Hình 1 - Cấu hình
khai thác thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao
1.3.2. Anten tích hợp
(integral antenna)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Anten giả (artificial antenna)
Anten có trở kháng 50
W, không phản xạ và
không phát xạ, được dùng để thử máy phát.
1.3.4. Anten thay thế (substitution antenna)
Anten được dùng để
thay thế thiết bị cần đo. Anten thay thế được nối với máy tạo tín hiệu để thực
hiện đo phát xạ giả và công suất phát xạ hiệu dụng; được nối với máy thu đo hoặc
máy phân tích phổ để thực hiện đo độ nhạy máy thu.
1.3.5. Anten đo kiểm (test antenna)
Anten dùng đo phát xạ
từ thiết bị cần đo và anten thay thế hoặc sử dụng làm anten phát trong trường hợp
thực hiện phép đo máy thu.
1.3.6. Công suất phát xạ hiệu dụng (effective radiated power)
Công suất phát xạ ở
hướng có cường độ trường lớn nhất, khi không có điều chế và trong điều kiện đo
được chỉ định.
1.3.7. Độ di tần (frequency deviation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Độ di tần cực đại cho phép (maximum permissible frequency
deviation)
Giá trị lớn nhất của
độ di tần được xác định bằng 20% của phân cách kênh tần số liên quan.
1.3.9. Dung sai tần số (frequency tolerance)
Độ lệch lớn nhất của
tần số trung tâm trong băng tần phát xạ chiếm dụng so với tần số được ấn định.
1.3.10. Độ ổn định tần số (frequency stability)
Tỷ số giữa độ lệch tần
số cực đại và tần số máy phát trong khoảng thời gian xác định trước.
1.3.11. Độ nhạy cực đại (maximum sensitivity)
Mức nhỏ nhất của tín
hiệu hay cường độ trường tại lối vào anten của máy thu ở tần số danh định máy
thu với tần số điều chế thử 1 kHz và kết quả di tần bằng 60% độ di tần cực đại,
mà vẫn đảm bảo:
- Công suất ra âm tần
tối thiểu đạt 50% công suất ra danh định của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.12. Loại phát xạ (emission class)
Các đặc tính của phát
xạ như kiểu điều chế sóng mang, tín hiệu điều chế và dạng tin được truyền đi thể
hiện bằng các ký tự chuẩn (như F3E; G3E...).
1.3.13. Phát xạ giả (spurious emissions)
Các phát xạ ở một hoặc
một số tần số nằm ngoài băng tần cần thiết mà mức có thể giảm mà không ảnh hưởng
đến việc truyền tin. Phát xạ giả bao gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, sản phẩm
điều biến tương hỗ, sản phẩm biến đổi tần số nhưng không bao gồm các phát xạ
ngoài băng.
1.3.14. Bộ ghép đo (test fixture)
Loại dụng cụ dùng để
ghép tần số vô tuyến được kết hợp với thiết bị dùng anten tích hợp, được sử dụng
cho các phép đo dẫn ở các tần số sóng mang khác nhau. Bộ ghép đo cung cấp một kết
nối với nguồn cấp điện bên ngoài, một lối vào âm tần và một lối ra RF có trở
kháng 50 W. Bộ ghép đo tuân
theo những tham số cơ bản sau:
- Suy hao của bộ
ghép phải nhỏ hơn hoặc bằng 30 dB;
- VSWR của các mạch
ghép RF trở kháng 50 W phải nhỏ hơn hoặc bằng
1,5 trong dải tần số đo.
AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
xoay chiều
BU
Base
Unit
Khối
trung tâm
CT
Cordless
Telephone
Điện
thoại không dây
CH
Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBc
dB
relative to the carrier power
dB so
với công suất sóng mang
DC
Direct
Current
Dòng
một chiều
FM
Frequency
Modulation
Điều
tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interoffice
Communication
Thông
tin nội bộ
LED
Light
Emission Diode
Đi-ốt
phát quang
MU
Mobile
Unit
Khối
di động
PM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
pha
PSTN
Public
Switched Telephone Network
Mạng
điện thoại chuyển mạch công cộng
rms
Root–mean-square
Giá
trị hiệu dụng
Rx
Receiver
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF
Radio
Frequency
Tần số
vô tuyến
SINAD
(Signal+Noise+Distortion)/
(Noise+Distortion)
Tỷ số
SINAD
Tx
Transmitter
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STANDBY
Standby
mode
Trạng
thái chờ (trực thu)
VSWR
Voltage
Standing Wave Ratio
Tỷ số
sóng đứng điện áp
Tần số thu và phát của thiết bị phải
tuân theo phạm vi các băng tần được cho trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần sử dụng
(MHz)
43 ¸ 44
46 ¸ 50
72 ¸ 73,5
261,5 ¸ 262,5
263,5 ¸ 264,5
387,5 ¸ 388,5
389,5 ¸ 390,5
- Đối với loại thiết
bị có công suất máy phát nhỏ hơn 1 W: 10 kHz; 12,5 kHz; 20 kHz và 25 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện thoại
không dây phải tuân theo các loại phát xạ sau:
- F3E: Điều tần trực
tiếp, truyền thoại tương tự;
- G3E: Điều pha hay
điều tần gián tiếp, truyền thoại tương tự.
Công suất phát danh định không vượt quá 25 W.
Độ di tần cực đại của
máy phát không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ di tần cực
đại đối với các phân cách kênh tần số khác nhau
Phân cách kênh
tần số (kHz)
Độ di tần cực đại
(kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
± 2,0
6,0
12,5
± 2,50
8,5
20
± 4,0/± 5,0
14/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5,0
16
CHÚ THÍCH: Các giá trị
được cho trong bảng bằng 20% của phân cách kênh tần số tương ứng.
Dải âm tần điều chế từ 300 Hz đến 3 000 Hz.
Đặc tuyến biên độ của máy thu đối với tín hiệu
thoại tương tự không vượt quá 3 dB.
Giao tiếp của khối
trung tâm với mạng điện thoại công cộng phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại qua
giao diện tương tự.
Ngoài việc thoả mãn
các yêu cầu kỹ thuật chung trong 2.1, thiết bị điện thoại không dây loại có
công suất máy phát nhỏ hơn 1 W phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể sau
đây.
Giới hạn dung sai tần
số ở các băng tần đối với các thiết bị có phân cách kênh tần số khác nhau được
quy định trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cách kênh tần
số
(kHz)
Giới hạn dung sai tần
số (kHz) ở các băng tần (MHz)
43 ¸ 47
47 ¸ 73,5
261,5 ¸ 264,5
387,5 ¸ 390,5
10 và 12,5
± 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,00 (1)
± 2,00(2)
± 1,00(1)
± 2,50(2)
20 và 25
± 0,60
± 1,35
± 2,00
± 2,00(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: (1) - Khối trung tâm
(2)
- Khối di động
Công suất phát xạ hiệu dụng của máy phát không
được vượt quá 1 W.
Dung sai cho phép của
thiết bị ở điều kiện đo bình thường đối với:
- Khối trung
tâm: ±
1,5 dB.
- Khối di động cầm
tay: ± 1,5 dB.
Công suất của bất kỳ
phát xạ giả nào ở máy phát cũng không được vượt quá giá trị cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Phát xạ giả
của thiết bị điện thoại không dây
có công suất máy phát nhỏ hơn 1 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu phát xạ giả
Chế độ chờ
2,0 nW (- 57,0
dBm)
Chế độ hoạt
động
0,25 mW (- 36,0 dBm)
Độ nhạy cực đại của
máy thu không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Độ nhạy cực
đại của máy thu
Băng tần (MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43 ¸ 73,5
14,0
261,5 ¸ 390,5
26,0
Độ ổn định tần số là ± 20 x 10-6 (thời gian đo
trong 24 giờ).
Ngoài việc thoả mãn
các yêu cầu kỹ thuật chung trong 2.1, thiết bị điện thoại không dây có công suất
máy phát từ 1 W đến 25 W phải tuân thủ thêm các yêu cầu kỹ thuật cụ thể sau
đây.
Giới hạn dung sai tần
số ở các băng tần đối với các thiết bị có phân cách kênh tần số khác nhau được
quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Giới hạn
dung sai tần số ở các băng tần đối với loại thiết bị
điện thoại không dây có công suất máy phát từ 1 W đến 25 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kênh tần số
(kHz)
Giới hạn dung sai tần
số (kHz) ở các băng tần (MHz)
43 ¸ 47
47 ¸ 73,5
261,5 ¸ 264,5
387,5 ¸ 390,5
25
± 0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2,00
± 2,00
Công suất ra của máy phát trong phạm vi từ 1
W đến 25 W.
Dung sai cho phép đo ở
điều kiện bình thường:
- Khối trung tâm: ± 2,0 dB.
- Khối di động: ± 3,0 dB.
Công suất của bất kỳ
phát xạ giả nào cũng không được vượt quá 2,5 mW.
Độ nhạy cực đại của
máy thu đối với khối trung tâm và khối di động không được vượt quá 6 dBmV.
Độ ổn định tần số từ ± 5 x 10-6 đến ± 10 x 10-6 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập sơ đồ đo như Hình 2.
Hình 2 - Sơ đồ đo tần
số sóng mang bằng phép đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dùng máy đo tần số
thực hiện đo tần số sóng mang khi chưa có điều chế ở điều kiện bình thường.
c) Ghi lại kết quả
trên máy đo tần số.
Thiết lập sơ đồ bố
trí đo như Hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ đo tần
số sóng mang bằng phép đo dẫn
a) Nối máy phát cần
đo với máy đo tần số thông qua bộ suy hao biến đổi có trở kháng 50 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi lại kết quả
trên máy đo tần số.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sơ đồ đo độ ổn
định tần số
a) Thực hiện đo tần số
sóng mang khi không có điều chế.
b) Thiết bị cần đo được
đặt trong bộ ghép đo và nối với anten giả (trường hợp máy phát có đầu nối anten
50 W thì nối trực tiếp với
anten giả, không cần sử dụng bộ ghép đo).
c) Trong điều kiện đo
bình thường, thực hiện điều chỉnh điện áp bộ nguồn điện thử tới giới hạn dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Xử lý kết quả đo
theo phương pháp xác suất thống kê.
CHÚ THÍCH: Nếu máy đo
tần số có thể ghi lại kết quả đo một cách tự động thì thời gian đo cần thực hiện
là 24 giờ.
Phương pháp đo bức xạ
đối với thiết bị dùng anten tích hợp:
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 5.
a) Máy phát cần đo được
đặt trên bàn xoay 3600, cao cách mặt đất 1,5 m và cách anten đo kiểm
10 m. Bật máy phát và đo khi chưa có điều chế.
b) Điều chỉnh tần số
máy phân tích phổ đến tần số sóng mang của máy phát cần đo
c) Thay đổi độ cao của
anten đo kiểm trong phạm vi từ 1 m đến 4 m để tìm được mức thu tín hiệu lớn nhất
hiện trên máy phân tích phổ.
d) Máy phát cần đo được
xoay 3600 xung quanh trục đứng để tìm mức tín hiệu thu lớn nhất. Ghi
lại kết quả.
e) Sử dụng anten thay
thế đổi chỗ cho máy phát cần đo trong Hình 5. Nối anten thay thế với máy tạo
tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thay đổi mức tín
hiệu vào anten thay thế để tìm được mức thu tín hiệu đã thu được như kết quả
trong mục d).
Giá trị công suất
phát xạ hiệu dụng cực đại của thiết bị cần đo thử bằng với công suất cung cấp bởi
máy tạo tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Máy phát cần đo 2)
Anten đo kiểm
3) Máy phân tích phổ
hoặc bộ thu đo 4) Máy tạo tín hiệu
Hình 5 - Sơ đồ đo
công suất sóng mang bằng phép đo bức xạ
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt bộ suy hao biến
đổi ở mức lớn nhất. Hiệu chuẩn đầu cảm ứng công suất.
b) Bật máy phát cần
đo khi chưa có điều chế.
c) Giảm dần bộ suy
hao cho đến khi máy đo công suất chỉ thị mức công suất phát.
d) Giá trị công suất
sóng mang của máy phát bằng tổng giá trị đo được trên máy đo công suất và giá
trị của bộ suy hao (kể cả suy hao của các đầu nối và cáp).
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Sơ đồ đo độ
di tần bằng phép đo bức xạ
a) Máy phát cần đo được
đặt trong bộ ghép đo và được nối với anten giả.
b) Mức tín hiệu thử
là 20 dB trên mức tương ứng với độ di tần bằng 12% phân cách kênh ở tần số thử
1 000 Hz.
c) Từ máy tạo tín hiệu,
thay đổi tần số điều chế trong phạm vi độ rộng băng thoại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ 300 Hz đến 2 550
Hz đối với phân cách kênh 10 và 12,5 kHz.
d) Ghi lại kết quả
đo.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy phát cần đo được
nối với máy đo di tần thông qua bộ suy hao công suất.
b) Mức tín hiệu thử
là 20 dB trên mức tương ứng với độ di tần bằng 12 % phân cách kênh ở tần số thử
1000 Hz.
c) Từ máy tạo tín hiệu
điều chế thay đổi tần số điều chế tín hiệu tương tự trong phạm vi độ rộng băng
thoại:
- Từ 300 Hz đến 3 000
Hz đối với phân cách kênh 25 kHz;
- Từ 300 Hz đến 2 550
Hz đối với phân cách kênh 10 và 12,5 kHz.
d) Ghi lại kết quả
đo.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Máy thu cần đo 4)
Anten đo kiểm 5) Máy tạo tín hiệu
Hình 9 - Sơ đồ đo độ
nhạy của máy thu bằng phép đo bức xạ
a) Đặt tần số của máy
tạo tín hiệu đến tần số danh định máy thu cần đo. Đặt tần số điều chế ở 1 000
Hz với độ di tần bằng 60% độ di tần cực đại của phân cách kênh tần số liên
quan.
b) Điều chỉnh âm lượng
máy thu bằng 50% mức công suất âm tần ra danh định.
c) Điều chỉnh mức ra
của máy tạo tín hiệu đạt tỷ số SINAD là 20 dB trên bộ ghép nối âm.
d) Thay đổi độ cao của
anten đo kiểm trong phạm vi từ 1 m đến 4 m để tìm được mức tín hiệu thử nhỏ nhất
mà vẫn đạt tỷ số SINAD là 20 dB.
e) Xoay máy thu cần
đo 3600 xung quanh trục đứng để tìm mức tín hiệu thử nhỏ nhất mà vẫn
đạt tỷ số SINAD là 20 dB. Ghi lại mức tín hiệu vào anten thử.
f) Đổi máy thu cần đo
bằng anten thay thế và nối với bộ thu đo máy phân tích phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mức tín hiệu đo được
trên bộ thu đo chính là độ nhạy cực đại của máy thu.
Áp dụng cho các thiết
bị có anten nối ngoài trở kháng 50 W.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 10.
Hình 10 - Sơ đồ đo độ
nhạy của máy thu (phép đo dẫn)
a) Điều chỉnh tần số
của máy tạo tín hiệu đến tần số danh định của máy thu cần đo và đặt mức điều chế
ở 1 000 Hz và độ di tần bằng 60% độ di tần cực đại của phân cách kênh tần số
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điều chỉnh mức của
máy tạo tín hiệu tại tỷ số SINAD là 20 dB.
d) Mức vào của tín hiệu
thử chính là giá trị độ nhạy của máy thu.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 11.
Hình 11 - Sơ đồ đo đặc
tuyến biên độ đối với thoại tương tự
a) Đặt tần số của máy
tạo tín hiệu bằng tần số danh định của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điều chỉnh mức âm
tần ra bằng 25% công suất âm tần danh định. Ghi mức thu được.
d) Tăng tín hiệu vào
đến +100 dB/mV và ghi lại kết quả
mức ra âm tần.
e) Đặc tuyến biên độ
của máy thu là sự thay đổi mức âm tần ra đo được ở mục c) và d) tính bằng dB.
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 12.
a) Anten đo kiểm được
nối với máy phân tích phổ qua bộ lọc thông cao. Chọn độ dài của anten đo kiểm
tương ứng với tần số tức thời của máy phân tích phổ.
b) Bật máy phát khi
chưa có điều chế và điều chỉnh máy phân tích phổ trong dải tần từ 30 MHz đến 4
GHz. Xác định phát xạ giả tại mỗi tần số.
c) Thay đổi độ cao
anten đo kiểm cho đến khi xuất hiện mức tín hiệu lớn nhất trên máy phân tích phổ.
d) Xoay máy phát 3600
cho đến khi mức tín hiệu cực đại hiện trên máy phân tích phổ. Ghi lại giá trị cực
đại.
e) Đổi máy phát trong
Hình 12 bằng anten thay thế và nối với máy tạo tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thay đổi độ cao
Anten đo kiểm từ 1 m đến 4 m để tìm tín hiệu lớn nhất.
h) Điều chỉnh mức của
máy tạo tín hiệu vào anten thay thế sao cho mức ở máy phân tích phổ bằng với
giá trị thu được trong mục d).
i) Mức ở máy tạo tín
hiệu sau khi đã hiệu chỉnh theo độ nhạy của anten thay thế và suy hao của cáp nối
giữa máy tạo tín hiệu với anten thay thế là mức phát xạ giả.
j) Lặp lại phép đo với
máy phát ở chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Máy phát cần đo 2) Anten đo kiểm
3)
Bộ lọc thông cao 4) Máy phân tích phổ
Hình 12 - Sơ đồ đo
phát xạ giả bằng phép đo bức xạ
Thiết lập sơ đồ đo
như Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Sơ đồ đo
phát xạ giả bằng phép đo dẫn
a) Nối máy phát cần
đo với máy phân tích phổ qua suy hao công suất 50 W và bộ lọc. Tần số cắt của bộ lọc xấp
xỉ bằng 1,5 lần tần số sóng mang máy phát.
b) Bật máy phát khi
chưa có điều chế. Điều chỉnh máy phân tích phổ trong dải tần 9 kHz đến 4 GHz.
c) Tại mỗi tần số mà
phát xạ giả xuất hiện, mức công suất được ghi lại như mức phát xạ dẫn được phân
bố trên bộ suy hao công suất. Không tính các phát xạ trong kênh hoạt động và
kênh lân cận.
d) Lặp lại phép đo ở
chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy các
thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao) và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai quản lý các thiết bị điện thoại
không dây (kéo dài thuê bao) theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-143: 2003 “Thiết bị điện thoại không
dây (loại kéo dài thuê bao) - Yêu cầu kỹ thuật”.
6.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Điều kiện đo kiểm bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ: +150C
đến +350C
Độ ẩm: 20%
đến 75%
Điện áp xoay chiều: 220
VAC/50 Hz
Khi sử dụng nguồn
cung cấp là ắc quy axit-chì, điện áp một chiều là 1,1 lần so với điện áp danh định.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Độ không đảm bảo đo tuyệt đối và xử lý kết quả đo
B.1. Độ không đảm bảo
đo tuyệt đối: giá trị cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Độ không đảm
bảo đo tuyệt đối (cực đại)
Tần số sóng mang
<
± 1 x 10-7
Công suất sóng mang
<
± 0,75 dB
Độ di tần cực đại
<
± 5 %
Độ nhạy máy thu tại SINAD 20 dB
<
± 3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
± 1,5 dB
B.2. Xử lý, giải
thích kết quả của phép đo bức xạ so với chỉ tiêu trong Quy chuẩn được thực hiện
như sau:
- Các kết quả đo phải
được so sánh với các giới hạn tương ứng để quyết định xem thiết bị có thỏa mãn
các yêu cầu của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị sai số của phép đo đối với mỗi
tham số sẽ được đưa vào báo cáo đo kiểm.