2.1.4.1. Các đặc tính điện tại các đầu
ra
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện ngược
hướng 64 kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung
như trong Hình 8, Hình 9 và Bảng 4.
Bảng 4 - Các đặc
tính điện tại các đầu ra của giao diện điện ngược hướng 64
kbit/s
Các tham số
Mạng tín hiệu thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
xung (Dạng xung danh định là xung vuông)
Các xung của tín hiệu hợp lệ phải
nằm trong mặt nạ xung trong Hình 8.
Các xung của tín hiệu hợp lệ phải
nằm trong mặt nạ xung trong Hình 9.
Cáp cho
mỗi hướng truyền
Một đôi cáp đối xứng
Một đôi cáp đối xứng
Trở
kháng tải thử, W
120 (điện trở thuần)
120 (điện trở thuần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
Điện
áp đỉnh mức thấp
(không xung), V
0± 0,1
0 ± 0,1
Độ
rộng xung danh định, ms
15,6
7,8
Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung
âm được xác định ở giữa xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95 ¸ 1,05
Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và
xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định
0,95 ¸ 1,05
0,95 ¸ 1,05
2.1.4.2. Các đặc tính điện tại các đầu
vào
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào
của giao diện ngược hướng 64 kbit/s được xác định giống như đối với
các đầu ra của giao diện ngược hướng 64 kbit/s nhưng được phép thay
đổi theo đặc tính của cáp kết nối. Suy hao của cáp kết nối này tại
tần số 32 kHz cần nằm trong dải từ 0 đến 3 dB. Giá trị nhỏ nhất của
suy hao phản xạ tại các đầu vào được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giá trị
nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện ngược
hướng 64 kbit/s
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao phản xạ
dB
Tín hiệu thông tin
Tín hiệu định thời kết hợp
1,6 ¸ 3,2
3,2 ¸64
64 ¸ 96
3,2 ¸6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128 ¸ 192
12
18
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Tốc độ bit danh định: 2 048 kbit/s;
Sai số cho phép: ±
5.10-5;
Mã đường truyền: HDB3;
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện 2 048 kbit/s
phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như trong Hình
10 và Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu hợp lệ phải nằm trong mặt
nạ xung như Hình 10
Cáp cho mỗi hướng truyền
Một cáp đồng trục
Một đôi cáp đối xứng
Trở kháng tải thử, W
75 (điện trở thuần)
120 (điện trở
thuần)
Điện áp đỉnh danh
định mức cao (có xung), V
2,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V
0 ± 0,237
0 ± 0,3
Độ rộng xung danh định, ns
244
Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung
âm được xác định ở giữa xung
0,95 ¸ 1,05
Tỷ số giữa độ rộng của xung dương và
xung âm được xác định tại một nửa biên độ danh định
0,95 ¸ 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào
giao diện điện 2 048 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra của
giao diện điện 2 048 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc tính của
cáp kết nối.
Suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2
và suy hao tại tần số 1024 kHz phải nằm trong dải từ 0 đến 6 dB. Giá
trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào được quy định
trong Bảng 7.
Bảng 7 - Giá trị
nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện điện 2
048 kbit/s
Dải tần
kHz
Suy hao phản xạ
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102 ¸ 2 048
2 048 ¸ 3 072
12
18
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Độ dài khung
Có 256 bit, đánh số từ 1 đến 256. Tần
số lặp lại khung là 8 000 Hz.
Số thứ tự
bit
Các khung
luân phiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Khung có chứa tín hiệu đồng bộ khung
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0
1
1
(chú thích 1)
Tín hiệu
đồng bộ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si
1
A
Sa4
Sa5
Sa6
Sa7
Sa8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chú thích
2)
(chú thích
3)
(chú thích
4)
CHÚ THÍCH 1: Si
= Các bit được dành cho sử dụng quốc tế. Nếu chúng không được sử dụng thì các
bít này được ấn định là 1 trên các đường số đi ra quốc tế.
CHÚ THÍCH 2: Bit này được
ấn định là 1 để giúp tránh các tính hiệu đồng bộ khung giả.
CHÚ THÍCH 3: A = Chỉ thị cảnh
báo từ xa.Trạng thái bình thường, đặt là 0; trường hợp cảnh báo, đặt là 1.
CHÚ THÍCH 4: Sa4
đến Sa8 = Các bit dự phòng thêm vào, có thể có các cách sử dụng
như sau:
i) Các
bit Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong các ứng dụng
điểm - điểm cụ thể.
ii) Bit
Sa4 có thể sử dụng như một liên kết dữ liệu trên cơ sở bản tin cho
hoạt động, bảo dưỡng, giám sát chất lượng. Nếu liên kết dữ liệu được truy
nhập tại các điểm trung gian cùng với các sự biến đổi logic của bit Sa4,
các bit CRC-4 phải được cập nhật để duy trì các chức năng kết thúc đường đầu
cuối - đầu cuối một cách chính xác được liên kết với thủ tục CRC-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Một
trong các bit từ Sa4 đến Sa8 có thể được sử dụng trong
một giao diện đồng bộ để truyền tải các bản tin trạng thái đồng bộ.
Các
bit Sa4 đến Sa8 (nếu không được sử dụng) thì đặt là 1
trên các đường kết nối qua một đường biên quốc tế.
Tốc độ bit danh định: 34 368 kbit/s
Sai số cho phép: ±
2.10-5
Mã đường truyền: HDB3.
Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện 34 368
kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như
trong Hình 11 và Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng xung (theo danh định là xung vuông)
Tín
hiệu hợp lệ phải nằm trong mặt nạ xung như Hình 11
Cáp cho mỗi hướng truyền
Một cáp đồng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 (điện trở thuần)
Điện áp đỉnh danh định mức cao (có
xung), V
1,0
Điện áp đỉnh mức thấp (không xung), V
0 ± 0,1
Độ rộng xung danh định, ns
14,55
Tỷ số giữa biên độ xung dương và xung
âm được xác định ở giữa xung
0,95 ¸ 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95 ¸ 1,05
Bảng 8 -
Các đặc tính điện tại đầu ra giao diện điện 34 368 kbit/s
Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào
giao diện điện 34 368 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra của
giao diện điện 34 368 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc tính của
cáp kết nối.
Suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2
và suy hao tại tần số 17 184 kHz cần nằm trong dải từ 0 đến 12 dB.
Giá trị nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các
đầu vào được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Giá trị
nhỏ nhất của suy hao phản xạ tại các đầu vào của giao diện điện 34
368 kbit/s
Dải tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao phản xạ
dB
860 ¸ 1 720
1 720 ¸ 34 368
34 368 ¸ 51 550
12
18
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A.
Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông.
Cấu
trúc khung cơ bản ở tốc độ 34 368 kbit/s bao gồm 7 octet của mào đầu và 530 octet
của tải trên mỗi 125 ms như trình
bày ở Hình 11B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11B – Cấu trúc
khung tại tốc độ 34 368 kbit/s
Phân
phối mào đầu
Các
giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày ở Hình 11C và được mô tả
dưới đây:
Hình 11C – Phân phối
mào đầu ở tốc độ 34 368 kbit/s ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 EM:
Giám sát lỗi. BIP-8:
Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi. Chức năng này là mã BIP-8 sử dụng
trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán trên tất cả các bit, bao gồm cả các bit
mào đầu, của khung 125 ms trước đó. BIP-8 đã
tính toán được đặt ở byte EM của khung 125 ms
hiện tại. TR:
Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng điểm truy nhập theo vết
(TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng thái tiếp tục kết nối
cho phía phát được định trước. Khung
16 byte định nghĩa cho việc truyền nhận dạng điểm truy nhập. MA:
Byte thích ứng và bảo dưỡng Bit
1: RDI Bit
2: REI – Trường hợp một hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được
thiết lập "1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp
còn lại thì thiết lập là 0. Từ
bit 3 đến 5: Kiểu tải Mã
Tín hiệu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 001 Đã
xác định, không cụ thể 010 ATM 011 SDH
TU-12 Các
bit 6-7: Chỉ thị đa khung Bit
8: Bit này được sử dụng trong một đa khung gồm 4 khung. Trạng thái của đa
khung được xác định bởi giá trị của các bit 6, 7 của MA như sau: Bit 6 Bit
7 Bit 8 0 0 SSM
bit 1 (MSB) 0 1 SSM
bit 2 1 0 SSM
bit 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn bit của đa khung được phân phối cho bản tin trạng thái đồng bộ(SSM). NR:
Byte này được phân phối cho các mục đích bảo dưỡng cụ thể đối với từng nhà khai
thác mạng. GC:
Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu
cho các mục đích bảo dưỡng). Tốc độ bit danh định: 139 264 kbit/s Sai số cho phép: ±15.10-6 Mã đường truyền: CMI. Tín hiệu số tại đầu ra giao diện điện
139 264 kbit/s phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ
xung như trong Hình 12, Hình 13 và Bảng 10. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng
thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung
được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa)
trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí
vạch ngang của máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng
các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này
có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem
vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong khoảng ± 0,05 V của mức
"zero" danh định của mặt nạ xung hay không. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng
thái dừng không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong
khoảng biên độ từ 0,55 V đến 0,6 V. CHÚ THÍCH 2: Đối
với các phép đo sử dụng mặt nạ xung này, tín hiệu được phối ghép
với máy hiện sóng theo chế độ xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ
điện có điện dung lớn hơn 0,01 mF. Mức 0 danh định cho
cả hai mặt nạ xung được dóng với đường vạch ngang của máy hiện sóng
(đường ở giữa) trong trường hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín
hiệu vào, vị trí vạch ngang của máy hiện sóng có thể được điều
chỉnh để đáp ứng các giới hạn của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh
không được vượt quá ± 0,05 V.
Điều này có thể được kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác
định xem vạch ngang của máy hiện sóng có nằm trong khoảng ± 0,05 V của mức
"zero" danh định của mặt nạ xung hay không. Bảng 10 -
Đặc tính điện của giao diện điện 139 264 kbit/s Dạng xung Dạng xung danh định là xung vuông, nằm
trong mặt nạ xung trong Hình 12 và 13. Cáp cho mỗi hướng truyền ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trở kháng tải thử, W 75 (điện trở thuần) Điện áp đỉnh - đỉnh, V 1 ± 0,1 Thời gian chuyển mức từ 10% đến 90%
của biên độ ổn định khi đo, ns £ 2 Dung sai cho thời điểm chuyển mức, ns Chuyển xuống mức âm: Chuyển lên mức dương tại điểm giữa chu
kỳ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ± 0,1 (Hình
12, 13) ± 0,35 (Hình
12) ± 0,5 (Hình
13) Suy hao phản xạ, dB ³ 15 trong dải tần 7 MHz đến 210 MHz Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào
giao diện điện 139 264 kbit/s được xác định như đối với các đầu ra
của giao diện điện 139 264 kbit/s nhưng được phép thay đổi theo đặc
tính của cáp kết nối. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như
các đặc tính suy hao phản xạ của đầu ra. Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông. Cấu trúc khung cơ bản ở tốc độ 139 264 kbit/s
bao gồm 16 octet của mào đầu và 2 160 octet của tải trên mỗi 125 ms (Hình 13B).
240
cột
Chưa được định nghĩa 2 160 octet tải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phân phối mào đầu Các giá trị và phân phối các byte mào đầu được trình bày
ở Hình 13C và được mô tả dưới đây:
Hình
13C – Phân phối mào đầu ở tốc độ 139 264 kbit/s FA1/FA2: Tín hiệu đồng bộ khung. EM: Giám sát lỗi. BIP-8: Một byte được phân phối cho việc giám sát lỗi.
Chức năng này sẽ là một mã BIP-8 sử dụng trạng thái chẵn. BIP-8 được tính toán
trên tất cả các bit, bao gồm cả các bit mào đầu, của khung 125 ms trước. BIP-8 đã tính toán được đặt ở
byte EM của khung 125 ms hiện tại. TR: Byte này được sử dụng để truyền lặp lại nhận dạng
điểm truy nhập theo vết (TAPI) do đó phía thu vết có thể kiểm tra trạng
thái tiếp tục kết nối cho phía phát được định trước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MA Byte thích ứng và bảo
dưỡng Bit 1 RDI Bit 2 REI – Trường hợp một
hoặc nhiều lỗi được phát hiện bởi BIP-8 thì bit này được thiết lập
"1" và được gửi trở lại để kết thúc lần vết từ xa, trường hợp còn lại
thì thiết lập là 0. Từ bit 3 đến 5 Kiểu tải Mã Tín hiệu 000 Chưa xác định 001 Đã xác định, không cụ thể 010 ATM 011 Các thành phần SDH sắp xếp
bậc I 20 ´ TUG-2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các bit 6-7 Bit chỉ thị đa khung Bit 8 Bit này được sử dụng trong một đa
khung gồm 4 khung. Trạng thái của đa khung được xác định bởi giá trị của các
bit 6, 7 của MA: Bit 6 Bit
7 Bit 8 0 0 SSM
bit 1 (MSB) 0 1 SSM
bit 2 1 0 SSM
bit 3 1 1 SSM
bit 4 (LSB) Bốn bit của đa khung được phân phối cho bản
tin trạng thái đồng bộ (SSM). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 GC: Là kênh thông tin mục đích chung (ví dụ
cung cấp sự kết nối kênh thoại/ số liệu cho các mục đích bảo dưỡng). P1/P2 Tốc độ bit danh định: 155 520 kbit/s Sai số cho phép: ± 2.10-5 Mã đường truyền: CMI Tín hiệu số tại đầu ra giao diện STM-1
cần tuân theo các chỉ tiêu trong Bảng 11 và nằm trong mặt nạ xung như
trong Hình 14 và Hình 15. Bảng
11- Đặc tính điện tại các đầu ra của giao diện STM-1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dạng xung danh định là xung vuông nằm
trong các mặt nạ xung trong Hình 14 và 15 Cáp cho mỗi hướng truyền Một cáp đồng trục Trở kháng tải thử danh định, W 75 (điện trở thuần) Điện áp đỉnh - đỉnh, V 1 ± 0,1 Thời gian chuyển mức trong khoảng từ
10% đến 90% của biên độ ổn định khi đo, ns £ 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chuyển xuống mức âm: Chuyển lên mức dương tại điểm giữa
các khoảng đơn vị: Chuyển lên mức dương tại biên của
khoảng đơn vị: ± 0,1 (Hình 14, 15) ± 0,35 (Hình 14) ± 0,5 (Hình 15) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ³ 15 trong dải tần từ 8 MHz cho đến 240
MHz
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng
không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong khoảng biên
độ từ 0,55 V đến 0,6 V. CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ
xung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo chế độ
xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 mF. Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng
với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) trong trường
hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang
của máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn
của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này có thể được
kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của
máy hiện sóng có nằm trong khoảng ±
0,05 V của mức "zero" danh định của mặt nạ xung hay không. CHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã
hoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương ứng, không kể
trạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung
được xác định theo cùng một chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và
xuống phải trùng nhau. Mặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi
giao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung pha của tín
hiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào Khi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù
hợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử dụng
các kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số
thấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách đồng bộ máy hiện sóng
theo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch
tạo tín hiệu xung theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật
này cần tiếp tục nghiên cứu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 1: Biên độ cực đại ở trạng thái dừng
không được vượt quá 0,55 V. Phần vượt quá phải nằm trong khoảng biên
độ từ 0,55 V đến 0,6 V. CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo sử dụng mặt nạ
xung này, tín hiệu được phối ghép với máy hiện sóng theo chế độ
xoay chiều bằng cách sử dụng một tụ điện có điện dung lớn hơn 0,01 mF. Mức 0 danh định cho cả hai mặt nạ xung được dóng
với đường vạch ngang của máy hiện sóng (đường ở giữa) trong trường
hợp không có tín hiệu vào. Khi có tín hiệu vào, vị trí vạch ngang
của máy hiện sóng có thể được điều chỉnh để đáp ứng các giới hạn
của mặt nạ xung. Việc điều chỉnh không được vượt quá ± 0,05 V. Điều này có thể được
kiểm tra bằng cách ngắt tín hiệu vào và xác định xem vạch ngang của
máy hiện sóng có nằm trong khoảng ±
0,05 V của mức 'zero" danh định của mặt nạ xung hay không. CHÚ THÍCH 3: Mỗi xung trong chuỗi xung đã được mã
hoá phải thoả mãn các giới hạn của mặt nạ xung tương ứng, không kể
trạng thái của các xung trước đó hay kế tiếp, cả hai mặt nạ xung
được xác định theo cùng một chuẩn thời gian, nghĩa là sườn lên và
xuống phải trùng nhau. Mặt nạ tính đến cả rung pha tần số cao gây ra bởi
giao thoa (nhiễu) kí tự tại đầu ra, nhưng không tính đến rung pha của
tín hiệu đồng bộ liên kết với nguồn tín hiệu vào. Khi sử dụng máy hiện sóng để xác định sự phù
hợp của xung tín hiệu với mặt nạ, điều quan trọng là phải sử dụng
các kỹ thuật đồng bộ để loại trừ ảnh hưởng của rung pha tần số
thấp. Điều này có thể thực hiện bằng cách đồng bộ máy hiện sóng
theo dạng tín hiệu đo hoặc đồng bộ đồng thời máy hiện sóng và mạch
tạo tín hiệu xung theo cùng một tín hiệu định thời. Các kỹ thuật
này cần tiếp tục nghiên cứu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 5: Xung nghịch (đảo) có cùng đặc tính,
lưu ý rằng dung sai đối với thời điểm chuyển từ mức dương sang mức âm
và ngược lại là ± 0,1 ns và ± 0,5 ns. Các đặc tính điện của tín hiệu số tại đầu vào
cần tuân theo các chỉ tiêu trình bày trong Bảng 12 và Hình 15 và được
phép thay đổi theo đặc tính của cáp kết nối. Suy hao của cáp kết nối tuân theo quy luật (f)1/2
và có suy hao cực đại là 12,7 dB tại tần số 78 MHz. Các đặc tính suy hao phản xạ đầu vào giống như
các đặc tính suy hao phản xạ của đầu ra. Mức công suất tín hiệu: Đo công suất băng thông sử
dụng bộ cảm biến mức công suất với dải tần công tác ít nhất là 300
MHz sẽ có kết quả từ -2,5 đến + 4,3 dBm. Không có thành phần một
chiều qua giao diện. Biểu đồ mắt: dựa trên các mức công suất cực đại
và cực tiểu đưa ra ở trên được chỉ ra trong Hình 16. Biên độ điện áp
được chuẩn hoá bằng 1 và thời gian được xác định trong các giới hạn
của chu kỳ lặp lại xung T. Các điểm của biểu đồ mắt được chỉ ra
trong bảng sau: Bảng 12 - Đặc tính
tại các điểm kết nối chéo Điểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biên độ a b c d e f - 0,25 T/2 - 0,05 T/2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,20 T/2 - 0,05 T/2 - 0,05 T/2 0,00 0,25 0,25 0,00 - 0,25 - 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đầu cuối: Một cáp đồng trục được sử dụng cho
mỗi hướng truyền. Trở kháng: Điện trở tải thử là 75 W ±
5% được sử dụng tại giao diện để đánh giá biểu đồ mắt và các tham
số điện của tín hiệu. Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. Các yêu cầu về tiếp đất: tuân thủ Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về tiếp đất cho các trạm viễn thông. Quy chuẩn giao diện này áp dụng cho các thiết bị
số đồng bộ bằng tín hiệu đồng bộ 2 048 kHz. Tín hiệu tại đầu ra giao diện đồng bộ 2 048 kHz
phải có các đặc tính kỹ thuật nằm trong mặt nạ xung như trong Hình
17 và Bảng 13. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 13 - Các đặc
tính điện của giao diện đồng bộ 2 048 kHz Tần số, kHz 2 048 ± 5.10-5 Dạng xung Tín hiệu nằm trong mặt nạ xung như Hình
17 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị V1 tương ứng với
giá trị đỉnh cực tiểu Loại cáp Một cáp đồng trục Một đôi cáp đối xứng Trở kháng tải thử, W 75 120 Điện áp đỉnh cực đại, V 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điện áp đỉnh cực tiểu, V 0,75 1,0 Giá trị rung pha cực đại tại đầu ra chỉ áp dụng
đối với các thiết bị phân phối định thời mạng. Các giá trị khác được xác định cho các đầu ra
định thời của các thiết bị số mang tín hiệu định thời của mạng. Các đặc tính điện của tín hiệu tại đầu vào cần
tuân thủ các chỉ tiêu nêu trong bảng 13 và được phép thay đổi theo đặc
tính của cáp kết nối. Đặc tính suy hao của cáp kết nối tuân theo quy
luật (f)1/2 và suy hao tại tần số
2 048 kHz nằm trong dải từ 0 đến 6 dB. Tại tần số 2 048 kHz, suy hao
phản xạ phải lớn hơn hoặc bằng 15 dB. Các yêu cầu về bảo vệ quá áp: xem Phụ lục A. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1.
Các giao diện kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông, bao gồm các giao
diện điện phân cấp số tốc độ 64 kbit/s, 2 048 kbit/s, 34 368 kbit/s, 139 264 kbit/s,
155 520 kbit/s và giao diện đồng bộ 2 048 kHz phải tuân thủ các đặc tính điện/
vật lý và cấu trúc khung quy định tại Quy chuẩn này. 3.2.
Giao diện kết nối giữa các hệ thống thiết bị trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc
phải tuân thủ đặc tính điện, vật lý nêu tại Quy chuẩn này. 4.1.
Các doanh nghiệp viễn thông khi thoả thuận kết nối và đấu nối với mạng viễn
thông của doanh nghiệp khác phải đảm bảo các giao diện kết nối phù hợp với Quy
chuẩn này. 4.2.
Trong trường hợp có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải
kiểm tra giao diện kết nối tại điểm kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy
chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để giải quyết tranh chấp. 4.3.
Trong trường hợp các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng
khác với Quy chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận
kết nối. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát
sinh liên quan. 5.1.
Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
triển khai quản lý kết nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn
này. 5.2.
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-175: 1998 "Các
giao diện điện phân cấp số - Yêu cầu kỹ thuật" và Tiêu chuẩn ngành TCN
68-172:1998 “Giao diện kết nối mạng – Yêu cầu kỹ thuật”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Quy định) Các yêu
cầu về bảo vệ quá áp Các thiết bị viễn thông có các giao diện phân cấp
số phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống quá áp, quá dòng
để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin. Đầu ra và đầu vào của các giao diện phân cấp số
cần chịu được ảnh hưởng của phép thử với 10 xung sét quy chuẩn
(1,2/50 ms) với biên độ cực
đại U (5 xung dương và 5 xung âm). A.1. Đối với giao diện sử dụng cáp
đồng trục Sử dụng bộ tạo xung như Hình A.1 (với các chế độ
điện áp khác nhau).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.2. Đối với giao diện sử dụng các đôi
cáp đối xứng Sử dụng bộ tạo xung như Hình A.2 (chế độ điện áp
chung: U = 100 Vdc)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2010/BTTTT về đặc tính điện/vật lý của các giao diện điện phân cấp số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
5.219
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
| | |