QCVN 35 :2011/BTTTT
được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-176 :
2006 "Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất - Tiêu
chuẩn chất lượng" ban hành theo Quyết định số 29/2006/QĐ-BBCVT ngày 5
tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin
và Truyền thông).
Các quy định kỹ
thuật và phương pháp xác định của QCVN 35: 2011/BTTTT phù hợp với các Khuyến
nghị của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU).
QCVN 35:2011/BTTTT
do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông biên soạn, Vụ
Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/QĐ-BTTTT
ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical
regulation on Quality of telephone service on the Fixed Public Telecommunications
Network
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông cố định mặt đất theo phương thức quay số trực tiếp.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thực hiện
quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Giải thích từ ngữ
1.3. 1 Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ (viết tắt là DNCCDV) là doanh nghiệp viễn thông thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.3.2 Khách hàng
(người sử dụng dịch vụ) là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất.
1.3.3 Chất lượng dịch
vụ là
kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng
dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.4 Cuộc gọi được
thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ gọi nhận
được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
1.3.5 Sự cố là hư hỏng của một
hoặc một số phần tử của mạng viễn thông cố định mặt đất (ngoại trừ các hư hỏng
đường dây thuê bao) dẫn đến việc gián đoạn đường liên lạc của một hoặc một số
thuê bao.
1.3.6 Đường dây thuê
bao
là đường truyền dẫn hữu tuyến hoặc vô tuyến kết nối tổng đài nội hạt của DNCCDV
(tính từ điểm đấu nối tại giá phối dây của tổng đài nội hạt) với thiết bị đầu
cuối thuê bao một đường của người sử dụng (tính đến điểm kết cuối của mạng viễn
thông cố định mặt đất).
1.3.7 Độ dài đàm
thoại thực của cuộc gọi là khoảng thời gian đàm thoại giữa chủ gọi và bị gọi,
trong đó: thời điểm bắt đầu đàm thoại được tính từ lúc bị gọi nhấc máy; thời
điểm kết thúc cuộc gọi được tính từ lúc một trong hai bên chủ gọi hoặc bị gọi
đặt máy hoặc do mạng tự kết thúc cuộc gọi.
1.3.8 Tiếng vọng là tiếng của chính
mình mà người đàm thoại nghe được trong quá trình đàm thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.10 Nhiễu là những tiếng tạp
âm như tiếng sôi, ù, lạo xạo, rú rít... nghe thấy trong quá trình đàm thoại do
mạng của DNCCDV gây ra, không phải là tiếng ồn ngoại cảnh.
1.3.11 Phương pháp
xác định:
Phương pháp xác định
là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được
quy định để Cơ quan quản lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất
lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất
lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường
hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau
quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi
kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
2. QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.1. Chỉ tiêu chất
lượng kỹ thuật
2.1.1.
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
2.1.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi được
thiết lập thành công là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên
tổng số cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cuộc gọi được
thiết lập thành công được quy định đối với:
- Liên lạc nội tỉnh,
thành phố: ³ 95 %
- Liên lạc liên tỉnh:
³ 94 %
2.1.1.3. Phương pháp
xác định
- Các phương pháp sử
dụng thiết bị đo: Tổng số cuộc gọi lấy mẫu cần thiết tối thiểu là 1 500 cuộc
gọi đối với từng chỉ tiêu nêu trên. Việc xác định có thể áp dụng một trong hai
hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
+ Phương pháp mô
phỏng: Các cuộc gọi mô phỏng phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày;
số cuộc gọi mô phỏng đồng thời không được vượt quá 32 cuộc gọi đối với Tổng đài
điện thoại nội hạt trung tâm (Host) và không quá 16 cuộc gọi đối với các tổng
đài khác; khoảng cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê
bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
+ Phương pháp giám
sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu phải vào các giờ khác nhau trong ngày (bao
gồm cả giờ cao điểm và thấp điểm); điểm đấu nối máy đo giám sát báo hiệu tại
các tổng đài Host hoặc Tổng đài điện thoại chuyển tiếp nội hạt (Local Tandem);
việc giám sát được thực hiện trên các luồng báo hiệu hoạt động bình thường hàng
ngày và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
- Phương pháp giám
sát bằng tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn
bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.2.
Chất lượng thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng thoại là
chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định
bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo khuyến nghị
P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Chất lượng thoại
trung bình phải ³ 3,5 điểm.
2.1.2.3. Phương pháp
xác định
- Phương pháp sử dụng
thiết bị đo: Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.862 và quy đổi
ra điểm MOS theo Khuyến nghị ITU-T P.862.1. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu
là 1 000 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày; số cuộc gọi mô phỏng đồng thời
không được vượt quá 32 cuộc gọi đối với Tổng đài điện thoại nội hạt trung tâm
(Host) và không quá 16 cuộc gọi đối với các tổng đài khác; khoảng cách giữa hai
cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10
giây.
- Phương pháp lấy ý
kiến khách hàng: Số khách hàng lấy ý kiến tối thiểu là 1 000 khách hàng đối với
mạng có số thuê bao từ 10 000 trở lên hoặc lấy 10 % số khách hàng đối với mạng
có số thuê bao nhỏ hơn 10 000. Mẫu lấy ý kiến khách hàng qua thư, thư điện tử,
fax hoặc điện thoại được quy định tại Phụ lục A.
2.1.3.
Độ chính xác ghi cước
2.1.3.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước
sai
2.1.3.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi bị ghi cước
sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi cước
nhưng không có thực;
- Cuộc gọi có thực
nhưng không ghi cước;
- Cuộc gọi ghi sai số
chủ gọi và/hoặc số bị gọi;
- Cuộc gọi mà giá trị
tuyệt đối của hiệu số giữa độ dài cuộc gọi ghi cước và độ dài đàm thoại thực lớn
hơn 1 giây;
- Cuộc gọi được ghi
cước có thời gian bắt đầu sai quá 9 giây về giá trị tuyệt đối so với thời điểm
thực lấy theo đồng hồ chuẩn quốc gia.
2.1.3.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi
cước sai £ 0,1%.
2.1.3.1.3. Phương
pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp mô
phỏng: Các cuộc gọi mô phỏng phải thực hiện vào các giờ khác nhau trong ngày;
số cuộc gọi mô phỏng đồng thời không được vượt quá 32 cuộc gọi đối với Tổng đài
điện thoại nội hạt trung tâm (Host) và không quá 16 cuộc gọi đối với các tổng
đài khác; khoảng cách giữa hai cuộc gọi liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê
bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây; số cuộc gọi mô phỏng có độ dài từ 1 giây đến
60 giây tối thiểu là 60 % của tổng số cuộc gọi mô phỏng.
- Phương pháp giám
sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy mẫu phải vào các giờ khác nhau trong ngày; điểm
đấu nối máy đo giám sát báo hiệu tại các tổng đài Host hoặc Tổng đài điện thoại
chuyển tiếp nội hạt (Local Tandem); việc giám sát được thực hiện trên các luồng
báo hiệu hoạt động bình thường hàng ngày và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến
hoạt động bình thường của mạng.
2.1.3.2. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị
ghi cước sai
2.1.3.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ thời gian đàm
thoại bị ghi cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai
của các cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
2.1.3.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ thời gian đàm thoại
bị ghi cước sai £ 0,1 %.
2.1.3.2.3. Phương
pháp xác định
Phương pháp xác định
tương tự như đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai (xem 2.1.3.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước
sai
2.1.4.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị
tính cước sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị tính cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị tính cước
sai bao gồm:
- Cuộc gọi không có
trong số liệu ghi cước nhưng bị tính cước;
- Cuộc gọi có trong
số liệu ghi cước nhưng không được tính cước;
- Cuộc gọi sai số chủ
gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu ghi cước;
- Cuộc gọi sai về thời
gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại so với số liệu
ghi cước;
- Cuộc gọi mà tiền
cước bị tính sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cuộc gọi bị
tính cước sai £ 0,01 %.
2.1.4.1.3. Phương
pháp xác định
So sánh tối thiểu 10 000
cuộc gọi được tính cước với số liệu ghi cước.
2.1.4.2. Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hoá đơn
sai
2.1.4.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị lập
hoá đơn sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị lập hoá đơn sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị lập hoá
đơn sai bao gồm:
- Cuộc gọi có trong
số liệu tính cước nhưng không được lập hoá đơn;
- Cuộc gọi không có
trong số liệu tính cước nhưng có trong hoá đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi sai về
thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại so với số
liệu tính cước;
- Cuộc gọi mà tiền
cước trên hoá đơn bị ghi sai so với số liệu tính cước.
2.1.4.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị lập
hoá đơn sai £ 0,01 %.
2.1.4.2.3. Phương
pháp xác định
So sánh tối thiểu 10 000
cuộc gọi được lập hoá đơn với số liệu tính cước.
2.2.
Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1.
Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: Tr : Thời
gian xác định độ khả dụng của dịch vụ;
Tf : Thời gian sự cố
thuộc trách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
N : Tổng số
lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng; Ri : Tổng số thuê
bao tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số thuê bao bị
mất liên lạc trong sự cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố
thứ i.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
D ³ 99,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê toàn bộ sự
cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2.
Sự cố đường dây thuê bao
2.2.2.1. Định nghĩa
Sự cố đường dây thuê
bao là những hỏng hóc đường dây thuê bao làm cho dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông cố định mặt đất không thực hiện được. Không kể đến sự cố do thiết bị
đầu cuối của khách hàng và/hoặc các nguyên nhân bất khả kháng gây ra (bao gồm:
bão, lũ lụt, động đất, phá hoại, địch hoạ, hoả hoạn và trường hợp ngoài tầm
kiểm soát của DNCCDV) mà chỉ do mạng lưới viễn thông của DNCCDV gây ra.
Số lần sự cố đường dây
thuê bao (F) là tổng số sự cố tính trên 100 thuê bao trong khoảng thời gian 12
tháng và được tính theo công thức sau:
trong đó: fi :
Số sự cố đường dây thuê bao trong tháng thứ i; Ri : Tổng số thuê
bao trong tháng thứ i;
2.2.2.2. Chỉ tiêu
F £ 20,8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê đầy đủ số sự
cố đường dây thuê bao và tổng số thuê bao theo từng tháng, trong khoảng thời
gian 12 tháng liên tiếp.
2.2.3.
Thời gian chờ sửa chữa sự cố đường dây thuê bao
2.2.3.1. Định nghĩa
Thời gian chờ sửa
chữa sự cố đường dây thuê bao được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo hư
hỏng của khách hàng đến lúc sửa chữa xong. Không kể đến sự cố do thiết bị đầu
cuối của khách hàng và/hoặc các nguyên nhân bất khả kháng gây ra (bao gồm: bão,
lũ lụt, động đất, phá hoại, địch hoạ, hoả hoạn và trường hợp ngoài tầm kiểm
soát của DNCCDV) mà chỉ do mạng lưới viễn thông của DNCCDV gây ra.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ³ 90 % sự cố đường thuê bao được sửa
chữa xong trong khoảng thời gian £
24 giờ.
- Làng, xã, thị trấn:
³ 90 % sự cố đường
thuê bao được sửa chữa xong trong khoảng thời gian £ 48 giờ.
2.2.3.3. Phương pháp
xác định
Thống kê đầy đủ số
liệu sửa chữa sự cố đường thuê bao trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng
liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa
Thời gian thiết lập
dịch vụ là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV tiếp nhận đơn yêu cầu thiết
lập dịch vụ điện thoại cố định của khách hàng cho tới khi khách hàng có thể sử
dụng được dịch vụ.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ³ 90 % trường hợp cung cấp dịch vụ có
thời gian thiết lập dịch vụ £
7 ngày.
- Làng, xã, thị trấn:
³ 90 % trường hợp cung
cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ £
15 ngày.
2.2.4.3. Phương pháp
xác định
Thống kê toàn bộ trường
hợp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định và việc phát triển thuê bao trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.5.
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.5.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ £
0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
2.2.5.3. Phương pháp
xác định
Thống kê toàn bộ số
khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
2.2.6.
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.6.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của
khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản khiếu nại
về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.6.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn
bản hồi âm cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ
thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê toàn bộ văn bản
hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian
tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.7.
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
2.2.7.1. Định nghĩa
Dịch vụ hỗ trợ khách
hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông
tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định
mặt đất.
2.2.7.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24h trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới
dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời
của điện thoại viên trong vòng 60 giây ³
80 %.
2.2.7.3. Phương pháp
xác định
- Mô phỏng hoặc gọi
nhân công: thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng,
số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất quản lý theo quy
định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (Quyết định số 27/2008/QĐ-BTTTT
ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
4.1. Các Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông cố định mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố hợp quy theo
Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trách nhiệm cụ
thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và các đại lý dịch vụ viễn thông được
quy định tại quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông
(Quyết định số 27/2008/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức triển khai quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông cố định mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này
được áp dụng thay thế cho Tiêu chuẩn ngành TCN 68-176:2006 “Dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất - Tiêu chuẩn chất lượng”.
5.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Mẫu gửi qua thư,
thư điện tử hoặc fax
Đề nghị quý vị cho
biết:
Số thuê bao: Thời
gian sử dụng dịch vụ:
Loại máy điện thoại
đang sử dụng:
Trong thời gian từ
................. đến ................... quý vị cho biết ý kiến về chất lượng
thoại (tiếng nói) của dịch vụ điện thoại cố định mà quý vị đã sử dụng bằng cách
đánh dấu þ:
o Rất tốt (5 điểm)
o Tốt (4 điểm)
o Trung bình (3 điểm)
o Xấu (2 điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu là trung bình,
xấu hoặc rất xấu đề nghị quý vị cho biết lý do:
o Âm lượng nhỏ
o Không nhận được giọng người đối thoại
(méo tiếng)
o Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng
nói (tiếng vọng)
o Có âm thanh lạ không phải từ phía
người đối thoại (xuyên âm)
o Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
o Không thực hiện được cuộc gọi
o Thông báo của tổng đài là không liên
lạc được
o Đang nói bị mất giữa chừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Xin chào ông
(bà, anh, chị) tôi là ........................ tại ......................,
chúng tôi kiểm tra chất lượng dịch vụ nên muốn hỏi ông (bà, anh, chị) về chất
lượng thoại cố định mà ông (bà, anh, chị) đã sử dụng. Theo ông (bà, anh, chị),
trong thời gian sử dụng dịch vụ từ ........ đến ........, chất lượng thoại
(tiếng nói) đạt mức độ nào trong năm mức dưới đây:
o Rất tốt (5 điểm)
o Tốt (4 điểm)
o Trung bình (3 điểm)
o Xấu (2 điểm)
o Rất xấu (1 điểm)
- Nếu đánh dấu þ vào ô tốt hoặc rất tốt thì nói:
"Xin cảm ơn ông (bà, anh, chị) ..."
- Nếu đánh dấu þ vào ô trung bình, xấu hoặc rất xấu
thì hỏi tiếp: "Đề nghị ông (bà, anh, chị) cho biết lý do" theo nội
dung trả lời đánh dấu þ vào các ô:
o Âm lượng nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Nghe tiếng mình vọng lại khi ngừng
nói (tiếng vọng)
o Có âm thanh lạ không phải từ phía
người đối thoại (xuyên âm)
o Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
o Không thực hiện được cuộc gọi
o Thông báo của tổng đài là không liên
lạc được
o Đang nói bị mất giữa chừng
và nói "Xin cảm
ơn ông (bà, anh, chị)..."./.