|
Phép đo 1
|
Phép đo 2
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Kênh 1
|
Kênh 2
|
Kênh 1
|
Kênh 2
|
or/Ioc
|
dB
|
3 cho S1
0 cho S2
|
0 cho S1
3 cho S2
|
3 cho S1
-16,7 cho S2
|
0 cho S1
- 4,7 cho S2
|
Pilot Ec/Ior
|
dB
|
-7
|
-7
|
-7
|
-7
|
Paging Ec/Ior
|
dB
|
-12
|
-12
|
-12
|
-12
|
Ioc
|
dB/1,23 MHz
|
-55
|
-55
|
Pilot Ec/I0
|
dB
|
-10 cho S1
-13 cho S2
|
-13 cho S1
-10 cho S2
|
-10 cho S1
-25 cho S2
|
-13
|
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 1 - Chuyển giao
ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát
kênh nhắn tin liên tục (phép thử 1)
Hình 2 - Chuyển giao
ở trạng thái rỗi trong chế độ
giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép thử 2)
c) Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao ở
trạng thái rỗi trong phép thử được cho bởi DPAG_7,
với DPAG_7 là số gia của
thông số PAG_7 trong thời gian thử.
MER của kênh nhắn tin
được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó DPAG_1, DPAG_2 và DPAG_4 tương ứng là số
gia của các thông số PAG_1, PAG_2, và PAG_4 trong phép thử và phân số 5/20 là
số bản tin trung bình trong 10 ms.
Phép thử 1: Máy di động
không được phép chuyển giao ở trạng thái rỗi. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn
tin phải £ 0,1.
Phép thử 2: Số lần
chuyển giao ở trạng thái rỗi phải bằng số lần chuyển tiếp Ec/I0
hoa tiêu. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải £ 0,1.
2.1.2.2.
Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh
nhắn tin
Phép thử này
phải được thực hiện đối với các máy di động có thể hoạt động ở chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin.
a) Định nghĩa
Khi ở trạng
thái rỗi, máy di động dò tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện
được ấn định trong khoảng các khe ấn định. Máy di động quyết định chuyển giao
khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám
sát.
Phép thử này
xác định máy di động sẽ thực hiện chuyển giao bất cứ khi nào Ec/I0
của một hoa tiêu trong nhóm kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0
của nhóm kênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối
ăng ten, bằng cách đo số lần chuyển giao được thực hiện trong một khoảng thời
gian cố định.
b) Phương
pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đặt tốc độ
dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.
3. Đặt
MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (chu kỳ mỗi khe
dài 1,28 giây).
4. Gửi 5 bản
tin mào đầu liên tục trên Kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản
tin phải đúng như quy định tại 2.4.5.2.
5. Gửi một
Bản tin chung không có chứng thực bản tin có các trường CLASS_0_DONE,
CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” tại đầu mỗi khe
kênh nhắn tin ấn định cho máy di động trong mỗi chu kỳ khe trên kênh nhắn tin
cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2.
6. Đặt các thông số phép thử như quy định tại Bảng
2 và Hình 3.
7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm
các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7 và sau đó kết thúc
cuộc gọi.
8. Thực hiện
phép thử đúng 20 lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu của Kênh
1, bắt đầu và kết thúc với Ec/I0 hoa tiêu Kênh 1 ở mức
-25 dB. Cho phép 3 giây sau chuyển tiếp cuối cùng trước khi thực hiện bước 9.
9. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm
các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7, và sau đó kết
thúc cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
dB
3 cho S1
-16,7 cho S2
0 cho S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Paging Ec/Ior
dB
-12
-12
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
Pilot Ec/Io
dB
-10 cho S1
-25 cho S2
-13
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao ở
trạng thái rỗi trong một phép thử được cho bởi DPAG_7, với DPAG_7
là số gia của thông số PAG_7 trong thời gian phép thử.
Số lần chuyển giao ở
trạng thái rỗi phải lớn hơn hoặc bằng 18.
2.1.2.3. Phát hiện
kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận và phát hiện không chính xác trong
chuyển giao mềm
a) Định nghĩa
Phép thử này đo thời
gian phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu tại 3 giá trị hoa
tiêu Ec/I0, đối với cấu hình phép thử ngưỡng bổ sung
tĩnh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ thời
điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 nhất định cho tới
thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa kênh hoa
tiêu này. Kiểm tra tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong tập kênh ứng
cử được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.
Việc phát hiện chính
xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu
được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 lớn hơn giá trị
do T_ADD quy định. Giá trị của T_ADD được quy định ở mức 28 (-14 dB) như quy
định tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh
hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một
kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 nhỏ hơn giá trị do T_ADD
quy định.
b) Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc
và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch
PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc
2 có P2, và được gọi là Kênh 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt trạm gốc sao
cho nó không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin
hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy
di động yêu cầu.
4. Thực hiện một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn
2) với tốc độ dữ liệu chỉ 9600 bit/s.
5. Đặt các thông số
phép thử như quy định tại Bảng 3 và thay đổi cường độ
kênh hoa tiêu của Kênh 2 như mô tả tại Hình 4 với T lớn hơn hoặc bằng
0,8 giây.
6. Gửi lệnh yêu cầu
đo kênh hoa tiêu như mô tả tại Hình 4.
7. Ghi
lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do
máy di động gửi đi.
8. Đặt
các thông số phép thử cho phép thử 2 như nêu tại Bảng 4 và thay đổi cường độ
kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại Hình 4 với T lớn hơn hoặc bằng 0,85 giây.
Lặp lại các bước 6 và 7.
9. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 3 như quy định
tại Bảng 5 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như mô tả tại Hình 5
với T bằng 15 giây. Lặp lại các bước 6 và 7 cho 20 chu trình của Ec/I0
kênh hoa tiêu Kênh 2.
Bảng 3 - Các thông số
phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
dB
1,4 cho S1
-1,8 cho S2
0,4 cho S1
-¥ cho S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/Io
dB
-11
-12 cho S1
-¥ cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Bảng 4 - Các thông số
phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh lân cận (phép thử 2)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
dB
0,22 cho S1
-1,8 cho S2
-2,3 cho S1
-¥ cho S2
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-11
-13,5 cho S1
-¥ cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Bảng 5 - Các thông số
phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh
lân cận (phép thử 3)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
or/Ioc
dB
-0,9 cho S1
-1,8 cho S2
-6,4 cho S1
-¥ cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic Ec/Ior
dB
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16,5 cho S1
- ¥ cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 4 - Phát hiện
kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận
Hình 5 - Phát hiện
không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận
c) Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 1:
1. Tỷ lệ phát
hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,8 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy
95%.
2. Tất cả các
bản bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu được gửi đi để trả lời lệnh yêu cầu đo
kênh hoa tiêu chỉ bao gồm P1.
3. Pha hoa tiêu
PN được thông báo cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của
nó nhỏ hơn hoặc bằng ±1
chip tính từ độ dịch thực tế.
Phép thử 2:
Tỷ lệ phát
hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,85 giây phải lớn hơn 50% với độ tin cậy
95%.
Phép thử 3:
Trong phép
thử không được phép có nhiều hơn một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa P2.
2.1.2.4. Phát
hiện kênh hoa tiêu và phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh
ứng cử trong chuyển giao mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này
đo thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn đối
với cấu hình phép thử ngưỡng tĩnh so sánh. Thời gian phát hiện một kênh hoa
tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0
xác định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa
tiêu này. Thực hiện phép thử tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong nhóm
kênh hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.
Việc phát
hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong được định nghĩa như là phát hiện một
kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn với Ec/I0
lớn hơn Ec/I0 của một kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt
động ít nhất là 0,5 ´
T_COMP dB. Giá trị của T_COMP được đặt ở mức 5 (-2,5 dB) như quy định tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh hoa
tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn được định nghĩa như là phát hiện
được một kênh hoa tiêu với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0
của bất kỳ kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít hơn 0,5 ´ T_COMP.
b) Phương pháp đo
1.
Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình
19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1
và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là
Kênh 2.
2.
Đặt trạm gốc sao cho không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng
hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin nhắn đo cường độ
kênh hoa tiêu do máy điện thoại di động gửi tới.
3.
Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu tại Bảng 6 và thay đổi cường
độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại Hình 6.
4.
Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy
chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
5.
Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1
như nêu tại Hình 6.
6. Ghi lại
thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy
di động gửi đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy
chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
9.
Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1
như nêu tại Hình 7.
10. Ghi lại
thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy
di động gửi đi.
Bảng 6 - Các
thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-3,1 cho S1
-4,8 cho S2
-0,1 cho S1
-4,8 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
- 7
N/A
Ioc
dBm/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14 cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Bảng 7 - Các thông số
phép thử đối với việc phát hiện không chính xác
kênh hoa tiêu của nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,2 cho S1
-4,8 cho S2
-2,7 cho S1
-4,8 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
N/A
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
Pilot Ec/Io
dB
-14
-12,5 cho S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 6 - Phát hiện
kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra
để lựa chọn (phép thử 1)
Hình 7 - Phát hiện
không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm
các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 2)
c) Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
1.
Tỷ
lệ phát hiện chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2: Tỷ lệ phát hiện
không chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%. Nói cách
khác, xác suất bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu gửi đi có chứa P2
trong vòng 2,5 giây là 20% hoặc ít hơn với độ tin cậy 95%.
2.1.2.5. Phát hiện
mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động trong chuyển giao mềm
a) Định nghĩa
Phép thử này đo thời
gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động đối với cấu
hình phép thử mất ngưỡng tĩnh. Thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm
các kênh đang hoạt động là khoảng thời gian tính từ khi kênh hoa tiêu giảm tới
mức Ec/I0 cho trước cho tới khi máy di động gửi đi bản
tin đo cường độ kênh hoa tiêu thông báo kênh hoa tiêu này bị xoá đi từ nhóm
cách kênh đang hoạt động. Kiểm tra tính chính xác của pha PN và cường độ của
các kênh hoa tiêu của nhóm kênh đang hoạt động được ghi trong bản tin đo cường
độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.
Máy di động gửi đi
một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu khi giá trị Ec/I0
của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động giảm xuống dưới một giá trị
T_DROP trong một chu kỳ thời gian T_TDROP. Giá trị
của T_DROP được đặt ở 32 (-16 dB) như nêu trong 2.4.5.2. Giá trị của T_TDROP
được đặt ở 3 (4 giây) như nêu trong 2.4.5.2.
b) Phương
pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của
máy di động như Hình 19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa
tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc
2 có P2 và được gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập trạm gốc
để không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng
dẫn chuyển giao chung nào trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di
động gửi tới.
3. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc dữ
liệu 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị (thập phân)
PILOT_PN
P1
PILOT_PN
P2
5. Đặt các thông số
cho phép thử 1 như Bảng 8.
6. Ghi
lại các bản tin kênh lưu lượng đường lên trong 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Gửi bản tin hướng
dẫn chuyển giao chung tới máy di động như nêu tại Hình 8, với các kênh hoa tiêu
sau trong nhóm các kênh đang hoạt động:
Thông số
Giá trị (thập phân)
PILOT_PN
P1
PILOT_PN
P2
9. Ghi lại thời gian
truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi
đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Các thông số
phép thử cho việc phát hiện không chính xác
mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 1)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
dB
-0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
-7
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
Pilot Ec/Io
dB
-11
-15
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.
Bảng 9 - Các thông số
phép thử đối với phát hiện mất kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 2)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 1
Kênh 2
or/Ioc
dB
-1,0 cho S1
2,9 cho S2
-7,0 cho S1
2,9 cho S2
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-7
-7
Ioc
dB/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-11
-17 cho S1
-11 cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực
tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.
Hình 8 - Phát hiện
mất kênh hoa tiêu trong nhóm
các kênh đang hoạt động (phép thử 2)
c) Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2:
1. Tỷ lệ phát
hiện mất kênh hoa tiêu trong vòng 7 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%.
2. Pha hoa tiêu
của PN cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải
nhỏ hơn hoặc bằng ±1
chip.
3. Giá trị Ec/I0
của kênh hoa tiêu ghi cho P1 và P2 trong bản tin đo cường
độ kênh hoa tiêu phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1,5 dB so với giá trị cài đặt.
2.1.2.6.
Chuyển tần số làm việc ở trạng thái rỗi
Phép thử này
phải được thực hiện đối với mỗi loại băng tần máy di động có khả năng làm việc.
a) Định nghĩa
Khi ở trạng
thái rỗi, máy di động dò tìm tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA
hiện tại. Máy di động sẽ quyết định chuyển trạng thái rỗi khi phát hiện thấy
một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát. Tuy nhiên, có
các cấu hình hệ thống trong đó một trạm gốc lân cận không thể sử dụng tần số
CDMA hiện tại đang ấn định. Trong trường hợp này, bản tin danh sách lân cận mở
rộng hoặc bản tin danh sách lân cận chung có thể chứa đựng nhận dạng của trạm
gốc lân cận tại tần số CDMA khác. Máy di động cũng dò tần số CDMA này của trạm
gốc lân cận.
Phép thử 1
cho thấy rằng máy di động nhanh chóng thực hiện chuyển giao sang một kênh hoa
tiêu trong nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0
của tất cả các kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các
kênh lân cận của tần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0
xác định nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử
sau đây có thể trực tiếp áp dụng tiếp đối với các máy di động hoạt động trong
Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin. Đối với các máy di động
không hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, cũng
áp dụng các bước phép thử như vậy nhưng bản tin kiểm tra (Audit) phải được gửi
trong chuỗi khe bất kỳ cách nhau 1,28 giây.
b) Phương
pháp đo
1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu cuối ăng ten
của máy di động như Hình 19. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ
số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ
trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2. Trạm gốc 1 sử dụng tần số f1
bất kỳ và trạm gốc 2 sử dụng một tần số f2 bất kỳ khác.
2. Số kênh
nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 phải giống nhau. Đặt mức dữ liệu kênh nhắn của
Kênh 1 và Kênh 2 tại mức 4800 bit/s.
3. Đặt
MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (mỗi vòng khe dài
1,28 giây). Đặt GEN_NGHBR_LIST ở mức 1 trong bản tin thông số hệ thống.
4. Gửi liên
tục 5 bản tin mào đầu trên kênh nhắn tin cơ sở của cả
Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại 2.4.5.2 trừ
bản tin danh sách lân cận chung. Đối với Kênh 1, Bản tin danh sách lân cận
chung phải có các giá trị trường sau:
Trường
Giá trị (thập phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 (768 chip)
NGHBR_SRCH_MODE
1 (bao gồm ưu tiên
tìm kiếm)
NGHBR_CONFIG_PN_INCL
1 (bao gồm dịch
chuyển PN)
FREQ_FIELDS_INCL
1 (bao gồm tần số)
USE_TIMING
0 (tắt định thời
tín hiệu báo nhảy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 (bẩy trạm lân
cận)
NGHBR_CONFIG
0 (như hiện tại)
NGHBR_PN
P2
SEARCH PRIORITY
1 (trung bình)
FREQ_INCL
1 (bao gồm tần số)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (x là
loại băng tần)
NGHBR_FREQ
f2
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P3
SEARCH_PRIORITY
3 (rất cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (không bao gồm
tần số)
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P4
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P5
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P6
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
FREQ_INCL
0
Trường
Giá trị (thập phân)
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
FREQ_INCL
0
Đối
với Kênh 2, Bản tin danh sách lân cận chung phải có các giá trị trường sau:
Trường
Giá trị (thập phân)
PILOT_INC
12 (768 chip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (bao gồm ưu tiên
tìm kiếm)
NGHBR_CONFIG_PN_INCL
1 (bao gồm dịch
chuyển PN)
FREQ_FIELDS_INCL
1 (bao gồm tần số)
USE_TIMING
0 (tắt định thời
tín hiệu báo nhảy)
NUM_NGHBR
7 (bẩy trạm lân
cận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (như hiện tại)
NGHBR_PN
P1
SEARCH_PRIORITY
1 (trung bình)
FREQ_INCL
1 (bao gồm tần số)
NGHBR_BAND
x (x là
loại băng tần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P3
SEARCH_PRIORITY
3 (rất cao)
FREQ_INCL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P4
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P5
SEARCH_PRIORITY
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trường
Giá trị (thập phân)
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
FREQ_INCL
0
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P8
SEARCH_PRIORITY
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5. Đặt các tham số Kênh 1 tại các giá trị tối đa đối với phép thử 1
trong Bảng 10 (bằng 0 dB). Đặt các thông số
Kênh 2 tại các giá trị tối thiểu đối với phép thử 1 trong Bảng 10 (bằng –18 dB).
6. Thiết
lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi các thông số PAG_3 và PAG_7, và sau
đó kết thúc cuộc gọi.
7. Gửi một bản tin nhắn tin chung mà không có chứng thực
bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE
được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin của máy di động trên kênh nhắn
tin cơ bản của Kênh 1. Gửi một bản tin kiểm tra tới máy di động như là một bản
tin yêu cầu xác nhận kế tiếp sau bản tin nhắn tin chung mà không ghi lại bản
tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE
được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định của máy di động trên
kênh nhắn tin cơ sở của Kênh 2.
8. Đặt
các thông số đối với phép thử 1 như nêu tại Bảng 10. Như trong Hình 9, các mức
Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển trong mỗi 2,56 giây tương ứng với mỗi khe ấn định
thứ hai của máy di động. Các mức này phải chuyển sau khi gửi bản tin trang
chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.
9. Thực
hiện phép thử it nhất 10 chu trình (20 chuyển tiếp Ec/I0
kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 1
tại -10 dB.
10. Thiết
lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó
kết thúc cuộc gọi.
11. Đặt
các thông số Kênh 1 ở mức giá trị tối đa đối với phép thử 2 trong Bảng 10 (Ior/Ioc
bằng 0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 ở các giá trị tối thiểu đối với phép thử 2
trong Bảng 10 (Ior/Ioc bằng –6 dB).
12. Đặt các thông số
đối với phép thử 2 như nêu tại Bảng 10. Như trong Hình
10, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển mỗi 10,24 giây tương ứng với mỗi khe
ấn định thứ tám của máy di động. Các mức này phải chuyển tiếp sau khi gửi bản
tin trang chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thiết lập một
cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc
cuộc gọi.
Bảng 10 - Các thông
số phép thử đối với chuyển giao trạng thái
rỗi tới tần số khác
Phép thử 1
Phép thử 2
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 2
or/Ioc
DB
Max = 0
Min = -18
Max = 0
Min = -18
Max = 0
Min = -6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -6
Pilot Ec/Ior
DB
-7
-7
-7
-7
Paging Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-12
-12
Ioc
dBm/1,23 MHz
-75
-75
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -25,1
Max = -10
Min = -25,1
Max = -10
Min = -14
Max = -10
Min = -14,0
Paging Eb/Nt
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -5,9
Max =12,1
Min = -5,9
Max =12,1
Min = 6,1
Max =12,1
Min = 6,1
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0
và bản tin Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng.
Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Chuyển tần
số ở trạng thái rỗi (phép thử 1)
Hình 10 - Chuyển tần
số ở trạng thái rỗi (phép thử 2)
c) Yêu cầu kỹ thuật
Số lần chuyển giao
trong một phép thử do DPAG_7 xác định, trong
đó DPAG_7 là số gia của
thông số PAG_7 trong phép thử.
Số bản tin kiểm tra
nhận được chính xác trên Kênh 2 trong một phép thử do DPAG_3 xác định, trong đó DPAG_3 là số gia của thông số PAG_3
trong phép thử.
Phép thử 1: Do thay đổi công suất
kênh hoa tiêu xuất hiện khi máy di động hoạt động trong chế độ giám sát trên
khe lựa chọn của kênh nhắn tin, có khả năng máy di động sẽ lỡ các bản tin được
gửi trong khe đầu tiên sau chuyển tiếp. Tuy nhiên, máy di động phải nhận các
bản tin trong khe thứ hai sau chuyển tiếp.
Số lần chuyển giao
phải bằng với số lần chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 2: Vì các mức đủ mạnh
để nhận được chính xác các bản tin trên cả hai Kênh 1 và Kênh 2 nên máy di động
phải nhận các bản tin trong tất cả các khe ấn định. Máy di động phải thực hiện
các chuyển giao đến tần số có kênh hoa tiêu mạnh hơn.
Số lượng chuyển giao phải
bằng với số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.
Số lượng các bản tin
kiểm tra nhận được chính xác phải bằng 4 lần số chuyển tiếp Ec/I0
kênh hoa tiêu.
2.1.2.7. Chuyển giao
thăm dò truy nhập
a) Định nghĩa
Máy di động được phép
thực hiện một chuyển giao thăm dò truy nhập khi máy di động đang trong trạng
thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
Việc phát hiện chính
xác một kênh hoa tiêu trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống là phát hiện một
kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 lớn hơn giá trị xác định bởi T_ADD. Giá trị của T_ADD được
đặt ở mức 28 (-14 dB) như nêu tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một sóng
trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống được định nghĩa là phát hiện một kênh
hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 nhỏ hơn giá trị
xác định bởi T_ADD.
b) Phương
pháp đo
1. Nối
hai trạm gốc vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Nguồn AWGN không được sử
dụng trong phép thử này. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa
tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2,
và được gọi là Kênh 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đảm bảo rằng P2
là kênh hoa tiêu đầu tiên nằm trong Bản tin danh sách lân cận, Bản tin danh
sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận chung trên Kênh 1.
4. Đặt các tham số
sau trong Bản tin thông số hệ thống mở rộng:
Thông số
Giá trị (nhị phân)
NGHBR_SET_ENTRY_INFO
0 (Tắt chuyển giao
đầu vào truy nhập)
NGHBR_SET_ACCESS_INFO
1 (Trạm gốc bao gồm
thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận
hoặc chuyển giao truy nhập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (Tắt)
ACCESS_PROBE_HO
1 (Bật)
ACC_HO_LIST_UPD
0 (Không cho phép
chuyển giao thăm dò truy nhập cho các kênh hoa tiêu không được liệt kê trong
ACCESS_HO_LIST)
MAX_NUM_PROBE_HO
0 (Chỉ cho phép một
chuyển giao thăm dò truy nhập trong quá trình đo cố gắng truy nhập)
NGHBR_SET_SIZE
1 (P2 là
kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (Cho phép một
chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)
5. Đặt các thông số
phép thử như Bảng 11:
Bảng 11 - Các thông
số phép thử đối với chuyển giao thăm dò truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo
Kênh 1
Kênh 2
or
dBm/1,23 MHz
-55
-58 cho S1
-45 cho S2
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
Paging Ec/Ior
dB
-12
-12
Pilot Ec/Io
dB
-8,8 cho S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-11,8 cho S1
-7,4 cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công
suất.
6. Thiết lập trạm gốc
1 bỏ qua tất cả các cố gắng truy nhập.
7.
Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong Hình
11.
8. Sau
khi công suất được phát hiện trong một tín hiệu thăm dò truy nhập từ máy di
động như trong Hình 11, điều chỉnh công suất Kênh 2 về -45 dBm/1,23 MHz, các
giá trị của trạng thái 2 nêu trong Bảng 11.
Hình 11 - Chuyển giao
thăm dò truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Pha PN hoa tiêu
được thông báo cho P2 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước
chuyển giao thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực. Nếu
máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, pha PN hoa tiêu được thông
báo cho P1 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao
thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1
chip so với giá trị dịch thực.
2. Phát hiện hợp lệ P2
trước khi chuyển giao thăm dò truy nhập phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
3. Nếu máy di động hỗ
trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, xác suất mà máy di động gửi một tín hiệu
thăm dò truy nhập tới trạm gốc 2 không muộn hơn 4 giây sau khi chuyển từ trạng
thái 1 sang trạng thái 2 phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%. Máy di động phải
gửi tất cả các tín hiệu truy nhập tới trạm gốc 2 sử dụng mã phù hợp với trạm
gốc 2.
2.1.2.8. Chuyển giao
truy nhập
a) Định nghĩa
Máy di động được phép
thực hiện chuyển giao truy nhập để thu kênh nhắn tin có mức tín hiệu hoa tiêu
mạnh nhất và một kênh truy nhập tương ứng. Máy di động cũng được phép thực hiện
chuyển giao truy nhập trong khi đợi phản hồi từ trạm gốc hoặc trước khi phát
trả lời trạm gốc. Chuyển giao truy nhập cũng được thực hiện sau khi cố gắng
truy nhập ở các trạng thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.
Giá trị của T_ADD
được đặt ở mức 28 (-14 dB) như trong 2.4.5.2.
b) Phương pháp đo:
1. Nối hai trạm gốc với một máy di động tại điểm nối ăng
ten như Hình 19. Không dùng nguồn nhiễu AWGN trong phép đo này. Kênh đường xuống từ
trạm gốc 1 với
hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường
xuống từ trạm gốc 2 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P2 và gọi là
Kênh 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đảm bảo rằng P2
là kênh hoa tiêu đầu tiên được liệt kê trong các bản tin Bản tin danh sách lân
cận, bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận được gửi
trên Kênh 1.
4. Đặt các thông số
sau trong Bản tin thông số hệ thống mở rộng:
Thông số
Giá trị (nhị phân)
NGHBR_SET_ENTRY_INFO
0 (Tắt chuyển giao
đầu vào truy nhập)
NGHBR_SET_ACCESS_INFO
1 (Trạm gốc bao gồm
thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận
hoặc chuyển giao truy nhập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (Bật)
ACCESS_HO_MSG_RSP
1 (Máy di động được
phép thực hiện một chuyển giao truy nhập sau khi nhận được một bản tin và
trước khi trả lời bản tin đó)
ACCESS_PROBE_HO
0 (Tắt)
NGHBR_SET_SIZE
1 (P2 là
kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)
ACCESS_HO_ALLOWED
1 (Cho phép một
chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 -
Thông số phép thử cho chuyển giao truy nhập
Thông số
Đơn vị đo
Kênh 1
Kênh 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-55
-58 cho S1
-45 cho S2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
-7
Paging Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-12
Pilot Ec/Io
dB
-8,8 cho S1
-17,4 cho S2
-11,8 cho S1
-7,4 cho S2
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được
tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong Bảng
12.
8. Sau
khi nhận được bản tin trả lời nhắn tin và gửi bản tin xác nhận theo Kênh 1 như Hình
12, điều chỉnh công suất Kênh 2 về –45 dBm/1,23 MHz, giá trị của trạng thái 2
nêu trong Bảng 12.
9. Để
trạm gốc 2 gửi một bản tin ấn định kênh đến máy di động sau 4 giây kể
từ khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.
10. Kiểm tra xem máy
di động có hoàn thành cuộc gọi ở trạm gốc 2 hay không.
Hình 12 - Chuyển giao
truy nhập
c) Yêu cầu kỹ thuật
1. Tín hiệu hoa tiêu
PN của P2 nêu trong bản tin “Page Response Message” gửi đi trước khi
thực hiện chuyển giao truy nhập không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực. Tín hiệu
hoa tiêu PN của P1 trong bản tin “Page Response Message” gửi đi sau
khi thực hiện chuyển giao truy nhập cũng không được sai khác ±1 chip so với độ dịch
thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xác suất máy di
động hoàn tất cuộc gọi tại trạm gốc 2 cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.
2.1.3.1. Giải điều
chế kênh nhắn tin chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục đối với tạp âm Gauss
trắng cộng
Các phép thử này được
thực hiện đối với máy di động có thể hoạt động trong chế độ giám sát kênh nhắn
tin liên tục trong trạng thái chờ (Mobile Station Idle State), và được thực
hiện đối với mỗi băng mà máy di động hỗ trợ.
a) Định nghĩa
Tiêu chuẩn giải điều
chế kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN (không có pha đinh hoặc hoặc
nhiễu đa đường) được xác định bởi tỷ lệ lỗi bản tin. Tỷ số MER được đo ở tốc độ
dữ liệu 9600 bit/s.
b) Phương pháp đo:
1. Nối một trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động tại
điểm nối ăng ten như Hình 20.
2. Đặt
tốc độ của kênh nhắn tin là 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số đo như nêu trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết
lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ
tùy chọn 2) và trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2, PAG_4 và kết thúc cuộc
gọi.
6. Thực hiện phép đo
trong ít nhất 5 giây và cho đến khi đạt được độ tin cậy.
7. Thiết lập cuộc gọi
sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và
trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2 và PAG_4.
Bảng 13 - Thông số
phép thử đối với kênh nhắn tin liên tục
Thông số
Đơn vị
Giá trị
or/Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Sync Ec/Ior
dB
-16
Paging Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Paging Eb/Nt
dB
3,9
CHÚ THÍCH: Giá trị Paging Eb/Nt
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được.
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so
với giá trị chỉ ra trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó DPAG_1, DPAG_2 và DPAG_4 tương ứng là độ
tăng của PAG_1, PAG_2 và PAG_4 trong quá trình phép thử, còn phân số 5/10 là số
bản tin trung bình trong vòng 10 ms.
MER không
được vượt quá đường cong MER được vẽ bởi các điểm trong Bảng 14 với độ tin cậy 95%.
Bảng 14 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục
trong môi trường nhiễu AWGN
Eb/Nt
MER
3,5
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035
4,1
0,03
2.1.3.2. Giải
điều chế kênh nhắn tin Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
trong môi trường AWGN
Phép đo này được thực hiện đối với máy di động hoạt động trong Chế độ
giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, đo với từng băng mà máy di động
hoạt động.
a) Định nghĩa
Khi hoạt động
trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, máy di động bắt đầu
quan sát kênh nhắn tin từ khe đầu tiên được ấn định. Phép đo này nhằm kiểm tra
xem máy di động có chuyển sang chế độ hoạt động kịp thời và không bỏ qua phần
đầu của kênh mà nó được ấn định hay không. Phép đo cũng xác định khả năng giải
điều chế kênh nhắn tin trong môi trường AWGN (không tính tới pha đinh và nhiễu
đa đường). Khả năng giải điều chế kênh nhắn tin được xác định bởi tỷ số lỗi bản
tin (MER) được đo ở tốc độ 9600 bit/s.
b) Phương
pháp đo
1. Nối trạm
gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động tại điểm nối ăng ten như Hình 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Đặt thông số MAX_SLOT_CYCLE_INDEX trong bản tin System Parameters Message là 0
(mỗi khe quay vòng trong 1,28 giây).
4.
Gửi liên tiếp 5
bản tin mào đầu trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi gói tin như 2.4.5.2.
5. Gửi lệnh
kiểm tra mà lệnh này không cần lớp 2 xác nhận tới máy di động, tại phần đầu mỗi
khe kênh nhắn tin, cho tất cả các vòng lặp. Lệnh này là một phần của bản tin
lệnh có chiều dài 82 bit. Trong cùng một khe với bản tin lệnh, gửi bản tin nhắn
tin chung mà không có địa chỉ cho máy di động, các trường CLASS_0_DONE,
CLASS_1_DONE, TMSI_DONE và BROADCAST_DONE đều đặt là 1.
6. Đặt các
thông số đo được nêu trong Bảng 15.
7.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các
tốc độ 1 (dịch vụtùychọn 2) và trích lấy thông số PAG_3 và kết thúc cuộc gọi.
8. Thực hiện
phép đo trong ít nhất 2 phút để đảm bảo độ chính xác cần thiết.
9. Thiết lập
cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy
chọn 2) và trích lấy thông số PAG_3.
Bảng 15 - Các
thông số phép thử trong chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
or/Ioc
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Sync Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
Paging Ec/Ior
dB
-16,2
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Paging Eb/Nt
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị Paging Eb/Nt
được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp
được.
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tỷ số Eb/Nt
sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong Bảng 15.
Tỷ số MER của
kênh nhắn tin được tính theo công thức:
trong đó DPAG_3 là độ tăng của
PAG_3 trong thời gian đo và T là thời gian đo tính bằng giây.
Tỷ
số MER không được vượt quá giá trị đường cong MER được vẽ dựa trên Bảng 16 với
độ tin cậy 95%.
Bảng 16 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin trong Chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MER
3,5
0,055
3,9
0,035
4,1
0,03
2.1.3.3. Giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường AWGN
Phép thử này được
thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường AWGN (không có pha đinh hoặc
nhiễu đa đường) được xác định bằng tỷ số lỗi khung (FER). Tỷ số này được tính
toán trên mỗi tốc độ dữ liệu. Đối với kênh mã cơ sở của nhóm các tốc độ 2, độ
chính xác của các bit chỉ thị xoá gửi đi từ máy di động phải được kiểm tra.
b) Phương pháp đo
1.
Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng
ten như Hình 20.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi
tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
3.
Thiết lập các thông số đo như Bảng 17 cho Phép thử 1.
4.
Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy
di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 2 trong Bảng 17 và
lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 3 trong Bảng 17 và
lặp lại bước 4.
7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 4 trong Bảng 18 và
lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thiết lập các thông số cho Phép thử 6 trong Bảng 18 và
lặp lại bước 4.
Nếu máy
di động có hỗ trợ nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước sau:
1.
Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng
ten như Hình 20.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi
tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).
3.
Thiết lập các thông số đo như Bảng 19 Phép thử 7.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu
được tại máy di động.
5.
Kiểm tra độ chính xác của các bit chỉ thị xoá thu được tại trạm
gốc so với các khung tương ứng thu được tại máy di động.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 8 trong Bảng 19 và
lặp lại bước 4 và 5
7. Thiết lập các thông số cho Phép thử 9 trong Bảng 19 và
lặp lại bước 4 và 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thiết lập các thông số cho Phép thử 11 trong Bảng 20 và
lặp lại bước 4 và 5
10. Thiết lập các thông số cho Phép thử 12 trong Bảng 20 và
lặp lại bước 4 và 5
Nếu máy
di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 1, thực hiện các
bước:
1.
Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng
ten như Hình 20.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi
tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 30) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.
3.
Thiết lập các thông số đo như Bảng 21 Phép thử 13.
4.
Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và
số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 14 trong Bảng 21 và
lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 15 trong Bảng 21 và
lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng
ten như Hình 20.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng Nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi
tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 31) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.
3.
Thiết lập các thông số đo như Bảng 22 Phép thử 16.
4.
Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và
số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Thiết lập các thông số cho Phép thử 17 trong Bảng 22 và
lặp lại bước 4.
6. Thiết lập các thông số cho Phép thử 18 trong Bảng 22 và
lặp lại bước 4.
Bảng 17 -
Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các
tốc độ 1 trong môi trường AWGN
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
or/Ioc
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-16,3
-15,8
-15,6
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9600
9600
Traffic Eb/Nt
dB
3,8
4,3
4,5
CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực
tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1
trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 4
Phép thử 5
Phép thử 6
or/Ioc
dB
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-19,1
-21,6
-24,5
Ioc
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ liệu
bit/s
4800
2400
1200
Traffic Eb/Nt
dB
4,0
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
Bảng 19 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2
trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 7
Phép thử 8
Phép thử 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-13,0
-12,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ
liệu
bit/s
14400
14400
14400
Traffic Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,6
5,9
CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
Bảng 20 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2
trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép thử 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 12
or/Ioc
dB
-1
Pilot
Ec/Ior
dB
-7
Traffic
Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20,8
-24,4
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc
độ dữ liệu
bit/s
7200
3600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic
Eb/Nt
dB
4,0
4,1
3,5
2,9
CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt
được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt
trực tiếp.
Bảng 21 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ
1 trong môi trường AWGN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Phép
thử
13
Phép thử 14
Phép thử 15
or/Ioc
dB
-1
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supplemental Ec/Ior
dB
-17,0
-16,7
-16,1
Traffic Ec/Ior
dB
-12
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-54
Tốc độ dữ liệu
bit/s
9600
9600
9600
Supplemental Eb/Nt
dB
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
CHÚ THÍCH: Giá trị Supplemental
Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không
phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.
Bảng 22 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ
2 trong môi trường AWGN
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
16
Phép thử 17
Phép thử 18
or/Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Supplemental
Ec/Ior
dB
-13,7
-13,5
-13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-12
Ioc
dBm/1,23 MHz
-54
Tốc độ dữ
liệu
bit/s
14400
14400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supplemental Eb/Nt
dB
4,6
4,8
5,3
CHÚ THÍCH: Giá trị Supplemental
Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không
phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ số Eb/Nt
sử dụng trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra
trong Bảng 17, 18, 19, 20, 21 và 22.
Đối với kênh mã cơ sở
nhóm các tốc độ 2, giá trị của các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các
khung nhận được thuộc loại 26 tại máy di động phải là 1. Giá trị các bit chỉ
thị xóa tương ứng của tất cả các khung khác là 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã cơ sở không
được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 24 với độ tin
cậy 95%.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung
không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 25
với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung
không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 26
với độ tin cậy 95%.
Bảng 23 -
Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm
các tốc độ 1 trong môi trường AWGN
Tốc độ
Eb/Nt
[dB]
FER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9600 bit/s
3,6
0,05
3,8
0,03
4,3
0,01
4,5
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
4800 bit/s
3,6
0,03
4,0
0,01
4,2
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400 bit/s
4,0
0,03
4,5
0,01
4,8
0,005
1200 bit/s
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
0,01
4,9
0,005
Bảng 24 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm
các tốc độ 2 trong môi trường AWGN
Tốc độ
Eb/Nt
[dB]
FER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400 bit/s
5,2
0,05
5,5
0,03
5,8
0,01
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
0,003
7200 bit/s
3,7
0,03
4,1
0,01
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600 bit/s
3,1
0,03
3,6
0,01
3,9
0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
0,03
3,0
0,01
3,4
0,005
Bảng 25 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với kênh lưu lượng nhóm
các tốc độ 1 kênh mã bổ sung trong môi trường AWGN
Eb/Nt
[dB]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
0,1
3,4
0,05
4,0
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26 - Yêu cầu kỹ
thuật đối với kênh lượng nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung trong môi trường
AWGN
Eb/Nt
[dB]
FER
4,6
0,1
4,8
0,05
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.4. Giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong kênh pha đinh đa đường
Phép thử này được
thực hiện với từng băng mà máy di động hỗ trợ.
a) Định nghĩa
Tiêu chuẩn giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường pha đinh đa đường được xác định
bởi tỷ số lỗi khung (FER) hoặc tỷ lệ lỗi trong mỗi loại khung. Tỷ số này được
tính toán trên từng tốc độ dữ liệu. Bảng sau đây tổng kết các phép đo suy giảm
cần thực hiện.
Trường hợp
Nhóm các
tốc độ
Số cấu hình
máy mô phỏng kênh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
(8 km/h, 2 đường)
2
1
3
(30 km/h, 1 đường)
3
1
4
(100 km/h, 3 đường)
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
3
(30 km/h, 1 đường)
6
2
4
(100 km/h, 3 đường)
Trường hợp 1 và 4 đo
tỷ số FER với tốc độ di chuyển 8 km/h, pha đinh 2 đường. Trường hợp 2 và 5 đo
với tốc độ 30 km/h, một đường. Trường hợp 3 và 6, tốc độ 100 km/h, ba đường và
đo FER của từng loại khung cung như FER chung của tất cả các loại.
b) Phương pháp đo
1. Nối
trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động qua
điểm nối
ăng ten như Hình 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặt các thông số đo cho phép thử 1 như Bảng 27.
4. Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu
được tại máy di động.
5. Đặt các thông số đo cho Phép thử 2 như Bảng 27 và lặp lại
bước 4.
6. Đặt các thông số đo cho Phép thử 3 như Bảng 27 và lặp lại
bước 4.
7. Đặt các thông số đo cho Phép thử 4 như Bảng 28 và lặp lại
bước 4.
8. Đặt các thông số đo cho Phép thử 5 như Bảng 28 và lặp lại
bước 4.
9. Đặt các thông số đo cho Phép thử 6 như Bảng 29 và lặp lại
bước 4.
10. Đặt các thông số đo cho Phép thử 7 như Bảng
29 và lặp lại bước 4.
11. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 8 như Bảng 29 và lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 10 như Bảng 30 và lặp lại bước 4.
14. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 11 như Bảng 30 và lặp lại bước 4.
15. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 12 như Bảng 31 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu
được tại máy di động thuộc mỗi loại.
Nếu máy di động hỗ
trợ Nhóm các tốc độ 2, thực hiện tiếp các bước sau:
1. Nối
trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động qua điểm nối
ăng ten như Hình 17.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi
tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ tùy chọn 9).
3. Đặt
các thông số đo cho phép thử 13 như Bảng 32.
4. Đếm
số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 14 như Bảng 32 và lặp lại bước 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 16 như Bảng 33 và lặp lại bước 4.
8. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 17 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.
9. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 18 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.
10. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 19 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.
11. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 20 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu
được tại máy di động thuộc mỗi loại.
12. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 21 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu
được tại máy di động thuộc mỗi loại.
13. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 22 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu
được tại máy di động thuộc mỗi loại.
14. Đặt
các thông số đo cho Phép thử 23 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu
được tại máy di động thuộc mỗi loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
1
Phép thử 2
Phép thử 3
or/Ioc
dB
8
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Traffic Ec/Ior
dB
-16,1
-13,5
-11,5
or
dBm/1,23 MHz
-63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bit/s
9600
Traffic Eb/Nt
dB
6,8
9,4
11,4
Cấu hình máy mô phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được
tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng
77.
Bảng 28 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha
đinh (trường hợp 1)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
4
Phép thử 5
or/Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-4
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic
Ec/Ior
dB
-6,2
-7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-55
-51
Tốc độ dữ
liệu
bit/s
9600
Traffic Eb/Nt
dB
13,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình máy mô
phỏng kênh
1
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô
phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
Bảng 29 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha
đinh (trường hợp 2)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 8
or/Ioc
dB
4
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-9,5
-7,5
or
dBm/1,23 MHz
-59
Tốc độ dữ liệu
bit/s
9600
Traffic Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
15,6
17,6
Cấu hình máy mô phỏng kênh
3
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
Bảng 30 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha
đinh (trường hợp 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Phép
thử
9
Phép thử 10
Phép thử 11
or/Ioc
dB
4
Pilot Ec/Ior
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Traffic
Ec/Ior
dB
-14,4
-17,5
-21,3
or
dBm/1,23 MHz
-59
Tốc độ dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800
2400
1200
Traffic Eb/Nt
dB
13,7
13,6
12,8
Cấu hình máy mô
phỏng kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô
phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
Bảng 31 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha
đinh (trường hợp 3)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
12
or/Ioc
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic
Ec/Ior (đối với 9600 bit/s)
dB
-14,7
or
dBm/1,23 MHz
-57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bit/s
biến đổi
Traffic
Eb/Nt
dB
5,3
Cấu hình
máy mô phỏng kênh
4
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô
phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 32 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 4)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
13
Phép thử 14
or/Ioc
dB
8
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Traffic
Ec/Ior
dB
-13,1
-9,4
or
dBm/1,23 MHz
-63
Tốc độ dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400
Traffic Eb/Nt
dB
8,0
11,7
Cấu hình máy mô
phỏng kênh
1
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 5)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
15
Phép thử 16
or/Ioc
dB
12
Pilot Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
Traffic
Ec/Ior
dB
-14,3
-9,3
or
dBm/1,23 MHz
-67
Tốc độ dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14400
Traffic Eb/Nt
dB
17,0
22,0
Cấu hình máy mô
phỏng kênh
3
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô
phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 34 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 5)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
17
Phép thử 18
Phép thử 19
or/Ioc
dB
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic
Ec/Ior
dB
-19,4
-24,1
-28,3
or
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ
liệu
bit/s
7200
3600
1800
Traffic Eb/Nt
dB
14,9
13,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình máy mô
phỏng kênh
3
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực
tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
Bảng 35 - Các thông
số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha
đinh (trường hợp 6)
Thông số
Đơn vị
Phép
thử
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 22
Phép thử 23
dB
2
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic
Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10,3
-15,7
-19,6
-23,4
dBm/1,23 MHz
-57
Tốc độ dữ
liệu
bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7200
3600
1800
Traffic Eb/Nt
dB
8,0
5,6
4,7
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
CHÚ THÍCH: Giá trị
Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong
bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô
phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.
c) Yêu
cầu kỹ thuật
Độ tin
cậy tối thiểu là 95% đối với phép đo các tỷ số FER sau:
Trường
hợp 1:
Giá trị Eb/Nt
trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong Bảng
36 và 37.
Tỷ số FER
đối với mỗi phép đo tại tốc độ 9600 bit/s không được vượt quá đường cong tuyến
tính xác định bởi các điểm trong Bảng 36, 37 và 38.
Trường
hợp 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tỷ lệ lỗi
khung (FER) trong mỗi lần phép thử không vượt quá giá trị đường cong FER quy
định bởi các điểm cho trong Bảng 39.
Trường
hợp 3:
Tỷ số Eb/Nt
thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong Bảng 40 với sai số ±0,5 dB.
Tỷ lệ lỗi
khung cho mỗi tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định bởi các điểm cho
trong Bảng 40. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ
lỗi tương ứng quy định cho trong Bảng 41.
Trường
hợp 4:
Tỷ lệ lỗi
khung cho mỗi phép thử tại tốc độ 14400 bit/s không vượt quá đường quy định cho
trong Bảng 42.
Trường
hợp 5:
Tỷ số Eb/Nt
thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong Bảng 41 với sai số ±0,5 dB.
Tỷ lệ lỗi
khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số Eb/Nt
thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị được quy định trong Bảng 42
với sai số ±0,2 dB.
Tỷ lệ lỗi
khung cho tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 44. Tỷ lệ
lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng trong Bảng
45.
Bảng 36 -
Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp
1, phép thử 1, 2 và 3)
Eb/Nt
[dB]
FER
6,0
0,04
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
0,01
11,4
0,005
11,9
0,004
Bảng 37 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 4)
Eb/Nt
[dB]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
0,03
13,1
0,01
15,1
0,005
Bảng 38 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 5)
Eb/Nt
[dB]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
0,3
8,7
0,1
11,1
0,05
Bảng 39 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 2, phép
thử 6, 7, 8, 9, 10 và 11)
Tốc độ (bit/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FER
12,1
0,04
12,8
0,03
9600
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,6
0,005
18,2
0,004
11,3
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
0,01
15,3
0,005
11,1
0,03
2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
15,2
0,005
10,3
0,03
1200
12,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
0,005
Bảng 40 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 3, phép thử 12)
Eb/Nt
[dB]
FER
(9600 bit/s)
FER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FER
(2400 bit/s)
FER
(1200 bit/s)
5,1
2,58 x 10-2
1,18 x 10-2
1,09 x 10-2
1,16 x 10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,82 x 10-3
4,15 x 10-3
4,45 x 10-3
3,49 x 10-3
Bảng 41 - Khuyến nghị
các chuẩn tối thiểu cho đặc tính
kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 3, phép thử 12)
Loại khung thu được
Tốc độ
truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4800 bit/s
2400 bit/s
1200 bit/s
9600 bit/s
có các lỗi bit
Các lỗi bit không
phát hiện
9600 bit/s
N/A
1,67 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,67 x 10-4
1,71 x 10-2
1,67 x 10-5
4800 bit/s
1,67 x 10-5
N/A
6,70 x 10-5
6,70 x 10-5
1,34 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400 bit/s
1,67 x 10-5
2,44 x 10-4
N/A
3,84 x 10-4
2,44 x 10-4
6,98 x 10-5
1200 bit/s
3,95 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,89 x 10-5
N/A
1,97 x 10-4
3,95 x 10-5
Bảng 42 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 4, phép thử 13 và 14)
Eb/Nt
[dB]
FER
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,03
10,0
0,01
11,7
0,005
12,1
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ (bit/s)
Eb/Nt
[dB]
FER
16,4
0,04
17,0
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
0,01
22,0
0,005
22,6
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
7200
14,9
0,01
16,1
0,005
11,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
13,2
0,01
14,6
0,005
10,1
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
0,01
13,2
0,005
Bảng 44 - Các chuẩn
tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh
(trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
FER
Eb/Nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb/Nt
(7200 bit/s)
Eb/Nt
(3600 bit/s)
Eb/Nt
(1800 bit/s)
0,03
7,3
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
0,005
8,5
5,9
5,0
4,3
Bảng 45 - Khuyến nghị
các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh
pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
truyền
14400 bit/s
7200 bit/s
3600 bit/s
1800 bit/s
Các lỗi bit không
phát hiện
14400 bit/s
N/A
5,00 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,28 x 10-4
5,00 x 10-5
7200 bit/s
4,66 x 10-5
N/A
1,19 x 10-4
8,58 x 10-3
4,00 x 10-5
3600 bit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,74 x 10-6
N/A
4,72 x 10-5
1,35 x 10-5
1800 bit/s
1,44 x 10-5
1,13 x 10-5
1,24 x 10-4
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.5. Giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm
a) Định nghĩa
Đặc tính giải điều
chế kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm hai đường được
xác định bởi chỉ tiêu lỗi khung (FER).
b) Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc
và bộ AWGN tới đầu nối ăng ten máy di động theo Hình 18,
coi cả hai kênh dặt giống cấu hình 2 (xem Bảng 77). Kênh đường xuống từ trạm
gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh
đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi
là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ
sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Cài
đặt các thông số kiểm tra như trong Bảng 46 cho cả hai trạm gốc.
4. Gửi bản tin hướng
dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (thập phân)
Pilot _PN
P1
Pilot _PN
P2
5. Đếm số khung được
truyền tại trạm gốc và số khung đã nhận tốt tại máy
di động.
6. Đặt
các thông số phép thử cho phép thử 2 theo Bảng 46 cho cả hai trạm gốc và lặp
lại bước 5.
7. Đặt
các thông số cho phép thử 3 theo Bảng 46 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.
Bảng 46 - Các thông
số phép thử cho kênh lưu lượng
đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
và
dB
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
dB
-15,3
-13,9
-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB/1,23 MHz
-65
Traffic Eb/Nt
dB
5,5
6,9
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu kỹ thuật
Tỷ số Eb/Nt
thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị nằm trong Bảng 47 với sai số ±0,3 dB.
Tỷ lệ lỗi
khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 47 với độ
tin cậy 95%.
Bảng 47 - Các yêu cầu
đối với đặc tính kênh lưu lượng
trong quá trình chuyển giao mềm
Eb/Nt
[dB]
FER
5,1
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
6,9
0,01
7,8
0,005
8,1
0,004
2.1.3.6. Tác
động của Bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về các nhóm điều khiển
công suất khác nhau trong quá trình chuyển giao mềm
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương
pháp đo
1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối annten máy di động theo Hình 19. Bộ AWGN không dùng trong trường hợp phép thử
này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1,
gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch bất kỳ PN hoa tiêu
P2, gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ
sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s
giữa trạm gốc và máy di động.
3.
Cài đặt thông số phép thử như trong Bảng 48 cho cả hai trạm gốc.
4.
Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa
tiêu có những thông số sau:
Thông số
Giá trị (thập phân)
Use_Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
P2
(không kết hợp với P1)
PWR_COMB_IND
0
5. Sau thời gian đợi
tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo
sau 20 bit “1” điều khiển công suất cho cả hai Kênh 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Gửi mẫu định kỳ 20
bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất ở Kênh 1.
Gửi liên tục các bit “0” điều khiển công suất ở Kênh 2.
8. Đo công suất đầu
ra tại đầu nối ăng ten máy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển
công suất (100 ms).
9.
Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp lại từ bước 2 đến bước 8 sử dụng chế
độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 2 với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
Bảng 48 - Phép thử
các thông số cho ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho các bộ điều khiển
công suất khác nhau
Thông số
Đơn vị
9,6 kbit/s
14,4 kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-55
-55
dBm/1,23 MHz
-55
-55
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-7,4
-7,4
dB
-17,8
-21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu
ra máy di động, được đo tại đầu nối ăng ten máy di động, có tính chu kỳ. Trong
mỗi chu kỳ công suất có thể tăng đều trong khoảng thời gian tương ứng với 20
nhóm điều khiển công suất (25 ms) và sau đó giảm đều trong khoảng thời gian như
trên.
2.1.3.7. Tác
động của bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về nhóm điều khiển công
suất giống nhau
a) Định nghĩa
Trong mỗi
nhóm bit điều khiển công suất chứa giá trị các bit điều khiển hợp lệ, máy di
động cần cung cấp các tổ hợp đa dạng của các phân kênh điều khiển công suất
giống nhau và phải có được một bit điều khiển công suất từ mỗi nhóm phân kênh
điều khiển công suất giống nhau. Phép thử này một phần xác nhận tổ hợp đa dạng
các bit điều khiển công suất thuộc về các phân kênh điều khiển công suất giống
nhau và tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các đường khác
nhau của cùng phân kênh điều khiển công suất.
b) Phương
pháp đo
1.
Nối hai trạm gốc tới đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 18. Bộ AWGN và mô
phỏng kênh không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có
chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống
từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ
sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3.
Đặt các thông số kiểm tra như quy định trong Bảng 49 cho cả hai trạm gốc.
4. Gửi bản
tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, chỉ ra kênh hoa tiêu có
những thông số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị (thập phân)
Use_Time
0 (không có thời
điểm hoạt động)
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PWR_COMB_IND
1 (kết hợp với P1)
5. Sau thời gian tối
thiểu 160 ms, bắt đầu gửi xen kẽ một bit điều khiển công suất “0” sau đó là “1”
ở Kênh 1 và tiếp các bit điều khiển công suất “1” ở Kênh 2.
6. Đo công suất đầu
ra tại đầu nối ăng ten máy di động ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất (50 ms)
cho mỗi lần thử. Thực hiện ít nhất 11 lần.
7. Nếu Nhóm các tốc
độ 2 được xác nhận, lặp lại bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã
cơ sở với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
Bảng 49 - Kiểm tra
các thông số ảnh hưởng của bit điều khiển công suất
cho Bộ điều khiển công suất giống nhau
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-55
-58
dBm/1,23 MHz
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7,4
-7,4 (Nhóm
các tốc độ 1)
-12,5 (Nhóm các tốc
độ 2)
dB
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
-21,0 (Nhóm các tốc
độ 2)
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình kênh ảo
5
N/A
CHÚ THÍCH: Các cấu
hình kênh ảo được chỉ ra ở Bảng 77.
c) Yêu
cầu kỹ thuật
Trong 90% số phép thử
(mỗi lần ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất), công suất đầu ra máy di động,
được đo tại đầu nối máy di động, phải theo mô hình gửi xen kẽ “0” và “1” bit
điều khiển công suất ở Kênh 1, trong đó cho phép mỗi phép thử chỉ xuất hiện
nhiều nhất một bit không tuân theo mô hình bit điều khiển công suất.
2.1.3.8. Giải điều
chế của phân kênh điều khiển công suất trong quá trình
chuyển giao mềm
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc
tới đâu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ
AWGN không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số
dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm
gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2)
với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt
thông số kiểm tra như quy định trong Bảng 50 và Hình 13 cho cả hai trạm gốc.
Gửi bản tin hướng dẫn
chuyển giao mềm chung đến máy di động chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số
sau:
Thông số
Giá trị (thập phân)
Use_Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot_PN
P1
PWR_COMB_IND
0
Pilot_PN
P2
PWR_COMB_IND
0 (không kết hợp
với P1)
5. Sau thời gian đợi
tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi một bit “0” điều khiển công suất theo sau một
bit “1” điều khiển công suất ở cả hai Kênh 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nếu Nhóm các tốc
độ 2 được xác định, lặp lại từ bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh
mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.
Bảng 50 - Kiểm tra
các thông số cho ảnh hưởng của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình
chuyển giao mềm
Thông số
Đơn vị
9,6 kbit/s
14,4 kbit/s
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -55
Max = -55
Min = -65
dB
-7
-7
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12,4 (Nhóm các tốc
độ 1)
-9,2 (Nhóm
các tốc độ 2)
dB
-17,8 (Nhóm các tốc
độ 1)
-21,0 (Nhóm các tốc
độ 2
-22,8
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min = -10
Max = -10
Min = -20
CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec /I0
được tính từ các thông số trong bảng. Giá trị Pilot Ec /I0
có các thông số không thể cài đặt trực tiếp.
Hình 13 - Giải điều
chế của kênh phụ điều khiển công suất
trong quá trình chuyển giao mềm
c) Yêu cầu kỹ thuật
Công suất đầu ra máy
di động, đo tại đầu nối ăng ten máy di động, ở trạng thái ổn định 1, khi giá
trị pilot Ec /I0 của Kênh 2 là -10 dB, và phải tuân theo
mô hình mẫu bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ trong 85% giây của các
trạng thái ổn định 1 với độ tin cậy 90%. Công suất đầu ra máy di động phải ở trạng
thái sẵn sàng, gọi là trạng thái ổn định 2, muộn nhất là 40 ms sau khi giá trị
pilot Ec /I0 của Kênh 2 xuống tới –20 dB trong 90 % cuộc
thử nghiệm, phải theo mô hình bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ ở Kênh
1. Công suất đầu ra máy di động ở trạng thái sẵn sàng 2 phải không lớn hơn công
suất đầu ra máy di động ở trạng thái 1 là -12 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được
thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc. Phép thử này có thể
thực hiện bằng cách dùng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 hoặc
nhóm các tốc độ 2.
c) Các định nghĩa
Độ nhạy thu của một
máy di động là công suất nhỏ nhất thu được, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho
với công suất đó tỷ lệ lỗi khung (FER) không vượt quá giá trị cho phép.
Khoảng động của máy
thu là khoảng công suất đầu vào máy thu, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho trong
khoảng đó tỷ lệ lỗi khung không vượt quá giá trị cho phép.
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
điểm nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Không
sử dụng bộ tạo AWGN và CW trong phép thử này.
2. Thiết
lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc
độ bit 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu trong Bảng 51.
4. Đếm số
khung phát từ trạm gốc và số khung thu được tốt tại máy di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 51 -
Các thông số đo độ nhạy thu và khoảng động của phần thu
Thông số
Đơn vị đo
Phép thử 1
Phép thử 2
dBm/1,23 MHz
-104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/ Ior
dB
-7
Traffic Ec/ Ior
dB
-15,6 (nhóm
các tốc độ 1)
- 12,3
(nhóm các tốc độ 2)
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tỷ lệ lỗi
khung FER trong các phép thử trên không được vượt quá 0,005 với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải
được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc.
a) Định nghĩa
Độ suy giảm
độ nhậy đối với nhiễu đơn sắc là phép đo khả năng thu của máy khi thu tín hiệu
CDMA tại một kênh tần số có mặt nhiễu đơn sắc được đặt lệch khỏi tần số trung
tâm của kênh một khoảng nhất định. Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc
được đo bằng tỷ lệ lỗi khung (FER).
b) Phương
pháp đo
1. Nối trạm
gốc và 1 nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối
ăng ten, như Hình 20.
2.
Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1
(Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
3.
Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu trong Bảng 52.
4.
Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
5. Đặt các
thông số cho phép thử 2 như nêu trong Bảng 52 và lặp
lại bước 3 và 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
52 - Các thông số đo độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc
Thông số
Đơn vị đo
Phép thử 1
Phép thử 2
Độ lệch của nhiễu
kHz
+900
-900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
-30
Ior
dBm/1,23MHz
-101
Pilot Ec/Ior
dB
-7
Traffic Ec/Ior
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15,6
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tỷ số FER trong mỗi phép thử không được vượt quá 0,01 với độ tin cậy
95%.
2.1.4.3. Độ
suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế
c) Định nghĩa
Độ suy giảm
khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế là phép đo khả năng thu của máy đối
với tín hiệu CDMA tại một kênh tần số với sự có mặt hai tín hiệu nhiễu CW. Các
tín hiệu nhiễu này riêng rẽ với kênh tần số ấn định và riêng rẽ với nhau sao
cho tổ hợp bậc 3 của hai tín hiệu này có thể xảy ra trong các phần tử phi tuyến
của máy thu, tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần thu. Đặc tính này của máy thu
được đo bằng tỷ lệ FER.
c) Phương
pháp đo
1. Nối trạm gốc và hai nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối
ăng ten, như Hình 20.
2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ
sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.
5.
Đặt thông số cho phép thử 2 như Bảng 53 rồi lặp lại bước 4.
6.
Đặt thông số cho phép thử 3 như Bảng 54 rồi lặp lại bước 4.
7.
Đặt thông số cho phép thử 4 như Bảng 54 rồi lặp lại bước 4.
8.
Đặt thông số cho phép thử 5 như Bảng 55 rồi lặp lại bước 4.
9.
Đặt thông số cho phép thử 6 như Bảng 55 rồi lặp lại bước 4.
Bảng
53 - Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu
khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 1 và 2)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MS loại I
MS loại II
& III
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 1
Phép thử 2
Độ lệch của nhiễu 1
kHz
+900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+900
-900
Công suất nhiễu 1
dBm
-40
-43
Độ
lệch của nhiễu 2
kHz
+1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1700
-1700
Công suất nhiễu 3
dBm
-40
-43
dBm/1,23 MHz
-101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pilot Ec/ Ior
dB
-7
-7
Traffic Ec/ Ior
dB
-15,6
-15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị đo
Phép thử 3
Phép thử 4
Độ lệch của nhiễu 1
kHz
+900
-900
Công suất nhiễu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32
Độ lệch của nhiễu 2
kHz
+1700
-1700
Công suất nhiễu 2
dBm
-32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-90
Pilot Ec/
Ior
dB
-7
Traffic Ec/
Ior
dB
-15,6
Bảng 55 - Các thông
số đo độ suy giảm khả năng thu
khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 5 và 6)
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 5
Phép thử 6
Độ lệch của nhiễu 1
kHz
+900
-900
Công suất nhiễu 1
dBm
-21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kHz
+1700
-1700
Công suất nhiễu 2
dBm
-21
dBm/1,23 MHz
-79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
Traffic Ec/
Ior
dB
-15,6
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tỷ số FER
trong các phép thử 1, 2, 5 và 6 phải không vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
Tỷ số FER
trong các phép thử 3 và 4 không được quá 0,01 với độ tin cậy 95%.
2.1.5.1. Các
phát xạ dẫn giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ
dẫn giả là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu, xuất
hiện tại điểm nối ăng ten của máy di động.
b) Phương
pháp đo
1. Nối máy
phân tích phổ (hoặc thiết bị kiểm tra tương đương) vào điểm nối ăng ten của máy
di động
2. Bật bộ thu
của máy di động sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái
phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo
máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát
khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.
3. Quét máy
phân tích phổ từ tần số thấp nhất của trung tần thấp nhất hoặc tần số dao động
nội thấp nhất trong máy thu hoặc từ 1 MHz tới ít nhất tần số 2600 MHz.
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Băng mạng tế
bào
Các phát xạ
dẫn giả đối với máy di động làm việc trong băng 800 MHz phải đảm bảo:
1. Nhỏ hơn
–81 dBm, đo với băng thông phân giải 1 MHz ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối
với tần số nằm trong băng tần thu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nhỏ hơn
-47 dBm, đo trong 30 kHz phân giải băng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu,
đối với các tần số thu trong các băng còn lại.
2.1.5.2. Các
phát xạ giả bức xạ
a) Định nghĩa
Các phát xạ
giả bức xạ là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong bộ thu và
được bức xạ bởi các vật nối với máy thu như ăng ten, dây nạp nguồn và nhà cửa,
các nút điều khiển, tai nghe...
b) Phương
pháp đo:
1. Bật máy
thu di động trong chế độ CDMA sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa
hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua
trình khởi tạo máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động
sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.
2. Sử dụng
các bước đo đã nêu trong phần 2 để đo phát xạ giả bức xạ của bộ thu máy di
động.
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Mức công suất
phát xạ giả bức xạ của máy thu, đo được bằng các phép đo mô tả trong phần 2,
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 56.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 56 - Các
giá trị phát xạ giả bức xạ lớn nhất cho phép
Khoảng tần
số (MHz)
EIRP lớn
nhất cho phép (dBm)
25 tới 70
- 45
70 tới 130
- 41
130 tới 174
- 41 tới - 32*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 32
260 tới 470
- 32 tới - 26*
470 tới 1000 (Băng
800 MHz)
- 21
*Nội
suy tuyến tính theo tần số
2.1.6.1. Kênh nhắn
tin
a) Định nghĩa
Khi trong trạng thái
truy nhập hệ thống, máy di động phải giám sát kênh nhắn tin. Máy di động phải
đặt lại định thời trong T40m giây bất cứ khi nào một bản tin hợp lệ được
thu trên kênh nhắn tin, liệu có đúng là gửi tới máy di động hay không. Nếu quá
hạn định thời, máy di động phải dừng mọi cố gắng phát truy nhập. Phép thử này
xác định máy di động giám sát kênh nhắn tin khi nó trong trạng thái truy nhập
hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nối
trạm gốc với đầu nối ăng ten như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử
dụng trong phép thử.
2. Đặt
trạm gốc ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng truy nhập.
3. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 57.
4. Đặt
các giá trị cho các thông số của bản tin thông số truy nhập như sau:
Thông
số
Giá trị
(thập phân)
NUM_STEP
15 (16
tín hiệu dò/chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 (15
chuỗi)
5. Gửi một
bản tin đến máy di động.
6. Đợi trong
2 giây và làm mất khả năng kênh nhắn tin.
7. Giám sát
công suất ra máy di động.
Bảng 57 -
Thông số phép thử đối với giám sát kênh nhắn tin
Thông số
Đơn vị
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-55
dB
-7
dB
-16
c) Yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6.2. Kênh
lưu lượng đường xuống
a) Định nghĩa
Khi trong
trại thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng, máy di động phải luôn
giám sát kênh lưu lượng đường xuống. Nếu máy di động nhận được liên tục N2m
khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống thì nó phải ngưng sự hoạt động của
phần phát. Sau đó, nếu máy di động nhận được liên tục N3m khung tốt
thì máy di động sẽ kích hoạt lại phần phát.
Máy di động
phải thiết lập định thời giảm dần kênh lưu lượng đường xuống. Bộ định thời phải
được kích hoạt khi máy di động lần đầu tiên kích hoạt phần phát của nó trong
trạng thái khởi tạo kênh lưu lượng của trạng thái điều khiển máy di động trên
kênh lưu lượng. Bộ định thời giảm dần phải được đặt lại trong T5m
giây bất cứ khi nào nhận được N3m khung tốt liên tục trên kênh lưu
lượng đường xuống. Nếu quá hạn định thời, máy di động phải ngưng hoạt động phần
phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống.
Phép thử 1:
Xác định rõ
rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó sau khi nhận được liên tục
N2m khung xấu.
Phép thử 2:
Xác định rõ
rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu
lượng đường xuống sau khi không nhận được liên tục N3m khung tốt
trong chu kỳ T5m giây.
b) Phương
pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đặt trạm
gốc ở trạng thái không rớt cuộc gọi.
3. Thiết lập
một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ
lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
4. Đặt các
thông số phép thử như Bảng 58.
Bảng 58 - Thông
số phép thử đối với giám sát kênh lưu lượng đường xuống
Thông số
Đơn vị
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
dB
-7
dB
-16
5. Gửi đúng N2m
khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống.
6. Giám sát công suất
ra máy di động (phép thử 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đặt các thông số
phép thử như Bảng 58.
9. Gửi
lần lượt các khung tốt và xấu trên kênh lưu lượng đường xuống trong khoảng thời gian ít
nhất là T5m giây, bắt đầu bằng khung xấu.
10. Giám sát công
suất ra máy di động (phép thử 2).
11. Nếu có nhóm các
tốc độ 2, làm lại từ bước 3 đến bước 10, thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ
hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ lựa chọn 9) với tốc độ dữ
liệu 14400 bit/s.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
Máy di động phải
ngừng phần phát của nó trong khoảng N2m ´ 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu
khung xấu đầu tiên. Máy di động phải kích hoạt lại phần phát của nó trong
khoảng N2m ´
0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung tốt đầu tiên.
Phép thử 2:
Máy
di động phải ngừng phần phát của nó trong khoảng N5m + 0,02 giây sau
khi khung xấu đầu tiên được gửi đi. Máy di động không kích hoạt lại phần phát
của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định nghĩa
Độ chính xác tần số
là khả năng của một máy phát hoạt động đúng tần số sóng mang được ấn định.
b) Phương pháp đo
Có thể sử dụng phương
pháp đo mô tả trong 2.2.3.2.b) để thực hiện phép thử
này.
c) Yêu
cầu kỹ thuật
Tần số sóng mang của
máy di động khi phát trong băng tần 824-849 MHz phải nằm trong phạm vi ± 300 Hz và thấp hơn
45 MHz so với tần số sóng mang của kênh CDMA đường xuống.
2.2.2.1. Chuyển giao
cứng trong CDMA
a) Định nghĩa
Trạm gốc trực tiếp
điều khiển máy di động thực hiện chuyển giao cứng bằng cách gửi một Bản tin
hướng chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng chuyển giao chung tới máy di động.
Chuyển giao cứng xảy ra khi máy di động di động giữa các trạm gốc không liên
kết, nghĩa là các trạm gốc có tần số ấn định và độ dịch khung khác nhau. Tính
chất của chuyển giao cứng là kênh lưu lượng bị gián đoạn tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc
với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ
tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống
của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn
định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ
số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2
và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định
trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.
2. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ
lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 59.
Bảng 59 - Các thông
số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-75
-75
dB
-7
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4
-7,4
4. Gửi một bản tin
hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ
ràng, các thông số như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
PILOT_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ_INCL
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
5. Đo T1, khoảng thời
gian tính từ thời điểm hoạt động đến thời điểm công suất phát của máy di động,
đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, trên kênh tần số trước khi chuyển giao
giảm xuống dưới –61 dBm/MHz.
Đo
T2, khoảng thời gian từ thời điểm hoạt động đến thời điểm máy phát của máy di
động được kích hoạt trên kênh tần số mới (kênh tần số sau khi chuyển giao).
c) Yêu cầu kỹ thuật
Công suất máy di động
phải duy trì dưới mức điều khiển công suất vòng mở và vòng đóng tới thời điểm
hoạt động. T1
phải nhỏ hơn 2 ms.
T2 phải nhỏ
hơn T61m + (N11m + 2) ´ 20 ms = 140 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Định nghĩa
Công suất ra
của máy di động được cho bởi công thức sau:
Pout =
offset power - Pin + NOM_PWR – 16 ´ NOM_PWR_EXT + INIT_PWR + step number ´ PWR_STEP + Spcb + interference correction
Trong đó
Pout :
Công suất phát máy di động (dBm),
Pin : Công
suất thu máy di động (dBm),
Offset power: –73,
Step number: Số bước
công suất cần thiết để sử dụng cho truy nhập,
Spcb:
Tổng các bit điều khiển công suất từ lúc bắt đầu phát trên kênh lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thay đổi kênh từ
kênh f1 (kênh trước khi chuyển giao) tới kênh f2 (kênh
sau khi chuyển giao), công suất phát danh định có thể tính theo công thức sau:
Pout(f2)
= offset power(f2) + Pin(f2) +
NOM_PWR(f2) – 16 ´
NOM_PWR_EXT(f2) + INIT_PWR(f1) + step number ´ PWR_STEP(f1)
+ Spcb(f1) +
interference correction(f1).
c) Phương pháp đo
Phép thử 1:
1. Nối hai trạm gốc
với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ tạo AWGN không được sử dụng
trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa
tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1.
Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2,
tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2
phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn
chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.
2. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ
dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số
phép thử như Bảng 60.
Bảng 60 - Các thông
số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-95
-65
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-7,4
-7,4
INIT_PWR
dB
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
0
0
NOM_PWR_EXT
dB
0
0
PWR_STEP
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4. Gửi một bản tin
hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ
ràng, các thông số như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
PILOT_PN
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
5. Đo công suất, P,
khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.
Phép thử 2:
1. Nối hai trạm gốc
với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ tạo AWGN không sử dụng
trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa
tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1.
Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2,
tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2
phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn
chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.
2. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ
dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số
phép thử như Bảng 61.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dBm/1,23 MHz
-75
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
dB
-7,4
-7,4
INIT_PWR
dB
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOM_PWR
dB
+7
-8
NOM_PWR_EXT
dB
0
0
PWR_STEP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
4. Gửi một bản tin
hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ
ràng, các thông số như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
1 (sử dụng thời
điểm hoạt động)
PILOT_PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FREQ_INCL
1 (bao gồm cả tần
số)
CDMA_FREQ
f2
5. Đo công suất, P,
khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
Công suất phát của
máy di động, P, phải là: -8 dBm ± 10 dB
Phép thử 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Tìm kiếm tần
số ứng cử
a) Định nghĩa
Phép thử này đo độ
tìm kiếm chính xác một hoa tiêu trong một nhóm tần số lân cận được đưa ra để
lựa chọn. Độ tìm kiếm chính xác được xác định có dạng là một bản báo cáo của
một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0 lớn hơn một giá trị xác định
bởi CF_T_ADD. Giá trị của CF_T_ADD được đặt ở 28 (-14dB). Độ tìm kiếm không
chính xác một hoa tiêu trong một nhóm lân cận tần số được đưa ra để lựa chọn
được xác định dưới dạng một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0
nhỏ hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD.
Trạm gốc hướng dẫn
máy di động thực hiện một tìm kiếm trong một nhóm tìm kiếm tần số đưa ra để lựa
chọn bằng cách gửi đi bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn. Máy
di động báo cáo kết quả tìm kiếm với trạm gốc trong bản tin báo cáo kết quả tìm
kiếm đưa ra để lựa chọn. Độ chính xác pha PN hoa tiêu cũng được kiểm tra.
b) Phương pháp đo
1. Nối hai trạm gốc
với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh
đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1,
tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc
2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2
khác f1 và gọi là Kênh 2.
2. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 62.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dB
0
-2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-7
dB
-7
N/A
Ioc
dBm/1,23 MHz
-55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-10
-11,5
CHÚ THÍCH: giá trị Ec/I0
hoa tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số
có thể đặt trực tiếp.
4. Gửi một bản tin
yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn tới máy di động để thiết lập thời
điểm hoạt động rõ ràng với các thông số như sau:
Thông số
Giá trị (số thập
phân)
USE_TIME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SEARCH_TYPE
1 (Tìm kiếm đơn)
SEARCH_MODE
0 (CDMA)
CDMA_FREQ
f2
SF_TOTAL_EC_THRESH
31 (không thể)
SF_TOTAL_EC_IO_THRESH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CF_T_ADD
28 (-14) dB
NUM_PILOTS
1 (1 hoa tiêu)
CF_NGHBR_SRCH_MODE
0 (không ưu tiên
tìm kiếm hoặc xác định các cửa sổ tìm kiếm)
NGHBR_PN
P2
5. Ghi lại thời gian
phát và nội dung của mỗi bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 63 - Các thông
số phép thử (phép thử 2)
Thông số
Đơn vị
Kênh 1
Kênh 2
dB
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
-7
dB
-7
N/A
Ioc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-55
dB
-10
-17
CHÚ THÍCH: giá trị Ec/I0 hoa tiêu
được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể
đặt trực tiếp.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Phép thử 1:
1. Không một hoa tiêu
nào khác ngoài P2 phải được báo cáo trong bất kỳ bản tin báo cáo tìm
kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Báo cáo pha PN hoa
tiêu cho P2 trong bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn
không được lớn hơn ±1 chip kể từ độ dịch thực sự.
Phép thử 2:
Phải có hơn 1 bản tin
báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn có ghi P2 trong quá trình
phép thử.
2.2.3.1. Thời gian
chuẩn
a) Định nghĩa
Thời gian chuẩn của
máy di động được tạo ra từ thành phần đa đường đến sớm nhất mà đang sử dụng cho
quá trình giải điều chế. Khi thu kênh lưu lượng đường xuống, thời gian chuẩn
của máy di động phải được sử dụng như là thời điểm phát của kênh lưu lượng
đường lên. Phép thử 1 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động
trong các điều kiện tĩnh. Phép thử 2 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của
máy di động tốc độ thay đổi.
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo
AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử này.
2. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 64 - Các thông
số phép thử đối với chuẩn thời gian
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
dB
-14
4. Xác định sai số
thời điểm phát của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động sử dụng máy
đo r mô tả trong 2.4.4.2.
5. Nối
trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di độngnhư Hình 17. Bộ tạo AWGN không sử
dụng trong phép thử này. Bộ mô phỏng kênh phát định kỳ luân phiên giữa hai
đường mà cách nhau 10 chip.
6. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
7. Đặt
các thông số đo như Bảng 64.
8. Xác định thời điểm
phát của máy di động tại đầu nối của ăng ten trong khoảng thời gian ít nhất là
2 phút và tính toán thời gian chuẩn tốc độ thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chuẩn của
máy di động trong điều kiện trạng thái ổn định phải nằm trong khoảng ±1 ms
của thời điểm xuất hiện thành phần đến máy thu sớm nhất trong các tín hiệu đa
đường mà đang được sử dụng để giải điều chế, đo tại đầu nối ăng ten của máy di
động.
Nếu như thời gian
chuẩn của máy di động cần hiệu chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh sao cho không
nhanh hơn 1/4 chip (203,451 ns) trong bất kỳ 20 chu kỳ và không chậm hơn 3/8
chip (305,18 ns) trong một giây.
2.2.3.2. Chất lượng
dạng sóng và độ chính xác tần số
a) Định nghĩa
Hệ số chất lượng dạng
sóng, r, được đo trong phép
thử này. Kết quả đo cũng cho phép xác định giá trị của Df^ và t^. Giá trị của Df^
được xác định từ khai triển biểu thức của r
được sử dụng để đánh giá sai số tần số sóng mang. Giá trị của t^ được xác định từ khai triển biểu
thức cực đại của r và được sử dụng để
đánh giá sai số thời điểm phát.
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo
AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.
2. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 65 - Các thông
số phép thử đối với chất lượng dạng sóng
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7,4
4. Đo hệ số chất
lượng dạng sóng r, sai số tần số Df^ và sai số thời điểm phát t^ tại đầu nối ăng ten sử dụng máy đo r (xem 2.4.4.2).
c) Yêu cầu kỹ thuật
Hệ số chất lượng dạng
sóng r, phải không lớn hơn
0,944 (công suất dư nhỏ hơn 0,25 dB). Sai số tần số Df^ phải nằm trong khoảng ±300 Hz. Sai
số thời điểm phát t^ nằm trong khoảng ±1
ms.
2.2.4.1. Phạm vi công
suất ra vòng mở
a) Định nghĩa
Máy di động ước lượng
công suất ra trung bình vòng mở từ công suất ra trung bình. Giá trị ước lượng
được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ dịch công suất
+
hiệu chỉnh nhiễu
+
NOM_PWR – 16 ´ NOM_PWR_EXT
+
INIT_PWR.
Với Độ dịch
công suất được xác định như sau:
Băng tần
Độ dịch công suất
800 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ
tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.
2. Thiết lập các giá
trị thông số trong bản tin các thông số truy nhập như sau:
Thông số
Giá trị (thập phân)
PAM_SZ
15 (15 khung)
MAX_RSP_SEQ
1 (1 chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 66 - Thông số
phép thử đối với công suất ra vòng mở
Loại máy di
động
Đơn vị
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
Loại I
dBm/1,23 MHz
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-103
Loại II
dBm/1,23 MHz
-25
-65
-98,3
Loại III
dBm/1,23 MHz
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-93,5
4. Đặt trạm gốc ở chế
độ không trả lời bất kỳ một cuộc truy nhập nào.
5. Gửi một bản tin
đến máy di động.
6. Đo công suất ra
của máy di động tại đầu nối ăng ten trong thời gian tín hiệu thăm dò.
7. Đặt các thông số
cho phép thử 2 như Bảng 66 rồi lặp lại bước 5 và 6.
8. Đặt
các thông số cho phép thử 3 như Bảng 66 rồi lặp lại bước 5 và 6.
c) Yêu
cầu kỹ thuật
Công
suất ra của máy di động được quy định trong Bảng 67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại máy di
động
Đơn vị
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
Loại I
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
24 ±9,5
Loại III
dBm/1,23 MHz
-48 ±9,5
-8 ±9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.2. Đáp ứng thời
gian trong điều khiển công suất vòng mở
a) Định nghĩa
Khi công suất vào
trung bình thay đổi một mức, công suất ra trung bình của máy di động cũng thay
đổi, đó là kết quả của điều khiển công suất vòng mở. Phép thử này xác định đáp
ứng thời gian điều khiển công suất vòng mở khi công suất vào trung bình thay
đổi.
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Không
cần nối thêm bộ tạo AWGN và bộ tạo CW.
2. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 68.
Bảng 68 - Các thông
số đo thời gian đáp ứng
của điều khiển công suất vòng mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-60
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4
4. Gửi lần lượt các
bit điều khiển công suất 0 và 1 trên kênh đường xuống.
5. Thay đổi công suất
vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong
100 ms.
6. Thay đổi công suất
vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong
100 ms.
7. Thay đổi công suất
vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong
100 ms.
8. Thay đổi công suất
vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong
100 ms.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Sau mỗi bước thay đổi
công suất vào trung bình, DPin,
công suất ra trung bình của máy di động phải tiến tới giá trị cuối cùng của nó
theo hướng trái ngược nhau về dấu với D
Pin, với độ lớn nằm giữa các mặt nạ giới hạn(1) được chỉ ra dưới đây:
- Giới hạn trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ³ 24 ms: max[1,2 ´ |DPin|, |DPin| + 0,5dB] + 1,5dB.
- Giới hạn dưới:
t > 0:
max[0,8 ´ |DPin| ´ [1- e(1,25 - t)/36] –
2,0dB, 0] – 1dB.
trong đó t được tính
theo đơn vị ms, DPin được
tính theo đơn vị dB, và max[x, y] là cực đại của x và y. Hình 14 biểu diễn giới hạn cho DPin =
20 dB. Giá trị tuyệt đối của độ thay đổi công suất ra trung bình do điều khiển
công suất vòng mở phải là một hàm tăng đều theo thời gian. Nếu công suất ra trung bình
thay đổi gồm cả các mức tăng rời rạc, không có mức tăng đơn vì điều khiển công
suất vòng mở vượt quá 1,2 dB.
Hình 14 - Giới hạn
trên và giới hạn dưới của đáp ứng điều khiển
công suất vòng mở cho DPin
= 20 dB
2.2.4.3. Công suất ra
thăm dò truy nhập
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp đo
1. Nối
trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo
CW không sử dụng trong phép thử này.
2. Đặt tới giá trị –75/dBm/1,23 MHz.
3. Thông số
MAX_RSP_SEQ trong bản tin các tham số truy nhập đặt giá trị 1.
4. Đặt trạm gốc ở chế
độ không trả lời mọi cố gắng thăm dò truy nhập.
5. Gửi một bản tin
đến máy di động.
6. Đo công suất ra
máy di động tại đầu nối ăng ten trong mỗi lần thăm dò truy nhập.
7. Thay đổi các giá
trị của các thông số trong bản tin thông số truy nhập đến các giá trị như trong
bảng sau. Lặp lại bước 5 và 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
NOM_PWR
3 (3 dB)
INIT_PWR
3 (3 dB)
PWR_STEP
1 (1 dB/bước)
NUM_STEP
4 (5 lần thăm dò/
chuỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (3 chuỗi)
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Trong cố gắng
truy nhập đầu tiên:
- Công suất
của các thăm dò truy nhập phải trong khoảng ±1 dB xung quanh giá trị mong đợi.
- Số lượng
thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò truy nhập phải là 5.
- Phải có một
chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập.
Trong cố gắng truy
nhập thứ 2:
- Công suất thăm dò
truy nhập đầu tiên của mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải lớn hơn 6 ± 1,2 dB so
với công suất thăm dò truy nhập của mỗi chuỗi thăm dò truy nhập sau.
- Mức tăng công suất
giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là
1±0,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Số lượng chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập phải là 3.
- Các thăm dò truy
nhập phải là ngẫu nhiên.
2.2.4.4. Phạm vi điều
khiển công suất vòng đóng
a) Định nghĩa
Máy di động điều
chỉnh công suất vòng đóng để ước lượng công suất vòng mở. Sự hiệu chỉnh được
thực hiện theo các bit điều khiển công suất hợp lệ mà máy di động thu được.
Phạm vi điều chỉnh được xác định bằng độ sai lệch giữa công suất ra lớn nhất
của máy di động với công suất vòng mở, và sai lệch giữa công suất ra nhỏ nhất
của máy di động với công suất vòng mở.
b) Phương pháp đo
1. Nối trạm gốc với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo
AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép đo.
2. Đặt các bước điều
khiển công suất có giá trị 1 dB.
3. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn
2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Gửi lần lượt các
bit điều khiển công suất “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là
một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1”, đều là các bit điều khiển
công suất.
6. Đo công suất ra
của máy di động (phép thử 1).
7. Làm suy hao trên
kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (19 dBm), đo tại đầu
nối ăng ten của máy di động và lặp lại các bước 5 và 6 (phép thử 1).
8. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn
2) với tốc độ dữ liệu 4800 bit/s.
9. Làm suy hao trên kênh
đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (-15 dBm), đo tại đầu nối
ăng ten của máy di động, khi máy phát của máy di động ở trạng thái mở cổng.
10. Gửi lần lượt các
bit điều khiển công suất hợp lệ “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo
là một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1” rồi lại 100 bit “0”, đều
là các bit điều khiển công suất hợp lệ, gán tất cả các bit không hợp lệ đều là
bit “0”.
11. Đo công suất ra
của máy di động (phép thử 3).
12. Thiết lập một
cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa
chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 4).
13. Thiết lập một
cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa
chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Đặt các bước điều
khiển công suất có giá trị 0,5 dB.
16. Lặp lại các bước
từ 3 đến 6 (phép thử 6).
17. Lặp lại các bước
từ 8 đến 11 (phép thử 7).
18. Thiết lập một
cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa
chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 8).
19. Thiết lập một
cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa
chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 9).
20. Nếu máy di động
có khả năng điều khiển công suất từng bước 0,25dB, tiến hành các bước từ 21 -
25, nếu không thì kết thúc phép thử.
21. Đặt các bước điều
khiển công suất có giá trị 0,25 dB.
22. Lặp lại các bước
từ 3 đến 6 (phép thử 10).
23. Lặp lại các bước
từ 8 đến 11 (phép thử 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Thiết lập một
cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa
chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử
13).
c) Yêu cầu kỹ thuật
Các yêu cầu về tốc độ
thay đổi trung bình của công suất ra trung bình được chỉ ra dưới đây được áp
dụng cho công suất ra máy di động với 3 dB thấp hơn
so với giới hạn dưới của công suất ra cực đại như Bảng 70.
Phép thử
1:
- Phạm vi
của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh
giá trị ước tính vòng mở.
- Khoảng thời gian kể
từ thời điểm cuối của bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một
chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất hợp lệ "0" tới thời điểm
công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.
-
Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600
bit/s phải lớn hơn 12,8 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 19,2 dB trên 20 ms.
- Sau khi nhận một
bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải
trong khoảng 0,3 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
Phép thử 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử 3:
- Phạm vi của điều
khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước
tính vòng mở.
- Khoảng thời gian kể
từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên
tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công
suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 5 ms.
- Tốc độ thay đổi
trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn
hơn 6,4 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 9,6 dB trên 20 ms.
Phép thử 4:
- Phạm vi của điều
khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước
tính vòng mở.
- Khoảng thời gian kể
từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên
tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công
suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 10 ms.
- Tốc độ thay đổi
trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn
hơn 3,2 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 4,8 dB trên 20 ms.
Phép thử 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng thời gian kể
từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên
tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công
suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 20 ms.
- Tốc độ thay đổi
trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn
hơn 1,6 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 2,4 dB trên 20 ms.
Phép thử 6:
- Tốc độ thay đổi
trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn
hơn 12 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 20 dB trên 40 ms.
- Sau khi nhận một
bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải
trong khoảng 0,15 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
Phép thử 7:
Tốc độ thay đổi trung
bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,0
dB trên 40 ms và nhỏ hơn 10 dB trên 40 ms.
Phép thử 8:
Tốc độ thay đổi trung
bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,0
dB trên 40 ms và nhỏ hơn 5,0 dB trên 40 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thay đổi trung
bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,5
dB trên 40 ms và nhỏ hơn 2,5 dB trên 40 ms.
Phép thử 10:
-
Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600
bit/s phải lớn hơn 11,2 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 20,8 dB trên 80 ms.
- Sau khi nhận một
bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải
trong khoảng 0,1 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.
Phép thử 11:
Tốc độ thay đổi trung
bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 5,6
dB trên 80 ms và nhỏ hơn 10,4 dB trên 80 ms.
Phép thử 12:
Tốc độ thay đổi trung
bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 2,8
dB trên 80 ms và nhỏ hơn 5,2 dB trên 80 ms.
Phép thử 13:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.5. Công suất ra
cao tần cực đại
a) Định nghĩa
Công suất ra cao tần
cực đại là công suất cực đại được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
b) Phương pháp đo
1. Đặt các thông số
của bản tin các thông số truy nhập như sau:
Tham số
Giá trị
NOM_PWR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INIT_PWR
15 (15 dB)
PWR_STEP
7 (7 dB/bước)
NUM_STEP
15 (16 lần thăm
dò/chuỗi)
MAX_RSP_SEQ
15 (15
chuỗi)
2. Nối trạm
gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20.
Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Đặt các thông số phép thử như Bảng 69.
Bảng 69 - Các
thông số phép đo công suất đầu ra cao tần cực đại
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7
dB
-7,4
5. Gửi chuỗi bit “0”
điều khiển công suất liên tiếp tới máy di động
6. Đo công suất đầu
ra của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động
c) Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 70 -
Công
suất phát xạ hiệu dụng tại công suất ra cực đại
Loại máy di
động
Đo lường bức xạ
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Loại I
ERP
1 dBW (1,25 W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
ERP
-3 dBW (0,5 W)
4 dBW (2,5 W)
Loại III
ERP
-7 dBW (0,2 W)
0 dBW (1,0 W)
2.2.4.6. Công suất ra
được điều khiển nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra được
điều khiển nhỏ nhất của máy di động là công suất ra được đo tại đầu nối ăng ten
của máy di động, khi cả hai điều khiển công suất vòng đóng và điều khiển công
suất vòng mở cho đầu ra nhỏ nhất.
b) Phương pháp đo
1. Nối
trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo
CW không sử dụng trong phép đo này.
2. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn
2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
3. Đặt các thông số
phép thử như Bảng 71.
Bảng 71 -
Các thông số phép đo công suất đầu ra được điều khiển nhỏ nhất
Thông số
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm/1,23 MHz
-25
dB
-7
dB
-7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu kỹ thuật
Điều khiển công suất
vòng kín và công suất vòng mở đặt giá trị nhỏ nhất, công suất đầu ra trung bình
của máy di động phải nhỏ hơn –50 dBm/1,23 MHz, đo tại tần số trung tâm của kênh
CDMA.
2.2.4.7. Công suất
đầu ra trạng thái chờ và công suất đầu ra cổng
a) Định nghĩa
Công suất đầu ra
trạng thái chờ là công suất đầu ra của máy di động khi các chức năng phát của
máy di động không được kích hoạt (ví dụ: trong trạng thái khởi tạo khi bắt đầu
bật máy, trạng thái rỗi và trong trạng thái truy cập hệ thống khi máy di động
không phát các thăm dò truy nhập).
Khi hoạt động trong
chế độ tốc độ dữ liệu thay đổi, máy di động phát tại mức công suất được điều
khiển danh định và chỉ phát trong các khoảng thời gian mở cổng, mỗi khoảng thời
gian được định nghĩa là một nhóm điều khiển công suất. Trong khoảng thời gian
đóng cổng mức công suất phát sẽ giảm đi đáng kể. Tham số cần đo là đáp ứng thời
gian công suất ra trung bình của một nhóm điều khiển công suất mở cổng tách
biệt.
b) Phương pháp đo
1.
Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong
phép đo này.
2. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 72.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 72 -
Các thông số đo thử trong phép đo công suất đầu ra
cổng và công suất đầu ra trạng thái chờ
Thông số
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
-7,4
3. Đo công suất đầu
ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong trạng thái thiết lập ban đầu hoặc
trong trạng thái chờ cuộc gọi.
4.
Gửi một bản tin đến máy di động rồi đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của
máy di động, trong các khoảng thời gian giữa các tín hiệu phát thăm dò truy
nhập.
5. Thiết lập một cuộc
gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn
2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s.
6. Gửi chuỗi bit điều
khiển công suất luân phiên “0” và “1” tới máy di động.
7. Đo đáp ứng thời
gian của công suất ra máy di động, tính trung bình ít nhất trên 100 nhóm điều
khiển công suất cổng mở. Công suất được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.
c) Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
máy phát không được kích hoạt, mật độ phổ công suất tạp âm của máy di động phải
nhỏ hơn -61 dBm, đo ở băng thông phân dải 1 MHz tại đầu nối ăng ten của máy di
động, cho các tần số trong băng tần phát của máy di động, 824 - 849 MHz.
Công suất ra cổng:
Tập hợp các nhóm điều
khiển công suất cho cùng một giá trị công suất ra trung bình, đáp ứng thời gian
trung bình của tập hợp phải nằm trong giới hạn được
chỉ ra trong Hình 15.
Hình 15 - Mặt
nạ đường bao phát (nhóm điều khiển
công suất cổng mở trung bình)
Công suất ra
trung bình của trung bình tập hợp là giá trị trung bình của công suất ra cổng
mở được đo trong cửa sổ thời gian 1,25 ms. Khoảng đo của đáp ứng công suất ra
trung bình, nằm giữa các điểm dưới mức 3 dB so với công suất ra trung bình,
phải có độ rộng tối thiểu 1,247 ms nằm trong giới hạn chỉ ra trong Hình 15. Mức công suất ra nằm ngoài cửa sổ thời gian 1,261
ms phải thấp hơn công suất ra trung bình của trung bình tập hợp ít nhất là 20
dB như trên Hình 15.
2.2.4.8.
Công suất ra với chức năng tăng công suất
Phép thử này
được thực hiện nếu máy di động có chức năng tăng công suất.
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương
pháp đo
1. Nối trạm
gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20.
Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.
2.
Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc
độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2).
3. Gửi chuỗi
bit luân phiên “0” và “1” điều khiển công suất tới máy di động.
4. Đặt trạm
gốc ở chế độ ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng chức năng lên công suất.
5. Gửi một
bản tin chức năng tăng công suất đến máy di động có các giá trị được chỉ ra
dưới đây.
Thông số
Giá trị (thập phân)
PUF_SETUP_SIZE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUF_PULSE_SIZE
15 (16 nhóm điều
khiển công suất)
PUF_INTERVAL
2 (hai khung giữa
các thăm dò PUF ban đầu của dãy tiếp sau)
PUF_INIT_PWR
8 (8 dB)
PUF_PWR_STEP
1 (1 dB/bước)
TOTAL_PUF_PROBES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAX_PWR_PUF
0 (một xung
tại công suất cực đại)
PUF_FREQ_INCL
0 (giống
như hiện tại)
6. Đo công
suất ra máy di động cho mỗi thăm dò chức năng lên công suất tại đầu nối ăng
ten.
7. Gửi một
bản tin chức năng lên công suất với các giá trị được chỉ ra dưới đây. Làm lại
bước 6.
Thông số
Giá trị (thập phân)
PUF_SETUP_SIZE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUF_PULSE_SIZE
15 (16 nhóm điều
khiển công suất)
PUF_INTERVAL
2 (hai khung giữa
các thăm dò PUF ban đầu của dãy tiếp sau)
PUF_INIT_PWR
16 (16 dB)
PUF_PWR_STEP
2 (2 dB/bước)
TOTAL_PUF_PROBES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAX_PWR_PUF
2 (3 xung
tại công suất cực đại)
PUF_FREQ_INCL
0 (giống
như hiện tại)
c) Yêu cầu kỹ
thuật
Tại cố gắng
thăm dò lên công suất đầu tiên:
- Mức tăng
công suất giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF
phải là 1 ± 0,33 dB.
- Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải trong khoảng 20 ms - 22,5
ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.
- Ban đầu
phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép
thử thăm dò lên công suất thứ 2:
- Công suất
của thăm dò PUF của mỗi phép thử thăm dò PUF phải lớn hơn công suất của thăm dò
PUF của phép thử thăm dò PUF đầu tiên là 8 ± 2,67 dB.
- Mức tăng
công suất giữa các thăm dò PUF liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải
là 4 ± 1,33 dB.
- Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải trong khoảng 20 ms – 22,5
ms, bao
gồm cả thời gian thiết lập.
- Ban đầu
phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.
- Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải ít hơn 8.
- Máy di động không phát hơn 3 thăm dò PUF tại toàn bộ công suất.
2.2.5.1. Các
phát xạ giả dẫn
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương
pháp đo
1. Đặt các
thông số của bản tin các thông số truy cập như sau:
Tham số
Giá trị
NOM_PWR
7 (7 dB)
INIT_PWR
15 (15 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 (7 dB/bước)
NUM_STEP
15 (16 thăm
dò/chuỗi)
MAX_RSP_SEQ
15 (15 thăm dò)
2.
Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình vẽ dưới đây, nối một máy phân tích
phổ (hoặc một thiết bị kiểm tra thích hợp khác) với
đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử
dụng trong phép đo này.
3. Thiết
lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch
vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.
4. Đặt
các thông số phép thử như Bảng 73.
Bảng 73 - Các thông
số trong phép đo công suất cực đại
của các phát xạ giả tại đầu ra cao tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
Giá trị
dBm/1,23 MHz
-104
dB
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,4
5. Gửi liên tục một
chuỗi các bit “0” điều khiển công suất tới máy di động.
6. Đo mức phát xạ giả
trong băng tần phát của máy di động trong dải 819 MHz và 854 MHz.
c) Các yêu cầu kỹ
thuật
Các phát xạ giả trong
dải 819 MHz và 854 MHz phải nhỏ hơn giới hạn được chỉ
ra trong Bảng 74.
Bảng 74 - Giới hạn
phát xạ giả của máy phát
½Df½ lớn hơn
Giới hạn bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nhỏ hơn –42
dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz
1,98 MHz
Phải nhỏ hơn –54
dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz
3,125 MHz
-13 dBm/100 kHz
CHÚ THÍCH: Tất cả các tần số trong băng thông đo phải
giới hạn trong½Df½,
trong đó ½Df½
= tần số trung tâm - tần số đo. Giới hạn phát xạ -13 dBm/100 kHz dựa trên các
giới hạn phát xạ loại A của ITU.
2.2.5.2. Các phát xạ
giả
Tuân theo các quy
định về phát xạ giả trong "Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp
chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện" (Ban hành theo Quyết định số
478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15 tháng 06 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện, nay là Bộ Thông
tin và Truyền thông).
a) Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 75 -
Khoảng nhiệt
độ
Khoảng
Dải nhiệt độ
A
-400C
tới + 700C
B
-300C
tới + 600C
b) Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt máy di động, điều
chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng bằng nhiệt độ phòng và thực hiện
đo như nêu tại mục c).
Tắt máy di động, điều
chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng tới nhiệt độ vận hành lạnh nhất
theo quy định của nhà sản xuất và lặp lại các bước đo như nêu tại mục c).
Thang nhiệt độ chung
có thể được giảm xuống ngoài dải –300C tới +600C nếu nhà
sản xuất sử dụng mạch tự động ngừng phát RF khi nhiệt độ vượt ra ngoài thang
nhiệt độ thấp hơn đã quy định. Việc đo phải được thực hiện tại hai đầu của dải
nhiệt độ theo quy định của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải kiểm tra xem phát RF
đã được ngăn bên ngoài thang nhiệt độ quy định chưa.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Thiết bị máy di động
phải đáp ứng tất cả các Yêu cầu kỹ thuật quy định tại
2.1 và 2.2 theo các điều kiện môi trường chuẩn nêu trong 2.4.2. Trên thang
nhiệt độ môi trường và nguồn điện do nhà sản xuất quy định việc vận hành thiết
bị di động phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật sau:
1. Độ
nhạy của máy thu và độ động như quy định tại 2.1.4.1 đối với máy di động, công
suất thu CDMA được dùng để đo độ nhạy của máy
thu có thể tăng
2 dB tại 600C hoặc cao hơn.
2. Độ
chính xác tần số nêu tại 2.2.1.1.
3. Chất
lượng dạng sóng nêu tại 2.2.3.2.
4. Khoảng
công suất đầu ra vòng mở dự tính (xem 2.2.4.1). Công suất ra của máy di động
phải đáp ứng được khung nêu trong Bảng 76.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 76 - Các yêu cầu
kỹ thuật đối với các quy định công suất đầu ra RF
Băng tần
Loại máy di
động
Đơn vị
Phép thử 1
Phép thử 2
Phép thử 3
800 MHz
Loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
27 +9,5/-12,5
Loại II
dBm/1,23 MHz
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
24 +9,5/-12,5
Loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-48 +9,5/-12,5
-8 +9,5/-12,5
20 +9,5/-12,5
5. Dải hiệu chỉnh
mạch vòng kín nêu tại 2.2.4.4.
6. Công
suất đầu ra RF tối đa nêu tại 2.2.4.5. EIRP cho một máy di động loại III băng
800 MHz được phép giảm đến 2 dB ở nhiệt độ 600C và cao hơn.
7. Công
suất đầu ra điều khiển tối thiểu nêu tại 2.2.4.6.
8. Phát
xạ giả dẫn nêu tại 2.2.5.1.
a) Định
nghĩa
Thuật ngữ
“độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà tại đó máy di động hoạt động với đặc tính
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy di
động, sau khi vận hành bình thường dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được
đặt, không hoạt động trong một phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức 0,024/gm H2O/gm
khí khô tại 500C (độ ẩm tương đối là 40%) trong thời gian từ 8 giờ
trở lên.
Việc đo
các thông số ghi trong 2.1.4.1 (độ nhạy của máy thu và dải động) và 2.2.3.2
(chất lượng dạng sóng) phải được thực hiện. Không được phép điều chỉnh lại máy
di động trong quá trình phép thử.
Tắt máy
di động, đặt lại vào phòng với các điều kiện chuẩn trong 6 giờ, và thực hiện đo
các thông số ghi trong các mục 9 và 10.
c) Yêu cầu
kỹ thuật
Máy di
động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1.4.1 và 2.2.3.2
trong điều kiện độ ẩm cao. Khi trở về điều kiện chuẩn máy di động phải đáp ứng
tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1 và 2.2.
a) Định
nghĩa
Độ ổn
định rung là khả năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học
quy định sau khi chịu rung.
b) Phương pháp đo
Một quét dao động
dạng hình sin với gia tốc quét 1,5 g tần số tăng dần trong phạm vi 5 Hz tới 500
Hz với tốc độ 0,1 octave/giây phải được áp dụng với máy di động tại 3 hướng
vuông góc với nhau (tuần tự). Tiếp theo một quét tần số giảm dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị trạm phát
phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1 và 2.2 sau khi chịu
các phép thử nêu trên.
a) Định nghĩa
Độ ổn định sốc là khả
năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi
chịu sốc.
b) Phương pháp đo
Máy di động phải chịu
3 tác động của bàn đo theo 3 hướng vuông góc với nhau, tổng cộng là 18 va chạm.
Trong tất cả các trường hợp, máy phải được cố định vào bàn thử bằng bộ gá lắp
thông thường của nó. Mỗi tác động phải là nửa sóng hình sin, kéo dài từ 7 ms
tới 11 ms với gia tốc đỉnh tối thiểu là 20 g.
c) Yêu cầu kỹ thuật
Máy di động phải đáp
ứng tất cả các yêu cầu nêu tại 2.1 và 2.2 và phải không bị hư hỏng gì về mặt cơ
học sau khi chịu các phép thử sốc nêu trên.
2.4.1.1. Thiết bị cơ
bản
Thiết bị phải được
lắp ráp hoàn chỉnh và bất cứ sự điều chỉnh cần thiết nào để có chế độ hoạt động
như yêu cầu đều phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi chuyển sang các
chế độ khác, thiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và được điều chỉnh theo các
hướng dẫn phù hợp. Tất cả các phép đo phải được thực hiện cho từng chế độ hoạt
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phép
thử, máy di động có thể bao gồm các phụ kiện kèm theo, miễn là các phụ kiện kèm
theo này thường được sử dụng khi máy di động hoạt động khi phép thử. Các phụ kiện
của máy di động có thể bao gồm nguồn cung cấp, cài máy, bộ sạc, cáp điều khiển
và cáp pin...
Các phép đo trong
điều kiện môi trường chuẩn phải được thực hiện trong sự tổ hợp của các điều
kiện sau:
- Nhiệt độ: +150C
đến +350C.
- Độ ẩm tương đối:
45% đến 75%.
- Áp suất không khí:
860 mbar đến 1060 mbar.
Nếu muốn, các kết quả
đo đạc có thể được hiệu chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu
chuẩn ở 250C và áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.
2.4.3.1. Tổng quan
Điện áp chuẩn sử dụng
trong phép thử phải được các nhà sản xuất chỉ rõ, hoặc loại tương đương giống
hệt nguồn được khuyến nghị sử dụng về điện áp, điện trở và dung lượng (nếu
thích hợp cho phép thử).
2.4.3.2. Điện áp một
chiều chuẩn được cấp từ ắc-quy nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.3. Tần số và
điện áp của nguồn xoay chiều chuẩn
Đối với các thiết bị
hoạt động bằng nguồn xoay chiều, điện áp xoay chiều chuẩn phải ngang bằng với
điện áp danh định được nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp có công
tắc lựa chọn nguồn vào, một nguồn vào danh định sẽ phải được sử dụng. Tần số và
điện áp của nguồn chuẩn phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá 2%.
Thiết
bị phải hoạt động tốt trong điều kiện điện áp cung cấp được phép suy giảm tới
10%, và phải duy trì độ ổn định tần số phát khi điện áp đầu vào thay đổi lên
tới 15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị hoạt động phải được nhà sản xuất chỉ
rõ.
2.4.4.1. Thiết bị mô
phỏng kênh chuẩn
Thiết bị mô phỏng
kênh chuẩn phải hỗ trợ các thông số kênh như sau:
- Tất cả các đường
truyền suy giảm độc lập với nhau
- Mô hình pha đinh là
Rayleigh. Hàm xác suất phân bố công suất, F(P), của mức công suất tín hiệu P
là:
trong đó Pave là
mức công suất trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó fd là độ lệch tần số Dopler do tốc độ của xe mô phỏng và được
tính như sau:
trong đó fc
là tần số sóng mang, v là tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng
trong chân không.
- Mật độ phổ công
suất s(t):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số tự tương quan
của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p, r(t)
là:
Trong đó J0()
là hàm Bessel bậc không của thứ hạng đầu tiên.
Hệ số tự tương quan
này được chỉ ra trong Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trễ t có đơn
vị là 1/tần số Doppler
Hình 16 - Hệ
số tự tương quan của pha
Các điều kiện
chuẩn và dung sai sau đây của các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng
kênh hỗ trợ:
- Tốc độ của
xe, v: 8 km/h.
fd
của máy di động 6,53 Hz ± 5%.
- Tốc độ của
xe, v: 30 km/h.
fd
của máy di động 24,5 Hz ± 5%.
- Tốc độ của
xe, v: 100 km/h.
fd
của máy di động 81,67 Hz ± 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung sai phải nằm
trong phạm vi ±1 dB của giá trị tính toán, đối với
các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so với mức công suất trung bình.
+ Dung sai phải nằm
trong phạm vi ±5 dB của giá trị tính toán, đối với
các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.
- Dung sai:
Dung sai phải
nằm trong phạm vi ±10 dB của giá
trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 3 dB đến dưới 30 dB so với mức
công suất trung bình.
- Mật độ phổ
công suất đo được, S(f), xung quanh sóng mang fc;
+ Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,,
mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB.
+ Đối với độ lệch tần số |f - fc|
> 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc)
ít nhất là 30 dB.
- Tần số mô
phỏng Doppler, fd, phải được tính toán từ giá trị S(f) đo được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm tự
tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p đo được, r(t) là:
+
Tại trễ 0,05/fd, r(t)
phải là 0,8 ± 0,1.
+
Tại trễ 0,15/fd, r(t)
phải là 0,5 ± 0,1.
a) Các cấu
hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn:
Thiết bị mô
phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ tất cả các cấu hình được chỉ ra trong Bảng 77.
Bảng 77 - Cấu
hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
Tốc độ xe
(km/h)
8
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Số đường truyền
2
2
1
3
2
Công suất đường
truyền 2 (dB)
(so sánh với đường
truyền 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
N/A
0
0
Công suất đường
truyền 3 (dB)
(so sánh với đường
truyền 1)
N/A
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
Trễ từ đường truyền
1 tới đầu vào (ms)
0
0
0
0
0
Trễ từ đường truyền
2 tới đầu vào (ms)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
2
2
Trễ từ đường truyền
3 tới đầu vào (ms)
N/A
N/A
N/A
14,5
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đồng hồ đo rho
Phần phát của máy di
động phát ra tín hiệu O-QPSK
Tín hiệu của phần
phát lý tưởng như sau:
Trong đó R(t) là
đường bao hoàn chỉnh của tín hiệu phần phát và w0 là tần số góc của sóng mang.
Mẫu của R(t) tại thời
điểm t =kTs như sau:
Trong đó g(kTs) là đáp ứng xung của bộ lọc băng gốc được
mô tả trong 6.1.3.1.10 của TIA/EIA-95-B. Tc là độ dài của PN chip và
fn là đáp
ứng pha đối với chip thứ n, xảy ra tại thời điểm tn = nTc,
như mô tả trong hình 6.1.3.1.9-1 của TIA/EIA-95-B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chính xác điều chế là khả năng của phần phát có thể phát ra tín hiệu lý
tưởng, s(t).
Dạng sóng của
phần phát thực tế như sau:
Trong đó t là độ lệch thời gian
của tín hiệu phát thực tế so với thời gian đối chiếu R(t); là hằng số phức đại diện cho biên độ
của tín hiệu phát A0, là pha ngẫu nhiên, q0; Dw là độ lệch tần số góc của sóng mang thực tế
so với tần số của sóng mang lí tưởng; và E(t) là đường bao hoàn chỉnh của lỗi
so với mô hình lý tưởng của tín hiệu phát thực tế.
Lỗi tần số và
thời gian của tín hiệu phát thực tế được hiệu chỉnh bằng cách nhân với nhân tố
ảo để tạo ra
và là
sự đánh giá lỗi thời gian phát và lỗi tần số phát của tín hiệu phát thực tế so
với độ chính xác được chỉ ra ở dưới. Lỗi tần số góc được
chuyển thành lỗi tần số với đơn vị là Hz bằng công thức =
/2p.
Đồng hồ đo r phải chứa bộ lọc
giới hạn băng. Bộ lọc này nên có dao động giá trị nhỏ hơn ±0,1 dB trong phần
thông dải, và tối thiểu góc tần số (0,1 dB) của tần số 700 kHz. Tại các tần số
lớn hơn 1,2 MHz, bộ lọc phải có chỉ số loại trừ (rejection) ít nhất là 40 dB.
Việc sử dụng bộ lọc này phải được quyết định bởi nhà sản xuất đồng hồ đo r phù hợp với độ chính
xác yêu cầu ở dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác
điều chế được đo bằng cách xác định công suất tương quan tiêu chuẩn giữa dạng
sóng thực tế và dạng sóng chuẩn được lấy mẫu tại điểm
tk= 2(k - 1)Ts = (k - 1)Tc/2, và là một khái
niệm về nhân tố chất lượng dạng sóng phát, r được xác định như sau:
trong đó Zk
= Z(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu phát bù trong khoảng thời
gian đo;
Rk = R(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu lý tưởng trong
khoảng thời gian đo; M là khoảng thời gian đo trong các khoảng thời gian 1/2
chip và phải ít nhấp nhỏ hơn 1229 khoảng thời gian nửa chip (0,5 ms).
Giá trị của tìm thấy khi triển khai biểu thức của
r là lỗi tần số sóng
mang.
Giá trị của tìm thấy khi triển khai biểu thức của
r là lỗi thời gian
phát.
Độ chính xác
của thiết bị đo chất lượng dạng sóng phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗi tần số:
±30 Hz.
- Lỗi thời
gian phát: ±135 ns.
Thiết bị phải
có thể điều chỉnh tần số trong toàn bộ băng tần dành cho di động tế bào và hoạt
động trong dải biên độ từ –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên
ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là
một phần của thiết bị.
2.4.4.3.
Thiết bị trạm gốc
a) Thiết bị
phần phát
Phần phát của
trạm gốc phải có khả năng phát ra các kênh ở mức công suất ra danh định (so với
công suất ra tổng):
- Kênh hoa
tiêu: -5 đến –10 dB hoặc tắt.
- Kênh nhắn
tin: -7 đến –20 dB hoặc tắt.
- Kênh đồng
bộ: -7 đến –20 dB hoặc tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công suất
kênh điều khiển con: luôn luôn được phát tại cùng công suất khi tốc độ bit
thoại cao nhất.
- OCNS: 0 đến
–6 dB hoặc tắt. OCNS là một tùy chọn, nó bao gồm kênh nhắn tin, đồng bộ hay lưu
lượng hoạt động trên các kênh Walsh khác với các kênh đang được sử dụng để thử.
Thêm vào đó,
phần phát của trạm gốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Độ chính
xác tần số: ±0,2 ppm.
- Độ phân
giải tần số: 10 Hz.
- Công suất
ra: 0 đến -110 dBm/1,23 MHz.
- Độ phân
giải biên độ: 0,1 dB cho tất cả các kênh.
- Độ chính
xác công suất ra (mức so sánh giữa hai kênh bất kỳ): ± 0,1 dB, có thể yêu
cầu đánh giá bổ sung.
- Độ chính
xác tuyệt đối đầu ra: ±2,0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn VSWR:
2,0 : 1.
b) Thiết bị
phần thu
Dải công suất
vào –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử
dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết
bị.
Khả năng nhận
biết được các khoảng thời gian tín hiệu tới với độ phân giải 1/8 chu kỳ chip
hoặc ngắn hơn.
c) Hỗ trợ về
giao thức
Trạm gốc phải có khả năng cung cấp các giao thức yêu cầu trong tiêu
chuẩn này.
d) Tín hiệu
định thời
Trạm gốc phải
cung cấp các tín hiệu định thời hệ thống sau đây liên quan đến cổng ăng ten
trạm gốc để sử dụng như là một khoá điều khiển trong thiết bị đo khác:
- Khung thời gian 20
ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ 80 ms:
chỉnh khung đồ hồ và đồng hồ 26,67 ms lệch không PN.
- Ghi dấu thời gian
giây chẵn.
- Đồng hồ nhóm điều
chỉnh công suất 1,25ms.
Đồng bộ tín hiệu theo
các sự kiện sau:
- Chèn các khung lỗi
(hoặc các khung bị xóa).
- Bắt đầu chuỗi bit
điều khiển công suất.
2.4.4.4. Bộ tạo AWGN
Bộ tạo AWGN phải đáp
ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:
- Độ rộng băng tần
nhiễu tương đương tối thiểu: 1,8 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác đầu
ra: ±2 dB cho các đầu ra
lớn hơn hoặc tương đương – 80 dB/1,23 MHz.
- Độ phân giải biên độ:
0,1 dB.
- Dải ra: -20 đến –95
dBm/1,23 MHz.
- Bộ tạo AWGN phải
không tương quan với tín hiệu máy phát lý tưởng, xem 2.4.4.3a).
2.4.4.5. Bộ tạo CW
Bộ tạo CW phải đáp
ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:
- Dải tần: điều chỉnh
được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.
- Độ chính xác tần
số: ±10 ppm.
- Độ phân giải tần
số: 1 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác đầu
ra: ±1 dB cho dải công
suất đầu ra và tần số.
- Độ phân giải biên
độ: 0,1 dB.
- Tạp âm pha đầu ra:
như yêu cầu.
2.4.4.6. Máy phân
tích phổ
Máy phân tích phổ
phải cung cấp các chức năng sau:
- Các phép đo chung
trong miền tần số.
- Các phép đo công
suất kênh tích hợp (mật độ phổ công suất trong 1,25 MHz).
Máy phân tích phổ
phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:
- Dải tần: điều chỉnh
được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác tần
số: ±0,2 ppm.
- Dải hiển thị động:
70 dBm.
- Độ tin cậy của vạch
chia độ: ±1 dBm trên toàn bộ
dải hiển thị động.
- Dải đo biên độ cho
các tín hiệu từ 10 MHz đến 2,6 GHz.
+ Công suất được đo trong trong độ phân giải
tần số 30 kHz: -90 đến + 20 dBm.
+ Công suất Kênh 1,23 MHz tích hợp: -70 đến +
40 dBm.
+ Nền nhiễu: -140 dBm/Hz.
+ Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng
tại phía cao của dải công suất và được xem xét như là một phần của thiết bị.
- Độ chính xác biên
độ tuyệt đối trong băng tần phát và thu CDMA (cho phép đo công suất kênh tích
hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ ± 1,3 dB trên toàn dải từ -70 dBm đến
+20 dBm.
- Độ bằng phẳng tương
đối: ±1,5 dB trong dải tần
từ 10 MHz đến 2,6 GHz.
- Độ phân giải của bộ
lọc độ rộng băng: điều chỉnh đồng bộ hoặc Gauss (tại ít nhất 3 cực) với chọn
lọc 3 dB có độ rộng băng 1 MHz, 300 kHz, 100 kHz, và 30 kHz.
- Các bộ lọc tách
sóng vị trí video: Có thể lựa chọn trong thang thập phân từ 100 Hz đến ít nhất
1 MHz.
- Chế độ tách sóng:
Chọn lựa giữa tách sóng đỉnh và tách sóng mẫu.
- Trở kháng RF vào:
danh định 50 W.
Máy phân tích phổ
cũng có thể cung cấp các chức năng đo trong miền thời gian với khả năng định rõ
các giá trị công suất thực trung bình. Nếu chức năng này được cung cấp, máy
phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu bổ sung sau:
- Thời gian quét
trong miền thời gian: Có thể lựa chọn từ 50 ms
tới 100 ms.
- Khóa quét trễ: Có
thể lựa chọn từ 5 ms tới 40 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ rộng băng đủ lớn
để thực hiện các phép đo trong miền thời gian.
2.4.4.7. Đồng hồ đo
mức công suất trung bình
Đồng hồ đo công suất
phải cung cấp các chức năng sau đây:
- Các chức năng đo
mức công suất trung bình.
- Tách sóng RMS thực
cho cả tín hiệu hình sin và không phải hình sin.
- Có các đơn vị chỉ
công suất tuyệt đối tuyến tính (W) và logarit (dBm).
- Công suất (lệch)
tương đối và đơn vị phần trăm.
- Tự động đánh giá và
tự động về không.
- Tính trung bình
nhiều chỉ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải tần số: từ 10
MHz đến 1 GHz.
- Dải công suất: -70
dBm (100 pW) đến +40 dBm (10 W).
Các bộ cảm biến khác
có thể được yêu cầu sử dụng để tối ưu việc đo dải công suất này. Bộ suy giảm có
thể được sử dụng để đáp ứng việc đo ở phía công suất cao và có thể được xem như
là một phần của thiết bị.
- Độ chính xác của
công suất tuyệt đối và tương đối: ±0,2
dB (5%)
Giá
trị này không bao gồm lỗi của bộ cảm biến và ghép nối không cân xứng, các lỗi
về không (lỗi này là đáng kể tại giá trị dưới trong dải làm việc của bộ cảm
biến).
- Độ phân giải đo
công suất: có thể chọn lựa giữa 0,1 hoặc 0,01 dB.
- Bộ cảm biến: VSWR:
1,15:1.
2.4.5.1. Sơ đồ chức
năng
Các hình từ 17 đến 20 mô tả sơ đồ chức năng của các phép
đo khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Sơ đồ phép
thử kênh lưu lượng có kênh pha đinh
Hình 18 - Sơ đồ phép
thử kênh lưu lượng khi chuyển giao mềm
Hình 19 - Sơ đồ phép
thử máy dò khi chuyển giao mềm
Hình 20 - Sơ đồ phép
thử không có pha đinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích sau đây
áp dụng cho tất cả các phép thử CDMA:
1. Kênh lên CDMA có
thể bao gồm kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh lưu lượng và các
kênh trực giao khác.
2. Bất cứ khi nào
phép thử cần kênh đồng bộ và kênh nhắn tin và tỷ lệ công suất giữa chúng không
được chỉ rõ trong bảng thông số của phép thử, thì sẽ sử dụng Ec/Ior
của kênh đồng bộ bằng –16 dB và Ec/Ior của kênh nhắn tin
bằng –12 dB khi mà tốc độ của kênh nhắn tin là 4800 bit/s.
3. Điều chỉnh độ tăng
ích của OCNS làm cho tỷ lệ công suất (Ec/Ior) của tất cả
các kênh đường lên được chỉ ra bằng 1.
4. Chỉ số lệch chuỗi
PN hoa tiêu được thể hiện bằng Pi (i = 1, 2, 3...). Các giả thiết
sau giữ nguyên trừ khi chỉ ra các giả thiết khác:
0 £ Pi £ 511
Pi ¹ Pj nếu i ¹ j
Pi
mod PILOT_INC = 0
5. Trạm gốc
được thiết lập cho chế độ hoạt động ở chế độ bình thường trừ phi có yêu cầu
khác cho một phép thử cụ thể nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Với máy di
động có ăng ten tích hợp, nhà sản xuất phải cung cấp bộ nối ghép cao tần đã
được kiểm tra để kết nối với các thiết bị kiểm tra.
8. Các trường
bản tin mào đầu là cần thiết cho hoạt động bình thường của trạm gốc trừ khi có
các yêu cầu dưới đây hoặc cho một phép thử cụ thể nào đó.
Giá trị
trường đặc biệt của Bản tin các thông số hệ thống.
Trường
Giá trị (thập phân)
REG_PRD
0 (tắt đăng
ký định thời)
SRCH_WIN_A
8 (60 chip)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 (60 chip)
SRCH_WIN_R
8 (60 chip)
NGHBR_MAX_AGE
0 (thời tồn tại tối
thiểu của nhóm lân cận)
PWR_THRESH_ENABLE
0 (tắt thông báo
ngưỡng)
PWR_PERIOD_ENABLE
0 (tắt thông báo
định kỳ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 (-14 dB Ec/I0)
T_DROP
32 (-16 dB
Ec/I0)
T_COMP
5 (2,5 dB)
T_TDROP
3 (4 giây)
Giá trị
trường đặc biệt của Bản tin các thông số hệ thống mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
(thập phân)
SOFT_SLOPE
0 (0)
Giá trị
trường đặc biệt của Bản tin các thông số truy nhập.
Trường
Giá trị
(thập phân)
NOM_PWR
0 (0 dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (0 dB)
INIT_PWR
0 (0 dB)
PWR_STEP
0 (0 dB)
NUM_STEP
4 (5 lần dò cho 1
chuỗi)
Giá trị trường đặc
biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (thập phân)
PILOT_INC
12 (768 chip)
NGHBR_SRCH_MODE
0 (không ưu tiên
hoặc cửa sổ)
NUM_NGHBR
8 (8 lân cận)
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P3
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P5
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P6
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P7`
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P8
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trường đặc
biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 2.
Trường
Giá trị (thập phân)
PILOT_INC
12 (768 chip)
NGHBR_SRCH_MODE
0 (không ưu tiên
hoặc cửa sổ)
NUM_NGHBR
8 (8 lân cận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P1
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P3
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P4
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P5
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NGHBR_PN
P7`
NGHBR_CONFIG
0
NGHBR_PN
P8
NGHBR_CONFIG
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P9
Giá trị của một vài
giới hạn và hằng số về thời gian liệt kê dưới đây để tham khảo:
Hằng số
Giá trị
Đơn vị
N1M
9
khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
khung
N11m
1
khung
T5m
5
giây
T40m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giây
T61m
0,08
giây
T72m
1
giây
Các phương tiện phải được cung cấp tại giao diện thuê bao nhằm mục đích
sau:
- Máy di động phải có chức năng điều khiển nguồn ắc-qui chính. Chức năng
điều khiển bật tắt phải được thiết kế hạn chế tối đa trường hợp bật/tắt ngoài ý
muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chức năng
kết thúc cuộc gọi.
- Khi bất kỳ
hai hoặc nhiều phím được bấm cùng một lúc, dữ liệu được thiết bị đưa ra phải là
giá trị trống hoặc là mã của phím được bấm đầu tiên, nhưng không được là mã
sai.
Phương tiện
hiển thị phải được cung cấp để báo cho thuê bao biết là có cuộc gọi đến. Thêm
vào đó, các hiển thị sau được khuyến khích dùng:
- Đang bật
máy.
- Cuộc gọi
đang tiếp diễn.
- Ngoài vùng
phủ sóng.
- Chuyển
vùng.
Để bảo vệ
người sử dụng khỏi bị ảnh hưởng tới tai khi sử dụng máy, âm ra của loa máy
không được vượt quá 120 dBSPL khi tới tai như được đo theo tiêu
chuẩn IEEE 269-1992 với ngoại lệ là bộ ghép nối âm thanh 6 cm3 phải
được thay thế bằng bộ ghép nối đo âm thanh của IEC.
Các máy di
động sử dụng công nghệ CDMA phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp
quy máy di động sử dụng công nghệ CDMA và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo các quy định hiện hành.
5.1. Cục Quản
lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý máy di động sử dụng
công nghệ CDMA theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 “Máy di động
CDMA - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
(1) CHÚ THÍCH:
Mặt nạ giới hạn được tính toán gần đúng bằng phương pháp gần đúng tuyến tính
theo kinh nghiệm. Mặt nạ này đã tính đến hiệu ứng thay đổi bit điều khiển công
suất vòng kín.