỳ tín hiệu được đo
Bàn xoay có thể quay 360° trong mặt phẳng
ngang và nó được sử dụng để đỡ mẫu đo kiểm (EUT) ở độ cao thích hợp (ví dụ 1 m)
phía trên mặt vật liệu hấp thụ.
Khoảng cách đo và kích thước buồng cách ly tối
thiểu có thể được tìm thấy trong A.2.4. Khoảng cách sử dụng trong đo kiểm thực
tế phải được ghi lại cùng với kết quả đo.
A.2.4. Khoảng cách
đo
Khoảng cách để thực hiện đo UUT được lựa
chọn sao cho UUT ở vị trí khu vực trường xa của ăng ten máy đo. Khoảng cách nhỏ
nhất giữa thiết bị cần đo (UUT) và ăng ten đo là rm >> D2/λ , trong đó:
: bước sóng, m;
rm: khoảng cách nhỏ nhất
giữa UUT và ăng ten thu, m;
D: Kích thước lớn
nhất của
khẩu độ (độ mở) vật lý của ăng ten lớn nhất được cài đặt để đo, tính bằng m..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các phép đo không thể đảm bảo khoảng
cách yêu cầu, cần phải ghi những yếu tố này trong Báo cáo đo.
A.3. Ăng ten
A.1.3. Ăng ten đo
Ăng ten đo được sử dụng để đo sóng từ
UUT và từ các ăng ten phụ. Nếu thiết bị cần đo phần thu, ăng ten đo được sử dụng
để phát tín hiệu.
Ăng ten đo được gắn vào hệ thống giá đỡ
và có thể sử dụng với phân cực ngang hoặc phân cực thẳng đứng. Ngoài ra, với
bài đo ngoài trời, độ cao ăng ten phải đủ lớn, khoảng từ 1 đến 4 m.
Tùy thuộc dải tần cần đo, ăng ten cần
được lựa chọn để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về thu/phát trong dải tần đó.
A.3.2. Ăng ten phụ
Ăng ten phụ được sử dụng để thay cho
UUT trong một số phép đo bổ sung.
Ăng ten phụ được lựa chọn để đáp ứng đầy
đủ yêu cầu về thu/phát trong dải tần cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách của điểm thấp nhất của ăng
ten phụ đến mặt đất không nhỏ hơn 30 cm. Trước khi sử dụng, ăng ten phụ phải được
căn chuẩn so với ăng ten tham chiếu. Ăng ten tham chiếu ở dải tần dưới 1 GHz là
ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng và ăng ten tham chiếu ở dải tần trên 1 GHz là ăng
ten bức xạ đẳng hướng.
A.4. Bộ ghép đo
A.4.1. Giới thiệu
Các phép đo dẫn có thể được áp dụng cho thiết
bị cung cấp đầu kết nối ăng ten tạm thời, ví dụ tới máy phân tích phổ.
Trong trường hợp ăng ten tích hợp không có đầu
kết nối ăng ten thì bộ ghép đo được sử dụng để thực hiện các phép đo tương đối
tại điều kiện nhiệt độ tới hạn.
A.4.2. Mô tả bộ ghép đo
Bộ ghép đo sẽ cung cấp phương tiện đấu nối tới
đầu ra của tần số vô tuyến.
Trở kháng danh định của kết nối bên ngoài tới
bộ ghép đo phải là 50 Ω tại các tần số hoạt động của thiết bị.
Đặc điểm hoạt động của bộ ghép đo dưới các điều
kiện bình thường và tới hạn phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự thay đổi suy hao ghép nối với tần số sẽ
không gây ra lỗi quá ± 2 dB;
c) Thiết bị ghép nối không bao gồm bất kỳ phần
tử không tuyến tính.
A.4.3. Sử dụng bộ ghép đo cho các phép đo
tương đối.
Bước 1 đến bước 4 dưới đây mô tả thủ tục thực
hiện các phép đo tương đối cho các yêu cầu này trong trường hợp đo kiểm cần phải
được lặp lại tại các nhiệt độ khác nhau:
Bước 1:
Thực hiện đo kiểm dưới điều kiện bình thường
trong một vị trí đo đối với đo bức xạ như được mô tả trong phụ lục A.2. Kết quả
là giá trị tuyệt đối được ghi lại.
Bước 2:
Đặt thiết bị với bộ ghép đo trong phòng nhiệt
độ. Thực hiện đo kiểm tương tự tại điều kiện bình thường trong môi trường này
và bình thường hóa các thiết bị đo để có được những giá trị tương tự như trong
bước 1.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4:
Phép đo được lặp lại cho các điều kiện nhiệt
độ tới hạn. Do việc bình thường thực hiện ở bước 2, các giá trị thu được là kết
quả đo cho yêu cầu này.
A.5. Hướng dẫn khi đo bức xạ
Mục này mô tả chi tiết những thủ tục, cách bố
trí thiết bị đo và việc kiểm tra phải được thực hiện trước bất kỳ ghép đo bức xạ.
Những thủ tục này là phổ biến cho các loại Hệ thống đo kiểm được mô tả trong phụ
lục này.
Các UUT được đặt ra hay gắn trên một giá đỡ
không dẫn điện.
A.5.1. Bộ nguồn cho UUT chỉ dùng pin
Trong trường hợp UUT chỉ dùng pin việc ưu
tiên là để thực hiện đo kiểm bằng cách sử dụng pin của UUT.
Việc đo kiểm phải có các dây dẫn nguồn được nối
tới những đầu cấp nguồn của UUT (và được kiểm tra bằng vôn kế hiện số) và được
cách ly về điện với phần còn lại của thiết bị, có thể bằng cách dán băng keo
lên các điểm tiếp xúc của nó.
Sự có mặt những cáp tải điện này có thể ảnh
hưởng đến phép đo. Vì lý do này, chúng cần phải được làm “trong suốt” như là
tránh xa phép đo liên quan (ví dụ dây dẫn có thể xoắn với nhau, nạp tải với các
hạt ferrite …).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp tới ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế
phải được bố trí phù hợp để giảm thiểu tác động tới phép đo.
A.6. Ghép nối các tín hiệu
Sự hiện diện của các dây dẫn đo (không kết hợp
với UUT để hoạt động bình thường) trong trường bức xạ có thể gây ra nhiễu cho
trường này dẫn đến làm tăng độ không đảm bảo đo. Những nhiễu này có thể được giảm
thiểu bằng cách sử dụng các phương pháp ghép nối phù hợp, cung cấp cách ly tín
hiệu và tối thiểu trường nhiễu (ví dụ ghép quang học).
A.7. Tín hiệu nhiễu được sử dụng các bài kiểm
tra khả năng thích ứng
A.7.1. Nhiễu trắng Gauss (AWGN - Additive
White Gaussian Noise)
Nhiễu AWGN được sử dụng là nhiễu liên
tục (tần suất 100%) có băng thông 20 MHz.
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 1, AWGN sẽ xuất hiện trên tất cả các kênh được
sử dụng. Tuy nhiên, nếu thực hiện đo tuần tự trên các kênh, AWGN sẽ chỉ xuất hiện
trên kênh vận hành được đo;
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 2, nhiễu AWGN chỉ xuất hiện ở kênh vận hành
phụ.
A.7.2. Tín hiệu
đo OFDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 1, tín hiệu đo OFDM sẽ xuất hiện trên tất cả
các kênh được sử dụng. Tuy nhiên, nếu thực hiện đo tuần tự trên các kênh, tín
hiệu đo OFDM sẽ chỉ xuất hiện trên kênh vận hành được đo;
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 2, tín hiệu đo chỉ xuất hiện ở kênh vận hành
phụ.
A.7.3. Tín hiệu
đo LTE
Tín hiệu đo LTE là tín hiệu liên tục
có băng thông 20 MHz được định nghĩa trong mục 6.1.1.1 của tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 141.
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 1, tín hiệu đo LTE sẽ xuất hiện trên tất cả
các kênh được sử dụng. Tuy nhiên, nếu thực hiện đo tuần tự trên các kênh, tín
hiệu đo LTE sẽ chỉ xuất hiện trên kênh vận hành được đo;
- Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu RLAN ở chế
độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 2, tín hiệu đo chỉ xuất hiện ở kênh vận hành
phụ.
B.7.4. Thủ tục
đánh giá tín hiệu đo
Tín hiệu đo được kiểm tra theo thủ tục
dưới đây.
Nối bộ tạo tín hiệu nhiễu với máy phân
tích phổ. Đặt các thông số sau trên phân tích phổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Span: 2 x băng thông danh định của tín hiệu nhiễu;
- Resolution BW: xấp xỉ 1% băng thông danh định
của tín hiệu nhiễu;
- Video BW: 3 × Resolution BW
- Sweep Points: 2 × Span / Resolution BW. Nếu
phân tích phổ không hỗ trợ đến số điểm quét yêu cầu, có thể thực hiện phân đoạn
băng thông và đo từng đoạn;
- Detector: Peak
- Trace Mode: Averaging
- Number of sweeps: Thích hợp để kết quả đo ổn
định;
- Sweep time: Auto
Băng thông 99% (băng thông chứa đến
99% công suất) của tín hiệu nhiễu phải nằm trong khoảng từ 80% đến 100% băng
thông kênh danh định của UUT. Để đảm bảo độ ổn định (phẳng) của nhiễu, băng
thông 4 dB (băng thông gồm các điểm chênh lệch không quá 4 dB so với mức đỉnh)
của tín hiệu nhiễu (bỏ qua biến động DC tại tần số trung tâm) phải nằm trong ít
nhất 80% băng thông 99% của tín hiệu nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo khả năng phát hiện tín hiệu
RLAN ở chế độ vận hành đa kênh theo Tùy chọn 2, yêu cầu trên chỉ áp dụng cho
tín hiệu nhiễu tương ứng kênh vận hành phụ.
Mật độ phổ công suất của tín hiệu nhiễu
được kiểm tra bằng cách thiết lập thông số phân tích phổ như sau:
- Centre Frequency: Tần số trung tâm danh định
của tín hiệu nhiễu;
- Span: Băng thông danh định của tín hiệu nhiễu;
- Resolution BW: 1 MHz
- Video BW: 3 x Resolution BW
- Filter: Channel
- Detector: RMS
- Trace Mode: Clear Write
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sweep time: 1 s (tốc độ quét có thể giảm sao
cho không ảnh hưởng đến giá trị RMS của tín hiệu cần đo).
Giá trị đỉnh đo được ở trên là mật độ
phổ công suất của tín hiệu nhiễu.
Khi kết hợp nhiều tín hiệu nhiễu để kiểm
tra khả năng hoạt động đa kênh, các phép đo kiểm tra tín hiệu đo nói trên được
thực hiện trên từng băng thông kênh danh định trong các kênh được sử dụng.
Phụ lục B
(Quy định)
Các thủ tục đo đối với
phép đo bức xạ
B.1. Tổng quan
Phụ lục này đưa các thủ tục chung đối với các
phép đo bức xạ bằng cách sử dụng các hệ thống đo kiểm và bố trí đo được mô tả
trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Đo bức xạ trong OATS
hoặc SAR
B.2.1. Đo ngoài trời OATS
Đo bức xạ được thực hiện bằng cách sử
dụng ăng ten đo và ăng ten thay thế trong không gian được trình bày trong mục
A. Cấu hình và hiệu chuẩn thiết bị đo được thực hiện theo thủ tục sau.
UUT và ăng ten được chỉnh hướng sao
cho công suất phát xạ thu được từ UUT là lớn nhất. Vị trí đặt và hướng được ghi
trong Báo cáo đo.
a) Ăng ten đo (thiết bị 2 trong Hình B.1) phải được định hướng
ban đầu là phân cực
đứng trừ
khi có các chỉ định khác và UUT (thiết bị 1 trong Hình C1) được đặt trên giá đỡ ở
vị trí chuẩn của nó và được bật lên;
b) Thiết bị đo (thiết bị 3 trong Hình B.1) phải được kết nối tới
ăng ten đo (thiết bị 2 trong hình B.1) như trình bày trong hình B.1;
c) UUT quay 360° quanh trục thẳng đứng
cho đến khi thu được mức tín hiệu lớn nhất;
d) Ăng ten đo lại được điều chỉnh nâng lên hoặc
hạ xuống trong khoảng độ cao quy định cho tới khi thu được mức tín hiệu lớn nhất.
Ghi lại giá trị này;
e) Phép đo này được lặp lại đối với phân cực
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Sơ đồ đo bức
xạ
B.2.2. Đo trong phòng
câm
Đo trong phòng câm được thiết lập và
căn chỉnh tương tự như với đo ngoài trời trong B.2.1 nhưng bỏ qua bước căn chỉnh độ cao ăng
ten đo.
B.2.3. Đo thay thế
Để xác định giá trị đo kiểm tuyệt đối, phương pháp đo thay thế như được mô tả trong
các bước dưới đây phải được thực hiện:
1) Thay thế UUT với ăng ten thay thế được mô tả là thiết bị 1
trong hình B.1. Ăng ten đo và ăng ten thay
thế là phân cực đứng;
2) Kết nối máy tạo tín hiệu với ăng ten thay thế
và điều chỉnh đến tần số đo kiểm tra;
3) Nếu OATS hoặc SAR được sử dụng, ăng ten đo
được nâng lên hoặc hạ xuống để đảm bảo tín hiệu thu được là lớn nhất;
4) Sau đó công suất của máy tạo tín hiệu được
điều chỉnh cho tới khi cùng mức thu được như đã ghi từ UUT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Phép đo được lặp lại đối với phân cực ngang.
Với các phòng đo hay không gian đo gắn
cố định ăng ten đo và cho phép điều chỉnh vị trí UUT, có thể sử dụng các giá trị
hiệu chuẩn lắp đặt của phòng đo hay không gian đo để thay thế cho các bước thực
hiện nói trên.
B.3. Hướng dẫn đối với đo khả năng thích nghi
B.3.1 Cấu hình đo
Hình B.2 biểu diễn cấu
hình được sử dụng trong phép đo cơ chế truy nhập của UUT. Để tránh ảnh hưởng của
tín hiệu khác và môi trường đến kết quả phép đo, việc thực hiện đo được thực hiện
trong phòng câm.
Hình B.2 - Cấu hình
đo truy nhập thích nghi
B.3.2. Hiệu chuẩn cấu
hình đo
Trước khi thực hiện đo, cần thực hiện
hiệu chuẩn cấu hình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phòng đo có ăng ten cố định và cho
phép thay đổi được vị trí UUT, có thể sử dụng các giá trị hiệu chuẩn do phòng
đo cung cấp.
Hình B.3 - Cấu hình
hiệu chuẩn phép đo bức xạ cơ chế truy nhập thích nghi
B.3.3. Phương pháp đo
Thủ tục đo bao gồm các bước sau:
- Thay thế ăng ten thay thế với UUT, thực hiện
một lần hiệu chuẩn.
- UUT phải được định vị để có công suất e.i.r.p. lớn
nhất hướng về phía ăng ten loa.
CHÚ THÍCH: vị trí thiết lập được ghi
trong Báo cáo đo.
B.4. Hướng dẫn đo kiểm đặc
tính chặn của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 minh họa cấu
hình đo để
việc bố trí được sử dụng để thực hiện đo bức xạ khả năng chặn máy thu. Để đảm bảo
kết quả đo chính xác, không bị tác động của môi trường bên ngoài, bài đo được
thực hiện trong phòng SAR, FAR.
Hình B.4 - Cấu hình
đo đặc tính chặn máy thu bằng phương pháp đo bức xạ
B.4.2. Hiệu chuẩn cấu hình
đo
Trước khi thực hiện đo, cần thực hiện
hiệu chuẩn cấu hình đo. Hình B.5 biểu diễn sơ
đồ hiệu chuẩn cấu hình đo trong Hình B.4 bằng cách sử dụng ăng ten thay thế và phân
tích phổ. Việc hiệu chuẩn được thực hiện để đảm bảo mức tín hiệu nhiễu tại đầu
vào ăng ten thay thế tương ứng với mức sẽ được sử dụng trong phép đo dẫn khi sử
dụng ăng ten tăng ích 0 dBi để đưa đến UUT.
Với phòng đo có ăng ten cố định và cho
phép thay đổi được vị trí UUT, có thể sử dụng các giá trị hiệu chuẩn do phòng
đo cung cấp.
Hình B.5 - Cấu hình hiệu
chuẩn đo đặc tính chặn máy thu
B.4.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thay thế ăng ten thay thế với UUT; thực hiện một lần hiệu
chuẩn.
● UUT phải được định vị để
có công suất e.i.r.p. lớn nhất hướng về phía ăng ten loa.
CHÚ THÍCH: vị trí thiết lập được ghi
trong Báo cáo đo.
Phụ lục C
(Quy định)
Mã HS thiết bị
truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz
TT
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
01
Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần
5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên
8517.62.51
Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng
trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích
hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật
điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA
FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA
FDD (4G/LTE);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.
8525.80.40
Flycam (camera truyền hình, camera kỹ
thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ
điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong
băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở
lên.
8802.20.90
UAV/Drone (phương tiện bay được điều
khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số
và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng
sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương từ 60 mW trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Directive 1999/5/EC of the
European Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and
telecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their
conformity (R&TTE Directive).
[2] FCC PART 15.247: Code of Federal
Regulations (USA), Title 47 Telecommunications, Chapter 1 Federal
Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices, Subpart C -
Intentional Radiators, §15.247 Operation within the bands 902 - 928 MHz, 2400 -
2483.5 MHz, and 5725 - 5850 MHz.
[3] FCC PART 15.407: Code of Federal
Regulations (USA), Title 47 Telecommunications, Chapter 1 Federal
Communications Commission, Part 15 Radio Frequency Devices, Subpart E -
Unlicensed National Information Infrastructure Devices, §15.407 General
technical requirements.
[4] CISPR 16-1: "Specification
for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1:
Radio disturbance and immunity measuring apparatus".
[5] ECC/DEC(04)08: "ECC Decision
of 12 November 2004 on the harmonised use of the 5 GHz frequency bands for the
implementation of Wireless Access Systems including Radio Local Area Networks
(WAS/RLANs)".
[6] ETSI EN 301 489:
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and
services".
[7] ITU-R M.1652: Dynamic frequency
selection (DFS) in wireless access systems including radio local area networks
for the purpose of protecting the radiodetermination service in the 5 GHz band.
[8] ETSI EN 301 893 V2.1.1 (2017-05): 5 GHz
RLAN; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of
Directive 2014/53/EU.