QCVN 25:2025/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN
TOÀN ĐIỆN
National technical regulation on Electric safety
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN
25:2025/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện biên
soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư
số 41/2025/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm
2025. Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện số
QCVN 01:2020/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỆN
National technical regulation on Electric safety
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn khi thực hiện các công việc xây
dựng, vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, kiểm định, sửa chữa đường dây dẫn điện,
thiết bị điện và các công việc khác theo quy định của pháp luật.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các công việc
xây dựng, vận hành, kinh doanh, thí nghiệm, kiểm định, sửa chữa đường dây dẫn
điện, thiết bị điện và các công việc khác liên quan đến an toàn điện trên lãnh
thổ Việt Nam.
3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy
chuẩn này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Cắt
điện là cách ly phần đang có điện khỏi nguồn điện.
3.2. Đơn vị
quản lý vận hành là đơn vị trực tiếp thực hiện quản lý,
vận hành các công trình điện lực.
3.3. Đơn vị
công tác là đơn vị thực hiện công việc xây dựng, kinh doanh, thí
nghiệm, kiểm định, sửa chữa đường dây dẫn điện, thiết bị điện và các công việc
khác theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Làm
việc không có điện là công việc làm ở phần đã được cắt điện
từ mọi phía.
3.6. Làm
việc gần nơi có điện là làm việc ở khu vực có nguy
cơ vi phạm khoảng cách an toàn điện.
3.7. Làm
việc trên cao là làm việc ở độ cao từ 02 (hai) mét trở lên, được tính từ
mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc thấp nhất của người thực hiện công việc.
3.8. Người
cấp phiếu công tác/lệnh công tác là người lập phiếu công
tác/lệnh công tác cho đơn vị công tác và phải nắm rõ nội dung công việc, các
điều kiện để đảm bảo an toàn về điện khi tiến hành công việc.
3.9. Người
lãnh đạo công việc là người chỉ đạo chung khi công việc do
nhiều đơn vị công tác cùng thực hiện.
3.10. Người
chỉ huy trực tiếp là người có trách nhiệm phân công công
việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình thực
hiện công việc.
3.11. Người
cho phép là người thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm
việc khi hiện trường công tác đã đảm bảo an toàn về điện.
3.12. Người
giám sát an toàn điện là người có kiến thức về an
toàn điện được chỉ định và thực hiện việc giám sát an toàn điện cho đơn vị công
tác.
3.13. Người
cảnh giới là nhân viên đơn vị công tác được chỉ định và thực hiện việc
theo dõi và cảnh báo an toàn liên quan đến nơi làm việc đối với cộng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Nhân
viên đơn vị công tác là người của đơn vị công tác
trực tiếp thực hiện công việc do Người chỉ huy trực tiếp phân công.
3.16. Vùng
làm việc an toàn là vùng đã được thiết lập các biện pháp
an toàn cho người, thiết bị khi thực hiện công việc.
3.17. GIS
(Gas Insulated Swichgear) là hệ thống đóng cắt cách
điện khí.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
II.I. Làm
việc không có điện
4. Trình tự
thực hiện các biện pháp an toàn trước khi thực hiện công việc
4.1. Cắt
điện và thực hiện các biện pháp ngăn chặn có điện trở lại.
4.2. Kiểm
tra xác định không còn điện.
4.3. Thực
hiện nối đất (tiếp đất):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Đơn
vị công tác thực hiện nối đất di động tại nơi làm việc nếu cần thiết để bảo đảm
đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất khi thực hiện công việc.
4.4. Đặt
rào chắn và treo biển báo an toàn.
4.5. Biện
pháp an toàn cần thiết khác do đơn vị công tác quyết định.
5. Đánh số
thiết bị
Các thiết
bị, đường dây phải được đặt tên, đánh số chỉ dẫn rõ ràng.
6. Đóng, cắt
thiết bị
6.1. Cấm sử
dụng dao cách ly để đóng, cắt dòng điện phụ tải (trừ dao cách ly phụ tải được
phép đóng cắt có tải theo quy định của nhà chế tạo).
6.2. Việc
đóng, cắt các đường dây, thiết bị điện phải sử dụng thiết bị đóng cắt phù hợp.
7. Mạch
liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Khóa
bộ truyền động và mạch điều khiển, mạch liên động của thiết bị đóng cắt.
7.2. Treo
biển báo an toàn.
7.3. Bố trí
người cảnh giới (nếu cần thiết và do đơn vị công tác quyết định).
8. Phóng
điện tích dư
8.1. Phải
thực hiện việc phóng điện tích dư và đặt nối đất di động trước khi làm việc.
8.2. Khi
phóng điện tích dư, phải tiến hành ở trạng
thái như đang vận hành và sử dụng các trang thiết bị an toàn và phương tiện bảo
vệ cá nhân phù hợp.
9. Kiểm tra
không còn điện
9.1. Khi
tiến hành công việc đã được cắt điện phải kiểm tra xác định nơi làm việc không
còn điện.
9.2. Trong
trường hợp mạch điện đã được cắt điện nằm gần hoặc giao chéo với mạch điện trên
01 kV có điện, phải kiểm tra điện áp cảm ứng. Người chỉ huy trực tiếp phải đưa
ra các biện pháp an toàn bổ sung, các chỉ dẫn thích hợp để đảm bảo an toàn cho
nhân viên đơn vị công tác như nối đất an toàn tại vị trí làm việc và không cho
phép tiến hành công việc cho đến khi biện pháp an toàn bổ sung được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Phải
có biện pháp chống điện cấp ngược đến nơi làm việc từ phía thứ cấp của máy biến
áp hoặc các nguồn điện hạ áp khác.
10.2. Khi
cắt điện đường dây hạ áp, phải có biện pháp chống điện cấp ngược lên đường dây
từ các nguồn điện độc lập khác.
11. Một số
quy định về đặt và tháo nối đất di động tại nơi làm việc
11.1. Đơn
vị công tác thực hiện đặt và tháo nối đất di động theo chỉ đạo của Người chỉ
huy trực tiếp.
11.2. Khi
có nhiều đơn vị công tác cùng thực hiện công việc liên quan trực tiếp đến nhau
thì mỗi đơn vị phải thực hiện nối đất di động độc lập.
11.3. Việc
dỡ bỏ tạm thời nối đất di động để thực hiện các công việc cần thiết của đơn vị
công tác chỉ được thực hiện theo lệnh của Người chỉ huy trực tiếp và phải
được thực hiện nối đất lại ngay sau khi kết thúc công việc đó.
11.4. Khi
đặt và tháo nối đất di động trên lưới điện trên 01 kV nhân viên đơn vị công tác
phải dùng sào và găng tay cách điện phù hợp; đặt và tháo nối đất di động tại
lưới hạ áp phải đeo găng tay cách điện hạ áp.
11.5. Dây
nối đất là dây đồng hoặc hợp kim mềm, nhiều sợi, tiết diện phải chịu được tác
dụng lực điện động và nhiệt.
11.6. Khi
đặt nối đất di động phải đặt đầu nối với đất trước, đầu nối với vật dẫn điện
sau, khi tháo nối đất di động thì làm ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Khi
làm việc tại một công trình điện lực có nhiều đơn vị công tác khác nhau thì mỗi
đơn vị công tác phải thực hiện biện pháp kỹ thuật an toàn riêng biệt.
12.2. Giữa
các đơn vị công tác phải có dấu hiệu nhận biết để phân biệt người của từng đơn
vị theo phạm vi làm việc.
II.II.
Làm việc gần phần có điện
13. Khoảng
cách an toàn khi làm việc gần phần có điện
13.1. Khi không
có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn từ người, kể cả thiết bị, dụng cụ
không cách điện đến phần có điện không nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
Bảng 1.1: Khoảng cách an toàn khi không có rào chắn tạm thời
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách an toàn (m)
Trên
01 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
15 đến 35
1,00
Trên
35 đến 110
1,50
220
2,50
500
4,50
13.2. Khi
có rào chắn tạm thời, khoảng cách an toàn từ rào chắn đến phần có điện không
nhỏ hơn quy định tại bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách an toàn (m)
Trên
01 đến 15
0,35
Trên
15 đến 35
0,60
Trên
35 đến 110
1,50
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4,50
13.3. Nếu
không bảo đảm được khoảng cách quy định tại điểm 13.1 hoặc không thể đặt rào
chắn quy định tại điểm 13.2 thì phải cắt điện để làm việc.
14. Yêu cầu
đối với rào chắn tạm thời
14.1. Việc
đặt rào chắn tạm thời phải được thống nhất trước khi thực hiện công việc.
14.2. Yêu
cầu đối với rào chắn tạm thời:
14.2.1.
Phải làm bằng vật liệu chắc chắn, không dẫn điện.
14.2.2.
Không được đổ về phía phần có điện.
14.2.3.
Phải bảo đảm khoảng cách theo quy định tại điểm 13.2
của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Thiết
lập vùng làm việc an toàn
Trước khi
làm việc gần phần có điện, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tạo vùng làm
việc cho đơn vị công tác theo quy định sau:
15.1. Yêu
cầu đối với tạo vùng làm việc an toàn:
15.1.1.
Không được ảnh hưởng đến vận hành của các phần có điện gần vùng làm việc an
toàn.
15.1.2.
Không cản trở hoặc gây khó khăn cho đơn vị công tác trong việc thoát nạn khi
xảy ra tai nạn, sự cố.
15.2. Đơn
vị quản lý vận hành và đơn vị công tác phối hợp xác định ranh giới vùng làm
việc an toàn.
15.3. Lập
rào chắn tạm thời hoặc áp dụng biện pháp phù hợp để đơn vị công tác xác định
được ranh giới vùng làm việc an toàn bằng trực quan.
15.4. Bàn
giao vùng làm việc cho đơn vị công tác.
16. Tiếp
nhận, làm việc trong vùng làm việc an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Trong
quá trình làm việc đơn vị công tác không được:
16.2.1.
Vượt qua ranh giới vùng làm việc an toàn do đơn vị quản lý vận hành lập và bàn
giao cho đơn vị công tác.
16.2.2.
Dịch chuyển, dỡ bỏ rào chắn, biển báo, tín hiệu xác định vùng làm việc an toàn
và các biện pháp an toàn do đơn vị quản lý vận hành lập.
17. Cảnh
báo
Tại các khu
vực nguy hiểm và khu vực lắp đặt thiết bị điện phải bố trí hệ thống rào chắn,
biển báo, tín hiệu phù hợp để cảnh báo nguy hiểm.
18. Thiết
bị điện lắp đặt ngoài trời
Đối với
thiết bị điện có điện áp trên 01 kV lắp đặt ngoài trời phải thực hiện các biện
pháp để những người không có nhiệm vụ không được vào vùng đã giới hạn:
18.1. Rào
chắn, khoanh vùng hoặc các biện pháp an toàn khác.
18.2. Biển
báo, tín hiệu cảnh báo an toàn điện được đặt ở lối vào, ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Thiết
bị điện lắp đặt trong nhà
Đối với
thiết bị điện có cấp điện áp trên 01 kV lắp đặt trong nhà phải thực hiện các
biện pháp thích hợp để ngăn chặn những người không có nhiệm vụ đến gần các
thiết bị.
20. Chiếu
sáng vị trí làm việc
Vị trí làm
việc phải duy trì ánh sáng phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu
sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc và quy định của pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động hiện hành.
21. Cảnh
báo tại nơi làm việc
Đơn vị công
tác phải đặt các tín hiệu cảnh báo an toàn tại những vùng nguy hiểm trong quá
trình thực hiện công việc để đảm bảo an toàn cho nhân viên đơn vị công tác và
cộng đồng.
II.III.
Làm việc với phần có điện
22. Điều
kiện khi làm việc cỏ điện áp trên 01 kV
22.1. Những
công việc làm việc có điện phải được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.3.
Phương án thi công và biện pháp an toàn phải được phê duyệt trước khi thực
hiện.
22.4. Có
các quy trình thực hiện công việc theo công nghệ áp dụng.
23. An toàn
khi làm việc có điện
23.1. Khi
làm việc với phần có điện, phải sử dụng trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện
bảo vệ cá nhân phù hợp.
23.2. Kiểm
tra các kết cấu kim loại tại nơi làm việc có khả năng tiếp xúc phải đảm bảo
không có điện.
23.3. Khi
làm việc trên hoặc gần phần có điện, nhân viên đơn vị công tác không được mang
theo đồ trang sức hoặc vật dụng cá nhân bằng kim loại.
23.4. Khi
làm việc có điện, tại vị trí làm việc nhân viên đơn vị công tác phải xác định
phần có điện gần nhất.
24. Các
biện pháp làm việc với điện hạ áp
24.1. Sử
dụng trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo vệ thích hợp khi thực hiện công
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Các
biện pháp làm việc với cấp điện áp trên 01 kV
25.1. Khi
làm việc với cấp điện áp trên 01 kV như kiểm tra, sửa chữa và vệ sinh phần có
điện hoặc sứ cách điện (vật liệu cách điện khác), nhân viên đơn vị công tác sử
dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc
có điện, trong trường hợp này khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các phần có
điện xung quanh khác (nếu chưa được bọc cách điện) phải bảo đảm tương ứng
theo cấp điện áp công tác của mạch điện quy định ở bảng sau:
Bảng 1.3: Khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các phần
có điện xung quanh khác (nếu chưa được bọc cách điện)
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách cho phép nhỏ nhất (m)
Trên
01 đến 35
0,6
Trên
35 đến 110
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
500
4,0
25.2. Khi
chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột phải bảo đảm không vi
phạm khoảng cách quy định tại điểm 25.1.
26. Sử dụng
tấm che
Trên đường
dây trung áp, khi khoảng cách giữa dây dẫn và cột điện nhỏ hơn theo quy định
tại điểm 25.1, cho phép tiến hành các công việc ở trên thân cột nhưng phải dùng
các tấm che bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp.
27. Gia cố
trước khi làm việc có điện
Việc sửa
chữa đường dây không cắt điện chỉ được phép tiến hành khi dây dẫn và cột điện
bền chắc. Trường hợp phát hiện cột không đảm bảo an toàn phải gia cố trước khi
làm việc.
28. Làm
việc đẳng thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.2. Khi
đang ở trên trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn, cấm trao cho nhau bất
cứ vật gì có thể làm mất đẳng thế.
28.3. Cấm
di chuyển trên các trang bị cách điện sau khi người đó đã đẳng thế với dây dẫn.
Chỉ được phép vào và ra khỏi phần làm việc của trang bị cách điện sau khi nhân
viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở khoảng cách nhỏ nhất ghi trong bảng
và sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn.
Bảng 1.4: Khoảng cách nhỏ nhất khi làm việc đẳng thế
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất (m)
Đến
110
0,5
220
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
III.I. Đơn
vị quản lý vận hành
29. Quyền
hạn, trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành
29.1. Quản
lý và vận hành an toàn công trình điện lực theo quy định.
29.2. Cho
phép đơn vị công tác vào làm việc.
29.3. Kiểm
tra, giám sát phát hiện các hiện tượng mất an toàn để kịp thời xử lý.
29.4. Được
phép dừng công việc của đơn vị công tác nếu có nguy cơ gây mất an toàn.
III.II Đơn
vị công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.1. Một
đơn vị công tác phải có tối thiểu hai người, trong đó phải có một Người chỉ huy
trực tiếp chịu trách nhiệm chung, trừ công việc quy định tại điểm 30.3.
30.2. Người
của đơn vị công tác có thể thuộc nhiều tổ chức khác nhau nhưng phải có một tổ
chức, cá nhân chịu trách nhiệm chính và có thỏa thuận giữa các bên.
30.3. Những
công việc đơn giản và không phải chuẩn bị biện pháp an toàn thì được phép thực
hiện một người. Danh mục những công việc đơn giản do Thủ trưởng đơn vị quy
định.
31. Cử
Người chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác
Tổ chức, cá
nhân thực hiện công việc chịu trách nhiệm cử Người chỉ huy trực tiếp và nhân
viên đơn vị công tác phù hợp với công việc, có trình độ và khả năng thực hiện
công việc an toàn.
32. Cử
Người giám sát an toàn điện
32.1. Đơn
vị quản lý vận hành chịu trách nhiệm cử Người giám sát an toàn điện khi đơn vị
công tác không có chuyên môn về điện, không đủ trình độ về an toàn điện.
32.2. Đơn
vị công tác chịu trách nhiệm cử Người giám sát an toàn điện đối với công việc
đặc biệt nguy hiểm về điện. Danh mục công việc đặc biệt nguy hiểm do Thủ trưởng
đơn vị quy định.
32.3. Các
trường hợp khác, đơn vị công tác thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành cử
Người giám sát an toàn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi công
việc do nhiều đơn vị công tác cùng tổ chức thực hiện thì phải cử Người lãnh đạo
công việc.
III.III.
Khảo sát hiện trường công tác
34. Những
công việc phải khảo sát hiện trường công tác
34.1. Việc
khảo sát hiện trường công tác được áp dụng đối với những công việc bao gồm hai
yếu tố sau:
34.1.1.
Được thực hiện theo kế hoạch.
34.1.2.
Hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm, có thể gây tai nạn cho người tham gia
thực hiện công việc hoặc cho cộng đồng.
34.2. Đối
với công việc không nêu tại điểm 34.1 đơn vị quản lý vận hành/đơn vị công tác
quyết định việc khảo sát hiện trường.
35. Trách
nhiệm, nội dung, kết quả khảo sát hiện trường công tác
Đơn vị công
tác có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý vận hành thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36. Công
việc phải lập biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Những công
việc phải khảo sát hiện trường công tác theo quy định tại Điều 34 Quy chuẩn này
và được Thủ trưởng đơn vị ban hành danh mục.
37. Trách
nhiệm lập biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Đơn vị công
tác có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với đơn vị quản lý vận hành thực hiện
việc lập biện pháp an toàn điện trong phương án thi công.
38. Nội
dung chính của biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
Các nội
dung chính của biện pháp an toàn điện trong phương án thi công bao gồm (nhưng
không hạn chế) các nội dung sau:
38.1. Tên,
nội dung công việc.
38.2. Phạm
vi được phép làm việc.
38.3. Các
yếu tố nguy hiểm tại hiện trường công tác, biện pháp phòng tránh và
bảo đảm an toàn cho người tham gia thực hiện công việc và cho cộng đồng tại nơi
làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.5. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý vận hành, đơn vị công tác để thực hiện công việc.
39. Phê
duyệt và sửa đổi, bổ sung biện pháp an toàn điện trong phương án thi công
39.1. Biện
pháp an toàn điện trong phương án thi công phải được đơn vị quản lý vận hành
phê duyệt trước khi thi công.
39.2. Sửa
đổi, bổ sung biện pháp an toàn điện trong phương án thi công phải được hai bên
thỏa thuận, thông báo đến các đơn vị liên quan.
III.V. Đăng
ký công tác
40. Kế
hoạch, đăng ký công tác
40.1. Đơn
vị công tác phải phối hợp với các đơn vị liên quan (đơn vị quản lý vận hành,
đơn vị công tác khác) lập kế hoạch công tác phù hợp với nội dung và trình tự
công việc.
40.2. Đơn
vị công tác phải đăng ký kế hoạch công tác với đơn vị quản lý vận hành theo quy
định.
40.3. Đơn
vị quản lý vận hành đăng ký cắt điện theo quy định và thông báo cho đơn vị công
tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.1.
Trường hợp mưa to, gió mạnh, sấm chớp, sét hoặc sương mù dày đặc, các công việc
tiến hành với các thiết bị ngoài trời có thể hủy hoặc điều chỉnh thời gian thực
hiện công việc tùy thuộc vào tình hình cụ thể.
41.2. Cấm
thực hiện công việc ngoài trời khi trời mưa hoặc sương mù nước chảy thành dòng.
III.VI.
Phiếu công tác, Lệnh công tác
42. Phiếu
công tác
42.1. Là
phiếu cho phép làm việc với thiết bị điện, đường dây điện.
42.2. Khi
làm việc theo phiếu công tác, mỗi đơn vị công tác phải được cấp một phiếu công
tác cho một công việc.
42.3. Phiếu
công tác viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử.
43. Lệnh
công tác
Lệnh công
tác là lệnh viết ra giấy hoặc qua các phần mềm điện tử hoặc bằng lời nói (có
ghi âm) để thực hiện công việc với thiết bị điện, đường dây điện. Trước khi
thực hiện công việc, lệnh công tác phải được xác nhận giữa các bên và được lưu
lại nội dung lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.1. Phiếu
công tác, lệnh công tác có hiệu lực từ thời điểm Người chỉ huy trực tiếp ký
nhận và thống nhất nội dung phiếu công tác với Người cho phép, lệnh công tác
với Người ra lệnh đến thời điểm Người chỉ huy trực tiếp ký kết thúc công tác;
phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu ít nhất 15 ngày, kề từ ngày kết
thúc công tác.
44.2.
Trường hợp xảy ra tai nạn thì phiếu công tác, lệnh công tác phải được lưu cùng
hồ sơ vụ việc.
44.3. Khi công
tác trên một đường dây dẫn điện hoặc một thiết bị điện đã được cắt điện liên
tục để làm việc nhiều ngày, cho phép cấp một phiếu công tác, trước mỗi ngày làm
việc đơn vị công tác phải thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.
45. Công
việc thực hiện theo phiếu công tác, lệnh công tác
45.1. Theo
phiếu công tác đối với công việc phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn
chuẩn bị chỗ làm việc:
45.1.1. Làm
việc không có điện.
45.1.2. Làm
việc ở gần phần có điện.
45.1.3. Làm
việc có điện.
45.2.Theo
lệnh công tác đối với công việc không cần phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật
an toàn chuẩn bị chỗ làm việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.2.2. Các
công việc với điện hạ áp do Thủ trưởng đơn vị quy định.
46. Nội
dung phiếu công tác
Phiếu công
tác bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin chính sau đây:
46.1. Số
phiếu công tác.
46.2. Họ và
tên của Người cấp phiếu công tác.
46.3. Họ và
tên Người lãnh đạo công việc (nếu có).
46.4. Họ và
tên Người giám sát an toàn điện (nếu có).
46.5. Họ và
tên Người cho phép.
46.6. Họ và
tên Người chỉ huy trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.8. Nội
dung công việc.
46.9. Địa
điểm làm việc.
46.10. Thời
gian làm việc (giờ, ngày, tháng và năm).
46.11. Điều
kiện tiến hành công việc (cắt điện hay không, làm việc ở gần nơi có điện).
46.12. Phạm
vi làm việc.
46.13. Biện
pháp an toàn được thực hiện tại nơi làm việc.
46.14. Cảnh
báo, chỉ dẫn các yếu tố nguy hiểm, biện pháp an toàn.
46.15. Các
hạng mục cần thiết khác (nếu có).
46.16. Kết
thúc công tác và giao trả hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
phiếu công tác tại Phụ lục A.
47. Nội
dung lệnh công tác
Lệnh công
tác bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin chính sau đây:
47.1. Số
lệnh công tác.
47.2. Họ và
tên Người ra lệnh công tác.
47.3. Họ và
tên Người chỉ huy trực tiếp (người thi hành lệnh).
47.4. Danh
sách nhân viên đơn vị công tác.
47.5. Nội
dung công việc.
47.6. Địa
điểm làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.8. Điều
kiện tiến hành công việc; cảnh báo, chỉ dẫn các yếu tố nguy hiểm, biện pháp an
toàn
47.9. Kết
thúc công tác
Mẫu lệnh
công tác tại Phụ lục B.
48. Trách
nhiệm của Người cấp phiếu công tác/lệnh công tác
48.1. Ghi
đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định và ký/xác nhận điện tử cấp
phiếu công tác/lệnh công tác.
48.2. Giao
phiếu công tác/lệnh công tác, chỉ dẫn những yêu cầu cụ thể và những yếu tố nguy
hiểm để thực hiện công việc.
48.3. Kiểm
tra và ký/xác nhận điện tử hoàn thành phiếu công tác/ lệnh công tác sau khi
nhận lại.
49. Trách
nhiệm của Người lãnh đạo công việc
49.1. Người
lãnh đạo công việc chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động của các đơn vị công tác
trong quá trình thực hiện công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50. Trách
nhiệm của Người cho phép
50.1. Chịu
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật an toàn điện
thuộc trách nhiệm của mình để chuẩn bị chỗ làm việc cho
đơn vị công tác.
50.2. Chỉ
dẫn cho đơn vị công tác các thiết bị đã được cắt điện, những phần thiết bị còn
điện và các biện pháp đặc biệt chú ý.
50.3.
Ký/xác nhận điện tử cho phép vào làm việc và bàn giao nơi làm việc cho đơn vị
công tác.
50.4. Ký/
xác nhận điện từ tiếp nhận nơi làm việc khi đơn vị công tác kết thúc công việc
và ký khóa Phiếu công tác.
51. Trách
nhiệm của Người giám sát an toàn điện
51.1. Cùng
Người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận nơi làm việc.
51.2. Phải
luôn có mặt tại nơi làm việc để giám sát an toàn về điện cho nhân viên đơn vị
công tác và không được làm thêm nhiệm vụ khác.
52. Trách
nhiệm của Người chỉ huy trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp
chặt chẽ với các tổ chức liên quan, kiểm tra và chỉ huy thực hiện công việc đảm
bảo an toàn cho nhân viên đơn vị công tác và cộng đồng.
52.2. Người
chỉ huy trực tiếp phải hiểu rõ nội dung công việc được giao, các biện pháp an
toàn phù hợp với công việc và có trách nhiệm kiểm tra:
52.2.1.
Kiểm tra sơ bộ sức khỏe nhân viên đơn vị công tác, phương tiện sơ cứu thiết
yếu.
52.2.2.
Kiểm tra lại và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết.
52.2.3.
Việc chấp hành các quy định về an toàn của nhân viên đơn vị công tác.
52.2.4.
Chất lượng, số lượng các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc.
52.2.5.
Trực tiếp hoặc phân công nhân viên đơn vị công tác đặt, di chuyển, tháo dỡ các
biển báo an toàn điện, rào chắn, nối đất di động trong khi làm việc và phổ biến
cho tất cá nhân viên đơn vị công tác biết.
52.3. Trách
nhiệm phân công làm việc
Chỉ được
phân công nhân viên đơn vị công tác vào làm việc sau khi đã nhận được sự cho
phép của Người cho phép và đã kiểm tra, thực hiện các biện pháp an toàn cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi
cho đơn vị công tác vào làm việc Người chỉ huy trực tiếp phải giải thích cho
nhân viên đơn vị công tác về nội dung, trình tự để thực hiện công việc và các
biện pháp an toàn.
52.5. Trách
nhiệm giám sát
Người chỉ
huy trực tiếp phải có mặt liên tục tại nơi làm việc, giám sát và có biện pháp
để nhân viên đơn vị công tác không thực hiện những hành vi có thể gây tai nạn
trong quá trình làm việc.
52.6. Trách
nhiệm nhận và trả hiện trường công tác
52.6.1. Ký/
xác nhận điện tử khi nhận, trả hiện trường công tác với Người cho phép.
52.6.2.
Thông tin cho Người lãnh đạo công việc (nếu có) khi nhận, trả hiện trường công
tác.
53. Trách
nhiệm của nhân viên đơn vị công tác
53.1. Phải
nắm vững và thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn liên quan đến công việc,
phải nhận biết được các yếu tố nguy hiểm và phải thành thạo phương pháp sơ cứu
người bị tai nạn.
53.2. Phải
tuân thủ hướng dẫn và chỉ thực hiện những việc do Người chỉ huy trực tiếp giao.
Trường hợp không thể thực hiện được công việc theo lệnh của Người chỉ huy trực
tiếp, hoặc nhận thấy nguy hiểm, thiếu an toàn, nhân viên đơn vị công tác được
phép ngừng ngay công việc và báo cáo người có trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.4. Khi
xảy ra tai nạn, mọi nhân viên đơn vị công tác phải tìm cách sơ cứu, cấp cứu
người bị nạn và đồng thời báo ngay cho cơ sở y tế gần nhất.
53.5. Ký
hoặc xác nhận điện tử khi được bổ sung hoặc rút khỏi nơi làm việc
54. Trách
nhiệm Người thi hành lệnh
54.1. Phải
nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung công việc được giao và các biện pháp an
toàn phù hợp với yêu cầu của công việc.
54.2. Phải
đọc kỹ nội dung lệnh công tác, nếu thấy bất thường hoặc chưa rõ thì phải hỏi
lại ngay người ra lệnh.
54.3. Chuẩn
bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm
việc.
54.4. Kiểm
tra và thực hiện các biện pháp an toàn để tiến hành công việc.
55. Trách
nhiệm của Người cảnh giới
55.1. Cùng
với Người chỉ huy trực tiếp tiếp nhận và phải luôn có mặt tại vị trí cần cảnh
giới để bảo đảm an toàn cho cộng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III.VII.
Thực hiện công tác
56. Khẳng
định các biện pháp an toàn trước khi tiến hành công việc
Trước khi
bắt đầu công việc, Người chỉ huy trực tiếp phải khẳng định các biện pháp kỹ
thuật an toàn ở nơi làm việc đã được chuẩn bị đúng và đầy đủ.
57. Kiểm
tra dụng cụ
Trước khi
làm việc, nhân viên đơn vị công tác phải kiểm tra các trang thiết bị an toàn,
phương tiện bảo vệ cá nhân và các dụng cụ, máy móc.
58. Xử lý
khi phát hiện các bất thường của thiết bị
58.1. Khi
phát hiện thấy hư hỏng ở thiết bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, nhân
viên đơn vị công tác phải báo cáo ngay cho người có trách nhiệm sau khi đã áp
dụng các biện pháp khẩn cấp để không gây nguy hiểm cho
người.
58.2. Khi
nhận được báo cáo về hư hỏng ở thiết
bị có khả năng gây nguy hiểm cho người, người có trách nhiệm phải áp dụng ngay
các biện pháp thích hợp.
58.3. Nếu có
nguy cơ xảy ra chập điện hay điện giật thì phải cắt điện ngay. Trong trường hợp
không thể cắt điện, phải áp dụng các biện pháp thích hợp như bố trí người gác
để không xảy ra tai nạn cho người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xảy ra
tai nạn hoặc sự cố, Người chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công tác phải
ngừng ngay công việc và tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
59.1. Phải
áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm khác và không
được đến gần thiết bị hư hỏng nếu có nguy hiểm.
59.2. Phải
sơ cấp cứu người bị nạn và liên hệ ngay với các cơ sở y tế gần nhất.
59.3. Phải
thông báo ngay cho các tổ chức có liên quan về trường hợp tai nạn.
60. Dừng và
tạm dừng làm việc
60.1. Đơn
vị công tác phải tạm dừng làm việc trong các trường hợp sau:
60.1.1.
Nghỉ giải lao.
60.1.2.
Thay đổi thời tiết không bảo đảm an toàn để tiếp tục làm việc.
60.1.3.
Phát sinh yếu tố nguy hiểm tại hiện trường công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.1.5. Xảy
ra tai nạn, sự cố liên quan đến hiện trường công tác.
60.2.
Trường hợp quyết định dừng hẳn công việc thì thực hiện kết thúc công tác.
61. Yêu cầu
khi tạm dừng công việc
61.1. Khi
tạm dừng công việc, các biện pháp an toàn đã được áp dụng như nối đất di động,
rào chắn, tín hiệu cảnh báo phải giữ nguyên trong thời gian công việc bị gián
đoạn. Nếu không có người nào ở lại
tại vị trí công việc, đơn vị công tác phải có các biện pháp phù hợp để ngăn
ngừa khả năng gây tai nạn. Khi bắt đầu lại công việc phải kiểm tra lại toàn bộ
các biện pháp an toàn bảo đảm đúng và đủ trước khi làm việc.
61.2. Trước
khi tiếp tục làm việc, Người chỉ huy trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra lại hiện
trường công tác và chỉ cho đơn vị công tác thực hiện công việc nếu các biện
pháp an toàn được đảm bảo.
62. Thay
đổi người của đơn vị công tác
Việc thay
đổi người hoặc số lượng nhân viên đơn vị công tác do người có trách
nhiệm của đơn vị công tác quyết định và Người chỉ huy trực tiếp phải thông báo
tới Người cho phép.
III.VIII.
Kết thúc công tác
63. Trước
khi bàn giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.1. Trực
tiếp kiểm tra lại các công việc đã hoàn thành, việc thu dọn dụng cụ, vệ sinh
chỗ làm việc.
63.2. Ra
lệnh cho nhân viên đơn vị công tác rút khỏi vị trí công tác, trừ người thực
hiện việc dỡ bỏ các biện pháp an toàn.
63.3. Ra
lệnh tháo dỡ các biện pháp an toàn do đơn vị công tác đã thực hiện trước khi
làm việc.
63.4. Kiểm
tra số lượng người, dụng cụ, vật liệu, trang thiết bị an toàn bảo đảm đã đầy
đủ.
63.5. Cấm
nhân viên đơn vị công tác quay lại vị trí làm việc.
64. Bàn
giao nơi làm việc
Đơn vị công
tác chỉ được bàn giao hiện trường công tác cho đơn vị quản lý thiết bị, quản lý
vận hành khi công việc đã kết thúc và biện pháp an toàn do đơn vị công tác đặt
đã được tháo dỡ.
Sau khi đã
thực hiện các bước tại Điều 63, Người chỉ huy trực tiếp ghi và ký/ xác nhận
điện tử vào mục kết thúc công việc của phiếu công tác và bàn giao nơi làm việc
cho Người cho phép.
65. Nghỉ
hết ngày làm việc và bắt đầu ngày tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65.2. Khi
bắt đầu công việc ngày tiếp theo, Người cho phép và Người chỉ huy trực tiếp
phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn và thực hiện việc cho phép làm việc.
65.3. Đến
ngày làm việc tiếp theo, Người chỉ huy trực tiếp phân công nhân viên đơn vị
công tác vào làm việc sau khi Người cho phép đồng ý và kiểm tra lại các biện
pháp an toàn đủ và đúng theo yêu cầu công việc.
IV. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÔNG
VIỆC CỤ THỂ
IV.I.
Trang thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân
66. Yêu cầu
về sử dụng
66.1. Tất cả nhân
viên của đơn vị công tác phải sử dụng đúng và đầy đủ các trang bị an toàn và
phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với công việc được giao. Người chỉ huy trực
tiếp có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng các trang bị an toàn và phương tiện
bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị công tác.
66.2. Khi
công việc được thực hiện ờ gần đường dây có điện áp từ 220 kV trở lên thì phải
bổ sung các biện pháp an toàn với điện trường và điện cảm ứng cho nhân viên đơn
vị công tác.
67. Kiểm
tra trang thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân
67.1. Các
dụng cụ và trang thiết bị an toàn điện phải đạt được các tiêu chuẩn thử nghiệm
và sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68. Kiểm
tra trước khi sử dụng
68.1. Trước
khi sử dụng trang thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân, người sử dụng
phải kiểm tra và chỉ được sử dụng khi biết chắc chắn các trang thiết bị này đạt
yêu cầu.
68.2. Sau
khi sử dụng, các trang thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân phải được
vệ sinh sạch sẽ làm khô và bảo quản theo quy định. Nếu phát hiện trang thiết bị
an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân có dấu hiệu bất thường phải báo cáo với
người quản lý.
69. Sử dụng
dụng cụ và thiết bị khi làm việc có điện
Khi tiến
hành các công việc sửa chữa có điện phải sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện bảo vệ thích hợp.
70. Kiểm
tra định kỳ và bảo dưỡng đối với dụng cụ và thiết bị cho công việc sửa chữa có
điện
70.1. Dụng
cụ và thiết bị cho công việc sửa chữa có điện phải được kiểm tra định kỳ theo
tiêu chuẩn và bảo dưỡng, bảo quản theo quy định.
70.2. Cấm sử
dụng dụng cụ, thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân cho công việc sửa
chữa có điện quá thời hạn kiểm tra, đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu bất
thường.
70.3. Đối
với các trang bị, phương tiện bảo vệ cá nhân chưa có tiêu chuẩn Việt Nam, cho
phép tạm thời áp dụng các tiêu chuẩn Quốc tế phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng
cụ, thiết bị an toàn và phương tiện bảo vệ cá nhân phải được cất vào bao gói
chuyên dụng để tránh làm hỏng, biến dạng, dính dầu, bụi bẩn, ẩm trong
quá trình vận chuyển.
IV.II.
An toàn khi xây dựng công trình điện lực
72. Công
việc đào móng cột, hào cáp hoặc công trình ngầm
72.1. Khi
đào móng cột, hào cáp hoặc công trình ngầm, đơn vị công tác phải áp dụng biện
pháp phù hợp để tránh lở đất.
72.2. Đơn
vị công tác phải thực hiện các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa người rơi xuống
hố như đặt rào chắn, đèn báo và bố trí người cảnh giới khi cần thiết.
72.3. Trước
khi đào hố móng, hào cáp hoặc công trình ngầm, đơn vị công tác phải xác định
các công trình ngầm ở dưới hoặc gần nơi đào và có biện pháp phù hợp để không
xảy ra tai nạn hoặc hư hỏng các công trình này. Nếu phát hiện công trình ngầm
ngoài dự kiến hoặc công trình ngầm bị hư hỏng, đơn vị công tác phải dừng công
việc và báo cáo với người có trách nhiệm. Trường hợp các công trình ngầm bị hư
hỏng gây tai nạn thì đơn vị công tác phải áp dụng các biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa tai nạn tiếp diễn và báo ngay cho các tổ chức liên quan.
73. Khoảng
cách khi đào đất
73.1. Khi
đào đất, các phương tiện thi công như xe ôtô, máy xúc... phải cách đường cáp
điện ít nhất 01 m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung phải cách
đường cáp ít nhất 05 m.
73.2. Khi
đào đất ngay trên đường cáp điện thì đầu tiên phải đào thăm dò đường
cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của nhân viên vận
hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,40 m phải dùng xẻng để tiếp tục
đào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.1. Cấm
đặt phương tiện trục kéo để dựng cột ngay dưới dây dẫn đường dây dẫn điện có
điện áp trên 01 kV đang vận hành.
74.2. Dây
cáp kéo và cáp hãm phải bố trí sao cho khi dây cáp bị bật, đứt không
thể văng về phía đường dây đang vận hành, khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ các
dây cáp kéo và cáp hãm đến dây dẫn có điện như sau:
Bảng 1.5: Khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ các dây cáp kéo và cáp
hãm đến dây dẫn có điện
Cấp điện áp
(kV)
Khoảng cách
nhỏ nhất cho phép (m)
Đến 220
6,0
500
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1.6: Khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ dây chằng đến dây dẫn
có điện
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Đến
35
4,0
Đến
220
6,0
500
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.4. Khi
nâng cột phải nối đất các phần sau:
74.4.1.
Thân của tời nâng cột, hãm cột.
74.4.2.
Toàn bộ dây chằng bằng kim loại nếu là cột đang dựng bằng sắt.
74.5. Khi
dựng, hạ cột phải áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm tránh làm nghiêng hoặc
đổ cột.
74.6. Khi
dựng, hạ cột gần với đường dây dẫn điện, phải áp dụng các biện pháp phù hợp để
không để xảy ra tai nạn do vi phạm khoảng cách an toàn theo cấp điện áp của
đường dây.
IV.III.
An toàn khi làm việc với đường dây điện
75. Làm
việc gần đường dây điện có điện áp trên 01 kV
75.1. Nhân
viên đơn vị công tác phải được trang bị và sử dụng các trang bị an toàn, phương
tiện bảo vệ cá nhân phù hợp.
75.2. Nhân
viên đơn vị công tác phải đảm bảo khoảng cách an toàn đối với đường dây có
điện. Khoảng cách an toàn theo cấp điện áp được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Trên
01 đến 35
0,6
Trên
35 đến 66
0,8
Trên
66 đến 110
1,0
Trên
110 đến 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
220 đến 500
4,0
75.3. Nếu
không bảo đảm khoảng cách tại điểm 75.2 thì phải cắt điện.
76. Làm
việc với đường dây điện hạ áp
76.1. Nếu
có nguy cơ điện giật cho nhân viên đơn vị công tác do đường dây có điện hạ áp
khác, Người chỉ huy trực tiếp phải yêu cầu nhân viên đơn vị công tác che phủ
các phần có điện bằng các thiết bị bảo vệ để bảo đảm an toàn.
76.2. Nhân
viên đơn vị công tác phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp khi thực
hiện che phần có điện.
77. Thay
dây, căng dây
77.1. Đối
với các công việc khi thực hiện có thể làm rơi hoặc làm chùng dây dẫn trong
khoảng cột giao chéo với các đường dây khác có điện
thì chỉ cho phép không cắt điện các đường dây này nếu dây dẫn của đường dây cần
sửa chữa nằm dưới các đường dây đang có điện.
77.2. Khi
thay dây dẫn ở chỗ giao chéo, đơn vị công tác phải có biện pháp để dây dẫn
cần thay không văng lên đường dây đang có điện đi ở bên
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm
việc với dây chống sét ở trên cột nằm trong vùng ảnh
hưởng của các đường dây có điện phải đặt đoạn dây nối tắt giữa dây chống sét
với thân cột sắt hoặc với dây xuống đất của cột bê tông, cột gỗ ở ngay cột định
tiến hành công việc để khử điện áp cảm ứng. Trường hợp làm việc có tiếp xúc với
dây dẫn, để chống điện cảm ứng gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị công tác phải
đặt nối đất di động dây dẫn với xà của cột sắt hoặc dây nối đất của cột gỗ, cột
bê tông tại nơi làm việc.
79. Sử dụng
dây cáp thép
79.1.
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa dây cáp thép (cáp hãm, kéo) và dây chẳng
thép tới dây dẫn của đường dây đang có điện được quy định như sau:
Bảng 1.8: Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa dây cáp thép (cáp
hãm, kéo) và dây chằng thép tới dây dẫn của đường dây đang có điện
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách nhỏ nhất cho phép (m)
Trên
01 đến 35
2,5
Trên
35 đến 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
110 đến 220
4,0
Trên
220 đến 500
6,0
79.2. Nếu
dây chằng có thể dịch lại gần dây dẫn đang có điện ở khoảng
cách nhỏ hơn khoảng cách được quy định tại điểm 79.1 thì phải dùng dây néo để
kéo dây chằng đủ cách xa dây dẫn. Dây cáp thép (cáp kéo) phải bố trí sao cho
khi bị đứt cũng không thể văng về phía dây dẫn đang có
điện.
80. Làm
việc trên một đường dây đã cắt điện đi chung cột với đường dây đang có điện
80.1. Những
công việc có trèo lên cột trên một mạch đã cắt điện của đường dây nhiều mạch
khi mạch kia vẫn có điện chỉ được phép tiến hành với điều kiện khoảng cách giữa
hai dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn khoảng cách được quy định như
sau:
Bảng 1.9: Khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch khi
làm việc trên một đường dây đã cắt điện đi chung cột với đường dây đang có điện
Cấp
điện áp (kV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
01 đến 35
3,0
66
3,5
110
4,0
220
6,0
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80.2. Đối
với đường dây trung áp khi khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch
nhỏ hơn 03 m nhưng không nhỏ hơn 02 m, cho phép tiến hành công việc có trèo lên
cột ở mạch đã cắt điện khi mạch kia vẫn còn điện (trừ việc kéo dây chống sét)
nhưng phải có biện pháp an toàn để thực hiện công việc.
80.3. Cấm
làm việc trên dây dẫn nhiều mạch khi một mạch vẫn còn điện trong lúc có gió to
có thể làm đung đưa dây buộc giữ, dây cáp và gây khó khăn cho công việc của
người làm việc ở trên cột.
81. Làm
việc với dây dẫn điện
Khi thực
hiện kéo hoặc dỡ dây dẫn điện, phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
81.1. Kiểm
tra tình trạng của cơ cấu hỗ trợ và cáp dẫn bảo đảm hoạt động bình thường, có
các biện pháp ngăn ngừa bổ sung phòng chống đổ, sập.
81.2. Áp
dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cho cộng đồng như đặt các tín hiệu cảnh báo
nguy hiểm, căng dây hoặc hàng rào giới hạn khu vực nguy hiểm và bố trí Người
cảnh giới khi thấy cần thiết.
81.3 Để
chống điện cảm ứng gây nguy hiểm cho nhân viên đơn vị công tác phải đặt nối đất
di động dây dẫn với xà của cột sắt hoặc dây nối đất của cột gỗ, cột bê tông tại
nơi làm việc.
82. Làm
việc với đường cáp điện lực
82.1. Xác
định đúng đường cáp điện lực cần làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82.3. Phải
đặt nối đất hai đầu của đường cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại
một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này
thì trong thời gian thực hiện công việc đó phải có nối đất ở đầu
cáp còn lại. Trường hợp làm việc tại vị trí đấu các đầu cáp chuyển tiếp thì
phải đặt nối đất tại đầu còn lại của các sợi cáp. Khi thử nghiệm đường cáp
như thử cao áp, đo cách điện, thử thông mạch cho phép tháo nối đất
hai đầu nhưng phải cử Người giám sát an toàn điện ở đầu
cáp còn lại.
82.4.
Khoảng cách khi đào đất đối với đường cáp ngầm tuân thủ Điều 73. Quy chuẩn này.
82.5. Khi
làm việc ở hầm cáp, hầm nối cáp thực hiện theo Điều 126. Làm việc tại
không gian hạn chế tại Quy chuẩn này.
83. Làm
việc với tụ điện
83.1. Cấm
dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp khi tụ điện đang vận hành.
83.2. Khi
cắt tụ điện để sửa chữa thì phải phóng điện (xả điện tích) các tụ điện.
83.3. Khi
phóng điện tích dư của tụ điện phải có điện trở hạn
chế, sau đó mới phóng trực tiếp xuống đất để tránh hư hỏng tụ.
IV.IV.
An toàn khi làm việc tại nhà máy điện, trạm điện
84. Cắt
điện để làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.2. Cắt
điện để làm việc phải thực hiện sao cho sau khi cắt điện phải nhìn thấy phần
thiết bị dự định tiến hành công việc đã được cách ly khỏi các phần có điện từ
mọi phía. Đối với thiết bị kiểu kín việc kiểm tra cách ly căn cứ vào chỉ thị cơ
khí tại chỗ.
85. Làm
việc với máy phát điện, trạm biến áp
85.1. Khi
công việc được thực hiện ở thiết bị đang ngừng như máy
phát điện, thiết bị bù đồng bộ và máy biến áp phải cắt tất cả các thiết bị đóng
cắt nối với đường dây và thiết bị điện nhằm ngăn ngừa có điện bất ngờ ở thiết
bị.
85.2. Cho
phép tiến hành các công việc thí nghiệm máy phát điện khi máy phát đang quay
không có kích từ và phải thực hiện theo quy trình thí nghiệm được phê duyệt.
86. Vật
liệu dễ cháy
86.1. Nếu
tại vùng làm việc hoặc gần vùng làm việc có chất dễ cháy, nổ như xăng, dầu, khí
gas, Hydro, Axetylen thì đơn vị quản lý vận hành và đơn vị công tác phải phối
hợp để thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ phù hợp.
86.2. Khi máy
phát điện, máy bù đồng bộ làm việc với hệ thống làm mát bằng Hydro không được
để tạo thành hỗn hợp nổ của Hydro. Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần Hydro trong
không khí chiếm từ 3,3% đến 81,5%.
86.3. Khi
vận hành thiết bị điện phân, không được để tạo thành hỗn hợp nổ Hydro và Oxy.
Hỗn hợp này dễ nổ khi thành phần Hydro trong Oxy chiếm từ 2,63% đến 95%.
86.4. Công
việc sửa chữa trong hệ thống dầu chèn và hệ thống khí của máy phát điện, máy bù
làm mát bằng Hydro, máy điện phân đã ngừng làm việc phải thực hiện các biện
pháp đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ như thông thổi hệ thống khí, thông gió
khu vực làm việc, tách hệ thống ra khỏi các hệ thống đang vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86.6. Các
công việc có lửa như hàn điện, hàn hơi... ở cách
xa hệ thống dầu khí có Hydro trên 15 m có thể thực hiện. Khi ở dưới
15 m thì phải có các biện pháp an toàn đặc biệt như: đặt tấm chắn, kiểm tra
không có Hydro trong không khí ở chỗ làm việc...
86.7. Các
công việc có lửa trong phòng đặt thiết trí điện phân có thể tiến hành khi ngừng
thiết bị, phân tích không khí thấy không chứa Hydro và hệ thống thông gió hoạt
động liên tục. Nếu cần tiến hành các công việc có lửa trên máy móc của một
thiết bị điện phân khác đang làm việc không thể ngừng thì ngoài các biện pháp
nói trên, phải tháo tất cả các ống nối giữa thiết bị đang làm việc với đường
ống của thiết bị sửa chữa và nút lại. Nơi làm việc có lửa phải che chắn để tia
lửa khỏi bắn ra xung quanh.
87. Làm
việc với động cơ điện
87.1. Làm
việc trên động cơ mà không tháo dỡ động cơ ra khỏi mạch điện thì trước khi làm
việc phải khóa cơ cấu truyền động cấp điện cho động cơ, khóa nguồn điều khiển
động cơ và treo biển báo để tránh đóng nhầm điện trở lại.
87.2. Làm
việc trên động cơ mà phải tháo các cực của động cơ ra khỏi mạch cung cấp điện,
trước khi tháo các cực của động cơ phải nối ngắn mạch 3 pha và đặt nối đất di
động ba đầu cực cấp điện cho động cơ tại phía nguồn cung cấp.
87.3. Các
đầu ra và phễu cáp của động cơ đều phải có che chắn, bắt chặt bằng bu lông, cấm
tháo các che chắn này trong khi động cơ đang làm việc. Các phần quay của động
cơ như vòng tiếp điện, bánh đà, khớp nối trục, quạt gió đều phải che chắn.
87.4. Trước
khi tiến hành công việc ở các động cơ bơm hoặc quạt gió phải thực hiện các biện
pháp chống động cơ quay.
88. Làm
việc với thiết bị đóng cắt
88.1. Trước
khi làm việc với thiết bị đóng cắt có cơ cấu khởi động tự động và điều khiển từ
xa cần thực hiện các biện pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88.1.2.
Treo biển báo an toàn.
88.2. Để
đóng cắt thử phục vụ hiệu chỉnh thiết bị đóng cắt cho phép tạm thời đóng điện
vào mạch thao tác, mạch động lực của bộ truyền động, mạch tín hiệu mà chưa phải
làm thủ tục bàn giao. Sau khi thử xong, nếu cần tiếp tục công việc ở thiết
bị đóng cắt thì nhân viên vận hành hoặc Người chỉ huy trực tiếp (khi được nhân
viên vận hành đồng ý) phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để cho
phép đơn vị công tác vào làm việc.
88.3. Trong
vận hành cấm ấn nút thao tác đóng cắt đối với máy cắt có điện áp trên 01 kV ngay
tại máy cắt. Chỉ cho phép cắt máy cắt bằng
nút thao tác này trong trường hợp cần ngăn ngừa sự cố hoặc cứu người bị tai nạn
điện.
88.4. Cấm
cắt máy cắt có điện áp trên 01 kV bằng nút thao tác ngay tại máy cắt trong
trường hợp đã cắt từ xa nhưng máy cắt không cắt hoặc không cắt hết các cực.
88.5. Cấm
xả các chất cách điện được sử dụng trong thiết bị đóng cắt ra môi trường.
89. Khi
nâng, hạ thiết bị điện
Khi nâng,
hạ hoặc tháo dỡ thiết bị điện phải áp dụng các biện pháp thích hợp để tránh
rơi, va chạm hoặc xảy ra tai nạn do vi phạm khoảng cách an toàn giữa thiết bị
với dây dẫn điện hoặc thiết bị điện khác.
90. Máy
biến áp đo lường
Khi làm
việc với mạch đo lường bảo vệ, nhân viên đơn vị công tác phải chú ý không làm
ảnh hưởng đến bộ phận nối đất cố định phía thứ cấp của các máy biến điện áp,
biến dòng điện. Riêng máy biến dòng điện không để hở mạch phía thứ cấp, máy
biến điện áp không để ngắn mạch phía thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91.1. Phải
chuẩn bị chất trung hòa phù hợp với hệ thống ắc quy.
91.2. Khi
làm việc với axit và kiềm phải thực hiện các biện pháp thích hợp như mặc quần
áo chuyên dụng, đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo
vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axit và kiềm.
91.3. Cấm
hút thuốc hoặc đem lửa vào phòng ắc quy. Ngoài cửa phòng ắc quy phải có cảnh
báo “Phòng ắc quy - cấm lửa”.
91.4. Phòng
ắc quy phải được thông gió để phòng ngừa bị ngộ độc hoặc cháy nổ do khí phát sinh
từ hệ thống ắc quy.
92. Làm
việc an toàn với thiết bị GIS
92.1.
Trường hợp vận hành bình thường, mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển từ
xa thông qua giao diện người máy (HMI) hoặc hệ thống giám sát điều khiển và thu
thập dữ liệu (SCADA). Thao tác tại chỗ chỉ được phép thực hiện khi thiết bị
cách điện kín (GIS) không có điện.
92.2. Phải
kiểm tra áp lực khí SF6, tình trạng rò SF6 trong quá trình vận hành hoặc sửa
chữa. Khi phát hiện rò rỉ phải có biện pháp ngăn chặn và xử lý.
92.3. Khi
cách ly thiết bị theo từng phân đoạn, tại mỗi điểm cách ly đều phải khóa và
treo biển cảnh báo.
92.4. Xác
định GIS đã được cách ly phải thông qua chỉ thị cơ khí tại chỗ của thiết bị
đóng cắt, thông số điện áp của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.1. Cường
độ điện trường tại khu vực có người thường xuyên làm việc phải đảm bảo yêu cầu
không được vượt quá 5 kV/m.
93.2.
Trường hợp cường độ điện trường lớn hơn quy định tại điểm 93.1 thì phải áp dụng
quy định về thời gian cho phép làm việc trong một ngày đêm như sau:
93.2.1. Khi
người lao động không sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của điện trường,
thời gian làm việc tại nơi có điện trường được quy định trong bảng sau:
Bảng 1.10: Thời gian cho phép làm việc theo cường độ điện trường
Cường
độ điện trường E (kV/m)
<
5
5
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
20
20
< E < 25
≥25
Thời
gian cho phép làm việc trong một ngày đêm (phút)
Không
hạn chế
480
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
80
48
30
10
0
Cường độ
điện trường có trị số khác trong bảng thì tính thời gian cho phép làm việc bằng
(50/E -2) giờ.
93.2.2. Khi
người lao động sử dụng thiết bị phòng tránh tác động của điện trường thì thời
gian làm việc được thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị.
93.3. Chủ
đầu tư hoặc chủ sở hữu trạm điện có trách nhiệm thực hiện đo, vẽ bản đồ cường
độ điện trường như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.3.2.
Việc đo, kiểm tra trị số cường độ điện trường cần được thực hiện trong thời hạn
3 tháng kể từ khi đưa công trình vào vận hành và được cập nhật khi có sự thay
đổi ở phần mang điện từ 220 kV trở lên như sau:
93.3.2.1.
Thay đổi phạm vi bố trí trang thiết bị.
93.3.2.2.
Thay đổi khoảng cách giữa các vật mang điện.
93.3.2.3.
Giảm khoảng cách từ vật mang điện đến mặt đất.
93.3.3. Bản
đồ cường độ điện trường phải có màu sắc khác nhau để phân biệt được trị số
cường độ điện trường tại vị trí công tác. Cụ thể theo bảng sau:
Bảng 1.11: Bảng màu phân biệt trị số cường độ điện trường
Cường
độ điện trường E (kV/m)
E<
5
5≤ E<8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10≤ E<18
18≤E<20
20≤ E<
25
E≥25
Màu
sắc
Xanh
Xanh
lam
Xanh dương
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỏ
Tím
Green
Blue
Light
blue
Yellow
Orange
Red
Purple
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94. Kiểm
tra trước khi trèo lên giá đỡ
94.1. Trước
khi trèo lên giá đỡ, cột, nhân viên đơn vị công tác phải kiểm tra sơ bộ:
94.1.1.
Tình trạng của bệ đỡ, giá đỡ, cột.
94.1.2. Vị
trí của giá đỡ và đường trèo lên an toàn, kết cấu hoặc dây dẫn trên cột.
94.1.3. Xác
định các trang thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân cần thiết.
94.2.
Trường hợp cần trèo lên cột có độ vững không đủ, phải có biện
pháp gia cố thích hợp để đảm bảo an toàn trước khi thực hiện công việc.
94.3. Người
chỉ huy trực tiếp phải ra lệnh dừng công việc nếu phát hiện thấy có dấu hiệu đe
dọa đến an toàn đối với người và thiết bị.
95. Kiểm
tra cắt điện và rò điện
Khi trèo
lên cột điện, thiết bị điện, nhân viên đơn vị công tác phải kiểm tra không còn
điện, rò điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm
việc ở vị trí có độ cao hoặc độ sâu trên 02 m so với mặt đất, nhân viên đơn vị
công tác phải dùng các phương tiện lên xuống phù hợp.
97. Ngăn
ngừa bị ngã
Khi làm
việc trên cao, nhân viên đơn vị công tác phải sử dụng dây đeo an toàn. Dây đeo
an toàn phải neo (móc) vào vị trí cố định, chắc chắn.
98. Ngăn
ngừa vật liệu, dụng cụ rơi từ trên cao
Khi sử dụng
vật liệu, dụng cụ ở trên cao và khi đưa vật liệu dụng cụ lên hoặc xuống, người
thực hiện phải có biện pháp thích hợp để không làm rơi vật liệu, dụng cụ đó.
IV.VI.
An toàn khi thí nghiệm, thử nghiệm, kiểm định trang thiết bị, dụng cụ điện
99. Rào
chắn, khoảng cách an toàn và nối đất
99.1. Nơi
có điện trên 01 kV trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách
ly bằng rào chắn.
99.2.
Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử
nghiệm đến rào chắn cố định có nối đất không được nhỏ hơn khoảng cách được quy
định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1.12: Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử nghiệm
đến rào chắn cố định có nối đất đối với
điện áp xung
Điện
áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Trên
01 đến 100
0,5
Trên
100 đến 150
0,75
Trên
150 đến 400
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Trên
500 đến 1000
2,5
Trên
1000 đến 1500
4,0
Trên
1500 đến 2000
5,0
Trên
2000 đến 2500
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1.13: Khoảng cách từ phần dẫn điện của thiết bị thử nghiệm
đến rào chắn cố định có nối đất đối với điện áp tần số công
nghiệp, điện áp hiệu dụng và điện một chiều
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Trên
01 đến 6
0,1
Trên
6 đến 10
0,2
Trên
10 đến 20
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Trên
50 đến 100
1,0
Trên
100 đến 250
1,5
Trên
250 đến 400
2,5
Trên
400 đến 800
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99.3. Rào
chắn cố định phải có chiều cao không nhỏ hơn 1,7 m; rào chắn tạm thời có chiều
cao không nhỏ hơn 1,2 m. Kết cấu của rào chắn phải đảm bảo người không thể vô ý
chạm phải phần có điện.
99.4. Cửa
của rào chắn phải mở về phía ngoài hoặc đẩy sang bên cạnh. Khóa cửa phải là
loại tự khóa và từ phía bên trong rào chắn có thể mở cửa
không cần chìa khóa.
99.5. Có
thể không cần khóa rào chắn của nơi thử nghiệm nằm trong trạm thử nghiệm, nếu
người không có nhiệm vụ không thể đi tới khu vực này.
99.6. Rào
chắn cố định phải có kết cấu sao cho chỉ khi dùng chìa khóa vặn hay dụng cụ đặc
biệt thì mới có thể tháo rào chắn được. Chỉ cho phép đi vào phía trong rào chắn
để kiểm tra máy biến áp nếu vỏ máy biến áp đó được nối đất và khoảng cách từ
tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp đến phần gần nhất của cơ thể người
không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Bảng 1.14: Khoảng cách từ tán sứ dưới cùng của các sứ máy biến áp
đến phần gần nhất của cơ thể
người khi có rào chắn cố định
Cấp
điện áp (kV)
Khoảng
cách (m)
Trên
01 đến 10
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Trên
35 đến 110
2,5
99.7. Máy
biến áp dùng thử nghiệm cách điện phải có máy
cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để
hạn chế dòng điện ngắn mạch.
99.8. Tụ
điện và máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài
mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn.
99.9. Phải
nối đất: Các khung, vỏ, thân của các đối tượng cần thử nghiệm và thiết bị thử
nghiệm, bàn thử nghiệm di động, khí cụ điện xách tay, rào chắn bằng kim loại,
dụng cụ đo lường có vỏ kim loại. Nếu vỏ kim loại của dụng cụ đo không thể nối
đất do điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.
99.10.
Trong sơ đồ máy phát xung và máy phát nối tầng điện một chiều phải đặt thiết bị
tự động nối đất tất cả các tụ điện khi cắt điện khỏi các bộ nắn điện.
99.11.
Thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia vào sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt
trong mặt bằng thử nghiệm, phải được nối tắt và nối đất.
99.12. Khi
thử nghiệm sản phẩm có điện dung lớn như tụ điện, cáp, mặt bằng thử nghiệm phải
có thiết bị nối tắt và chập mạch sản phẩm cần thử với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100. Kiểm
tra định kỳ thiết bị, dụng cụ thí nghiệm
Đơn vị quản
lý vận hành trạm thử nghiệm, phòng thí nghiệm phải thực hiện kiểm tra định kỳ
các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm là thiết
bị đo phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các trang thiết bị không
đạt yêu cầu sau kiểm định, hiệu chuẩn không được sử dụng.
101. Khẳng
định mạch kiểm tra
101.1.
Trước khi bắt đầu thí nghiệm, mạch thí nghiệm kết nối các dụng cụ thí nghiệm
phải được kiểm tra khẳng định tính chính xác của sơ đồ thí nghiệm.
101.2. Chỉ được
đặt và tháo các đối tượng cần thử nghiệm khi Người chỉ huy trực tiếp cho phép.
101.3.
Trước khi đấu sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra để ngăn ngừa, cách ly các phía của
máy biến áp.
102. Thí
nghiệm phóng điện
Trước khi
thực hiện thí nghiệm có phóng điện, hoặc các thử nghiệm hay thí nghiệm khác có
nguy cơ rủi ro, nhân viên phải thực hiện các biện pháp sau:
102.1. Phải
chắc chắn không có người trong vùng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102.3. Đặt tín
hiệu cảnh báo và khóa hàng rào để ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập
vào khu vực thí nghiệm.
103. Tụ đấu
mạch
103.1. Mạch
cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được
và đặt ở mạch sơ cấp của máy biến áp thử nghiệm.
103.2. Chỉ
được đặt và tháo đối tượng cần thử khi Người chỉ huy trực tiếp cho phép và sau
khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.
104. Thử
nghiệm độ bền cơ vật cách điện
Khi thử
nghiệm độ bền cơ của vật cách điện (bằng gốm, thủy tinh, nhựa tổng hợp...) cấm
người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện pháp đề phòng tai nạn cho
nhân viên đơn vị công tác do các mảnh vụn bắn ra.
105. Đề
phòng điện áp thử nghiệm
105.1. Để
đề phòng điện áp thử ảnh hưởng điện áp công tác, phải đảm bảo khoảng cách giữa
hai phần có điện áp đó như sau:
Bảng 1.15: Khoảng cách giữa hai phần có điện áp để đề phòng điện
áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
10
15
20
35
Khoảng cách nhỏ nhất (m)
0,15
0,20
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
nhỏ nhất đối với điện áp thử trên 35 kV chưa có, cho phép
tạm thời áp dụng các tiêu chuẩn Quốc tế phù hợp.
105.2. Khi
sử dụng xe thí nghiệm lưu động hoặc máy thử cố định, phải tuân theo các điều
kiện sau đây:
105.2.1.
Máy thử phải được chia thành hai phần rõ ràng, một phần đặt các thiết bị hạ áp,
có chỗ đứng cho người thao tác, còn phần kia đặt tất cả các thiết bị và dây dẫn
điện trên 01 kV.
105.2.2.
Các thiết bị điện trên 01 kV phải được rào chắn cẩn thận để tránh người đến
gần.
105.2.3.
Cửa của các thiết bị điện trên 01 kV phải có khóa liên động dùng tiếp điểm điện
để khi mở cửa thì điện trên 01 kV được cắt ra và có đèn báo khi phần
thiết bị này có điện.
105.2.4.
Mọi thiết bị điện hạ áp phải bố trí sao cho việc thao tác và kiểm tra được
thuận tiện.
IV.VII.
An toàn khi làm việc ở các vị trí có nguy cơ mất an toàn cho cộng đồng
106. Đặt
rào chắn
Đơn vị công
tác phải thực hiện các biện pháp thích hợp như đặt rào chắn nếu thấy cần thiết
quanh vùng làm việc sao cho người không có nhiệm vụ không đi vào đó gây tai nạn
và tự gây thương tích. Đặc biệt trong trường hợp làm việc với đường cáp điện
ngầm, đơn vị công tác phải thực hiện các biện pháp nhằm tránh cho người có thể
bị rơi xuống hố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị công
tác phải đặt tín hiệu cảnh báo trước khi làm việc nhằm đảm bảo an toàn cho cộng
đồng.
108. Làm
việc tại đường giao thông
108.1. Khi
sử dụng đường giao thông cho các công việc như xây dựng và sửa chữa, đơn vị
công tác có thể hạn chế sự qua lại của phương tiện giao thông, người đi bộ nhằm
giữ an toàn cho cộng đồng.
108.2. Khi
hạn chế các phương tiện tham gia giao thông, phải thực hiện đầy đủ quy định của
các cơ quan chức năng liên quan và phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
108.2.1.
Phải đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho
cộng đồng.
108.2.2.
Chiều rộng của đường để các phương tiện giao thông đi qua phải đảm bảo quy định
của cơ quan quản lý đường bộ.
108.3. Khi
hạn chế đi lại của người đi bộ, để đảm bảo việc qua lại an toàn, phải thực hiện
căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời và có biển chỉ dẫn cụ thể.
108.4. Khi
công việc được thực hiện ở gần đường sắt, đường bộ,
đường thủy, hoặc tại vị trí giao chéo giữa đường dây dẫn điện với các đường
giao thông nói trên, đơn vị công tác phải liên hệ với cơ quan có liên quan và
yêu cầu cơ quan này bố trí người hỗ trợ trong khi làm việc để bảo đảm an toàn
cho người và phương tiện tham gia giao thông, nếu thấy cần thiết.
IV.VIII.
An toàn khi làm việc với xe máy chuyên dùng phục vụ công tác vận hành, sửa chữa
đường dây, thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109.1. Chỉ
những người đã được đào tạo kỹ năng đầy đủ và có chứng chỉ liên quan theo quy
định của pháp luật mới được vận hành xe máy chuyên dùng.
109.2.
Người vận hành phải kiểm tra xe máy chuyên dùng trước khi xuất phát.
110. Quy
định vận tốc di chuyển
Khi di
chuyển trong khu vực trạm điện, vận tốc di chuyển của các loại xe máy chuyên
dùng không được quá 10 km/h.
111. Khoảng
cách tối thiểu
Khi
di chuyển trong khu vực trạm điện, khoảng cách nhỏ
nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe máy chuyên dùng đến phần có điện không nhỏ hơn
quy định ở bảng sau:
Bảng 1.16: Khoảng cách tối thiểu từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến
phần có điện
Cấp điện áp
(kV)
Khoảng cách
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
110
1,5
220
2,5
500
4,5
112. Nối
đất xe
Khi làm
việc có cắt điện một phần hoặc không cắt điện ở gần nơi có điện, bệ
xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động phải được nối
đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113.1. Khi
có hiện tượng phóng điện vào xe, cấm người chạm vào xe, rời khỏi xe hoặc bước
lên xe trước khi cắt nguồn điện gây phóng điện.
113.2. Nếu
xe bị cháy khi chưa kịp cắt điện, người lái xe phải nhảy ra khỏi xe và di chuyển để
tránh điện áp bước.
114. Kiểm
tra định kỳ
Xe máy
chuyên dùng phải được kiểm tra định kỳ.
115. Cấm
vận hành
Cấm vận
hành xe cần cẩu, xe thang và xe nâng trong trường hợp có gió mạnh từ cấp 5 trở
lên.
116. Quy
trình vận hành xe
Mỗi xe phải
có quy trình hướng dẫn vận hành, xử lý sự cố và được phổ biến để thực hiện công
việc. Đơn vị sử dụng xe quy định công tác an toàn cho nhân viên và Người chỉ
huy trực tiếp.
IV.IX.
Các công việc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117.1. Cây
có nguy cơ gây mất an toàn về điện phải có biện pháp xử lý (chặt, tỉa, di
dời,...) để đảm bảo an toàn.
117.2.
Trước khi xử lý phải kiểm tra, áp dụng biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn
cho người tham gia thực hiện công việc, công trình điện lực và cộng đồng.
117.2.1.
Khi chặt cây phải chặt cành mục, cây mục trước, khi cây sắp đổ, cành sắp gãy
phải báo cho người xung quanh biết.
117.2.2.
Khi sử dụng dụng cụ để chặt cây phải dùng dây để buộc chuôi dụng cụ (dao,
cưa,...) với cổ tay tránh rơi vào người khác. Dây an toàn phải được mắc, quàng
vào cành cây hoặc thân cây chắc chắn.
117.2.3.
Trường hợp sử dụng cưa máy để cưa cây, cắt cây thì người thực hiện phải có biện
pháp tránh cưa rơi xuống đất gây nguy hiểm cho người bên dưới.
117.2.4. Để
tránh cây khỏi đổ vào đường dây phải dùng dây thừng buộc và kéo về phía đối
diện với đường dây.
117.2.5.
Phải cắt điện đường dây khi chặt cây, chặt cành có khả năng đổ, rơi vào đường
dây. Nếu không cắt điện thì phải có biện pháp để hạ cây, cành an toàn.
117.2.6.
Cấm chặt cây khi có gió cấp 4 trở lên. Cấm cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây
bằng cách cho cây này làm đổ cây kia. Cấm đứng ở phía
cây đỗ và phía đối diện.
117.2.7.
Khi cẩu kéo, di dời cây sau khi chặt tỉa phải đảm bảo khoảng cách an toàn điện,
tránh va chạm, gây sự cố, tai nạn phóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118.1. Xác
định đúng thiết bị điện, đường dây điện sẽ làm việc.
118.2. Xác
định các yếu tố nguy hiểm của hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (nếu có).
118.3. Đảm
bảo an toàn cho công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung.
119. Khi
nâng, hạ tải trọng
Thực hiện
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thiết bị nâng và
quy định của pháp luật về an toàn vệ sinh lao động hiện hành.
120. Vận
chuyển vật siêu trường, siêu trọng
Khi vận
chuyển vật siêu trường, siêu trọng phải sử dụng các biện pháp phù hợp bảo đảm
an toàn điện và không trái với các quy định hiện hành.
121. Ngăn
ngừa mất khả năng làm việc do công cụ gây rung
Công cụ khi
làm việc gây rung, như cưa xích, đầm... phải áp dụng các biện pháp an toàn phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122.1. Làm
việc với tấm quang điện
122.1.1.
Khi di chuyển thiết bị, dụng cụ vệ sinh cần chú ý không để va quẹt vào các dãy
tấm quang điện và các thiết bị điện khác.
122.1.2.
Công nhân vệ sinh phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân: mũ bảo hộ,
giày bảo hộ, găng tay, mắt kính, phương tiện chống ngã cao.
122.1.3.
Không đứng trực tiếp trên các tấm quang điện.
122.1.4.
Không sử dụng các dụng cụ sắc nhọn như dao, kéo, lưỡi thép để tác động làm xước
tấm quang điện.
122.1.5.
Phải có dụng cụ che chắn các thiết bị điện khác. Không để nước
phun trực tiếp vào các thiết bị điện.
122.1.6. Sử
dụng và bảo quản cẩn thận các hóa chất.
122.1.7.
Không sử dụng bột mài mòn, chất tẩy rửa mài mòn, chất tẩy rửa đánh bóng, natri
hydroxit, benzen, chất làm loãng nitro, axit hoặc kiềm
và các chất hóa học gây phản ứng khác.
122.1.8.
Hạn chế thực hiện công việc trên tấm quang điện trong thời gian từ 9 giờ đến 16
giờ nếu không cần thiết, trừ trường hợp sử dụng người máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122.2. Làm
việc với công trình điện gió
122.2.1.
Người làm việc với công trình điện gió phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ năng
sơ cấp cứu, tình huống khẩn cấp, làm việc trên cao, phòng cháy chữa cháy, sinh
tồn trên biển (đối với điện gió trên biển); kỹ năng làm việc an toàn phù hợp
với thiết bị, quy trình, công nghệ được trang bị.
122.2.2.
Người làm việc với công trình điện gió phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân, mũ bảo hộ, giày bảo hộ, găng tay, mắt kính, phương tiện chống ngã cao.
122.2.3.
Người thực hiện công việc trên tuabin và dưới mặt đất phải được trang bị hệ
thống thông tin liên lạc.
122.2.4.
Trang bị biển báo, tín hiệu cảnh báo an toàn để bảo đảm an toàn cho người làm
việc và cộng đồng.
122.2.5.
Trong quá trình lắp đặt hoặc sửa chữa phải sử dụng trang bị thiết bị nâng phù
hợp.
122.2.6. Hệ
thống an toàn phải tự động kích hoạt để đưa cánh quạt trở lại
đúng vị trí an toàn trong tình huống nguy hiểm.
122.2.7.
Cấm làm việc bên ngoài trên tuabin gió khi gió mạnh từ cấp 8 trở lên.
122.3. Đối
với hệ thống truyền tải điện một chiều, trạm biến áp ngầm, trạm biến áp trong
nhà cao tầng, trạm biến áp di động, trạm biến áp ngoài khơi, bộ lưu trữ điện
chưa có quy định hiện hành của Việt Nam thì áp dụng theo quy định của nhà chế
tạo và tiêu chuẩn quốc tế phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123.1. Có
các biện pháp để ngăn chặn những người không có nhiệm vụ vào trạm.
123.2. Có
quy trình quản lý vận hành, phối hợp giữa các đơn vị.
123.3. Phải
đảm bảo các điều kiện về điều khiển xa, giám sát từ xa theo quy định hiện hành.
123.4. Khi
có đơn vị công tác làm việc tại trạm phải thực hiện như đối với trạm biến áp có
người trực.
124. Vệ
sinh cách điện khi đang vận hành
124.1. Chất
lượng nước, áp lực nước phải đảm bảo theo quy trình. Nghiêm cấm sử dụng nước
chưa đạt tiêu chuẩn về cách điện để vệ sinh cách điện hotline.
124.2. Chỉ
được phép thực hiện công việc trong điều kiện thời tiết bình thường; cấm thực
hiện công việc khi có gió cấp 4 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét,
sương mù hoặc độ ẩm không khí không đảm bảo an toàn theo quy trình.
124.3. Khi
đang công tác mà nhận thấy có khả năng mưa giông, sấm sét thì phải dừng ngay
công việc và rút khỏi hiện trường.
125. Làm
việc với đường dây đang có điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125.1.1.
Người làm công việc phải được đào tạo, sát hạch và cấp
chứng nhận hoặc chứng chỉ thích hợp.
125.1.2.
Cấm thực hiện công tác khi trời mưa hoặc khi thời tiết ẩm ướt hoặc có sương
mù hoặc có giông sét hoặc có gió từ cấp 5 trở lên; khi trời tối, nơi làm việc
không đủ ánh sáng.
125.1.3. Sử
dụng đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, dụng cụ cách điện và phương tiện chuyên
dùng có cách điện phù hợp khi làm việc.
125.1.4.
Thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại trước khi tiến hành công việc.
125.2. Đối
với cấp điện áp 110 kV:
125.3.
Người làm công việc phải được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy
trình, công nghệ được trang bị; được kiểm tra đạt tiêu chuẩn về mặt lý thuyết,
thực hành phương pháp thi công, sửa chữa, bảo trì lưới điện đang có điện.
125.3.1.
Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì đường dây đang có điện đều phải được
khảo sát, lập phương án thi công, đăng ký công tác với đơn vị quản lý vận hành
và phải được cấp phiếu công tác.
125.3.2.
Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại
và không được đóng lại bằng tay.
125.3.3.
Không mang theo đồ trang sức, vật dụng cá nhân bằng kim loại khi làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125.3.5.
Trong một thời điểm, nhân viên đơn vị công tác chỉ được phép làm việc trên 01
pha.
125.3.6.
Không được làm việc vượt quá tải trọng làm việc (tải trọng cơ) và vượt quá điện
áp làm việc của thiết bị, dụng cụ thi công.
125.3.7.
Không thực hiện công tác khi:
125.3.7.1.
Trời tối hoặc ban đêm; nơi làm việc không đủ ánh sáng (tại vị trí làm việc nhân
viên đơn vị công tác phải nhìn rõ phần có điện gần nhất).
125.3.7.2.
Điều kiện làm việc không an toàn hoặc không đủ nhân lực hoặc không có Người
chỉ huy trực tiếp, Người giám sát an toàn điện hoặc phương tiện bảo vệ cá
nhân, trang thiết bị an toàn, dụng cụ thi công không đầy đủ, không đảm bảo chất
lượng, không phù hợp với quy trình công nghệ.
126. Làm
việc tại không gian hạn chế
Thực hiện
theo QCVN 34:2018/BLĐTBXH về an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn
chế ban hành theo Thông tư số 29/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có).
127. Làm
việc với thiết bị cầm tay
127.1.
Người sử dụng phải được đào tạo, hướng dẫn để phòng ngừa các mối nguy khi sử
dụng thiết bị cầm tay như: Chấn thương về cơ khí, bỏng, điện giật, khí bụi có
hại cho sức khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127.3. Kiểm
tra an toàn thiết bị trước khi sử dụng.
127.4. Khi
sử dụng thiết bị cầm tay nghiêm cấm các trường hợp sau:
127.4.1.
Dùng tay cầm vào đầu công tác, đầu cắt của nó khi thiết bị đang làm việc;
127.4.2.
Lắp hay tháo đầu công tác khi chưa ngừng hoàn toàn chuyển động quay, khi thiết
bị chưa được ngắt khỏi nguồn điện hoặc nguồn năng lượng khác;
127.4.3.
Dùng tay thu dọn phoi ở vùng dưới đầu mũi khoan đang quay;
127.4.4. Sử
dụng thiết bị cầm tay đang hoạt động khi di chuyển trên thang di động;
127.4.5.
Đấu điện vào lưới bằng cách xoắn dây (không dùng phích cắm);
127.4.6. Làm
việc ngoài trời dưới mưa;
127.4.7. Để
dây dẫn điện tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nóng, ẩm hay dính dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127.5. Kết
thúc công việc phải cất thiết bị cầm tay vào nơi quy định.
V. BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
128. Phân
loại biển báo an toàn điện
128.1. Biển
báo an toàn điện được chia thành 03 (ba) loại: Biển cấm, biển cảnh báo và biển
chỉ dẫn, cụ thể trong Bảng sau:
Bảng 1.17: Phân loại biển báo an toàn điện
TT
Loại
và nội dung biển
Hình
vẽ
Quy
cách biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Biển cấm
A
Cấm trèo! Điện áp cao nguy
hiểm chết người
Hình
1a, 1b
B
Cấm vào! Điện áp cao nguy
hiểm chết người
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Cấm lại gần! Có điện nguy
hiểm chết người
Hình
3
D
Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc
Hình
4
Viền màu đỏ tươi, nền màu
trắng, chữ màu đen.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Dừng lại! Có điện nguy
hiểm chết người
Hình
5
Viền và hình tia chớp
màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen.
B
Cáp điện lực
Hình
6
Viền, chữ và mũi tên màu
xanh tím hoặc đen chìm 1, 2 mm; nền màu trắng.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Làm việc tại đây
Hình
7
Nền phía ngoài màu
xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen.
B
Vào hướng này
Hình
8
C
Đã nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viền và chữ màu đen, nền
vàng.
Mẫu
biển báo an toàn điện theo Phụ lục C.
128.2.
Ngoài những biển báo an toàn điện quy định tại điểm 128.1 này, tổ chức, cá nhân
có thể xây dựng biển báo, tín hiệu cảnh báo với
nội dung khác để sử dụng, phù hợp với tính chất, sự cần thiết trong công việc.
129. Đặt
biển báo an toàn điện
129.1. Đối
với đường dây điện cao áp trên không, phải đặt biển “CẤM TRÈO!
ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên tất cả các cột của đường dây ở độ
cao từ 2,0 m so với mặt đất trở lên về phía dễ nhìn thấy (Hình 1a hoặc 1b của
Mẫu số C-1 Phụ lục C).
129.2. Đối
với đường cáp điện ngầm không sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật với các
loại đường ống hoặc cáp khác, phải đặt biển báo “CÁP ĐIỆN LỰC” trên mặt đất
hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường
cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí chuyển hướng bắt buộc phải đặt
biển báo; khoảng cách giữa hai biển báo liền kề không quá 30 m (Hình 6 của Mẫu
số C-2 Phụ lục C).
129.3. Đối
với trạm điện có tường rào bao quanh, phải đặt biển “CẤM VÀO!
ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên cửa hoặc cổng ra vào trạm (Hình 2 của Mẫu số
C-1 Phụ lục C).
129.4. Đối
với trạm điện treo trên cột, việc đặt biển báo được thực hiện theo quy định đối
với đường dây dẫn điện trên không có cấp điện áp trên 01 kV.
129.5. Đối
với trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm biến áp một cột, trạm đóng cắt hợp bộ
ngoài trời phải đặt biển "CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN
NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” trên vỏ trạm về phía dễ nhìn thấy
(Hình 3 của Mẫu số C-1 Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129.7. Trên
rào chắn, tủ phân dây (Tủ Piliar) phải đặt biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM
CHẾT NGƯỜI” về phía dễ nhìn thấy (Hình 5 của Mẫu số C-2
Phụ lục C).
129.8. Tại
nơi làm việc đã được khoanh vùng, nếu cần thiết: Tại khu vực làm việc đặt biển
“LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” (Hình 7 của Mẫu số C-3 Phụ lục C); đầu lối vào khu vực làm
việc đặt biển “VÀO HƯỚNG NÀY" (Hình 8 của Mẫu số C-3 Phụ lục C), “ĐÃ NỐI
ĐẤT” (Hình 9 của Mẫu số C-3 Phụ lục C).
129.9. Biển
“CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, “CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM
CHẾT NGƯỜI”, “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”, cá nhân, tổ chức có
trách nhiệm phải sơn trực tiếp (đối với khu vực vùng sâu, vùng xa, xã, ấp thuộc
các tỉnh, thành phố), lắp đặt biển báo chế tạo rời (đối với khu vực thị trấn,
thị tứ và các thị xã, thành phố) vào đúng nơi quy định.
130. Trách
nhiệm đặt biển báo an toàn điện
Trách nhiệm
đặt biển báo tại Điều 129 được quy định như sau:
130.1. Chủ
đầu tư (đối với công trình xây dựng mới) hoặc đơn vị quản lý vận hành (đối với
công trình đã đưa vào khai thác, sử dụng) có trách nhiệm đặt biển theo quy định
tại các điểm 129.1, 129.2, 129.3, 129.4, 129.5, 129.7, 129.9.
130.2.
Người giám sát thao tác có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại điểm 129.6.
130.3.
Người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác hoặc người cho phép đơn vị công tác vào
làm việc có trách nhiệm đặt biển theo quy định tại điểm 129.8.
VI. QUY ĐỊNH VỀ NỐI ĐẤT ĐỐI VỚI NHÀ
Ở, CÔNG TRÌNH TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN
KHÔNG ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV TRỞ LÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131.1. Cấp
điện áp 220 kV: Trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 25 m
tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
131.2. Cấp
điện áp 500 kV: Liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 60 m tính từ mép
dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
132. Đối
tượng phải nối đất
132.1. Nhà
ở, công trình có mái làm bằng kim loại cách điện với đất: Nối đất mái. Các kết
cấu kim loại nằm dưới mái không phải nối đất.
132.2. Nhà
ở, công trình có mái không làm bằng kim loại: Nối đất tất cả các
kết cấu kim loại cách điện với đất như vách, tường bao, dầm, xà, vì kèo, khung
cửa.
132.3. Nối
đất các kết cấu kim loại cách điện với đất ở bên ngoài nhà ở, công trình như
khung sắt, tấm tôn, ăng ten ti vi, dây phơi.
133. Kỹ
thuật nối đất
133.1. Cọc
tiếp đất được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 16 mm hoặc thép vuông
có tiết diện tương đương hoặc thép góc có kích thước không nhỏ hơn (40x40x4)
mm; chiều dài phần chôn trong đất ít nhất 0,8 m (theo phương thẳng đứng), một
đầu cọc nhô lên khỏi mặt đất (không cao quá 0,15 m); nơi đặt cọc tiếp đất không
được gây trở ngại cho người sử dụng nhà ở, công trình. Không được sơn phủ
các vật liệu cách điện lên bề mặt cọc tiếp đất. Tại những nơi dễ bị ăn mòn, các
cọc tiếp đất phải được mạ đồng hoặc mạ kẽm nhúng nóng.
133.2. Dây
nối đất có thể được làm bằng thép tròn đường kính không nhỏ hơn 6 mm hoặc thép
dẹt kích thước không nhỏ hơn (24x4) mm và phải có biện pháp chống ăn mòn hoặc
dây đồng mềm nhiều sợi tiết diện không nhỏ hơn 16 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133.4.
Trường hợp nhà ở, công trình đã có nối đất an toàn đang được sử dụng thì không
cần phải làm thêm cọc tiếp đất mà chỉ cần bắt chặt dây nối đất vào nối đất đó
bằng bu lông hoặc bằng phương pháp hàn.
134. Trách
nhiệm nối đất và quản lý hệ thống nối đất
134.1.
Trách nhiệm nối đất
134.1.1.
Đối với nhà ở, công trình có trước khi xây dựng công trình
lưới điện áp cao, chủ đầu tư công trình lưới điện áp cao chịu mọi chi phí và
lắp đặt hệ thống nối đất; bàn giao cho chủ sở hữu nhà ở, công trình quản lý.
134.1.2.
Đối với nhà ở, công trình có sau công trình lưới điện áp cao thì chủ sở
hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình tự lắp đặt hệ thống nối đất hoặc
đề nghị đơn vị quản lý vận hành lưới điện áp cao lắp đặt hệ thống nối đất và
phải chịu mọi chi phí.
134.2. Quản
lý hệ thống nối đất
Chủ sở hữu,
người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các
kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống
nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường phải báo ngay cho đơn vị quản lý
vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết và phải chịu mọi chi phí cải
tạo, sửa chữa.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
135. Trách
nhiệm thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135.2. Tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất căn cứ vào
đặc thù của đơn vị có thể ban hành quy định hoặc hướng dẫn thực hiện các biện
pháp cụ thể để bảo đảm an toàn khi thực hiện hoạt động điện lực, sử dụng điện
của đơn vị mình nhưng không trái với Quy chuẩn này và các quy định khác của
pháp luật.
135.3. Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên địa bàn tỉnh, thành phố
quản lý.
135.4. Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương có trách nhiệm phổ
biến, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này đối với các Sở Công Thương; các tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện để sản xuất trên phạm
vi cả nước.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
136. Hiệu
lực thi hành
136.1. Quy
chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng
7 năm 2025.
136.2.
Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng
dẫn.
136.3.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy
chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản hiện hành.
136.4. Điều
khoản chuyển tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136.4.2.
Các bản đồ cường độ điện trường hiện đang được sử dụng tại các trạm điện khác
với quy định tại điểm 93.3.3 Điều 93 Quy chuẩn này vẫn được sử dụng cho đến khi
thay thế nhưng tối đa không quá 18 tháng kể từ ngày quy chuẩn này có hiệu lực./
PHỤ LỤC A
MẪU PHIẾU CÔNG TÁC
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP PHIẾU
……………………………..
PHIẾU CÔNG TÁC
Số:…………..
1. Cấp cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Người
chỉ huy trực tiếp: ……………………………………………………………………
1.3. Nhân
viên đơn vị công tác: (ghi số lượng người)
1.4. Địa
điểm công tác: …………………………………………………………………………
1.5. Nội
dung công tác: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
1.6. Thời
gian theo kế hoạch:
- Bắt đầu
công việc: ……..giờ…… phút, ngày…….. tháng……… năm ………….
- Kết thúc
công việc: ……..giờ…… phút, ngày…….. tháng……… năm ………….
1.7. Điều
kiện tiến hành công việc (ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết
bị, đường dây, đoạn đường dây): …………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người cấp
phiếu
Họ và tên……………………………………………………….……….. chức
vụ: ………………
Ký/xác nhận
điện tử: ………………………….………………………….………………………..
2. Thủ tục
cho phép công tác
2.1. Những
thiết bị, đường dây, đoạn đường dây đã cắt điện:……………………………….
2.2. Đã
tiếp đất tại các vị trí: ………………………….………………………………………….
2.3. Đã làm
rào chắn và treo biển báo tại: ………………………………………………………
2.4. Phạm
vi được phép làm việc: ………………………….……………………………………
2.5. Cảnh
báo mối nguy hiểm, chỉ dẫn biện pháp an toàn: ……………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người cho
phép
Họ và tên………………………….………………………………………. chức
vụ: ……………
Ký/xác nhận
điện tử: ………………………….………………………………………………….
3. Tiếp
nhận nơi làm việc
3.1. Đã
kiểm tra những biện pháp an toàn tại hiện trường: ………………………………….
3.2. Đã làm
thêm các biện pháp an toàn và tiếp đất tại: ………………………………………
Bắt đầu
tiến hành công việc lúc ...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ....
Người chỉ
huy trực tiếp (ký/xác nhận điện tử)
Họ và tên………………………….………………………………………. chức
vụ: ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người giám
sát an toàn điện (ký/xác nhận điện tử - nếu có):
Họ và tên………………………….………………………………………. chức
vụ: ……………
Ký/xác nhận
điện tử: ………………………….…………………………………………………..
4. Danh
sách nhân viên đơn vị công tác (và thay đổi người nếu có)
TT
Họ,
tên
Bậc
ATĐ
(nếu
có)
Vào
vị trí làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký/xác
nhận điện tử
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký/xác
nhận điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cho phép
làm việc và kết thúc công tác hàng ngày, di chuyển nơi làm việc:
STT
Địa
điểm công tác
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người cho phép
(Ký/xác nhận điện tử hoặc ghi họ
tên)
Bắt
đầu
Kết
thúc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết thúc
công tác:
6.1. Toàn
bộ công tác đã kết thúc, dụng cụ đã thu dọn, người, tiếp đất và biện pháp an
toàn do đơn vị công tác làm đã rút hết bảo đảm an toàn đóng điện. Người chỉ huy
trực tiếp đơn vị công tác trả lại nơi làm việc cho Người cho phép…………………… chức
vụ……………. đại diện đơn vị quản lý lúc……. giờ……… ngày……………. tháng………….. năm …………………
Người chỉ
huy trực tiếp (ký/xác nhận điện tử) …………………………………………………
6.2. Đã
tiếp nhận và kiểm tra nơi làm việc, phiếu công tác đã khóa lúc ... giờ ...
phút... ngày ... tháng ... năm ...
Người cho
phép (ký/xác nhận điện tử) …………………………………………………………
Đã kiểm tra
hoàn thành phiếu ngày…………. tháng………………. năm ……………………
Người cấp
phiếu (ký/xác nhận điện tử) …………………………………………………………
Ghi chú:
Tùy theo tổ chức sản xuất và điều kiện thực tế, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động điện lực, sử dụng điện được phép ban hành bổ sung trong phiếu công tác nội
dung các công việc khác như thủy, cơ, nhiệt, hóa (nếu cần thiết) nhưng phải bảo
đảm đầy đủ theo điểm 46 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
MẪU LỆNH CÔNG TÁC
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
……………………………..
LỆNH CÔNG TÁC
Số:…………..
A. Phần lưu
giữ của Người ra lệnh
Nội dung
lệnh:
1. Người
chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh):…………………….. Bậc
ATĐ …………/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc (Công
ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………
Danh sách
nhân viên đơn vị công tác và thay đổi người (nếu có):
TT
Họ,
tên
Bậc
ATĐ
1
/5
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/5
/5
3. Địa điểm
(hoặc thiết bị) tiến hành công tác: …………………………………………………
4. Nội dung
công tác: ………………………………………………………………………………
5. Điều
kiện về an toàn điện để tiến hành công việc: …………………………………………
6. Thời
gian bắt đầu làm việc từ………. giờ………. phút, ngày ………./………….. / ………
Người ra
lệnh công tác (ký/xác nhận điện tử): ………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. Phần
giao cho Người chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh)
TÊN
ĐƠN VỊ CẤP LỆNH
……………………………..
LỆNH CÔNG TÁC
Số:…………..
1. Nội dung
lệnh:
1.1. Người
chỉ huy trực tiếp (Người thi hành lệnh):…………………….. Bậc
ATĐ……… /5
1.2. Nhân
viên đơn vị công tác, gồm:…………. người:
Thuộc (Công
ty, Phân xưởng v.v) ………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Họ,
tên
Bậc
ATĐ
Vào
vị trí làm việc
Ra
khỏi vị trí làm việc
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký/xác
nhận điện tử
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký/xác
nhận điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông A
/5
7h30
A
9h00
A
…
Ông
B
/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
16h00
B
Ông
C
/5
09h00
C
16h00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Địa
điểm (hoặc thiết bị) tiến hành công việc:………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
1.4. Nội
dung công việc:…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
1.5. Điều
kiện về an toàn điện để tiến hành công việc:………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
1.6. Thời
gian bắt đầu làm việc theo kế hoạch, từ ....giờ…. phút,
ngày …./…. / …..
Người ra
Lệnh công tác (ký/xác nhận điện tử): ………………………………………………
2. Thực
hiện lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Người
giám sát an toàn điện (ký/xác nhận điện tử [nếu có]): ……………………… thuộc
đơn vị (ghi tên đơn vị cử Người giám sát an toàn điện) ………………………………………..
2.3. Trình
tự công việc và các điều kiện an toàn từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc công việc
TT
Trình
tự công việc
Các
điều kiện an toàn
Thời
gian
Bắt
đầu
Kết thúc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kết thúc
công tác
Đơn vị công
tác kết thúc, làm xong công việc lúc…….. giờ…… ,
ngày ……/…… /………
Người chỉ
huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) đã báo cho ông (bà): ………………………
Chức danh
Người ra lệnh: ………………………
Người chỉ
huy trực tiếp (Người thi hành lệnh) (ký/xác nhận điện
tử): ……………………
______________________________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ra
lệnh công tác (ký/xác nhận điện tử): ………………………………………………
Ghi chú:
Tùy theo tổ chức sản xuất và điều kiện thực tế (có thể áp dụng mẫu điện từ, bản
ghi âm,...), tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực, sử dụng điện được
phép ban hành bổ sung nội dung trong lệnh công tác các công việc khác như thủy,
cơ, nhiệt, hóa (nếu cần thiết) nhưng phải bảo đảm đầy đủ theo điểm 47 Quy chuẩn
này.
PHỤ LỤC C
MẪU BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
(Đơn vị đo: mm)
TT
Nội
dung
Hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển cấm
Mẫu
số C-1
Cấm trèo! Điện áp cao nguy
hiểm chết người
Hình
1a, 1b
Cấm vào! Điện áp cao nguy
hiểm chết người
Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3
Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc
Hình
4
2
Biển cảnh báo
Mẫu
số C-2
Dừng lại! Có điện nguy
hiểm chết người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện lực
Hình
6
3
Biển chỉ dẫn
Mẫu
số C-3
Làm việc tại đây
Hình
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào hướng này
Hình
8
Đã nối đất
Hình
9
Mẫu số C-1. Biển cấm

Hình 1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1b

Hình 2

Hình 3

Hình 4
Mẫu số C-2. Biển cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5

Hình 6
Mẫu số C-3. Biển chỉ dẫn

Hình 7

Hình 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9