TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9824:2013
ISO 15968:2000
SẮT
HOÀN NGUYÊN TRỰC TIẾP - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN VÀ ĐỘ HẤP THỤ NƯỚC
CỦA SẮT ĐÓNG BÁNH NÓNG (HBI)
Direct reduced iron -
Determination of apparent density and water absorption of hot briquetted iron
(HBI)
Lời nói đầu
TCVN 9824:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
15968:2000.
TCVN 9824:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC2012 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Direct reduced iron -
Determination of apparent density and water absorption of hot briquetted iron
(HBI)
CẢNH BÁO: Tiêu chuẩn này có thể liên quan đến
các vật liệu, thao tác và thiết bị nguy hại. Tiêu chuẩn này không đề cập những
vấn đề về an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Trách nhiệm của người sử
dụng tiêu chuẩn này là phải thiết lập các quy tắc phù hợp về sức khỏe, an toàn
và xác định các giới hạn cho phép trước khi sử dụng.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác
định khối lượng riêng biểu kiến và độ hấp thụ nước của sắt đóng bánh nóng
(HBI).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 8625 (ISO 3082), Quặng sắt - Quy
trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
ISO 3310-1:2000, Test sieves - Technical
requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth (Sàng thử
nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Sàng thử nghiệm lưới kim loại
đan)
ISO 3310-2:1999, Test sieves - Technical
requirements and testing - Part 2: Test sieves of perforated metal plate (Sàng
thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 2: Sàng thử nghiệm lưới tấm
kim loại đột lỗ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11323:1996, Iron ores - Vocabulary
(Quặng sắt - từ vựng)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa nêu trong ISO 11323 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Mao quản mở (open pores)
Mao quản bị nước thâm nhập khi nhúng chìm
trong nước
3.2. Mao quản đóng (closed pores)
Mao quản không bị nước thâm nhập khi nhúng chìm
trong nước
3.3. Khối lượng riêng biểu kiến (apparent density)
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thể tích biểu kiến (apparent volume)
Thể tích của vật liệu được tính bằng khối
lượng của nước bị chiếm chỗ bởi vật liệu đã được bão hòa trong nước trước đó.
CHÚ THÍCH: Thể tích biểu kiến bao gồm thể
tích của chất rắn, thể tích của mao quản mở (3.1) và mao quản đóng
(3.2)
3.5. Độ hấp thụ nước (water absorption)
Khối lượng nước được hấp thụ vào mao quản mở
(3.1) của vật liệu khô, biểu thị bằng phần trăm khối lượng khô.
4. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Lấy mẫu lô HBI và chuẩn bị mẫu được thực hiện
theo những nguyên tắc chung và cơ bản được nêu trong TCVN 8625 (ISO 3082) và
ISO 10835.
Lấy một lượng mẫu thử đủ để tạo ra ít nhất
100 viên mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Nguyên tắc
Viên mẫu đã làm khô được cân trong không khí
và sau khi ngâm trong nước và để khô bề mặt, cân lại. Khối lượng riêng biểu
kiến và sự hấp thụ nước được xác định bằng cách tính từ phần khối lượng thu
được.
5.2. Thiết bị và vật liệu
5.2.1. Sàng thử nghiệm, phù hợp với ISO
3310-1 hoặc ISO 3310-2 loại lỗ vuông có cỡ lỗ danh nghĩa 40mm.
5.2.2. Khay sấy mẫu, có bề mặt nhẵn, không
bị nhiễm bẩn và có khả năng chứa một lớp viên mẫu thử được chuẩn bị từ các mẫu
thử nghiệm.
5.2.3. Tủ sấy, có bộ hiển thị nhiệt
độ và một thiết bị điều khiển có khả năng điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong
lò ở 105C ± 5C.
5.2.4. Hai bình, để chứa nước, một
bình dùng để ngâm viên mẫu trong nước và bình còn lại để cân viên mẫu trong
nước bằng cân. Bình thứ hai phải đủ lớn để đảm bảo giữ được viên mẫu treo hoặc
giỏ dây giữ viên mẫu chìm hoàn toàn và không chạm vào thành hoặc đáy bình; ví
dụ bình có đường kính 200mm và có chiều cao 200mm là đủ đối với giỏ quy định
tại 5.2.6.
5.2.5. Dụng cụ treo mẫu, dùng để treo và cân
các mẫu thử trong nước (xem Hình 1)
5.2.6. Dây treo hoặc giỏ dây, dùng để đựng sắt
đóng bánh khi treo các dụng cụ treo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7. Cân, tải trọng lớn, có khả năng cân được
ít nhất là 4kg, chính xác đến 0,1g và có một mặt phẳng để đặt và cân viên mẫu
đã ngâm.
5.2.8. Nước, không có tạp chất (ví dụ không khí hòa
tan) điều này ảnh hưởng đáng kể đến khối lượng riêng. Trong trường hợp có nghi
ngờ sử dụng nước cất hoặc nước loại ion hoặc nước vòi đã được lọc mới đun sôi.
5.2.9. Vải hoặc khăn giấy, để làm khô bề mặt
viên mẫu thử.
5.2.10. Nhiệt kế, để đo nhiệt độ của
nước dùng để ngâm.
5.3. Cách tiến hành
5.3.1. Khái quát
Quy trình đại diện cho cách tiến hành được
nêu trong Phụ lục A
5.3.2. Số phép xác định
Bắt đầu với phép xác định song song và nếu
cần, tiến hành thêm các phép xác định phù hợp theo sơ đồ được nêu trong Phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu thử nghiệm theo quy định tại Điều 4
và sàng bằng tay trên sàng thử nghiệm 40 mm, có lỗ vuông và phù hợp với tiêu
chuẩn sàng thử nghiệm. Loại bỏ các viên mẫu nhỏ hơn 40 mm.
Lấy viên mẫu lớn hơn 40 mm từ mẫu thử đã sàng
và trải một lớp viên mẫu trên tấm phẳng và nhẵn thành một hình chữ nhật. Chuẩn
bị bốn phần mẫu thử, mỗi phần ít nhất 6 viên mẫu, bằng cách lấy ngẫu nhiên từng
viên mẫu và đặt chúng liên tiếp thành bốn chồng hoặc hộp.
5.3.4. Xác định khối lượng viên mẫu khô trong
không khí
Lấy ngẫu nhiên một phần mẫu thử
Viên mẫu thử trong phần mẫu thử có thể thử
nghiệm tất cả cùng một lúc hoặc được kiểm tra riêng lẻ theo thứ tự ngẫu nhiên
và lấy trung bình các kết quả.
Làm khô viên mẫu ở nhiệt độ 105 °C ± 5 °C đến
khối lượng không đổi (thường yêu cầu làm khô trong lò đối lưu trong 1h). Phần
mẫu thử được làm nguội đến nhiệt độ phòng trong không khí và làm sạch bụi bám
trên viên mẫu bằng một bàn chải mềm hoặc nhẹ nhàng thổi bằng khí nén. Cân phần
mẫu thử hoặc từng viên mẫu chính xác đến 0,1g, để thu được khối lượng tổng m1
của tất cả viên mẫu khô trong phần mẫu thử.
5.3.5. Ngâm viên mẫu
Viên mẫu đã được làm khô từ mỗi phần mẫu thử
có thể được ngâm riêng lẻ hoặc tất cả cùng một lúc trong bình chứa nước tại
nhiệt độ 22 °C ± 5 °C. Nhấn chìm hoàn toàn trong nước để ngâm và thi thoảng
quay hoặc rung lắc để loại bỏ các bọt khí. Cho phép viên mẫu vẫn còn ngập nước
cho đến khi hết bọt khí. Điều này có thể mất đến 1h.
5.3.6. Xác định khối lượng viên mẫu ngâm đã
khô bề mặt trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7. Xác định khối lượng riêng biểu kiến
của viên mẫu ngâm trong nước
Hai phương pháp, a) và b), các bước cho phép.
Xem các ví dụ thể hiện trong Hình 1
a) phương pháp giỏ
dây
b) phương pháp treo
dây
CHÚ DẪN
1 dây treo 4 trụ buộc dây
2 giỏ dây 5 dây nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ về
dụng cụ xác định khối lượng riêng biểu kiến
a) thử nghiệm toàn bộ phần mẫu thử - phương
pháp giỏ dây
Xem Hình 1 a)
Bình chứa nước ở nhiệt độ 22 °C ± 5 °C được
đặt trên cân tải trọng lớn và có khối lượng bì bằng zero. Lưu ý rằng bình phải
đủ cao để chứa nước sẽ được thay thế bằng phần mẫu thử mà không tràn (khoảng
600ml đối với sáu viên mẫu có kích thước trung bình).
Treo giỏ dây trống (5.2.6) trong nước và cân
để thu được khối lượng của giỏ dây, m3.
Nâng giỏ dây chiều dọc ra khỏi nước và đặt
viên mẫu đã ngâm, đã làm khô bề mặt, được cân trước vào trong giỏ. Hạ giỏ chứa
các viên mẫu vào nước. Đảm bảo rằng viên mẫu được ngập trong nước và lồng treo
không chạm vào hai bên thành hoặc đáy bình. Ghi lại khối lượng m4 ngay
khi không có bọt khí và khối lượng không đổi.
b) Thử nghiệm từng viên mẫu riêng lẻ của phần
mẫu thử - Phương pháp treo dây
Xem Hình 1 b)
Bình chứa nước ở nhiệt độ 22 °C ± 5 °C được
đặt trên cân tải trọng lớn và có khối lượng bì bằng zero. Treo riêng lẻ viên
mẫu đã ngâm, đã làm khô bề mặt, đã được cân trước vào bình đã cân bì. Ngâm hoàn
toàn viên mẫu trong nước, đảm bảo rằng viên mẫu được treo không chạm vào hai bên
thành hoặc đáy của bình. Ngay khi không có bọt khí và khối lượng không đổi. Lặp
lại đối với mỗi viên mẫu của phần mẫu thử (các khối lượng m4(1)…m4(6));
tính khối lượng m4 bằng tổng khối lượng tất cả các viên mẫu của phần
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Khối lượng riêng biểu kiến, ra, khối lượng riêng
giả thiết của nước bằng 1 g/cm³ tính theo công thức.
a) Phương pháp giỏ dây = (1)
b) Phương pháp treo dây = (2)
5.4.2. Độ hấp thụ nước, , biểu thị bằng phần trăm khối lượng
khô tính theo công thức
= x 100 (3)
Trong đó
m1 là khối lượng của viên mẫu khô
trong không khí, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của viên mẫu đã
ngâm có bề mặt khô trong không khí, tính bằng gam;
m3 là khối lượng biểu kiến của giỏ
dây treo trong nước tính bằng gam, Khối lượng biểu kiến bằng với "thể tích
biểu kiến" của giỏ. Trong trường hợp sử dụng phương pháp treo dây, khối
lượng m3 là không đáng kể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả của phép xác định khối lượng
riêng của mỗi phần mẫu thử (ít nhất là sáu viên mẫu) lấy đến hai chữ số thập
phân. So sánh kết quả thử với sai số cho phép và tính kết quả trung bình. Làm
tròn đến 0,1g/cm³. Kết quả trung bình của độ hấp thụ nước được làm tròn đến
0,1%.
5.5. Số phép thử và sai số cho phép
Tiến hành phép xác định song song. Nếu chênh
lệch giữa các kết quả không vượt quá sai số cho phép r = 0,2, giá trị trung
bình của các kết quả sẽ được báo cáo là kết quả cuối cùng lấy đến một chữ số
thập phân. Nếu chênh lệch giữa các kết quả vượt quá r thì tiến hành thêm các
phép thử theo quy trình được nêu trong Phụ lục B.
5.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) Ngày công bố kết quả thử;
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Chi tiết để nhận dạng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thời gian làm khô;
g) Thời gian ngâm;
h) Loại và nhiệt độ nước;
i) Chi tiết các hiện tượng xảy ra có thể ảnh
hưởng đến kết quả;
j) Viện dẫn các hoạt động kiểm tra.
6. Kiểm tra
Cần phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị và
qui trình để kiểm tra kết quả thử. Phải được tiến hành kiểm tra đều đặn. Tần số
kiểm tra bằng cách sử dụng các qui trình thích hợp là việc quan trọng đối với
mỗi phòng thí nghiệm để xác định. Cần kiểm tra các mục sau:
a) Cân;
b) Nhiệt kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy định)
Trình
tự xác định khối lượng riêng biểu kiến của HBI
Phụ
lục B
(quy định)
Sơ
đồ quy trình chấp nhận kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66