Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn Quốc gia QCVN 13:2010/BTTTT máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz

Số hiệu: QCVN13:2010/BTTTT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 30/07/2010 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 

Phép đo 1

Phép đo 2

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

3 cho S1

0 cho S2

0 cho S1

3 cho S2

3 cho S1

-16,7 cho S2

0 cho S1

- 4,7 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

-12

-12

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

-55

Pilot Ec/I0

dB

-10 cho S1

-13 cho S2

-13 cho S1

-10 cho S2

-10 cho S1

-25 cho S2

-13

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 1 - Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát
kênh nhắn tin liên tục (phép thử 1)

 

Hình 2 - Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ
giám sát kênh nhắn tin liên tục (phép thử 2)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong phép thử được cho bởi DPAG_7, với DPAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong thời gian thử.

MER của kênh nhắn tin được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó DPAG_1, DPAG_2 và DPAG_4 tương ứng là số gia của các thông số PAG_­1, PAG­_2, và PAG_4 trong phép thử và phân số 5/20 là số bản tin trung bình trong 10 ms.

Phép thử 1: Máy di động không được phép chuyển giao ở trạng thái rỗi. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải £ 0,1.

Phép thử 2: Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi phải bằng số lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu. Tỷ lệ lỗi bản tin trong kênh nhắn tin phải £ 0,1.

2.1.2.2. Chuyển giao ở trạng thái rỗi trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

Phép thử này phải được thực hiện đối với các máy di động có thể hoạt động ở chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin.

a) Định nghĩa

Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện được ấn định trong khoảng các khe ấn định. Máy di động quyết định chuyển giao khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát.

Phép thử này xác định máy di động sẽ thực hiện chuyển giao bất cứ khi nào Ec/I0 của một hoa tiêu trong nhóm kênh hoa tiêu lân cận vượt quá Ec/I0 của nhóm kênh hoa tiêu đang sử dụng là 3 dB, khi đo tại đầu nối ăng ten, bằng cách đo số lần chuyển giao được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định.

b) Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Đặt tốc độ dữ liệu kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 ở mức 4800 bit/s.

3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (chu kỳ mỗi khe dài 1,28 giây).

4. Gửi 5 bản tin mào đầu liên tục trên Kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại  2.4.5.2.

5. Gửi một Bản tin chung không có chứng thực bản tin có các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” tại đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định cho máy di động trong mỗi chu kỳ khe trên kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2.

6. Đặt các thông số phép thử như quy định tại Bảng 2 và Hình 3.

7. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

8. Thực hiện phép thử đúng 20 lần chuyển tiếp Ec/I0 hoa tiêu của Kênh 1, bắt đầu và kết thúc với Ec/I0 hoa tiêu Kênh 1 ở mức -25 dB. Cho phép 3 giây sau chuyển tiếp cuối cùng trước khi thực hiện bước 9.

9. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và phục hồi thông số PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

3 cho S1

-16,7 cho S2

0 cho S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-55

Pilot Ec/Io

dB

-10 cho S1

-25 cho S2

-13

 

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi trong một phép thử được cho bởi DPAG_7, với DPAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong thời gian phép thử.

Số lần chuyển giao ở trạng thái rỗi phải lớn hơn hoặc bằng 18.

2.1.2.3. Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận và phát hiện không chính xác trong chuyển giao mềm

a) Định nghĩa

Phép thử này đo thời gian phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh hoa tiêu tại 3 giá trị hoa tiêu Ec/I0, đối với cấu hình phép thử ngưỡng bổ sung tĩnh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 nhất định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa kênh hoa tiêu này. Kiểm tra tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong tập kênh ứng cử được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 lớn hơn giá trị do T_ADD quy định. Giá trị của T_ADD được quy định ở mức 28 (-14 dB) như quy định tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận được định nghĩa như là thu được một kênh hoa tiêu với giá trị Ec/I0 nhỏ hơn giá trị do T_ADD quy định.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt trạm gốc sao cho nó không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động yêu cầu.

4. Thực hiện một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ bản nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu chỉ 9600 bit/s.

5. Đặt các thông số phép thử như quy định tại Bảng 3 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như mô tả tại Hình 4 với T lớn hơn hoặc bằng 0,8 giây.

6. Gửi lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu như mô tả tại Hình 4.

7. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

8. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2 như nêu tại Bảng 4 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại Hình 4 với T lớn hơn hoặc bằng 0,85 giây. Lặp lại các bước 6 và 7.

9. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 3 như quy định tại Bảng 5 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như mô tả tại Hình 5 với T bằng 15 giây. Lặp lại các bước 6 và 7 cho 20 chu trình của Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 2.

 

Bảng 3 - Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

1,4 cho S1

-1,8 cho S2

0,4 cho S1

-¥ cho S2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/Io

dB

-11

-12 cho S1

-¥ cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

 

Bảng 4 - Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh lân cận (phép thử 2)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

0,22 cho S1

-1,8 cho S2

-2,3 cho S1

-¥ cho S2

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-11

-13,5 cho S1

-¥ cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Bảng 5 - Các thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận (phép thử 3)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

or/Ioc

dB

-0,9 cho S1

-1,8 cho S2

-6,4 cho S1

-¥ cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Ec/Ior

dB

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16,5 cho S1

- ¥ cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 4 - Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận

 

Hình 5 - Phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh lân cận

c) Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 1:

1.    Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,8 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

2.    Tất cả các bản bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu được gửi đi để trả lời lệnh yêu cầu đo kênh hoa tiêu chỉ bao gồm P1.

3.    Pha hoa tiêu PN được thông báo cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip tính từ độ dịch thực tế.

Phép thử 2:

Tỷ lệ phát hiện hợp lệ trong khoảng thời gian 0,85 giây phải lớn hơn 50% với độ tin cậy 95%.

Phép thử 3:

Trong phép thử không được phép có nhiều hơn một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu chứa P2.

2.1.2.4. Phát hiện kênh hoa tiêu và phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm kênh ứng cử trong chuyển giao mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử này đo thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn đối với cấu hình phép thử ngưỡng tĩnh so sánh. Thời gian phát hiện một kênh hoa tiêu là khoảng thời gian tính từ thời điểm kênh hoa tiêu tăng tới mức Ec/I0 xác định cho tới thời điểm máy di động gửi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu này. Thực hiện phép thử tính chính xác pha PN của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong được định nghĩa như là phát hiện một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0 của một kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít nhất là 0,5 ´ T_COMP dB. Giá trị của T_COMP được đặt ở mức 5 (-2,5 dB) như quy định tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn được định nghĩa như là phát hiện được một kênh hoa tiêu với Ec/I0 lớn hơn Ec/I0 của bất kỳ kênh hoa tiêu của nhóm kênh hoạt động ít hơn 0,5 ´ T_COMP.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.

2. Đặt trạm gốc sao cho không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung để trả lời bản tin nhắn đo cường độ kênh hoa tiêu do máy điện thoại di động gửi tới.

3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu tại Bảng 6 và thay đổi cường độ kênh hoa tiêu của Kênh 2 như nêu tại Hình 6.

4. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

5. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại Hình 6.

6. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

9. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung chỉ liệt kê kênh hoa tiêu P1 như nêu tại Hình 7.

10. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

 

Bảng 6 - Các thông số phép thử đối với phát hiện kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh đưa ra để lựa chọn

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-3,1 cho S1

-4,8 cho S2

-0,1 cho S1

-4,8 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

- 7

N/A

Ioc

dBm/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-14 cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

 

Bảng 7 - Các thông số phép thử đối với việc phát hiện không chính xác
kênh hoa tiêu của nhóm các kênh đưa ra để lựa chọn

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-4,2 cho S1

-4,8 cho S2

-2,7 cho S1

-4,8 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

N/A

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

Pilot Ec/Io

dB

-14

-12,5 cho S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

Hình 6 - Phát hiện kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đưa ra
để lựa chọn (phép thử 1)

 

Hình 7 - Phát hiện không chính xác kênh hoa tiêu trong nhóm
các kênh đưa ra để lựa chọn (phép thử 2)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

1.    Tỷ lệ phát hiện chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2: Tỷ lệ phát hiện không chính xác trong 2,5 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%. Nói cách khác, xác suất bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu gửi đi có chứa P2 trong vòng 2,5 giây là 20% hoặc ít hơn với độ tin cậy 95%.

2.1.2.5. Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động trong chuyển giao mềm

a) Định nghĩa

Phép thử này đo thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động đối với cấu hình phép thử mất ngưỡng tĩnh. Thời gian phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động là khoảng thời gian tính từ khi kênh hoa tiêu giảm tới mức Ec/I0 cho trước cho tới khi máy di động gửi đi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu thông báo kênh hoa tiêu này bị xoá đi từ nhóm cách kênh đang hoạt động. Kiểm tra tính chính xác của pha PN và cường độ của các kênh hoa tiêu của nhóm kênh đang hoạt động được ghi trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu cũng được thực hiện.

Máy di động gửi đi một bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu khi giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động giảm xuống dưới một giá trị T_DROP trong một chu kỳ thời gian T_TDROP. Giá trị của T_DROP được đặt ở 32 (-16 dB) như nêu trong 2.4.5.2. Giá trị của T_TDROP được đặt ở 3 (4 giây) như nêu trong 2.4.5.2.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập trạm gốc để không gửi đi bất kỳ Bản tin hướng dẫn chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng dẫn chuyển giao chung nào trả lời bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi tới.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) với tốc dữ liệu 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thông số

Giá trị (thập phân)

PILOT_PN

P1

PILOT_PN

P2

5. Đặt các thông số cho phép thử 1 như Bảng 8.

6. Ghi lại các bản tin kênh lưu lượng đường lên trong 5 phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động như nêu tại Hình 8, với các kênh hoa tiêu sau trong nhóm các kênh đang hoạt động:

 

Thông số

Giá trị (thập phân)

PILOT_PN

P1

PILOT_PN

P2

9. Ghi lại thời gian truyền và nội dung của mỗi bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu do máy di động gửi đi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 8 - Các thông số phép thử cho việc phát hiện không chính xác
mất kênh hoa tiêu trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 1)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

-0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

-7

Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-55

Pilot Ec/Io

dB

-11

-15

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

 

Bảng 9 - Các thông số phép thử đối với phát hiện mất kênh hoa tiêu
trong nhóm kênh đang hoạt động (phép thử 2)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 1

Kênh 2

or/Ioc

dB

-1,0 cho S1

2,9 cho S2

-7,0 cho S1

2,9 cho S2

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-7

-7

Ioc

dB/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-11

-17 cho S1

-11 cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp. S1 và S2 biểu thị hai trạng thái mức công suất.

 

Hình 8 - Phát hiện mất kênh hoa tiêu trong nhóm
các kênh đang hoạt động (phép thử 2)

c) Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2:

1.    Tỷ lệ phát hiện mất kênh hoa tiêu trong vòng 7 giây phải lớn hơn 80% với độ tin cậy 95%.

2.    Pha hoa tiêu của PN cho P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu của nó phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1 chip.

3.    Giá trị Ec/I0 của kênh hoa tiêu ghi cho P1 và P2 trong bản tin đo cường độ kênh hoa tiêu phải nhỏ hơn hoặc bằng ±1,5 dB so với giá trị cài đặt.

2.1.2.6. Chuyển tần số làm việc ở trạng thái rỗi

Phép thử này phải được thực hiện đối với mỗi loại băng tần máy di động có khả năng làm việc.

a) Định nghĩa

Khi ở trạng thái rỗi, máy di động dò tìm tín hiệu kênh hoa tiêu mạnh nhất tại tần số CDMA hiện tại. Máy di động sẽ quyết định chuyển trạng thái rỗi khi phát hiện thấy một tín hiệu kênh hoa tiêu đủ mạnh hơn tín hiệu đang giám sát. Tuy nhiên, có các cấu hình hệ thống trong đó một trạm gốc lân cận không thể sử dụng tần số CDMA hiện tại đang ấn định. Trong trường hợp này, bản tin danh sách lân cận mở rộng hoặc bản tin danh sách lân cận chung có thể chứa đựng nhận dạng của trạm gốc lân cận tại tần số CDMA khác. Máy di động cũng dò tần số CDMA này của trạm gốc lân cận.

Phép thử 1 cho thấy rằng máy di động nhanh chóng thực hiện chuyển giao sang một kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA khác bất cứ khi nào Ec/I0 của tất cả các kênh hoa tiêu trong nhóm các kênh đang hoạt động và nhóm các kênh lân cận của tần số CDMA ấn định hiện tại nhỏ hơn mức Ec/I0 xác định nào đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phép thử sau đây có thể trực tiếp áp dụng tiếp đối với các máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin. Đối với các máy di động không hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, cũng áp dụng các bước phép thử như vậy nhưng bản tin kiểm tra (Audit) phải được gửi trong chuỗi khe bất kỳ cách nhau 1,28 giây.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và một bộ tạo AWGN vào đầu cuối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1 và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2 và được gọi là Kênh 2. Trạm gốc 1 sử dụng tần số f1 bất kỳ và trạm gốc 2 sử dụng một tần số f2 bất kỳ khác.

2. Số kênh nhắn tin của Kênh 1 và Kênh 2 phải giống nhau. Đặt mức dữ liệu kênh nhắn của Kênh 1 và Kênh 2 tại mức 4800 bit/s.

3. Đặt MAX_SLOT_CYCLE_INDEX ở mức 0 trong bản tin thông số hệ thống (mỗi vòng khe dài 1,28 giây). Đặt GEN_NGHBR_LIST ở mức 1 trong bản tin thông số hệ thống.

4. Gửi liên tục 5 bản tin mào đầu trên kênh nhắn tin cơ sở của cả Kênh 1 và Kênh 2. Dạng bản tin phải đúng như quy định tại  2.4.5.2 trừ bản tin danh sách lân cận chung. Đối với Kênh 1, Bản tin danh sách lân cận chung phải có các giá trị trường sau:

 

Trường

Giá trị (thập phân)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)

NGHBR_CONFIG_PN_INCL

1 (bao gồm dịch chuyển PN)

FREQ_FIELDS_INCL

1 (bao gồm tần số)

USE_TIMING

0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 (bẩy trạm lân cận)

NGHBR_CONFIG

0 (như hiện tại)

NGHBR_PN

P2

SEARCH PRIORITY

1 (trung bình)

FREQ_INCL

1 (bao gồm tần số)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x (x là loại băng tần)

NGHBR_FREQ

f2

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

SEARCH_PRIORITY

3 (rất cao)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (không bao gồm tần số)

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P4

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P5

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P6

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

FREQ_INCL

0

Trường

Giá trị (thập phân)

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

FREQ_INCL

0

 

Đối với Kênh 2, Bản tin danh sách lân cận chung phải có các giá trị trường sau:

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (bao gồm ưu tiên tìm kiếm)

NGHBR_CONFIG_PN_INCL

1 (bao gồm dịch chuyển PN)

FREQ_FIELDS_INCL

1 (bao gồm tần số)

USE_TIMING

0 (tắt định thời tín hiệu báo nhảy)

NUM_NGHBR

7 (bẩy trạm lân cận)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (như hiện tại)

NGHBR_PN

P1

SEARCH_PRIORITY

1 (trung bình)

FREQ_INCL

1 (bao gồm tần số)

NGHBR_BAND

x (x là loại băng tần)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f1

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

SEARCH_PRIORITY

3 (rất cao)

FREQ_INCL

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P4

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P5

SEARCH_PRIORITY

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Trường

Giá trị (thập phân)

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

FREQ_INCL

0

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

SEARCH_PRIORITY

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

5. Đặt các tham số Kênh 1 tại các giá trị tối đa đối với phép thử 1 trong Bảng 10 (bằng 0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 tại các giá trị tối thiểu đối với phép thử 1 trong Bảng 10 (bằng –18 dB).

6. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi các thông số PAG_3 và PAG_7, và sau đó kết thúc cuộc gọi.

7. Gửi một bản tin nhắn tin chung mà không có chứng thực bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin của máy di động trên kênh nhắn tin cơ bản của Kênh 1. Gửi một bản tin kiểm tra tới máy di động như là một bản tin yêu cầu xác nhận kế tiếp sau bản tin nhắn tin chung mà không ghi lại bản tin với các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE, và BROADCAST_DONE được đặt tại mức “1” ở đầu mỗi khe kênh nhắn tin ấn định của máy di động trên kênh nhắn tin cơ sở của Kênh 2.

8. Đặt các thông số đối với phép thử 1 như nêu tại Bảng 10. Như trong Hình 9, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển trong mỗi 2,56 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ hai của máy di động. Các mức này phải chuyển sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.

9. Thực hiện phép thử it nhất 10 chu trình (20 chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu), kết thúc với Ec/I0 kênh hoa tiêu Kênh 1 tại -10 dB.

10. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

11. Đặt các thông số Kênh 1 ở mức giá trị tối đa đối với phép thử 2 trong Bảng 10 (Ior/Ioc bằng 0 dB). Đặt các thông số Kênh 2 ở các giá trị tối thiểu đối với phép thử 2 trong Bảng 10 (Ior/Ioc bằng –6 dB).

12. Đặt các thông số đối với phép thử 2 như nêu tại Bảng 10. Như trong Hình 10, các mức Kênh 1 và Kênh 2 phải chuyển mỗi 10,24 giây tương ứng với mỗi khe ấn định thứ tám của máy di động. Các mức này phải chuyển tiếp sau khi gửi bản tin trang chung và trước khi bắt đầu của khe ấn định tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Thiết lập một cuộc gọi tới máy di động, phục hồi thông số PAG_3 và PAG_7 và sau đó kết thúc cuộc gọi.

Bảng 10 - Các thông số phép thử đối với chuyển giao trạng thái
rỗi tới tần số khác

 

Phép thử 1

Phép thử 2

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 2

or/Ioc

DB

Max = 0

Min = -18

Max = 0

Min = -18

Max = 0

Min = -6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -6

Pilot Ec/Ior

DB

-7

-7

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-12

-12

-12

Ioc

dBm/1,23 MHz

-75

-75

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -25,1

Max = -10

Min = -25,1

Max = -10

Min =  -14

Max = -10

Min = -14,0

Paging Eb/Nt

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -5,9

Max =12,1

Min = -5,9

Max =12,1

Min = 6,1

Max =12,1

Min = 6,1

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 và bản tin Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Chuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 1)

Hình 10 - Chuyển tần số ở trạng thái rỗi (phép thử 2)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Số lần chuyển giao trong một phép thử do DPAG_7 xác định, trong đó DPAG_7 là số gia của thông số PAG_7 trong phép thử.

Số bản tin kiểm tra nhận được chính xác trên Kênh 2 trong một phép thử do DPAG_3 xác định, trong đó DPAG_3 là số gia của thông số PAG_3 trong phép thử.

Phép thử 1: Do thay đổi công suất kênh hoa tiêu xuất hiện khi máy di động hoạt động trong chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, có khả năng máy di động sẽ lỡ các bản tin được gửi trong khe đầu tiên sau chuyển tiếp. Tuy nhiên, máy di động phải nhận các bản tin trong khe thứ hai sau chuyển tiếp.

Số lần chuyển giao phải bằng với số lần chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 2: Vì các mức đủ mạnh để nhận được chính xác các bản tin trên cả hai Kênh 1 và Kênh 2 nên máy di động phải nhận các bản tin trong tất cả các khe ấn định. Máy di động phải thực hiện các chuyển giao đến tần số có kênh hoa tiêu mạnh hơn.

Số lượng chuyển giao phải bằng với số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

Số lượng các bản tin kiểm tra nhận được chính xác phải bằng 4 lần số chuyển tiếp Ec/I0 kênh hoa tiêu.

2.1.2.7. Chuyển giao thăm dò truy nhập

a) Định nghĩa

Máy di động được phép thực hiện một chuyển giao thăm dò truy nhập khi máy di động đang trong trạng thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.

Việc phát hiện chính xác một kênh hoa tiêu trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 lớn hơn giá trị xác định bởi T_ADD. Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như nêu tại 2.4.5.2. Phát hiện không chính xác một sóng trong khi ở trạng thái truy cập hệ thống được định nghĩa là phát hiện một kênh hoa tiêu trong ACCESS_HO_LIST với Ec/I0 nhỏ hơn giá trị xác định bởi T_ADD.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc vào đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Nguồn AWGN không được sử dụng trong phép thử này. Kênh xuống từ trạm gốc 1 có một chỉ số lệch PN hoa tiêu bất kỳ P1, và được gọi là Kênh 1. Kênh xuống từ trạm gốc 2 có P2, và được gọi là Kênh 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên nằm trong Bản tin danh sách lân cận, Bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận chung trên Kênh 1.

4. Đặt các tham số sau trong Bản tin thông số hệ thống mở rộng:

 

Thông số

Giá trị (nhị phân)

NGHBR_SET_ENTRY_INFO

0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)

NGHBR_SET_ACCESS_INFO

1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (Tắt)

ACCESS_PROBE_HO

1 (Bật)

ACC_HO_LIST_UPD

0 (Không cho phép chuyển giao thăm dò truy nhập cho các kênh hoa tiêu không được liệt kê trong ACCESS_HO_LIST)

MAX_NUM_PROBE_HO

0 (Chỉ cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập trong quá trình đo cố gắng truy nhập)

NGHBR_SET_SIZE

1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)

5. Đặt các thông số phép thử như Bảng 11:

 

 

 

 

 

 

Bảng 11 - Các thông số phép thử đối với chuyển giao thăm dò truy nhập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị đo

Kênh 1

Kênh 2

or

dBm/1,23 MHz

-55

-58 cho S1

-45 cho S2

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

Paging Ec/Ior

dB

-12

-12

Pilot Ec/Io

dB

-8,8 cho S1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-11,8 cho S1

-7,4 cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công suất.

6. Thiết lập trạm gốc 1 bỏ qua tất cả các cố gắng truy nhập.

7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong Hình 11.

8. Sau khi công suất được phát hiện trong một tín hiệu thăm dò truy nhập từ máy di động như trong Hình 11, điều chỉnh công suất Kênh 2 về -45 dBm/1,23 MHz, các giá trị của trạng thái 2 nêu trong Bảng 11.

 

Hình 11 - Chuyển giao thăm dò truy nhập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Pha PN hoa tiêu được thông báo cho P2 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, pha PN hoa tiêu được thông báo cho P1 trong bản tin trả lời tin nhắn được gửi trước chuyển giao thăm dò truy nhập phải không được lớn hơn ±1 chip so với giá trị dịch thực.

2. Phát hiện hợp lệ P2 trước khi chuyển giao thăm dò truy nhập phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

3. Nếu máy di động hỗ trợ chuyển giao thăm dò truy nhập, xác suất mà máy di động gửi một tín hiệu thăm dò truy nhập tới trạm gốc 2 không muộn hơn 4 giây sau khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%. Máy di động phải gửi tất cả các tín hiệu truy nhập tới trạm gốc 2 sử dụng mã phù hợp với trạm gốc 2.

2.1.2.8. Chuyển giao truy nhập

a) Định nghĩa

Máy di động được phép thực hiện chuyển giao truy nhập để thu kênh nhắn tin có mức tín hiệu hoa tiêu mạnh nhất và một kênh truy nhập tương ứng. Máy di động cũng được phép thực hiện chuyển giao truy nhập trong khi đợi phản hồi từ trạm gốc hoặc trước khi phát trả lời trạm gốc. Chuyển giao truy nhập cũng được thực hiện sau khi cố gắng truy nhập ở các trạng thái trả lời tin nhắn hoặc trạng thái cố gắng thiết lập.

Giá trị của T_ADD được đặt ở mức 28 (-14 dB) như trong 2.4.5.2.

b) Phương pháp đo:

1. Nối hai trạm gốc với một máy di động tại điểm nối ăng ten như Hình 19. Không dùng nguồn nhiễu AWGN trong phép đo này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 với hoa tiêu bất kỳ PN, có độ lệch là P2 và gọi là Kênh 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đảm bảo rằng P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên được liệt kê trong các bản tin Bản tin danh sách lân cận, bản tin danh sách lân cận mở rộng hay Bản tin danh sách lân cận được gửi trên Kênh 1.

4. Đặt các thông số sau trong Bản tin thông số hệ thống mở rộng:

 

Thông số

Giá trị (nhị phân)

NGHBR_SET_ENTRY_INFO

0 (Tắt chuyển giao đầu vào truy nhập)

NGHBR_SET_ACCESS_INFO

1 (Trạm gốc bao gồm thông tin không chính thức về chuyển giao thăm dò truy nhập các tập lân cận hoặc chuyển giao truy nhập)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (Bật)

ACCESS_HO_MSG_RSP

1 (Máy di động được phép thực hiện một chuyển giao truy nhập sau khi nhận được một bản tin và trước khi trả lời bản tin đó)

ACCESS_PROBE_HO

0 (Tắt)

NGHBR_SET_SIZE

1 (P2 là kênh hoa tiêu đầu tiên và duy nhất được liệt kê)

ACCESS_HO_ALLOWED

1 (Cho phép một chuyển giao thăm dò truy nhập tới P2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Bảng 12 - Thông số phép thử cho chuyển giao truy nhập

Thông số

Đơn vị đo

Kênh 1

Kênh 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-55

-58 cho S1

-45 cho S2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

-7

Paging Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-12

-12

Pilot Ec/Io

dB

-8,8 cho S1

-17,4 cho S2

-11,8 cho S1

-7,4 cho S2

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec/I0 được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được. S1 và S2 chỉ thị 2 trạng thái của các mức công suất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Nhắn tin cho máy di động từ trạm gốc 1 như trong Bảng 12.

8. Sau khi nhận được bản tin trả lời nhắn tin và gửi bản tin xác nhận theo Kênh 1 như Hình 12, điều chỉnh công suất Kênh 2 về –45 dBm/1,23 MHz, giá trị của trạng thái 2 nêu trong Bảng 12.

9. Để trạm gốc 2 gửi một bản tin ấn định kênh đến máy di động sau 4 giây kể từ khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2.

10. Kiểm tra xem máy di động có hoàn thành cuộc gọi ở trạm gốc 2 hay không.

Hình 12 - Chuyển giao truy nhập

 

c) Yêu cầu kỹ thuật

1. Tín hiệu hoa tiêu PN của P2 nêu trong bản tin “Page Response Message” gửi đi trước khi thực hiện chuyển giao truy nhập không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực. Tín hiệu hoa tiêu PN của P1 trong bản tin “Page Response Message” gửi đi sau khi thực hiện chuyển giao truy nhập cũng không được sai khác ±1 chip so với độ dịch thực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Xác suất máy di động hoàn tất cuộc gọi tại trạm gốc 2 cũng phải lớn hơn 90% với độ tin cậy 95%.

2.1.3.1. Giải điều chế kênh nhắn tin chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục đối với tạp âm Gauss trắng cộng

Các phép thử này được thực hiện đối với máy di động có thể hoạt động trong chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong trạng thái chờ (Mobile Station Idle State), và được thực hiện đối với mỗi băng mà máy di động hỗ trợ.

a) Định nghĩa

Tiêu chuẩn giải điều chế kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN (không có pha đinh hoặc hoặc nhiễu đa đường) được xác định bởi tỷ lệ lỗi bản tin. Tỷ số MER được đo ở tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

b) Phương pháp đo:

1. Nối một trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động tại điểm nối ăng ten như Hình 20.

2. Đặt tốc độ của kênh nhắn tin là 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số đo như nêu trong Bảng 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2, PAG_4 và kết thúc cuộc gọi.

6. Thực hiện phép đo trong ít nhất 5 giây và cho đến khi đạt được độ tin cậy.

7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy các thông số PAG_1, PAG_2 và PAG_4.

 

Bảng 13 - Thông số phép thử đối với kênh nhắn tin liên tục

Thông số

Đơn vị

Giá trị

or/Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Sync Ec/Ior

dB

-16

Paging Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Paging Eb/Nt

dB

3,9

CHÚ THÍCH: Giá trị Paging Eb/Nt được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong Bảng 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó DPAG_1, DPAG_2 và DPAG_4 tương ứng là độ tăng của PAG_1, PAG_2 và PAG_4 trong quá trình phép thử, còn phân số 5/10 là số bản tin trung bình trong vòng 10 ms.

MER không được vượt quá đường cong MER được vẽ bởi các điểm trong Bảng 14 với độ tin cậy 95%.

 

Bảng 14 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin ở chế độ giám sát kênh nhắn tin liên tục trong môi trường nhiễu AWGN

Eb/Nt

MER

3,5

0,055

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,035

4,1

0,03

2.1.3.2. Giải điều chế kênh nhắn tin Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường AWGN

Phép đo này được thực hiện đối với máy di động hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, đo với từng băng mà máy di động hoạt động.

a) Định nghĩa

Khi hoạt động trong Chế độ giám sát trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin, máy di động bắt đầu quan sát kênh nhắn tin từ khe đầu tiên được ấn định. Phép đo này nhằm kiểm tra xem máy di động có chuyển sang chế độ hoạt động kịp thời và không bỏ qua phần đầu của kênh mà nó được ấn định hay không. Phép đo cũng xác định khả năng giải điều chế kênh nhắn tin trong môi trường AWGN (không tính tới pha đinh và nhiễu đa đường). Khả năng giải điều chế kênh nhắn tin được xác định bởi tỷ số lỗi bản tin (MER) được đo ở tốc độ 9600 bit/s.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động tại điểm nối ăng ten như Hình 20.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Đặt thông số MAX_SLOT_CYCLE_INDEX trong bản tin System Parameters Message là 0 (mỗi khe quay vòng trong 1,28 giây).

4. Gửi liên tiếp 5 bản tin mào đầu trên kênh nhắn tin cơ sở. Định dạng mỗi gói tin như 2.4.5.2.

5. Gửi lệnh kiểm tra mà lệnh này không cần lớp 2 xác nhận tới máy di động, tại phần đầu mỗi khe kênh nhắn tin, cho tất cả các vòng lặp. Lệnh này là một phần của bản tin lệnh có chiều dài 82 bit. Trong cùng một khe với bản tin lệnh, gửi bản tin nhắn tin chung mà không có địa chỉ cho máy di động, các trường CLASS_0_DONE, CLASS_1_DONE, TMSI_DONE và BROADCAST_DONE đều đặt là 1.

6.  Đặt các thông số đo được nêu trong Bảng 15.

7. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụtùychọn 2) và trích lấy thông số PAG_3 và kết thúc cuộc gọi.

8. Thực hiện phép đo trong ít nhất 2 phút để đảm bảo độ chính xác cần thiết.

9. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ tùy chọn 2) và trích lấy thông số PAG_3.

 

Bảng 15 - Các thông số phép thử trong chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

or/Ioc

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Sync Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-16

Paging Ec/Ior

dB

-16,2

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Paging Eb/Nt

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Giá trị Paging Eb/Nt được tính toán từ các thông số trong bảng. Thông số này không thể đặt trực tiếp được.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong Bảng 15.

Tỷ số MER của kênh nhắn tin được tính theo công thức:

trong đó DPAG_3 là độ tăng của PAG_3 trong thời gian đo và T là thời gian đo tính bằng giây.

Tỷ số MER không được vượt quá giá trị đường cong MER được vẽ dựa trên Bảng 16 với độ tin cậy 95%.

 

Bảng 16 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh nhắn tin trong Chế độ giám sát
trên khe lựa chọn của kênh nhắn tin trong môi trường nhiễu AWGN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MER

3,5

0,055

3,9

0,035

4,1

0,03

2.1.3.3. Giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường AWGN

Phép thử này được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động hoạt động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường AWGN (không có pha đinh hoặc nhiễu đa đường) được xác định bằng tỷ số lỗi khung (FER). Tỷ số này được tính toán trên mỗi tốc độ dữ liệu. Đối với kênh mã cơ sở của nhóm các tốc độ 2, độ chính xác của các bit chỉ thị xoá gửi đi từ máy di động phải được kiểm tra.

b) Phương pháp đo

1.    Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như Hình 20.

2.    Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).

3.    Thiết lập các thông số đo như Bảng 17 cho Phép thử 1.

4.    Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy
di động.

5.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 2 trong Bảng 17 và lặp lại bước 4.

6.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 3 trong Bảng 17 và lặp lại bước 4.

7.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 4 trong Bảng 18 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 6 trong Bảng 18 và lặp lại bước 4.

Nếu máy di động có hỗ trợ nhóm các tốc độ 2, thực hiện các bước sau:

1.    Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như Hình 20.

2.    Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2).

3.    Thiết lập các thông số đo như Bảng 19 Phép thử 7.

4.    Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5.    Kiểm tra độ chính xác của các bit chỉ thị xoá thu được tại trạm gốc so với các khung tương ứng thu được tại máy di động.

6.       Thiết lập các thông số cho Phép thử 8 trong Bảng 19 và lặp lại bước 4 và 5

7.       Thiết lập các thông số cho Phép thử 9 trong Bảng 19 và lặp lại bước 4 và 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.       Thiết lập các thông số cho Phép thử 11 trong Bảng 20 và lặp lại bước 4 và 5

10.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 12 trong Bảng 20 và lặp lại bước 4 và 5

Nếu máy di động hỗ trợ một hoặc nhiều kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 1, thực hiện các bước:

1.    Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như Hình 20.

2.    Thiết lập cuộc gọi sử dụng nhóm các tốc độ 1 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 30) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.

3.    Thiết lập các thông số đo như Bảng 21 Phép thử 13.

4.    Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 14 trong Bảng 21 và lặp lại bước 4.

6.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 15 trong Bảng 21 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.    Nối trạm gốc và một bộ tạo AWGN với máy di động qua điểm nối ăng ten như Hình 20.

2.    Thiết lập cuộc gọi sử dụng Nhóm các tốc độ 2 chế độ kênh mã hồi tiếp bổ sung (Dịch vụ tùy chọn 31) với tốc độ kênh mã cơ sở là 9600 bit/s.

3.    Thiết lập các thông số đo như Bảng 22 Phép thử 16.

4.    Đếm số khung chiều xuống kênh mã bổ sung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 17 trong Bảng 22 và lặp lại bước 4.

6.    Thiết lập các thông số cho Phép thử 18 trong Bảng 22 và lặp lại bước 4.

 

Bảng 17 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

or/Ioc

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-16,3

-15,8

-15,6

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9600

9600

 

Traffic Eb/Nt

dB

3,8

4,3

4,5

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực tiếp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 18 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 4

Phép thử 5

Phép thử 6

or/Ioc

dB

-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-19,1

-21,6

-24,5

Ioc

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ dữ liệu

bit/s

4800

2400

1200

Traffic Eb/Nt

dB

4,0

4,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

 

 

Bảng 19 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 7

Phép thử 8

Phép thử 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-13,0

-12,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

14400

14400

14400

Traffic Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,3

5,6

5,9

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

 

Bảng 20 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 12

or/Ioc

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-20,8

-24,4

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

7200

3600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Eb/Nt

dB

4,0

4,1

3,5

2,9

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

 

Bảng 21 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 1 trong môi trường AWGN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Phép thử 13

Phép thử 14

Phép thử 15

or/Ioc

dB

-1

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supplemental Ec/Ior

dB

-17,0

-16,7

-16,1

Traffic Ec/Ior

dB

-12

Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

9600

9600

Supplemental Eb/Nt

dB

3,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

CHÚ THÍCH: Giá trị Supplemental Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

Bảng 22 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống kênh mã bổ sung nhóm các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Thông số

Đơn vị

Phép thử 16

Phép thử 17

Phép thử 18

or/Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Supplemental Ec/Ior

dB

-13,7

-13,5

-13,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-12

Ioc

dBm/1,23 MHz

-54

Tốc độ dữ liệu

bit/s

14400

14400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supplemental Eb/Nt

dB

4,6

4,8

5,3

CHÚ THÍCH: Giá trị Supplemental Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt sử dụng trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,2 dB so với giá trị chỉ ra trong Bảng 17, 18, 19, 20, 21 và 22.

Đối với kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2, giá trị của các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung nhận được thuộc loại 26 tại máy di động phải là 1. Giá trị các bit chỉ thị xóa tương ứng của tất cả các khung khác là 0.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã cơ sở không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 24 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 1 kênh mã bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 25 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER đối với Nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các giá trị ở Bảng 26 với độ tin cậy 95%.

 

Bảng 23 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm
các tốc độ 1 trong môi trường
AWGN

Tốc độ

Eb/Nt [dB]

FER

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9600 bit/s

3,6

0,05

3,8

0,03

4,3

0,01

4,5

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,003

 

4800 bit/s

3,6

0,03

4,0

0,01

4,2

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2400 bit/s

4,0

0,03

4,5

0,01

4,8

0,005

1200 bit/s

3,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,6

0,01

4,9

0,005

 

Bảng 24 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng kênh mã cơ sở nhóm
các tốc độ 2 trong môi trường AWGN

Tốc độ

Eb/Nt [dB]

FER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

14400 bit/s

5,2

0,05

5,5

0,03

5,8

0,01

6,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,2

0,003

 

7200 bit/s

3,7

0,03

4,1

0,01

4,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3600 bit/s

3,1

0,03

3,6

0,01

3,9

0,005

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

0,03

3,0

0,01

3,4

0,005

 

Bảng 25 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lưu lượng nhóm
các tốc độ 1 kênh mã bổ sung trong môi trường AWGN

Eb/Nt [dB]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,1

0,1

3,4

0,05

4,0

0,01

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 26 - Yêu cầu kỹ thuật đối với kênh lượng nhóm các tốc độ 2 kênh mã bổ sung trong môi trường AWGN

Eb/Nt [dB]

FER

4,6

0,1

4,8

0,05

5,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.3.4. Giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong kênh pha đinh đa đường

Phép thử này được thực hiện với từng băng mà máy di động hỗ trợ.

a) Định nghĩa

Tiêu chuẩn giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong môi trường pha đinh đa đường được xác định bởi tỷ số lỗi khung (FER) hoặc tỷ lệ lỗi trong mỗi loại khung. Tỷ số này được tính toán trên từng tốc độ dữ liệu. Bảng sau đây tổng kết các phép đo suy giảm cần thực hiện.

 

Trường hợp

Nhóm các tốc độ

Số cấu hình máy mô phỏng kênh

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (8 km/h, 2 đường)

2

1

3 (30 km/h, 1 đường)

3

1

4 (100 km/h, 3 đường)

4

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

2

3 (30 km/h, 1 đường)

6

2

4 (100 km/h, 3 đường)

Trường hợp 1 và 4 đo tỷ số FER với tốc độ di chuyển 8 km/h, pha đinh 2 đường. Trường hợp 2 và 5 đo với tốc độ 30 km/h, một đường. Trường hợp 3 và 6, tốc độ 100 km/h, ba đường và đo FER của từng loại khung cung như FER chung của tất cả các loại.

b) Phương pháp đo

1.    Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động qua điểm nối
ăng ten như Hình 17.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.    Đặt các thông số đo cho phép thử 1 như Bảng 27.

4.    Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 2 như Bảng 27 và lặp lại bước 4.

6.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 3 như Bảng 27 và lặp lại bước 4.

7.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 4 như Bảng 28 và lặp lại bước 4.

8.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 5 như Bảng 28 và lặp lại bước 4.

9.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 6 như Bảng 29 và lặp lại bước 4.

10.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 7 như Bảng 29 và lặp lại bước 4.

11.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 8 như Bảng 29 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 10 như Bảng 30 và lặp lại bước 4.

14.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 11 như Bảng 30 và lặp lại bước 4.

15.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 12 như Bảng 31 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

Nếu máy di động hỗ trợ Nhóm các tốc độ 2, thực hiện tiếp các bước sau:

1.    Nối trạm gốc và một nguồn nhiễu AWGN với máy di động qua điểm nối
ăng ten như Hình 17.

2.    Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ kênh mã hồi tiếp cơ sở Nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ tùy chọn 9).

3.    Đặt các thông số đo cho phép thử 13 như Bảng 32.

4.    Đếm số khung phát đi tại trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 14 như Bảng 32 và lặp lại bước 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 16 như Bảng 33 và lặp lại bước 4.

8.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 17 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.

9.    Đặt các thông số đo cho Phép thử 18 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.

10.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 19 như Bảng 34 và lặp lại bước 4.

11.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 20 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

12.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 21 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

13.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 22 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

14.  Đặt các thông số đo cho Phép thử 23 như Bảng 35 và lặp lại bước 4. Đếm số khung thu được tại máy di động thuộc mỗi loại.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

or/Ioc

dB

8

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-16,1

-13,5

-11,5

or

dBm/1,23 MHz

-63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bit/s

9600

Traffic Eb/Nt

dB

6,8

9,4

11,4

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 28 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 1)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 4

Phép thử 5

or/Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

-4

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-6,2

-7,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-55

-51

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

Traffic Eb/Nt

dB

13,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

1

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 29 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 2)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 8

or/Ioc

dB

4

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-9,5

-7,5

or

dBm/1,23 MHz

-59

Tốc độ dữ liệu

bit/s

9600

Traffic Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,8

15,6

17,6

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 30 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Phép thử 9

Phép thử 10

Phép thử 11

or/Ioc

dB

4

Pilot Ec/Ior

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Traffic Ec/Ior

dB

-14,4

-17,5

-21,3

or

dBm/1,23 MHz

-59

Tốc độ dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4800

2400

1200

Traffic Eb/Nt

dB

13,7

13,6

12,8

Cấu hình máy mô phỏng kênh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 31 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 1 trong kênh pha đinh (trường hợp 3)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 12

or/Ioc

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior (đối với 9600 bit/s)

dB

-14,7

or

dBm/1,23 MHz

-57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

bit/s

biến đổi

Traffic Eb/Nt

dB

5,3

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

4

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 32 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 4)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 13

Phép thử 14

or/Ioc

dB

8

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-13,1

-9,4

or

dBm/1,23 MHz

-63

Tốc độ dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14400

Traffic Eb/Nt

dB

8,0

11,7

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

1

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 33 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 5)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 15

Phép thử 16

or/Ioc

dB

12

Pilot Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-14,3

-9,3

or

dBm/1,23 MHz

-67

Tốc độ dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14400

Traffic Eb/Nt

dB

17,0

22,0

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 34 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 5)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 17

Phép thử 18

Phép thử 19

or/Ioc

dB

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/Ior

dB

-19,4

-24,1

-28,3

or

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ dữ liệu

bit/s

7200

3600

1800

Traffic Eb/Nt

dB

14,9

13,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình máy mô phỏng kênh

 

3

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 35 - Các thông số phép thử đối với kênh lưu lượng đường xuống nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6)

Thông số

Đơn vị

Phép thử 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 22

Phép thử 23

dB

2

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-10,3

-15,7

-19,6

-23,4

dBm/1,23 MHz

-57

Tốc độ dữ liệu

bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7200

3600

1800

Traffic Eb/Nt

dB

8,0

5,6

4,7

3,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4

CHÚ THÍCH: Giá trị Traffic Eb/Nt được tính từ các thông số trong bảng. Đây không phải là các thông số có thể đặt trực tiếp. Các cấu hình máy mô phỏng kênh được chỉ ra trong Bảng 77.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Độ tin cậy tối thiểu là 95% đối với phép đo các tỷ số FER sau:

Trường hợp 1:

Giá trị Eb/Nt trong mỗi phép đo phải nằm trong khoảng ±0,5 dB của giá trị nêu trong Bảng 36 và 37.

Tỷ số FER đối với mỗi phép đo tại tốc độ 9600 bit/s không được vượt quá đường cong tuyến tính xác định bởi các điểm trong Bảng 36, 37 và 38.

Trường hợp 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị tỷ lệ lỗi khung (FER) trong mỗi lần phép thử không vượt quá giá trị đường cong FER quy định bởi các điểm cho trong Bảng 39.

Trường hợp 3:

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong Bảng 40 với sai số ±0,5 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định bởi các điểm cho trong Bảng 40. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng quy định cho trong Bảng 41.

Trường hợp 4:

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử tại tốc độ 14400 bit/s không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 42.

Trường hợp 5:

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng có giá trị được quy định trong Bảng 41 với sai số ±0,5 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 43.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị được quy định trong Bảng 42 với sai số ±0,2 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho tốc độ dữ liệu không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 44. Tỷ lệ lỗi khung của mỗi thiết bị không vượt quá giá trị tỷ lệ lỗi tương ứng trong Bảng 45.

 

Bảng 36 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 1, 2 và 3)

Eb/Nt [dB]

FER

6,0

0,04

6,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,4

0,01

11,4

0,005

11,9

0,004

 

Bảng 37 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 4)

Eb/Nt [dB]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,2

0,03

13,1

0,01

15,1

0,005

 

Bảng 38 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 1, phép thử 5)

Eb/Nt [dB]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,3

0,3

8,7

0,1

11,1

0,05

 

Bảng 39 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 2, phép thử 6, 7, 8, 9, 10 và 11)

Tốc độ (bit/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FER

 

12,1

0,04

 

12,8

0,03

9600

15,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

17,6

0,005

 

18,2

0,004

 

11,3

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,7

0,01

 

15,3

0,005

 

11,1

0,03

2400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

 

15,2

0,005

 

10,3

0,03

1200

12,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

14,3

0,005

 

Bảng 40 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
trong kênh pha đinh (trường hợp 3, phép thử 12)

Eb/Nt [dB]

FER

(9600 bit/s)

FER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FER

(2400 bit/s)

FER

(1200 bit/s)

5,1

2,58 x 10-2

1,18 x 10-2

1,09 x 10-2

1,16 x 10-2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,82 x 10-3

4,15 x 10-3

4,45 x 10-3

3,49 x 10-3

 

Bảng 41 - Khuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính
kênh lưu lượng trong kênh pha đinh (trường hợp 3, phép thử 12)

 

Loại khung thu được

Tốc độ truyền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4800 bit/s

2400 bit/s

1200 bit/s

9600 bit/s

có các lỗi bit

Các lỗi bit không phát hiện

9600 bit/s

N/A

1,67 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,67 x 10-4

1,71 x 10-2

1,67 x 10-5

4800 bit/s

1,67 x 10-5

N/A

6,70 x 10-5

6,70 x 10-5

1,34 x 10-4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2400 bit/s

1,67 x 10-5

2,44 x 10-4

N/A

3,84 x 10-4

2,44 x 10-4

6,98 x 10-5

1200 bit/s

3,95 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,89 x 10-5

N/A

1,97 x 10-4

3,95 x 10-5

 

Bảng 42 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng
Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 4, phép thử 13 và 14)

Eb/Nt [dB]

FER

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

0,03

10,0

0,01

11,7

0,005

12,1

0,004

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ (bit/s)

Eb/Nt [dB]

FER

 

16,4

0,04

 

17,0

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,0

0,01

 

22,0

0,005

 

22,6

0,004

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,03

7200

14,9

0,01

 

16,1

0,005

 

11,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3600

13,2

0,01

 

14,6

0,005

 

10,1

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,0

0,01

 

13,2

0,005

 

Bảng 44 - Các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)

FER

Eb/Nt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Eb/Nt

(7200 bit/s)

Eb/Nt

(3600 bit/s)

Eb/Nt

(1800 bit/s)

0,03

7,3

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

0,005

8,5

5,9

5,0

4,3

 

Bảng 45 - Khuyến nghị các chuẩn tối thiểu cho đặc tính kênh lưu lượng Nhóm các tốc độ 2 trong kênh pha đinh (trường hợp 6, phép thử 20, 21, 22 và 23)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ truyền

14400 bit/s

7200 bit/s

3600 bit/s

1800 bit/s

Các lỗi bit không phát hiện

14400 bit/s

N/A

5,00 x 10-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,28 x 10-4

5,00 x 10-5

7200 bit/s

4,66 x 10-5

N/A

1,19 x 10-4

8,58 x 10-3

4,00 x 10-5

3600 bit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,74 x 10-6

N/A

4,72 x 10-5

1,35 x 10-5

1800 bit/s

1,44 x 10-5

1,13 x 10-5

1,24 x 10-4

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.3.5. Giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm

a) Định nghĩa

Đặc tính giải điều chế kênh lưu lượng đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm hai đường được xác định bởi chỉ tiêu lỗi khung (FER).

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc và bộ AWGN tới đầu nối ăng ten máy di động theo Hình 18, coi cả hai kênh dặt giống cấu hình 2 (xem Bảng 77). Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Cài đặt các thông số kiểm tra như trong Bảng 46 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (thập phân)

Pilot _PN

P1

Pilot _PN

P2

5. Đếm số khung được truyền tại trạm gốc và số khung đã nhận tốt tại máy
di động.

6. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 2 theo Bảng 46 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.

7. Đặt các thông số cho phép thử 3 theo Bảng 46 cho cả hai trạm gốc và lặp lại bước 5.

Bảng 46 - Các thông số phép thử cho kênh lưu lượng
đường xuống trong quá trình chuyển giao mềm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

dB

 

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

 

-7

 

dB

-15,3

-13,9

-13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB/1,23 MHz

 

-65

 

Traffic Eb/Nt

dB

5,5

6,9

7,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số Eb/Nt thực tế được sử dụng trong mỗi phép thử có giá trị nằm trong Bảng 47 với sai số ±0,3 dB.

Tỷ lệ lỗi khung cho mỗi phép thử không vượt quá đường quy định cho trong Bảng 47 với độ tin cậy 95%.

 

Bảng 47 - Các yêu cầu đối với đặc tính kênh lưu lượng
trong quá trình chuyển giao mềm

Eb/Nt [dB]

FER

5,1

0,04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,03

6,9

0,01

7,8

0,005

8,1

0,004

2.1.3.6. Tác động của Bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về các nhóm điều khiển công suất khác nhau trong quá trình chuyển giao mềm

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối annten máy di động theo Hình 19. Bộ AWGN không dùng trong trường hợp phép thử này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch bất kỳ PN hoa tiêu P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) chỉ với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s giữa trạm gốc và máy di động.

3. Cài đặt thông số phép thử như trong Bảng 48 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, kênh hoa tiêu có những thông số sau:

 

Thông số

Giá trị (thập phân)

Use_Time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

P2 (không kết hợp với P1)

PWR_COMB_IND

0

5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất cho cả hai Kênh 1 và 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Gửi mẫu định kỳ 20 bit “0” điều khiển công suất theo sau 20 bit “1” điều khiển công suất ở Kênh 1. Gửi liên tục các bit “0” điều khiển công suất ở Kênh 2.

8. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten máy di động trong khoảng thời gian 80 nhóm điều khiển công suất (100 ms).

9. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp lại từ bước 2 đến bước 8 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 2 với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

 

Bảng 48 - Phép thử các thông số cho ảnh hưởng của bit điều khiển công suất cho các bộ điều khiển công suất khác nhau

Thông số

Đơn vị

9,6 kbit/s

14,4 kbit/s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-55

-55

dBm/1,23 MHz

-55

-55

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-7,4

-7,4

dB

-17,8

-21,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu nối ăng ten máy di động, có tính chu kỳ. Trong mỗi chu kỳ công suất có thể tăng đều trong khoảng thời gian tương ứng với 20 nhóm điều khiển công suất (25 ms) và sau đó giảm đều trong khoảng thời gian như trên.

2.1.3.7. Tác động của bit điều khiển công suất cho các kênh thuộc về nhóm điều khiển công suất giống nhau

a) Định nghĩa

Trong mỗi nhóm bit điều khiển công suất chứa giá trị các bit điều khiển hợp lệ, máy di động cần cung cấp các tổ hợp đa dạng của các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và phải có được một bit điều khiển công suất từ mỗi nhóm phân kênh điều khiển công suất giống nhau. Phép thử này một phần xác nhận tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các phân kênh điều khiển công suất giống nhau và tổ hợp đa dạng các bit điều khiển công suất thuộc về các đường khác nhau của cùng phân kênh điều khiển công suất.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 18. Bộ AWGN và mô phỏng kênh không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số kiểm tra như quy định trong Bảng 49 cho cả hai trạm gốc.

4. Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động, chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Giá trị (thập phân)

Use_Time

0 (không có thời điểm hoạt động)

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PWR_COMB_IND

1 (kết hợp với P1)

5. Sau thời gian tối thiểu 160 ms, bắt đầu gửi xen kẽ một bit điều khiển công suất “0” sau đó là “1” ở Kênh 1 và tiếp các bit điều khiển công suất “1” ở Kênh 2.

6. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten máy di động ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất (50 ms) cho mỗi lần thử. Thực hiện ít nhất 11 lần.

7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác nhận, lặp lại bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

 

Bảng 49 - Kiểm tra các thông số ảnh hưởng của bit điều khiển công suất
cho Bộ điều khiển công suất giống nhau

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-55

-58

dBm/1,23 MHz

-7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7,4

-7,4 (Nhóm các tốc độ 1)

-12,5 (Nhóm các tốc độ 2)

dB

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)

-21,0 (Nhóm các tốc độ 2)

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình kênh ảo

 

5

N/A

CHÚ THÍCH: Các cấu hình kênh ảo được chỉ ra ở Bảng 77.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Trong 90% số phép thử (mỗi lần ít nhất 40 nhóm điều khiển công suất), công suất đầu ra máy di động, được đo tại đầu nối máy di động, phải theo mô hình gửi xen kẽ “0” và “1” bit điều khiển công suất ở Kênh 1, trong đó cho phép mỗi phép thử chỉ xuất hiện nhiều nhất một bit không tuân theo mô hình bit điều khiển công suất.

2.1.3.8. Giải điều chế của phân kênh điều khiển công suất trong quá trình
chuyển giao mềm

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc tới đâu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ AWGN không sử dụng trong kiểm tra này. Kênh đường xuống từ trạm gốc 1 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P1, gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống từ trạm gốc 2 có chỉ số dịch PN hoa tiêu bất kỳ P2, gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt thông số kiểm tra như quy định trong Bảng 50 và Hình 13 cho cả hai trạm gốc.

Gửi bản tin hướng dẫn chuyển giao mềm chung đến máy di động chỉ ra kênh hoa tiêu có những thông số sau:

 

Thông số

Giá trị (thập phân)

Use_Time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot_PN

P1

PWR_COMB_IND

0

Pilot_PN

P2

PWR_COMB_IND

0 (không kết hợp với P1)

5. Sau thời gian đợi tối thiểu 160 ms, đồng thời gửi một bit “0” điều khiển công suất theo sau một bit “1” điều khiển công suất ở cả hai Kênh 1 và 2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Nếu Nhóm các tốc độ 2 được xác định, lặp lại từ bước 2 đến bước 6 sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở (Dịch vụ tùy chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

 

Bảng 50 - Kiểm tra các thông số cho ảnh hưởng của kênh phụ điều khiển công suất trong quá trình chuyển giao mềm

Thông số

Đơn vị

9,6 kbit/s

14,4 kbit/s

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -55

Max = -55

Min = -65

dB

-7

-7

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-12,4 (Nhóm các tốc độ 1)

-9,2 (Nhóm các tốc độ 2)

dB

-17,8 (Nhóm các tốc độ 1)

-21,0 (Nhóm các tốc độ 2

-22,8

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Min = -10

Max = -10

Min = -20

CHÚ THÍCH: Giá trị Pilot Ec /I0 được tính từ các thông số trong bảng. Giá trị Pilot Ec /I0 có các thông số không thể cài đặt trực tiếp.

 

Hình 13 - Giải điều chế của kênh phụ điều khiển công suất
trong quá trình chuyển giao mềm

c) Yêu cầu kỹ thuật

Công suất đầu ra máy di động, đo tại đầu nối ăng ten máy di động, ở trạng thái ổn định 1, khi giá trị pilot Ec /I0 của Kênh 2 là -10 dB, và phải tuân theo mô hình mẫu bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ trong 85% giây của các trạng thái ổn định 1 với độ tin cậy 90%. Công suất đầu ra máy di động phải ở trạng thái sẵn sàng, gọi là trạng thái ổn định 2, muộn nhất là 40 ms sau khi giá trị pilot Ec /I0 của Kênh 2 xuống tới –20 dB trong 90 % cuộc thử nghiệm, phải theo mô hình bit điều khiển công suất “0” và “1” xen kẽ ở Kênh 1. Công suất đầu ra máy di động ở trạng thái sẵn sàng 2 phải không lớn hơn công suất đầu ra máy di động ở trạng thái 1 là -12 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử phải được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc. Phép thử này có thể thực hiện bằng cách dùng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 hoặc nhóm các tốc độ 2.

c) Các định nghĩa

Độ nhạy thu của một máy di động là công suất nhỏ nhất thu được, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho với công suất đó tỷ lệ lỗi khung (FER) không vượt quá giá trị cho phép.

Khoảng động của máy thu là khoảng công suất đầu vào máy thu, đo tại điểm nối ăng ten, sao cho trong khoảng đó tỷ lệ lỗi khung không vượt quá giá trị cho phép.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với điểm nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Không sử dụng bộ tạo AWGN và CW trong phép thử này.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử cho phép thử 1 như nêu trong Bảng 51.

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung thu được tốt tại máy di động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 51 - Các thông số đo độ nhạy thu và khoảng động của phần thu

Thông số

Đơn vị đo

Phép thử 1

Phép thử 2

dBm/1,23 MHz

-104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6 (nhóm các tốc độ 1)

- 12,3 (nhóm các tốc độ 2)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ lệ lỗi khung FER trong các phép thử trên không được vượt quá 0,005 với độ tin cậy 95%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử phải được thực hiện đối với từng băng tần mà máy di động làm việc.

a) Định nghĩa

Độ suy giảm độ nhậy đối với nhiễu đơn sắc là phép đo khả năng thu của máy khi thu tín hiệu CDMA tại một kênh tần số có mặt nhiễu đơn sắc được đặt lệch khỏi tần số trung tâm của kênh một khoảng nhất định. Độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc được đo bằng tỷ lệ lỗi khung (FER).

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và 1 nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối ăng ten, như Hình 20.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số cho phép thử 1 như nêu trong Bảng 52.

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt các thông số cho phép thử 2 như nêu trong Bảng 52 và lặp lại bước 3 và 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 52 - Các thông số đo độ suy giảm độ nhạy đối với nhiễu đơn sắc

Thông số

Đơn vị đo

Phép thử 1

Phép thử 2

Độ lệch của nhiễu

kHz

+900

-900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm

-30

Ior

dBm/1,23MHz

-101

Pilot Ec/Ior

dB

-7

Traffic Ec/Ior

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-15,6

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số FER trong mỗi phép thử không được vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

2.1.4.3. Độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế

c) Định nghĩa

Độ suy giảm khả năng thu khi có tín hiệu xuyên điều chế là phép đo khả năng thu của máy đối với tín hiệu CDMA tại một kênh tần số với sự có mặt hai tín hiệu nhiễu CW. Các tín hiệu nhiễu này riêng rẽ với kênh tần số ấn định và riêng rẽ với nhau sao cho tổ hợp bậc 3 của hai tín hiệu này có thể xảy ra trong các phần tử phi tuyến của máy thu, tạo ra tín hiệu nhiễu trong băng tần thu. Đặc tính này của máy thu được đo bằng tỷ lệ FER.

c) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc và hai nguồn nhiễu CW với máy di động tại điểm nối ăng ten, như Hình 20.

2. Thiết lập cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở Nhóm các tốc độ 1 (Dịch vụ tùy chọn 2) tốc độ bit 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Đếm số khung phát từ trạm gốc và số khung tốt thu được tại máy di động.

5. Đặt thông số cho phép thử 2 như Bảng 53 rồi lặp lại bước 4.

6. Đặt thông số cho phép thử 3 như Bảng 54 rồi lặp lại bước 4.

7. Đặt thông số cho phép thử 4 như Bảng 54 rồi lặp lại bước 4.

8. Đặt thông số cho phép thử 5 như Bảng 55 rồi lặp lại bước 4.

9. Đặt thông số cho phép thử 6 như Bảng 55 rồi lặp lại bước 4.

 

Bảng 53 - Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu
khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 1 và 2)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MS loại I

MS loại II & III

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 1

Phép thử 2

Độ lệch của nhiễu 1

kHz

+900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+900

-900

Công suất nhiễu 1

dBm

-40

-43

Độ lệch của nhiễu 2

kHz

+1700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+1700

-1700

Công suất nhiễu 3

dBm

-40

-43

dBm/1,23 MHz

-101

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

-7

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6

-15,6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị đo

Phép thử 3

Phép thử 4

Độ lệch của nhiễu 1

kHz

+900

-900

Công suất nhiễu 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-32

Độ lệch của nhiễu 2

kHz

+1700

-1700

Công suất nhiễu 2

dBm

-32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-90

Pilot Ec/ Ior

dB

-7

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6

Bảng 55 - Các thông số đo độ suy giảm khả năng thu
khi có tín hiệu xuyên điều chế (phép thử 5 và 6)

Thông số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 5

Phép thử 6

Độ lệch của nhiễu 1

kHz

+900

-900

Công suất nhiễu 1

dBm

-21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kHz

+1700

-1700

Công suất nhiễu 2

dBm

-21

dBm/1,23 MHz

-79

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

Traffic Ec/ Ior

dB

-15,6

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tỷ số FER trong các phép thử 1, 2, 5 và 6 phải không vượt quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

Tỷ số FER trong các phép thử 3 và 4 không được quá 0,01 với độ tin cậy 95%.

2.1.5.1. Các phát xạ dẫn giả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phát xạ dẫn giả là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu, xuất hiện tại điểm nối ăng ten của máy di động.

b) Phương pháp đo

1. Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị kiểm tra tương đương) vào điểm nối ăng ten của máy di động

2. Bật bộ thu của máy di động sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.

3. Quét máy phân tích phổ từ tần số thấp nhất của trung tần thấp nhất hoặc tần số dao động nội thấp nhất trong máy thu hoặc từ 1 MHz tới ít nhất tần số 2600 MHz.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Băng mạng tế bào

Các phát xạ dẫn giả đối với máy di động làm việc trong băng 800 MHz phải đảm bảo:

1. Nhỏ hơn –81 dBm, đo với băng thông phân giải 1 MHz ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với tần số nằm trong băng tần thu của máy di động giữa 869 và 894 MHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Nhỏ hơn -47 dBm, đo trong 30 kHz phân giải băng thông ở điểm nối ăng ten của máy thu, đối với các tần số thu trong các băng còn lại.

2.1.5.2. Các phát xạ giả bức xạ

a) Định nghĩa

Các phát xạ giả bức xạ là các phát xạ giả được tạo ra hoặc được khuếch đại trong bộ thu và được bức xạ bởi các vật nối với máy thu như ăng ten, dây nạp nguồn và nhà cửa, các nút điều khiển, tai nghe...

b) Phương pháp đo:

1. Bật máy thu di động trong chế độ CDMA sao cho máy di động liên tục chuyển qua lại giữa hai trạng thái phát hiện hệ thống và trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu của qua trình khởi tạo máy di động. Do không có kênh đường xuống CDMA nên máy di động sẽ không thoát khỏi trạng thái kiểm tra kênh hoa tiêu.

2. Sử dụng các bước đo đã nêu trong phần 2 để đo phát xạ giả bức xạ của bộ thu máy di động.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Mức công suất phát xạ giả bức xạ của máy thu, đo được bằng các phép đo mô tả trong phần 2, không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 56.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 56 - Các giá trị phát xạ giả bức xạ lớn nhất cho phép

Khoảng tần số (MHz)

EIRP lớn nhất cho phép (dBm)

25 tới 70

- 45

70 tới 130

- 41

130 tới 174

- 41 tới - 32*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 32

260 tới 470

- 32 tới - 26*

470 tới 1000 (Băng 800 MHz)

- 21

*Nội suy tuyến tính theo tần số

2.1.6.1. Kênh nhắn tin

a) Định nghĩa

Khi trong trạng thái truy nhập hệ thống, máy di động phải giám sát kênh nhắn tin. Máy di động phải đặt lại định thời trong T40m giây bất cứ khi nào một bản tin hợp lệ được thu trên kênh nhắn tin, liệu có đúng là gửi tới máy di động hay không. Nếu quá hạn định thời, máy di động phải dừng mọi cố gắng phát truy nhập. Phép thử này xác định máy di động giám sát kênh nhắn tin khi nó trong trạng thái truy nhập hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử.

2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng truy nhập.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 57.

4. Đặt các giá trị cho các thông số của bản tin thông số truy nhập như sau:

 

Thông số

Giá trị (thập phân)

NUM_STEP

15 (16 tín hiệu dò/chuỗi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15 (15 chuỗi)

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

6. Đợi trong 2 giây và làm mất khả năng kênh nhắn tin.

7. Giám sát công suất ra máy di động.

 

Bảng 57 - Thông số phép thử đối với giám sát kênh nhắn tin

Thông số

Đơn vị

Giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-55

dB

-7

dB

-16

c) Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.6.2. Kênh lưu lượng đường xuống

a) Định nghĩa

Khi trong trại thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng, máy di động phải luôn giám sát kênh lưu lượng đường xuống. Nếu máy di động nhận được liên tục N2m khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống thì nó phải ngưng sự hoạt động của phần phát. Sau đó, nếu máy di động nhận được liên tục N3m khung tốt thì máy di động sẽ kích hoạt lại phần phát.

Máy di động phải thiết lập định thời giảm dần kênh lưu lượng đường xuống. Bộ định thời phải được kích hoạt khi máy di động lần đầu tiên kích hoạt phần phát của nó trong trạng thái khởi tạo kênh lưu lượng của trạng thái điều khiển máy di động trên kênh lưu lượng. Bộ định thời giảm dần phải được đặt lại trong T5m giây bất cứ khi nào nhận được N3m khung tốt liên tục trên kênh lưu lượng đường xuống. Nếu quá hạn định thời, máy di động phải ngưng hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống.

Phép thử 1:

Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó sau khi nhận được liên tục N2m khung xấu.

Phép thử 2:

Xác định rõ rằng máy di động sẽ ngưng hoạt động phần phát của nó và khai báo mất kênh lưu lượng đường xuống sau khi không nhận được liên tục N3m khung tốt trong chu kỳ T5m giây.

b) Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Đặt trạm gốc ở trạng thái không rớt cuộc gọi.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Đặt các thông số phép thử như Bảng 58.

 

Bảng 58 - Thông số phép thử đối với giám sát kênh lưu lượng đường xuống

Thông số

Đơn vị

Giá trị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-75

dB

-7

dB

-16

5. Gửi đúng N2m khung xấu trên kênh lưu lượng đường xuống.

6. Giám sát công suất ra máy di động (phép thử 1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Đặt các thông số phép thử như Bảng 58.

9. Gửi lần lượt các khung tốt và xấu trên kênh lưu lượng đường xuống trong khoảng thời gian ít nhất là T5m giây, bắt đầu bằng khung xấu.

10. Giám sát công suất ra máy di động (phép thử 2).

11. Nếu có nhóm các tốc độ 2, làm lại từ bước 3 đến bước 10, thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 2 (dịch vụ lựa chọn 9) với tốc độ dữ liệu 14400 bit/s.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong khoảng N2m ´ 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung xấu đầu tiên. Máy di động phải kích hoạt lại phần phát của nó trong khoảng N2m ´ 0,02 + 0,02 giây sau khi bắt đầu khung tốt đầu tiên.

Phép thử 2:

Máy di động phải ngừng phần phát của nó trong khoảng N5m + 0,02 giây sau khi khung xấu đầu tiên được gửi đi. Máy di động không kích hoạt lại phần phát của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Định nghĩa

Độ chính xác tần số là khả năng của một máy phát hoạt động đúng tần số sóng mang được ấn định.

b) Phương pháp đo

Có thể sử dụng phương pháp đo mô tả trong 2.2.3.2.b) để thực hiện phép thử này.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tần số sóng mang của máy di động khi phát trong băng tần 824-849 MHz phải nằm trong phạm vi ± 300 Hz và thấp hơn 45 MHz so với tần số sóng mang của kênh CDMA đường xuống.

2.2.2.1. Chuyển giao cứng trong CDMA

a) Định nghĩa

Trạm gốc trực tiếp điều khiển máy di động thực hiện chuyển giao cứng bằng cách gửi một Bản tin hướng chuyển giao mở rộng hoặc Bản tin hướng chuyển giao chung tới máy di động. Chuyển giao cứng xảy ra khi máy di động di động giữa các trạm gốc không liên kết, nghĩa là các trạm gốc có tần số ấn định và độ dịch khung khác nhau. Tính chất của chuyển giao cứng là kênh lưu lượng bị gián đoạn tạm thời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 59.

 

Bảng 59 - Các thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-75

-75

dB

-7

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7,4

-7,4

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

 

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

PILOT_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FREQ_INCL

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

5. Đo T1, khoảng thời gian tính từ thời điểm hoạt động đến thời điểm công suất phát của máy di động, đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, trên kênh tần số trước khi chuyển giao giảm xuống dưới –61 dBm/MHz.

Đo T2, khoảng thời gian từ thời điểm hoạt động đến thời điểm máy phát của máy di động được kích hoạt trên kênh tần số mới (kênh tần số sau khi chuyển giao).

c) Yêu cầu kỹ thuật

Công suất máy di động phải duy trì dưới mức điều khiển công suất vòng mở và vòng đóng tới thời điểm hoạt động. T1 phải nhỏ hơn 2 ms.

T2 phải nhỏ hơn T61m + (N11m + 2) ´ 20 ms = 140 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Định nghĩa

Công suất ra của máy di động được cho bởi công thức sau:

Pout = offset power - Pin + NOM_PWR – 16 ´ NOM_PWR_EXT + INIT_PWR + step number ´ PWR_STEP + Spcb + interference correction

Trong đó

Pout : Công suất phát máy di động (dBm),

Pin : Công suất thu máy di động (dBm),

Offset power: –73,

Step number: Số bước công suất cần thiết để sử dụng cho truy nhập,

Spcb: Tổng các bit điều khiển công suất từ lúc bắt đầu phát trên kênh lưu lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thay đổi kênh từ kênh f1 (kênh trước khi chuyển giao) tới kênh f2 (kênh sau khi chuyển giao), công suất phát danh định có thể tính theo công thức sau:

Pout(f2) = offset power(f2) + Pin(f2) + NOM_PWR(f2) – 16 ´ NOM_PWR_EXT(f2) + INIT_PWR(f1) + step number ´ PWR_STEP(f1) + Spcb(f1) + interference correction(f1).

c) Phương pháp đo

Phép thử 1:

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ tạo AWGN không được sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 60.

 

Bảng 60 - Các thông số phép thử trong chuyển giao cứng trong CDMA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-95

-65

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-7,4

-7,4

INIT_PWR

dB

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

0

0

NOM_PWR_EXT

dB

0

0

PWR_STEP

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

 

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

PILOT_PN

P2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.

Phép thử 2:

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2. Kênh 2 phải khả dụng tại thời điểm hoạt động được xác định trong bản tin hướng dẫn chuyển giao chung được gửi đi tại bước 4.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 61.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dBm/1,23 MHz

-75

-75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

dB

-7,4

-7,4

INIT_PWR

dB

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOM_PWR

dB

+7

-8

NOM_PWR_EXT

dB

0

0

PWR_STEP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

4. Gửi một bản tin hướng dẫn chuyển giao chung tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng, các thông số như sau:

 

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

1 (sử dụng thời điểm hoạt động)

PILOT_PN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FREQ_INCL

1 (bao gồm cả tần số)

CDMA_FREQ

f2

5. Đo công suất, P, khi cuộc gọi được tiếp tục tiến hành trên kênh mới.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

Công suất phát của máy di động, P, phải là: -8 dBm ± 10 dB

Phép thử 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.2.3. Tìm kiếm tần số ứng cử

a) Định nghĩa

Phép thử này đo độ tìm kiếm chính xác một hoa tiêu trong một nhóm tần số lân cận được đưa ra để lựa chọn. Độ tìm kiếm chính xác được xác định có dạng là một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0 lớn hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD. Giá trị của CF_T_ADD được đặt ở 28 (-14dB). Độ tìm kiếm không chính xác một hoa tiêu trong một nhóm lân cận tần số được đưa ra để lựa chọn được xác định dưới dạng một bản báo cáo của một hoa tiêu có tỷ số Ec/I0 nhỏ hơn một giá trị xác định bởi CF_T_ADD.

Trạm gốc hướng dẫn máy di động thực hiện một tìm kiếm trong một nhóm tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn bằng cách gửi đi bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn. Máy di động báo cáo kết quả tìm kiếm với trạm gốc trong bản tin báo cáo kết quả tìm kiếm đưa ra để lựa chọn. Độ chính xác pha PN hoa tiêu cũng được kiểm tra.

b) Phương pháp đo

1. Nối hai trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 19. Kênh đường xuống của trạm gốc 1 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P1, tần số ấn định là f1 và gọi là Kênh 1. Kênh đường xuống của trạm gốc 2 có chỉ số độ dịch PN hoa tiêu bất kỳ là P2, tần số ấn định là f2 khác f1 và gọi là Kênh 2.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 62.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dB

0

-2,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

-7

dB

-7

N/A

Ioc

dBm/1,23 MHz

-55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-10

-11,5

CHÚ THÍCH: giá trị Ec/I0 hoa tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

4. Gửi một bản tin yêu cầu tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn tới máy di động để thiết lập thời điểm hoạt động rõ ràng với các thông số như sau:

 

Thông số

Giá trị (số thập phân)

USE_TIME

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SEARCH_TYPE

1 (Tìm kiếm đơn)

SEARCH_MODE

0 (CDMA)

CDMA_FREQ

f2

SF_TOTAL_EC_THRESH

31 (không thể)

SF_TOTAL_EC_IO_THRESH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CF_T_ADD

28 (-14) dB

NUM_PILOTS

1 (1 hoa tiêu)

CF_NGHBR_SRCH_MODE

0 (không ưu tiên tìm kiếm hoặc xác định các cửa sổ tìm kiếm)

NGHBR_PN

P2

5. Ghi lại thời gian phát và nội dung của mỗi bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 63 - Các thông số phép thử (phép thử 2)

Thông số

Đơn vị

Kênh 1

Kênh 2

dB

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

-7

dB

-7

N/A

Ioc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-55

dB

-10

-17

CHÚ THÍCH: giá trị Ec/I0 hoa tiêu được tính toán từ các thông số trong bảng. Đây không phải là thông số có thể đặt trực tiếp.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Phép thử 1:

1. Không một hoa tiêu nào khác ngoài P2 phải được báo cáo trong bất kỳ bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Báo cáo pha PN hoa tiêu cho P2 trong bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn không được lớn hơn ±1 chip kể từ độ dịch thực sự.

Phép thử 2:

Phải có hơn 1 bản tin báo cáo tìm kiếm tần số đưa ra để lựa chọn có ghi P2 trong quá trình phép thử.

2.2.3.1. Thời gian chuẩn

a) Định nghĩa

Thời gian chuẩn của máy di động được tạo ra từ thành phần đa đường đến sớm nhất mà đang sử dụng cho quá trình giải điều chế. Khi thu kênh lưu lượng đường xuống, thời gian chuẩn của máy di động phải được sử dụng như là thời điểm phát của kênh lưu lượng đường lên. Phép thử 1 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động trong các điều kiện tĩnh. Phép thử 2 kiểm tra độ chính xác thời gian chuẩn của máy di động tốc độ thay đổi.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 64 - Các thông số phép thử đối với chuẩn thời gian

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7

dB

-14

4. Xác định sai số thời điểm phát của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động sử dụng máy đo r mô tả trong 2.4.4.2.

5. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di độngnhư Hình 17. Bộ tạo AWGN không sử dụng trong phép thử này. Bộ mô phỏng kênh phát định kỳ luân phiên giữa hai đường mà cách nhau 10 chip.

6. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

7. Đặt các thông số đo như Bảng 64.

8. Xác định thời điểm phát của máy di động tại đầu nối của ăng ten trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút và tính toán thời gian chuẩn tốc độ thay đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian chuẩn của máy di động trong điều kiện trạng thái ổn định phải nằm trong khoảng ±1 ms của thời điểm xuất hiện thành phần đến máy thu sớm nhất trong các tín hiệu đa đường mà đang được sử dụng để giải điều chế, đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

Nếu như thời gian chuẩn của máy di động cần hiệu chỉnh thì nó phải được hiệu chỉnh sao cho không nhanh hơn 1/4 chip (203,451 ns) trong bất kỳ 20 chu kỳ và không chậm hơn 3/8 chip (305,18 ns) trong một giây.

2.2.3.2. Chất lượng dạng sóng và độ chính xác tần số

a) Định nghĩa

Hệ số chất lượng dạng sóng, r, được đo trong phép thử này. Kết quả đo cũng cho phép xác định giá trị của Df^ và t^. Giá trị của Df^ được xác định từ khai triển biểu thức của r được sử dụng để đánh giá sai số tần số sóng mang. Giá trị của t^ được xác định từ khai triển biểu thức cực đại của r và được sử dụng để đánh giá sai số thời điểm phát.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 65.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 65 - Các thông số phép thử đối với chất lượng dạng sóng

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-75

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7,4

4. Đo hệ số chất lượng dạng sóng r, sai số tần số Df^ và sai số thời điểm phát t^ tại đầu nối ăng ten sử dụng máy đo r (xem 2.4.4.2).

c) Yêu cầu kỹ thuật

Hệ số chất lượng dạng sóng r, phải không lớn hơn 0,944 (công suất dư nhỏ hơn 0,25 dB). Sai số tần số Df^ phải nằm trong khoảng ±300 Hz. Sai số thời điểm phát t^ nằm trong khoảng ±1 ms.

2.2.4.1. Phạm vi công suất ra vòng mở

a) Định nghĩa

Máy di động ước lượng công suất ra trung bình vòng mở từ công suất ra trung bình. Giá trị ước lượng được xác định như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Độ dịch công suất

+ hiệu chỉnh nhiễu

+ NOM_PWR – 16 ´ NOM_PWR_EXT

+ INIT_PWR.

Với Độ dịch công suất được xác định như sau:

 

Băng tần

Độ dịch công suất

800 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép thử này.

2. Thiết lập các giá trị thông số trong bản tin các thông số truy nhập như sau:

Thông số

Giá trị (thập phân)

PAM_SZ

15 (15 khung)

MAX_RSP_SEQ

1 (1 chuỗi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 66 - Thông số phép thử đối với công suất ra vòng mở

Loại máy di động

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

Loại I

dBm/1,23 MHz

-25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-103

Loại II

dBm/1,23 MHz

-25

-65

-98,3

Loại III

dBm/1,23 MHz

-25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-93,5

4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời bất kỳ một cuộc truy nhập nào.

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

6. Đo công suất ra của máy di động tại đầu nối ăng ten trong thời gian tín hiệu thăm dò.

7. Đặt các thông số cho phép thử 2 như Bảng 66 rồi lặp lại bước 5 và 6.

8. Đặt các thông số cho phép thử 3 như Bảng 66 rồi lặp lại bước 5 và 6.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Công suất ra của máy di động được quy định trong Bảng 67.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại máy di động

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

Loại I

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại II

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

24 ±9,5

Loại III

dBm/1,23 MHz

-48 ±9,5

-8 ±9,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.4.2. Đáp ứng thời gian trong điều khiển công suất vòng mở

a) Định nghĩa

Khi công suất vào trung bình thay đổi một mức, công suất ra trung bình của máy di động cũng thay đổi, đó là kết quả của điều khiển công suất vòng mở. Phép thử này xác định đáp ứng thời gian điều khiển công suất vòng mở khi công suất vào trung bình thay đổi.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Không cần nối thêm bộ tạo AWGN và bộ tạo CW.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 68.

 

Bảng 68 - Các thông số đo thời gian đáp ứng
của điều khiển công suất vòng mở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-60

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7,4

4. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất 0 và 1 trên kênh đường xuống.

5. Thay đổi công suất vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

6. Thay đổi công suất vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

7. Thay đổi công suất vào với từng bước -20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

8. Thay đổi công suất vào với từng bước +20 dB rồi đo công suất phát ra sau mỗi bước thay đổi trong 100 ms.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Sau mỗi bước thay đổi công suất vào trung bình, DPin, công suất ra trung bình của máy di động phải tiến tới giá trị cuối cùng của nó theo hướng trái ngược nhau về dấu với D Pin, với độ lớn nằm giữa các mặt nạ giới hạn(1) được chỉ ra dưới đây:

- Giới hạn trên:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t ³ 24 ms:      max[1,2 ´ |DPin|, |DPin| + 0,5dB] + 1,5dB.

- Giới hạn dưới:

t > 0: max[0,8 ´ |DPin| ´ [1- e(1,25 - t)/36] – 2,0dB, 0] – 1dB.

trong đó t được tính theo đơn vị ms, DPin được tính theo đơn vị dB, và max[x, y] là cực đại của x và y. Hình 14 biểu diễn giới hạn cho DPin = 20 dB. Giá trị tuyệt đối của độ thay đổi công suất ra trung bình do điều khiển công suất vòng mở phải là một hàm tăng đều theo thời gian. Nếu công suất ra trung bình thay đổi gồm cả các mức tăng rời rạc, không có mức tăng đơn vì điều khiển công suất vòng mở vượt quá 1,2 dB.

 

Hình 14 - Giới hạn trên và giới hạn dưới của đáp ứng điều khiển
công suất vòng mở cho
DPin = 20 dB

2.2.4.3. Công suất ra thăm dò truy nhập

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép thử này.

2. Đặt tới giá trị –75/dBm/1,23 MHz.

3. Thông số MAX_RSP_SEQ trong bản tin các tham số truy nhập đặt giá trị 1.

4. Đặt trạm gốc ở chế độ không trả lời mọi cố gắng thăm dò truy nhập.

5. Gửi một bản tin đến máy di động.

6. Đo công suất ra máy di động tại đầu nối ăng ten trong mỗi lần thăm dò truy nhập.

7. Thay đổi các giá trị của các thông số trong bản tin thông số truy nhập đến các giá trị như trong bảng sau. Lặp lại bước 5 và 6.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị

NOM_PWR

3 (3 dB)

INIT_PWR

3 (3 dB)

PWR_STEP

1 (1 dB/bước)

NUM_STEP

4 (5 lần thăm dò/ chuỗi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 (3 chuỗi)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Trong cố gắng truy nhập đầu tiên:

- Công suất của các thăm dò truy nhập phải trong khoảng ±1 dB xung quanh giá trị mong đợi.

- Số lượng thăm dò truy nhập trong một chuỗi thăm dò truy nhập phải là 5.

- Phải có một chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập.

Trong cố gắng truy nhập thứ 2:

- Công suất thăm dò truy nhập đầu tiên của mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải lớn hơn 6 ± 1,2 dB so với công suất thăm dò truy nhập của mỗi chuỗi thăm dò truy nhập sau.

- Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi chuỗi thăm dò truy nhập phải là 1±0,5 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số lượng chuỗi thăm dò truy nhập trong một cố gắng truy nhập phải là 3.

- Các thăm dò truy nhập phải là ngẫu nhiên.

2.2.4.4. Phạm vi điều khiển công suất vòng đóng

a) Định nghĩa

Máy di động điều chỉnh công suất vòng đóng để ước lượng công suất vòng mở. Sự hiệu chỉnh được thực hiện theo các bit điều khiển công suất hợp lệ mà máy di động thu được. Phạm vi điều chỉnh được xác định bằng độ sai lệch giữa công suất ra lớn nhất của máy di động với công suất vòng mở, và sai lệch giữa công suất ra nhỏ nhất của máy di động với công suất vòng mở.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép đo.

2. Đặt các bước điều khiển công suất có giá trị 1 dB.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1”, đều là các bit điều khiển công suất.

6. Đo công suất ra của máy di động (phép thử 1).

7. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (19 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di động và lặp lại các bước 5 và 6 (phép thử 1).

8. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 4800 bit/s.

9. Làm suy hao trên kênh đường xuống để tạo ra điều khiển công suất vòng mở (-15 dBm), đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi máy phát của máy di động ở trạng thái mở cổng.

10. Gửi lần lượt các bit điều khiển công suất hợp lệ “0” và “1” (bit cuối cùng là bit “1”), tiếp theo là một chuỗi liên tục 100 bit “0” rồi đến 100 bit “1” rồi lại 100 bit “0”, đều là các bit điều khiển công suất hợp lệ, gán tất cả các bit không hợp lệ đều là bit “0”.

11. Đo công suất ra của máy di động (phép thử 3).

12. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 4).

13. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Đặt các bước điều khiển công suất có giá trị 0,5 dB.

16. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử 6).

17. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử 7).

18. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 2400 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 8).

19. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 – 11 (phép thử 9).

20. Nếu máy di động có khả năng điều khiển công suất từng bước 0,25dB, tiến hành các bước từ 21 - 25, nếu không thì kết thúc phép thử.

21. Đặt các bước điều khiển công suất có giá trị 0,25 dB.

22. Lặp lại các bước từ 3 đến 6 (phép thử 10).

23. Lặp lại các bước từ 8 đến 11 (phép thử 11).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s, làm lại các bước từ 9 - 11 (phép thử 13).

c) Yêu cầu kỹ thuật

Các yêu cầu về tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình được chỉ ra dưới đây được áp dụng cho công suất ra máy di động với 3 dB thấp hơn so với giới hạn dưới của công suất ra cực đại như Bảng 70.

Phép thử 1:

- Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

- Khoảng thời gian kể từ thời điểm cuối của bit điều khiển công suất hợp lệ "1" sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất hợp lệ "0" tới thời điểm công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 2,5 ms.

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12,8 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 19,2 dB trên 20 ms.

- Sau khi nhận một bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,3 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.

Phép thử 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phép thử 3:

- Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

- Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 5 ms.

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,4 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 9,6 dB trên 20 ms.

Phép thử 4:

- Phạm vi của điều khiển công suất vòng đóng ít nhất phải có giá trị ±24 dB xung quanh giá trị ước tính vòng mở.

- Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 10 ms.

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,2 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 4,8 dB trên 20 ms.

Phép thử 5:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khoảng thời gian kể từ bit điều khiển công suất "1" hợp lệ cuối cùng sau một chuỗi liên tục 100 bit điều khiển công suất "0" hợp lệ đến tận thời gian công suất ra máy di động bắt đầu giảm phải không lớn hơn 20 ms.

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,6 dB trên 20 ms và nhỏ hơn 2,4 dB trên 20 ms.

Phép thử 6:

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 12 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 20 dB trên 40 ms.

- Sau khi nhận một bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,15 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.

Phép thử 7:

Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 6,0 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 10 dB trên 40 ms.

Phép thử 8:

Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 3,0 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 5,0 dB trên 40 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 1200 bit/s phải lớn hơn 1,5 dB trên 40 ms và nhỏ hơn 2,5 dB trên 40 ms.

Phép thử 10:

- Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 9600 bit/s phải lớn hơn 11,2 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 20,8 dB trên 80 ms.

- Sau khi nhận một bit điều khiển công suất hợp lệ, công suất ra trung bình của máy di động phải trong khoảng 0,1 dB giá trị cuối cùng của nó trong thời gian ít hơn 500 ms.

Phép thử 11:

Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 4800 bit/s phải lớn hơn 5,6 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 10,4 dB trên 80 ms.

Phép thử 12:

Tốc độ thay đổi trung bình của công suất ra trung bình cho tốc độ dữ liệu 2400 bit/s phải lớn hơn 2,8 dB trên 80 ms và nhỏ hơn 5,2 dB trên 80 ms.

Phép thử 13:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.4.5. Công suất ra cao tần cực đại

a) Định nghĩa

Công suất ra cao tần cực đại là công suất cực đại được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

b) Phương pháp đo

1. Đặt các thông số của bản tin các thông số truy nhập như sau:

 

Tham số

Giá trị

NOM_PWR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INIT_PWR

15 (15 dB)

PWR_STEP

7 (7 dB/bước)

NUM_STEP

15 (16 lần thăm dò/chuỗi)

MAX_RSP_SEQ

15 (15 chuỗi)

2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không được sử dụng trong phép đo này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Đặt các thông số phép thử như Bảng 69.

 

 

Bảng 69 - Các thông số phép đo công suất đầu ra cao tần cực đại

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7

dB

-7,4

5. Gửi chuỗi bit “0” điều khiển công suất liên tiếp tới máy di động

6. Đo công suất đầu ra của máy di động tại đầu nối ăng ten của máy di động

c) Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 70 - Công suất phát xạ hiệu dụng tại công suất ra cực đại

Loại máy di động

Đo lường bức xạ

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

Loại I

ERP

1 dBW (1,25 W)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại II

ERP

-3 dBW (0,5 W)

4 dBW (2,5 W)

Loại III

ERP

-7 dBW (0,2 W)

0 dBW (1,0 W)

2.2.4.6. Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công suất ra được điều khiển nhỏ nhất của máy di động là công suất ra được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động, khi cả hai điều khiển công suất vòng đóng và điều khiển công suất vòng mở cho đầu ra nhỏ nhất.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

3. Đặt các thông số phép thử như Bảng 71.

 

Bảng 71 - Các thông số phép đo công suất đầu ra được điều khiển nhỏ nhất

Thông số

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dBm/1,23 MHz

-25

dB

-7

dB

-7,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Yêu cầu kỹ thuật

Điều khiển công suất vòng kín và công suất vòng mở đặt giá trị nhỏ nhất, công suất đầu ra trung bình của máy di động phải nhỏ hơn –50 dBm/1,23 MHz, đo tại tần số trung tâm của kênh CDMA.

2.2.4.7. Công suất đầu ra trạng thái chờ và công suất đầu ra cổng

a) Định nghĩa

Công suất đầu ra trạng thái chờ là công suất đầu ra của máy di động khi các chức năng phát của máy di động không được kích hoạt (ví dụ: trong trạng thái khởi tạo khi bắt đầu bật máy, trạng thái rỗi và trong trạng thái truy cập hệ thống khi máy di động không phát các thăm dò truy nhập).

Khi hoạt động trong chế độ tốc độ dữ liệu thay đổi, máy di động phát tại mức công suất được điều khiển danh định và chỉ phát trong các khoảng thời gian mở cổng, mỗi khoảng thời gian được định nghĩa là một nhóm điều khiển công suất. Trong khoảng thời gian đóng cổng mức công suất phát sẽ giảm đi đáng kể. Tham số cần đo là đáp ứng thời gian công suất ra trung bình của một nhóm điều khiển công suất mở cổng tách biệt.

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Đặt các thông số phép thử như Bảng 72.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 72 - Các thông số đo thử trong phép đo công suất đầu ra
cổng và công suất đầu ra trạng thái chờ

Thông số

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-75

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dB

-7,4

3. Đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong trạng thái thiết lập ban đầu hoặc trong trạng thái chờ cuộc gọi.

4. Gửi một bản tin đến máy di động rồi đo công suất đầu ra tại đầu nối ăng ten của máy di động, trong các khoảng thời gian giữa các tín hiệu phát thăm dò truy nhập.

5. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 1200 bit/s.

6. Gửi chuỗi bit điều khiển công suất luân phiên “0” và “1” tới máy di động.

7. Đo đáp ứng thời gian của công suất ra máy di động, tính trung bình ít nhất trên 100 nhóm điều khiển công suất cổng mở. Công suất được đo tại đầu nối ăng ten của máy di động.

c) Yêu cầu kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi máy phát không được kích hoạt, mật độ phổ công suất tạp âm của máy di động phải nhỏ hơn -61 dBm, đo ở băng thông phân dải 1 MHz tại đầu nối ăng ten của máy di động, cho các tần số trong băng tần phát của máy di động, 824 - 849 MHz.

Công suất ra cổng:

Tập hợp các nhóm điều khiển công suất cho cùng một giá trị công suất ra trung bình, đáp ứng thời gian trung bình của tập hợp phải nằm trong giới hạn được chỉ ra trong Hình 15.

Hình 15 - Mặt nạ đường bao phát (nhóm điều khiển
công suất cổng mở trung bình)

Công suất ra trung bình của trung bình tập hợp là giá trị trung bình của công suất ra cổng mở được đo trong cửa sổ thời gian 1,25 ms. Khoảng đo của đáp ứng công suất ra trung bình, nằm giữa các điểm dưới mức 3 dB so với công suất ra trung bình, phải có độ rộng tối thiểu 1,247 ms nằm trong giới hạn chỉ ra trong Hình 15. Mức công suất ra nằm ngoài cửa sổ thời gian 1,261 ms phải thấp hơn công suất ra trung bình của trung bình tập hợp ít nhất là 20 dB như trên Hình 15.

2.2.4.8. Công suất ra với chức năng tăng công suất

Phép thử này được thực hiện nếu máy di động có chức năng tăng công suất.

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

2. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2).

3. Gửi chuỗi bit luân phiên “0” và “1” điều khiển công suất tới máy di động.

4. Đặt trạm gốc ở chế độ ở trạng thái không trả lời mọi cố gắng chức năng lên công suất.

5. Gửi một bản tin chức năng tăng công suất đến máy di động có các giá trị được chỉ ra dưới đây.

Thông số

Giá trị (thập phân)

PUF_SETUP_SIZE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PUF_PULSE_SIZE

15 (16 nhóm điều khiển công suất)

PUF_INTERVAL

2 (hai khung giữa các thăm dò PUF ban đầu của dãy tiếp sau)

PUF_INIT_PWR

8 (8 dB)

PUF_PWR_STEP

1 (1 dB/bước)

TOTAL_PUF_PROBES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MAX_PWR_PUF

0 (một xung tại công suất cực đại)

PUF_FREQ_INCL

0 (giống như hiện tại)

6. Đo công suất ra máy di động cho mỗi thăm dò chức năng lên công suất tại đầu nối ăng ten.

7. Gửi một bản tin chức năng lên công suất với các giá trị được chỉ ra dưới đây. Làm lại bước 6.

Thông số

Giá trị (thập phân)

PUF_SETUP_SIZE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PUF_PULSE_SIZE

15 (16 nhóm điều khiển công suất)

PUF_INTERVAL

2 (hai khung giữa các thăm dò PUF ban đầu của dãy tiếp sau)

PUF_INIT_PWR

16 (16 dB)

PUF_PWR_STEP

2 (2 dB/bước)

TOTAL_PUF_PROBES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MAX_PWR_PUF

2 (3 xung tại công suất cực đại)

PUF_FREQ_INCL

0 (giống như hiện tại)

c) Yêu cầu kỹ thuật

Tại cố gắng thăm dò lên công suất đầu tiên:

- Mức tăng công suất giữa các thăm dò truy nhập liên tiếp trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải là 1 ± 0,33 dB.

- Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải trong khoảng 20 ms - 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.

- Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép thử thăm dò lên công suất thứ 2:

- Công suất của thăm dò PUF của mỗi phép thử thăm dò PUF phải lớn hơn công suất của thăm dò PUF của phép thử thăm dò PUF đầu tiên là 8 ± 2,67 dB.

- Mức tăng công suất giữa các thăm dò PUF liên tiếp trong mỗi phép thử  thăm dò PUF phải là 4 ± 1,33 dB.

- Khoảng thời gian của mỗi thăm dò PUF phải trong khoảng 20 ms – 22,5 ms, bao gồm cả thời gian thiết lập.

- Ban đầu phải có hai khung giữa các thăm dò PUF của dãy tiếp sau.

- Số lượng các thăm dò PUF trong mỗi phép thử thăm dò PUF phải ít hơn 8.

- Máy di động không phát hơn 3 thăm dò PUF tại toàn bộ công suất.

2.2.5.1. Các phát xạ giả dẫn

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phương pháp đo

1. Đặt các thông số của bản tin các thông số truy cập như sau:

 

Tham số

Giá trị

NOM_PWR

7 (7 dB)

INIT_PWR

15 (15 dB)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 (7 dB/bước)

NUM_STEP

15 (16 thăm dò/chuỗi)

MAX_RSP_SEQ

15 (15 thăm dò)

2. Nối trạm gốc với đầu nối ăng ten như hình vẽ dưới đây, nối một máy phân tích phổ (hoặc một thiết bị kiểm tra thích hợp khác) với đầu nối ăng ten của máy di động như Hình 20. Bộ tạo AWGN và bộ tạo CW không sử dụng trong phép đo này.

3. Thiết lập một cuộc gọi sử dụng chế độ hồi tiếp kênh mã cơ sở nhóm các tốc độ 1 (dịch vụ lựa chọn 2) với tốc độ dữ liệu 9600 bit/s.

4. Đặt các thông số phép thử như Bảng 73.

Bảng 73 - Các thông số trong phép đo công suất cực đại
của các phát xạ giả tại đầu ra cao tần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Giá trị

dBm/1,23 MHz

-104

dB

-7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-7,4

5. Gửi liên tục một chuỗi các bit “0” điều khiển công suất tới máy di động.

6. Đo mức phát xạ giả trong băng tần phát của máy di động trong dải 819 MHz và 854 MHz.

c) Các yêu cầu kỹ thuật

Các phát xạ giả trong dải 819 MHz và 854 MHz phải nhỏ hơn giới hạn được chỉ ra trong Bảng 74.

 

Bảng 74 - Giới hạn phát xạ giả của máy phát

½Df½ lớn hơn

Giới hạn bức xạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải nhỏ hơn –42 dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz

1,98 MHz

Phải nhỏ hơn –54 dBc/30 kHz hoặc –54 dBm/1,23 MHz

3,125 MHz

-13 dBm/100 kHz

CHÚ THÍCH: Tất cả các tần số trong băng thông đo phải giới hạn trong½Df½, trong đó ½Df½ = tần số trung tâm - tần số đo. Giới hạn phát xạ -13 dBm/100 kHz dựa trên các giới hạn phát xạ loại A của ITU.

2.2.5.2. Các phát xạ giả

Tuân theo các quy định về phát xạ giả trong "Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho chứng nhận hợp chuẩn thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện" (Ban hành theo Quyết định số 478/2001/QĐ-TCBĐ ngày 15 tháng 06 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện, nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).

a) Định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bảng 75 - Khoảng nhiệt độ

Khoảng

Dải nhiệt độ

A

-400C tới + 700C

B

-300C tới + 600C

b) Phương pháp đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng bằng nhiệt độ phòng và thực hiện đo như nêu tại mục c).

Tắt máy di động, điều chỉnh nhiệt độ của máy di động đặt trong phòng tới nhiệt độ vận hành lạnh nhất theo quy định của nhà sản xuất và lặp lại các bước đo như nêu tại mục c).

Thang nhiệt độ chung có thể được giảm xuống ngoài dải –300C tới +600C nếu nhà sản xuất sử dụng mạch tự động ngừng phát RF khi nhiệt độ vượt ra ngoài thang nhiệt độ thấp hơn đã quy định. Việc đo phải được thực hiện tại hai đầu của dải nhiệt độ theo quy định của nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải kiểm tra xem phát RF đã được ngăn bên ngoài thang nhiệt độ quy định chưa.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Thiết bị máy di động phải đáp ứng tất cả các Yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1 và 2.2 theo các điều kiện môi trường chuẩn nêu trong 2.4.2. Trên thang nhiệt độ môi trường và nguồn điện do nhà sản xuất quy định việc vận hành thiết bị di động phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật sau:

1. Độ nhạy của máy thu và độ động như quy định tại 2.1.4.1 đối với máy di động, công suất thu CDMA được dùng để đo độ nhạy của máy thu có thể tăng
2 dB tại 600C hoặc cao hơn.

2. Độ chính xác tần số nêu tại 2.2.1.1.

3. Chất lượng dạng sóng nêu tại 2.2.3.2.

4. Khoảng công suất đầu ra vòng mở dự tính (xem 2.2.4.1). Công suất ra của máy di động phải đáp ứng được khung nêu trong Bảng 76.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 76 - Các yêu cầu kỹ thuật đối với các quy định công suất đầu ra RF

Băng tần

Loại máy di động

Đơn vị

Phép thử 1

Phép thử 2

Phép thử 3

800 MHz

Loại I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

27 +9,5/-12,5

Loại II

dBm/1,23 MHz

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

24 +9,5/-12,5

Loại III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-48 +9,5/-12,5

-8 +9,5/-12,5

20 +9,5/-12,5

5. Dải hiệu chỉnh mạch vòng kín nêu tại 2.2.4.4.

6. Công suất đầu ra RF tối đa nêu tại 2.2.4.5. EIRP cho một máy di động loại III băng 800 MHz được phép giảm đến 2 dB ở nhiệt độ 600C và cao hơn.

7. Công suất đầu ra điều khiển tối thiểu nêu tại 2.2.4.6.

8. Phát xạ giả dẫn nêu tại 2.2.5.1.

a) Định nghĩa

Thuật ngữ “độ ẩm cao” chỉ độ ẩm tương đối mà tại đó máy di động hoạt động với đặc tính tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy di động, sau khi vận hành bình thường dưới các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải được đặt, không hoạt động trong một phòng ẩm với độ ẩm duy trì ở mức 0,024/gm H2O/gm khí khô tại 500C (độ ẩm tương đối là 40%) trong thời gian từ 8 giờ trở lên.

Việc đo các thông số ghi trong  2.1.4.1 (độ nhạy của máy thu và dải động) và 2.2.3.2 (chất lượng dạng sóng) phải được thực hiện. Không được phép điều chỉnh lại máy di động trong quá trình phép thử.

Tắt máy di động, đặt lại vào phòng với các điều kiện chuẩn trong 6 giờ, và thực hiện đo các thông số ghi trong các mục 9 và 10.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1.4.1 và 2.2.3.2 trong điều kiện độ ẩm cao. Khi trở về điều kiện chuẩn máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1 và 2.2.

a) Định nghĩa

Độ ổn định rung là khả năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu rung.

b) Phương pháp đo

Một quét dao động dạng hình sin với gia tốc quét 1,5 g tần số tăng dần trong phạm vi 5 Hz tới 500 Hz với tốc độ 0,1 octave/giây phải được áp dụng với máy di động tại 3 hướng vuông góc với nhau (tuần tự). Tiếp theo một quét tần số giảm dần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị trạm phát phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật quy định tại 2.1 và 2.2 sau khi chịu các phép thử nêu trên.

a) Định nghĩa

Độ ổn định sốc là khả năng máy di động có thể duy trì được đặc tính điện và cơ học quy định sau khi chịu sốc.

b) Phương pháp đo

Máy di động phải chịu 3 tác động của bàn đo theo 3 hướng vuông góc với nhau, tổng cộng là 18 va chạm. Trong tất cả các trường hợp, máy phải được cố định vào bàn thử bằng bộ gá lắp thông thường của nó. Mỗi tác động phải là nửa sóng hình sin, kéo dài từ 7 ms tới 11 ms với gia tốc đỉnh tối thiểu là 20 g.

c) Yêu cầu kỹ thuật

Máy di động phải đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu tại 2.1 và 2.2 và phải không bị hư hỏng gì về mặt cơ học sau khi chịu các phép thử sốc nêu trên.

2.4.1.1. Thiết bị cơ bản

Thiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và bất cứ sự điều chỉnh cần thiết nào để có chế độ hoạt động như yêu cầu đều phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Khi chuyển sang các chế độ khác, thiết bị phải được lắp ráp hoàn chỉnh và được điều chỉnh theo các hướng dẫn phù hợp. Tất cả các phép đo phải được thực hiện cho từng chế độ hoạt động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình phép thử, máy di động có thể bao gồm các phụ kiện kèm theo, miễn là các phụ kiện kèm theo này thường được sử dụng khi máy di động hoạt động khi phép thử. Các phụ kiện của máy di động có thể bao gồm nguồn cung cấp, cài máy, bộ sạc, cáp điều khiển và cáp pin...

Các phép đo trong điều kiện môi trường chuẩn phải được thực hiện trong sự tổ hợp của các điều kiện sau:

- Nhiệt độ: +150C đến +350C.

- Độ ẩm tương đối: 45% đến 75%.

- Áp suất không khí: 860 mbar đến 1060 mbar.

Nếu muốn, các kết quả đo đạc có thể được hiệu chỉnh bằng cách tính toán về các nhiệt độ đối chiếu chuẩn ở 250C và áp suất đối chiếu chuẩn ở 1013 mbar.

2.4.3.1. Tổng quan

Điện áp chuẩn sử dụng trong phép thử phải được các nhà sản xuất chỉ rõ, hoặc loại tương đương giống hệt nguồn được khuyến nghị sử dụng về điện áp, điện trở và dung lượng (nếu thích hợp cho phép thử).

2.4.3.2. Điện áp một chiều chuẩn được cấp từ ắc-quy nạp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.3.3. Tần số và điện áp của nguồn xoay chiều chuẩn

Đối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn xoay chiều, điện áp xoay chiều chuẩn phải ngang bằng với điện áp danh định được nhà sản xuất chỉ ra. Nếu thiết bị được cung cấp có công tắc lựa chọn nguồn vào, một nguồn vào danh định sẽ phải được sử dụng. Tần số và điện áp của nguồn chuẩn phải không được lệch khỏi giá trị danh định quá 2%.

Thiết bị phải hoạt động tốt trong điều kiện điện áp cung cấp được phép suy giảm tới 10%, và phải duy trì độ ổn định tần số phát khi điện áp đầu vào thay đổi lên tới 15%. Dải tần số của nguồn mà thiết bị hoạt động phải được nhà sản xuất chỉ rõ.

2.4.4.1. Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn

Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ các thông số kênh như sau:

- Tất cả các đường truyền suy giảm độc lập với nhau

- Mô hình pha đinh là Rayleigh. Hàm xác suất phân bố công suất, F(P), của mức công suất tín hiệu P là:

trong đó Pave là mức công suất trung bình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

trong đó fd là độ lệch tần số Dopler do tốc độ của xe mô phỏng và được tính như sau:

 

 

trong đó fc là tần số sóng mang, v là tốc độ của di chuyển của xe và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.

- Mật độ phổ công suất s(t):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

- Hệ số tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p, r(t) là:

 

 

 

Trong đó J0() là hàm Bessel bậc không của thứ hạng đầu tiên.

Hệ số tự tương quan này được chỉ ra trong Hình 16.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trễ t có đơn vị là 1/tần số Doppler

Hình 16 - Hệ số tự tương quan của pha

Các điều kiện chuẩn và dung sai sau đây của các thông số kênh phải được thiết bị mô phỏng kênh hỗ trợ:

- Tốc độ của xe, v: 8 km/h.

fd của máy di động 6,53 Hz ± 5%.

- Tốc độ của xe, v: 30 km/h.

fd của máy di động 24,5 Hz ± 5%.

- Tốc độ của xe, v: 100 km/h.

fd của máy di động 81,67 Hz ± 5%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Dung sai phải nằm trong phạm vi ±1 dB của giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 10 dB đến dưới 20 dB so với mức công suất trung bình.

+ Dung sai phải nằm trong phạm vi ±5 dB của giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ dưới 20 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.

- Dung sai:

Dung sai phải nằm trong phạm vi ±10 dB của giá trị tính toán, đối với các mức công suất từ trên 3 dB đến dưới 30 dB so với mức công suất trung bình.

- Mật độ phổ công suất đo được, S(f), xung quanh sóng mang fc;

+ Tại độ lệch tần số |f - fc| = fd,, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải lớn hơn S(fc) ít nhất là 6 dB.

+ Đối với độ lệch tần số |f - fc| > 2fd, mật độ phổ công suất tối đa S(f) phải nhỏ hơn S(fc) ít nhất là 30 dB.

- Tần số mô phỏng Doppler, fd, phải được tính toán từ giá trị S(f) đo được:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

- Hàm tự tương quan của sự liên tục về pha đối với sự không gián đoạn của 2p đo được, r(t) là:

+ Tại trễ 0,05/fd, r(t) phải là 0,8 ± 0,1.

+ Tại trễ 0,15/fd, r(t) phải là 0,5 ± 0,1.

a) Các cấu hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn:

Thiết bị mô phỏng kênh chuẩn phải hỗ trợ tất cả các cấu hình được chỉ ra trong Bảng 77.

 

Bảng 77 - Cấu hình của thiết bị mô phỏng kênh chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

5

Tốc độ xe (km/h)

8

30

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Số đường truyền

2

2

1

3

2

Công suất đường truyền 2 (dB)

(so sánh với đường truyền 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

N/A

0

0

Công suất đường truyền 3 (dB)

(so sánh với đường truyền 1)

N/A

N/A

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

Trễ từ đường truyền 1 tới đầu vào (ms)

0

0

0

0

0

Trễ từ đường truyền 2 tới đầu vào (ms)

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

2

2

Trễ từ đường truyền 3 tới đầu vào (ms)

N/A

N/A

N/A

14,5

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đồng hồ đo rho

Phần phát của máy di động phát ra tín hiệu O-QPSK

Tín hiệu của phần phát lý tưởng như sau:

 

Trong đó R(t) là đường bao hoàn chỉnh của tín hiệu phần phát và w0 là tần số góc của sóng mang.

Mẫu của R(t) tại thời điểm t =kTs như sau:

 

 

Trong đó g(kTs) là đáp ứng xung của bộ lọc băng gốc được mô tả trong 6.1.3.1.10 của TIA/EIA-95-B. Tc là độ dài của PN chip và fn là đáp ứng pha đối với chip thứ n, xảy ra tại thời điểm tn = nTc, như mô tả trong hình 6.1.3.1.9-1 của TIA/EIA-95-B.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chính xác điều chế là khả năng của phần phát có thể phát ra tín hiệu lý tưởng, s(t).

Dạng sóng của phần phát thực tế như sau:

 

 

Trong đó t là độ lệch thời gian của tín hiệu phát thực tế so với thời gian đối chiếu R(t); là hằng số phức đại diện cho biên độ của tín hiệu phát A0, là pha ngẫu nhiên, q0; Dw là độ lệch tần số góc của sóng mang thực tế so với tần số của sóng mang lí tưởng; và E(t) là đường bao hoàn chỉnh của lỗi so với mô hình lý tưởng của tín hiệu phát thực tế.

Lỗi tần số và thời gian của tín hiệu phát thực tế được hiệu chỉnh bằng cách nhân với nhân tố ảo để tạo ra

 

 và  là sự đánh giá lỗi thời gian phát và lỗi tần số phát của tín hiệu phát thực tế so với độ chính xác được chỉ ra ở dưới. Lỗi tần số góc  được chuyển thành lỗi tần số với đơn vị là Hz bằng công thức  = /2p.

Đồng hồ đo r phải chứa bộ lọc giới hạn băng. Bộ lọc này nên có dao động giá trị nhỏ hơn ±0,1 dB trong phần thông dải, và tối thiểu góc tần số (0,1 dB) của tần số 700 kHz. Tại các tần số lớn hơn 1,2 MHz, bộ lọc phải có chỉ số loại trừ (rejection) ít nhất là 40 dB. Việc sử dụng bộ lọc này phải được quyết định bởi nhà sản xuất đồng hồ đo r phù hợp với độ chính xác yêu cầu ở dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chính xác điều chế được đo bằng cách xác định công suất tương quan tiêu chuẩn giữa dạng sóng thực tế và dạng sóng chuẩn được lấy mẫu tại điểm
tk= 2(k - 1)Ts = (k - 1)Tc/2, và là một khái niệm về nhân tố chất lượng dạng sóng phát,
r được xác định như sau:

 

 

 

 

trong đó Zk = Z(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu phát bù trong khoảng thời gian đo;
Rk = R(tk) là mẫu thứ k của tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian đo; M là khoảng thời gian đo trong các khoảng thời gian 1/2 chip và phải ít nhấp nhỏ hơn 1229 khoảng thời gian nửa chip (0,5 ms).

Giá trị của  tìm thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi tần số sóng mang.

Giá trị của  tìm thấy khi triển khai biểu thức của r là lỗi thời gian phát.

Độ chính xác của thiết bị đo chất lượng dạng sóng phải như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lỗi tần số: ±30 Hz.

- Lỗi thời gian phát: ±135 ns.

Thiết bị phải có thể điều chỉnh tần số trong toàn bộ băng tần dành cho di động tế bào và hoạt động trong dải biên độ từ –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị.

2.4.4.3. Thiết bị trạm gốc

a) Thiết bị phần phát

Phần phát của trạm gốc phải có khả năng phát ra các kênh ở mức công suất ra danh định (so với công suất ra tổng):

- Kênh hoa tiêu: -5 đến –10 dB hoặc tắt.

- Kênh nhắn tin: -7 đến –20 dB hoặc tắt.

- Kênh đồng bộ: -7 đến –20 dB hoặc tắt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Công suất kênh điều khiển con: luôn luôn được phát tại cùng công suất khi tốc độ bit thoại cao nhất.

- OCNS: 0 đến –6 dB hoặc tắt. OCNS là một tùy chọn, nó bao gồm kênh nhắn tin, đồng bộ hay lưu lượng hoạt động trên các kênh Walsh khác với các kênh đang được sử dụng để thử.

Thêm vào đó, phần phát của trạm gốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.

- Độ phân giải tần số: 10 Hz.

- Công suất ra: 0 đến -110 dBm/1,23 MHz.

- Độ phân giải biên độ: 0,1 dB cho tất cả các kênh.

- Độ chính xác công suất ra (mức so sánh giữa hai kênh bất kỳ): ± 0,1 dB, có thể yêu cầu đánh giá bổ sung.

- Độ chính xác tuyệt đối đầu ra: ±2,0 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nguồn VSWR: 2,0 : 1.

b) Thiết bị phần thu

Dải công suất vào –50 đến +40 dBm. Bộ suy giảm hay bộ khuếch đại bên ngoài có thể được sử dụng để đáp ứng yêu cầu về công suất và có thể xem như là một phần của thiết bị.

Khả năng nhận biết được các khoảng thời gian tín hiệu tới với độ phân giải 1/8 chu kỳ chip hoặc ngắn hơn.

c) Hỗ trợ về giao thức

Trạm gốc phải có khả năng cung cấp các giao thức yêu cầu trong tiêu chuẩn này.

d) Tín hiệu định thời

Trạm gốc phải cung cấp các tín hiệu định thời hệ thống sau đây liên quan đến cổng ăng ten trạm gốc để sử dụng như là một khoá điều khiển trong thiết bị đo khác:

- Khung thời gian 20 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đồng hồ 80 ms: chỉnh khung đồ hồ và đồng hồ 26,67 ms lệch không PN.

- Ghi dấu thời gian giây chẵn.

- Đồng hồ nhóm điều chỉnh công suất 1,25ms.

Đồng bộ tín hiệu theo các sự kiện sau:

- Chèn các khung lỗi (hoặc các khung bị xóa).

- Bắt đầu chuỗi bit điều khiển công suất.

2.4.4.4. Bộ tạo AWGN

Bộ tạo AWGN phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

- Độ rộng băng tần nhiễu tương đương tối thiểu: 1,8 MHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ chính xác đầu ra: ±2 dB cho các đầu ra lớn hơn hoặc tương đương – 80 dB/1,23 MHz.

- Độ phân giải biên độ: 0,1 dB.

- Dải ra: -20 đến –95 dBm/1,23 MHz.

- Bộ tạo AWGN phải không tương quan với tín hiệu máy phát lý tưởng, xem 2.4.4.3a).

2.4.4.5. Bộ tạo CW

Bộ tạo CW phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

- Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.

- Độ chính xác tần số: ±10 ppm.

- Độ phân giải tần số: 1 kHz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ chính xác đầu ra: ±1 dB cho dải công suất đầu ra và tần số.

- Độ phân giải biên độ: 0,1 dB.

- Tạp âm pha đầu ra: như yêu cầu.

2.4.4.6. Máy phân tích phổ

Máy phân tích phổ phải cung cấp các chức năng sau:

- Các phép đo chung trong miền tần số.

- Các phép đo công suất kênh tích hợp (mật độ phổ công suất trong 1,25 MHz).

Máy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu sau:

- Dải tần: điều chỉnh được trên toàn bộ dải tần ứng dụng của máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ chính xác tần số: ±0,2 ppm.

- Dải hiển thị động: 70 dBm.

- Độ tin cậy của vạch chia độ: ±1 dBm trên toàn bộ dải hiển thị động.

- Dải đo biên độ cho các tín hiệu từ 10 MHz đến 2,6 GHz.

+ Công suất được đo trong trong độ phân giải tần số 30 kHz: -90 đến + 20 dBm.

+ Công suất Kênh 1,23 MHz tích hợp: -70 đến + 40 dBm.

+ Nền nhiễu: -140 dBm/Hz.

+ Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng tại phía cao của dải công suất và được xem xét như là một phần của thiết bị.

- Độ chính xác biên độ tuyệt đối trong băng tần phát và thu CDMA (cho phép đo công suất kênh tích hợp)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 1,3 dB trên toàn dải từ -70 dBm đến +20 dBm.

- Độ bằng phẳng tương đối: ±1,5 dB trong dải tần từ 10 MHz đến 2,6 GHz.

- Độ phân giải của bộ lọc độ rộng băng: điều chỉnh đồng bộ hoặc Gauss (tại ít nhất 3 cực) với chọn lọc 3 dB có độ rộng băng 1 MHz, 300 kHz, 100 kHz, và 30 kHz.

- Các bộ lọc tách sóng vị trí video: Có thể lựa chọn trong thang thập phân từ 100 Hz đến ít nhất 1 MHz.

- Chế độ tách sóng: Chọn lựa giữa tách sóng đỉnh và tách sóng mẫu.

- Trở kháng RF vào: danh định 50 W.

Máy phân tích phổ cũng có thể cung cấp các chức năng đo trong miền thời gian với khả năng định rõ các giá trị công suất thực trung bình. Nếu chức năng này được cung cấp, máy phân tích phổ phải đáp ứng yêu cầu về các đặc tính tối thiểu bổ sung sau:

- Thời gian quét trong miền thời gian: Có thể lựa chọn từ 50 ms tới 100 ms.

- Khóa quét trễ: Có thể lựa chọn từ 5 ms tới 40 ms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ rộng băng đủ lớn để thực hiện các phép đo trong miền thời gian.

2.4.4.7. Đồng hồ đo mức công suất trung bình

Đồng hồ đo công suất phải cung cấp các chức năng sau đây:

- Các chức năng đo mức công suất trung bình.

- Tách sóng RMS thực cho cả tín hiệu hình sin và không phải hình sin.

- Có các đơn vị chỉ công suất tuyệt đối tuyến tính (W) và logarit (dBm).

- Công suất (lệch) tương đối và đơn vị phần trăm.

- Tự động đánh giá và tự động về không.

- Tính trung bình nhiều chỉ số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dải tần số: từ 10 MHz đến 1 GHz.

- Dải công suất: -70 dBm (100 pW) đến +40 dBm (10 W).

Các bộ cảm biến khác có thể được yêu cầu sử dụng để tối ưu việc đo dải công suất này. Bộ suy giảm có thể được sử dụng để đáp ứng việc đo ở phía công suất cao và có thể được xem như là một phần của thiết bị.

- Độ chính xác của công suất tuyệt đối và tương đối: ±0,2 dB (5%)

Giá trị này không bao gồm lỗi của bộ cảm biến và ghép nối không cân xứng, các lỗi về không (lỗi này là đáng kể tại giá trị dưới trong dải làm việc của bộ cảm biến).

- Độ phân giải đo công suất: có thể chọn lựa giữa 0,1 hoặc 0,01 dB.

- Bộ cảm biến: VSWR: 1,15:1.

2.4.5.1. Sơ đồ chức năng

Các hình từ 17 đến 20 mô tả sơ đồ chức năng của các phép đo khác nhau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 17 - Sơ đồ phép thử kênh lưu lượng có kênh pha đinh

 

Hình 18 - Sơ đồ phép thử kênh lưu lượng khi chuyển giao mềm

Hình 19 - Sơ đồ phép thử máy dò khi chuyển giao mềm

 

Hình 20 - Sơ đồ phép thử không có pha đinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chú thích sau đây áp dụng cho tất cả các phép thử CDMA:

1. Kênh lên CDMA có thể bao gồm kênh hoa tiêu, kênh đồng bộ, kênh nhắn tin, kênh lưu lượng và các kênh trực giao khác.

2. Bất cứ khi nào phép thử cần kênh đồng bộ và kênh nhắn tin và tỷ lệ công suất giữa chúng không được chỉ rõ trong bảng thông số của phép thử, thì sẽ sử dụng Ec/Ior của kênh đồng bộ bằng –16 dB và Ec/Ior của kênh nhắn tin bằng –12 dB khi mà tốc độ của kênh nhắn tin là 4800 bit/s.

3. Điều chỉnh độ tăng ích của OCNS làm cho tỷ lệ công suất (Ec/Ior) của tất cả các kênh đường lên được chỉ ra bằng 1.

4. Chỉ số lệch chuỗi PN hoa tiêu được thể hiện bằng Pi (i = 1, 2, 3...). Các giả thiết sau giữ nguyên trừ khi chỉ ra các giả thiết khác:

0 £ Pi £ 511

Pi ¹ Pj nếu i ¹ j

Pi mod PILOT­­_INC = 0

5. Trạm gốc được thiết lập cho chế độ hoạt động ở chế độ bình thường trừ phi có yêu cầu khác cho một phép thử cụ thể nào đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Với máy di động có ăng ten tích hợp, nhà sản xuất phải cung cấp bộ nối ghép cao tần đã được kiểm tra để kết nối với các thiết bị kiểm tra.

8. Các trường bản tin mào đầu là cần thiết cho hoạt động bình thường của trạm gốc trừ khi có các yêu cầu dưới đây hoặc cho một phép thử cụ thể nào đó.

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các thông số hệ thống.

Trường

Giá trị (thập phân)

REG_PRD

0 (tắt đăng ký định thời)

SRCH_WIN_A

8 (60 chip)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 (60 chip)

SRCH_WIN_R

8 (60 chip)

NGHBR_MAX_AGE

0 (thời tồn tại tối thiểu của nhóm lân cận)

PWR_THRESH_ENABLE

0 (tắt thông báo ngưỡng)

PWR_PERIOD_ENABLE

0 (tắt thông báo định kỳ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28 (-14 dB E­c/I0)

T_DROP

32 (-16 dB E­c/I0)

T_COMP

5 (2,5 dB)

T_TDROP

3 (4 giây)

 

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các thông số hệ thống mở rộng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (thập phân)

SOFT_SLOPE

0 (0)

 

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin các thông số truy nhập.

Trường

Giá trị (thập phân)

NOM_PWR

0 (0 dB)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 (0 dB)

INIT_PWR

0 (0 dB)

PWR_STEP

0 (0 dB)

NUM_STEP

4 (5 lần dò cho 1 chuỗi)

 

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

0 (không ưu tiên hoặc cửa sổ)

NUM_NGHBR

8 (8 lân cận)

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P5

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P6

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P7`

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị trường đặc biệt của Bản tin danh sách lân cận chung cho trạm gốc 2.

Trường

Giá trị (thập phân)

PILOT_INC

12 (768 chip)

NGHBR_SRCH_MODE

0 (không ưu tiên hoặc cửa sổ)

NUM_NGHBR

8 (8 lân cận)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P1

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P3

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P4

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P5

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

NGHBR_PN

P7`

NGHBR_CONFIG

0

NGHBR_PN

P8

NGHBR_CONFIG

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P9

 

Giá trị của một vài giới hạn và hằng số về thời gian liệt kê dưới đây để tham khảo:

Hằng số

Giá trị

Đơn vị

N1M

9

khung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

khung

N11m

1

khung

T5m

5

giây

T40m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

giây

T61m

0,08

giây

T72m

1

giây

Các phương tiện phải được cung cấp tại giao diện thuê bao nhằm mục đích sau:

- Máy di động phải có chức năng điều khiển nguồn ắc-qui chính. Chức năng điều khiển bật tắt phải được thiết kế hạn chế tối đa trường hợp bật/tắt ngoài ý muốn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chức năng kết thúc cuộc gọi.

- Khi bất kỳ hai hoặc nhiều phím được bấm cùng một lúc, dữ liệu được thiết bị đưa ra phải là giá trị trống hoặc là mã của phím được bấm đầu tiên, nhưng không được là mã sai.

Phương tiện hiển thị phải được cung cấp để báo cho thuê bao biết là có cuộc gọi đến. Thêm vào đó, các hiển thị sau được khuyến khích dùng:

- Đang bật máy.

- Cuộc gọi đang tiếp diễn.

- Ngoài vùng phủ sóng.

- Chuyển vùng.

Để bảo vệ người sử dụng khỏi bị ảnh hưởng tới tai khi sử dụng máy, âm ra của loa máy không được vượt quá 120 dBSPL khi tới tai như được đo theo tiêu chuẩn IEEE 269-1992 với ngoại lệ là bộ ghép nối âm thanh 6 cm3 phải được thay thế bằng bộ ghép nối đo âm thanh của IEC.

Các máy di động sử dụng công nghệ CDMA phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy máy di động sử dụng công nghệ CDMA và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

 

5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý máy di động sử dụng công nghệ CDMA theo Quy chuẩn này.

5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-222:2004 “Máy di động CDMA - Yêu cầu kỹ thuật”.

5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

(1) CHÚ THÍCH: Mặt nạ giới hạn được tính toán gần đúng bằng phương pháp gần đúng tuyến tính theo kinh nghiệm. Mặt nạ này đã tính đến hiệu ứng thay đổi bit điều khiển công suất vòng kín.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 13:2010/BTTTT về máy di động CDMA 2000-1x băng tần 800 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.559

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.186.164
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!