AIS
|
Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo
|
AU-AIS
|
Administrative Unit - Alarm
Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo của khối
quản lý
|
AU-LOP
|
Administrative Unit - Loss Of Pointer
|
Mất con trỏ của khối quản lý
|
BBE
|
Background Block
Error
|
Lỗi khối nền
|
BBER
|
Background Block Error Ration
|
Tỷ lệ lỗi khối nền
|
BIP
|
Bit Interleaved Parity
|
Cài bit chẵn lẻ
|
CRC
|
Cyclic Redundancy Check
|
Kiểm tra vòng dư
|
DM
|
Degraded Minute
|
Phút suy giảm chất lượng
|
EB
|
Errored Block
|
Khối bị lỗi
|
EDC
|
Error Detection
Code
|
Mã phát hiện lỗi
|
ES
|
Errored Second
|
Giây bị lỗi
|
ESR
|
Errored Second
Ratio
|
Tỷ lệ giây bị lỗi
|
HP- PLM
|
Higher-order
Path - Mismatch
|
Mất tải của luồng
bậc cao hơn
|
HP-LOM
|
Higher-order Path -
Loss of Multiframe Alìgnment
|
Mất cân bằng đa
khung của luồng bậc cao hơn
|
HP-RDI
|
Higher-order Path - Remote Defect
Indication
|
Chỉ thị sai hỏng từ
xa của luồng bậc cao
|
HP-TIM
|
Higher-order Path - Trace Identifier
Mismatch
|
Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc cao
|
HP-UNEQ
|
Higher-order Path -
UNEQuipped
|
Không được trang bị
luồng bậc cao hơn
|
HRP
|
Hypothentical Reference Path
|
Luồng số giả định chuẩn
|
HRX
|
Hypothentical Reference Digital Connection
|
Tuyến số giả định chuẩn
|
IG
|
International Gateway
|
Cổng quốc tế
|
LP-REI
|
Lower-order Path - Remote Error Indication
|
Chỉ thị lỗi từ xa cho luồng bậc thấp
|
ISM
|
In-Service Monitoring
|
Giám sát khi đang khai thác
|
LP-RDI
|
Lower-order Path - Remote Defect Indication
|
Chỉ thị sai hỏng từ xa cho luồng bậc thấp
|
LP-TIM
|
Lower-order Path - Trace Identifier
Mismatch
|
Mất phối hợp nhận dạng luồng bậc thấp
|
LP-UNEQ
|
Lower-order Path - UNEQuipped
|
Không được trang bị
luồng số bậc thấp hơn
|
MS-AIS
|
Multiplex Section -
Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo của đoạn ghép
|
PDH
|
Plesiochronous
Digital Hierachy
|
Phân cấp số cận
đồng bộ
|
PEP
|
Path End Point
|
Điểm cuối luồng
|
RS-TIM
|
Regenerator Section Trace Identifier
Mismatch
|
Mất phối hợp nhận dạng đoạn lặp
|
STM-LOF
|
Synchronous
Transport Module -Loss Of Frame Alignment
|
Mất đồng bộ khung
của Module chuyển tải đồng bộ
|
STM-LOS
|
Synchronous Transport Module -Loss Of
Signal
|
Mất tín hiệu của Module chuyển tải đồng bộ
|
SDH
|
Synchronous Digital
Hierachy
|
Phân cấp số đồng bộ
|
SES
|
Serverely Errored Second
|
Giây bị lỗi nghiêm trọng
|
SESR
|
Serverely Errored Second
|
Tỷ lệ giây bị lỗi nghiêm trọng
|
TU-AIS
|
Tributary Unit - Alarm Indication Signal
|
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo của khối nhánh
|
TU-LOM
|
Tributary Unit - Loss Of Multiframe
|
Mất đa khung của khối nhánh
|
TU-LOP
|
Tributary Unit - Loss Of Pointer
|
Mất con trỏ của khối nhánh
|
VC
|
Virtual Container
|
Con-ten-nơ ảo
|
Phù hợp
với Khuyến nghị ITU-T G.821, mô hình tuyến số giả định chuẩn (Hypothetical
Reference Digital Connection – HRX) hay còn gọi là tuyến quy chuẩn do ITU-T đề
xuất (Hình 1) được sử dụng để đánh giá chất lượng một tuyến truyền dẫn. Tuyến quy
chuẩn có độ dài tổng cộng là 27 500 km với thời gian đo các thông số lỗi được
cho như Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 -
Mô hình tuyến số giả định chuẩn
Bảng 1 -
Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đấu nối quốc tế
Thông
số đặc tính lỗi
Chỉ tiêu (% thời
gian)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
ES
8
Toàn bộ độ của HRX
được phân làm ba cấp:
a. Cấp nội hạt (Local
Grade)
Cấp nội hạt
là phần của tuyến nằm giữa thuê bao và tổng đài nội hạt.
b. Cấp trung bình (Medium
Grade)
Cấp trung bình là
phần của tuyến nằm giữa tổng đài nội hạt và trung tâm chuyển mạch quốc tế.
c. Cấp cao (High Grade)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân bố chỉ
tiêu lỗi bit cho các cấp chuyển mạch
Cấp mạch
Phân bố chỉ
tiêu DM và ES
Nội hạt (2 đầu)
15% phân bố theo
khối cho mỗi đầu
Trung bình (2 đầu)
15% phân bố theo
khối cho mỗi đầu
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm phân bố
theo khối ở đây nghĩa là phân bố cho toàn cấp mạch đó mà không xét đến độ dài
của mạch.
Chỉ tiêu tổng cộng về
giây bị lỗi nghiêm trọng là 0,2%. Trong 0,2% này thì 0,1% được phân bố cho 3
cấp mạch như Bảng 3.
Bảng 3 - Phân bố SES
cho các cấp mạch
Cấp mạch
Phân bố chỉ
tiêu SES
Nội hạt
0,015% phân bố theo
khối cho mỗi đầu
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
0,04%
0,1% SES còn lại được
phân bố cho cấp trung bình và cấp cao để điều tiết các tác động bất lợi ảnh
hưởng đến chất lượng truyền dẫn. Với các tuyến trong phần mạch bậc cao và trung
bình có sử dụng hệ thống vô tuyến chuyển tiếp hoặc vệ tinh, có một phần phân bố
mở rộng về chỉ tiêu SES. Tuyến sử dụng vi ba số chuyển tiếp 2 500 km được phân
bố một phần mở rộng về SES là 0,05% và phân bố một phần mở rộng 0,01% SES cho
một đấu nối vệ tinh.
Một tuyến truyền dẫn
thực thường có độ dài nhỏ hơn 27 500 km, do vậy Khuyến nghị ITU-T G.921 đã đưa
ra mô hình đoạn số với các độ dài thực tế (50 km hoặc 280 km). Một đoạn số là
một hệ thống bao gồm hai thiết bị đầu cuối và môi trường truyền dẫn giữa chúng.
Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các đoạn số như Bảng 4.
Bảng
4 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho một đoạn truyền dẫn số
Cấp chất lượng của
đoạn
Độ dài đoạn
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn số được sử
dụng ở cấp mạch
1
280
0,45
Cao
2
280
2
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
2
Trung bình
4
50
5
Trung bình
Tỷ lệ phần trăm giây
bị lỗi quy về đấu nối 64 kbit/s được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n: Số giây
trong giây thứ i tại tốc độ cần đo
N: Tỷ số giữa
tốc độ bit cao hơn và 64 kbit/s
J: Thời gian đo
tính bằng giây (không tính thời gian không khả dụng)
Tỷ số n/N
tại giây thứ i bằng:
n/N Nếu
0 < n < N,
1 Nếu
n ³ N
Tỷ lệ phần trăm giây
bị lỗi nghiêm trọng quy chuẩn về đấu nối tốc độ 64 kbit/s có thể được tính từ
phép đo tại tốc độ bit cần đo như sau:
Y%
+ Z%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y: Phần giây bị lỗi
nghiêm trọng tại tốc độ bit cần đo.
Z: Phần giây không bị
lỗi nghiêm trọng nhưng có chứa một hoặc nhiều sự mất đồng bộ khung tại tốc độ
cần đo.
Theo Khuyến nghị ITU-T G.826:
Dựa trên các khái
niệm và các thông số đặc tính đã định nghĩa, ITU-T đã đưa ra chỉ tiêu của các
thông số cho mô hình luồng số giả chuẩn (Hypothetical Reference Path – HRP) ở
tốc độ cấp 1 và lớn hơn. Luồng số giả chuẩn này có độ dài 27 500 km và thời
gian đo các thông số lỗi là 1 tháng.
Bảng
5 - Phân bố chỉ tiêu lỗi cho các tốc độ cao
Tốc độ Mbit/s
1,5 đến 5
Từ 5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 55 đến 160
> 160 đến 3500
Bit/khối
800-5000
2000-8000
4000-20000
6000-20000
15000 - 30000
ESR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,075
0,16
-
SESR
0,002
0,002
0,002
0,002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBER
2 x 10-4
2 x 10-4
2 x 10-4
2 x 10-4
10-4
Mỗi đoạn quốc gia
được phân bố chỉ tiêu cố định là 17,5%. Ngoài ra còn thêm vào sự phân bố về độ
dài. Độ dài tuyến thực tế giữa điểm cuối luồng (PEP) và cổng quốc tế (IG) cần
được tính đầu tiên. Nếu đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ
số thích hợp như sau:
+ < 1 000
km: hệ số 1,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
Khi biết được cả độ
dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài
này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km. Nhưng
khi đoạn quốc gia bao gồm cả tuyến vệ tinh thì tổng phân bố 42% chỉ tiêu ở Bảng
5 sẽ cho toàn bộ 2 phần quốc gia.
Phân bố lỗi bit khối
2% cho mỗi nước trung gian và thêm 1% cho các nước kết cuối. Ngoài ra cần cộng
thêm sự phân bố về độ dài vào lỗi bit khối. Khi luồng quốc tế qua các nước
trung gian, độ dài tuyến thực tế giữa các IG liên tiếp (một hoặc hai cho mỗi
nước trung gian) cần được cộng thêm để tính toán toàn bộ độ dài quốc tế. Nếu
đoạn nào truyền bằng vô tuyến thì cần nhân với một hệ số thích hợp như sau:
+ < 1 000
km: hệ số 1,5.
+ ³ 1 000 km và < 1 200 km: lấy chung
là 1 500 km như cho đoạn truyền dẫn cáp.
+ ³ 1 200 km: hệ số 1,25.
Khi biết được cả độ
dài thực tế và độ dài tính toán thì giá trị nào nhỏ hơn sẽ được sử dụng. Độ dài
này cần được làm tròn ngắn nhất đến 500 km và thêm 1% cho mỗi đoạn 500 km.
Trong trường hợp phân
bố cho đoạn quốc tế thấp hơn 6% thì lấy luôn trị số 6% làm chỉ tiêu phân bố lỗi
bit.
Hoàn toàn độc lập với
cách tính theo độ dài, trong đoạn quốc tế có bất kỳ chặng vệ tinh thì sẽ phân
bố 35% chỉ tiêu ở Bảng 5 và 35% này thay thế sự phân bố chỉ tiêu cho độ dài
chặng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Mô hình luồng số giả định chuẩn
Kích cỡ khối để thử luồng PDH trong hệ thống
đang khai thác được cho trong Bảng 6.
Bảng
6 - Kích cỡ khối PDH
Tốc độ bit của
luồng PDH kbit/s
Kích cỡ khối PDH
bit
EDC/không có EDC
2048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34368
139264
2048
4224
4296
17408
CRC-4
Không có EDC
Không có EDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai trạng thái bất
bình thường trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi
bit của luồng PDH.
a1: Một
tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi (an errored frame alignment signal).
a2: Một
khối bị lỗi (EB) được chỉ thị bằng mã phát hiện lỗi (EDC).
Ba trạng thái sai
hỏng của tín hiệu lối vào trong hệ thống đang khai thác được sử dụng để xác
định chỉ tiêu lỗi bit của luồng PDH.
d1: Mất
khung (Loss of frame).
d2: Tín
hiệu chỉ thị cảnh báo (Alarm Indication Signal).
d3: Mất
đồng bộ khung (Loss of frame alignment).
Tùy theo thiết bị thử
ISM liên quan đối với luồng PDH sẽ có 4 loại cấu trúc luồng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tập hợp đầy đủ
chỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và các chỉ thị bất
bình thường a1, a2 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ
thống đang khai thác (ISM).
* Kiểu 2: Luồng được
cấu trúc bởi khung
Một tập hợp đầy đủ
chỉ thị sai hỏng d1, d2, d3 và bất bình thường
a1 do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác.
* Kiểu 3: Các luồng
được cấu trúc khung khác
Một loạt các giới hạn
của chỉ thị sai hỏng d1, d2 và bất bình thường a1
do thiết bị kiểm tra cung cấp khi hệ thống đang khai thác. Ngoài ra ISM còn chỉ
thị cả số lượng chuỗi tín hiệu đồng bộ khung bị lỗi trong mỗi giây.
* Kiểu 4: Các luồng không
định dạng khung
Một loạt các giới hạn
của chỉ thị sai hỏng d1, d2 do thiết bị kiểm tra cung cấp
khi hệ thống đang khai thác.
Bảng 7 - Các thông số
và tiêu chuẩn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Tiêu chuẩn đo
1
ESR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường
a1 hoặc a2, hoặc một sai hỏng d1 đến d3
xảy ra.
BBER
Một lỗi khối cơ bản
quan sát được khi: một bất bình thường a1 hoặc a2 xảy
ra trong một khối nhưng không thuộc phần giây bị lỗi nghiêm trọng.
2
ESR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ bất bình thường
a1 hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra.
3
ESR
Một giây bị lỗi
quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1
hoặc một sai hỏng d1 hoặc d2 xảy ra.
SESR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
SESR
Một giây bị lỗi
nghiêm trọng quan sát được khi trong một giây ít nhất có một sai hỏng d1
hoặc d2 xảy ra.
Bảng 8 liệt kê giá
trị ‘x’ gây ra một giây bị lỗi nghiêm trọng (SES) trong khi kiểm tra hệ thống đang
khai thác.
Bảng
8 - Tiêu chuẩn có SES trên các tuyến PDH
Tốc độ bit (kbit/s)
2 048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC-4
Số khối/1 giây
1 000
Số bit/1 khối
2 048
Ngưỡng SES trước Khuyến
nghị G.826
x = 805
Ngưỡng ISM dựa trên
SES của Khuyến nghị G.826
x = 30% khối bị lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Kích cỡ khối
dùng để kiểm tra luồng SDH
Tốc độ bit của
luồng SDH
kbit/s
Kiểu luồng
Kích cỡ khối sử
dụng trong G.826
Bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 240
VC-12
1 120
BIP-2
48 960
VC-3
6 120
BIP-8
150 336
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 792
BIP-8
601 344
VC-4-4c
75 168
BIP-8
Trong hệ thống đang
khai thác, trạng thái bất bình thường được sử dụng để xác định chỉ tiêu lỗi bit
của luồng khi luồng đó không ở trạng thái sai hỏng. Bất bình thường sau được
xác định:
a1: Một
khối bị lỗi qua chỉ thị EDC (xem 2.2.4.1).
Các sai hỏng được trình bày trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Các sai hỏng dẫn đến SES
Sai hỏng
Sai hỏng đầu gần
Sai hỏng
Sai hỏng đầu xa
d14
LP UNEQ
d16
LP RDI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LP TIM
d12
TU LOP
d11
TU AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d10
HP LOM
d9
HP PLM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HP UNEQ
d15
HP RDI
d7
HP TIM
d6
AU LOP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d5
AU AIS
d4
MS AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RS TIM
d2
STM LOF
d1
STM LOS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ giữa sai hỏng
và SES được trình bày trong Bảng 11.
Bảng
11 - Quan hệ giữa sai hỏng và SES
Sai hỏng sử dụng để
đánh giá SES của luồng bậc cao
Sai hỏng sử dụng để
đánh giá SES của luồng bậc thấp
Đầu gần
Sai hỏng từ d1
đến d8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu xa
Sai hỏng d15
Sai hỏng d16
Đối với luồng truyền dẫn SDH, các thông số
chỉ tiêu được xác định như sau:
ES: Một giây bị lỗi
quan sát được khi trong một giây ít nhất có một bất bình thường a1
hoặc một sai hỏng theo Bảng 10.
SES: Một giây bị lỗi nghiêm trọng quan sát
được khi trong một giây ít nhất có ‘x’ khối bị lỗi hoặc một sai hỏng theo Bảng
10.
BBE: Một lỗi khối nền
quan sát được khi một bất bình thường a1 xảy ra trong một khối nhưng
không thuộc giây bị lỗi nghiêm trọng.
Mức ngưỡng của SES
được qui định trong Bảng 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Mức ngưỡng
của SES
Kiểu luồng
Ngưỡng cho SES
(số khối bị lỗi
trong một giây)
VC-12
600
VC-3
2 400
VC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VC-2-5c
600
VC-4-4c
2 400
Nguyên tắc của phép
đo là phát một tín hiệu mẫu giả ngẫu nhiên trên một kênh 64 kbit/s. Ở đầu thu tín
hiệu thu được sẽ so sánh với tín hiệu mẫu tương tự phía phát. Sự sai lệch sẽ cho ra
lỗi bit.
Theo phương thức này
máy đo đặt tại một nút mạng nhằm mục đích giám sát hoạt động thường xuyên của
mạng.
a) Sơ đồ
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đo
lỗi bit trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Máy đo
Sử dụng
các máy đo như P-2032, EPE 06, EPE 07, EPM 41…
c) Tiến
hành đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thời
gian đo
Trên luồng
2 048 kbit/s: 4 ngày cho đo giám sát, 24 giờ cho đo bảo dưỡng.
Mục đích
phương thức đo này nhằm kiểm tra riêng các thành phần truyền dẫn, trong đo kiểm
phục vụ công tác nghiệm thu, bảo dưỡng.
- Sơ đồ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đo
lỗi bit đầu cuối đến đầu cuối
- Tiến
hành đo
Đặt các
thông số máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài
mẫu thử, kiểu lối vào/ra.
Chuỗi mẫu
thử 211 - 1 = 2 047 bit
Mục đích của phương pháp
đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
Hình 5 là ví dụ sơ đồ
đo lỗi bit bằng phương pháp đấu vòng (loopback) cho tuyến vi ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Đo lỗi bit theo
phương pháp đấu vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành đo:
+ Đặt các thông số
khối phát và khối thu giống nhau: tốc độ bit, mã đường truyền, độ dài mẫu thử,
kiểu lỗi vào/ra.
+ Thực hiện đấu vòng
(loopback) tại đầu xa, như vậy độ dài tuyến sẽ gấp đôi.
Kết quả đo được hiển thị dưới dạng:
-
Tổng
thời gian đo (giây)
-
Thời
gian khả dụng (tính theo giây)
-
Số
giây mắc lỗi (%)
-
Số
giây mắc lỗi nghiêm trọng (%)
-
Số
phút suy giảm chất lượng (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép đo
lỗi bit theo G.826 và M.2100 là đo lỗi khối, các giây bị lỗi khối, các giây bị
lỗi khối, các giây bị lỗi nghiêm trọng và lỗi khối nền cho các tốc độ cấp một
và lớn hơn như theo phân bố chỉ tiêu lỗi bit trong Bảng 5.
a) Sơ đồ đo như Hình 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Đo lỗi khối
trong điều kiện hệ thống đang khai thác
b) Tiến hành đo:
Đặt các thông số
tương ứng với tín hiệu luồng cần đo như: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng,
giao diện đo...
Việc đo tỷ lệ lỗi
khối nền, tỷ lệ giây bị lỗi khối và tỷ lệ giây bị lỗi khối nghiêm trọng được
thông qua việc nhận dạng các biến cố: các bất bình thường và các sai hỏng như
trong Bảng 7 và Bảng 10. Thiết bị đo sẽ đưa ra kết quả ESR, SESR, BBER cho các
chiều thu phát của tuyến như Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thị
Hướng
Thông số
Các lỗi B3
Thu
ESR/SESR/BBER
HP-REI
Phát
ESR/SESR/BBER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
ESR/SESR/BBER
Các lỗi BIP-2
Thu
ESR/SESR/BBER
AU-LOP
Thu
ESR/SESR
AU-AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESR/SESR
HP-RDI
Phát
ESR/SESR
TU-LOP
Thu
ESR/SESR
TU-AIS
Thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU-LOM
Thu
ESR/SESR
HP-TIM
Thu
Xem chú thích
LP-TIM
Thu
Xem chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
ESR/SESR
CHÚ THÍCH: Đối với
các phép đo trong điều kiện hệ thống đang khai thác hoặc không khai thác,
HP-TIM và LP-TIM có thể vẫn được duy trì cho mục đích thông tin và trong phép
đo nó được sử dụng để đánh giá thông số ESR/SESR.
Chuỗi tín hiệu sử dụng:
Đối với tốc độ 34368
và 139264 kbit/s thì dùng chuỗi ngẫu nhiên có độ dài 223 - 1 = 8 338
607 bit.
Đối với các luồng SDH:
Cấu trúc tín hiệu
thử: TSS1, TSS3, TSS5, TSS7 = 223 - 1.
TSS2, TSS4,
TSS6, TSS8 = 215 - 1.
Bảng
14 - Kích cỡ khối PDH có EDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kbit/s
Kích cỡ khối
PDH, bit
Độ dài khối PDH
Mã sửa lỗi
2 048
34 368
2 048
4 296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106 ms
CRC-4
Kiểm tra bit chẵn
lẻ đơn
Bảng
15 - Kích cỡ khối PDH không có EDC
Tốc độ bit,
kbit/s
Kích cỡ khối
PDH, bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 448
34 368
139 264
4 224
4 296
17 408
500 ms
125 ms
125 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sơ đồ đo như Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tiến hành đo
Đặt các thông số giữa
máy phát và máy thu giống nhau: tốc độ bit, kích cỡ khối tương ứng, chuỗi tín
hiệu thử…
b) Đo theo mục đích
đấu vòng
Mục đích của phương
pháp đấu vòng là sử dụng một thiết bị đo lỗi bit cho cả tuyến.
* Sơ đồ đo như Hình
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Đo lỗi khối theo phương pháp đấu vòng
* Tiến hành đo:
Tương tự như đo đầu
cuối - đầu cuối. Chú ý khi đấu vòng độ dài tuyến cần đo là gấp đôi so với đo
đầu cuối - đầu cuối.
4.1. Các tuyến truyền
dẫn kết nối mạng giữa các doanh nghiệp viễn thông phải tuân thủ các chỉ tiêu về
lỗi bit và quy trình đo kiểm quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Các tuyến truyền
dẫn kết nối trong nội bộ mạng của một doanh nghiệp viễn thông không bắt buộc
phải tuân thủ chỉ tiêu lỗi bit nêu tại Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Trong trường hợp
có tranh chấp về kết nối mạng, các doanh nghiệp viễn thông phải kiểm tra chất
lượng kết nối theo Quy chuẩn này và sử dụng Quy chuẩn này làm cơ sở kỹ thuật để
giải quyết tranh chấp.
5.3. Trong trường hợp
các doanh nghiệp viễn thông đạt được các thoả thuận kết nối mạng khác với Quy
chuẩn này, các nội dung khác này phải được nêu rõ trong thoả thuận kết nối. Các
doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên
quan.
6.1. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý kết
nối mạng viễn thông của các doanh nghiệp theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này
được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-164:1997 "Lỗi bit và rung
pha của các đường truyền dẫn số - Yêu cầu kỹ thuật và quy trình đo kiểm", phần
về chỉ tiêu lỗi bit.
6.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.