Cơ quan biên soạn:
|
Viện Dầu khí Việt Nam
Tổng cục Dầu khí
Việt Nam
|
Cơ quan đề nghị ban hành:
|
|
|
Tổng cục Dầu khí
Việt Nam
|
Cơ quan trình duyệt:
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
– Đo lường – Chất lượng
Ủy ban Khoa học và
Kỹ thuật Nhà nước
|
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
|
|
Ủy ban Khoa học và
Kỹ thuật Nhà nước
|
Quyết định ban hành số 262/QĐ ngày 10 tháng
4 năm 1986
|
TCVN 4247 – 86
SẢN PHẨM DẦU MỎ
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ
TỔNG SỐ TRONG XĂNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH VỚI THUỐC THỬ CROMAT
Petroleum Products
Determination of Lead
Content in Gasoline by Volumetric Chromatre Method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng chì tổng số trong xăng có hàm lượng chì từ 0,05 – 1,3 g/l.
1. Nguyên tắc của
phương pháp:
Chì Alkyd (chì têtraetyl….) được chuyển hóa
thành chì Clorua bằng cách chiết hồi lưu với axit Clohydric đặc. Phần chiết
được làm bay hơi tới khô. Các chất hữu cơ được ô xy hóa bằng axit Nitơric đặc. Chì
được kết tủa dưới dạng chì Cromat và định lượng bằng phương pháp chuẩn độ iod.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Bộ dụng cụ chiết:
Bình cầu 2 có dung tích 500 ml có khóa tháo ở
dưới đáy;
Sinh hàn hồi lưu;
Phễu hình trụ dung tích 70 ml;
Dây đốt nóng công suất 250W, có biến trở điều
chỉnh;
Phễu lọc thủy tinh dung tích 25 ml hoặc phễu
lọc xốp có đường kính cực đại của lỗ, xốp từ 9 – 15 ;
Cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 400 ml;
Ống đong dung tích 100 ml theo TCVN 1610 –
75;
Bình định mức 1000 ml theo TCVN 1605-75;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipet dung tích 10; 25; 50 ml theo TCVN
1607-75; 1608-75;
Dụng cụ chiết được lắp như hình vẽ; nếu không
có bộ dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng bình cầu 2 có chịu nhiệt dung tích
500 ml, lắp sinh hàn hồi lưu, đun nóng trên bếp điện kín và tách axit bằng phễu
chiết.
2.2. Thuốc thử và phương pháp chuẩn bị thuốc
thử:
Amon hydroxit (tkpt), dung dịch (1:1) pha
loãng 1 thể tích amon hydroxit có khối lượng riêng 0,90 g/ml với 1 thể tích
nước cất;
Axit clohydric đặc (tkpt) có khối lượng riêng
1,19 g/ml;
Chì axetat, dung dịch 10%;
Axit nitric đặc (tkpt) có khối lượng riêng
1,42 g/ml;
Axit nitric loãng, dung dịch (1:20); pha
loãng 1 thể tích axit nictric đặc với 20 thể tích nước cất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali iodua (tkpt);
Chỉ thị paranitrophenol, dung dịch 0,5 %;
Dung môi cho chì cromat: Hòa tan 300g Natri
Clorua trong nước cất và thêm đủ 1 lít. Hòa tan 200 ml axit Clohydric đặc trong
350 ml nước cất. Trộn lẫn các dung dịch muối và axit;
Hỗn hợp oxy hóa: Hòa tan 78g Kali Clorat
trong 550 ml axit Nitric;
Dung môi pha loãng: Phần cất không chứa chì được
chưng cất trực tiếp từ dầu mỏ có 10% thể tích ở 200oC và 90% thể
tích ở 230oC;
Dung dịch hồ tinh bột: Hòa tan 1g hồ tinh bột
trong 100 ml nước cất, đun sôi và lọc nóng, thêm một vài giọt toluen để bảo
quản;
Nước cất 2 lần;
3. Chuẩn bị thử:
3.1. Xác định độ chuẩn của dung dịch chì Nitrat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch chì Nitrat
cho vào dung tích 400ml, làm bay hơi tới khô trên bếp điện kín. Thêm vào cặn 4 ml
axit Nitric loãng và 25 ml nước cất. Đun nóng cho tới khi tất cả muối chì hòa
tan.
3.1.3. Làm lạnh dung dịch, thêm 6 giọt chỉ
thị paranitrophenol và trung hòa dung dịch bằng cách thêm amoni hydroxit cho
đến khi chỉ thị chuyển màu. Thêm bổ sung 4 – 5 ml amonihydroxit, trung hòa
lượng amoni hydroxit dư bằng axit axetic; cho dư axit axetic 1 – 2 ml. Pha
loãng dung dịch bằng nước cất đến 300 ml, đun sôi trên bếp điện kín. Dùng pipet
thêm từng giọt 10 ml dung dịch Kali Bicromat, đun sôi cho tới khi chì Cromat
kết tủa có màu vàng xám (khoảng 5 – 7 phút). Để yên kết tủa 3 - 4 giờ hoặc sang
ngày hôm sau, lọc kết tủa trên phễu lọc xốp đã được sấy ở 110 – 120 oC
và cân khối lượng thuốc chính xác đến 0,0001 g. Tráng cốc và rửa kết tủa bằng
nước cất nóng cho đến khi nhỏ 1 giọt dung dịch chì axetat vào 1 giọt nước lọc
không thấy đục. Sau đó sấy khô phễu có kết tủa trong tủ sấy ở 110 – 120 oC
khoảng 1 giờ rồi lấy ra bình chống ẩm để 30 phút trước khi cân. Cân chính xác
đến 0,0001g.
3.1.4. Hàm lượng chì M1 (g/50 ml)
tính theo công thức:
M1 = 0,639
Mo
Trong đó: Mo – Khối lượng chì cromat xác định
khi chuẩn 50 ml dung dịch chì nitrat (g).
3.2. Xác định độ chuẩn của dung dịch natri
thiosunfat.
3.2.1. Cân 12,4 g natri thiosunfat (Na2S2O3.5H2O)
hòa tan trong bình định mức 1 l và thêm nước cất đến đủ 1 l. Bảo quản dung dịch
trong chai tối màu.
3.2.2. Dùng pipet lấy 25 ml dung dịch chì nitratg
cho vào cốc dung dịch 400 ml, tiến hành như mục (3.1.2) và (3.1.3). Lọc kết tủa
chì cromat trên phễu lọc, tráng cốc và rửa kết tủa bằng nước cất nóng cho tới
khi nhỏ 1 giọt dung dịch chì axetat vào 1 giọt nước lọc không thấy đục.
Hòa tan chì cromat trên phễu lọc bằng 50 ml dung
môi cho chì cromat. Thêm từng ít một cho kết tủa tan hoàn toàn. Rửa cốc và phễu
lọc nhiều lần bằng nước cất. Thể tích cuối cùng khoảng 200 – 250 ml được chuyển
vào bình nón dung tích 500 ml. Thêm vào dung dịch 1 g kali iodua rồi chuẩn ngay
iot được giải phóng ra bằng dung dịch natri thiosunfat 0,05 N cho tới khi xuất
hiện màu vàng rơm. Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột và tiếp tục chuẩn cho mất màu
xanh. Nếu màu xanh không hiện lại sau 30 giây thì ngừng chuẩn độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T =
trong đó:
M1 - khối lượng chì xác định khi
chuẩn với 50 ml chì nitrat, g;
V - thể tích dung dịch natri thiosunfat dùng
để chuẩn độ 25 ml dung dịch chì nitrat, ml.
4. Tiến hành thử:
4.1. Đo nhiệt độ của mẫu thử chính xác tới
0,5 oC. Đối với xăng có áp suất hơi lớn hơn 50 kN/m2, cần
làm lạnh bình chứa mẫu đến 15oC trước khi lấy mẫu thử.
4.2. Dùng pipet lấy 50 ml mẫu thử cho vào
bình cầu chiết: rót qua phễu hình trụ. Thêm 50ml dung môi pha loãng và 50 ml axit
clohydric đặc, đun hỗn hợp đến sôi mạnh và đều trong 30 phút sao cho những giọt
hồi lưu chảy liên tục nhưng không tạo thành dòng. Để nguội hỗn hợp vài phút rồi
tách lớp axit vào cốc dung tích 400 ml. Chiết mẫu 1 – 2 lần với 50 ml nước cất
để rửa hết chì clorua. Dồn nước rửa vào cốc axit chiết ban đầu.
4.3. Làm bay hơi tới khô cốc dung dịch chiết
trên bếp điện kín. Thêm 3 ml axit nitric đặc vào phần cặn. Đậy cốc bằng nắp
kính đồng hồ và đun nóng nhẹ để oxy hóa các chất hữu cơ. Tiếp tục oxy hóa với
axit nitric một lần nữa. Nếu sau 2 lần oxy hóa các chất hữu cơ bằng axit nitric
mà không thu được cặn trắng thì sẽ oxy hóa tiếp các chất hữu cơ còn lại bằng
hỗn hợp oxy hóa để nhận được cặn trắng.
Ghi chú: Nếu cặn tự bốc cháy khi đun nóng với
axit nitric, thử nghiệm bị hỏng và phải chiết mẫu lại từ đầu với axit clohydric
đặc. Sau đó làm bay hơi tới gần khô. Thêm 10 ml hỗn hợp oxy hóa, đậy cốc bằng
nắp kính đồng hồ, đun nóng nhẹ để thu được cặn trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Việc chiết mẫu, cô các muối chì phải
được tiến hành trong tủ hút hơi độc.
5. Tính toán kết quả:
Hàm lượng chì kim loại trong 1 lít xăng được
tính bằng g/l theo công thức sau:
X = 20 TV1
[1 + 0,0012 (t - 15)]
Trong đó: T – độ chuẩn của chì theo dung dịch
natri thiosunfat;
V1 – thể tích dung dịch natri
thiosunfat dùng để chuẩn mẫu thử (ml);
t – nhiệt độ của xăng lúc lấy mẫu thử (oC)
15 – nhiệt độ tiêu chuẩn lựa chọn (oC);
0,0012 – hệ số giãn nở trung bình của xăng ở
15oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của hai lần thử liên tiếp không được
chênh nhau quá các giá trị cho trong bảng sau:
Hàm lượng chì từ
0,05 – 1,3 g/l
Một người thử
nghiệm trong một phòng thí nghiệm
Hai người thử
nghiệm trong hai phòng thí nghiệm.
0,014 + 0,007 x
0,04 + 0,019 x
7. Biên bản thử:
Biên bản thử phải phù hợp với những điều nêu
trong tiêu chuẩn này. Những kết quả khác thu được cũng như những chi tiết không
phù hợp với tiêu chuẩn và sự cố ngẫu nhiên khác phải nêu đầy đủ trong biên bản.