ACK
|
Acknowledgement
|
Tin báo xác nhận
|
ARQ
|
Automatic Retransmission reQuest
|
Tin báo yêu cầu phát lại tự động
|
BRAN
|
Broadband Radio Access Networks
|
Mạng truy nhập vô tuyến băng rộng
|
BWA
|
Broadband Wireless Access
|
Truy nhập không dây băng rộng.
|
CR
|
Continuous phenomena applied to
Receivers
|
Hiện tượng liên tục áp dụng cho máy
thu
|
CT
|
Continuous phenomena applied to
Transmitters
|
Hiện tượng liên tục áp dụng cho máy
phát
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
HIPERLAN
|
High Performance Radio Local Area
Network
|
Mạng nội vùng vô tuyến hiệu suất cao
|
ISM
|
Industrial, Scientific and Medical
|
Công nghiệp, khoa học và y tế.
|
MGWS
|
Multi-Gigabit Wireless Systems
|
Hệ thống không dây MultiGigabit
|
MUS
|
Maximum Usable Sensitivity
|
Độ nhạy khả dụng cực đại
|
NACK
|
Not ACKnowledgement
|
Tin báo không xác nhận
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RLAN
|
Radio Local Area Network
|
Mạng nội vùng vô tuyến
|
TR
|
Transient phenomena applied to Receivers
|
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy
thu
|
TT
|
Transient phenomena applied to
Transmitters
|
Hiện tượng đột biến áp dụng cho máy
phát
|
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo
phát xạ EMC
Áp dụng Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT
đo kiểm phát xạ EMC trên các cổng của thiết bị
2.2. Miễn nhiễm
Áp dụng Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT
cho phép thử miễn nhiễm đối với các cổng liên quan của thiết bị.
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
Với mục đích của quy chuẩn này, có thể áp dụng các
điều kiện đo kiểm của QCVN 18:2014/BTTTT khi thích hợp. Các điều kiện đo kiểm
áp dụng cho thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng được quy định trong các
mục từ 2.3.2 đến 2.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm trong A.2,
Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại
đầu vào máy phát
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm
trong A.2.1, Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với điều chỉnh như dưới đây:
- Tuyến truyền thông được thiết lập để đáp ứng yêu
cầu của tín hiệu điều khiển và/hoặc tín hiệu mong muốn phải theo quy định của
nhà sản xuất. Máy phát phải hoạt động với công suất cực đại.
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại
đầu ra máy phát
Áp dụng cách bố trí tín hiệu đo kiểm
trong A.2.2, Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với điều chỉnh như dưới đây:
- Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy
thu thích hợp để sử dụng thu các tin báo hoặc để thiết lập tuyến truyền thông.
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại
đầu vào máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến truyền thông được thiết lập để
có được tín hiệu mong muốn phải theo quy định của nhà sản xuất;
- Mức tín hiệu mong muốn tại đầu vào
máy thu phải lớn hơn mức công bố MUS tối thiểu là 30 dB.
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy thu
Thiết bị đo tín hiệu đầu ra máy thu
được kiểm tra phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Có thể đánh giá chất lượng thiết bị
bằng phương pháp giám sát tín hiệu đầu ra máy thu.
Nếu máy thu có bộ đầu nối tín hiệu ra
hoặc cổng tín hiệu
ra thì cổng tín hiệu này phải được nối với cáp (sử dụng cáp tiêu chuẩn trong
điều kiện hoạt động bình thường của thiết bị), cáp này được nối với thiết bị đo
bên ngoài môi trường đo kiểm. Có thể sử dụng thiết bị đo kiểm do nhà sản xuất cung
cấp.
Phải thực hiện các biện pháp phòng
ngừa để đảm bảo giảm thiểu mọi tác
động từ cách ghép nối lên phép đo kiểm.
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy
phát thích hợp để có thể phát đi các tin báo hoặc thiết lập một tuyến truyền
thông.
2.3.2.5. Sắp xếp đo kiểm máy phát cùng
với máy thu (như
một
hệ thống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có thể cung cấp một máy
thu phát, hoặc một máy
thu
và máy phát thích hợp để sử dụng thu và phát tin báo hoặc để thiết lập một
tuyến truyền
thông.
Cả thiết bị cần đo và thiết bị đo phải
phát ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường. Hơn nữa, đầu ra của thiết bị vô
tuyến cần đo phải được giám sát bởi hệ thống
đo kiểm.
2.3.3. Băng tần loại trừ
Các tần số trên đó máy phát của thiết
bị cần đo hoạt động phải được loại trừ khỏi các phép đo phát xạ bức xạ khi thực
hiện ở chế độ phát.
Không có băng tần loại trừ nào được áp
dụng đối với các phép đo phát xạ phần máy thu của thiết bị thu phát, hoặc máy
thu độc lập và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Băng tần loại trừ áp dụng cho phép thử
miễn nhiễm được tính toán như sau:
- Giới hạn dưới của băng tần loại trừ
= tần số biên thấp nhất của dải tần phân chia - 5%;
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ
= tần số biên cao nhất của dải tần phân chia + 5%.
Minh họa cách tính áp dụng cho băng
tần 2 450 MHz làm ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn trên của băng tần loại trừ
= 2 483,5 + 124,175 = 2 607,675 MHz;
- Từ đó xác định được băng tần loại
trừ áp dụng cho thiết bị hoạt động trong băng tần 2,4 GHz nằm trong phạm vi áp
dụng của quy chuẩn này là từ 2 280 MHz đến 2 607,675 MHz.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc
máy thu là một phần của máy thu phát
Áp dụng các yêu cầu trong A.4 Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường
Tín hiệu điều chế đo kiểm phải phù hợp
với mục đích sử dụng bình thường và có thể bao gồm dữ liệu định dạng, thông tin
xác định và sửa lỗi.
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
Áp dụng các yêu cầu trong B.1 của QCVN
18:2014/BTTTT với các chỉnh sửa dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải tần số phân chia của thiết bị
và, nếu có thể, các băng tần hoạt động;
- Loại thiết bị, ví dụ thiết bị độc
lập hoặc thiết bị vô tuyến gắn thêm;
- Thiết bị chủ kết hợp với thiết bị vô
tuyến để thực hiện phép thử;
- Mức chất lượng tối thiểu sau khi thử
EMC (xem 2.5.2);
- Điều chế đo kiểm bình thường, công
thức và dạng của phương thức sửa lỗi và các tin báo điều khiển bất kỳ như
ACK/NACK hoặc tin báo ARQ.
2.4.2. Các giải pháp đánh giá áp dụng
cho thiết bị được đấu nối tới thiết bị chủ và các thiết bị vô tuyến
gắn thêm
Đối với các phần thiết bị nhất định
phải kết hợp với thiết bị chủ để được hỗ trợ chức năng thì có hai giải pháp
đánh giá thay thế được quy định trong 2.4.2.1 và 2.4.2.2. Nhà sản xuất phải
công bố giải pháp của mình.
2.4.2.1. Giải pháp A: Thiết bị kết hợp
Sự kết hợp của phần thiết bị vô tuyến
và một loại hình cụ thể của thiết bị chủ được sử dụng để đánh giá theo các quy
định trong quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị kết hợp là những kết hợp
khác của thiết bị chủ và phần thiết bị vô tuyến, sự kết hợp này dựa trên các
phiên bản thiết bị chủ gần giống với thiết bị chủ đã được đo kiểm ở trên, sự
khác nhau về thuộc tính cơ và điện giữa các phiên bản thiết bị chủ này không
gây ảnh hưởng đáng kể lên khả năng miễn nhiễm và không gây ra các phát xạ không
mong muốn của phần thiết bị vô tuyến;
- Phần thiết bị vô tuyến mà phần
thiết bị vô tuyến này chỉ sử dụng được khi có sự điều chỉnh về phần mềm, phần
cơ hoặc điện khi được sử dụng trong các thiết bị chủ khác với thiết bị chủ đã
được đo kiểm ở trên.
Đối với tất cả các kết hợp thiết bị
khác, mỗi cách kết hợp phải được đo kiểm riêng.
2.4.2.2. Giải pháp B: Sử dụng một
thiết bị chủ hoặc thiết bị gá lắp
Trường hợp phần thiết bị vô tuyến được
thiết kế để
sử
dụng với một loạt các thiết bị chủ, thì nhà sản xuất phải cung cấp cấu hình thử
phù hợp gồm hoặc là một hệ thống thiết bị chủ dùng trong điều kiện bình
thường hoặc một thiết bị gá lắp, mà cấu hình thử này phải đại diện cho các loại tổ
hợp mà thiết bị có
thể sử dụng.
Thiết bị gá lắp phải cho
phép phần thiết bị vô tuyến được cấp nguồn và kích hoạt hoạt động như khi được
đấu nối tới hoặc tích hợp trong thiết bị chủ.
2.4.3. Thủ tục đánh giá
Đánh giá chỉ tiêu phải dựa trên:
- Duy trì các chức năng;
- Cách khôi phục được các chức năng bị
mất tạm thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đo kiểm phải thiết lập một tuyến
truyền thông theo cách thức tương tự của EUT trong điều kiện làm việc bình
thường.
Các trường dữ liệu người dùng trong bộ
nhớ hoặc được lưu
trữ
của EUT phải được điền dữ liệu theo cách thông thường như khi EUT hoạt động
bình thường.
Thủ tục đánh giá phải xác nhận rằng
tuyến truyền thông được
thiết lập để
phục
vụ đo kiểm phải được
duy trì và thiết bị không bị mất các chức năng điều khiển người sử dụng theo
như công bố của nhà sản xuất hoặc mất các trường dữ liệu người sử dụng.
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
Áp dụng các yêu cầu trong B.4 của
QCVN18:2014/BTTTT, tuy nhiên
nếu thiết bị phụ trợ không thuộc phạm vi của quy chuẩn này thì không áp dụng.
2.4.5. Phân loại thiết bị
Thiết bị cầm tay, hoặc tổ hợp của
chúng, được khai báo sử dụng nguồn của xe thì phải được xem xét bổ sung như là
thiết bị di động dùng trên xe.
Thiết bị cầm tay, thiết bị di động
hoặc tổ hợp của chúng, được khai báo sử dụng nguồn lưới AC thì phải được xem
xét bổ sung như là thiết bị cố định.
2.5. Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 3 loại tiêu chí chất lượng được áp
dụng trong quy chuẩn này:
- Tiêu chí A áp dụng cho phép thử miễn
nhiễm đối với hiện tượng liên tục;
- Tiêu chí B áp dụng cho phép thử miễn
nhiễm đối với hiện tượng đột biến;
- Tiêu chí C áp dụng cho phép
thử miễn nhiễm đối với trường hợp mất nguồn đột ngột quá thời gian cho phép.
Thiết bị phải đáp ứng các tiêu chí
chất lượng tối thiểu được quy định trong các phần dưới đây.
2.5.2. Bảng tiêu chí chất lượng
Bảng 1 - Tiêu
chí chất lượng
Tiêu chí
Trong khi thực
hiện phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Hoạt động như dự định.
Có thể bị suy giảm
chất lượng (xem CHÚ THÍCH 1).
Không bị mất chức năng.
Không được có các truyền phát không
mong muốn.
Hoạt động như dự định.
Không bị suy giảm chất lượng (xem CHÚ
THÍCH 2)
Không bị mất chức năng.
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc
các chức năng lập trình được của người
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể mất chức năng (một hoặc
nhiều).
Có thể bị suy giảm
chất lượng (xem CHÚ THÍCH 1).
Không được có các truyền phát không
mong muốn.
Các chức năng bị mất phải tự
khôi phục được.
Thiết bị phải hoạt động như dự định
sau khi tự khôi phục các chức năng bị mất.
Không bị suy giảm
chất lượng (xem CHÚ
THÍCH 2).
Không bị mất dữ liệu lưu trữ hoặc
các chức năng lập trình được của người sử dụng.
C
Có thể bị mất chức năng (một hoặc
nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị hoạt động như dự định sau
khi được khôi phục lại các chức năng bị mất.
Không bị suy giảm
chất lượng (xem CHÚ THÍCH 2).
CHÚ THÍCH 1: suy giảm chất lượng
trong khi thực hiện phép thử được hiểu là mức suy giảm không thấp hơn mức
chất lượng tối thiểu theo quy định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt
động như dự định. Trong một vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu có thể
được thay thế bằng mức suy giảm chất lượng chấp nhận được.
Nếu nhà sản xuất không quy định mức
chất lượng tối thiểu hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được thì hoặc các
mức chất lượng này có thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm
hoặc tài liệu đi kèm thiết bị (gồm cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà đối
tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng quy định.
CHÚ THÍCH 2: không bị suy giảm chất
lượng sau phép thử
được
hiểu là mức suy giảm chất lượng không thấp hơn mức tối thiểu theo quy
định của nhà sản xuất để đảm bảo thiết bị hoạt động như dự định. Trong một
vài trường hợp mức chất lượng tối thiểu đã biết có thể được thay thế bằng mức
suy giảm chất lượng chấp nhận được. Sau phép thử, không có sự thay đổi về dữ
liệu hoạt động thực. Nếu nhà sản xuất không quy định mức chất lượng tối thiểu
hoặc mức suy giảm chất lượng chấp nhận được thì hoặc các mức chất lượng này
có thể tìm được từ tài liệu mô tả sản phẩm hoặc tài liệu đi kèm thiết bị (gồm
cả tờ rơi và quảng cáo) và mức mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng
thiết bị đúng quy định.
2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Áp dụng tiêu chí A.
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng
thái chờ (nếu có thể áp dụng) để đảm bảo rằng không xảy ra sự truyền phát
không mong muốn. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc
truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra,
các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính
xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử.
2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện lại phép thử khi EUT ở trạng
thái chờ (nếu có thể áp dụng) để đảm bảo rằng không xảy ra sự truyền phát
không mong muốn. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK
(acknowledgement), thì việc truyền phát các tin báo xác nhận ACK hoặc không xác
nhận NACK là có thể
xảy
ra, các bước thực hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính
xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử.
2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
Áp dụng tiêu chí A.
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong
mọi trường hợp phần phát sẽ hoạt động không chủ định trong khi thực hiện phép
thử. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các
tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực
hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một cách chính xác các truyền phát bất
kỳ do việc thực hiện phép thử.
2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Áp dụng tiêu chí B, ngoại trừ đối với
phép thử điện áp trong khoảng 100 ms và ngắt điện áp trong khoảng 5 000 ms, đối
với các phép thử đó áp dụng tiêu chí C.
Khi EUT là thiết bị thu phát, trong
mọi trường hợp phần phát sẽ hoạt động không chủ định trong khi thực hiện phép
thử. Trong hệ thống sử dụng các tin báo xác nhận ACK, thì việc truyền phát các
tin báo xác nhận ACK hoặc không xác nhận NACK là có thể xảy ra, các bước thực
hiện phép thử phải cẩn thận để đảm bảo diễn giải một
cách chính xác các truyền phát bất kỳ do việc thực hiện phép thử.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu
băng rộng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy
định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết
bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng và chịu sự kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai
quản lý các thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 301 489-17 V2.2.1 (2012-09)
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 17:
Specific conditions for Broadband Data Transmission Systems.
[2] EN 301 489-1 V1.9.2 (2011-09)
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 1: Common
technical requirements.
[3] QCVN 54:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ
trong băng tần 2,4 GHz.
[4] QCVN 65:2013/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ETSI EN 302 544-2: "Broadband
Data Transmission Systems operating in the 2500 MHz to 2690 MHz frequency band;
Part 2: TDD User Equipment Stations; Harmonized EN covering the essential requirements
of article 3.2 of the R&TTE Directive".
[7] ETSI EN 302 623: "Broadband
Wireless Access Systems (BWA) in the 3 400 MHz to 3 800 MHz frequency band;
Mobile Terminal Stations; Harmonized EN covering the essential requirements of
article 3.2 of the R&TTE Directive".
[8] ETSI EN 301 908-19: "IMT
cellular networks; Harmonized EN covering the essential requirements of article
3.2 of the R&TTE Directive; Part 19: OFDMA TDD WMAN (Mobile WiMAX) TDD User
Equipment (UE)".
[9] ETSI EN 301 908-21: "IMT
cellular networks; Harmonized EN covering the essential requirements of article
3.2 of the R&TTE Directive; Part 21: OFDMA TDD WMAN (Mobile WiMAX) FDD User
Equipment (UE)".