Tên chỉ tiêu
|
Mức %
|
Loại A
|
Loại B
|
1. Hàm lượng silic dioxit (SiO2),
không nhỏ hơn
|
98,50
|
98,00
|
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3),
không lớn hơn
|
0,10
|
0,20
|
3. Hàm lượng Titan dioxit (TiO2),
không lớn hơn
|
0,05
|
0,05
|
4. Hàm lượng mất khí nung (MKN), không lớn
hơn
|
0,30
|
0,40
|
5. Độ mịn tính theo phần trăm lượng còn lại
trên sàng có kích thước lỗ 0,063mm, không lớn hơn
|
5,0
|
5,0
|
6. Độ trắng so với MgO, không nhỏ hơn
|
80
|
78
|
7. Độ ẩm, không lớn hơn
|
2
|
2
|
4.
Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử
4.1.1. Lấy mẫu
Mẫu thử thạch anh
được lấy theo lô và đại diện được cho toàn bộ lô hàng. Lô hàng là lượng thạch
anh cùng loại. Mẫu thạch anh được lấy tự nhiên ở các vị trí cách đều nhau trên,
dưới và giữa đống lô, phải lấy ít nhất là 10 vị trí của lô hàng. Mỗi vị trí lấy
từ 1,5kg đến 2kg và tổng khối lượng mẫu thử được lấy không nhỏ hơn 16kg.
4.1.2. Chuẩn bị mẫu
thử
4.1.2.1. Mẫu thử lấy theo
4.1.1. được trộn đều và rút gọn dần theo phương pháp chia tư cho đến khi còn
khoảng 1kg đến 2kg. Sau đó chia mẫu thành hai phần bằng nhau, một phần làm mẫu
để thử, phần còn lại làm mẫu lưu được bảo quản trong bao nilon, và niêm phong.
Thời gian lưu mẫu không quá 60 ngày.
Trên bao chứa mẫu lưu
phải có nhãn ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất.
- Số liệu lô hàng (Số
lượng, loại nguyên liệu, loại bao bì...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên người lấy mẫu.
4.1.2.2. Chuẩn bị mẫu thử để
xác định các chỉ tiêu hoá và hàm lượng mất khi nung:
Từ mẫu thử theo
4.1.2.1. lấy ra khoảng 100g trộn đều và bằng phương pháp chia tư lấy ra khoảng
20g nghiền trong cối mã não thành bột mịn tới cỡ hạt có thể lọt hết qua sàng
kích thước lỗ 0,063mm để làm mẫu thử phân tích hoá và hàm lượng mất khi nung.
Trước khi xác định
các chỉ tiêu trên, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105ºC±5ºC cho đến khối lượng không
đổi và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng.
4.1.2.3. Chuẩn bị mẫu thử để
xác định: độ ẩm, độ mịn, độ trắng:
- Xác định độ ẩm: từ
mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g cho vào lọ thuỷ tinh có nắp đậy kín để
xác định độ ẩm.
- Xác định độ mịn: từ
mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ mịn.
- Xác định độ trắng:
từ mẫu thử theo 4.1.2.1. lấy riêng ra 100g để xác định độ trắng.
Lưu ý: có thể dùng
ngay mẫu đã được xác định độ ẩm để đo độ trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Xác định hàm
lượng silic dioxit (SiO2) theo TCVN: 6627-1996
4.2.2. Xác định hàm
lượng sắt oxit (Fe2O3) theo TCVN 6927: 2001
4.2.3. Xác định hàm
lượng titan dioxit (TiO2) theo TCVN 6927: 2001
4.2.4. Xác định hàm
lượng mất khi nung (MKN) theo 6227: 2001
4.2.5. Xác định độ
trắng theo TCVN 5691: 2000
4.2.6. Xác định độ ẩm
theo TCVN 6927: 2001
4.2.7. Xác định độ
mịn
Mẫu thử lấy theo điều
4.1.2.3. của tiêu chuẩn này.
4.2.7.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7.2. Thiết bị:
- Sàng tiêu chuẩn có
kích thước lỗ 0,063mm;
- Cân có kỹ thuật có
độ chính xác 0,01g;
- Tủ sấy có bộ điều
chỉnh nhiệt độ, đảm bảo nhiệt độ sấy 105ºC-110ºC
- Bình tia 500ml, đĩa
pơteri.
4.2.7.3. Cách tiến hành
Mẫu đã chuẩn bị theo
4.1.2.3. được sấy ở nhiệt độ 105ºC-110ºC đến khối lượng không đổi. Cân 100g mẫu
chính xác đến 0,01g cho vào cốc thuỷ tinh 500ml, sau đó đổ nước vào. Dùng đũa
gỗ khuấy nhẹ trong bát để tạo huyền phù. Rót huyền phù lên sàng có kích thước
lỗ 0,063mm và tiến hành rửa bằng tia nước một cách cẩn thận. Để nước dễ lọt qua
sàng, nên dùng chổi lông mềm đảo trộn cẩn thận mẫu trên sàng nhưng không làm
ảnh hưởng tới mắt sàng. Quá trình rửa được tiến hành cho đến khi nước chảy
xuống trong hoàn toàn. Phần còn lại trên sàng dùng bình tia thu gom, lấy ra một
cách cẩn thận và cho vào đĩa pơteri, sau đó sấy ở 105ºC-110ºC đến khối lượng
không đổi. Cân và ghi lại khối lượng đó.
4.2.7.4. Tính kết quả
Phần khối lượng còn
lại trên sàng (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
x 100 (%)
m
Trong đó
m1 - là
khối lượng thạch anh còn lại trên sàng sau khi sấy đến khối lượng không đổi,
tính bằng gam.
m - là khối lượng
thạch anh đem sàng, tính bằng gam.
Lưu ý: làm ít nhất 03
mẫu. Các kết quả thu được lệch nhau không lớn hơn 0,1%.
Kết quả là trung bình
cộng của cả 03 mẫu.
5.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch anh được đóng
trong bao hai lớp, bên ngoài là bao PP, bên trong là bao nilon.
5.2. Ghi nhãn
Ngoài các nội dung
trong phiếu chất lượng theo quy định pháp lý hiện hành, trên bao bì phải có
nhãn ghi rõ:
- Tên, ký hiệu loại
sản phẩm.
- Tên và địa chỉ cơ
sở sản xuất.
- Các chỉ tiêu kỹ
thuật chính.
- Ký hiệu lô (ngày,
tháng, năm sản xuất...).
- Khối lượng tịnh.
5.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Vận chuyển
Thạch anh được vận
chuyển bằng các phương tiện thông dụng có mái che, đảm bảo khô ráo, sạch sẽ.