Tần số sóng mang
|
Chỉ số kênh
|
Tần số sóng mang
|
Chỉ số kênh
|
26,965 MHz
26,975 MHz
26,985 MHz
27,005 MHz
27,015 MHz
27,025 MHz
27,035 MHz
27,055 MHz
27,065 MHz
27,075 MHz
27,085 MHz
27,105 MHz
27,115 MHz
27,125 MHz
27,135 MHz
27,155 MHz
27,165 MHz
27,175 MHz
27,185 MHz
27,205 MHz
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
|
27,215 MHz
27,225 MHz
27,235 MHz
27,245 MHz
27,255 MHz
27,265 MHz
27,275 MHz
27,285 MHz
27,295 MHz
27,305 MHz
27,315 MHz
27,325 MHz
27,335 MHz
27,345 MHz
27,355 MHz
27,365 MHz
27,375 MHz
27,385 MHz
27,395 MHz
27,405 MHz
|
21
22
24
25
23
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
|
Việc phát và thu tín hiệu phải được thực hiện trên cùng một kênh (chế độ đơn công một tần số).
2.1.1.3. Khoảng cách
kênh
Khoảng cách kênh phải
là 10 kHz.
2.1.1.4. Thiết bị đa kênh
Có thể sử dụng thiết bị đa kênh nếu thiết bị đó chỉ được thiết kế cho các kênh trong mục 2.1.1.2.
Cần tránh việc người sử dụng mở rộng dải tần cho phép. Ví dụ như việc thiết kế
về phần điện và phần vật lý của hệ thống chuyển
mạch kênh chỉ cho phép hoạt động như các kênh trong mục 2.1.1.2.
Để xác định việc sử
dụng tần số máy phát nhờ hệ thống vòng khóa pha và/hoặc hệ thống
tổng hợp, các mã đầu vào bất kỳ phải chỉ dẫn đến các kênh đã nêu ra trong
mục 2.1.1.2.
2.1.1.5. Loại điều
chế
Chỉ sử dụng điều chế góc có đặc tính tiền nhấn cho máy phát và giải nhấn cho máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuyển
giữa chế độ thu và chế độ phát chỉ có thể bằng nút bấm để nói (ptt) không khóa hoặc bằng chuyển mạch
kích hoạt bằng giọng nói không khóa.
Nếu sử dụng chuyển
mạch kích hoạt bằng giọng
nói, chuyển mạch này phải không đáp ứng với tạp âm xung quanh.
Người sử dụng phải không điều chỉnh
được mức ngưỡng tạp âm này.
2.1.1.7. Điều khiển
Người sử không thể dễ dàng truy cập tới các chức năng điều khiển mà nếu điều khiển sai có thể tăng khả năng gây nhiễu hoặc sai chức năng cho máy thu phát vô tuyến.
2.1.1.8. Kết hợp với
thiết bị khác
Thiết bị không được kết hợp với bất kỳ thiết bị thu phát nào khác. Thiết bị không
được
cung cấp bất kỳ đầu cuối hoặc các điểm kết nối nào, ở bên trong hoặc bên ngoài, cho các nguồn điều chế khác với nguồn điều chế microphone
gắn liền hoặc rời hoặc các thiết bị gọi lựa chọn.
Các đầu cuối hoặc các điểm kết nối được phép để kết nối với các thiết bị ngoài
phải không điều chế máy phát (ví dụ như thiết bị tổng hợp giọng nói để đưa ra chỉ
báo kênh).
Thiết bị có trang bị thiết bị gọi lựa chọn phải phù hợp với các yêu cầu trong mục
2.2.1.5 về phát xạ giả dẫn và phát xạ giả bức xạ của máy phát khi thiết bị gọi lựa
chọn hoạt động.
2.1.2. Điều kiện đo
kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, phép đo hợp quy được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình
thường khi có yêu cầu phải được thực hiện trong điều kiện tới hạn.
2.1.2.1.1. Các điều
kiện đo kiểm bình thường
2.1.2.1.1.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường để thực hiện đo kiểm sẽ là sự kết hợp thuận lợi giữa nhiệt độ và độ ẩm trong
phạm vi sau:
- Nhiệt độ +15oC
đến +35oC;
- Độ ẩm tương đối 20% đến 75%.
Trong trường hợp không thể thực hiện việc đo kiểm ở các điều kiện kể trên, nhiệt độ và độ ẩm thực phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
2.1.2.1.1.2. Nguồn
điện đo kiểm bình thường
2.1.2.1.1.2.1. Điện
áp và tần số điện lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với tần số điện lưới AC phải nằm
trong khoảng 49 và 51 Hz.
2.1.2.1.1.2.2. Nguồn ắc
quy chì - axít cho phương tiện vận
tải
Khi thiết bị vô tuyến hoạt động bằng nguồn ắc quy chì - axít của phương tiện vận tải, điện áp đo kiểm bình thường phải là 1,1 lần điện áp danh định của ắc quy (6
V,
12 V...).
2.1.2.1.1.2.3. Các
nguồn cung cấp khác
Đối với thiết bị hoạt động bằng các nguồn cung cấp khác hoặc các loại ắc quy khác
(sơ cấp hoặc thứ cấp), điện áp đo kiểm là điện áp do nhà sản xuất thiết bị
công
bố.
2.1.2.1.2. Các điều
kiện đo kiểm tới hạn
2.1.2.1.2.1. Nhiệt độ
tới hạn
Đo kiểm trong điều kiện nhiệt độ tới hạn, các phép đo phải thực hiện theo các
thủ tục đã được quy định trong mục 2.1.2.3, ở nhiệt độ thấp là -10o C và nhiệt độ cao
là + 55o C.
2.1.2.1.2.2. Điện áp
đo kiểm tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đo kiểm tới hạn của thiết bị được kết nối với điện lưới AC phải là điện
áp lưới danh định ± 10%.
2.1.2.1.2.2.2. Nguồn
cấp ắc quy chì - axít trên phương
tiện vận tải
Khi thiết bị hoạt động bằng nguồn ắc quy chì - axít của phương tiện vận tải thì
điện áp đo kiểm tới hạn phải gấp 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắc quy (6 V,
12 V...).
2.1.2.1.2.2.3. Nguồn
cấp sử dụng các loại ắc quy khác
Điện áp đo kiểm tới hạn dưới cho thiết
bị có nguồn cung cấp sử dụng các loại ắc
quy dưới đây sẽ là:
- Đối với kiểu ắc quy Lithium hoặc Leclanché: bằng 0,85 lần điện áp danh định của ắc quy;
- Đối với kiểu ắc quy thủy ngân hoặc nickel-cadium: bằng 0,9 lần điện áp danh
định của ắc quy;
Không áp dụng điện áp
đo kiểm tới hạn trên.
2.1.2.1.2.2.4. Nguồn
cung cấp khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Nguồn điện
đo kiểm
Trong các phép đo hợp quy, nguồn điện của thiết bị cần đo phải được thay thế
bằng nguồn đo kiểm có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn như quy định trong mục 2.1.2.1.1.2 và 2.1.2.1.2.2. Trở kháng nội của nguồn đo
kiểm phải đủ nhỏ để không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo. Trong các phép đo
này, điện áp của nguồn điện phải được đo tại đầu vào thiết bị.
Nếu thiết bị có cáp nguồn cố định, điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm nối
cáp nguồn với thiết bị.
Đối với thiết bị dùng ắc quy, khi đo kiểm phải tháo ắc quy ra khỏi thiết bị và nguồn đo kiểm phải được đưa vào đầu tiếp xúc của thiết bị với ắc
quy.
Điện áp nguồn điện đo kiểm phải được duy trì trong quá trình đo với dung sai ±3% so với điện áp khi bắt đầu mỗi
phép đo.
2.1.2.3. Các thủ tục
đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn
Trước khi thực hiện phép đo thiết bị phải đạt được cân bằng nhiệt trong phòng đo.
Tắt thiết bị trong suốt khoảng thời gian ổn định nhiệt.
Nếu cân bằng nhiệt không được kiểm tra bằng phép đo, phải tính đến khoảng thời gian ổn định nhiệt ít nhất là một
giờ hoặc khoảng
thời gian này sẽ do phòng thử nghiệm quyết
định. Trình tự các
phép đo được lựa chọn và độ ẩm trong phòng
đo được kiểm soát sao cho không xảy ra hiện tượng ngưng tụ.
Trước khi đo ở nhiệt độ cao hơn phải đặt thiết bị trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó bật thiết bị một phút ở điều kiện phát, tiếp theo bốn phút
ở điều kiện thu, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định. Khi đo kiểm
ở nhiệt độ thấp phải đặt thiết bị trong phòng đo cho đến khi đạt được độ cân bằng
nhiệt, sau đó chuyển thiết bị sang chế độ chờ hoặc thu trong một phút, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định.
2.1.3. Các điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn tín hiệu đo kiểm đưa vào đầu vào máy thu sao cho trở kháng đối với đầu vào máy thu là 50 Ω.
Yêu cầu này phải được thỏa mãn dù có một hay nhiều tín hiệu đồng thời được
đưa đến đầu vào máy thu.
Các mức tín hiệu đo kiểm phải được biểu diễn dưới dạng e.m.f tại các đầu cuối
vào máy thu.
Các ảnh hưởng của tạp âm và các thành phần xuyên điều chế bất kỳ tạo ra trong
các nguồn tín hiệu đo kiểm phải không đáng kể. Các bộ tạo tín hiệu đo kiểm về cơ bản độc lập với điều chế biên độ tĩnh.
2.1.3.2. Ngắt âm máy
thu hoặc chức năng ngắt âm máy thu
Nếu máy thu có mạch ngắt âm hoặc chức năng ngắt âm, thì mạch này không được
hoạt động trong thời gian đo kiểm.
2.1.3.3. Công suất
đầu ra âm tần biểu kiến của máy thu
Công suất đầu
ra âm
tần biểu
kiến phải là công suất
cực đại
được nhà sản xuất công bố và thỏa mãn tất cả các yêu cầu trong Quy chuẩn. Với điều chế đo kiểm
bình
thường (mục 2.1.3.4), công suất âm tần phải được đo trên một tải điện trở mô phỏng tải khi máy thu hoạt động bình thường. Giá trị của tải này theo công bố của
nhà
sản xuất.
2.1.3.4. Điều chế đo
kiểm bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.5. Ăng ten giả
Khi đo kiểm máy phát phải sử dụng tải trở kháng 50 Ω không bức xạ, không
phản xạ nối với đầu nối ăng ten.
Khi đo kiểm máy phát yêu cầu sử dụng bộ ghép đo, phép đo phải được thực hiện
với tải trở kháng 50 Ω không bức xạ, không phản xạ nối với bộ ghép đo.
2.1.3.6. Bộ ghép đo
Trong trường hợp thiết bị sử dụng ăng ten liền, nhà sản xuất phải cung cấp bộ ghép đo phù hợp cho các phép đo trên các
mẫu gửi tới.
Bộ ghép đo phải có kết nối ngoài
đến đầu vào âm tần và đầu ra cao tần và có khả
năng thay thế nguồn cung cấp bằng nguồn điện bên ngoài.
Bộ ghép đo phải cung cấp một đầu cuối cao tần trở kháng 50 Ω tại tần số làm
việc của thiết bị.
Đặc tính hoạt động của bộ ghép đo này trong điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn phải được phòng thử nghiệm chấp nhận.
Các đặc tính của bộ
ghép đo thích hợp cho phòng thử nghiệm là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biến đổi suy hao
ghép nối theo tần số không gây lỗi vượt
quá 2 dB trong các phép đo sử dụng bộ ghép đo;
c) Bộ phận ghép nối
không có các phần tử phi tuyến. Phòng thử nghiệm có thể sử dụng bộ ghép đo của
mình.
2.1.3.7. Bố trí các
tín hiệu đo kiểm ở đầu vào máy phát
Tín hiệu điều chế âm tần máy phát phải do bộ tạo tín hiệu cung cấp ở chỗ cắm
microphone, nếu không có các chỉ dẫn khác.
2.1.3.8. Vị trí đo kiểm và sự bố trí chung đối với
phép đo bức xạ
Bố trí vị trí đo bức xạ xem trong Phụ lục A. Phụ lục này mô tả chi tiết cách bố
trí đo bức xạ.
2.1.4. Giải thích các
kết quả đo
Việc giải thích các kết quả đo được ghi lại trong báo cáo đo kiểm khi thực hiện
phép đo như sau:
a) Giá trị đo được liên quan đến các giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để
quyết định thiết bị có đáp ứng những yêu cầu tối thiểu của quy chuẩn không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các giá trị của độ không đảm bảo đo thực tế đối với mỗi phép đo phải bằng
hoặc thấp hơn các giá trị cho trong Bảng 2.
2.1.5. Độ không đảm
bảo đo
Bảng 2. Độ không đảm bảo đo tuyệt đối: các giá trị cực đại
Tham số
Giá trị cực đại
Tần số RF
< ± 1 x 10-7
Công suất RF
< ± 0,75 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 300 Hz đến 10
kHz của tần số âm tần
< ± 5%
Giới hạn độ lệch
tần
< ± 5%
Công suất kênh lân
cận
< ± 5 dB
Phát xạ dẫn của máy
phát
< ± 4 dB
Công suất âm thanh
đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy tại 20 dB
SINAD
< ± 3 dB
Phát xạ dẫn của máy
thu
< ± 3 dB
Phép đo hai tín
hiệu, có giá trị đến 4 GHz
< ± 4 dB
Phép đo ba tín hiệu
< ± 3 dB
Phát xạ bức xạ của
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ bức xạ của
máy thu
< ± 6 dB
Thời gian quá độ
của máy phát
< ± 20%
Tần số quá độ của
máy phát
< ± 250 Hz
Đối với các phép đo quy định trong Quy chuẩn này, độ không đảm bảo đo là phù
hợp với độ tin cậy 95%.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Yêu cầu máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát là sự sai lệch giữa tần số sóng mang đo được và giá
trị danh định của nó.
2.2.1.1.2. Giới hạn
Sai số tần số không
được vượt quá 0,6 kHz.
2.2.1.1.3. Phương pháp đo
1. Tần số sóng mang được đo khi không điều chế và máy phát được nối với ăng ten giả (xem 2.1.3.5).
2. Thiết
bị có ăng ten liền phải được đặt trong bộ ghép đo (xem 2.1.3.6), bộ ghép đo nối với
ăng ten giả.
3. Phải thực hiện phép đo ở các điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.1.2.1.1)
và lặp lại phép đo ở các điều kiện đo kiểm tới hạn (xem 2.1.2.1.2).
2.2.1.2. Công suất
sóng mang (dẫn) và công suất bức xạ hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất sóng mang của máy phát là công suất trung bình cấp cho ăng ten giả
trong một chu kỳ tần số vô tuyến hoặc trong trường hợp thiết bị có ăng ten liền là
công suất bức xạ hiệu dụng tại hướng cường độ trường cực đại ở các điều kiện đo quy định (Phụ lục A) khi không điều chế.
2.2.1.2.2. Giới hạn
Công suất sóng mang máy phát (ăng ten rời) và công suất bức xạ hiệu dụng (ăng
ten liền) của thiết bị không được vượt quá 4 W. Thiết bị phải có cấu trúc sao cho
người sử dụng thiết bị khó có thể
tăng được công suất đầu ra.
2.2.1.2.3. Phương pháp đo
2.2.1.2.3.1. Phương pháp đo (áp dụng cho thiết bị không có
ăng ten liền)
Máy phát phải được kết nối với ăng ten giả (xem 2.1.3.5) và phải đo nguồn điện cấp cho ăng ten này.
Phải thực hiện phép
đo ở các điều kiện đo kiểm bình thường (mục 2.1.2.1.1) và các điều kiện đo kiểm tới hạn (mục
2.1.2.1.2 áp dụng đồng thời).
2.2.1.2.3.2. Phương pháp đo đối với thiết bị có ăng ten
liền
Tại vị trí đo kiểm đã chọn trong Phụ lục A thiết bị phải được đặt trên giá đỡ theo
vị trí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với thiết bị có ăng ten cứng bên ngoài,
ăng ten phải theo chiều thẳng đứng;
c) Với thiết bị có ăng ten ngoài không cứng,
ăng ten phải được mở rộng, hướng lên trên theo chiều thẳng đứng bằng giá
đỡ không dẫn.
Ăng ten đo kiểm phải được định hướng phân cực đứng và độ dài của ăng ten đo kiểm
phải được chọn tương ứng với tần số của máy phát.
Đầu ra của ăng ten đo kiểm phải được nối với máy thu đo. Máy phát được bật không điều chế và máy thu phải điều
hưởng theo tần số của máy phát cần đo. Thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại tại máy thu đo.
Sau đó quay máy phát theo mặt phẳng nằm ngang góc 360o cho đến khi thu được
mức tín hiệu cực đại tại máy thu đo.
Ghi lại mức tín hiệu
cực đại mà máy thu đo thu được.
Thay ăng ten máy phát bằng một ăng ten thay thế như quy định trong mục A.2.3.
Ăng ten thay thế được định hướng phân cực đứng và độ dài của ăng ten thay thế phải được điều chỉnh tương ứng
với tần số của máy phát.
Ăng ten thay thế phải
được kết nối với bộ tạo tín hiệu đã
hiệu chuẩn.
Phải điều chỉnh thiết
lập bộ suy hao đầu vào của máy thu đo để tăng độ nhạy của máy thu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh mức của tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế để tạo ra mức mà máy thu
đo đã thu được, bằng mức công suất đã ghi lại khi đo công suất bức xạ máy phát, đã hiệu chỉnh theo sự thay đổi thiết lập
bộ suy hao đầu vào của máy thu đo.
Lặp lại phép đo với
ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế phân cực ngang.
Giới hạn của công suất bức xạ hiệu dụng là mức công suất lớn hơn trong
hai mức công suất đã ghi lại, tại đầu vào ăng ten thay thế, đã hiệu chỉnh theo tăng ích của ăng ten nếu cần thiết.
2.2.1.3. Công suất
kênh lân cận
2.2.1.3.1. Định nghĩa
Công suất kênh lân
cận là phần trong tổng công suất đầu ra của máy phát, được điều chế ở các điều kiện xác định, nằm trong băng thông xác định có tần số trung
tâm là tần số danh định của một trong hai kênh lân cận. Công suất này là tổng của công
suất trung bình sinh ra trong quá trình điều chế và dư điều chế do ù và tạp âm của máy phát.
2.2.1.3.2. Giới hạn
Công suất kênh lân
cận không được vượt quá 20 μW.
2.2.1.3.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy phát phải hoạt động tại mức công suất sóng mang đo được trong mục
2.2.2.2 trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.1.2.1.1). Đầu ra của máy
phát nối với đầu vào của “máy thu” bằng thiết bị ghép nối sao cho trở kháng đối với máy
phát là 50 Ω và mức vào “máy thu” là phù hợp. Đối với thiết
bị có ăng ten liền, thiết bị ghép nối là bộ ghép đo mô
tả trong mục 2.1.3.6;
b) Đối với máy phát không điều chế, bộ điều hưởng của "máy
thu" phải được
điều chỉnh sao cho đạt được đáp ứng cực đại. Đây là điểm chuẩn 0 dB. Ghi lại thiết
lập của bộ suy hao biến đổi của "máy thu" và giá trị đọc chỉ số r.m.s;
c) Bộ điều hưởng của “máy thu” được điều chỉnh lệch khỏi sóng mang sao cho có được đáp ứng -6 dB của “máy thu” gần nhất so với tần số sóng mang của máy
phát được đặt cách tần số mang danh
định là 5,75 kHz;
d) Máy phát phải được điều chế bằng tín hiệu đo kiểm có tần số 1250 Hz và có mức lớn hơn 20 dB so với mức yêu cầu để
tạo ra độ lệch tần ± 1,2 kHz;
e) Phải điều chỉnh bộ suy hao biến đổi của "máy thu"
sao cho thu được cùng giá đọc như bước b) hoặc theo một tương
quan đã biết;
f) Tỷ số công suất kênh lân cận với công suất sóng mang là sự chênh lệch giữa
giá trị thiết lập bộ suy hao các bước b) và e), đã hiệu chỉnh theo bất kỳ sự khác nhau
nào trong cách đọc bộ chỉ báo giá trị r.m.s;
g) Lặp lại phép đo với "máy thu" được điều chỉnh tới phía bên kia của sóng mang;
h) Nếu thiết bị có một ổ cắm microphone thì phép đo sẽ được lặp lại với một tín hiệu đầu vào 1,5 V ở
tần số 1250 Hz tại ổ cắm này.
2.2.1.4. Độ lệch tần
cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần số cực đại là độ lệch lớn nhất giữa tần số tức thời của tín hiệu tần số vô tuyến được điều chế và tần số sóng mang không điều chế.
2.2.1.4.2. Giới hạn
Độ lệch tần số cực
đại cho phép là ± 2 kHz.
2.2.1.4.3. Phương pháp đo
Độ lệch tần phải được đo tại đầu ra của máy phát nối qua bộ suy hao công suất 50 Ω tới một máy đo độ lệch có khả năng đo được độ lệch cực đại, bao gồm cả độ
lệch do các hài và sản phẩm xuyên điều chế sinh ra trong máy phát.
Tần số điều chế của tín hiệu đo kiểm phải được thay đổi giữa tần số thấp nhất
được cho là phù hợp và tần số 10 kHz.
Mức tín hiệu đo kiểm này phải lớn hơn mức yêu cầu 20 dB gây ra do độ lệch tần
số ± 1,2 kHz của tần số âm tần 1250 Hz.
2.2.1.5. Phát xạ giả
máy phát
2.2.1.5.1. Định nghĩa
Các phát xạ giả là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang và các dải biên của điều chế đo kiểm bình thường. Mức
phát xạ giả phải được đo là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ bởi vỏ máy và cấu trúc của thiết bị
(bức xạ vỏ); hoặc
c) Công suất bức xạ hiệu dụng do bức xạ bởi vỏ máy và ăng ten liền, trong trường hợp thiết bị cầm tay có ăng ten liền và không có đầu nối RF bên ngoài.
2.2.1.5.2. Giới hạn
Trong các băng tần:
- 47 MHz đến 68 MHz;
- 87,5 MHz đến 118 MHz;
- 174 MHz đến 230
MHz;
- 470 MHz đến 862
MHz.
Công suất của các phát xạ giả dẫn và phát xạ giả bức xạ không được vượt quá 4 nW khi
máy phát hoạt động và 2 nW khi máy
phát ở chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phát xạ dẫn
Dải tần số
9 kHz đến 1 GHz
Trên 1 GHz đến 2 GHz
Tx hoạt động
0,25 μW (-36 dBm)
1 μW
(-30 dBm)
Tx chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-57 dBm)
20 nW
(-47 dBm)
b) Phát xạ bức xạ
Dải tần số
25 MHz đến 1 GHz
Trên 1 GHz đến 2 GHz
Tx hoạt động
0,25 μW (-36 dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-30 dBm)
Tx chờ
2 nW
(-57 dBm)
20 nW
(-47 dBm)
Trong trường hợp đo bức xạ của thiết bị cầm tay, áp dụng các điều kiện sau:
- Ăng ten liền: phải
kết nối với ăng ten thường;
- Có ổ cắm ăng ten
ngoài: phải kết nối một tải giả vào ổ cắm khi đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.5.3.1. Phương pháp đo mức công suất theo tải quy
định, mục 2.2.1.5.1 (a) Máy phát được nối với bộ suy hao công suất 50 Ω. Đầu ra của bộ suy hao công suất phải nối với máy thu đo.
Máy phát được bật ở chế độ không điều chế và máy thu đo (Phụ lục A) phải được
điều chỉnh trong dải tần 9 kHz đến 2 GHz.
Tại mỗi tần số phát hiện có phát xạ giả, ghi lại mức công suất là mức phát xạ giả dẫn
phát đến một tải xác định, ngoại trừ tần số của kênh máy phát đang hoạt động và các kênh lân cận.
Phép đo được lặp lại khi máy phát ở chế độ chờ.
2.2.1.5.3.2. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng, mục
2.2.1.5.1 (b)
Tại vị trí đo kiểm (xem Phụ lục A), thiết
bị phải được đặt trên giá đỡ ở độ cao xác
định và ở vị trí giống như vị trí hoạt động bình thường do nhà sản xuất công bố.
Đầu nối ăng ten máy
phát phải được nối với ăng ten giả
(xem 2.1.3.5).
Ăng ten đo kiểm phải được định hướng phân cực đứng và có độ dài tương ứng với tần số tức thời của máy thu đo.
Đầu ra của ăng ten đo kiểm phải được kết nối với máy thu đo. Bật máy phát ở chế độ không điều chế và máy thu đo được điều chỉnh trong dải tần số 25 MHz đến 2
GHz, ngoại trừ kênh máy phát đang hoạt động và các kênh lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó quay máy phát 360o trên mặt phẳng nằm ngang cho đến khi máy thu đo
thu được mức tín hiệu cực đại.
Ghi lại mức tín hiệu
cực đại mà máy thu đo thu được.
Máy phát được thay thế bằng ăng ten thay thế như mục A.2.3.
Ăng ten thay thế phải được định hướng phân cực đứng và độ dài của ăng ten thay thế phải được điều chỉnh tương ứng
với tần số của thành phần giả đã thu được.
Ăng ten thay thế phải
được kết nối với bộ tạo tín hiệu đã
hiệu chuẩn.
Đặt tần số của bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn bằng tần số của thành phần giả đã thu. Khi
cần thiết, có thể điều chỉnh thiết lập của bộ suy hao đầu vào của máy thu đo
để làm tăng độ nhạy của máy thu đo.
Thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm trong phạm vi xác định để đảm bảo thu được
tín hiệu cực đại.
Điều chỉnh mức tín hiệu đầu vào của ăngten thay thế đến mức sao cho mức tín
hiệu mà máy thu đo chỉ thị bằng với mức tín hiệu đã được ghi lại khi đo thành phần phát xạ giả, đã hiệu chỉnh theo sự
thay đổi của bộ suy hao đầu vào máy thu đo.
Ghi lại mức công suất đầu vào ăng ten thay thế như là mức công suất, đã hiệu chỉnh theo sự thay đổi bộ suy hao đầu
vào của máy thu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần phát xạ giả là mức công suất
lớn hơn trong hai mức công suất thành phần phát xạ giả đã được ghi lại cho mỗi thành
phần phát xạ giả tại đầu vào ăng ten thay thế, đã hiệu chỉnh theo độ tăng ích
của ăng ten nếu cần thiết.
Phép đo được lặp lại khi máy phát ở chế độ chờ.
2.2.1.5.3.3. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng, mục
2.2.1.5.1 (c)
Phương pháp đo phải thực hiện theo mục
2.2.1.5.1, ngoại trừ trường hợp đầu
ra của máy phát kết nối với ăng ten liền mà không nối với ăng ten giả.
2.2.1.6. Quá độ tần
số của máy phát
2.2.1.6.1. Định nghĩa
Quá độ tần số của máy phát là sự biến đổi theo thời gian của tần số của máy phát so với tần số danh định khi bật và tắt công suất RF đầu ra.
ton : Theo phương pháp đo mô tả trong mục 2.2.1.6.3 thời điểm mở ton của máy
phát được xác định là trạng thái khi công suất đầu ra, được đo tại đầu nối ăng
ten, vượt quá 0,1% công suất danh định.
t1 : khoảng thời gian bắt đầu tại ton
và kết thúc theo như mục 2.2.1.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
toff : thời điểm tắt được xác định là trạng thái khi công suất danh định thấp hơn 0,1% mức công suất danh định.
t3 : khoảng thời
gian kết thúc tại toff và bắt đầu tại thời điểm như mục 2.2.1.6.3.
2.2.1.6.2. Giới hạn
Giới hạn quá độ tần
số của máy phát như sau:
Khoảng thời gian quá độ xem Hình 2, mục 2.2.1.6.3 như sau:
- t1 5,0
ms;
- t2 20,0
ms;
- t3 5,0
ms.
Độ lệch tần số trong khoảng
thời gian t1 và t3 không được vượt quá giá trị 1 khoảng cách kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đối với thiết bị cầm tay, độ lệch tần số trong khoảng thời gian
t1 và
t3 có thể lớn hơn một kênh.
Đồ thị tần số/thời
gian tương ứng trong khoảng thời gian t1
và t3 phải được ghi
lại trong báo cáo đo kiểm.
Phương pháp đo này chỉ áp dụng cho thiết bị có
đầu nối ăng ten bên ngoài.
2.2.1.6.3. Phương pháp đo
Hình 1. Sơ đồ đo
Sử dụng sơ đồ đo như Hình 1. Hai tín hiệu phải được kết nối với bộ phân biệt đo
thông qua mạng kết hợp (xem 2.1.3.1).
Máy phát phải nối với bộ suy hao công suất 50 Ω. Đầu ra của bộ suy hao công
suất phải được nối với bộ phân biệt
đo qua một đầu vào của mạng kết hợp.
Bộ tạo tín hiệu đo
phải được nối với đầu vào thứ hai của
mạng kết hợp. Tín hiệu đo phải được
điều chỉnh đến tần số danh định của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó máy hiện sóng có nhớ được thiết lập để lật trạng thái kênh ứng với đầu
vào lệch biên độ (ad) ở mức vào thấp rồi tăng dần lên.
Sau đó bật máy phát, không điều chế, để tạo ra xung lật trạng thái và hình ảnh trên màn hình hiển thị.
Kết quả thay đổi tỷ số công suất giữa tín hiệu đo kiểm và đầu ra máy phát phải
tạo ra hai phần riêng biệt trên màn hình, một là của tín hiệu đo kiểm 1 kHz, hai là sai số tần số của máy phát theo thời gian.
Tại thời điểm khi tín hiệu đo kiểm 1 kHz bị chặn hoàn toàn được coi là thời điểm ton. Khoảng thời gian t1 và t2 như định nghĩa trong mục 2.2.1.6.1,
phải được sử
dụng
để xác định quá độ phù hợp. Trong suốt khoảng thời gian t và t sai số tần số
không được vượt quá các giá trị ghi trong mục 2.2.1.6.2. Sai số tần số sau khoảng thời gian kết thúc t
phải
nằm trong giới hạn của sai số tần số mục 2.2.1.6.2. Ghi lại kết quả sai số tần số theo thời gian.
Giữ nguyên trạng thái mở của máy phát. Máy hiện sóng có nhớ được thiết lập
để chuyển trạng thái kênh tương ứng với đầu vào lệch biên độ (ad) ở mức vào cao, giảm
dần và thiết lập sao cho lật trạng thái xảy ra ở một độ chia tận cùng bên phải màn
hình. Sau đó tắt máy phát. Thời điểm khi tín hiệu đo kiểm 1 kHz bắt
đầu tăng được coi là toff.
Khoảng thời gian t3 xác định trong
mục 2.2.1.6.1 được sử dụng
để xác định quá độ phù hợp. Trong khoảng thời gian t3 , sai số tần số không vượt quá các giá trị ghi trong
mục 2.2.1.6.2. Trước khi bắt đầu t3 sai số tần số phải nằm trong giới hạn sai số
tần số, mục 2.2.1.6.2. Ghi lại kết quả
sai số tần số theo thời gian.
Hình 2. Quan sát trên
máy hiện sóng có nhớ t1 , t2
và t3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1. Độ nhạy khả
dụng cực đại
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu là mức nhỏ nhất của tín hiệu (e.m.f) tại đầu
vào máy thu, ở tần số danh định của máy thu trong trường hợp điều chế đo kiểm bình thường (mục 2.1.3.4), sẽ tạo ra:
- Công suất đầu ra tần số âm thanh ít nhất bằng 50% công suất biểu kiến đầu ra (xem 2.1.3.3).
- Tỷ số SND/ND bằng 20 dB, đo được tại đầu ra của máy thu thông qua mạng
tải trọng tạp âm thoại.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Độ nhạy khả dụng cực đại không vượt quá 6 dBμV e.m.f. Yêu cầu này chỉ áp dụng cho thiết bị có đầu nối ăng ten
bên ngoài.
2.2.2.1.3. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm ở tần số danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình
thường, có mức là 6 dBμV e.m.f, giá trị giới hạn của độ nhạy khả dụng cực đại, được đưa tới đầu nối đầu vào máy thu. Đầu ra của máy thu được nối với một tải đầu ra âm
tần, một máy đo SINAD và một mạng tải trọng tạp âm thoại như mục 2.2.2.1.1. Bộ điều khiển âm lượng máy thu phải được điều chỉnh để đạt ít nhất 50% công suất biểu
kiến đầu ra hoặc trong trường hợp điều khiển âm lượng từng nấc, nấc đầu tiên quy định phải đạt ít nhất 50% công suất
biểu kiến đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2. Độ chọn lọc
kênh lân cận
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là khả năng thu tín hiệu điều chế mong muốn của máy thu
ở tần số danh định mà không
vượt quá độ suy giảm đã cho do có sự hiện diện của
tín hiệu điều chế không mong muốn tại kênh lân cận.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Độ chọn lọc kênh lân cận phải lớn hơn hoặc bằng 60 dB. Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với thiết bị có đầu nối ăng
ten bên ngoài.
2.2.2.2.3. Phương pháp đo
Hai tín hiệu đầu vào phải được nối với máy thu thông qua mạng kết hợp, xem 2.2.1.6.3.
Tín hiệu đo kiểm mong muốn ở tần số danh định của máy thu với điều chế đo kiểm
bình thường có mức là 6 dBμV e.m.f,
giá trị giới hạn của độ nhạy khả dụng cực
đại phải được kết nối với đầu vào của
máy thu qua một đầu vào của mạng kết hợp.
Tín hiệu đo kiểm không mong muốn tại tần số 10 kHz cao hơn tần số danh định của
máy thu, được điều chế với tần số 400 Hz và độ lệch tần ±1,2 kHz phải được đưa đến đầu vào máy thu qua đầu vào thứ
hai của mạng kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chọn lọc kênh lân cận là tỷ số giữa mức tín hiệu đo kiểm không
mong muốn và mức tín hiệu đo kiểm mong muốn tại đầu vào của máy thu mà tỷ sổ SND/ND giảm như xác định. Tỷ số này được ghi lại.
Phép đo phải được lặp lại với tín hiệu không mong muốn tại tần số của kênh thấp
hơn kênh tần số của tín hiệu mong muốn.
Ghi lại hai giá trị
cao nhất và thấp nhất của độ chọn lọc kênh lân cận. Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình
thường.
2.2.2.3. Triệt
đáp ứng xuyên điều chế
2.2.2.3.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng xuyên
điều chế là khả năng thu tín hiệu điều chế mong muốn ở tần số
danh định của máy thu mà không vượt quá mức suy giảm cho phép do sự
có mặt của hai hay nhiều tín hiệu không mong muốn với tần số quy định có liên quan đến tần số tín hiệu mong muốn.
2.2.2.3.2. Giới hạn
Tỷ số triệt đáp ứng xuyên điều chế phải lớn hơn hoặc bằng 54 dB. Yêu cầu này
chỉ áp dụng cho thiết bị có đầu nối ăng ten bên ngoài.
2.2.2.3.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu đo kiểm mong muốn (A), tại tần số danh định của máy thu, có điều chế đo
kiểm bình thường (mục 2.1.3.4), có mức là 6 dBμV e.m.f, giá trị giới hạn của độ nhạy khả dụng cực đại, được đưa tới đầu vào của máy thu qua một đầu vào của
mạng kết hợp.
Tín hiệu đo kiểm không mong muốn (B), tại tần số cao hơn tần số danh định của máy thu 20 kHz, không điều chế, phải được đưa tới đầu vào của máy thu qua đầu vào thứ hai của mạng kết hợp.
Tín hiệu đo kiểm không mong muốn (C), tại tần số cao hơn tần số danh định của máy
thu 40 kHz, điều chế với tần số 400 Hz có độ lệch ±1,2 kHz, phải được đưa tới
đầu vào của máy thu qua đầu vào thứ ba của mạng kết hợp.
Biên độ của tín hiệu đo kiểm không mong muốn (B) và (C) phải bằng nhau và
điều chỉnh cho đến khi tỷ số SND/ND, tải trọng tạp âm, tại đầu ra của máy thu giảm xuống bằng 14 dB.
Triệt đáp ứng xuyên điều chế là tỷ số tính bằng dB giữa các mức tín hiệu đo kiểm
không mong muốn và mức tín hiệu đo kiểm mong muốn tại đầu vào của máy thu.
Tỷ số này được ghi lại.
Lặp lại phép đo với tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu (B) tại tần số
cao hơn tín hiệu mong muốn 40 kHz và với tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu (C) tại tần số cao hơn tín hiệu
mong muốn 80 kHz.
Lặp lại hai phép đo nêu trên với các tín hiệu không
mong muốn thấp hơn tần số
danh định của máy thu một lượng như
quy định.
2.2.2.4. Bức xạ giả
máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ giả của máy thu là các thành phần bức xạ tại bất kỳ tần số nào, bị bức xạ
bởi thiết bị và ăng ten.
Mức bức xạ giả phải
được đo là:
a) Mức công suất trên
tải xác định (phát xạ giả dẫn); và
b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bị bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc của thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc
c) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bị bức xạ bởi vỏ máy và ăng ten liền, trong
trường hợp thiết bị cầm tay có ăng
ten liền hoặc không có đầu nối RF bên ngoài.
2.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất của bất kỳ bức xạ giả nào không được vượt quá các giá trị trong
bảng sau:
a) Các thành phần dẫn
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1 GHz đến 2 GHz
Giới hạn
2 nW
(-57 dBm)
20 nW
(-47 dBm)
b) Các thành phần bức
xạ
Dải tần số
25 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
2 nW
(-57 dBm)
20 nW
(-47 dBm)
2.2.2.4.3. Phương pháp đo
2.2.2.4.3.1. Phương pháp đo mức công suất trên tải xác
định, mục 2.2.2.4.1 (a) Máy thu phải được kết nối với bộ suy hao 50 Ω. Đầu ra của bộ suy hao phải nối với máy thu đo. Máy thu phải được bật và máy thu đo phải được điều chỉnh trong
giải tần 9 kHz đến 2 GHz.
Tại mỗi tần số phát
hiện có bức xạ giả, ghi lại mức công suất là mức bức xạ giả dẫn trên tải xác
định.
2.2.2.4.3.2. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng, mục
2.2.2.4.1 (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten đo kiểm phải định hướng phân cực đứng và độ dài của ăng ten đo kiểm
phải được chọn tương ứng với tần số máy thu đo. Đầu ra của ăng ten đo kiểm phải nối
với máy thu đo. Máy thu phải để ở chế độ bật và máy thu đo phải được điều
chỉnh trong dải tần từ 25 MHz đến 4 GHz. Tại mỗi tần số phát hiện có thành phần phát
xạ giả, phải điều chỉnh độ cao của ăng ten đo kiểm sao cho máy thu đo thu được
mức tín hiệu cực đại.
Sau đó quay máy thu trong mặt phẳng nằm ngang một góc 360o cho
đến khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại. Ghi lại mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo thu được.
Máy thu đo phải được
thay bằng ăng ten thay thế như quy định trong Phụ lục A 2.3.
Ăng ten thay thế phải định hướng phân cực đứng và độ dài của ăng ten thay thế được
điều chỉnh tương ứng với tần số của thành phần giả đã phát hiện. Ăng ten thay thế phải
được nối với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn. Thiết lập tần số của bộ tạo tín hiệu
đã hiệu chuẩn đến tần số của thành phần giả thu được.
Bộ suy hao đầu vào máy thu đo phải được điều chỉnh để làm tăng độ nhạy của máy
thu đo, nếu cần. Thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm trong phạm vi quy định để đảm
bảo thu được mức tín hiệu cực đại. Phải điều chỉnh tín hiệu đầu vào của ăng ten thay
thế để tạo ra mức đã ghi khi đo được thành phần giả, đã hiệu chỉnh
theo sự thay đổi
của bộ suy hao đầu vào máy thu đo. Ghi lại mức đầu vào ăng ten thay thế làm mức công suất, đã hiệu chỉnh theo sự
thay đổi của bộ suy hao đầu vào máy thu đo.
Lặp lại phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế định hướng phân cực
ngang.
Giá trị công suất bức
xạ hiệu dụng của các thành phần giả là mức công suất lớn hơn trong hai mức công suất đã ghi tại đầu vào của ăng ten thay thế, đã hiệu chỉnh
theo độ tăng ích của ăng ten nếu cần.
2.2.2.4.3.3. Phương pháp đo công suất bức xạ hiệu dụng, mục
2.2.2.4.1 (c)
Phải thực hiện phép đo theo mục 2.2.2.4.1,
trừ trường hợp đầu vào máy thu kết nối với ăng ten liền và không kết nối
với ăng ten giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện
các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng
27 MHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông
tin và Truyền thông
có trách nhiệm
tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các
thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành
TCN 68-252:2006 “Thiết bị vô
tuyến điều chế góc băng tần dân dụng 27 MHz -
Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÉP
ĐO BỨC XẠ
A.1. Vị trí đo kiểm và cách bố trí để thực
hiện phép đo bức xạ
A.1.1. Vị trí đo kiểm ngoài trời
Vị trí đo kiểm ngoài trời phải nằm trên bề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất.
Trên
vị trí đo kiểm chuẩn bị một mặt phẳng đất có đường kính tối thiểu 5 m. Ở giữa
mặt phẳng đất này đặt một cột chống không dẫn điện có khả năng quay 360o theo phương nằm ngang dùng để đỡ mẫu đo cao 1,5 m. Vị trí đo kiểm phải đủ lớn để có
thể gắn được thiết bị đo và ăng ten phát ở khoảng cách bằng nửa độ dài bước sóng hoặc
tối thiểu 3 m, lấy theo giá trị lớn hơn. Khoảng cách thực tế phải được ghi lại cùng kết quả đo.
Các phản xạ từ các đối tượng khác cạnh vị trí đo và các phản xạ từ mặt đất phải được
ngăn ngừa để không làm sai lệch kết quả đo.
A.1.2. Vị trí đo kiểm dùng cho thiết bị cầm tay
Vị trí đo kiểm phải nằm trên bề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất. Vị trí
đo phải đủ lớn để gắn được thiết bị đo hoặc ăng ten phát ở khoảng cách tối thiểu 6 m.
Khoảng cách thực tế phải được ghi lại
trong kết quả đo.
Mặt phẳng đất nơi đặt thiết bị đo phải có đường kính ít nhất là 5 m. Tại điểm giữa của mặt phẳng đất này đặt một cột chống không dẫn điện có khả năng quay 360o theo phương nằm ngang dùng để đỡ mẫu đo cao hơn mặt phẳng đất 1,5 m. Ống trụ này làm bằng chất dẻo và đổ đầy nước muối (9 gram NaCl trong một lít
nước). Ống trụ phải có độ dài 1,5 m và đường kính bên trong 10 ± 0,5 cm. Đặt một tấm kim loại có đường kính 15 cm lên mặt trên cùng của ống trụ, tấm kim loại tiếp
xúc
với nước muối.
Mẫu thử nghiệm được đặt với bề mặt lớn nhất trên tấm kim loại. Để giữ ăng ten
theo chiều thẳng đứng trong khi vẫn tiếp xúc với tấm kim loại, có thể cần sử dụng
một tấm kim loại thứ hai gắn với tấm thứ nhất. Tấm kim loại này phải có kích thước
là 10 cm x 15 cm và gắn bản lề với tấm thứ nhất ở cạnh 10 cm và tấm thứ hai này có
thể điều chỉnh so với tấm thứ nhất góc 0o và 90o. Điểm gắn có thể điều chỉnh được để tâm của mẫu thử được đặt trên tâm của tấm kim loại tròn. Trường hợp chiều dài
mẫu thử theo trục ăng ten nhỏ hơn 15 cm, mẫu thử này phải được sắp xếp sao cho
chân đế của ăng ten đặt cạnh bản lề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu:
1 Thiết
bị cần đo.
2 Ăng
ten đo kiểm.
3 Bộ
lọc thông cao (cần khi bức xạ Tx cơ
bản mạnh).
4 Máy
phân tích phổ hoặc máy thu đo.
Hình A.1. Vị
trí đo kiểm dùng cho thiết bị cầm tay
A.1.3. Ăng ten đo
kiểm
Khi vị trí đo được sử dụng để đo bức xạ, ăng ten đo kiểm dùng để phát hiện bức
xạ từ cả mẫu thử và ăng ten thay thế. Khi vị trí đo kiểm được sử dụng cho phép đo
các đặc tính của máy thu, ăng ten đo kiểm dùng như một ăng ten phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo bức xạ máy thu và máy phát,
ăng ten đo kiểm được nối với
máy thu đo, có khả năng điều chỉnh được đến các tần số cần kiểm tra và đo được chính
xác các mức tín tại hiệu đầu vào. Đối với các phép đo độ nhạy bức xạ máy thu ăng ten đo được nối đến bộ tạo tín hiệu.
A.1.4. Ăng ten thay
thế
Khi đo ở dải tần đến 1 GHz, ăng ten thay thế là loại lưỡng cực nửa bước sóng,
cộng hưởng tại tần số đo kiểm hoặc lưỡng cực rút ngắn đã hiệu chuẩn thành lưỡng
cực nửa bước sóng. Điểm chính giữa của ăng ten này phải được đặt trùng với điểm chuẩn
của mẫu thử đã thay thế. Điểm chuẩn này sẽ là tâm thể tích của mẫu đo khi
ăng ten của nó đặt trong vỏ máy hoặc là điểm ăng ten ngoài nối với vỏ máy.
Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của ăng ten lưỡng cực và đất ít nhất phải là 30 cm.
Ăng ten thay thế phải nối với bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn khi vị trí đo kiểm
được
sử dụng để đo bức xạ giả và đo công suất bức xạ hiệu dụng của máy phát. Ăng ten
thay thế phải được nối với máy thu đo đã hiệu chuẩn khi vị trí đo kiểm được sử dụng để đo độ nhạy thu.
Bộ tạo tín hiệu và máy thu phải hoạt động ở tần số cần đo kiểm và phải kết nối với ăng ten thông qua các mạng phối hợp
và cân bằng thích hợp.
A.1.5. Vị trí đo trong nhà bổ sung tùy chọn
Khi tần số của các tín hiệu đo lớn hơn 80 MHz, có thể sử dụng vị trí đo trong nhà. Nếu sử dụng vị trí đo này thì
phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Vị trí đo có thể là
phòng thử nghiệm có kích thước tối
thiểu 6 m x 7 m x 2,7 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm suy giảm phản xạ từ tường nhà đằng sau thiết
bị trong khi đo bằng cách đặt một
hàng rào bằng vật liệu hấp thụ trước bức tường. Sử dụng bộ phản xạ góc bao quanh
ăng ten đo kiểm để làm suy giảm ảnh hưởng của phát xạ từ tường đối diện, sàn
nhà và trần nhà trong
trường hợp đo phân cực nằm ngang. Tương tự, bộ phản xạ
góc làm suy giảm ảnh hưởng của các phản xạ của các bức tường bên cạnh đối với
phương pháp đo phân cực đứng. Tại vị trí thấp nhất của dải tần số (khoảng
dưới 175 MHz) thì không
cần bộ phản xạ góc hoặc hàng rào hấp thụ. Trên thực tế, ăng ten nửa bước
sóng trong Hình A.2 có thể được thay bằng ăng ten có độ dài không đổi,
miễn là khoảng giữa λ/4 và λ tại tần số đo và hệ thống đo đủ độ nhạy. Cũng theo cách như
vậy, khoảng cách nửa bước sóng λ/2 tới đỉnh có thể được thay đổi.
Ăng ten đo kiểm, máy thu đo, ăng ten thay thế và bộ tạo tín hiệu đã hiệu chuẩn
được
sử dụng tương tự như trong phương pháp chung. Để đảm bảo rằng không gây ra sai số trên đường truyền sóng gần điểm xảy ra triệt pha giữa tín hiệu trực tiếp và
tín hiệu phản xạ, ăng ten thay thế phải di chuyển đi một khoảng cách ±10 cm theo
hướng ăng ten đo kiểm cũng như theo hai hướng vuông
góc với hướng đó. Nếu
những thay đổi của khoảng cách này gây ra thay đổi tín hiệu lớn hơn 2 dB thì mẫu đo kiểm cần được đặt lại cho đến khi thay đổi nhỏ hơn 2 dB.
Hình A.2. Bố trí đo trong nhà (nhìn theo phân cực ngang)
A.2. Hướng dẫn sử
dụng các vị trí đo bức xạ
Đối với các phép đo liên quan đến trường bức xạ, có thể tạo được vị trí đo kiểm
phù hợp với các yêu cầu trong mục A.1. Khi sử dụng vị trí đo kiểm này phải tuân theo các điều kiện trong các mục dưới đây để đảm bảo độ tin cậy của phép đo.
A.2.1. Khoảng cách đo
Khoảng cách đo không quan trọng và không ảnh hưởng đáng kể đến các kết quả
đo, với điều kiện khoảng cách đo không được nhỏ hơn λ/2 tại tần số đo và các lưu ý mô tả trong phụ lục này được tuân thủ. Các khoảng cách đo 3 m, 5 m, 10 m và 30 m thường
được sử dụng trong các phòng thử
nghiệm.
A.2.2. Ăng ten đo
kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi độ cao ăng ten trong phạm vi từ 1 đến 4 m là yếu tố cần thiết để tìm ra điểm bức xạ cực đại.
Đối với những phép đo có tần số thấp dưới 100 MHz không cần thay đổi độ cao
ăng ten.
A.2.3. Ăng ten thay
thế
Kết quả đo có thể bị thay đổi khi sử dụng các loại ăng ten thay thế khác nhau tại dải tần thấp hơn 80 MHz. Khi sử dụng
ăng ten lưỡng cực thu gọn tại tần số
này, chi tiết của loại ăng ten phải kèm theo kết quả đo. Sẽ phải tính đến hệ số hiệu chỉnh khi sử dụng ăng ten lưỡng cực thu gọn.
A.2.4. Ăng ten giả
Kích thước của ăng ten giả được sử dụng trong phép đo bức xạ phải nhỏ,
tương ứng với mẫu đo kiểm.
Có thể kết nối trực
tiếp ăng ten giả và mẫu đo.
Trong các trường hợp khi cần sử dụng cáp để kết nối, phải tính đến khả năng làm
giảm các bức xạ từ sợi cáp, ví dụ: sử dụng lõi ferit hoặc cáp bọc hai lớp.
A.2.5. Cáp phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Đo kiểm trong nhà sử dụng buồng đo không phản xạ
Đối với các phép đo bức xạ tần số trên 25 MHz, có thể giả lập vị trí đo kiểm trong
nhà bằng buồng đo không phản xạ che chắn tốt mô phỏng môi trường không
gian tự do. Nếu sử dụng buồng đo không phản xạ, phải ghi vào báo cáo đo.
Ăng ten đo kiểm,
máy thu đo, ăng ten thay thế và máy phát tín hiệu đã hiệu
chuẩn được sử dụng như trong mục A.1. Trong dải tần 25 MHz đến 100 MHz cần thêm một số hiệu chuẩn bổ sung.
Ví dụ vị trí đo kiểm điển hình là buồng đo không phản xạ có kích thước dài 10 m, rộng 5 m, cao 5 m. Trần và các bức tường được phủ vật liệu hấp thụ RF cao 1 m. Sàn nhà phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m, sàn gỗ được sử dụng để đỡ thiết bị đo và người đo. Khoảng cách đo từ 3 m đến 5 m dọc theo trục buồng đo có thể được
sử dụng để đo các tần số lên
đến 12,75 GHz. Cấu trúc của buồng đo không phản xạ được
mô tả trong các mục dưới đây.
A.3.1. Ví dụ về cấu trúc buồng đo không phản xạ
được che chắn
Các phép đo trường tự do có thể được mô phỏng trong buồng đo không phản xạ
có các tường được phủ vật liệu hấp thụ RF. Hình A.3 cho thấy các yêu cầu về suy hao che
chắn và suy hao phản xạ của buồng đo như vậy. Kích thước và đặc tính của vật
liệu hấp thụ là rất quan trọng tại tần số dưới 100 MHz (độ cao của vật liệu < 1 m, suy hao
phản xạ < 20 dB), phòng đo như vậy phù hợp nhất cho các phép đo có tần số trên
100 MHz. Hình A.4 là cấu trúc buồng đo không phản xạ có diện tích sàn 5 m x 10 m, cao 5 m. Trần và tường phủ vật liệu hấp thụ hình trụ cao 1 m. Mặt nền được bao phủ
bằng các vật liệu hấp thụ đặc biệt để có thể tạo thành một mặt phẳng nền, kích thước
bên trong còn lại của phòng là 3 m x 8 m x 3 m, vì vậy cho phép khoảng cách đo cực đại 5 m theo trục giữa của phòng.
Khi đo ở tần số 100 MHz, khoảng
cách đo phải mở rộng đến tối đa là 2 lần bước sóng.
Vật liệu hấp thụ sẽ triệt tiêu các phản xạ của nền nhà do đó không cần phải thay đổi
độ cao ăng ten và không cần tính đến ảnh hưởng của phản xạ sàn nhà. Do đó các
kết quả đo có thể được kiểm tra với các phép tính đơn giản và sai số phép đo
có các giá trị chấp nhận được nhỏ nhất do cấu hình đo đơn giản.
A.3.2. Ảnh hưởng của
các phản xạ ký sinh trong buồng đo
không phản xạ
Đối với truyền dẫn
không gian tự do trong trường xa thì mối quan hệ giữa cường độ trường E và
khoảng cách R được tính bằng E = Eo (Ro /R), trong đó Eo là cường độ trường chuẩn
và Ro là khoảng cách chuẩn. Mối quan hệ này cho phép thực hiện các phép đo giá trị
tương đối do tất cả các hệ số đã bị loại bỏ trong tỷ số và suy hao cáp, mất phối
hợp ăng ten hoặc kích thước ăng ten đều không quan trọng. Nếu lấy logarit phương
trình ở trên thì độ lệch khỏi đường cong lý tưởng có thể dễ dàng nhìn thấy do tương
quan lý tưởng của cường độ trường và khoảng cách sẽ biểu diễn theo một đường thẳng
và độ lệch xảy ra trong thực nghiệm sẽ nhìn thấy rõ. Phương pháp gián tiếp này thể
hiện nhiễu do phản xạ gây ra dễ dàng và không khó so với phương pháp đo trực
tiếp suy hao phản xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại tần số lớn từ 1 GHz đến 12,75 GHz, sẽ có nhiều phản xạ xảy ra, thì sự phụ thuộc
của cường độ trường vào khoảng cách sẽ không tương quan chặt chẽ với nhau.
A.3.3. Buồng đo không
phản xạ được che chắn
Hiệu chuẩn buồng đo phải được
thực hiện trong dải 30 MHz đến 12,75 GHz.
Hình A.3. Các đặc tính che chắn và phản xạ
Hình A.4. Cấu trúc của buồng đo không phản xạ
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT CHO SƠ ĐỒ ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN
B.1. Chỉ tiêu kỹ
thuật máy thu đo công suất
Máy thu đo công suất gồm bộ trộn,
bộ lọc trung tần, bộ tạo dao động, bộ khuếch
đại, bộ suy hao biến đổi và bộ chỉ thị giá trị r.m.s. Thay cho bộ suy hao biến đổi với
bộ chỉ thị giá trị r.m.s, có thể dùng một vôn kế r.m.s đã hiệu chuẩn theo dB như là
một bộ chỉ thị giá trị r.m.s. Đặc tính kỹ thuật của máy thu đo công suất trình bày
trong mục B.1.1 đến B.1.4.
B.1.1. Bộ lọc IF
Bộ lọc IF phải nằm trong giới hạn các đặc tính chọn lọc sau:
Hình B.1. Đặc tính
chọn lọc
Đặc tính chọn lọc này phải giữ khoảng cách tần số so với tần số trung
tâm danh định của kênh lân
cận như cột 2 Bảng 3.
Các điểm suy hao lại gần sóng mang không vượt quá sai số nêu trong cột 3 Bảng 3. Các điểm suy hao ra xa sóng mang không được vượt quá sai số nêu trong cột 4 Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
Các điểm suy hao
Phân tách tần số
Sai số lại gần sóng
mang
Sai số ra xa sóng
mang
D1 (2 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,35 kHz
±2 kHz
D2 (6 dB)
4,25 kHz
±0,1 kHz
±2 kHz
D3 (26 dB)
5,5 kHz
-1,35 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4 (90 dB)
9,5 kHz
-5,35 kHz
±2 kHz và -6 kHz
Suy hao nhỏ nhất của bộ lọc bên ngoài các điểm suy hao 90 dB phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.
B.1.2. Bộ suy hao
biến đổi
Bộ chỉ thị suy hao
phải có dải tối thiểu là 80 dB và độ chính xác đọc là 1 dB.
B.1.3. Bộ chỉ thị giá
trị r.m.s
Dụng cụ này phải chỉ thị chính xác tín hiệu không phải hình sin với hệ số giữa giá trị đỉnh và giá trị r.m.s tới 10:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo dao động và bộ khuếch đại phải được thiết kế sao cho phép đo công suất
kênh lân cận của một máy phát không điều chế tạp âm thấp, máy phát có nhiễu nội
ảnh hưởng không đáng kể tới kết quả đo, đưa lại giá trị đo được ≤ -80 dB so với sóng mang của bộ tạo dao động.