a
|
Chiều cao danh nghĩa của mối hàn;
|
BW
|
Mối hàn giáp mép;
|
D
|
Đường kính ngoài của ống;
|
FW
|
Mối hàn góc;
|
P
|
Tấm;
|
t
|
Chiều dày của tấm
hoặc thành ống;
|
T
|
Ống;
|
Z
|
Chiều dài chân mối
hàn góc.
|
4.3 Vật liệu hàn
nm
Không có kim loại điền đầy;
wm
Có kim loại điền đầy.
4.4 Các ký hiệu và chữ viết tắt khác
bs
Hàn từ hai phía;
Gg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mb
Hàn có đệm lót;
nb
Hàn không có đệm lót;
ng
Không dũi mặt sau hoặc phay mặt sau
mối hàn;
ss
Hàn một phía.
5. Các thông số chủ yếu
cho kiểm tra chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra các tiêu chí qui định
trong điều này để nhận biết khả năng của thợ hàn trong các phạm vi này.
Mỗi tiêu chí được xem là một yếu tố quan trọng trong kiểm tra chấp nhận.
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn phải được
thực hiện trên tất cả các chi tiết kiểm tra và không phụ thuộc vào kiểu kết cấu.
5.2. Các quá trình hàn
Các quá trình hàn được định nghĩa
trong TCVN 5017 (ISO 857) và các ký hiệu số của các quá trình hàn được liệt kê phù hợp
với TCVN 8524 (ISO 4063).
Tiêu chuẩn này bao gồm các quá trình
sau:
111
Hàn hồ quang tay điện cực
kim loại;
131
Hàn hồ quang điện cực
kim loại trong môi trường khí trơ (hàn MIG);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hồ quang điện cực kim
loại trong môi trường khí hoạt tính (hàn MAG);
136
Hàn hồ quang điện cực
kim loại trong môi trường bảo vệ bằng khí hoạt
tính;
141
Hàn hồ quang trong môi trường bảo vệ của khí trơ với điện
cực vonfram (hàn
TIG);
15
Hàn hồ quang plasma.
Các quá trình hàn nóng chảy khác theo
thỏa thuận.
5.3. Các kiểu mối hàn (mối
hàn giáp mép và mối hàn góc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nhóm vật liệu
5.4.1. Qui định chung
Để giảm tới mức tối thiểu sự nhân lên không cần
thiết của các phép kiểm tra thử nghiệm giống nhau về mặt kỹ thuật, niken có các
tính chất về luyện kim và hàn tương tự nhau được lập thành nhóm cho mục đích kiểm
tra chấp nhận thợ hàn (xem 5.4.2).
Thông thường, một phép kiểm tra chấp
nhận thợ hàn đòi hỏi kim loại mối hàn kết tủa có thành phần hóa học thích hợp với bất
cứ loại niken nào trong nhóm kim loại cơ bản.
5.4.2. Các nhóm niken của
kim loại cơ bản
5.4.2.1. Qui định chung
Các hợp kim niken đúc được bao gồm
trong các nhóm sau nhưng kim loại điền đầy phải thích hợp với kim loại điền đầy
được dùng cho các vật liệu rèn dập trong cùng một nhóm.
Các nhóm vật liệu theo CR 12187.
5.4.2.2. Nhóm W 41: Niken
nguyên chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4. Nhóm W 43: Hợp kim
niken-crom (Ni/Fe/Cr/Mo) Ni ³ 40%;
5.4.2.5. Nhóm W 44: Hợp kim
niken-molipđen (ni/Mo) Ni ³ 45%, Mo < 30%;
5.4.2.6. Nhóm W 45: Hợp kim niken-sắt-crom
(Ni/Fe/Cr)
Ni
³ 45%;
5.4.2.7. Nhóm W 46: Hợp kim
niken-crom-coban (Ni/Cr/Co) Ni ³ 45%, Co > 10%;
5.4.2.8. Nhóm W 47: Hợp kim
niken-sắt-crom (Ni/Fe/Cr) Ni ³ 45%;
5.5. Vật liệu hàn
Trong phần lớn các kiểm tra chấp nhận
kim loại điền đầy sẽ tương tự như kim loại cơ bản. Khi việc kiểm tra thợ hàn theo
đặc tính của qui trình hàn sơ bộ (pWPS) hoặc đặc tính của quy trình hàn (WPS)
có liên quan đã được thực hiện với việc sử dụng kim loại điền đầy và khí bảo vệ
thích hợp cho một nhóm vật liệu thì việc kiểm tra này sẽ chấp nhận cho thợ hàn
sử dụng bất cứ các vật liệu hàn tương tự nào khác (kim loại điền đầy hoặc khí bảo
vệ) đối với cùng một nhóm vật liệu.
5.6. Kích thước
Việc kiểm tra chấp nhận nên dựa trên
chiều dày của vật liệu (nghĩa là chiều dày tấm hoặc chiều dày thành ống) và đường kính ống
mà thợ hàn sẽ sử dụng
trong sản xuất. Việc kiểm tra được lập cho mỗi một trong ba phạm vi chiều dày tấm
và chiều dày thành ống hoặc đường kính ống như đã qui định trong các Bảng 1 và
2. Không dự định rằng chiều dày hoặc đường kính cần được đo một cách chính xác
nhưng tốt hơn là nên áp dụng
các giá trị được cho trong các Bảng 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
chi tiết kiểm tra , t
mm
Phạm vi chấp
nhận
t £ 3
t đến 2t
3 < t £ 12
3 mm đến 2t
t > 12
³ 5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
chi tiết kiểm tra D
mm
Phạm vi chấp
nhận
D £ 25
D đến 2D
D > 25
³ 0,5 D (25 mm min)
5.7. Số lượng chi tiết
kiểm tra
Tấm: Một chi tiết kiểm tra cho một vị
trí hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Vị trí hàn
Các vị trí hàn phải được lấy từ TCVN
6364 (ISO 6947).
Các chi tiết kiểm tra phải được hàn
phù hợp với các góc danh nghĩa của các vị trí theo TCVN 6364 (ISO 6947).
6. Phạm vi chấp nhận
đối với thợ hàn
6.1. Qui định chung
Theo qui tắc chung, chi tiết kiểm tra
chấp nhận thợ hàn không chỉ đối với các điều kiện được sử dụng trong kiểm tra
mà còn đối với tất cả các mối nối được xem là dễ dàng hơn cho hàn. Phạm vi chấp
nhận cho mỗi loại kiểm tra được cho trong các điều có liên quan và các bảng.
Trong các bảng này phạm vi chấp nhận được chỉ dẫn trên cùng một đường nằm ngang.
6.2. Quá trình hàn
Mỗi kiểm tra thường chấp nhận một quá
trình hàn. Sự thay đổi của quá trình hàn đòi hỏi phải có một kiểm tra chấp nhận
mới. Tuy nhiên có thể chấp nhận một thợ hàn đối với nhiều hơn một quá trình hàn
chỉ bằng một kiểm
tra hoặc hai kiểm tra tách biệt bao hàm một mối nối hàn có nhiều quá trình hàn.
Ví dụ trong trường hợp cần chấp nhận mối hàn giáp mép một phía có chận được hàn TIG
(141) không có đệm lót và được điền đầy bằng hàn hồ quang tay điện cực kim loại
(111), thợ hàn có thể được chấp nhận bằng cả hai cách sau:
a) Thực hiện thành công kiểm tra chấp nhận
mô phỏng mối hàn có nhiều quá trình hàn, nghĩa là đường chân được hàn bằng hàn
TIG (141) không có đệm lót, các đường hoặc lớp hàn tiếp sau được hàn bằng hàn hồ
quang tay điện cực kim loại (111) trong các giới hạn của phạm vi chấp nhận đối
với mỗi quá trình hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Các kiểu mối hàn
Tùy theo chi tiết kiểm tra, phạm vi của
các mối hàn mà thợ hàn được chấp nhận được chỉ dẫn trong Bảng 3;
áp dụng các tiêu chí sau:
a) Chấp nhận mối hàn giáp mép trên ống,
đường kính > 25 mm, bao gồm cả các mối hàn giáp mép trên tấm;
b) Chấp nhận mối hàn giáp mép trân tấm ở tất cả các vị
trí có liên quan
bao hàm cả các mối hàn giáp mép trên ống có đường kính ngoài ³ 500 mm, trừ mục c)
cũng được áp dụng.
c) Chấp nhận các mối hàn giáp mép kiểm
tra trên tấm được hàn ở vị trí hàn bằng
(PA) hoặc vị trí hàn ngang (PC) phải bao gồm chấp nhận các mối hàn giáp mép trên ống
có đường kính ngoài ³
150 mm được hàn ở các vị trí
tương tự theo Bảng 4;
d) Các mối hàn giáp mép chấp nhận các mối
hàn góc. Trong trường hợp khi phần lớn công việc sản xuất là hàn góc
thì thợ hàn cũng phải được chấp nhận bởi một kiểm tra hàn góc thích hợp;
e) Chấp nhận các mối hàn giáp mép trên ống
không có đệm lót bao gồm cả chấp nhận các mối hàn nhánh trong cùng
một phạm vi chấp nhận như trong các Bảng 3 và 4. Đối với mối hàn nhánh phạm vi
chấp nhận dựa trên đường kính của nhành;
f) Trong trường hợp khi phần lớn công việc
sản xuất hầu hết là hàn nhánh hoặc đòi hỏi một mối hàn nhánh phức tạp
thì thợ hàn nên được đào tạo chuyên dụng. Trong một số trường hợp có thể cần phải
kiểm tra chấp nhận thợ hàn trên một mối hàn nhánh.
6.4. Nhóm vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhóm từ W42 đến W47 cũng bao hàm
nhóm W11 theo TCVN 6700-1 (ISO 9606-1), nhưng không ngược lại.
Chấp nhận các liên kết hàn kim loại
khác: Khi sử dụng kim loại điền đầy từ các nhóm W41 đến W47 sẽ bao hàm tất cả
các sự kết hợp thép/thép và thép/hợp kim niken.
6.5. Vật liệu hàn
Sự thay đổi loại điện cực có thể yêu cầu
thay đổi kỹ thuật hàn, do đó phải có kiểm tra chấp nhận mới.
Cho phép có thay đổi khí bảo vệ (xem
5.5). Tuy nhiên sự thay đổi từ khí bảo vệ hoạt tính sang khí trơ hoặc từ khí
trơ sang khí hoạt tính đòi hỏi phải có kiểm tra chấp nhận mới đối với thợ hàn
6.6. Kích thước
Phạm vi chấp nhận theo chiều dày tấm
hoặc chiều dày thành ống và/hoặc đường kính ống được giới thiệu trong các Bảng
1 và 2.
6.7. Vị trí hàn
Phạm vi chấp nhận đối với mỗi vị trí
hàn được cho trong Bảng 4. Các vị trí hàn và các ký hiệu bằng số
tương ứng theo TCVN 6364 (ISO 6947).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chi tiết của
kiểu mối hàn)
Các chi tiết
của kiểu mối hàn
Phạm vi chấp
nhận
Mối hàn
giáp mép trên tấm
Mối hàn
giáp mép trên ống
Hàn một
phía
ss
Hàn hai
phía
bs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ss
Có đệm lót
mb
Không đệm
lót
nb
Có dũi chân
gg
Không dũi
chân
ng
Có đệm lót
mb
Không đệm
lót
nb
Mối hàn giáp mép trên tấm
Hàn một phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có đệm lót
mb
*
-
x
-
1)
-
Không đệm
lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
*
x
x
1)
1)
Hàn hai
phía
bs
Có dũi chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
*
-
1)
-
Không dũi
chân
ng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
*
1)
-
Mối hàn
giáp mép trên ống
Hàn một phía
ss
Có đệm lót
mb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
-
*
-
Không đệm
lót
nb
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
*
1) Xem 6.3 b) và 6.3 c)
* chỉ mối hàn mà thợ hàn
được chấp nhận trong kiểm tra chấp nhận;
x chỉ mối hàn mà thợ hàn cũng được
chấp nhận;
- chỉ mối hàn mà thợ hàn không được
chấp nhận.
Bảng 4 - Phạm
vi chấp nhận theo vị trí hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kiểm tra và thử
nghiệm
7.1. Giám sát
Hàn và kiểm tra thử nghiệm các chi tiết
kiểm tra phải có sự chứng kiến
của cơ quan kiểm tra hoặc người kiểm tra được các bên tham gia hợp đồng chấp nhận.
Các chi tiết kiểm tra phải được ghi dấu
hiệu để nhận biết được người
kiểm tra và thợ hàn trước khi bắt đầu hàn.
Cơ quan kiểm tra hoặc người kiểm tra
có thể dừng kiểm tra nếu các điều kiện hàn không đúng hoặc nếu
thấy rằng thợ hàn không có khả năng kỹ thuật để tuân thủ theo các yêu cầu của tiêu
chuẩn này, ví dụ khi có sự sửa chữa quá mức và/hoặc sửa chữa có hệ thống.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 - Các
kích thước của chi tiết kiểm tra đối với mối hàn giáp mép trên tấm
7.2. Hình dạng và kích thước
của chi tiết kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
Đối với t ³ 6 mm : a £ 0,5 t;
Đối với t < 6 mm : 0,5 t £ a £ t
(z = 0,7 t)
Hình 2 - Các
kích thước của chi tiết kiểm tra cho mối hàn góc trên tấm
Kích thước tính
bằng milimét
Hình 3 - Các
kích thước của chi tiết kiểm tra cho mối hàn giáp mép trên ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t tương ứng với phần mỏng hơn
Đối với t ³ 6 mm : a £ 0,5 t;
Đối với t < 6 mm : 0,5 t £ a £ t
(z » 0.7 t)
Hình 4 - Các
kích thước của chi tiết
kiểm tra cho mối hàn góc
trên ống
7.3. Điều kiện hàn
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn phải tương
đương với các điều kiện được sử dụng trong sản xuất và theo đặc tính kỹ thuật của
qui trình hàn sơ bộ (pWPS) hoặc đặc tính kỹ thuật của qui trình hàn (WPS) được
soạn thảo phù hợp với TCVN 8986-1 (ISO 15609-1).
Phải áp dụng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chi tiết kiểm tra phải có ít nhất là một
lần dừng hàn và một lần bắt đầu hàn lại trên đường hàn ở chân và đường
hàn trên mặt mối hàn và có thể nhận biết được trên chiều dài kiểm tra;
c) Bất cứ sự nung nóng trước hoặc sự cấp
nhiệt vào có kiểm soát nào theo yêu cầu của pWPS hoặc WPS là bắt buộc
đối với chi tiết kiểm tra của thợ hàn;
d) Có thể bỏ qua bất cứ sự xử lý nhiệt
nào sau khi hàn theo yêu cầu của pWPS hoặc WPS, trừ khi có yêu cầu thử uốn;
e) Nhận biết được chi tiết thử;
f) Thợ hàn được phép loại bỏ các khuyết tật
nhỏ không quan trọng, trừ các khuyết tật trên lớp bề mặt, bằng mài hoặc bất cứ
phương pháp nào khác được sử dụng trong sản xuất. Sự sửa chữa này phải được sự
chấp thuận của Cơ quan kiểm tra hoặc người kiểm tra.
7.4. Phương pháp kiểm tra,
thử nghiệm
Mối nối hàn đã hoàn thành phải được kiểm
tra bằng mắt theo TCVN 7507 (EN 970) trong điều kiện như đã
được hàn. Khi có yêu cầu, kiểm tra bằng mắt có thể được bổ sung bởi kiểm tra bằng thẩm thấu (xem
EN 571-1) hoặc các phương pháp kiểm tra thử nghiệm khác (xem Bảng 5).
Bảng 5 - Các
phương pháp kiểm tra, thử nghiệm
Phương pháp
kiểm tra thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn
giáp mép trên ống
Mối hàn góc
Bằng mắt
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Chụp tia bức
xạ
Bắt buộc 1)5)
Bắt buộc 1)5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn
Bắt buộc 2)
Bắt buộc 2)
Không bắt
buộc
Đứt gãy
Bắt buộc 1)
Bắt buộc 1)
Bắt buộc 3)4)
Thô đại
(không đánh bóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bắt
buộc
Không bắt
buộc 4)
Hạt từ/ thẩm thấu
Không bắt
buộc
Không bắt
buộc
Không bắt
buộc
1) Phải sử dụng kiểm tra chụp tia bức xạ
và thử đứt gãy, nhưng
không dùng cả hai
phương pháp.
2) Khi sử dụng kiểm tra chụp tia bức xạ,
bắt buộc phải thử uốn đối với các quá trình hàn 131 và 135.c
3) Thử đứt gãy nên được hỗ trợ bằng
kiểm tra bằng hạt từ/thẩm thấu khi có yêu cầu của Cơ quan kiểm tra hoặc người
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Có thể thay kiểm
tra bằng chụp tia bức xạ bằng kiểm tra siêu âm đối với chiều dày ³ 8 mm chỉ trên thép
ferit.
Nếu kiểm tra bằng mắt được chấp nhận,
cần có các kiểm tra thử nghiệm bổ sung như kiểm tra bằng chụp tia bức xạ (xem
ISO 1106), thử đứt gãy (xem ISO 9017) và/hoặc kiểm tra thô đại (xem ISO 17639)
(xem Bảng 5).
Mẫu thử cho kiểm tra thô đại phải được
chuẩn bị và tẩm thực trên một
mặt bên để biểu lộ rõ mối hàn (xem ISO 17639).
Khi sử dụng kiểm tra bằng chụp tia bức
xạ, phải luôn luôn áp dụng các phép thử uốn [xem TCVN 5401 (ISO 5173)] cho các
mối hàn giáp mép được hàn bằng các quá trình hàn MIG/MAG (131, 135).
Trước khi thử cơ tính phải tháo dải đệm
lót ra nếu được sử dụng. Chi tiết kiểm tra có thể được cắt bằng các phương tiện
cơ học để cắt bỏ đi 25 mm đầu
tiên và cuối cùng của chi tiết kiểm tra tại đầu mút của các tấm (các Hình 5 và
6).
7.5. Chi tiết kiểm tra và
mẫu thử
7.5.1. Qui định chung
Các nội dung chi tiết về kiểu, các
kích thước và sự chuẩn bị các chi
tiết kiểm tra và mẫu thử được cho trong 7.5.2 đến 7.5.5. Ngoài ra cần chỉ dẫn các yêu
cầu về thử nghiệm cơ học.
7.5.2. Mối hàn giáp mép trên
tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thử đứt gãy, phép thử phải
được thực hiện phù hợp với ISO 9017. Phải thử một mẫu thử đứt gãy ở chân và một
mẫu thử đứt gãy ở cạnh mối
hàn. Chiều dài kiểm tra của mẫu thử phải xấp xỉ 50 mm. Sự chuẩn bị mẫu
thử, các kiểu profin rãnh cắt
và các phương pháp làm đứt gãy phải phù hợp với ISO 9017.
Khi sử dụng thử uốn ngang, phải thử một
mẫu thử uốn ở chân và một
mẫu thử uốn ở mặt mối hàn phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173). Đường kính của chày
uốn hoặc con lăn phải bằng 4t và góc uốn 180° trừ khi tính dẻo thấp của kim loại
cơ bản và kim loại điền đầy đặt ra các giới hạn khác.
Đối với tấm có chiều dày 12
mm có thể thay các phép thử uốn ngang bằng hai phép thử uốn cạnh phù hợp với
TCVN 5401 (ISO 5173).
a) Cắt
thành số lượng chẵn các
mẫu kiểm tra
b) Chiều dài kiểm
tra của mẫu kiểm tra
CHÚ THÍCH: Hình b) chỉ
profin của rãnh q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử đứt gãy phía
mặt nối hàn
d) Thử đứt gãy phía
chân mối hàn
Hình 5 - Chuẩn
bị và thử đứt gãy các mẫu thử đối với mối hàn giáp mép trên tấm
7.5.3. Mối hàn góc
trên tấm
Đối với các phép thử đứt gãy theo ISO
9017, nếu cần thiết có thể cắt mẫu thử thành nhiều mẫu thử (xem Hình 6a). Mỗi mẫu thử phải được
định vị cho thử đứt gãy như đã chỉ dẫn trên Hình 6b và được kiểm tra sau đứt gãy.
Khi sử dụng kiểm tra thô đại, ít nhất phải lấy
bốn mẫu thử được chia cách đều nhau trên chiều dài kiểm tra. Phải thực hiện các kiểm
tra thô đại phù hợp với ISO 17639.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử đứt gãy (Mối
hàn góc có thể được cắt rãnh nếu cần thiết)
Hình 6 - Chuẩn
bị và thử đứt gãy các mẫu thử đối với mối hàn góc trên tấm
7.5.4. Mối hàn giáp mép trên
ống
Cần có chiều dài nhỏ nhất của mối hàn
cho kiểm tra ống là 150 mm. Nếu chu vi nhỏ hơn 150 mm sẽ phải cần đến các chi tiết kiểm
tra mối hàn bổ sung.
Khi sử dụng thử chụp tia bức xạ, chiều
dài kiểm tra của mối hàn (xem Hình 7a và 7b) trên chi tiết kiểm tra phải được
chụp tia bức xạ trong điều kiện như khi được hàn phù hợp với ISO 1106 khi sử dụng
cấp kỹ thuật B.
Khi sử dụng thử đứt gãy, phép thử phải
được thực hiện phù hợp với ISO 9017. Chiều dài kiểm tra của mẫu thử đứt gãy phải xấp xỉ 40 mm. Sự
chuẩn bị mẫu thử,
các kiểu profin rãnh cắt
và các phương pháp làm đứt gãy phải phù hợp với ISO 9017.
Khi sử dụng thử uốn ngang, phép thử phải
được thực hiện phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173). Đường kính của dưỡng hoặc con
lân bên trong phải bằng 4t và góc uốn phải là 180° trừ khi tính dẻo thấp của
kim loại cơ bản hoặc kim loại điền đầy đặt ra các giới hạn khác.
Số lượng các mẫu thử đứt gãy hoặc thử
uốn ngang phụ thuộc vào vị trí hàn. Đối với vị trí hàn PA hoặc PC, phải
thử một mẫu thử uốn ở chân và một mẫu
thử uốn ở mặt mối hàn (xem Hình 7a). Đối với tất cả các vị trí hàn khác phải thử hai mẫu
thử uốn ở chân và hai mẫu thử uốn ở mặt mối hàn (xem Hình 7b).
Đối với chiều dày thành ống ³ 12 mm, có thể
thay thế các phép thử uốn ngang bằng các phép thử uốn cạnh
phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Cắt thành ít nhất
là hai mẫu thử
Vị trí 1:
Cho một mẫu thử đứt gãy ở chân hoặc
một mẫu thử uốn ngang ở chân hoặc
một mẫu thử uốn cạnh của mối hàn
Vị trí 2:
Cho một mẫu thử đứt gãy ở mặt hoặc một
mẫu thử uốn ngang mặt chân hoặc một mẫu thử uốn cạnh của mối hàn
b. Cắt thành ít nhất
là bốn mẫu thử
Vị trí 1 + 3
Mỗi vị trí một mẫu thử đứt gãy ở chân hoặc
một mẫu thử uốn ngang ở chân hoặc
một mẫu thử uốn cạnh của mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi vị trí một mẫu thử đứt gãy ở mặt hoặc một
mẫu thử uốn ngang ở mặt hoặc một
mẫu thử uốn cạnh của mối hàn.
Chiều dài
kiểm tra của mẫu thử
CHÚ THÍCH:
Hình e) Chỉ prôfin của
rãnh q
Thử đứt gãy phía mặt mối
hàn
Thử đứt gãy
phía chân mối hàn
Hình 7 - Chuẩn
bị và thử đứt gãy các mẫu thử đối với mối hàn giáp mép trên ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép thử đứt gãy, các chi
tiết kiểm tra phải được cắt thành bốn hoặc nhiều hơn các mẫu thử và được thử đứt
gãy như chỉ dẫn trên Hình 8.
Khi sử dụng kiểm tra thô đại phù hợp với
ISO 17639 phải lấy ít nhất là bốn mẫu thử được chia cách đều nhau xung quanh ống.
Hình 8 - Chuẩn
bị và thử đứt gãy các mẫu thử đối với mối hàn góc trên ống
8. Yêu cầu chấp nhận
đối với chi tiết kiểm tra
Các chi tiết kiểm tra phải được đánh
giá theo các yêu cầu chấp nhận được qui định cho các kiểu khuyết tật có liên
quan. Giải thích đầy đủ về các khuyết tật này được cho trong TCVN 6115 (ISO
6520). Trừ khi có qui định khác, các yêu cầu chấp nhận đối với các khuyết tật
tìm thấy bằng các phương pháp kiểm tra, thử nghiệm theo tiêu chuẩn này phải được
đánh giá theo TCVN 7472 (ISO 5817). Thợ hàn được chấp nhận nếu các khuyết tật
trong chi tiết kiểm tra ở trong các giới hạn qui định của mức B trong TCVN 7472
(ISO 5817), trừ các loại khuyết tật sau: kim loại mối hàn dư thừa, độ lồi quá
mức, chiều cao mối hàn quá mức và độ thấu quá mức, phải áp dụng mức C trong TCVN
7472 (ISO 5817), cho các khuyết tật này.
Nếu các khuyết tật trong chi tiết kiểm
tra của thợ hàn vượt quá mức lớn nhất cho phép thì thợ hàn không được chấp nhận.
Cũng nên tham chiếu các tiêu chí chấp
nhận tương ứng đối với thử không phá hủy. Phải sử dụng các qui trình đã qui định
cho tất cả các phép
thử phá hủy và không phá hủy.
9. Kiểm tra hoặc thử
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xác định được rằng hư hỏng là do thợ
hàn thiếu kỹ năng thì thợ hàn phải
được xem là không có khả năng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này nếu
không đào tạo thêm trước khi kiểm tra lại.
Nếu xác định được rằng hư hỏng là do
nguyên nhân về luyện kim hoặc các nguyên nhân không có liên quan khác mà không
phải do thợ hàn thiếu kỹ năng thì cần phải có phép kiểm tra hoặc thử bổ sung để
đánh giá chất lượng và tính chất toàn vẹn của vật liệu kiểm tra mới và/hoặc các
điều kiện kiểm tra mới.
10. Thời gian có hiệu
lực
10.1. Chấp nhận lần đầu
Hiệu lực của chấp nhận thợ hàn bắt đầu
từ ngày các phép kiểm tra hoặc thử nghiệm theo yêu cầu được hoàn thành tốt.
Ngày này có thể khác với ngày cấp được ghi trên chứng chỉ.
Chấp nhận thợ hàn có hiệu lực trong thời
gian hai năm với điều kiện là chứng chỉ có liên quan được xác nhận sáu tháng một lần bởi
điều phối viên hàn hoặc chủ sử dụng lao động và phải đáp ứng tất cả các
điều kiện sau:
a) Thợ hàn phải tham gia liên tục với mức
độ hợp lý vào công việc hàn trong phạm vi chấp nhận hiện thời. Cho phép có sự
gián đoạn trong thời gian không quá sáu tháng;
b) Không có lý do riêng nào đề nghi ngờ về kỹ năng và
kiến thức của thợ hàn.
Nếu bất cứ các điều kiện
nào không được đáp ứng, chấp nhận phải được thu hồi (hủy bỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu lực của chấp nhận trên chứng chỉ
có thể được gia hạn thêm thời gian hai năm nữa trong phạm vi chấp nhận ban đầu
với điều kiện là mỗi một trong các điều kiện sau theo 10.1 được đáp ứng:
a) Các mối hàn trong sản xuất do thợ hàn
thực hiện có chất lượng đáp ứng yêu cầu;
b) Các biên bản kiểm tra, thử nghiệm, ví
dụ các tài liệu trong nửa năm về kiểm tra chụp tia bức xạ hoặc các báo cáo thử
về thử đứt gãy phải được lưu giữ trên tệp tin có chứng chỉ chấp nhận thợ hàn;
Cơ quan kiểm tra hoặc người kiểm tra
phải kiểm tra sự phù hợp với các điều kiện trên và ký gia hạn cho chứng chỉ kiểm
tra chấp nhận thợ hàn.
11. Chứng chỉ
Phải kiểm tra để bảo đảm rằng thợ hàn
đã vượt qua có kết quả tốt kỳ kiểm tra chấp nhận. Tất cả các điều kiện kiểm tra
thử nghiệm có liên quan phải
được ghi lại trên chứng chỉ. Nếu thợ hàn không đáp ứng được bất cứ các kiểm tra thử
nghiệm qui định nào sẽ không được cấp chứng chỉ.
Cơ quan kiểm tra hoặc người kiểm tra
chịu trách nhiệm duy nhất về cấp chứng chỉ và chứng chỉ phải chứa các thông tin
đã được chi tiết hóa trong Phụ lục B của TCVN 6700-1 (ISO 9606-1). Mẫu của Phụ lục
B này của TCVN 6700-1 (ISO 9606-1:1994) nên được sử dụng làm chứng chỉ kiểm tra
chấp nhận thợ hàn. Nếu sử dụng bất cứ mẫu chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn
nào khác thì nó phải chứa các thông tin yêu cầu trong Phụ lục B của TCVN 6700-1 (ISO
9606-1).
Đặc tính kỹ thuật của qui trình hàn sơ
bộ (pWPS) hoặc đặc tính kỹ thuật của qui trình hàn (WPS) của nhà sản xuất trong
Phụ lục A của TCVN 8986-1 (ISO 15609-1) phải đưa ra thông tin về vật liệu, vị
trí hàn, quá trình hàn, phạm vi chấp nhận v.v ... phù hợp với tiêu chuẩn này.
Kiểm tra thử nghiệm thực tế và kiểm
tra kiến thức nghề (xem Phụ lục A) phải được ký hiệu bằng “chấp nhận” hoặc “không
kiểm tra”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Ký hiệu
Ký hiệu của kiểm tra chấp nhận thợ hàn
phải bao gồm các khoản mục sau theo thứ tự đã cho (hệ thống được bố trí sao cho
có thể đưa vào sử dụng trên máy tính điện tử):
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Các thông số chủ yếu;
1) Các quá trình hàn; xem 5.2 và TCVN
8524 (ISO 4063);
2) Bán thành phẩm: tấm (P), ống (T), xem
5.3;
3) Kiểu (loại) mối hàn: mối hàn giáp mép
(BW), mối hàn góc (FW), xem 5.3;
4) Nhóm vật liệu: xem 5.4;
5) Vật liệu hàn: xem 5.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Các vị trí hàn: xem 5.8 và TCVN 6364
(ISO 6947);
8) Các chi tiết của kiểu mối hàn: xem 6.3
và Bảng 3, đối với các chữ viết tắt, xem 4.4.
Các ví dụ về ký hiệu:
VÍ DỤ 1:
Chấp nhận thợ hàn TCVN 6700-4 (ISO 9606-4)
141 T BW W41 nm t02D20 PA ss nb
Giải thích
Quá trình hàn: Hàn (TIG)........................................................................................
141
Ống.....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn giáp mép................................................................................................
Nhóm vật liệu: hợp kim đồng
niken.......................................................................
W41
Vật liệu hàn: có kim
loại điền đầy..........................................................................
nm
Kích thước của chi tiết kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t02
Đường kính ống 20 mm................................................................................
D20
Vị trí hàn: mối hàn giáp mép trên ống,
ống quay, trục nằm ngang, hàn bằng...........
PA
Các chi tiết của kiểu mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ss
Không có đệm lót........................................................................................
nb
VÍ DỤ 2:
Chấp nhận thợ hàn TCVN 6700-4 (ISO
9606-4) 111 p FW W41 wm t 09 PB
Giải thích
Quá trình hàn: Hàn MIG.........................................................................................
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Mối hàn góc........................................................................................................
FW
Nhóm vật liệu: đồng tinh khiết...............................................................................
W41
Vật liệu hàn: có kim loại điền đầy..........................................................................
wm
Kích thước của chi tiết kiểm tra:
Chiều dày 9
mm...................................................
t09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PB
CHÚ THÍCH: Để giải thích các chữ
viết tắt được sử dụng trong các ví dụ về ký hiệu, xem Điều 4.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kiến thức nghề
A.1 Qui định chung
Nên kiểm tra kiến thức nghề nhưng
không bắt buộc phải thực hiện kiểm tra này. Tuy nhiên một số quốc gia
có thể yêu cầu thợ hàn phải qua kiểm tra kiến thức nghề. Nếu thực hiện kiểm tra kiến thức nghề thì việc kiểm
tra này nên được ghi trên chứng chỉ của thợ hàn.
Phụ lục này phác họa những nét chính về
kiến thức nghề mà thợ hàn nên có để bảo đảm rằng các qui trình hàn và phương pháp thực hành
chung được tuân theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do các chương trình đào tạo
khác nhau trong các quốc gia khác nhau cho nên Phụ lục này chỉ được đưa ra để
tiêu chuẩn hóa các mục tiêu chung hoặc các loại kiến thức nghề. Từng quốc gia
nên biên soạn ra các câu hỏi thực tế cho sử dụng nhưng nên bao gồm các câu hỏi
về các lĩnh vực được nêu trong Điều A.2 có liên quan đến kiểm tra chấp nhận thợ
hàn.
Có thể đưa ra các kiểm tra thực tế về
kiến thức nghề của thợ hàn bằng bất cứ các phương pháp nào sau đây hoặc sự kết
hợp của các phương pháp này:
a) Các bài kiểm tra viết (có nhiều lựa chọn);
b) Các câu hỏi vấp đáp theo sau một
tập hợp các câu hỏi viết;
c) Kiểm tra trên máy tính điện tử;
d) Kiểm tra bằng chứng minh/quan sát theo
sau là bài viết ra một số tiêu chí.
Kiểm tra kiến thức nghề được giới hạn
cho các vấn đề có liên quan đến quá trình hàn được sử dụng trong kiểm tra.
A.2 Yêu cầu
A.2.1 Thiết bị hàn hồ quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại dòng điện hàn;
c) Đấu nối đúng dây dẫn điện hàn.
A.2.2 Quá trình hàn [2])
A.2.2.1 Hàn hồ quang tay điện cực nóng
chảy (111)
a) Xử lý và sấy khô các điện cực;
b) Sự khác nhau của các loại điện cực.
A.2.2.2 Hàn hồ quang điện cực
nóng chảy có bảo vệ (131, 135, 136,141, 15)
a) Các loại và cỡ kích thước điện cực;
b) Nhận biết khí bảo vệ và lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lựa chọn và giới hạn của chế độ dịch
chuyển kim loại;
e) Bảo vệ hồ quang hàn tránh luồng gió.
A.2.3 Kim loại cơ bản
a) Nhận biết vật liệu;
b) Các phương pháp và kiểm soát sự nung
nóng trước;
c) Kiểm tra nhiệt độ giữa các lớp (đường)
hàn.
A.2.4 Vật liệu hàn
a) Nhận biết các vật liệu hàn;
b) Bảo quản, xử lý và các điều kiện của vật
liệu hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Làm sạch các điện cực và dây hàn;
e) Kiểm tra sự cuốn dây;
f) Kiểm tra và giám sát lưu lượng và chất
lượng khí.
A.2.5 An toàn và
phòng ngừa tai nạn
A.2.5.1 Qui định chung
a) Lắp đặt an toàn,các qui trình điều chỉnh và đóng ngắt
điện an toàn;
b) Kiểm tra an toàn đối với khói và khí
hàn;
c) Bảo vệ cá nhân;
d) Mối nguy hiểm cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nhận biết về môi trường hàn.
A.2.5.2 Tất cả các quá trình hàn hồ
quang
a) Môi trường có mối nguy hiểm gia tăng của
sự chập điện;
b) Sự bức xạ từ hồ quang;
c) Ảnh hưởng của hồ quang phân
tán.
A.2.5.3 Hàn hồ quang có khí bảo vệ
a) Bảo quản, vận chuyển và sử dụng an
toàn khi nén;
b) Phát hiện rò rỉ trên các ống mềm dẫn
khí và phụ tùng nối ống.
A.2.6 Các trình tự/qui trình hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7 Chuẩn bị cạnh rãnh hàn và biểu
diễn mối hàn
a) Sự phù hợp của việc chuẩn bị mối hàn
với đặc tính kỹ thuật của qui trình hàn sơ bộ (pWPS) hoặc đặc tính kỹ thuật của
qui trình hàn (WPS);
b) Làm sạch các bề mặt nóng chảy.
A.2.8 Các khuyết tật của mối hàn
a) Nhận biết các khuyết tật;
b) Nguyên nhân;
c) Phòng ngừa và hành động khắc phục.
A.2.9 Chấp nhận thợ hàn
Thợ hàn phải biết được phạm vi chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục AZ
(Tham khảo)
Thư mục
Bảng ZA1 -
Các tiêu chuẩn Châu Âu EN tương đương với các tiêu chuẩn TCVN/ISO được nêu trong Điều
2
Tiêu chuẩn
TCVN/ISO được nêu
trong Điều 2
Tiêu chuẩn
EN tương ứng
Tên tiêu
chuẩn
TCVN 6700-1
(ISO 9606-1
:1994)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - Hàn
nóng chảy - Phần 1: Thép
TCVN 8986
-1
(ISO
15609-1)
EN 288-2 :1992
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận
các qui trình hàn vật liệu kim loại - Đặc tính kỹ thuật của qui trình hàn -
Phần 1: Hàn hồ quang.
-
EN 571-1
Non destructive testing - Penetrant
testing - Part 1: General principles (Kiểm tra không phá hủy - Kiểm tra bằng
chất thấm - Phần 1: Nguyên tắc chung).
TCVN 5401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 910
Thử phá hủy mối hàn vật liệu kim loại
- Thử uốn
TCVN 7507 (EN 970)
EN 970
Kiểm tra không phá hủy các mối hàn
nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt thường;
-
EN 1289
Non-destructive examination of welds -
Penetrant testing of welds -
Acceptance levels (Kiểm tra không phá hủy các mối hàn - Kiểm tra bằng chất
thấm - Các mức chấp nhận)
ISO 9017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Destructive tests on welds in
metallic materials - Fracture test (Thử phá hủy cho mối hàn trong vật liệu
kim loại - Thử đứt
gãy).
ISO 17639
EN 1321
Destructive tests on welds in
metallic
materials
- Macroscopic and microscopic examination of welds (Kiểm tra phá hủy trên mối
hàn vật liệu kim loại - Kiểm tra thô đại và tế vi các mối hàn).
ISO
1106:1984
EN 1435
Kiểm tra không phá hủy các mối hàn -
Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ
TCVN
8524:2010
(ISO 4063:
2009)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn và các quá trình có liên quan -
Danh mục các quá trình và các ký hiệu số tương ứng
TCVN 7472:
2005 (ISO 5817:2003)
EN 25817 : 1992
Hàn - Các liên kết hàn nóng chảy ở Thép,
Niken, Titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối
với khuyết tật.
TCVN 6115
(ISO 6520)
EN 26520:1991
Hàn và các quá trình liên quan -
Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại.
TCVN 6364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN ISO 6947 :1997
Hàn và các quá trình có liên quan -
Vị trí hàn
-
CR 12187
Welding - Guidelines for a grouping
system of materials for welding purposes (Hàn hướng dẫn về hệ thống nhóm các
vật liệu dùng cho hàn)
[1] Từ “ống” đứng một mình hoặc trong tổ hợp được
dùng theo nghĩa “ống” hoặc “đoạn rỗng”.
[2] Số hiệu dựa vào TCVN 8524 :
2011 (ISO 4063:1998).