N
dòng
|
Tên
gọi
|
Ký
hiệu tài liệu kèm theo
|
1
|
|
|
2
|
ổ
bi
|
Tờ
1 - 4
|
3
|
|
|
4
|
điện
trở
|
Tờ
4 - 40
|
5
|
v.v…
|
|
3.5. Nếu trong Km của bộ
không ghi các sản phẩm mua của các phần cấu thành đã có KM, thì ở cuối bản kê
ghi chỉ dẫn tham chiếu của các phần cấu thành.
4. Bản kê dự án kỹ
thuật (KD), thiết kế sơ bộ (KS), và thiết kế kỹ thuật (KK).
4.1. Trong KD, KS và KK
ghi tất cả các tài liệu thiết kế, mới được hiệu chỉnh đối với dự án kỹ thuật,
thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, tài liệu được sử dụng từ những bản thiết
kế khác và tài liệu chế tạo đối với sản phẩm được hoàn chỉnh trước đây. Trong
trường hợp này chỉ ghi những tài liệu thật cần thiết đủ để kiểm tra và xét
duyệt.
4.2. KD, KS và Kk lập theo
mẫu 4 và 4a. Cách ghi các bản kê này được tiến hành theo từng phần, trình tự
như sau:
Tài liệu chung;
Tài liệu của các đơn
vị lắp;
Mỗi phần gồm các phần
nhỏ sau:
Tài liệu mới hiệu
chỉnh lại;
Tài liệu sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trong phần tài liệu
chung ghi các tài liệu nằm trong bộ tài liệu chính của sản phẩm
Trong phần “tài liệu
của các đơn vị lắp” ghi các tài liệu có liên quan đến các phần cấu thành của
sản phẩm thiết kế.
Trong KK có các chi
tiết thì các chi tiết đó được ghi sau các đơn vị lắp. Trước khi ghi các chi
tiết phải ghi tiêu đề “tài liệu của các chi tiết”.
Trong phần nhỏ “Tài
liệu mới hiệu chỉnh lại “ ghi các tài liệu được hiệu chỉnh cho sản phẩm phải
thiết kế.
Trong phần nhỏ “tài
liệu sử dụng” ghi các tài liệu bản thiết kế và tài liệu chế tạo khác.
Các tài liệu trong
từng phần nhỏ ghi theo thứ tự như đã quy định ở trong TCVN 3824-83.
4.4. Tài liệu dự án kỹ
thuật thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật, được tập hợp thành cặp hoặc đóng
thành tập, mỗi loại phải lập bản thống kê riêng. Bản thống kê lập theo quy định
của các tiêu chuẩn tài liệu sử dụng và sửa chữa. Ở dưới bản thống kê của mỗi
loại (KD, KS, KK) ghi rõ các tài liệu được xếp thành cặp, đóng thành tập. KD,
KS và KK được để ở đầu tiên của cặp hoặc tập.
4.5. Các cột của KD, KS,
KK ghi như sau:
a) Cột “khổ” ghi khổ
giấy của tài liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cột “tên gọi”:
Trong phần “tài liệu
chung” ghi tên gọi tài liệu, ví dụ: bản vẽ toàn thể, bản vẽ thuyết minh, bản vẽ
choán chỗ;
Trong phần “tài liệu
theo các đơn vị lắp” ghi tên gọi sản phẩm và tài liệu tương ứng với những tên đã
ghi ở khung tên, ví dụ: “Xi lanh thủy lực, Bản vẽ toàn thể”. “Bàn điều khiển,
Bản vẽ choán chỗ”, “Cơ cấu chuyển động, Sơ đồ nguyên lý.”
d) Cột “số tờ” ghi số
lượng tờ mà tài liệu có;
đ) Cột “bản số” ghi
ghi thứ tự của bản chính tài liệu này. Khi không có số của bản chính thì gạch
ngang.
e) Cột “ghi chú” ghi
các chỉ dẫn phụ.
5. Bản thuyết minh
(TM)
5.1. Thuyết minh lập theo
mẫu 5 và 5a còn các sơ đồ, bảng và bản vẽ cần thiết, cho phép lập trên các tờ
có khổ bất kỳ đã được TCVN2:1974 quy định, khung tên và các ô phụ lập theo quy định
của TCVN 3823:1983 (mẫu 2a).
5.1. Nói chung bản thuyết
minh gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công dụng và lĩnh vực
sử dụng sản phẩm thiết kế;
Đặc tính kỹ thuật.
Thuyết minh và lập
luận các kết cấu đã chọn;
Phần tính toán khẳng định
khả năng làm việc và độ tin cậy của kết cấu.
Thuyết minh và tổ
chức công việc khi sử dụng sản phẩm đã hoàn chỉnh.
Các chỉ tiêu kinh tế
- Kỹ thuật sẽ hình thành
Mức tiêu chuẩn hóa hoặc
mức thống nhất hóa
Tùy đặc điểm của sản
phẩm, mà trong bản thuyết minh có thể gộp các phần lại hoặc bỏ bớt những phần
không cần thiết.
6. Chương trình và
phương pháp thử (TN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong TN phải có:
Kiểm tra sự phù hợp
của sản phẩm với bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật, độ chính xác của các thông số đã cho
trong lý lịch
Xác định các chỉ tiêu
chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm.
Kiểm tra việc bảo đảm
tính ổn định khi làm việc của sản phẩm.
Kiểm tra sự thuận
tiện trong bảo quản và tiến hành sửa chữa sản phẩm.
Kiểm tra tính trọn bộ
của sản phẩm
Kiểm tra các yêu cầu
an toàn kỹ thuật.
Thời gian, chế độ thử
nghiệm, và các phép đo cần thiết trong khi thử nghiệm
6.2. Nói rõ từng phương
pháp thử sản phẩm theo các chỉ tiêu riêng biệt, ghi theo thứ tự như cách ghi
các chỉ tiêu của yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bản tính (TT).
7.1. Bản tính lập theo mẫu
5 và 5a, cho phép sử dụng khổ giấy A3 theo TCVN 1:1974, khung tên và các ô phụ
lập theo quy định của TCVN 3821:1983 (mẫu 2 và 2a).
7.2. Thứ tự trình bày bản
tính phụ thuộc và đặc điểm của các giá trị tính toán.
Nói chung bản tính
gồm có:
Bản vẽ đơn giản hoặc
sơ đồ sản phẩm cần tính toán.
Nhiệm vụ của bản tính
(nói rõ cần phải tính toán cái gì).
Các thông số để tính
toán.
Điều kiện để tính
toán; Phần tính toán
Kết luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về cách lập các
bản kê trình bày ở phụ lục.
Các ký hiệu trong các
ví dụ chỉ là tượng trưng.
Mẫu danh mục bảng kê (KD)
(Tờ
chính)
Mẫu 1
Mẫu danh mục bảng kê (KD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 1a
Mẫu bản kê tài liệu tham chiếu (KT)
(Tờ
chính)
Mẫu 2
Mẫu bản kê tài liệu tham chiếu (KT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2a
Mẫu bảng kê sản phẩm mua (KM)
(Tờ
chính)
Mẫu 3
Mẫu bảng kê sản phẩm mua (KM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 3a
Mẫu bản kê dự án kỹ thuật thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật
(Tờ
chính)
Mẫu 4
Mẫu bản kê dự án kỹ thuật thiết kế sơ bộ và
thiết kế kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 4a
Mẫu 5
Mẫu các tài liệu thiết kế bằng chữ
(Tờ
thứ nhất hoặc tờ chính)
Mẫu 5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các
tờ tiếp theo)
Phụ lục
Ví dụ cách lập các bản kê
Mẫu 2
Ví dụ: Lập bản kê tài liệu tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 3
Thí
dụ: lập bản kê sản phẩm mua.
Mẫu 4
Thí dụ: Lập bản kê thiết kế sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66