Bộ phận
|
Tuổi thọ
(tháng)
|
Vòng làm
kín
|
4 đến 12
|
Van
|
9 đến 24
|
Mặt tựa van
|
9 đến 24
|
Pit tông
plunger
|
12 đến 36
|
CHÚ THÍCH: Tuổi thọ thực tế của các
bộ phận này phụ thuộc vào chất lỏng, điều kiện làm việc
và phương pháp lắp đặt.
|
6.1.2. Nhà cung cấp phải chịu
trách nhiệm cho toàn bộ thiết bị và hệ thống phụ trợ có trong phạm vi đơn đặt
hàng.
● 6.1.3. Khách hàng
phải quy định điểm vận hành danh nghĩa và toàn bộ các điểm vận hành khác theo
yêu cầu.
6.1.4. Thiết bị được dẫn động
bằng động cơ cảm ứng tốc độ cố định_phải được định mức tại vận tốc động cơ thực tế
đối với điều kiện tải danh định.
● 6.1.5. Điều khiển mức
áp suất âm thanh (SPL) của tất cả thiết bị được cung cấp phải là một sự kết nối
nỗ lực giữa khách hàng và nhà cung cấp có đơn vị chịu trách nhiệm. Thiết bị được
nhà cung cấp cung cấp phải phù hợp với mức áp suất âm thanh cho phép lớn nhất
quy định. Để xác định được sự phù hợp, nhà cung cấp phải cung cấp cả dữ liệu áp
suất âm thanh lớn nhất và dữ liệu mức công suất âm thanh cho mỗi dải octa của thiết
bị.
6.1.6. Ngoại trừ các bộ phận
khác đã được xác định, hệ thống nước làm mát hay các hệ thống phải được thiết kế
theo điều kiện được nêu trong Bảng 2.
6.1.7. Các điều khoản về
thông hơi và thoát nước của bơm hoàn chỉnh và các hệ thống được nhà cung cấp cung cấp
phải được lập thành điều khoản.
6.1.8. Thiết bị được lựa chọn
để vận hành áp lực tích lũy của van giới hạn áp mà không gây ra bất kỳ hư hỏng nào.
CHÚ THÍCH: Có thể không có đủ công suất dẫn động để
vận hành dưới những
điều kiện này.
6.1.9. Đối với thiết bị chịu
dẫn động trực tiếp, vận tốc vận hành liên tục lớn nhất phải không được nhỏ hơn
105 % vận tốc danh định đối với cơ cấu dẫn động tốc độ biến đổi, và phải bằng với
vận tốc danh định đối với cơ cấu dẫn động không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.11. Việc bố trí thiết bị
bao gồm hệ thống ống và phụ tùng phải được thực hiện có liên kết giữa khách
hàng và nhà cung cấp. Việc bố trí phải có đủ diện tích khe hở thích hợp và
tiếp cận an toàn khi vận hành và bảo dưỡng.
Bảng 2 - Yêu
cầu thiết kế hệ thống nước làm mát
Thông số
Đơn vị SI
Đơn vị USC
Vận tốc trên bề mặt trao đổi nhiệt
1,5 m/s đến
2,5 m/s
(5 ft/s đến
8 ft/s)
Áp suất làm việc cho phép lớn nhất
(MAWP), áp suất theo áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7,0 bar)
(100 psi)
Áp suất thử nghiệm (1,5 MAWP)
1 050 kPa
(10,5 bar)
(150 psi)
Sự sụp áp lớn nhất
100 kPa
(1 bar) (15
psi)
Nhiệt độ đầu vào lớn nhất
30 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu ra lớn nhất
50 °C
(120 °F)
Tăng nhiệt độ lớn nhất
20 K
(30 °R)
Hệ số tắc nghẽn bên phía có nước
0,35 m2K/kW
(0,002 hr-ft2-0R/Btu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mm
(1/8 in)
Để tránh tình trạng ngưng tụ, nhiệt độ
nước đầu vào nhỏ nhất với thân ổ
trục được làm mát bằng nước phải cao hơn nhiệt độ không khí xung quanh.
Nhà cung cấp phải thông báo cho
khách hàng nếu tiêu chí về tăng nhiệt độ nhỏ nhất và vận tốc trên bề mặt trao
đổi nhiệt mâu thuẫn. Tiêu chí về vận tốc trên bề mặt trao đổi nhiệt là
giảm tối thiểu sự tắc nghẽn bên có nước; tiêu chí về sự tăng nhiệt độ nhỏ nhất
là làm giảm tối thiểu việc sử dụng nước làm mát. Nếu mâu thuẫn vẫn còn tồn tại,
khách hàng phải chấp thuận sự lựa chọn cuối cùng.
6.1.12. Động cơ, bộ phận điện
và việc lắp đặt điện phải phù hợp với sự phân loại theo khu vực (loại, nhóm, và
phân khu hoặc vùng) do khách hàng quy định và phải đáp ứng được các yêu cầu ứng
dụng trong IEC 60079 hoặc NFPA 70:2002, Điều khoản 500, 502, 504 và 505 như đã
quy định cũng như bất kỳ mã cục bộ đã được khách hàng quy định (điều khoản này
là trách nhiệm của khách hàng).
6.1.13. Bình chứa dầu và thân
mà bao gồm cả bộ phận chuyển động được bôi trơn như: ổ trục, đệm làm kín trục,
các chi tiết được đánh bong cao, các dụng cụ và bộ phận điều khiển phải được
thiết kế để giảm tối thiểu nhiễm bẩn do độ ẩm, bụi và các tạp chất khác trong
thời gian vận hành và chạy không tải.
6.1.14. Toàn bộ thiết bị được
thiết kế để cho phép quá trình bảo dưỡng nhanh và kinh tế. Các bộ phận chính
như cụm xy lanh và thân ổ trục phải được thiết kế và chế tạo đảm bảo chỉnh đồng tâm
chính xác khi lắp đặt lại. Thao tác này được thực hiện hoàn chỉnh nhờ vào
các gờ, các chốt trụ hoặc chốt hãm.
6.1.15. Thiết bị (máy, thiết
bị dẫn động và thiết bị phụ trợ) phải được thực hiện trên giá thử và trên móng
cố định trong giới hạn dung sai thử quy định (xem 8.3.5). Sau khi lắp đặt, tính
năng làm việc của
các
bộ phận kết hợp là trách nhiệm của cả khách hàng và nhà cung cấp có đơn vị chịu
trách nhiệm. Nhà cung cấp phải kiểm tra và cho ý kiến về hệ thống đường ống của
khách hàng và bản vẽ móng để giảm tối thiểu những bất lợi.
CHÚ THÍCH: Nhiều nhân tố có thể gây bất
lợi cho hoạt động của bơm tại hiện trường. Các nhân tố này bao gồm sự sắp đặt
đường ống, tải trọng nối ống, sự căn chỉnh khi vận hành, kết cấu chịu lực, vận
hành trong quá trình vận chuyển, vận
hành và lắp đặt tại hiện
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.17. Phụ tùng và các bộ phận
thay thế cho máy móc và các thiết bị phụ phải đáp ứng tất cả tiêu chí của tiêu
chuẩn này.
6.1.18. Việc lắp xy lanh bằng
bu lông phải theo các bước từ a) đến f) như dưới đây.
a) Các chi tiết về ren phải tuân theo ISO
261, ISO 262, ISO 724 và ISO 965 hoặc
theo ASME B1.1;
b) Tất cả vị trí lắp ghép bằng bu lông phải
có đủ khoảng hở để cho phép sử dụng được chìa vặn;
c) Việc lắp bu long có đầu sáu cạnh trong
hoặc ngoài được yêu cầu trừ khi có sự thỏa thuận khác;
d) Bu lông lắp ghép phải có đường kính
không nhỏ hơn 12 mm (0,5 in);
e) Nhãn của nhà sản xuất phải được bố trí
trên toàn bộ chi tiết lắp xiết có đường kính 6 mm (1/4 in) và lớn hơn (Ngoại trừ
vòng đệm và vít không mũ). Đối với các vít cấy, nhãn phải ghi trên đầu nút vít
cấy ở cùng đầu
như đai ốc;
CHÚ THÍCH: Một bộ vít cấy là một vít
không mũ có một đầu sáu cạnh ở một đầu.
f) Không được sử dụng ren hệ mét bước nhỏ
và ren hệ UNF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bề mặt phải được gia công cơ khí đạt
được độ nhám (Ra) là 6,3 mm (250 min) hoặc nhẵn hơn;
b) Để phòng đế mềm, các bề mặt phải trong
cùng một mặt phẳng nằm ngang trong phạm vi 25 mm (0,001 in);
c) Mỗi bề mặt lắp ghép phải được gia công
có độ phẳng 1:24 000; bề mặt tương ứng trong cùng một mặt phẳng trong phạm vi
150 mm/m (0,002
in/ft);
d) Bề mặt trên được gia công hoặc bề mặt tựa
phải song song với bề mặt lắp ghép;
e) Lỗ bắt bu lông phải được khoan
vuông góc với bề mặt lắp ghép hoặc các bề mặt, và được gia công hoặc được tiện
mặt tựa đến đường
kính gấp ba lần đường kính lỗ và để cho phép căn chỉnh thiết bị, đường kính lớn
hơn đường kính bu lông là 15 mm (1/2 in).
6.1.20. Tấm đệm phải được bắt
bu lông hoặc được cắt ren vào vòng bít. Vít cấy của tấm đệm phải xuyên qua lỗ
(không có rãnh) ở tấm đệm. Các tấm đệm tách theo chiều trục phải được bắt bu
lông cùng nhau. Không chấp nhận các bu lông ở tấm đệm có ren trong rãnh.
6.2. Lựa chọn kiểu bơm
Trừ trường hợp được quy định, bơm pit
tông phải không được sử dụng trong những ứng dụng yêu cầu sự vận hành liên tục
mà tại đó áp suất chênh lệch qua pit tông dư vượt quá 15 Mpa (150 bar) (2175
psi).
CHÚ THÍCH: Vận hành với áp suất như
trên có thể làm giảm đáng kể độ kín khít của pit tông và tuổi thọ của bạc lót, giảm
một vài tính năng của bơm (do rò rỉ cụm làm kín pit tông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Bảng 3 và Bảng 4 cho biết
vận tốc danh định cho phép lớn nhất của bơm kiểu pit tông trong điều kiện vận
hành liên tục.
Bảng 3 - Tốc
độ danh định đối với bơm dùng động cơ điện trong điều kiện vận hành liên tục
Độ dài hành
trình
Vận tốc
danh định
(mm)
(in)
Bơm tác động
đơn
Bơm kiểu
pit tông tác động kép
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
140
75
(3)
400
127
100
(4)
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
(5)
310
108
150
(6)
270
100
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
94
200
(8)
210
88
250
(10)
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
(12)
140
78
350
(14)
120
74
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
70
Đối với bơm kiểu plunger tác động
đơn có năm xy lanh hoặc nhiều hơn, vận tốc có thể được tăng 20 % để vận hành
liên tục. Đối với chế độ làm việc nhẹ và gián đoạn (đến sáu giờ một ngày), vận
tốc cho phép được tăng 10 %.
Bảng 4 - Vận
tốc danh định đối với bơm tác động trực tiếp trong điều kiện làm việc liên tục
Độ dài hành
trình
Vận tốc
danh định
Hành trình
trên phút
(mm)
(in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
52
150
(6)
44
200
(8)
38
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
300
(12)
30
350
(14)
28
400
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
(18)
24
500
(20)
22
600
(24)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để lắp đặt, NPIPA tại vị trí lắp nhỏ
hơn 15 kPa (0,15 bar) (2,25 psi) trên NPIPR, phải chú ý vận tốc phải thấp hơn vận
tốc cho trong Bảng 3 và Bảng 4.
6.3.2. Đối với độ nhớt động
học trên 65 mm2/s (65 cSt) (300 độ nhớt Saybolt giây) tại nhiệt độ
lúc bơm, vận tốc cho trong Bảng 3 và Bảng 4 phải được giảm khi sử dụng hệ số hiệu
chỉnh cho trong
Hình 1. Hệ số hiệu chỉnh này chỉ áp dụng với những bơm có van tấm và van bít,
đối với các loại van khác, tham khảo dữ liệu của nhà sản xuất.
CHÚ DẪN:
X độ nhớt chất lỏng, mm2/s
(cSt)
Y hệ số hiệu chỉnh vận tốc
CHÚ THÍCH: Hệ số hiệu chỉnh chỉ áp dụng
với những độ nhớt trên 65 mm2/s (65cSt).
Hình 1 - Hệ số
giảm vận tốc đối với chất
lỏng có độ nhớt dùng cho bơm tiêu chuẩn có van tấm và van bít, và dùng cho mối
nối đầu vào có
kích cỡ DN 25, 50, 80, 100, 150, 200 và 250 (NPS
1, 2, 3, 4, 6, 8 và 10)
● 6.3.3. Khách hàng
phải cung cấp đặc tính chất lỏng. Dựa vào đặc tính này, nhà cung cấp phải thiết
lập được hiệu suất thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu công suất
được dùng cho việc định kích cỡ bộ dẫn động.
6.3.5. Đối với bơm dùng động
cơ điện, nhà cung cấp phải thêm đề xuất tải trọng plunger hoặc tải trọng pit
tông liên tục danh định và liên tục lớn nhất cho phép. Điểm cực đại cho phép hoặc
tải trọng tạm thời, nếu khác với công suất làm việc liên tục, cũng phải được
quy định.
6.3.6. Đối với bơm pit tông
tác động trực tiếp, không có cần đuôi ở đầu chất lỏng, nhà cung cấp phải thêm đề
xuất áp suất sụt đầu ra lớn nhất của chất lỏng công tác, hai giá trị lớn hơn được
tính như sau:
(1)
(2)
trong đó:
dm đường kính pit tông chuyển
động;
dp đường kính pit tông đầu
chất lỏng hoặc đường kính pit tông plunger;
dr đường kính cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pm áp suất cung cấp chất lỏng
chuyển động cao nhất;
p1 áp suất đầu vào lớn
nhất của chất lỏng công tác;
pst áp suất sụt đầu ra lớn
nhất của chất lỏng công tác.
CHÚ THÍCH: Bơm tác động trực
tiếp có
thể
yêu cầu được bảo vệ nhờ van giới hạn áp suất trong mạch chất lỏng công tác và
chất lỏng chuyển động nếu xảy
ra áp suất lớn hơn áp suất thiết kế.
6.3.7. Bơm pit tông plunger
tác động trực tiếp, không có cần đuôi ở đầu chất lỏng, nhà cung cấp phải thêm đề
xuất áp suất sụt đầu ra lớn nhất của chất lỏng công tác, hai giá trị lớn hơn được tính
như sau:
(3)
(4)
trong đó:
dm đường kính pit tông chuyển
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dr đường kính cần;
pe áp suất xả chất lỏng
chuyển động thấp nhất;
pm áp suất cung cấp chất lỏng
chuyển động cao nhất;
p1 áp suất đầu vào lớn
nhất của chất lỏng công tác;
pst áp suất sụt đầu ra lớn
nhất của chất lỏng công tác.
CHÚ THÍCH: Bơm tác động trực
tiếp có
thể
yêu cầu được bảo vệ nhờ van giới hạn áp suất trong mạch chất lỏng công tác và
chất lỏng chuyển động nếu xảy
ra áp suất lớn hơn áp suất thiết kế.
6.4. Bộ phận chứa áp suất
và giữ áp suất
6.4.1. Quy định chung
Các bộ phận chứa áp phải được thiết kế
phù hợp với 6.4.2 hoặc 6.4.3 (như nhà cung cấp đã chọn) và việc lắp ghép bằng
bu lông phải phù hợp với 6.4.4 để đạt được các tiêu chí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử độ bền thủy tĩnh.
6.4.2. Ứng suất kéo cho phép
trong bản thiết kế bộ phận chứa áp với bất kỳ vật liệu nào không được vượt quá
0,25 lần giới hạn bền kéo nhỏ nhất cho vật liệu đó tại nhiệt độ vận hành lớn nhất
và đối với những vật liệu đúc được nhân với hệ số đúc phù hợp cho loại kiểm tra
không phá hủy (NDE) được cho trong Bảng 5. Nhà sản xuất phải quy định đặc tính
kỹ thuật vật liệu nào là được sử dụng như nguồn của tính chất vật
liệu (xem Phụ lục A), cũng như các hệ số đúc được áp dụng.
Bảng 5 - Hệ số
đúc
Kiểu kiểm
tra không phá hủy (NDE)
Hệ số đúc
Hạt từ nhìn được
và/hoặc chất thấm chất lỏng
0,8
Chụp điểm tia X
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
Chụp hoàn toàn bằng tia X
1,0
CHÚ THÍCH: Việc ứng dụng các tiêu chí này hiếm khi làm cho
giới hạn bền kéo hoặc giới
hạn chảy ảnh hưởng đến thiết kế; độ bền mỏi thường ảnh
hưởng đến thiết kế.
6.4.3. Bộ phận chứa áp có thể
được thiết kế với sự trợ giúp của phép phân tích thành phần giới hạn. Giá trị của
cường độ ứng suất và độ lệch ứng suất được đánh giá đối với chấp nhận được tại
150 % MAWP. Ứng suất bền
kéo cho phép không được vượt quá 0,25 lần giới hạn bền kéo nhỏ nhất của vật liệu
đó tại nhiệt độ vận hành quy định lớn nhất.
6.4.4. Ứng suất cho phép của bu
lông xác định tổng bề mặt lắp bu lông dựa vào tải trọng thủy tĩnh và tải trọng
đặt trước lên miếng đệm, như đã được ứng dụng. Ứng suất tải trọng đặt
trước không được vượt quá 0,75 lần giới hạn chảy nhỏ nhất của vật liệu được lắp
bằng bu lông.
CHÚ THÍCH: Tải trọng đặt
trước được thực hiện để ngăn chặn sự phá hủy do mỏi của bu lông khi có tải trọng
theo chu kỳ.
6.4.5. Áp suất tích lũy của van
giới hạn áp suất không được vượt quá áp suất làm việc cho phép lớn nhất của xy
lanh và không được vượt quá 110 % áp suất chỉnh đặt van giới hạn áp suất quy định. Việc bảo
vệ áp suất hệ thống đường ống là trách nhiệm của khách hàng.
6.4.6. Xy lanh, các bộ phận
giữ áp và giá đỡ được thiết kế để ngăn chặn sự biến dạng bất lợi do sự kết hợp
xấu nhất của nhiệt độ, áp suất, mô men xoắn
và ngoại lực và mô men xoắn cho phép dựa vào điều kiện vận hành quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8. Kích vít, cần dẫn hướng,
các chốt hình trụ phải được căn chỉnh thẳng và/hoặc các thiết bị tương ứng
khác phải được cung cấp để dễ dàng tháo và lắp lại nếu thiết kế bơm yêu cầu. Cần dẫn hướng
phải có đủ chiều dài để ngăn chặn sự
hỏng hóc các bộ phận bên trong hoặc
các vít cấy trong quá trình tháo và lắp lại.
Nếu kích vít được dùng như một phương
tiện để tách các bề mặt tiếp xúc, một trong các bề mặt phải được hớt lưng
(khoét rộng hoặc đục rãnh) để ngăn chặn mối nối bị rò rỉ hoặc sự lắp không đúng
do sự kết hợp của bề mặt.
6.4.9. Nếu việc làm mát xy lanh là cần thiết, cần phải
có những vỏ tách riêng không nối liền nhau cho thân xy lanh và đầu xy lanh. Hệ
thống làm mát xy lanh phải được thiết kế để ngăn chặn tuyệt đối chất lỏng công
nghệ rò rỉ vào trong chất làm mát.
6.5. Các đầu nối xy lanh
6.5.1. Lỗ cho tất cả đầu nối
ống trên xy lanh phải có kích cỡ ống tiêu chuẩn DN 20 (NPS 3/4) hoặc lớn hơn và
phải phù hợp với ISO 6708. Các kích cỡ dưới đây không được sử dụng:
DN 32, DN 65, DN 90, DN
125, DN 175 và DN
225 (NPS
1 ¼,
NPS 2 ½, NPS 3 ½, NPS 5, NPS 7
và NPS 9).
6.5.2. Toàn bộ các đầu nối
phải được bắt bích hoặc
được gia công và được bắt vít cấy, ngoại trừ các vị trí khác được khách hàng chấp nhận. Toàn
bộ các đầu nối phải phù hợp với áp suất làm việc cho phép lớn nhất như được
quy định ở 3.11. Các đầu nối vào và ra chính phải theo định hướng như đã quy định. Các
đầu nối phải là nguyên (ống liền) đối
với xy lanh hoặc, đối với các xy lanh của vật liệu có thể hàn, có thể được hàn
nếu có sự thỏa thuận của nhà cung cấp và khách hàng.
● Nếu việc thiết
kế các đầu nối đã được chấp thuận, phải được trình cho khách hàng xem trước khi
chế tạo. Bản vẽ phải cho thấy được các thiết kế hàn, kích cỡ mối hàn, vật
liệu hàn và xử lý nhiệt trước và sau khi hàn.
6.5.3. Các đầu nối được hàn vào
xy lanh phải đáp ứng được các yêu cầu vật liệu của xy lanh đó là độ bền va đập,
hơn là các yêu cầu hệ thống đường ống đã nối (xem 6.11.1.16). Toàn bộ việc hàn
các đầu nối phải hoàn thành trước khi xy lanh được thử nghiệm thủy tĩnh (xem
8.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5. Đối với các đầu nối
khác với đầu nối chính, nếu các lỗ được bắt bích hoặc được gia công và được lắp vít
cấy không thông dụng, các đầu nối có ren dành cho ống có kích cỡ không vượt quá DN 40 (NPS 1 ½) có
thể được sử dụng nếu được khách hàng chấp thuận như sau:
a) trên vật liệu không thể hàn được, như
gang;
b) nếu cần thiết để bảo dưỡng (khi tháo
và lắp).
6.5.6. Khớp vặn ống được vặn
vít hoặc được hàn với xy lanh không được dài hơn 150 mm (6 in) và nhỏ nhất Mục
160 với các ống không hàn có các kích cỡ DN 25 (NPS 1), và nhỏ hơn, và không
ghép nối nhỏ nhất Mục 80 có kích cỡ DN 40 (NPS 1 ½).
6.5.7. Trừ khi được quy định
khác, các ren ống phải là các ren côn phù hợp với TCVN 7701-1 (ISO 7-1). Các lỗ và ống
lót của ren ống phải phù hợp với ASME B16.5.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, ASME B1.20.1
phải tương đương với
TCVN 7701-1 (ISO 7-1).
6.5.8. Nếu được quy định, phải
được sử dụng ren hình trụ phù hợp với TCVN 8887-1 (ISO 228-1). Nếu ren hình trụ
được sử dụng, các ren này phải được làm kín bằng một vòng đệm bề mặt, và ống bọc
các đầu nối phải có một mặt được gia công phù hợp với sự giữ chặt miếng đệm.
6.5.9. Các đầu nối được cắt
ren phải không được hàn kín.
6.5.10. Các lỗ được cắt ren
mà chưa được nối vào ống phải được nút lại. Các nút được cắt ren dạng côn phải
là các nút có đầu tròn, cứng, thân dài, hoặc là các nút có thanh thép cán đầu
sáu cạnh thân dài phù hợp với ASME B16.11. Nếu các ren hình trụ đã được quy định,
các nút phải là các nút có đầu sáu cạnh cứng phù hợp với DIN 910. Các nút này
phải đáp ứng được các yêu cầu vật liệu của xy lanh có áp suất. Chất bôi trơn
phù hợp với chất lỏng và nhiệt độ làm việc phải được dùng trên các đầu nối đã
được cắt ren. Dải có ren phải không được sử dụng. Nút bằng nhựa cũng không được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.11.1. Các bích phải phù hợp
với ISO 7005-1:1992, Seri 1 bao
gồm cả Phụ lục D và Phụ lục E hoặc phải phù hợp với ISO 7005-2, Sêri 1 hoặc
ASME B16.1, B16.5, B16.42 hoặc B16.47 Sêri B, như đã quy định.
6.5.11.2. Nếu ISO 7005-1 được
quy định, vật liệu phải phù hợp với ISO 7005-1:1992, Bảng D.1 (DIN) hoặc Bảng
D.2 (ASTM) như quy định. Trị số áp suất/nhiệt độ trong ISO 7005-1:1992 phải tương
đương với vật liệu đã quy định.
CHÚ THÍCH: ISO 7005-1:1992, các Bảng
E.1 đến E.4 bao hàm vật liệu trong Bảng D.1 và Các Bảng từ E.5 đến E.21 bao hàm
vật liệu trong Bảng D.2.
● 6.5.11.3. Nếu được quy
định, được cung cấp ASME B16.47 Sêri A.
6.5.11.4. Các bích bằng gang phải
được tạo mặt bằng phẳng, và ngoại trừ như chú ý ở 6.5.11.5, phải phù hợp với các yêu cầu
kích cỡ của ISO 7005-2 và các yêu cầu đánh bóng mặt bích của ASME B16.1 hoặc
ASME B16.42. Các bích loại 125 phải có độ dày nhỏ nhất bằng loại 250 cho kích cỡ DN
200 (NPS 8) và nhỏ hơn.
6.5.11.5. Các bích khác với
bích có trong ISO 7005-2 phải phù hợp với các yêu cầu kích cỡ được quy định
trong 6.5.11.1.
6.5.11.6. Các bích được làm phẳng
bề mặt có độ dày bề mặt được tăng lớn nhất có thể chấp nhận được trên tất cả
các loại vật liệu của xy lanh. Các bích có tất cả các loại vật liệu mà dày hơn
hoặc có đường kính
ngoài lớn hơn với yêu cầu trong ISO hoặc trong ASME có thể chấp nhận được. Các
bích không theo tiêu chuẩn (quá cỡ) phải được xác định kích cỡ trên bản vẽ bố
trí. Nếu các bích quá cỡ cần các vít cấy hay bu lông có chiều dài không theo
tiêu chuẩn, yêu cầu này cũng phải được nhận biết trên bản vẽ bố trí.
6.5.11.7. Các bích phải được tạo
mặt hoàn toàn hoặc được tạo mặt theo điểm ở phía sau và phải được thiết kế để
có thể bắt được bu lông.
6.5.11.8. Các đầu nối và các
bích được gia công và được cắt ren không phù hợp với ISO 7005-1, 7005-2 hoặc
ASME B 16.1, B 16.5 hoặc B 16.47 phải được sự chấp thuận của khách hàng. Ngoại
trừ các chi tiết khác được quy định, nhà cung cấp phải cung cấp các bích, vít cấy
và đai ốc đối tiếp cho các đầu nối không theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.11.10. Tất cả các đầu nối của
khách hàng có thể tháo được mà không cần máy hoặc bất kỳ bộ phận chính nào của
máy phải di chuyển.
6.5.11.11. Độ đồng tâm của thân
bu lông và lỗ của tất cả các bích phải đủ để vùng bề mặt tựa vòng đệm đã gia
công phù hợp để hoàn toàn vòng đệm theo tiêu chuẩn mà không làm cho vòng đệm bị
lồi ra vào dòng chất lỏng.
6.5.11.12. Không được có các lỗ (trừ các cửa
hút và cửa xả) ở các phía đầu chất lỏng
của buồng bơm hoặc ở các vùng chịu tác dụng của ứng suất cao liên quan đến tải
trọng tuần hoàn trừ khi chúng cần thiết cho việc vận hành bơm hoặc kiểm tra
tính năng bơm.
6.6. Ngoại lực và mô men
Nhà cung cấp phải định rõ vai trò của
lực và mô men mà có thể được sử dụng, đồng thời vai trò của các đầu nối vào và
ra tại điều kiện vận hành danh định.
Lực và mô men có thể sử dụng được phải
không nhỏ hơn lực và mô men được cho trong Bảng 6.
6.7. Các chi tiết đặc trưng ở đầu chất
lỏng
6.7.1. Ống lót
6.7.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, kiểu pit tông, đầu chất lỏng, xy lanh không thể thay thế được phải được
cấp có bạc lót như mô tả ở 6.7.1.2 đến 6.7.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.3. Bạc lót, đối với pit
tông đường kính lớn hơn 100 mm (4 in), phải được gắn vào xy lanh bằng một trong
các phương pháp sau:
- bắt bích và bắt bu lông;
- kẹp chặt;
- giữ đúng vị trí bằng bu lông kích;
- giữ đúng vị trí bằng pu ly lăn theo và vít cấy.
Bảng 6 - Lực
và mô men trên các đầu nối gia công
Kích cỡ ống
DN
Lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fx,y,z
N
Ftổng
N
Mx,y,z
N.m
Mtổng
N.m
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
115
170
50
295
420
145
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
215
315
100
505
720
260
385
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870
325
480
150
720
1020
385
565
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1320
500
735
250
1140
1620
625
920
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1920
740
1090
350
1565
2220
865
1270
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2520
980
1445
450
1980
2815
1095
1615
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3125
1220
1795
11/2
57
81
85
125
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
107
156
3
96
135
159
232
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
192
284
Ftổng = và Mtổng =
CHÚ THÍCH: Các giá trị
cho biết một phạm vi, từ giá trị âm đến giá trị dương.
Bảng 6 (kết thúc)
Kích cỡ ống
NPS
Lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fx,y,z
Ibf
Ftổng
Ibf
Mx,y,z
Ft-Ibf
Mtổng
Ft-Ibf
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
196
240
354
6
162
229
284
417
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
297
367
542
10
256
364
461
679
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
546
804
14
352
499
638
937
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
567
723
1066
18
455
633
808
1191
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
703
890
1324
CHÚ THÍCH: Các trị số này cho biết
phạm vi, từ giá trị âm đến giá trị dương.
6.7.1.4. Bạc lót không được
nén trong xy lanh phải có vòng đệm hoặc vòng đệm O để làm kín.
6.7.1.5. Lỗ của bạc lót phải
được gia công tinh đến độ
nhám bề mặt đạt Ra 0,4 mm
(16 min) hoặc nhẵn
hơn.
6.7.1.6. Xy lanh thay thế được
phải làm kín ở mỗi đầu có vòng đệm hoặc vòng O và có đường kính trong được gia
công tinh đến độ nhám bề mặt đạt Ra 0,4 mm (16 min) hoặc nhẵn hơn.
6.7.2. Pit tông, pit tông
plunger và cần pit tông
6.7.2.1. Bề mặt cần hay pit
tông plunger bằng kim loại tiếp xúc với vòng làm kín phải được tôi và phủ bảo vệ.
Toàn bộ cần và pit tông plunger tiếp xúc với vòng làm kín phải có độ cứng Rockwell
nhỏ nhất HRC 35. Sự gia công tinh bề mặt phải đạt Ra 0,4 mm (16 min) hoặc nhẵn hơn. Nếu
vòng làm kín được cấp như là những vòng cần phải được lắp trên mặt con trượt của
cần pit tông hoặc pit tông plunger, thiết kế phải đảm bảo mép của vòng làm kín
phải không bị hỏng do các ren hoặc các gờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.3. Pit tông hoặc pit
tông plunger phải được an toàn với cần hoặc con trượt có hệ thống khóa phù hợp
với điều kiện làm việc quy định.
6.7.2.4. Các khoang của pit
tông rỗng hoặc plunger phải được thông hơi thường xuyên.
6.7.2.5. Đuôi cần phải được cấp
nếu không có, tải trọng của cần khi chuyển động về phía đầu chất lỏng vượt quá
2,5 lần tải trọng của cần khi di chuyển về phía đầu khí.
6.7.3. Mặt tựa của van
Mặt tựa của van có thể thay thế được.
Để làm việc không bị ăn mòn, mặt tựa có thể được cắt ren dạng côn trong xy
lanh.
Nếu quá trình vận hành được xác định
là bị ăn mòn, các mặt tựa phải:
- được nén vào trong các mặt côn trong xy lanh;
- được nén vào các mặt côn đầu nối van, hoặc;
- được kẹp chặt chắc chắn (nhờ một thiết bị kẹp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để ngăn chặn sự đùn, và đối với áp kế
thiết kế trên 2 400 kPa (24 bar) (350 psi) hoặc nhiệt độ trên 180 °C (350 °F),
vòng đệm xy lanh và vòng đệm van phải là một chi tiết và được hạn chế.
6.7.5. Nắp bít, vòng làm kín
và đệm bít
6.7.5.1. Nếu yêu cầu phải điều
chỉnh nhiệt độ của nắp bít, chất lỏng phải được duy trì ở thể
pha lỏng. Nếu các vỏ làm nóng hoặc mát được cung cấp, chúng phải được thiết
kế phù hợp với áp suất làm việc theo áp suất kế là 700 kPa (7 bar) (100 psi).
6.7.5.2. Trừ trường hợp được sự
chấp thuận của khách hàng, đệm bít có ren phải được cung cấp.
6.7.5.3. Vít cấy đệm bít phải
xuyên qua các lỗ (không phải các rãnh) ở đệm bít. Không chấp nhận bu lông có đầu
của đệm bít trong các rãnh.
6.7.5.4. Các đệm bít mỏng dọc
trục phải được bắt bu lông cùng nhau.
6.7.5.5. Các đệm bít có ren được
cấp có các vấu tỳ hoặc thiết bị tương đương đảm bảo sự khóa cưỡng bức.
● 6.7.5.6. Nếu được quy
định hoặc giới thiệu bởi người bán, một vòi phun phải được cung cấp cho nắp
bít.
6.7.5.7. Một vòng bôi trơn hay
ống lót cổ trục cũng phải
được cung cấp cho các mục đích dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhà cung cấp phải đề xuất thiết kế nắp
bít để vận chuyển chất lỏng quy định ở điều kiện vận hành quy định lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Điều kiện có thể xem xét là
nhiệt độ, điều chỉnh độ nhớt, nồng độ chất hạt
của chất lỏng được
bơm, điều chỉnh chất lỏng được bơm trong điều kiện nguy hiểm, và lý do môi trường.
c) Nếu chất lỏng được bơm tạo ra sự bôi
trơn hiệu quả, vòng làm kín phải được bôi trơn nhờ chất lỏng bên ngoài.
6.7.5.8. Gia công tinh lỗ nắp
bít ở đầu chất lỏng phải đạt độ nhám bề mặt Ra 1,6 mm (63 min) hoặc nhẵn hơn.
● 6.7.5.9. Nếu được quy
định, một buồng gom kín chất lỏng, chất lỏng không được tăng áp, được cung cấp
để duy trì không bị rò rỉ với các đầu nối thoát và thông hơi có kích cỡ nhỏ nhất
DN 15 (NPS1/2).
● 6.7.5.10. Nếu được quy
định, một đầu nối xả có đường kính nhỏ nhất DN 8 (NPS1/4) phải được cấp trực tiếp
cho chất lỏng làm sạch đến vòng bôi trơn được định vị nhằm giảm tối thiểu sự rò
rỉ chất lỏng
được bơm ra không khí.
Có thể thấy rằng chất lỏng làm sạch
này có thể gây ra sự tăng sự rò rỉ vào không
khí. Khách hàng và nhà cung cấp nên kiểm tra bất kỳ hệ thống duy trì/thu gom sự
rò rỉ tiềm ẩn để đảm
bảo đáp ứng được toàn bộ quy định an toàn, môi trường và sức khỏe.
6.8. Cơ cấu dẫn động ở đầu
có động cơ
● 6.8.1. Nếu được quy
định, các tiêu chí sau đây phải được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các rãnh có sự bôi trơn cưỡng bức trong
trục khuỷu phải
được khoan;
c) Bơm “năm đầu” phải có tối thiểu ba ổ
trục chính;
d) Bơm “bẩy đầu” và các bơm lớn
hơn phải có tối thiểu bốn ổ trục chính.
6.8.2. Nếu ổ lăn được sử dụng,
phải có trị số cơ bản L10 (phù hợp với
ISO 281) với thời gian vận hành liên tục ít nhất là 25 000 h ở điều kiện danh định,
và ít nhất là 16 000 h ở tải trọng lớn nhất và vận tốc danh định.
CHÚ THÍCH 1: ISO 281 định rõ độ bền danh định L10, đơn vị tính là số vòng
quay. Quy trình kỹ thuật là để chuyển đổi đơn vị tính này sang
giờ và để quy nó là L10h
CHÚ THÍCH 2: Với mục đích của điều mụn
này, ABMA tương đương với ISO 281.
6.8.3. Ổ lăn phải được định vị,
kẹp chặt và được lắp trên trục phù hợp với các tiêu chí dưới đây:
a) Ổ trục được kẹp chặt trên trục có độ
dôi và được lắp vừa vào vỏ có khe hở dọc theo đường kính, phải phù
hợp với ISO 5753 hoặc ABMA 7 hoặc như nhà sản xuất ổ trục đã đề xuất.
b) Các ổ trục phải được lắp trực tiếp
trên trục. Kết cấu mang ổ trục chỉ được sử dụng khi được khách hàng chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết bị được dùng để khóa ổ chặn với
trục phải được giới hạn trong một đai ốc có vòng đệm hãm có tai.
CHÚ THÍCH: Điều mục phụ này
áp dụng cho tất cả ổ lăn bao gồm
cả ổ bi và ổ đũa. Đối với ổ đũa như ổ đũa hình trụ có mặt lăn tách ra được, thân ổ trục có khe hở dọc
đường kính có thể
không phù hợp.
6.8.4. Đầu trượt trên bơm có
dùng động cơ điện được chất tải vượt quá 525 kW (700 hp) trên một xy lanh phải
có đế và bộ phận dẫn hướng thay thế
được hoặc điều chỉnh được. Các lỗ khoan của con trượt được chất tải vượt quá 75
kW (100 hp) trên mỗi xy lanh phải có các bạc lót thay mới được hoặc tường có đủ
độ dày để khoan lại.
6.8.5. Việc thiết kế bơm phải
đảm bảo sự bôi trơn thích hợp cho ổ đũa chốt pit tông ở tất cả các điều kiện
vận hành danh định, nhất là những ứng dụng có áp lực vào cao.
6.8.6. Sự truyền động bằng bánh răng
ăn khớp trong phải là loại hoặc một
dạng xoắn hoặc hai dạng xoắn hoặc là truyền động trục vít nếu được sự chấp thuận
của khách hàng, và phải được sản xuất theo dung sai phù hợp với ISO 1328-1, cấp
chính xác 7, hoặc tương đương cấp độ chính xác của AGMA 2015-1, hoặc tốt hơn.
Công suất bánh răng và hệ số làm việc phải phù hợp với AGMA 6010 dựa vào công suất
danh định ghi trên tấm nhãn bao gồm cả hệ số làm việc. Tổ hợp độ cứng bánh răng
và bánh răng nhỏ phải phù hợp với giá trị đã được cho trong AGMA 6010. Tổ hợp độ
cứng Brinel 275 HBW và 320 HBW hoặc cứng hơn được ưu tiên sử dụng hơn cho bánh
răng và bánh
răng nhỏ. Giá trị tính được cho công suất danh định của bánh răng mà dựa vào cả
tuổi thọ bề mặt răng và độ bền uốn của răng phải có sự chấp thuận của nhà cung
cấp.
6.8.7. Hộp trục khuỷu phải
được đúc hoặc chế tạo để đảm bảo chứa được trục khuỷu, thanh nối, con trượt và ổ
trục và cơ cấu truyền động bằng bánh răng ăn khớp trong nếu được cấp.
6.8.8. Tất cả các lỗ trong
hộp trục khuỷu phải được làm kín để ngăn chặn sự nhiễm bẩn chất bôi trơn ở phía
đầu động cơ điện. Toàn bộ nắp phải được đệm kín và đủ cứng để ép các đệm được
đúng với bu lông được cung cấp.
● 6.8.9. Truyền động
bánh răng ăn khớp trong ở đầu động cơ điện phải sử dụng cùng loại dầu và bộ phận
hứng dầu giống
như trục khuỷu và thanh
truyền ổ trục. Đầu động cơ điện có một lỗ thông hơi và một đầu nối xả kích cỡ
nhỏ nhất NPS1/4 đã được lọc. Tại điểm thấp nhất của bộ phận hứng dầu có một lỗ
xả kích cỡ nhỏ nhất DN
15 (NPS 1/2). Nếu được quy định, một đầu nối được khoan lỗ và làm côn được nút
lại phải được dùng để đưa vào thiết bị làm nóng dầu.
CHÚ THÍCH: Phương pháp điều khiển phát
thải có thể yêu cầu ở đầu động cơ điện được nén với áp lực nén hơi cao hơn áp lực
ở miếng ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.11. Miếng ngăn phải được
trang bị tấm an toàn có lớp che thời tiết có mái hắt hoặc vỏ cứng được
làm kín như được quy định. Các lỗ vào của những bao che cứng phải được gia công
bề mặt và được khoan.
6.8.12. Nếu được cấp một vỏ nắp
cứng, miếng ngăn phải có một lỗ thông hơi có kích cỡ không nhỏ
hơn DN 15 (NPS 1/2).
6.8.13. Mỗi ngăn miếng ngăn
có đầu nối xả kích cỡ nhỏ nhất DN 15 (NPS 1/2).
6.8.14. Bơm trục đứng có đầu
chất lỏng được gắn trực tiếp vào đầu động cơ phải được lắp với tấm ngăn nhiệt nếu
nhiệt độ chất lỏng gây ra sự ngưng tụ ở đầu động cơ.
6.9. Bơm tác động trực tiếp
6.9.1. Xy lanh động cơ điện
được thiết kế để giảm chấn pit tông ở cuối hành trình và để ngăn chặn giảm tốc đột
ngột và sự tiếp xúc giữa các bộ phận tĩnh và bộ phận chuyển động.
6.9.2. Xy lanh động cơ điện
được thiết kế cho phép đường kính pit tông tăng nhỏ nhất 6 mm (1/4 in).
6.9.3. Van trượt kiểu D có mặt
tựa phẳng có thể có nhiệt độ hơi nước lên đến 260 °C (500 °F) để vận hành và áp
lực hơi theo áp suất kế lên đến 2 100 kPa (21 bar) (300 psi), chất bôi trơn được
tải nhờ hơi nước. Mặt tựa van có thể được mài rà.
6.9.4. Nếu nhiệt độ hơi nước
trên 260 °C (500 °F) hoặc nếu áp lực hơi nước theo áp suất kế trên 2 100 kPa
(21 bar) (300 psi), van hơi chính phải là loại có pit tông được cân bằng tỏa
tròn với những bạc lót có thể di chuyển được trong hộp van hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.6. Nắp bít, vòng bít và
miếng đệm khí và hơi nước phải phù hợp với tiêu chí dưới đây:
a) Lỗ nắp bít của cần pit tông gia công
tinh phải đảm bảo Ra 1,6 mm (63 min) hoặc phải nhẵn hơn.
b) Vòng làm kín yêu cầu bôi trơn phải được
bôi trơn bằng dầu cuốn theo khí, bằng dầu được cấp trong hộp trục khuỷu trên vòng làm kín phía
có khí quyển hoặc bằng dầu được phun vào vòng bôi trơn trong hộp trục khuỷu.
6.9.7. Đầu có động cơ điện
có thể không cần phải bôi trơn nếu sự truyền động trung bình cấp đủ sự
bôi trơn, ví dụ hơi nước ẩm. Các kết cấu không cần phải bôi trơn bao gồm van
chính kiểu pit tông, xéc măng đặc biệt, một đường kính xy lanh được mài khôn,
vòng làm kín cần pit tông và các yếu tố khác được yêu cầu cho quá trình vận
hành không phải bôi trơn.
6.10. Bôi trơn
6.10.1. Bôi trơn cho bơm dùng
động cơ điện.
6.10.1.1. Trừ trường hợp được
quy định, ổ trục và thân ổ trục được thiết kế bôi trơn bằng dầu, dùng dầu
khoáng phù hợp với ISO 3448.
● 6.10.1.2. Nếu được quy
định hoặc nếu được nhà cung cấp đề xuất, hệ thống bôi trơn phía đầu động cơ điện
có thể được bôi trơn bằng văng tóe, bằng áp lực dương hoặc bằng lực hút dầu bôi
trơn. Phải cung cấp một kính kiểm tra, ca lip hoặc que đo mức dầu.
6.10.1.3. Trừ trường hợp được
quy định, hệ thống dầu nén phải là công dụng chung, phù hợp với ISO 10438-3 như
đã sửa đổi hoặc bổ sung bởi tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1.4. Nếu được quy định, hoặc
nếu được nhà cung cấp đề xuất và được sự chấp thuận của khách hàng, hệ thống
bôi trơn bằng áp lực phải được cung cấp để cấp dầu tại áp suất phù hợp
với bơm, với bộ phận truyền động và với bất kỳ thiết bị truyền động nào kể cả bánh răng.
6.10.1.5. Hệ thống bôi trơn bằng áp lực
ngoài phải phù hợp với ISO 10438-3 và Phụ lục G.
6.10.1.6. Ống xả dầu phải được đặt
nghiêng 1 in 50 [20 mm/m (0,25 in/ft)].
● 6.10.1.7. Nếu dầu được
cấp từ hệ thống
chung đến hai hoặc nhiều cơ cấu (như bơm, bánh răng và động cơ) đặc tính dầu phải
phù hợp với tất cả thiết bị được cung cấp. Nhà cung cấp có trách nhiệm thuyết
phục khách hàng chấp thuận và có trách nhiệm lựa chọn dầu bôi trơn cho các thiết
bị khác.
CHÚ THÍCH: Chất bôi trơn đặc trưng được
cấp trong hệ thống dầu chung là dầu khoáng tương đương với ISO 3448 cấp độ từ
32 đến 68.
● 6.10.1.8. Nếu được quy
định, hệ thống bôi trơn bằng áp lực phải có công dụng đặc biệt, phù hợp với
10438-2. Đối với hệ thống bôi trơn như thế phải cung cấp tờ dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này API Std 614 Chương 2 phải tương đương với ISO 10438-2.
6.10.2. Bôi trơn đầu chất lỏng
và đầu có động cơ
● 6.10.2.1. Nếu được quy
định, dụng cụ bôi trơn phải được cấp để bôi trơn hộp trục khuỷu và các điểm
khác yêu cầu bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.3. Tất cả đường dẫn của dụng
cụ bôi trơn phải được định mức đối với áp suất vào mà dụng cụ bôi trơn phải bơm
hoặc áp suất mà bơm của dụng cụ bôi trơn có thể tạo ra, cho dù cao hơn.
6.10.2.4. Đối với các điểm bôi
trơn chịu áp lực,
phải cấp van kiểm
tra trong đường dẫn chất bôi trơn, gần điểm bôi trơn.
6.10.2.5. Để phun vào
vòng bôi trơn trong hộp trục khuỷu ở đầu chất lỏng có vòng bít ở cả hai bên, mỗi
dụng cụ cấp chất bôi
trơn phải được dự tính ít nhất bằng áp lực làm việc lớn nhất cho phép.
6.10.2.6. Một đường dẫn riêng
chất bôi trơn phải được cấp ở mỗi điểm bôi trơn, trừ khi một máy chia được cấp
để đo chất bôi trơn một cách chính xác ở mỗi điểm.
6.10.2.7. Trừ trường hợp được
quy định, dụng cụ bôi trơn phải được lắp trên bơm. Ở trên bơm có dùng động cơ điện, dụng cụ bôi
trơn có thể được dẫn động cơ khí từ cơ cấu dẫn động của hộp trục khuỷu hoặc có
thể được truyền động tách riêng. Trên bơm tác động trực tiếp, dụng cụ bôi trơn
phải được truyền động bánh cóc nhờ máy bơm.
6.10.2.8. Đối với bơm tác động
trực tiếp, nếu điểm vào chất bôi trơn cho đầu có khí trong đường dẫn được cấp bởi
khách hàng, nhà cung cấp bơm phải cung cấp đường dẫn chất bôi trơn và van kiểm
tra để lắp đặt.
6.11. Vật liệu
6.11.1. Quy định chung
6.11.1.1. Vật liệu kết cấu phải
là tiêu chuẩn của nhà sản xuất/nhà cung cấp ở điều kiện vận hành đã được quy định,
trừ vật liệu đã được yêu cầu bằng tờ dữ liệu hoặc tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.11.1.3. Nếu được quy
định, không được sử dụng đồng và hợp kim đồng cho các chi tiết tiếp xúc với chất
lỏng công tác. Hợp kim đồng-niken (NW 4400 hoặc UNS N04400), babit ổ trục và
thép không rỉ được tôi kết tủa có chứa đồng cũng không được sử dụng.
CẢNH BÁO: Chất lỏng ăn mòn tiếp xúc với
hợp kim đồng chắc
chắn tạo ra hợp chất dễ nổ.
6.11.1.4. Việc đáp lại yêu cầu
của nhà cung cấp phải quy định mẫu thử tùy ý và quy trình kiểm tra cần thiết để đảm
bảo rằng vật liệu đáp ứng được quá trình vận hành (xem 6.11.1.2). Việc thử và kiểm tra như vậy phải
được liệt kê trong bảng đề xuất.
Khách hàng có thể quy định thêm mẫu thử tùy
chọn và quy trình kiểm tra, đặc biệt là đối với vật liệu được dùng cho các bộ
phận tới hạn và trong làm việc tới hạn.
6.11.1.5. Các chi tiết ngoài
liên quan đến chuyển động quay và chuyển động trượt (như mối nối điều khiển và
các cơ cấu điều chỉnh) phải là các vật liệu chống ăn mòn phù hợp với môi trường tại hiện
trường.
6.11.1.6. Các chi tiết nhỏ như
đai ốc, lò xo, vòng đệm và khóa có độ
chống ăn mòn ít nhất bằng với độ chống ăn mòn của các chi tiết được quy định
trong cùng một môi trường.
● 6.11.1.7. Khách hàng
phải quy định trong câu hỏi về bất kỳ chất ăn mòn (bao gồm các số lượng dấu vết)
có trong chất lỏng chuyển động và chất lỏng xử lý và trong môi trường ở hiện
trường, nhất là thành phần có thể gây ra sự rạn nứt do ứng suất ăn mòn.
CHÚ THÍCH: Chất liên quan điển hình là
hydro sunfua, amin, clorua, xianua, florua, axit naphtalen, và axit polythionic.
6.11.1.8. Nếu các chi tiết thép
không rỉ austenic ở trong điều kiện có thể gây ra ăn mòn giữa các tinh thể được
chế tạo, bề mặt làm cứng, được phủ hoặc được sửa chữa bằng hàn, chúng phải được
chế tạo từ vật liệu cacbon thấp hoặc loại đã ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1.9. Nếu các chi tiết cặp
đôi như vít cấy và đai ốc bằng thép không rỉ austenic hoặc bằng vật liệu tương
tự, phải được bôi trơn bằng một hợp chất chống kẹt có đặc tính kỹ thuật nhiệt độ
phù hợp và chính xác với chất lỏng công tác được quy định.
CHÚ THÍCH: Giá trị tải trọng mô men xoắn
đạt được tải trọng đặt trước cần thiết có thể thay đổi đáng kể phụ thuộc vào hợp
chất chống kẹt được sử dụng.
● 6.11.1.10. Khách hàng
phải quy định lượng độ ẩm H2S
được đề xuất, xem xét điều kiện vận hành bình thường, khởi động, dừng máy, dự
phòng, hoặc điều kiện vận hành không bình thường như sự hoàn nhiệt chất xúc
tác.
Khách hàng quy định vật liệu cứng bị
giảm phải phù hợp với NACE MR 1075. Nếu vật liệu cứng-được giảm phù hợp với
NACE MR0175 phải được cung cấp. Nếu vật liệu cứng-được giảm được quy định, vật
liệu chứa sắt không có trong NACE MR0 175 phải có giới hạn chảy không vượt quá 620
N/ mm2 (90 000 psi) và độ cứng Rockwell không vượt quá HRC 22. Các bộ
phận được chế tạo bằng việc hàn phải được xử lý nhiệt trước khi hàn, nếu cần,
sao cho các mối hàn và những vùng chịu tác động nhiệt đáp ứng được giới hạn chảy
và yêu cầu độ cứng.
Việc áp dụng NACE MR 0175 là một quy
trình hai bước. Bước một, phải xác định vật liệu đặc biệt, bước hai là lựa chọn
vật liệu. Thông số kỹ thuật này thừa nhận rằng khách hàng đã xác định được yêu
cầu và giới hạn độ cứng vật liệu phải được cung cấp.
Trong nhiều ứng dụng, lượng độ ẩm nhỏ
H2S đủ để vật liệu chịu được quá trình ăn mòn nứt do ứng suất sunfua. Nếu biết
được lượng dấu vết độ ẩm H2S hoặc nếu có bất kỳ sự không
rõ ràng về lượng độ ẩm H2S, khách hàng phải ghi chú trên bảng hiển
thị số liệu những vật liệu chịu được quá trình ăn mòn nứt do ứng suất sunfua.
6.11.1.11. Nhà cung cấp phải lựa
chọn vật liệu để tránh được tình trạng có thể gây ra ăn mòn điện phân. Nếu
không thể tránh được tình trạng này,
khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận về sự lựa chọn vật liệu và bất cứ sự
phòng ngừa khác cần thiết.
CHÚ THÍCH: Nếu vật liệu khác nhau có
điện áp chênh lệch đáng kể tiếp xúc nhau có dung dịch điện phân, có thể tạo ra
cặp điện có thể dẫn đến ăn mòn nghiêm trọng vật liệu ít quý hơn. Cuốn sách
tham khảo công nghệ ăn mòn NACE [105] là một nguồn lựa chọn vật liệu phù hợp
cho những tình huống này.
6.11.1.12. Mẫu báo cáo số liệu của
sản xuất như quy định trong mã, như ASME VIII không được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1.13. Thép được dùng cho
công nghệ có kích cỡ hạt austenic thực tế (ví dụ ASTM A515) phải không được sử
dụng. Chỉ những thép lặng
và thường hóa được dùng cho công nghệ hạt tinh mới được sử dụng.
6.11.1.14. Vật liệu vòng O phải
phù hợp với toàn bộ điều kiện làm việc theo quy định. Phải xem xét đặc biệt việc
lựa chọn vòng O cho làm việc với áp suất cao để đảm bảo rằng chúng phải không bị
hỏng
khi
giảm áp suất nhanh (giảm áp do nổ). Việc giảm áp nhanh phải được quy định rõ
trên tờ dữ liệu nếu điều kiện làm việc có rủi ro về giảm áp do nổ.
CHÚ THÍCH: Độ cảm sự giảm áp do nổ phụ
thuộc vào khí mà vòng O lộ ra, hỗn hợp elastome, nhiệt độ phơi sáng, độ giảm áp suất và số vòng tuần
hoàn.
6.11.1.15. Vật liệu bắt bu lông
cho các chi tiết giữ áp nhỏ nhất phải là thép cacbon (ví dụ ASTM A 307, cấp B),
đối với xy lanh phải là gang và đối với xy lanh bằng thép phải là thép hợp kim
chịu được nhiệt độ cao (ví dụ ASTM A 193, cấp B7). Đai ốc bằng thép cacbon (ví dụ: ASTM A
194 cấp 2H) phải được sử dụng, trừ trường hợp đai ốc bằng thép
cacbon được làm cứng lại (ví dụ ASTM A 563 cấp A) phải được dùng ở những vị
trí đã được giới hạn. Với nhiệt độ dưới -29 °C (-20 °F), vật liệu bắt bu lông
chịu nhiệt độ thấp (ví dụ ASTM A 320) phải được dùng.
6.11.1.16. Trừ trường hợp được
quy định, hệ thống đường ống dẫn phụ trợ được hàn vào xy lanh bằng thép cacbon
phải là vật liệu có đặc tính danh định tương tự như vật liệu của xy lanh hoặc bằng
thép không rỉ austenic có hàm lượng cacbon thấp. Các vật liệu khác phù hợp với
vật liệu của xy lanh và điều kiện làm việc đã quy định có thể được dùng với sự
chấp thuận của khách hàng.
6.11.2. Vật đúc
6.11.2.1. Vật đúc phải tốt và
không bị xốp, không bị nứt do nóng, lỗ rỗ do co ngót, do va đập, nứt, vảy và
các khuyết tật tương tự vượt quá khuyết tật như đã được quy định trong đặc tính
kỹ thuật của vật liệu hoặc bất kỳ tiêu chí chấp nhận được quy định nào. Các bề
mặt vật đúc được làm sạch bằng phun cát, nổ, bằng hóa chất hoặc các phương pháp
tiêu chuẩn khác. Lá tản nhiệt tách khuôn và những phần dư thừa của đậu rót và đậu
ngót phải được gọt, rũa hoặc được rửa bằng vòi phun.
6.11.2.2. Việc sử dụng con mã
trong các vật đúc có áp phải được giữ ở mức thấp nhất. Nếu việc sử dụng con mã
là cần thiết, chúng phải được làm sạch và không bị ăn mòn (được phép mạ) và các
thành phần phù hợp với sản phẩm đúc.
6.11.2.3. Vật đúc chịu áp có sắt phải
không được sửa chữa lại bằng hàn, rèn, bít lại, hàn đắp hoặc thấm, ngoại trừ
bằng các cách dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại vật đúc bằng sắt có thể được sửa
chữa lại bằng nút kín trong giới hạn đặc tính kỹ thuật vật liệu có thể ứng dụng
được. Các lỗ được khoan để nút phải được kiểm tra cẩn thận bằng thẩm thấu chất
lỏng để đảm bảo rằng toàn bộ vật
liệu khuyết tật được loại bỏ. Toàn bộ việc sửa chữa không theo đặc tính kỹ thuật
vật liệu phải được sự chấp thuận của khách hàng.
6.11.2.4. Không được dùng các
phương pháp bít kín, hàn hoặc lắp ghép để bịt kín các lỗ rỗng, khe nứt bên
trong làm cho nó kín đặc hoàn toàn.
6.11.3. Rèn
Vật rèn chứa sắt chịu áp
phải không được sửa chữa, ngoại trừ các trường hợp dưới đây:
a) Loại vật rèn bằng thép dễ hàn có thể
được sửa chữa bằng hàn phù hợp với 6.11.4. Sau khi việc sửa chữa bằng hàn là
chính, và trước khi thử hyđro, vật rèn hoàn chỉnh phải được xử lý
nhiệt trước khi hàn để đảm bảo ứng suất hạ thấp và tính liên tục cơ khí của kim
loại hàn và kim loại nền.
b) Toàn bộ việc sửa chữa không theo đặc
tính kỹ thuật vật liệu phải được sự chấp thuận của khách hàng.
6.11.4. Hàn
6.11.4.1. Hàn và sửa chữa bằng
hàn phải được thực hiện phù hợp với Bảng 7. Nếu được quy định, tiêu chuẩn
thay thế có thể được nhà cung cấp đề xuất với khách hàng, và nếu được khách
hàng chấp
thuận,
chúng phải được tham khảo trong tờ dữ liệu (xem Phụ lục D).
Bảng 7 - Các
yêu cầu về hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã tiêu chuẩn
có thể ứng dụng
Trình độ của thợ hàn/người vận hành
EN 287 (tất cả các phần) hoặc ASME
IX
Chất lượng quy trình hàn
Đặc tính kỹ thuật vật liệu có thể ứng
dụng hoặc nếu quy trình hàn không theo đặc tính kỹ thuật vật liệu, EN 288 (tất
cả các phần) hoặc ASME IX
Hàn kết cấu không giữ áp như tấm lắp
ráp hoặc giá đỡ
AWS D1.1
Kiểm tra hạt từ hoặc kiểm tra thẩm
thấu chất lỏng của mép tấm
ASME VIII, phần 1, UG-93(d)(34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính kỹ thuật vật liệu có thể ứng
dụng hoặc ASME VIII, phần 1, UW 40
Xử lý nhiệt trước khi hàn của các mối
hàn chế tạo xy lanh
Đặc tính kỹ thuật vật liệu có thể ứng
dụng hoặc ASME VIII, phần 1
6.11.4.2. Nhà cung cấp phải chịu
trách nhiệm kiểm tra lại toàn bộ việc sửa chữa và các mối hàn sửa chữa để đảm bảo
chúng được xử lý nhiệt tốt và kiểm tra không phá hủy về độ kín khít và tương
thích với quy trình kiểm tra chất lượng áp dụng (xem 6.11.4.1 và 8.2.2).
● 6.11.4.3. Nếu được quy
định, khách hàng phải được thông báo trước khi tiến hành việc sửa chữa chính. Đối
với mục đích này, việc sửa chữa chính được xác định:
- sửa chữa bất kỳ bộ phận chuyển động nào;
- sửa chữa bộ phận chịu áp tại đó chiều sâu lỗ
hốc được chuẩn bị để hàn sửa chữa vượt quá 50 % độ dày thành
tường của bộ phận hoặc dài hơn 150 mm (6 in) ở bất kỳ hướng nào, hoặc
- nếu tổng diện tích toàn bộ phần sửa chữa các bộ
phận cần được sửa chữa vượt quá 10 % diện tích bề mặt của bộ phận.
6.11.4.4. Các bộ phận chịu áp
được chế tạo từ vật liệu rèn hoặc tổ hợp vật liệu rèn và đúc phải
tuân theo a) đến e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mối hàn chịu áp bao gồm các mối hàn của
xy lanh với các bích có mối nối hướng trục và mối nối hướng kính phải là các mối
hàn ngấu hoàn toàn.
c) Nếu tính ổn định kích thước của các bộ
phận bảo đảm tính toàn vẹn của bơm vận hành, khi đó việc xử lý nhiệt
trước khi hàn phải được thực hiện không cần chú ý đến độ dày.
● d) Khách hàng phải
quy định, nếu ngoài những yêu cầu của 6.11.4.1, các mối hàn cụ thể phải là đối
tượng thử không phá hủy (NDE).
e) Xử lý nhiệt trước khi hàn, nếu được
yêu cầu, phải được thực hiện sau khi toàn bộ mối hàn, bao gồm cả mối hàn đường ống
được hoàn thành.
6.11.4.5. Các đầu nối được hàn
vào xy lanh phải tuân theo a) và b).
a) Việc gắn vòi hút và vòi xả phải bằng
các mối hàn nóng chảy hoàn toàn và hàn ngấu hoàn toàn. Việc hàn các bích cổ trục
phải được sử dụng cho bơm vận chuyển chất lỏng dễ cháy hoặc nguy hiểm. Kim loại
không tương tự phải không được hàn cùng nhau.
● b) Các mối hàn của
vòi hút và vòi xả phải được kiểm tra phù hợp với 6.11.4.4 a). Khách hàng phải
quy định rõ nếu việc kiểm tra thêm dưới đây phải được thực hiện:
1) kiểm tra bằng các hạt từ hoặc thẩm thấu
chất lỏng của các mối hàn đầu nối phụ trợ;
2) kiểm tra bằng siêu âm hoặc bằng tia X
bất kỳ mối hàn chịu áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.11.5.1. Khách hàng phải quy định
nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất tại nhiệt độ mà bơm sẽ phải làm việc. Nhiệt
độ này phải được dùng để thiết lập yêu cầu thử va đập. Thông thường, nhiệt độ
này thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất của môi trường xung quanh và nhiệt độ nhỏ nhất
khi bơm chất lỏng. Tuy nhiên, khách hàng có thể quy định nhiệt độ kim loại thiết
kế nhỏ nhất dựa vào đặc tính chất lỏng được bơm, như sự làm lạnh tự động tại áp
suất được giảm.
6.11.5.2. Để tránh gãy giòn, vật
liệu kết cấu vận hành ở nhiệt độ thấp phải phù hợp với nhiệt độ nhỏ nhất của
kim loại thiết kế phù hợp với mã và yêu cầu quy định khác. Khách hàng và nhà
cung cấp phải thỏa thuận một số điều khoản phòng ngừa đặc biệt cần thiết liên
quan đến tình trạng có thể xảy ra trong quá trình vận hành, bảo dưỡng, vận chuyển,
lắp ráp, vận hành thử và thử nghiệm. Quy trình kỹ thuật thiết kế tốt dựa vào sự
lựa chọn quy trình chế tạo, quy trình hàn và vật liệu của các bộ phận giữ áp bằng
thép được nhà cung cấp cung cấp mà có
thể liên quan đến nhiệt độ dưới nhiệt độ chuyển hóa từ dẻo sang dễ vỡ (giòn). Ứng suất cho
phép theo thiết kế đã được công bố cho vật liệu kim loại theo tiêu chuẩn như mã
ASME và tiêu chuẩn ANSI dựa vào đặc tính kéo căng nhỏ nhất. Một số tiêu chuẩn
không lấy vi phân giữa các vật liệu thép sôi, vật liệu thép nửa lặng, vật liệu
thép cán nóng lặng hoàn toàn và vật liệu thường hóa, một số tiêu chuẩn đó cũng
không tính đến việc vật liệu thép có được chế tạo hay không dựa vào quy trình
công nghệ nghiền mịn hoặc nghiền thô. Do vậy, nhà cung cấp phải cẩn thận trong
việc lựa chọn vật liệu đã định để làm việc ở nhiệt độ từ -29 °C (- 20 °F) đến
40 °C(100 °F).
● 6.11.5.3. Khách hàng
phải quy định việc áp dụng EN 13445 (tất cả các phần) hay ASME VIII, phần 1 có
liên quan đến yêu cầu thử va đập.
6.11.5.4. Độ dày điều chỉnh được
sử dụng để xác định yêu cầu thử va đập phải lớn hơn độ dày dưới đây:
a) độ dày danh nghĩa của mối hàn giáp mối
lớn nhất;
b) phần ngăn áp danh định lớn nhất, ngoại
trừ:
1) phần giá đỡ kết cấu, như chân và các gờ;
2) phần có độ dày được tăng lên được yêu
cầu đối với độ cứng vững để giảm sai lệch;
3) phần kết cấu được yêu cầu để lắp ghép
hoặc đặc điểm cơ khí như vỏ hoặc hộp kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tất cả thép giữ áp suất được áp dụng tại
nhiệt độ nhỏ nhất quy định của kim loại thiết kế -29 °C (-20 °F), kim loại nền
và các mối hàn phải thử va đập rãnh V “Charpy” trừ khi chúng được miễn trừ phù
hợp với ASME VIII, Phần I, UHA-51;
b) các bộ phận giữ áp bằng thép cacbon và
thép hợp kim thấp được ứng dụng tại nhiệt độ nhỏ nhất quy định của kim loại thiết
kế từ -29 °C (-20 °F) đến 40 °C (100 °F) phải yêu cầu thử va đập như sau:
- Không yêu cầu thử va đập với các bộ phận có độ
dày điều chỉnh 25 mm (1 in) (6.11.5.4) hoặc nhỏ hơn.
- Không yêu cầu thử va đập với các bộ phận có độ
dày điều chỉnh lớn hơn 25
mm (1
in) phù hợp với đoạn
UCS-66 trong Đoạn VIII, Phần 1 của mã ASME. Nhiệt độ nhỏ nhất của kim loại thiết kế mà không cần phải
thử va đập có thể bị giảm như được cho trong Hình UCS-66.1 của mã ASME. Nếu vật liệu
không phải thử, kết quả thử va đập rãnh chữ V Charpy phải đáp ứng yêu cầu năng
lượng va đập nhỏ nhất của đoạn UG-84 của mã ASME.
6.12. Tấm nhãn và mũi tên
quay
6.12.1. Một tấm nhãn phải được
gắn an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ nhìn trên bơm và trên bất kỳ chi tiết chính nào
của thiết bị phụ trợ.
6.12.2. Mũi tên quay phải được
đúc hoặc được gắn vào mỗi chi tiết chính của thiết bị quay ở vị trí dễ đọc nếu chiều
quay tác động đến tính năng và/hoặc độ tin cậy.
6.12.3. Biển nhãn và mũi tên
quay (nếu được gắn) phải là thép không rỉ austenit hoặc hợp kim đồng-niken (NW
4400 hoặc UNS N04400). Chốt để gắn phải là vật liệu tương tự. Không được phép
hàn.
6.12.4. Dữ liệu dưới đây (nếu
liên quan) phải
được dán rõ ràng hoặc được khắc rõ ràng trên tấm nhãn, ngoại
trừ chi tiết thiết bị rất nhỏ các dữ liệu trên có thể bỏ qua nếu được khách
hàng chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số sêri;
c) kích cỡ, loại và kiểu dáng;
d) công suất danh định;
e) áp suất danh định nhỏ nhất và lớn nhất;
f) nhiệt độ danh định nhỏ nhất và lớn nhất;
g) vận tốc danh định;
h) công suất danh định;
i) MAWP;
j) nhiệt độ cho phép lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) chất lỏng được bơm.
6.12.5. Bơm có dùng động cơ
điện phải được cung cấp một tấm được lắp ở vị trí dễ thấy trên hộp trục khuỷu
chỉ rõ kiểu và số
lượng chất bôi trơn được yêu cầu cho đầu động cơ điện.
7. Các phụ kiện
7.1. Bộ phận dẫn động
7.1.1. Quy định chung
7.1.1.1. Bộ phận dẫn động phải
là loại được quy định, phải được định kích cỡ để đáp ứng điều kiện vận hành quy lớn nhất
bao gồm bánh răng ăn khớp ngoài và tổn thất khớp nối, và phải phù hợp với đặc tính kỹ
thuật như quy định trong các yêu cầu. Bộ dẫn động phải vận hành dưới điều kiện
sử dụng và điều kiện tại hiện trường đã được quy định trong yêu cầu.
7.1.1.2. Bộ dẫn động phải được
định kích cỡ để đáp ứng tất cả sự quy trình khác nhau như thay đổi về áp suất,
nhiệt độ hoặc đặc tính của chất lỏng được điều chỉnh, và đáp ứng được các điều
kiện quy định trong yêu cầu, bao gồm cả điều kiện khởi động của nhà máy.
7.1.1.3. Bộ dẫn động phải có
thể khởi động dưới điều kiện quy định, và quy trình khởi động phải được khách
hàng và nhà cung cấp thỏa thuận. Khả năng mô men khởi động của bộ phận dẫn động
phải vượt quá yêu cầu mô men vận tốc của thiết bị được dẫn nhỏ nhất là 10 %.
7.1.1.4. Chân giá đỡ của bộ dẫn
động có khối lượng lớn hơn 225 kg (500 Ib) phải được cung cấp các kích vít kiểu
thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1. Dẫn động bằng động
cơ phù hợp với IEC 60034 (tất cả các bộ phận), hoặc phù hợp với API Std 541 hoặc
API Std 546 như áp dụng. Các động cơ có công suất dưới phạm vi công suất trong
API Std 541 hoặc API Std 546 phải phù hợp với IEC 60034 (tất cả các bộ phận)
hoặc IEE 841. Bộ phận dẫn động bằng động cơ điện phải được định mức với hệ số
làm việc là 1,0. Công suất danh định của động cơ ít nhất là 110 % công suất lớn
nhất được yêu cầu (bao gồm cả bánh răng và tổn thất khớp nối) cho bất kỳ điều
kiện vận hành quy định. Công suất danh định ghi trên tấm nhãn bao gồm cả hệ số
làm việc phải phù hợp với điều kiện vận hành tại áp suất tích lũy của van giới
hạn áp là 100 %. Phải chú ý đến điều kiện khởi động của cả thiết bị dẫn động và
bị dẫn và khả năng mà điều kiện này có thể khác với điều kiện vận hành bình thường.
CHÚ THÍCH: 110 % áp dụng cho giai đoạn
thiết kế của dự án.
Sau khi thử nghiệm, giới hạn này có thể không có giá trị do
dung sai tính năng của thiết bị bị dẫn.
● 7.1.2.2. Khách hàng phải
quy định loại động cơ, đặc tính và phụ tùng của động cơ, bao gồm:
a) đặc tính điện;
b) điều kiện khởi động (bao gồm sự sụt điện
áp được dự tính khi khởi động);
c) loại tường bao;
d) mực áp suất âm thanh;
e) phân loại vùng;
f) kiểu cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) tổn thất khi truyền, nếu có;
i) bộ phát hiện nhiệt độ, bộ cảm biến độ
rung và thiết bị làm nóng, nếu được yêu cầu;
j) thiết bị phụ trợ (như cụm máy phát
điện, máy thông hơi và các dụng cụ);
k) tiêu chí chấp nhận độ rung;
l) sử dụng trong những ứng dụng dẫn động
tần số thay đổi.
7.1.2.3. Mô men khởi động động
cơ phải đáp ứng những yêu
cầu của thiết bị bị dẫn tại điện áp giảm 80 % điện áp danh định, hoặc giá trị
khác tương tự như vậy có thể được xác định, và động cơ phải gia tốc đến vận tốc
lớn nhất trong 15 s hoặc thời gian khác như thế được khách hàng và nhà cung cấp
chấp nhận.
7.1.2.4. Động cơ cho bộ dẫn động
bằng đai hoặc bằng xích phải có kết cấu trục dài và phải phù hợp với tải trọng
bên do sự dẫn động liên quan đến chiều rộng của bạc lót.
7.1.3. Tua bin hơi
7.1.3.1. Bộ dẫn động của tua
bin hơi phải phù hợp với API std 611. Bộ dẫn động của tua bin hơi phải được định kích cỡ
không nhỏ hơn 110 % yêu cầu công suất lớn nhất của thiết bị bị dẫn để cung cấp
liên tục (bao gồm cả bánh răng và tổn thất khớp nối) khi vận hành ở bất kỳ điều kiện vận
hành đã định nào, với
điều kiện hơi nước bình thường quy định. Yêu cầu công suất lớn nhất bao gồm cả
việc vận hành ở 100 % áp suất tích lũy của van giới hạn áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Bộ bánh răng
7.1.4.1. Bánh răng nguyên khối
có bộ dẫn động bằng động cơ được chấp nhận chỉ nếu công suất danh định
ghi trên tấm nhãn là 18 kW (25 mã lực) hoặc nhỏ hơn. Bánh răng liền khối này phải phù hợp với
AGMA 6091, Cấp III đối với bơm hai động cơ điện, hoặc Cấp II với bơm nhiều động
cơ điện.
● 7.1.4.2. Các bánh
răng khớp nối phải là loại ăn khớp chữ V có dạng xoắn đơn hoặc có dạng xoắn kép
và phải phù hợp với AGMA 6010. Nếu được quy định, bánh răng phải phù hợp với
API Std 677.
7.1.4.3. Hệ số làm việc của
bánh răng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất bánh răng và nhà sản xuất bơm
cho những điều kiện làm việc đã định như tải trọng mô men và vận tốc xoắn giới
hạn có thể thay đổi. Hệ số làm việc của bánh răng tùy thuộc vào yêu cầu của
khách hàng. Trong bất kỳ trường hợp nào, hệ số làm việc phải không nhỏ hơn hệ số
được yêu cầu bởi AGMA 6010 đối với bộ giảm tốc bánh răng tiêu chuẩn và/hoặc bởi
API Std 677 nếu một trong hai tiêu chuẩn đã được quy định.
7.2. Khớp nối và bộ phận bảo
vệ
7.2.1. Trừ trường hợp được
quy định, nhà sản xuất bộ phận bị dẫn phải cung cấp khớp nối mềm và bộ phận bảo
vệ giữa bộ dẫn động và bộ phận bị dẫn.
7.2.2. Thông tin về trục,
kích thước rãnh then (nếu có) và sự di chuyển ở đầu trục do khe hở mặt đầu và ảnh
hưởng nhiệt phải được nhà cung cấp khớp nối cung cấp.
CHÚ THÍCH: Thông tin này thường được
nhà cung cấp bộ phận bị dẫn hoặc nhà cung cấp bộ dẫn động cung cấp.
7.2.3. Mối nối giữa khớp nối
và trục phải được thiết kế và chế tạo để có thể truyền công suất ít nhất bằng với
công suất danh định của khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khớp nối mềm phải được gắn vào trục bằng
then. Then, rãnh then và dung sai của nó phải phù hợp với ISO 282-2
(dung sai cấp N8) hoặc AGMA 9002, (cấp thương mại).
b) Khớp nối mềm có lỗ khoan hình trụ phải
được lắp có bộ đôi. Các trục hình trụ phải phù hợp với ISO 286-2 (dung sai cấp N8) hoặc
AGMA 9002, (cấp thương mại) và ống lót khớp nối phải được khoan theo dung sai
phù hợp với ISO 286-2 dưới đây.
1) Đối với trục có đường kính 50 mm (2
in) và nhỏ hơn: Dung sai cấp N7.
2) Đối với trục có đường kính lớn hơn 50
mm (2 in): Dung sai cấp N8.
c) Ống lót khớp nối có các lỗ ta rô có đường
kính nhỏ nhất 10 mm (0,375 in) trên trục có đường kính lớn hơn 40 mm
(1,5 in) để dễ tháo.
7.2.5. Các khớp nối phải được
lựa chọn một hệ số làm việc không nhỏ hơn hệ số được nhà sản xuất khớp nối đề
xuất phù hợp với sự làm việc được dự định.
7.2.6. Nếu nhà cung cấp thiết
bị bị dẫn không được yêu cầu lắp bộ dẫn động, khách hàng đặt hàng khớp nối phải
phân phối nửa khớp nối được gia công hoàn chỉnh đến nhà máy chế tạo bộ dẫn động
hoặc đến bất kỳ vị trí khác được ấn định, cùng với các hướng dẫn cần thiết lắp
đặt nửa khớp nối
trên trục bộ dẫn động như được quy định theo thời hạn quy định. Bất kỳ sự chậm
trễ nào phải được tính thêm vào thời hạn giao hàng.
7.2.7. Nếu bộ dẫn động là một
động cơ có ống lót nằm ngang, các khớp nối giới hạn nổi ở mặt đầu phải được
cung cấp để ngăn chặn sự tiếp xúc mặt đầu giữa các gờ (vai) trên trục động cơ
và ổ trục của động
cơ.
7.2.8. Mỗi khớp nối phải có bộ phận bảo vệ có thể
tháo được mà không làm ảnh hưởng đến các bộ phận khớp nối đã được
lắp và phải đáp ứng được các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ phận bảo vệ phải được thiết kế đảm bảo đủ cứng vững
để chịu được tải trọng
tĩnh tập trung 900 N (200 lbf) ở bất kỳ hướng nào mà không bị tiếp xúc với các
bộ phận đang chuyển động.
● c) Bộ phận bảo
vệ phải được chế tạo hoặc từ một tấm cứng không có các lỗ hoặc từ hợp
kim giãn nở
hoặc
từ các tấm đã được khoan lỗ nếu kích cỡ lỗ không vượt quá 10 mm (0,375 in). Các
bộ phận
bảo
vệ phải được chế tạo từ vật liệu thép, đồng hoặc phi kim loại. Không được sử dụng
bộ phận bảo vệ bằng lưới thép. Nếu được quy định, bộ phận bảo vệ bằng vật liệu
không đánh lửa phải được cung cấp.
7.3. Dẫn động đai
● 7.3.1. Dẫn động bằng
đai phải chỉ được dùng cho thiết bị có công suất 150 kW (200 mã lực) hoặc thấp
hơn. Trừ trường hợp được quy định, đai có nhiều dải hình thang phải được cung cấp.
Nếu hơn một đai có nhiều dải hình thang được yêu cầu, nhà cung cấp phải cấp chiều
dài đai phù hợp. Tất cả các đai
phải là loại điều khiển tĩnh và không thấm dầu. Hệ số dẫn động phải không nhỏ
hơn 1,5 hệ số bơm có nhiều pit tông plunger, 1,6 đối với bơm có nhiều pit tông
tác động kép, và 1,75 đối
với nhiều bơm tác động đơn dựa vào công suất danh định ghi trên tấm nhãn của bộ
dẫn động. Nếu được quy định, một dẫn động bằng đai có mấu hoặc bằng xích phải
được cung cấp. Thông tin chi tiết phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và
khách hàng.
CHÚ THÍCH: Đai chống thấm dầu có một
lõi bằng vật liệu polychloroprene (ví
dụ neopen) hoặc bằng một vật liệu
tương đương.
7.3.2. Nhà cung cấp phải
cung cấp một thiết bị siết đai. Thiết bị này hoặc phải được lắp vào bệ tựa bên
điều chỉnh được có bộ
phận dẫn hướng và các bu lông kẹp chặt, hai vít siết đai và cơ cấu khóa, hoặc
phải được lắp vào bệ đỡ bên điều chỉnh được thẳng đứng với bốn vít siết đai, mỗi
trục đều có cơ cấu khóa.
7.3.3. Bộ dẫn động bằng đai
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) khoảng cách giữa tâm của các bánh đai
ít nhất 1,5 lần đường kính của bánh đai lớn hơn.
b) góc ôm đai (góc tiếp xúc) trên bánh đai nhỏ hơn
ít nhất là 140 °;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chiều dài then trục được sử dụng để lắp bánh đai
phải bằng chiều dài
của lỗ bánh đai;
e) Trừ khi có thỏa thuận hoặc chưa được
quy định, mỗi bánh đai phải được lắp phù hợp trên ống lót côn;
f) để giảm mô men trên trục do siết đai,
khoảng cách đoạn nhô ra của bánh đai từ ổ trục kế cận phải được là nhỏ nhất;
g) bánh đai phải đáp ứng được yêu cầu cân
bằng theo ISO 1940-1 hoặc ASA S2.19, cấp 6.3.
7.3.4. Đối với tất cả đai bị
phơi ra, Nhà cung cấp phải cung cấp bộ phận bảo vệ đáp ứng yêu cầu của 7.2.8.
7.4. Tấm lắp ráp
7.4.1. Quy định chung
● 7.4.1.1 Loại tấm lắp
ráp phải do khách hàng quy định.
7.4.1.2. Tấm lắp ráp phải phù
hợp với những yêu cầu từ 7.4.1.3 đến 7.4.1.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.4. Nếu một bộ phận của
thiết bị, ngoại trừ bơm, có khối lượng vượt quá 225 kg (500 Ib), các tấm lắp
ráp phải được cấp kích vít nằm ngang (theo chiều trục hoặc hướng bên), kích thước
tương tự hoặc lớn hơn kích vít thẳng đứng. Vấu để giữ chặt những kích vít này phải được gắn
vào tấm lắp ráp theo cách thức sao cho chúng không làm ảnh hưởng đến việc lắp đặt
của thiết bị, kích vít hay tấm đệm. Cần phải chú ý để tránh không để kích vít thẳng đứng ở
chân thiết bị tiếp xúc với bề mặt đang đệm. Có thể đề xuất phương pháp nâng thiết
bị thay thế để tháo hoặc lắp tấm đệm hoặc thiết bị đang chuyển động ngang như
việc sử dụng kích thủy lực đã được cung cấp. Sự bố trí như thế phải được đề xuất
cho các thiết bị quá nặng không thể nâng hoặc di chuyển ngang bằng kích vít được.
Kích vít phải được mạ để chống ăn mòn.
7.4.1.5. Giá đỡ máy phải được
thiết kế để giới hạn sự dịch chuyển tương đối của đầu trục do sự phối hợp không
tốt của áp suất, mô men và ứng suất cho phép của đường ống đến 50 mm (0,002 in). Tải trọng
được đặt trong quá trình vận chuyển và lắp đặt phải không được gây ra sự biến dạng
cố định (xem 6.6 đối với tải trọng đường ống cho phép).
7.4.1.6. Trừ trường hợp được
quy định, vữa epoxit phải được sử dụng cho việc lắp ráp các tấm được lắp trên nền
bê tông. Nhà cung cấp phải phun cát theo ISO 8501-1 Cấp Sa2 hoặc
SSPC
SP6 cho toàn bộ bề mặt tiếp
xúc vữa của tấm lắp ráp và bề mặt phủ của những tấm lắp ráp
này bằng
một bơm mồi tương thích với
vữa epoxy. Các vữa khác có thể cần cho sự chuẩn bị bề mặt thay thế.
7.4.1.7. Bu lông neo phải
không được dùng để siết chặt thiết bị vào tấm lắp ráp.
7.4.1.8. Tấm lắp ráp phải
phù hợp với các yêu cầu dưới đây:
a) Tấm lắp ráp phải không được khoan lỗ
cho các thiết bị được lắp bởi các thiết bị khác
b) Tấm lắp ráp phải được cấp các vít điều
chỉnh thăng bằng.
c) Góc ngoài của tấm lắp ráp tiếp xúc với
vữa có bán kính nhỏ nhất là 50 mm (2 in) (xem hình chiếu bằng).
d) Toàn bộ bề mặt lắp ráp phải được xử lý
bằng một chất phòng ngừa han rỉ ngay sau khi gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tấm lắp ghép phải được gia công tinh đạt
độ nhám trung bình số học (Ra) là 6,3 mm (250 min) hoặc tốt hơn.
7.4.1.9. Các tấm đệm phải
không được đặt dưới bơm. Toàn bộ lớp đệm cho các bộ dẫn động bằng xích phải được
gia công cho phép lắp đặt các tấm đệm có độ dày ít nhất 3 mm (0,12 in) dưới mỗi bộ phận. Nếu nhà
cung cấp lắp các bộ phận, thì phải cung cấp một tấm đệm bằng thép không rỉ có độ
dày
ít
nhất 3 mm (0,12 in). Các tấm đệm phải không được dày hơn 13 mm (0,5 in) hoặc
cũng không được có nhiều hơn 5 tấm đệm. Toàn bộ các tấm đệm phải xẻ rãnh để kẹp
các bu lông và kích vít đứng, và kéo dài ít nhất 6 mm (1/4 in) vượt quá chân thiết
bị. Nếu nhà cung cấp không lắp các bộ phận này, các tấm đệm không được khoan và
các tấm đệm cũng không được cấp.
7.4.1.10. Trừ trường hợp được
quy định, khách hàng phải cung
cấp bu lông neo.
7.4.1.11. Bu lông lắp chặt được
dùng để gắn thiết bị vào tấm lắp ráp và toàn bộ kích vít phải được nhà cung cấp
cung cấp.
7.4.1.12. Thiết bị phải được
thiết kế để lắp đặt phù hợp với API RP
686.
7.4.2. Tấm đế và tấm trượt
● 7.4.2.1. Nếu một tấm
đế hoặc một tấm trượt được quy định, khách hàng phải chỉ rõ thiết bị chính được
lắp trên đó. Tấm đế phải là một tấm thép được sản xuất đơn lẻ, trừ khi khách
hàng và nhà cung cấp thỏa thuận với nhau rằng tấm đế có thể được sản xuất thành
nhiều phần. Các tấm đế nhiều phần phải có bề mặt liên kết được gia công và được
lắp chốt phải
được bắt bu lông cùng nhau để đảm bảo việc lắp lại tại hiện trường chính xác.
CHÚ THÍCH: Tấm đế có chiều dài danh
nghĩa lớn hơn 12 m
(40 ft) hoặc chiều rộng danh nghĩa lớn
hơn 3,6 m (12 ft) có thể phải chế tạo thành nhiều phần vì sự hạn chế trong vận
chuyển.
7.4.2.2. Nếu tấm đế hay tấm
trượt được cấp, nó phải được kéo dài đến dưới bộ dẫn động bằng xích để bất kỳ sự rò rỉ
nào từ các bộ phận này vẫn chỉ trong phạm vi tấm đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 7.4.2.4. Nếu được quy
định, tấm đế và tấm trượt phải được thiết kế để lắp cột (nghĩa là, đảm bảo đủ độ cứng vững
chịu được lực ở các điểm quy định) mà không phải phun vữa liên tục dưới những
phần tử kết cấu. Việc thiết kế tấm đế phải được thỏa thuận của nhà cung cấp và
khách hàng.
7.4.2.5. Tấm lót hay tấm trượt
phải có cấp tai móc để nâng và phải có ít nhất bốn điểm nâng. Việc nâng hoàn chỉnh tấm đế hay
tấm trượt với tất cả thiết bị được lắp phải không làm cong vênh (biến dạng) hoặc
làm hỏng tấm đệm đế, tấm trượt hay các thiết bị được lắp trên đó.
7.4.2.6. Đáy của tấm đế giữa các
phần tử kết cấu phải được mở. Nếu tấm đế được thiết kế để phun vữa, nó phải được
cấp ít nhất một
lỗ phun vữa có diện tích khe hở ít nhất 0,01 m2 (20 in2) và kích
thước không được nhỏ hơn 75 mm (3 in) ở mỗi phần vách ngăn. Các lỗ này phải được
đặt vào vị trí cho phép phun
vữa dưới toàn bộ phần tử kết cấu chở tải. Ở những vị trí thực tế, các lỗ phải phun được
với thiết bị đã được lắp. Các lỗ phải có cạnh mép nhô ra 13 mm (1/2 in) và nếu
được đặt ở vùng nơi chất lỏng có thể va chạm trên vữa lỏng, vỏ kim loại có độ
dày nhỏ nhất 16 calip đo phải được cung cấp. Lỗ thông hơi có đường kính ít nhất
là 13 mm (1/2 in) phải được cấp ở điểm cao nhất ở mỗi đoạn vách ngăn của tấm đế.
7.4.2.7. Bề mặt lắp ghép phía
dưới của tấm đế phải trong một mặt phẳng cho phép sử dụng nền móng đơn. Nếu tấm
đế nhiều phần được cấp, các miếng đệm lắp ráp phải trong một mặt phẳng sau khi các đoạn của
tấm đế được lắp chốt và bắt bu lông cùng nhau.
7.4.2.8. Trừ khi được quy định
khác, một sàn kim loại chống trượt mà phủ toàn bộ khu vực đi lại và khu vực làm
việc phải được cấp trên đỉnh của tấm lót.
7.4.2.9. Toàn bộ các bề mặt lắp
tấm đế phải phù hợp theo các yêu cầu sau đây:
a) Phải được gia công sau khi tấm đế được
chế tạo xong.
b) Mỗi bề mặt lắp ráp phải được gia công
với độ phẳng 42 mm/m (0,0005
in/ft).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này tương đương với
độ phẳng 1 trên 24 000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.10. Tấm đế hay tấm trượt phải là loại
rãnh thoát hoặc máng thoát và có một mép nhô ra. Các đầu nối ở rãnh thoát phải
được ta rô [nhỏ nhất DN 25 (NPS 1)] ở mép nhô ra tại đầu bơm và phải được định
vị cho thoát hoàn chỉnh. Máng hoặc bề mặt trên của tấm đế phải được dốc nghiêng
ít nhất 1 trên 120 về phía đầu rãnh thoát.
7.4.2.11. Bên dưới sàn của tấm đế
đã được chế tạo đặt dưới giá đỡ bơm và bộ dẫn động phải được hàn liên tục vào
các thành ngang.
7.4.3. Tấm nền và tấm nền phụ
● 7.4.3.1. Nếu các tấm
nền đã được quy định, chúng phải đáp ứng các yêu cầu từ a) đến c).
a) Các tấm nền là các tấm thép đủ dày để truyền
tải trọng được mong muốn từ chân thiết bị đến nền móng, nhưng trong bất kỳ trường
hợp nào độ dày các tấm không nhỏ hơn 40 mm (1 ½ in).
● b) Các tấm nền đủ rộng để kéo dài đến
chân thiết bị ở mọi hướng và phải được thiết kế sao cho bu lông neo
không bị lấp do chân máy. Nếu được quy định, lỗ bắt bu lông neo phải được khoét
rộng sao cho đai ốc siết chặt không kéo dài về phía bề mặt trên của tấm nền.
c) Nếu các tấm nền phụ được sử dụng (xem
7.4.3.2), các tấm nền phải được gia công hoàn chỉnh đáy và đỉnh.
● 7.4.3.2. Nếu được quy
định, các tấm nền phụ phải
được cấp bởi nhà cung cấp. Chúng phải là những tấm thép có độ dày ít nhất là 25
mm (1 in). Việc gia công tinh bề mặt đối tiếp của các tấm nền phụ phải phù hợp
với việc gia công các tấm nền (xem 7.4.1.3).
7.5. Bộ phận điều khiển và
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ và việc lắp đặt phải phù hợp với
ISO 10438 (tất cả các bộ phận) và thỏa mãn các điều kiện nguy hiểm đã được
khách hàng xác nhận.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều
khoản này, API Std
tương đương với ISO 10438.
7.5.2. Hệ thống điều
khiển
7.5.2.1. Điều khiển dòng chảy
không nên thực hiện bằng việc tiết lưu; nó nên được duy trì bằng
nhánh vòng dòng chảy
hoặc bằng sự thay đổi vận tốc bơm có hoặc không có nhánh vòng phụ.
Hệ thống điều khiển phải phù hợp với
7.5.2.2 đến 7.5.2.6.
7.5.2.2. Đối với cơ cấu dẫn động
biến đổi vận tốc, tín hiệu điều khiển phải được điều chỉnh để điểm chỉnh đặt của
hệ thống điều khiển vận tốc của bộ dẫn động. Vận tốc của cơ cấu phải biến đổi
tuyến tính và trực tiếp với tín hiệu điều khiển. Trừ trường hợp được quy định,
phạm vi điều khiển phải từ vận tốc lớn nhất liên tục đến 95 % vận tốc nhỏ nhất
được yêu cầu cho bất kỳ điều kiện vận hành quy định nào, hoặc 70 % vận tốc lớn
nhất liên tục, cho dù thấp hơn.
● 7.5.2.3. Nếu được quy
định, một tổ hợp mã điều khiển phải được cung cấp.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này thực sự cần thiết trên
máy có phạm vi vận tốc được giới hạn, trên những ứng dụng đa dòng chảy hoặc đa
dạng.
7.5.2.4. Phạm vi hoàn chỉnh của
tín hiệu điều khiển quy định phải tương đương với phạm vi vận hành theo yêu cầu
của thiết bị bị dẫn. Trừ trường hợp được quy định, tín hiệu điều khiển lớn nhất
phải tương đương với vận tốc lớn nhất liên tục hoặc dòng chảy lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trừ trường hợp được quy định, vận tốc
phải điều chỉnh được bằng bộ biến tốc bằng tay.
b) Việc khởi động tín hiệu điều khiển hoặc
hư hỏng tín hiệu điều khiển hoặc việc khởi động không ngăn cản được bộ điều chỉnh
giới hạn được vận tốc đến vận tốc cho phép lớn nhất cũng không ngăn được sự điều
chỉnh có bộ biến tốc bằng tay.
7.5.2.6. Nếu một bộ điều chỉnh
không được quy định, van tiết lưu chất lỏng chuyển động để điều khiển vận tốc
bơm phải được khách hàng cung cấp.
7.5.3. Dụng cụ và bảng điều
khiển
● 7.5.3.1. Trừ trường hợp
được quy định, các bảng phải được làm từ tấm thép có độ dày ít nhất 3 mm (1/8
in), được gia cố, tự đỡ và được đặt trên đỉnh và các bên. Nếu được quy định,
phía sau của các bảng phải được giảm nhỏ nhất độ nguy hiểm điện để tránh đầm
rung hoặc cho phép làm sạch để bảo vệ an toàn hoặc bảo vệ ăn mòn. Toàn bộ dụng cụ
phải được lắp vòi phun ở phía trước bảng và tất cả các kẹp phải là vật liệu chống
ăn mòn.
7.5.3.2. Hệ thống ống, đường ống
hoặc dây nối liền nhau cho việc điều khiển và cho các dụng cụ được cấp bởi nhà
cung cấp phải chỉ được tháo rời đến mức độ cần thiết cho quá trình vận chuyển.
7.5.4. Dụng cụ đo
7.5.4.1. Đồng hồ đo tốc độ (kiểm
tra tần số)
Đồng hồ tốc độ (dụng cụ kiểm tra tần số)
phải được cấp cho các bộ phận biến đổi tốc độ. Kiểu, phạm vi và các điều khoản
của vận tốc kế phải như được quy định. Trừ khi được thỏa thuận, vận tốc kế phải được
cấp bởi nhà cung cấp bộ dẫn động và có phạm vi vận tốc liên tục nhỏ nhất và lớn
nhất từ 0 % đến 125 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.2.1. Đồng hồ chỉ báo nhiệt
độ bằng mặt số phải
có công suất lớn và chống ăn mòn. Nó có đường kính ít nhất là 125 mm (5 in), là
loại lưỡng kim hoặc được làm đầy bằng chất lỏng và trừ khi được thỏa thuận, nó
phải có dấu màu đen trên nền
trắng.
7.5.4.2.2. Bộ phận cảm biến của
đồng hồ chỉ báo nhiệt độ phải nằm trong chất lỏng đang chảy. Yêu cầu này rất
quan trọng đối với các đường dẫn có thể chảy một phần.
7.5.4.3. Hộp đo nhiệt
7.5.4.3.1. Trừ trường hợp được
quy định, để phù hợp với đặc tính chất lỏng được bơm (ví như trong làm việc có
nước chua), thép không rỉ austenic, hộp đo nhiệt bằng thanh cứng phải được cung
cấp cho các bộ phận cảm biến nhiệt độ trong chất lỏng gây nguy hiểm hoặc dễ
cháy hoặc trong điều kiện đường ống được tăng áp hoặc bị ngập đầy.
7.5.4.3.2. Trừ trường hợp được
quy định, hộp đo nhiệt phải có đầu nối 25 mm (1 in). Đối với đường ống được tăng
áp, đầu nối này phải được bắt bích, Còn đối với đường ống không được tăng áp thì đầu nối này
có thể bằng ren nếu được khách hàng chấp thuận. Đầu nối trong của hộp đo nhiệt
phải là 13 mm (1/2 in).
7.5.4.4. Cặp nhiệt độ và bộ dò
cản nhiệt
Trong thực tế, việc thiết kế và vị trí
của cặp nhiệt độ và bộ dò cản nhiệt cho phép thay thế trong khi thiết bị đang vận
hành. Các dây dẫn chính của cặp nhiệt độ và bộ dò cản nhiệt phải được lắp như
những dây dẫn liên tục giữa cặp nhiệt độ hoặc bộ dò với hộp đầu cáp đặt trên
thiết bị hoặc trên tấm đế.
7.5.4.5. Áp kế
Áp kế phải phù hợp với ISO 10438-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.6. Van nam châm điện
Van được vận hành trực tiếp có cuộn
dây hình ống phải được
sử dụng chỉ với khí cụ đo có lõi không khí sạch và khô, có sự cách ly cấp F hoặc
tốt hơn, và phải có công suất
làm việc liên tục. Nếu cần cho các điều kiện làm việc khác, cuộn dây hình ống
phải hoạt động như một van dẫn hướng đến van khí nén và van được vận hành bằng
thủy khí.
7.5.4.7. Van giới hạn áp suất
7.5.4.7.1. Van giới hạn áp suất
hoặc các thiết bị bảo vệ khác phải luôn được dùng với bơm dùng động cơ điện và
với bơm tác động trực tiếp nếu áp suất sụt giảm và áp suất động vượt quá áp suất
làm việc cho phép lớn nhất. Các đĩa nứt không được sử dụng.
7.5.4.7.2. Van giới hạn áp suất
phải phù hợp với API Std 526. Nhà cung cấp phải xác định kích cỡ và áp suất chỉnh
đặt của tất cả các van giới
hạn áp suất trong phạm vi cung cấp của nhà cung cấp và đề xuất kích cỡ và chỉnh
đặt van giới hạn áp được
cấp bởi các nhà cung cấp khác để bảo vệ thiết bị mà nhà cung cấp cấp. Kích cỡ
và chỉnh đặt van giới hạn áp phải tính đến các quy tắc có thể làm hỏng thiết bị
và phải đáp ứng được yêu cầu của 6.4.5.
7.5.4.7.3. Trừ trường hợp được
quy định, để phù hợp với đặc tính chất lỏng (ví như làm việc trong nước chua),
các bộ phận được làm ẩm của van giới hạn áp suất phải là thép không rỉ austenic.
● 7.5.4.7.4. Nếu được quy
định, van giới hạn áp suất giãn nở nhiệt phải được cấp cho các thiết bị phụ hoặc
vỏ làm mát mà có thể bị chặn bởi van cách ly.
7.5.4.7.5. Van giới hạn áp suất
được cung cấp cho áp suất xy lanh phải xả đến vị trí bên ngoài của van cách ly
bơm.
7.5.4.8. Lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều mục này,
API Std 614 Chương 1 tương đương với ISO 10438-1.
7.5.5. Đèn báo và dừng máy
7.5.5.1. Đèn báo và việc dừng
máy phải phù hợp với các phần thích hợp của ISO 10438, ngoại trừ như đã quy định
từ 7.5.5.2 đến 7.5.5.5.
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều
mục này, API Std 614 tương đương với ISO 10438 (tất cả các phần).
● 7.5.5.2. Tất cả vật liệu
của đèn báo và của cơ cấu dừng tiếp xúc với chất lỏng được bơm phải là thép
không rỉ austenic, hoặc nếu được yêu cầu do đặc tính chất lỏng được bơm, cần phải
là vật liệu chống
ăn mòn phù hợp.
7.5.5.3. Nhà cung cấp phải tư
vấn cho khách hàng bất kỳ đèn báo phụ và/hoặc sự dừng máy được xem là cần thiết
để bảo vệ thiết bị.
● 7.5.5.4. Nếu được quy
định, hệ thống đèn báo và/hoặc dừng máy phải gắn một máy ghi sự kiện để ghi lại
trình tự xảy ra của đèn báo và sự dừng máy.
CHÚ THÍCH: Máy ghi sự kiện đặc biệt
thường được nối với một hệ thống điều khiển phân bố (DCS) có thể không có được
vận tốc quét đủ nhanh.
● 7.5.5.5. Nhiệt độ phải
được đo bằng cặp nhiệt độ hoặc bằng bộ dò cản nhiệt như quy định, và phải được
nối với các dụng cụ được lắp bảng điều khiển cục bộ. Có thể các dụng cụ nhiều
điểm, ngoại trừ đèn báo và dừng máy phải được nối với các dụng cụ riêng biệt và
đèn báo riêng biệt hoặc công tắc dừng máy (công tắc) phải được cung cấp cho mỗi
nhiệt độ được kiểm tra. Mỗi đèn báo và mức độ dừng máy phải có thể điều chỉnh một
cách riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6.1. Hệ thống điện phải
phù hợp với các phần thích hợp của ISO 10438, ngoại trừ như đã quy định trong
7.5.6.2.
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều mục
này, API Std 614 tương đương với ISO 10438 (tất cả các phần).
7.5.6.2. Việc đặt đường dây
cho động cơ điện phải được tách khỏi dụng cụ và đường dây cho tín hiệu điều khiển,
cả hai ở ngoài hàng rào càng xa càng tốt. Hàng rào mà cần được yêu cầu để mở với các thiết
bị đang vận hành, ví dụ để thử
hay điều chỉnh đèn báo, phải được cấp vỏ chắn thứ cấp cho tất cả các thanh nối
đầu dây và các chi tiết phơi sáng khác mang điện thế vượt qua 50 V. Phải có khoảng không
xung quanh hoặc gần thiết bị điện để vào bảo dưỡng hoặc phù hợp với mã thích hợp
như là NFPA 70:2002, Điều 110.
7.6. Đường ống phụ trợ
7.6.1. Đường ống phụ trợ, đường
ống dẫn dầu, đường ống cho các dụng cụ và hệ thống đường ống xử lý phải phù hợp
với các phần thích hợp của ISO 10438, ngoại trừ đã quy định ở 7.6.2.
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều mục này,
API Std 614
tương đương với ISO 10438 (tất cả các phần).
7.6.2. Hệ thống phụ trợ là
các hệ thống đường ống bao gồm cả sự làm việc được liệt kê ở Bảng 8.
Bảng 8 - Sự
làm việc của hệ thống đường ống dẫn
Nhóm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nhiên liệu khí hoặc dầu.
3) Thông hơi và xả phía bên xử lý.
Nhóm II
1) Hơi làm kín.
2) Khí khởi động.
3) Dụng cụ và khí điều khiển.
4) Xả và thông hơi kết hợp với các hệ
thống ở trên.
Nhóm III
1) Nước làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm IV
1) Dầu bôi trơn.
2) Dầu điều khiển.
3) Thông hơi và xả cho hệ thống dầu.
CHÚ THÍCH: Các đầu nối xy lanh được
quy định trong 6.5.
7.6.3. Các nút ống phải phù
hợp với 6.5.10 cho những nút cố định hoặc 8.4.3 f) cho các nút dịch chuyển.
7.7. Yêu cầu điều khiển
xung và rung động
7.7.1. Quy định chung
Sự tương tác của dòng chảy động lực học
do pit tông plunger của bơm (pit tông và màng chắn) với sự cộng hưởng âm thanh
trong hệ thống đường ống có thể dẫn đến độ xung động áp lực cao trong bơm và đường
ống, khí xâm thực, sự rung quá mức và sự hư hỏng. Hiện tượng khí xâm thực bơm
do NPIP thấp cũng có thể dẫn đến sự xung động áp lực cao. Phụ lục E mô tả sự
tương tác hệ thống bơm và giải thích độ chênh lệch giữa NPIP và NPSH. Đặc tính
rung động của hệ thống đường ống phụ thuộc vào các hệ số như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số lượng bơm;
c) vận tốc vận
hành;
d) đặc tính chất
lỏng;
e) loại bơm;
f) kích cỡ bơm (công suất);
g) số lượng pit tông plunger;
h) điều kiện vận hành hệ thống;
i) việc bố trí đường ống.
7.7.1.2. Nói một cách lý tưởng, tránh được
sự rung động bất lợi bằng đảm bảo đủ vận tốc dòng chảy và NPIP (xem Phụ lục E). Chiều dài
đường ống mà có thể cộng hưởng tại tần số xung của bơm cũng nên được tránh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị điều khiển xung, như trục
tiêu âm, bộ tích lũy, bộ giảm chấn, bộ bảo hiểm, bộ cách ly thủy lực, chất hãm,
bộ triệt, bộ ổn định, bộ lọc
âm thanh và cấu hình đường ống
được chọn;
b) Thiết kế hệ thống dựa vào những nghiên
cứu ảnh hưởng tương tác xung và những yêu cầu để thỏa mãn độ rung động hệ thống
đường ống, tính năng bơm và tuổi thọ van;
c) Bộ chống rung cơ khí có tính đến kiểu
loại, vị trí và số lượng
kẹp giữ.
d) Việc thực hành thiết kế và bố trí hệ
thống đường ống tốt bao gồm:
1) Duy trì tuyến đường ống gần mặt đất nếu
có thể, làm cho quá trình hãm trở nên dễ dàng (tương đối chặt cứng);
2) Giảm nhỏ nhất sự thay đổi hướng (ví dụ
ống khuỷu) để giảm tiềm ẩn đối với rung động của khớp nối thành lực rung lắc cơ
khí;
3) Việc sử dụng chống lại rung động lực học
thích hợp trên thiết bị chống rung động đảm bảo được sự điều khiển rung lắc của
các thiết bị này;
4) Sử dụng đủ số lượng chống rung hệ thống
đường ống (khoảng không để kẹp) và bản thiết kế chính xác chống rung. Các kẹp
được ưa dùng nhiều hơn bu lông chữ U; tránh sử dụng loại giá đỡ một khối.
CHÚ THÍCH: Thông thường, việc điều
khiển độ rung động hệ thống, khí xâm nhập vào hệ thống và sự rung lắc hệ thống
cần có sự phối hợp giữa nhà chế tạo bơm và nhà thiết kế hệ thống đường ống dẫn để đảm bảo
rằng đặc tính rung lắc và rung động
của hệ thống phải phù hợp với mục đích dự định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Khách hàng phải
định rõ nếu việc phân tích điều khiển xung và rung động của thiết kế được yêu cầu
và nếu vậy, phải thực hiện theo phương pháp nào (xem Phụ lục C). Khách hàng
cũng phải chỉ rõ có cần hay không việc máy bơm hiện có và đường ống kết hợp của
máy bơm trong phương pháp phân tích.
Khi quyết định phương pháp phân tích
nào được sử dụng, khách hàng nên xem xét những yếu tố như công suất, tính kinh
tế, việc bố trí đường ống, độ ổn định, tài liệu liên quan và kinh nghiệm với những
bơm tương tự và lắp đặt tương tự.
7.8. Dụng cụ
chuyên dùng
7.8.1. Nếu dụng cụ chuyên
dùng hoặc đồ gá được yêu cầu để tháo, lắp hoặc bảo dưỡng thiết bị, chúng phải có
trong bản giá và được cung cấp như là một phần cung cấp thiết bị đầu tiên. Đối
với việc lắp đặt nhiều bộ phận, yêu cầu về số lượng các dụng cụ chuyên dùng và
đồ gá phải được nhà cung cấp và khách hàng thỏa thuận. Những dụng cụ này hoặc
các dụng cụ chuyên dùng tương tự phải được sử dụng và việc sử dụng chúng được
kiểm chứng trong quá trình lắp tại phân xưởng và bất kỳ việc tháo thiết
bị trước khi thử
được yêu cầu.
7.8.2. Nếu dụng cụ chuyên
dùng được cấp, chúng phải được gắn chắc chắn vào bơm hoặc được bao gói riêng trong một hộp
kim loại riêng và phải được dán nhãn “dụng cụ chuyên dùng cho (số nhãn/chi tiết)”.
Mỗi dụng cụ phải được dán nhãn hoặc gắn
nhãn để chỉ dẫn mục đích sử dụng của chúng.
8. Kiểm tra, thử nghiệm
và chuẩn bị vận chuyển
8.1. Quy định chung
● 8.1.1. Khách hàng
phải quy định phạm vi tham gia kiểm tra và thử nghiệm.
● 8.1.2. Nếu được xác
định, đại diện khách hàng, đại diện nhà cung cấp hoặc cả hai phải quy định rõ
những bước phù hợp với danh mục kiểm tra của người kiểm tra, như danh mục đã được
cấp trong Phụ lục F, bằng việc ký tên, ghi ngày, tháng và đệ trình danh mục kiểm
tra cho khách hàng trước khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4. Nhà cung cấp phải
thông báo với nhà cung cấp phụ yêu cầu kiểm tra và chạy thử của khách hàng.
8.1.5. Nếu việc kiểm tra và
chạy thử ở nhà máy đã được quy định, khách hàng và nhà cung cấp phải cùng phối
hợp đến các điểm sản xuất và các khảo sát của người kiểm tra.
● 8.1.6. Khách hàng
phải quy định số lượng người làm chứng hoặc người quan sát việc kiểm tra và chạy
thử.
8.1.7. Việc xác nhận các yêu
cầu thử tính năng của việc chạy thử sơ bộ thành công phải được làm chứng.
8.1.8. Thiết bị, vật liệu và
các vật dụng có ích cho việc kiểm tra quy định phải được cấp bởi nhà cung cấp.
8.1.9. Đại diện khách hàng
phải có quyền được biết chương trình kiểm tra chất lượng của nhà cung cấp.
8.2. Kiểm tra
8.2.1. Quy định chung
8.2.1.1. Nhà cung cấp phải lưu
giữ số liệu có giá trị
dưới đây trong vòng ít nhất 20 năm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số liệu và kết quả thử để kiểm tra xem
có đáp ứng được yêu cầu về đặc tính kỹ thuật không;
c) Hồ sơ ghi đầy đủ việc xử lý nhiệt xem
có được thực hiện trong quy trình thông thường của nhà sản xuất hay không hoặc
như là một phần của quy trình sửa chữa;
d) Kết quả thử và kiểm tra chất lượng điều
khiển;
e) Thông tin chi tiết toàn bộ việc sửa chữa;
● f) Nếu được
quy định, bảo dưỡng bộ phận lắp ráp lần cuối và khe hở vận hành;
g) Các số liệu khác được khách hàng quy định
hoặc mã ứng dụng và quy tắc ứng dụng được
yêu cầu (xem Điều 5).
8.2.1.2. Các bộ phận giữ áp
không được sơn cho đến khi hoàn tất việc kiểm tra và chạy thử thiết bị.
● 8.1.2.3. Ngoài những
yêu cầu ở 6.11.4.1, khách hàng có thể quy định rõ thêm các yêu cầu sau:
a) Các bộ phận liên quan đến việc kiểm
tra bề mặt và mặt dưới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.4. Toàn bộ việc thử chạy
rà và kiểm tra cơ khí phải được hoàn thành trước khi khách hàng kiểm tra lần cuối.
8.2.2. Kiểm tra vật liệu
NDE phải được thực hiện như được yêu cầu
bởi đặc tính kỹ thuật của vật liệu. Nếu ngoài việc chụp bằng tia X, siêu âm, kiểm
tra hạt từ hoặc thẩm thấu chất lỏng của
mối hàn hoặc vật liệu được khách hàng quy định, các phương pháp và tiêu chí phải
phù hợp với tiêu chuẩn như được chỉ ra ở Bảng 9. Các tiêu chuẩn thay thế có thể
được nhà cung cấp đề xuất hoặc được khách hàng quy định. Tờ dữ liệu trong Phụ lục
D có thể được sử dụng cho mục đích này.
Bảng 9 - Tiêu
chuẩn kiểm tra vật liệu
Loại kiểm tra
Phương pháp
Tiêu chí chấp nhận
Cho chế tạo
Cho sản phẩm đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần V, Mục 2 và 22 của mã ASME
Phần VIII, Mục 1, UW 51 (đối với chụp tia X 100
%) và UW 52 (đối với phép chụp ảnh vết) của mã ASME
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 7 của mã
ASME
Kiểm tra bằng siêu âm
Phần V, Mục 5 và 23 của mã ASME
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 12 của Mã ASME
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 7 của mã
ASME
Kiểm tra bằng hạt từ
Phần V, Mục 7 và 25 của
Mã ASME
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 7 của mã
ASME
Kiểm tra thẩm thấu chất
lỏng
Phần V, Mục 6 và 24 của Mã
ASME
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 8 của Mã
ASME
Phần VIII, Mục 1, Phụ lục 7 của mã
ASME
CHÚ THÍCH: “Mã ASME” nghĩa là nồi
hơi ASME và Mã bình áp suất.
8.2.3. Kiểm tra cơ khí
8.2.3.1. Trong quá trình lắp thiết
bị, mỗi bộ phận (bao gồm các rãnh được đúc hoàn toàn) và tất cả đường ống và
thiết bị phụ trợ phải được kiểm tra để đảm bảo chúng được làm sạch và sản phẩm không dính
tạp chất, không bị ăn mòn và vảy cán.
8.2.3.2. Tất cả bộ phận hệ thống
dầu được cấp phải đáp ứng yêu cầu làm sạch của ISO 10438-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 8.2.3.3. Nếu được quy
định, khách hàng có thể kiểm tra độ sạch của thiết bị và tất cả đường ống và
thiết bị dự phòng trước khi các đầu được hàn vào bình, các lỗ trong bình hoặc bộ
trao đổi nhiệt được đóng lại, hoặc đường ống dẫn được lắp sau cùng.
● 8.2.3.4. Nếu được quy
định, độ cứng của các bộ phận, các mối hàn và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt phải
được kiểm tra trong phạm vi giới hạn cho phép bằng thử nghiệm. Quy trình, phạm vi,
tài liệu và sự làm chứng việc thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa khách hàng
và nhà cung cấp.
8.3. Thử nghiệm
8.3.1. Quy định chung
8.3.1.1. Thiết bị phải được thử
theo với 8.3.2 và hoặc 8.3.3 hoặc 8.3.4.
● 8.3.1.2. Nếu được quy
định, nhà cung cấp phải chuyển cho khách hàng những ý kiến, những nhận xét, quy
trình chi tiết và tiêu chí chấp nhận cho tất cả việc thử nghiệm quy định. Thời gian giữa
việc đệ trình tài liệu và thử nghiệm ít nhất là 6 tuần hoặc 25 % trong tổng số
thời gian chính để thử, cho dù ngắn hơn.
8.3.2. Thử thủy tĩnh
8.3.2.1. Các bộ phận chứa áp
(bao gồm cả thiết bị phụ trợ) phải được thử thủy tĩnh với chất lỏng tại áp suất
nhỏ nhất gấp 1,5 lần áp suất làm việc cho phép lớn nhất nhưng không nhỏ hơn áp
suất áp kế là 150 kPa (1,5 bar) (20 psi). Chất lỏng để thử phải ở nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ biến đổi không dẻo của vật liệu được thử.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ biến đổi không dẻo
là nhiệt độ cao nhất tại đó vật liệu gãy giòn hoàn toàn mà không thấy
rõ được sự biến dạng dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng yêu cầu này đối với vật
liệu được thử nên được kiểm tra trước khi thử thủy tĩnh, vì đặc tính của nhiều
loại thép không thay đổi nhiều tại nhiệt độ lên tới 200 °C (400 °F).
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, ASME B 31.3 tương đương với ISO 15649.
8.3.2.3. Nếu có thể áp dụng,
việc thử nghiệm phải phù hợp với mã hoặc tiêu chuẩn cho các bộ phận đã được thiết
kế. Nếu có sự sai lệch
giữa áp lực thử theo quy định với áp thử trong tiêu chuẩn này, áp lực cao hơn
phải được sử dụng.
8.3.2.4. Hàm lượng clorua của
chất lỏng được dùng để thử các vật liệu thép không rỉ austenic không được vượt
quá 50 mg/kg (phần triệu bởi khối lượng). Để ngăn chặn hiện tượng kết tủa clorua trên
thép không rỉ austenic do khô bốc hơi, tất cả chất lỏng còn lại
phải được loại bỏ khỏi các bộ phận được thử ở cuối quá trình thử.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng clorua được giới
hạn để phòng sự nứt do ăn mòn ứng suất.
8.3.2.5. Việc thử phải được
duy trì trong khoảng thời gian đủ để cho phép một sự kiểm tra hoàn chỉnh các bộ
phận chịu áp. Việc thử thủy tĩnh được coi là thỏa mãn nếu không có sự rò rỉ và
không bị thấm qua xy lanh chứa chất lỏng hoặc mối nối xy lanh được theo dõi
trong thời gian ít nhất là 30 min. Những bộ phận chịu áp lớn và nặng có thể cần
thời gian thử lâu hơn đã được khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận.
Sự rò rỉ qua vòng bít hay các tấm ngăn bên trong đòi hỏi việc thử xy lanh được
phân cách ra thành từng đoạn và thử vận hành máy bơm để đảm bảo áp lực có thể
chấp nhận được. Vòng đệm được dùng trong quá trình thử thủy tĩnh bộ phận chịu
áp đã được tháo rời ra phải có thiết kế tương tự như những thiết kế bơm.
8.3.2.6. Toàn bộ rãnh làm mát ở
phía có nước phải được thử tại áp suất áp kế nhỏ nhất là 1 000 kPa (10
bar) (150 psi).
8.3.3. Thử tính năng với bơm
tác động trực tiếp
8.3.3.1. Trừ trường hợp được
quy định, việc thử nghiệm phải được tiến hành phù hợp với HI 8.1 đến HI 8.5
(xem Điều 2). Nhà sản xuất phải vận hành bơm trong phân xưởng của mình
trong khoảng thời gian đủ để đảm bảo số liệu thử hoàn chỉnh, bao gồm vận tốc,
áp lực xả, áp lực hút, công suất và dung tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3. Bơm phải được vận
hành tại áp lực gần với áp lực danh định như việc thử nghiệm đã cho phép.
8.3.3.4. Trong quá trình thử tại
phân xưởng, bơm phải vận hành êm trên phạm vi vận hành quy định, ngoại trừ khi
vận hành dưới điều kiện khí xâm nhập trong quá trình thử NPSH.
8.3.3.5. Tại vận tốc danh định,
công suất của bơm phải không được vượt quá công suất đã định.
8.3.4. Thử tính
năng bơm dùng động cơ điện
8.3.4.1. Trừ trường hợp được
quy định, việc thử phải được tiến hành phù hợp với HI 6.6 (xem Điều 2). Nhà sản
xuất phải vận hành bơm trong phân xưởng của mình trong khoảng thời
gian đủ để đảm bảo số liệu thử hoàn chỉnh, bao gồm vận tốc, áp lực xả, áp lực hút,
công suất và dung tích.
8.3.4.2. Việc thử nghiệm được
quy định 8.3.4.1 chỉ áp dụng với
bơm và các giá trị công suất liên quan đến bơm. Tuy nhiên, dữ liệu được ghi lại
và bản báo cáo lần cuối bao gồm các thông tin về bộ phận hoàn chỉnh, bao gồm bộ
phận dẫn động và thiết bị phụ. Phép đo thử bộ dẫn động và thiết bị phụ trợ phải
được khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận với nhau.
8.3.4.3. Nếu việc thử nghiệm
không thể đáp ứng điều kiện đã quy định, phải tiến hành hai quy trình thử nghiệm:
một thử nghiệm tại áp lực xả quy định với vận tốc giảm và một thử nghiệm tại vận
tốc danh định với áp lực xả giảm. Khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận
quy trình thử và giới hạn của chúng trước khi tiến hành thử nghiệm.
8.3.4.4. Nếu việc tháo dỡ là cần
thiết để hiệu chỉnh sự thiếu hụt của bơm, đặc tính của bơm bị ảnh hưởng do hiệu
chỉnh phải được thiết lập lại bằng việc thử nghiệm.
8.3.5. Dung sai thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 -
Dung sai thử
Đặc tính
Dung sai
(%)
Bơm dùng động
cơ điện
Bơm tác động
trực tiếp
Dung tích định mức
+ 3
0
+ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất danh định (tại áp lực
danh định và
dung
tích danh định)
+ 4
-
NPIPR/NPSHR
≤ 0
≤ 0
8.3.6. Thử NPIP/NPSH
Để thử NPIP, một đường vạch (đồ thị) của
áp suất đầu vào phải chỉ được thực hiện
ngược dòng với bất kỳ thiết bị nào được dùng để cải thiện lưu lượng vào (ví dụ,
bộ ổn định) và được so sánh với áp lực hơi nước của chất lỏng được bơm tại nhiệt
độ cho phép lớn nhất. Kết quả thử NPIP được coi là chấp nhận được nếu không có
các mũi nhọn áp lực có trị số đỉnh
tức thời lớn hơn 3 lần áp lực vào trung bình hoặc giá trị tức thời nhỏ nhất nhỏ
hơn 110 % giá trị bốc hơi đề cập ở trên.
● Nếu được quy
định, bơm phải được thử NPSH. Tại vận tốc danh định và với NPSHA bằng với NPSHR
đã định, công suất bơm phải trong khoảng 3 % công suất danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Chuẩn bị vận chuyển
8.4.1. Thiết bị phải được chuẩn
bị loại vận chuyển đã định. Trừ trường hợp được thỏa thuận, việc chuẩn bị phải
đảm bảo thiết bị được bảo quản ngoài trời trong vòng 6 tháng tính từ thời gian vận
chuyển, không được tháo rời như đã được yêu cầu trước khi lắp đặt, ngoại trừ việc
kiểm tra ổ trục và mối hàn kín. Nếu việc bảo quản được ước tính trong thời gian
lâu hơn, khách hàng phải bàn bạc với nhà cung cấp quy trình để thực hiện tiếp
theo.
Việc loại bỏ chất hãm và
sự quay rất chậm theo chu kỳ của trục bơm để làm cho việc chuyển động kín và
chuyển động ổ trục trở nên dễ dàng là trách nhiệm của khách hàng.
8.4.2. Nhà cung cấp phải
cung cấp cho khách hàng những hướng dẫn cần thiết để bảo quản sự nguyên vẹn việc
lưu giữ thiết bị sau khi thiết bị đến hiện trường và trước khi khởi động, nên
phù hợp với API RP 686.
8.4.3. Thiết bị phải được
chuẩn bị để vận chuyển sau khi hoàn tất việc thử nghiệm và kiểm tra. Việc chuẩn
bị phải bao gồm các yêu cầu quy định từ a) đến j).
a) Ngoại trừ các bề mặt đã được gia công,
toàn bộ bề mặt bên ngoài mà có thể ăn mòn trong quá trình vận chuyển cần phải được bảo
quản bằng một lớp sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sơn này không chứa chì và
crôm.
b) Các bề mặt gia công bên ngoài, ngoại
trừ vật liệu chống ăn mòn, phải được phủ bằng một chất chống rỉ.
c) Phần bên trong thiết bị phải:
1) Sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Ngoại trừ các vật liệu chống ăn mòn,
phần bên trong nên được phun hoặc rửa bằng một chất chống rỉ mà có thể được khử
bỏ bằng dung môi tẩy rỉ.
d) Bề mặt bên trong của thân ổ trục và
các bộ phận của hệ thống dầu bằng thép cacbon phải
được
phủ
một chất chống rỉ tan được dầu mà có thể phù hợp với dầu bôi trơn.
e) Các lỗ bắt bích phải được đậy kín bằng
tấm kim loại có độ dày ít nhất là 5 mm (3/16 in) với miếng đệm đàn hồi và tại
ít nhất bốn bu lông có đường kính đủ lớn. Đối với các lỗ được lắp vít cấy, toàn
bộ đai ốc cần cho sự làm việc đã dự định được sử dụng để đóng kín an toàn. Mỗi
lỗ phải được làm kín sao cho nắp bảo vệ không thể tháo ra được mà không làm hỏng
việc bịt kín.
f) Các lỗ ren phải được cấp
các nắp chụp bằng thép hoặc các nút thép có đầu tròn. Trong bất kỳ trường hợp
nào, không được sử dụng các chụp và các nút phi kim loại (như nhựa).
CHÚ THÍCH: Đây là các nút được dùng
khi vận chuyển; các nút cố định xem ở 6.5.10.
g) Các điểm nâng và tai móc để nâng phải
được nhận biết rõ trên thiết bị hoặc trên bao gói thiết bị. Việc bố trí nâng
như đã đề xuất phải được mô tả trong hướng dẫn lắp đặt.
h) Thiết bị phải được nhận biết với số lượng
hàng hóa và số sê ri. Vật liệu được vận chuyển riêng phải được nhận biết bằng
các nhãn kim loại chống ăn mòn được lắp chặt an toàn cho biết số lượng hàng hóa, số
sê ri của
thiết bị. Các thiết bị được đóng vào thùng thưa phải được vận chuyển có kèm
theo hai bản sao liệt kê gói hàng, một bản ở bên trong, một bản ở bên ngoài
công ten nơ chở hàng.
l) Các vùng lắp khớp nối và trục bị phơi
ra bên ngoài phải được bảo vệ bằng một lớp chắn ăn mòn được theo sau bởi một vật
liệu lớp chắn riêng để bảo vệ chống lại sự hư hỏng cơ khí ngẫu nhiên.
j) Các chi tiết tháo rời phải được
nhúng trong parafin hoặc được
đặt trong các túi nhựa được đựng trong các thùng các tông. Các thùng bị rộng phải
được chèn chặt an toàn trong công ten nơ chở hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Các ổ trục phải được
bảo vệ an toàn để không bị bẩn và ẩm. Chất hút ẩm đặt trong các túi được đặt trong
khoang rộng thì các túi phải được gắn vào khu vực có thể vào được để dễ tháo. Ở những vị trí
có thể ứng dụng được, các túi phải được lắp trong lồng có dây thép được gắn vào vỏ được
lắp bích và vị trí của các túi phải được chỉ rõ bằng các nhãn chống ăn mòn được
gắn vào dây
thép không rỉ.
8.4.6. Bản sao hướng dẫn lắp
đặt của nhà sản xuất phải được đóng gói và vận chuyển cùng với thiết bị.
8.4.7. Các đầu nối trên đường
ống phụ trợ được tháo rời để vận chuyển phải được đánh dấu để dễ dàng lắp lại.
● 8.4.8. Nếu được
quy định, việc hiệu chỉnh và lắp hệ thống đường ống được lắp vào máy, bộ phận
làm nguội trung gian phải được thực hiện tại phân xưởng của nhà
cung cấp trước khi vận chuyển.
9. Dữ liệu của nhà
cung cấp
9.1. Quy định chung
9.1.1. Nhà cung cấp phải đưa
ra các thông tin như quy định trong 9.2 và 9.3 (xem Phụ lục B).
9.1.2. Dữ liệu phải được chú
thích trên những văn bản đã được chuyển, những trang tiêu đề và trong những khối
theo tiêu đề hoặc vị trí khác trên bản vẽ, với các thông tin sau:
a) tên công ty/khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số lượng hàng hóa và tên sản phẩm;
d) yêu cầu hoặc số của đơn đặt hàng;
e) bất kỳ sự nhận biết khác được quy định
trong yêu cầu hoặc
đơn đặt hàng;
f) số lượng đề xuất nhận biết của nhà
cung cấp, số lượng đơn đặt hàng tại phân xưởng, số sê ri, hoặc các yêu cầu tham
khảo khác được yêu cầu để nhận biết đầy đủ sự phản hồi tương ứng.
9.1.3. Phải tổ chức một cuộc
họp giữa hai bên, và nên họp tại nhà máy của nhà cung cấp, trong phạm vi 4 tuần
đến 6 tuần sau khi đã cam kết đặt hàng. Trừ trường hợp được quy định, nhà cung
cấp phải chuẩn bị và sắp xếp chương trình trước khi có cuộc họp này bao gồm cả
việc kiểm tra các điều khoản dưới đây:
a) đơn đặt hàng, phạm vi cung cấp, trách
nhiệm của đơn vị, hàng hóa nhà cung cấp phụ và dòng thông tin liên lạc;
b) tờ dữ liệu;
c) đặc tính kỹ thuật có thể ứng dụng được
và thông số ngoại lệ đã được thỏa thuận từ trước;
d) lịch trình chuyển dữ liệu, lịch trình
sản xuất và thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) kiểm tra và thử nghiệm;
g) sơ đồ và hóa đơn vật liệu của các hệ
thống phụ;
h) định hướng cơ lý của thiết bị, hệ thống
đường ống và hệ thống phụ trợ bao gồm cả đường vào để vận hành và bảo dưỡng;
i) lựa chọn khớp nối và trị số danh định;
j) tính năng thiết bị, điều kiện vận
hành thay thế, khởi động, ngừng máy và giới hạn vận hành;
k) phạm vi và thông tin chi tiết về sự
phân tích xung hoặc rung động;
I) dụng cụ và điều khiển;
m) nhận biết kiểm tra thiết kế;
n) kiểm tra và thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) điều khoản kỹ thuật khác.
9.2. Các đề xuất
9.2.1. Quy định chung
Nhà cung cấp phải gửi đề xuất gốc cùng
với bản sao số lượng
được quy định đến người nhận được quy định trong tài liệu yêu cầu. Đề xuất phải
bao gồm nhỏ nhất dữ liệu quy định ở 9.2.2 đến 9.2.4, và một bản báo cáo rõ ràng
là thiết bị và toàn bộ bộ phận thiết bị và thiết bị phụ trợ phải phù hợp với
tiêu chuẩn này. Nếu thiết bị hay bất kỳ bộ phận thiết bị hoặc thiết bị phụ trợ
nào không phù hợp, nhà cung cấp phải kèm theo một bản liệt kê thông tin chi tiết
và giải thích rõ mỗi sự sai lệch không phù hợp. Nhà cung cấp phải cung cấp chi
tiết đủ để có thể làm cho khách hàng đánh giá bất kỳ thiết kế thay thế được đề
xuất. Sự tương ứng phải được nhận biết rõ ràng là phải phù hợp với 9.1.2.
9.2.2. Bản vẽ
9.2.2.1. Các bản vẽ được chỉ dẫn
trên các bản vẽ và mẫu yêu cầu dữ liệu của nhà cung cấp (VDDR) (xem Phụ lục B)
phải có trong đề xuất. Ít nhất là phải
có các bản vẽ dưới đây:
a) Một bản vẽ bố trí chung hoặc bản vẽ biên cho
mỗi bộ máy hoặc cụm được lắp trên đường trượt chỉ ra kích thước tổng thể, kích
thước khoảng hở để bảo dưỡng, khối lượng tổng thể, khối lượng lắp ráp và khối
lượng bảo dưỡng lớn nhất cho từng danh mục (hàng hóa). Chiều quay, kích cỡ và vị
trí của các đầu nối chính cũng phải được chỉ rõ;
b) Các bản vẽ mặt cắt để chỉ ra các chi
tiết của thiết bị được yêu cầu;
c) Sơ đồ hệ thống phụ trợ bao gồm hệ thống
nhiên liệu, dầu bôi trơn, hệ thống điều khiển, hệ thống điện. Phải bao gồm hóa
đơn vật liệu, có giá trị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2. Nếu bản vẽ “điển hình”, sơ đồ và
hóa đơn vật liệu đã được sử dụng, chúng phải được đánh dấu cho biết
số liệu về khối lượng, kích thước phản ánh thiết bị thực tế và phạm vi được đề
xuất.
9.2.3. Số liệu kỹ thuật
Dữ liệu sau đây phải có trong đề xuất:
a) Tờ dữ liệu của khách hàng với thông
tin đầy đủ của nhà cung cấp được liệt kê ở đó, và tài liệu mô tả đầy đủ chi tiết của đơn đặt
hàng;
b) Dữ liệu độ ồn được dự báo (6.1.5);
c) Mẫu bản vẽ của nhà cung cấp và các yêu
cầu dữ liệu (VDDR) (xem Phụ lục B) cho biết danh mục theo đó nhà cung cấp đồng
ý chuyển tất cả dữ liệu
quy định;
d) Lịch trình vận chuyển thiết bị tính
theo tuần sau khi nhận được đơn đặt hàng;
e) Danh mục các bộ phận mài mòn chính chỉ dẫn có thể
thay thế được cho nhau với những máy mà nhà cung cấp hiện có;
f) Danh mục phụ tùng được đề xuất cho mục
đích khởi động và bảo dưỡng thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mô tả lớp bảo vệ các thiết bị trong thời
tiết đặc biệt và vào mùa đông cần thiết cho việc khởi động, vận hành và giai đoạn
chạy không tải dưới điều kiện tại
hiện trường quy định trong tờ dữ liệu. Sự mô tả này phải chỉ rõ lớp bảo vệ
được cấp bởi khách
hàng, và sự mô tả này cũng nằm trong phạm vi cung cấp của nhà cung cấp;
i) Việc lập bảng hoàn chỉnh các yêu cầu
tiện ích, như là hơi nước, nước, điện, không khí, khí, dầu bôi trơn (bao gồm
cả số lượng và áp suất cung cấp được yêu cầu, và tải trọng nhiệt được loại bỏ bởi
dầu) và các yêu cầu về công suất danh định và công suất vận hành của bộ phận dẫn
động phụ trên tấm nhãn. Dữ liệu gần đúng phải được chỉ rõ ràng như thế;
j) Việc mô tả bất kỳ thử
nghiệm tùy chọn và quy trình kiểm tra vật liệu như được yêu cầu ở 6.11.1.4;
k) Việc mô tả bất kỳ yêu cầu đặc biệt
nào phải được quy định trong yêu cầu của khách hàng hoặc như đã được phác thảo
trong 6.1.6, 6.3.5, 6.3.6, 6.3.7, 6.8.6, 6.11.1.2, và
6.11.1.4;
l) Danh mục các máy, tương tự với các máy
đã đề xuất đã được lắp đặt xong và đang vận hành dưới điều kiện
tương tự như điều kiện được quy định trong yêu cầu;
m) Bất kỳ sự khởi động, ngừng máy hoặc
hạn chế vận hành được yêu cầu để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị;
n) Danh mục bất kỳ bộ phận nào có thể
được giải thích như là bản thiết kế thay thế, và yêu cầu này phải được khách
hàng chấp thuận.
9.2.4. Tính năng
Nhà cung cấp phải cung cấp đầy đủ chi
tiết tính năng của thiết bị với bất kỳ giới hạn được chỉ rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp phải cấp một bản thảo quy
trình được sử dụng cho mỗi lần thử đặc biệt hoặc tùy chọn mà đã được khách hàng
quy định hoặc đã được nhà cung cấp đề xuất.
9.3. Dữ liệu hợp
đồng
9.3.1. Quy định chung
9.3.1.1. Dữ liệu hợp đồng phải
được cấp bởi nhà cung cấp phù hợp với mẫu VDDR (xem Phụ lục B).
9.3.1.2. Mỗi bản vẽ phải có một
ô tiêu đề ở góc bên phải phía dưới với ngày chứng nhận, số liệu chứng nhận
quy định trong 9.1.2, số kiểm tra, và ngày, tiêu đề kiểm tra. Các thông tin tương tự phải được cấp
trong các tài liệu khác, có cả danh mục nhà cung cấp phụ.
9.3.1.3. Khách hàng phải kiểm
tra lại ngay số liệu của nhà cung cấp dựa vào giấy biên nhận; tuy nhiên, việc
kiểm tra này phải không cho phép sai lệch bất kỳ yêu cầu nào trong đơn đặt hàng
ngoại trừ được sự đồng ý đặc biệt bằng văn bản. Sau khi số liệu đã được kiểm
tra lại và được chấp nhận, nhà cung cấp phải cung cấp các bản sao có dấu xác nhận
theo số lượng quy định.
9.3.1.4. Một danh mục hoàn chỉnh
số liệu của nhà cung cấp phải bao gồm giao các bản vẽ chính lần thứ nhất.
Danh mục này phải gồm có tiêu đề, số lượng bản vẽ và bản lịch trình giao hàng
hóa đã được liệt kê. Danh mục này phải bổ sung số liệu liên quan đến mẫu VDDR
(xem Phụ
lục
B).
9.3.2. Bản vẽ và dữ liệu kỹ thuật
Bản vẽ và dữ liệu được cấp bởi nhà
cung cấp phải có đầy đủ thông tin sao cho cùng với các tài liệu hướng dẫn quy định
trong 9.3.5, khách hàng có thể lắp đặt, vận hành đúng và bảo dưỡng thiết bị
đúng theo hợp đồng được khách hàng đặt hàng. Toàn bộ bản vẽ và dữ liệu trong hợp
đồng phải rõ ràng (cỡ phông chữ nhỏ
nhất là 8 ngay cả khi kích cỡ hình vẽ giảm), và phải bao gồm cả phạm vi yêu cầu về bản vẽ
và dữ liệu của nhà cung cấp (VDDR) (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Nhà cung cấp
phải đệ trình bản báo cáo tiến độ cho khách hàng theo thời gian quy định.
CHÚ THÍCH: Xem mẫu VDDR (Phụ lục B).
9.3.4. Danh mục các chi tiết
và phụ tùng đề xuất
9.3.4.1. Nhà cung cấp phải đưa
ra danh mục hoàn chỉnh cho tất cả thiết bị và phụ tùng được cấp. Các danh mục
này gồm có tên chi tiết, số chi tiết của nhà sản xuất và vật liệu kết cấu (được
nhận biết bằng tiêu chuẩn
đã được áp dụng).
Mỗi chi tiết phải được nhận biết hoàn chỉnh và được chỉ rõ trên hình vẽ cắt ngang, bản
vẽ lắp ráp bóc tách hoặc hình vẽ các chi tiết rời. Các bộ phận lắp lẫn được phải
được nhận biết như thế. Các chi tiết mà được sửa đổi so với kích cỡ tiêu chuẩn
hoặc gia công tinh theo yêu cầu tính năng đặc biệt phải được nhận biết thống nhất
bằng số chi tiết. Hàng hóa được
mua theo tiêu chuẩn phải được nhận biết bằng tên xuất xứ nhà sản xuất và số chi
tiết.
9.3.4.2. Nhà cung cấp phải chỉ rõ trên mỗi
một trong danh mục chi tiết hoàn chỉnh này tất cả các chi tiết được đề xuất như
là phụ tùng để khởi động hoặc bảo dưỡng, và số lượng của mỗi loại. Số lượng này
nên bao gồm cả các phụ tùng đề xuất của nhà cung cấp phụ không có giá trị với đề
xuất ban đầu của nhà cung cấp.
9.3.5. Tài liệu hướng dẫn lắp
đặt, vận hành, bảo dưỡng và dữ liệu kỹ thuật
9.3.5.1. Quy định chung
Nhà cung cấp phải cung cấp đầy đủ các
hướng dẫn bằng văn bản và toàn bộ bản vẽ cần thiết để khách hàng có thể lắp đặt,
vận hành và bảo dưỡng toàn bộ các thiết bị có trong đơn đặt hàng. Thông tin này
phải được tuân theo bảng thông tin được liệt kê trong 9.1.2 và bảng nội dung và
một bản liệt kê đầy đủ bản vẽ có tiêu đề và số bản vẽ. Tài liệu hướng
dẫn phải được chuẩn bị một cách rõ ràng, cụ thể cho thiết bị được khách hàng đặt
hàng. Không chấp nhận tài liệu hướng dẫn “điển hình”.
9.3.5.2. Tài liệu hướng dẫn lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5.3. Tài liệu hướng dẫn vận hành và
bảo dưỡng
Tài liệu hướng dẫn vận
hành và bảo dưỡng được yêu cầu phải được cung cấp không muộn hơn 2 tuần sau khi
toàn bộ việc thử nghiệm đã thực hiện thành công. Ngoài việc vận hành ở tất cả điều kiện
quy trình quy định, tài liệu này còn có những phần vận hành riêng dưới bất kỳ
điều kiện môi trường quy định nào. Xem mẫu VDDR (Phụ lục B).
9.3.5.4. Tài liệu hướng dẫn dữ
liệu kỹ thuật
● Nếu được quy
định, nhà cung cấp phải cấp cho khách hàng tài liệu hướng dẫn dữ liệu kỹ thuật
trong vòng 30 ngày thực hiện thử nghiệm tại phân xưởng. Xem mẫu VDDR (Phụ lục
B).
Phụ lục A
(tham khảo)
Đặc tính kỹ thuật vật liệu bơm
Bảng A.1 có thể được sử dụng cho việc
hướng dẫn liên quan đến những đặc tính kỹ thuật vật liệu. Nếu bảng này được sử
dụng, không nên giả định rằng đặc tính kỹ thuật vật liệu có thể được chấp nhận
mà không tính đến sự làm việc mà chúng phải được áp dụng. Bảng A.1 liệt kê những
vật liệu tương ứng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO), Tiêu chuẩn Mỹ, Châu Âu và Nhật
Bản có thể chấp nhận được. Các vật liệu này chỉ cho biết loại và cấp. Điều kiện
được yêu cầu cuối cùng hoặc mức độ cứng (tại vị trí thích hợp) không được quy định.
Các vật liệu này không thể thay thế
nhau được cho tất cả các ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vật liệu
Ứng dụng
Tiêu chuẩn
Quốc tế (ISO)
Tiêu chuẩn
Mỹ
Tiêu chuẩn
Châu Âu
Tiêu chuẩn Nhật (JIS)
ASTM
UNSa
ENb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Gang
Đúc áp lực
185/Gr.250
A278 Loại 30
F12401
1561
EN-GJL-250
JL 1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc thông dụng
185/Gr.300
A48 Loại 25/30/40
F11701/
F12101
1561
EN-GJL-250
EN-GJL-300
JL 1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 5501, FC 250
G 5501, FC 300
Gang dẻo
Đúc thông dụng
1083, 400-18
A536 Gr 60-40-18
F32800
1563
EN-GJS-400-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống ăn mòn Ni
Đúc đặc biệt
2892, L-NiCuCr 15 6 3
2892, S-NiCr 20 2
A436 Loại 1
A439 Loại D-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F43000
13835
13835
EN-GJLA-
XniCuCr15-6-2
EN-GJSA-XniCr20-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép Cacbon
Đúc áp lực
4991 C23-45AH
A216 Gr WCB
J03002
10213-2
GP 240 GH
1.0619
G 5151, Cl SCPH 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4991, C23-45BL
4991, C43E2aL
4991, C43L
A 352 Gr LCB
A 352 Gr LC2
A 352 Gr LC3
J 03003
J 22500
J 31550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10213-3
10213-3
G18Mo5
G9Ni10
G9Ni14
1.5422
1.5636
1.5638
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
683-18-C25, 9327-2, PH26-PH31,
9327-4
A 266 Loại 2
K03506
10222-2
P 280 GH
1.0426
G 3202, Cl SFVC 2A
Thép cán dạng thanh: Áp lực
683-18-C25, 9327-2, PH26-PH31,
9327-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G10200
10273
P 295 GH
1.0481
G 4051, Cl S25C
Thép cán dạng thanh: Thông
thường
683-18-C45e, 9327-2, PH26-PH31,
9327-4
A 576 Gr 1045
G 10450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 45
1.0503
G 4051, CI S45C
Bu lông và vít cấy (thông thường)
9327-2-F31
A193 GrB7
G4 1400
10269
42 Cr Mo 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 4107, Loại 2, SNB7
Đai ốc (thông thường)
683-1-C35e
A 194 Gr 2H
K04002
10269
C 35 E
1.1181
G 4051, Cl S45C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9328-4, P355 TN/PL
355 TN
A 516 Gr 65/70
K02403/ K02700
10028-3
10028-2
P 355 N
P 355 NL1
P 295 GH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.0562
1.0566
1.0481
1.0473
G 3106, Gr.SM400B
Thép cac bon
Đường ống
9329-2, PH26-PH35
A 106 GrB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10208-1
L 245 GA
1.0459
G 3456, Gr.STPT 370/410
Phụ tùng
A 105
K03504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 4051, CI S25C G 3202, Cl
SFVC 2A, SFVC2B
Thép AISI 4140
Thép cán dạng thanh
A 434 Loại BB
A 434 Loại BC
G41400c
10083-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7225
G 4105, CI SCM 440
Bu lông và vít cấy
A 193 Gr B7
G41400
10269
42 Cr Mo 4
1.7225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc
9327-2-F31
A194 Gr 2H
K04002
10269
C 45 E
1.1191
G 4051, CI S45C
Thép Crôm 12%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 217 Gr CA 15
J91150
10213-2
GX 8 Cr Ni 12
1.4107
G 5121, Cl SCS 1
A 487 Gr
CA6NM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10213-2
GX 4 Cr Ni
13-4
1.4317
G 5121, CI SCS 6
Đúc thông dụng
A 743 Gr CA 15
J91150
10283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4011
A 743 Gr CA6NM
J91450
10283
GX 4 Cr Ni 13-4
1.4317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 182 Gc F6a
Cl 1
A 182 Gr F 6 NM
S41000
S41500
10250-4
10222-5
X12 Cr 13
X 3 Cr NiMo 13-4-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4313
G3214, Gr.SUS F 410-A
G3214, Cl SUS F6 NM
Gia công áp lực thông thường
A 473 Loại
410
S41000
10088-3
X 12 Cr 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3214, Gr.SUS F 410-A
Thép cán dạng thanh: Áp lực
A 479 Loại 410
S41000
10272
X 12 Cr 13
1.4006
G 4303, Gr.SUS 410 hoặc 403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 276 Loại 410
S41000
10088-3
X 12 Cr 13
1.4006
G 4303, Gr.SUS 410 hoặc 403
Thép cán dạng thanh: Gia công áp lựcc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 473 Loại 416
A 582 Loại 416
S42000
S41600
S41600
10088-3
X 20 Cr 13
X 20 Cr S 13
X 20 Cr S 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4005
1.4005
G 4303, Gr.SUS 420J1 hoặc 420J2
Bu lông và vít cấy
3506-1, C4-70
A 193 Gr B6
S41000
10269
X 22 CrMoV 12-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 4303, Gr.SUS 410 hoặc 403
Đai ốc d
3506-2, C4-70
A 194 Gr6
S41000
10269
X 22 CrMoV 12-1
1.4923
G 4303, Gr.SUS 410 hoặc 403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 240 Loại 410
S41000
10088-2
X 12 Cr 13
1.4006
G4304/4305 Gr.SUS 410 hoặc 403
Thép không rỉ
Austenic
Đúc áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 351 Gr CF3
J92500
10213-4
GX2 Cr Ni 19-11
1.4309
G 5121, CI SCS 13A
11972, GX2CrNiMo19- 11-2
A 351 Gr CF3M
J92800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GX2 Cr Ni Mo19-11-2
1.4409
G 5121, CI SCS 14A
Đúc thông dụng
11972, GX2CrNi18-10
A 351 Gr CF3
J92500
10283
GX2 Cr Ni 19-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 5121, CI SCS 13A
11972, GX2CrNiMo19- 11-2
A 351 Gr CF3M
J92800
10283
GX2 Cr Ni Mo19-11-2
1.4409
G 5121, CI SCS 14A
Gia công áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 182 Gr F
304L
S30403
10222-5
X2 Cr Ni 19-11
1.4306
G3214, GR.SUS F 304L
9327-5, XCrNi17-12
A 182 Gr F
316L
S31603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10250-4
X2 Cr Ni Mo17-12-2
1.4404
G3214, Gr.SUS F 316L
Thép cán dạng thanhe
9327-5 X2CrNi18-10
9327-5, XCrNiMo17-12
A 479 Loại 304L
A 479 Loại 316L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 479 Loại XM19
S30403
S31603
S31700
S20910
10088-3
10088-3
10088-3
X2 Cr Ni 19-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2 Cr Ni Mo 18-15-4
1.4306
1.4404
1.4361
G3214, Gr.SUS F 304L
G3214, Gr.SUS F 316L
A 240 Loại XM19
S20910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
A240
Gr304L/316L
S30403
S31603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10028-7
X2 Cr Ni 19-11
X2 Cr Ni Mo 17-12-2
1.4306
1.4404
G4304/4305, Gr.SUS
304L/316L
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9329-4, XCrNiMo 17-13
A 312 Loại
304L
316L
S30403
S31603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3459, Gr.SUS
304LTP/316LTP
Phụ tùng
9327-5 X2CrNi18-10
9327-5, XCrNiMo17-12
A 182
Gr F304L, Gr 316L
S30403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10222-5
X2 Cr Ni 19-11
X2 Cr Ni Mo
17-12-2
1.4306
1.4404
G3214, Gr.SUS
F304L/F316L
Bu lông và vít cấy
3506-1, A4-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S31600
10250-4
X6CrNiMoTi 17-12-2
1.4571
G 4303, Gr.SUS 316
Đai ốc d
3506-2, C4-70
A 194 Gr6
S31600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X6CrNiMoTi 17-12-2
1.4571
G 4303, Gr.SUS 316
Thép không rỉ được hóa cứng
Gia công áp lực
A 705 (“15-5PH”)
A705(“17-4PH”)
S15500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không rỉ kép
Đúc áp lực
11972, GX2CrNiCuMoN26 5 3 3
A351Gr CD4 Mcu
A890 Gr 1B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J93372
10213-4
GX2CrNiMoCuN25-
6-3-3
1.4571
11972, GX2CrNiMoN26 5 3
A 890 Gr 3Ac
J93371
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GX2CrNiMoN26-7-4
1.4470
G5121, Gr.SCS 11
A 890 Gr 4Ac
J92205
10213-4
GX2CrNiMoN22-5-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia công áp lực
9327-5, X2CrNiMoN22 5 3
A 182 Gr F 51
S31803
10250-4
10222-5
X2 CrNiMoN22-5-3
1.4462
G4319, Cl SUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A479
S32550
10088-3
X2CrNiMoCuN25-6-3
1.4507
Thép cán dạng thanh
9327-5, X2CrNiMoN22 5 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S31803
10088-3
X2 CrNiMoN22-5-3
1.4462
G4303, Gr.SUS 329J3L
Tấm
A240-S31803
S31803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2 CrNiMoN22-5-3
1.4462
G4303/G4305
Gr.SUS 329J3L
Ống
A790-S31803
S31803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3495, Gr.SUS
329J3LTP
Phụ tùng
9327-5, X2CrNiMoN22 5 3
A 182 Gr F 51
S31803
10250-4
10222-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4462
B2312/B2316 Gr. SUS329J3L
Bu lông và vítcấy
9327-5, X2CrNiMoN22 5 3
A276-S31803
S31803
10088-3
X2 CrNiMoN22-5-3
1.4462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc
9327-5, X2CrNiMoN22 5 3
A276-S31803
S31803
10088-3
X2 CrNiMoN22-5-3
1.4462
G4303, Gr.SUS 329J3L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 351 Gr
CD3MWCuN
J93380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 890 Gr5A
J93404
10213-4
GX2CrNiMoN26-7-4
1.4469
A 890 Gr6A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia công áp lực
A 182 Gr 55
S32760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
Thép cán dạng thanh
A276-S32760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S32760
10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
G4303, Gr.SUS
329J4L
Tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A240-S32760
S32760
10028-7
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
G4303/G4305,
Gr.SUS 329J4L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 182 Gr F 55
S32760
10250-4
10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
B2312/B2316 Gr.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông và vít cấy
A 276-S32760
S32760
10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc
A 276-S32760
S32760
10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUS329J4L
Đồng thanh chịu nước biển
Ống
B111-C44300
C44300
12451
CuZn28Sn1As
CW706R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim Niken- đồng
9725, NiCu30-NW4400
B164
B564
N04400
N04400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim Niken- đồng
9725, NiCu30AI3Ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu hợp kim crom- niken 625
9725, NiCr22Mo9Nb- NW6625
B446
N06625
10095
NiCr22Mo9Nb
2.4856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9725,
NiCr19Fe19Nb5Mo3-
NW7718
N07718
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a UNS (Hệ thống ký hiệu số thống nhất)
chỉ ký hiệu cho hóa học;
b Tại đó tiêu chuẩn EN không được sử
dụng, chỉ những Tiêu
chuẩn Châu Âu mới có giá trị, ví dụ: AFNOR, BS, DIN...;
c Không sử dụng cho các trục trong
điều kiện tôi cứng (trên 302 HBW);
d Sử dụng đặc biệt, thông thường
AISI
4140;
e Đối với các trục, cấp tiêu chuẩn 304 và
316 có thể được thay thế bằng cấp cacbon thấp (L);
f Thép không rỉ kép đặc biệt
được xếp với số chống ăn mòn đường ống tương đương (PREN) lớn hơn hoặc bằng
40. Một công thức thực nghiệm điển hình cho PREN được tính như sau:
PREN = [(%crôm - (14,5 x %Cacbon)] +
(3,3 x %Mo) + (2 x %Cu) + (2 x % vonfram) + (16 x %Ni).
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu các yêu cầu về dữ liệu và bản vẽ của nhà
cung cấp (VDDR)
Mẫu các yêu cầu về dữ liệu và bản vẽ của nhà
cung cấp (VDDR) được cho trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Mẫu
bản vẽ và dữ liệu yêu cầu của nhà cung cấp (VDDR)
Ngày bắt đầu hợp đồng:
Tài liệu
Số bản vẽ
Công bố lần 1
Có trong
tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng
Có trong
sách dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bản sao lần
cuối
Thể thức
Mẫu VDDR
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ chất lượng
N
N
Tài liệu hướng dẫn chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Chương trình sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Bản báo cáo hiện trạng
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng
và vận hành
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số tài liệu
hướng dẫn lắp đặt
N
N
Chỉ số sách dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Y
Bản vẽ bố trí chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Lực và mô men không cân bằng
O
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ mặt cắt ngang của bơm
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ liệu bom
Y
Y
Hệ thống đường ống dẫn dầu
bôi trơn bơm và sơ đồ dụng cụ (P và ID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
N
Hệ thống đường ống dẫn dầu bôi trơn
vòng bít và sơ đồ dụng cụ (P và ID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Hệ thống đường ống dẫn được tôi
của vòng bít và sơ đồ dụng cụ
O
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường ống dẫn đầu rò rỉ của
vòng bít và sơ đồ dụng cụ
O
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường ống nước làm mát và
sơ đồ dụng cụ
O
N
Hướng dẫn lắp đặt đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
N
Danh mục vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Bản vẽ bố trí chung của động cơ
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ dữ liệu của động cơ
Y
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính mô men xoắn của bơm/động
cơ VSD
N
Y
Chứng nhận khu vực nguy
hiểm của động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Y
Chứng nhận bảo vệ động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Chứng nhận thử loại động cơ
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận thử làm việc
của động cơ
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ bố trí chung bộ
biến đổi
Y
N
Tờ dữ liệu bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
N
Sơ đồ móc của bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Danh mục kiểm tra bộ phận
của bộ biến đổi
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận tính toàn vẹn/liên tục của
bộ biến đổi
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận sự cách điện của bộ
biến đổi
N
O
Chứng nhận mạch ngắn của bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Chứng nhận thử không tải có động cơ
của bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Chứng nhận thử tải hoàn toàn 24 h của
bộ biến đổi
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận tính năng điều khiển của
bộ biến đổi
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ bố trí chung của hộp số
Y
N
Bản vẽ mặt cắt ngang của
hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
N
Danh mục vật liệu hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Bản vẽ khớp nối
O
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục tiêu thụ tiện ích
O
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục dầu bôi trơn
Y
N
Logic điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
N
Danh mục dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Sơ đồ dây dẫn dụng cụ
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận khu vục nguy hiểm của dụng
cụ
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận bảo vệ dụng cụ
N
O
Chứng nhận hiệu chỉnh dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Y
Quy trình thử Hydro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Quy trình thử tính năng
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử NPSH
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử chạy cơ khí
N
O
Quy trình thử độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Quy trình thử chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Quy trình thử van giới hạn áp
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử phép đo độ xung
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình đo độ rung
N
N
Quy trình thử tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Y
Quy trình kiểm tra bằng độ thấm chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Quy trình kiểm tra bằng hạt từ
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình kiểm tra bằng phép chụp
tia X
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình hàn
N
O
Chất lượng mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Quy trình sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Quy trình bảo quản
Y
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dự kê giá phụ tùng dự trữ đưa vào
vận hành
N
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dự kê giá phụ tùng vận hành 1
năm
N
N
Bảng dự kê giá phụ tùng vận hành 2
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
Bảng liệt kê dụng cụ chuyên dùng được
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Chứng nhận phù hợp
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận đặc tính cơ khí
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận đặc tính hóa học
N
Y
Chứng nhận độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Chứng nhận kiểm tra bằng độ thấm chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Chứng nhận kiểm tra bằng hạt từ
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận kiểm tra bằng phép chụp
tia X
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận thử Hydro
N
Y
Chứng nhận thử vận hành cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Y
Chứng nhận thử tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
Chứng nhận thử NPIP
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận thử chuỗi
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận thử độ bền
N
O
Chứng nhận thử van giới hạn áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Chứng nhận thử xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Chứng nhận kiểm tra độ
rung
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận kiểm tra độ ồn
N
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận độ dày lớp sơn
N
O
Chứng nhận độ sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
O
Chứng nhận dây dẫn dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Chứng nhận thử tính năng
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình trọng lượng
N
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng nhận xả
N
Y
Tài liệu hướng dẫn lắp đặt, vận
hành, bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sách dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y = Có, bao gồm điều khoản
điển hình.
N = Không, không có điều
khoản điển hình.
O = Tùy chọn, nếu được khách hàng quy
định.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ
thuật điều khiển xung và rung động
C.1 Phương pháp phân tích thiết kế -
Quy định chung
Nếu khách hàng đã quy định việc phân
tích thiết kế (xem 7.7.2), một trong các phương pháp dưới đây phải được sử dụng.
a) Phương pháp 1 (xem C.2);
b) Phương pháp 2 (xem C.3).
Phương pháp 1 và phương pháp 2 có thể
không cho độ chính xác đầy đủ khi áp dụng các điều kiện dưới đây:
- Đường vào dài;
- Vận tốc dòng chảy vào dưới 0,3 m/s (1 ft/s)
hoặc trên 3 m/s (10 ft/s);
- Nhiệt độ chất lỏng đầu vào đủ cao để có thể
đoán trước được bọt khí có thể xâm thực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những điều kiện này, nếu khách
hàng quy định, kỹ thuật phân tích rung động cưỡng bức phải áp dụng theo TCVN
9733 (ISO 13709).
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, API Std 618 tương đương với TCVN
9733 (ISO 13709).
CHÚ THÍCH: Hiện tượng bọt khí xâm thực
trong hệ thống bơm bị ảnh hưởng chủ yếu do xung; vì vậy, việc định mức chiều cao
hút của bơm dựa vào việc tính toán chiều
cao gia tốc (mà là một phương pháp chuẩn tĩnh xét về độ xung trong hệ thống đường ống) không thể
đảm bảo được
NPIP thích hợp.
C.2 Phương pháp phân tích 1
C.2.1 Việc nghiên cứu phép phân
tích phải bao gồm sự thiết kế cơ cấu triệt độ xung của bơm, việc sử dụng kỹ
thuật phân tích độc quyền và/hoặc dựa trên cơ sở thực nghiệm đáp ứng
được mức độ xung quy định ở C.5 đến C.7, cùng với việc bố trí hệ thống đường ống
tốt, việc sử dụng các nguyên lý đỡ/giới hạn tốt và NPIP thích hợp.
C.2.2 Việc nghiên cứu phép
phân tích cũng nên bao gồm sự phân tích hệ thống đường ống của khách hàng được
đơn giản hóa nhờ khách hàng, với dữ liệu tần suất từ nhà cung cấp, để xác định
chiều dài ống lý tưởng mà có thể là sự cộng hưởng với tần số kích thích âm
thanh.
C.3 Phương pháp phân tích 2 (Mô phỏng
âm thanh)
C.3.1 Quy định chung
Việc tiếp cận này liên quan đến sự điều
chỉnh xung bằng việc sử dụng cơ cấu điều chỉnh xung, kỹ thuật mô phỏng âm thanh
đã được chứng minh, cùng với phép phân tích cơ khí đường ống và hệ thống giá đỡ
(thiết kế kẹp và khoảng không) để đạt được sự điều chỉnh đường đặc trưng rung động.
Yêu cầu dưới đây nên được xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện vận hành và các nấc áp suất
bơm được chọn để tạo ra biên độ xung được dự tính là cao nhất xuyên suốt hệ thống
đường ống. Biên độ xung khi đó được so sánh với mức độ quy định trong C.4.
b) Tính toán lực xung bị gây ra do xung
(lực không cân bằng).
Lực xung lớn nhất bị gây ra do xung và
áp lực không cân bằng tác động lên những phần tử tới hạn của hệ thống đường ống,
như: cơ cấu điều khiển xung, các bộ phận bên trong cơ cấu điều khiển xung, bình
chứa, ống góp đầu đóng, và các bộ phận tương tự có thể được dự đoán.
c) Phát triển sự thay đổi hệ thống đường ống
Nếu việc phân tích xung cho biết mức độ
xung và/hoặc lực xung dư, phải tiến hành thay đổi cơ cấu điều khiển xung và/hoặc
hệ thống đường ống và sự phân tích được tiếp tục cho đến khi hệ thống đáp ứng
được đường dẫn hướng như quy định trong C.4 hoặc tiêu chí khác như đã được thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
C.3.2 Kiểm tra cơ khí và phép phân tích
giới hạn hệ thống đường ống
Một việc kiểm tra cơ khí đơn giản phải
được thực hiện bằng cách tính toán nhịp và tần số riêng cơ khí của bình chứa để
tránh hiện tượng cộng hưởng cơ khí. Việc
kiểm tra này phải đem đến một bảng kích cỡ đường ống khác nhau cho biết nhịp lớn
nhất cho phép (dựa vào tốc độ vận hành bơm lớn nhất) giữa các giá đỡ ống như là
một hàm của đường kính ống, và yêu cầu giới hạn tách riêng của C.7.
Trong thiết kế đường ống, nếu các kẹp
được sử dụng để tránh hiện tượng cộng hưởng cơ khí, ta nên xem xét đến hiệu ứng
nhiệt và ứng suất tĩnh. Để dự đoán chính xác và tránh hiện tượng cộng hưởng của
hệ thống đường ống,
các
giá đỡ và kẹp phải giới hạn ống một cách cứng vững. Việc giới hạn đường ống không được
coi là cứng vững nếu sự giới hạn hoặc không có đủ khối lượng hoặc không có đủ độ
cứng vững để mô phỏng với nút dao động tại vị trí giới hạn và đường ống được gắn
vào vị trí giới hạn
bằng các kẹp chặt. Yêu cầu
này khó đạt được khi đường ống quá tải và/hoặc việc sử dụng loại giá đỡ, dẫn hướng
và móc treo đơn giản.
C.4 Mức xung động cho phép lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo đơn vị SI:
(C.1)
Theo đơn vị USC:
trong đó:
(C.2)
P1 mức xung động cho
phép lớn nhất từ đỉnh đối đỉnh của mỗi
tổ hợp tần số xung, tính bằng kilô pascal (kpa) (pao lực trên inch vuông);
di đường kính trong của đường
ống, tính bằng milimét (inch);
f tần số xung thu được từ công thức dưới đây,
tính bằng Hec:
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n vận tốc quay của bơm, tính bằng vòng
trên phút;
x = 1, 2, 3..., tương đương với tần số cơ bản và
sóng hài của vận tốc bơm.
Với những bộ phận song song, khách
hàng và nhà cung cấp phải xem xét và thảo luận hiệu ứng cộng của
xung động do sự vận hành cùng một lúc của toàn bộ bơm hoặc mức xung động tại mỗi
điểm thử riêng biệt.
C.5 Áp suất đầu vào so với áp suất hơi chất
lỏng
Trừ trường hợp được quy định, giá trị
(tuyệt đối) nhỏ nhất của sóng áp suất phức đầu vào, pmin, tại điểm
quy chiếu đầu vào phải cao hơn ít nhất 10 % áp suất hơi chất lỏng cao nhất (tuyệt
đối), pv, max, như được
cho trong công thức (C.4) (xem Hình C.1).
pmin ≥ 1.1 x pv, max (C.4)
Các kết quả trên giá thử nghiệm của nhà
cung cấp phải trên giới hạn này ít nhất thêm 10 %.
CHÚ THÍCH 1: Biên độ xung động hút lớn
nhất theo lý thuyết xảy ra khi giá trị âm cực đại của sóng phức bằng áp lực hút
trung bình cộng với
áp lực hơi. Công
thức (C.4) cung
cấp phạm vi an toàn giữa giá trị âm cực đại của xung và áp lực hơi.
CHÚ THÍCH 2: Khí bị cuốn và/hoặc khí bị hòa tan
có thể cũng làm biến đổi đáng kể đặc tính bọt
khí xâm thực của chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp được quy định, giới hạn
riêng biệt giữa giá trị dương cực đại của sóng phức xung động tại van giới hạn
áp với sự điều chỉnh van giới hạn áp phải là 5 % áp lực xả lớn nhất theo danh định
hoặc 165 kPa (1,65 bar) (25 psi), luôn luôn lớn hơn (xem Hình C.2).
Giá trị dương cực đại của xung động, pp, phải nhỏ
hơn giá trị được xác định ở công thức (C.5) hoặc 165 kPa (25 psi), luôn luôn lớn hơn.
pp < prv - pd - (0,05 x pd) (C.5)
trong đó
pp giá trị dương
cực đại của sóng phức xung động, tính bằng kilô pascal (pao lực
trên inch vuông);
pd giá trị quy định lớn
nhất của áp lực xả trung bình, tính bằng kilô pascal (pao lực trên
inch vuông);
prv áp lực chỉnh đặt van
giới hạn áp theo áp kế được yêu cầu, tính bằng kilô pascal (pao lực
trên inch vuông);
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y áp suất, p;
1 xung động;
2 giá trị âm cực tiểu của xung động, pmin;
3 áp suất hút tuyệt đối trung bình;
4 áp suất hơi chất lỏng tuyệt đối lớn nhất, pv, max.
Hình C.1 -
Sóng áp suất hút phức
CHÚ DẪN
X thời gian, t;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 xung động;
2 giá trị dương của xung động;
3 áp suất chỉnh đặt van giới hạn áp, prv.
4 áp suất tại giá trị dương của xung động, pp;
5 Áp suất xả tuyệt đối trung bình, pd
(giá trị quy định lớn nhất).
Hình C.2 -
Xung động của áp suất xả
C.7 Yêu cầu giới hạn tách biệt cho hệ
thống đường ống
Trừ trường hợp được quy định, để đảm bảo
yêu cầu tách biệt đó cả hai đường dẫn hướng dưới đây phải được sử dụng cùng
nhau để tránh sự trùng hợp tần số kích thích với tần số riêng cơ khí của bơm,
cơ cấu triệt xung và hệ thống bơm.
a) Tần số riêng cơ khí nhỏ nhất của bất kỳ
hệ thống đường ống nào phải được thiết kế ít nhất trên 20 % tần số giá trị của lực không
cân bằng và tải trọng kéo căng của xy lanh (vận tốc quay được nhân lên bởi số
lượng xy lanh) cộng với tải trọng quán tính một lần và hai lần vận tốc quay. Ở cấu hình bơm nhất định
có thể có năng lượng kích thích đáng kể tại trình tự cao hơn của vận tốc vận
hành và việc thiết kế hệ thống phải tính đến điều này. Nếu đường dẫn hướng tần
số riêng cơ khí nhỏ nhất không được đáp ứng, hoặc khi có năng lượng kích thích đáng kể tại
trình tự cao hơn, giới hạn tách biệt như quy định trong b) phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tần số riêng cơ khí được dự đoán phải
được thiết kế để được tách biệt với tần số kích thích giá trị ít nhất
20 %.
CHÚ THÍCH: Mục đích là đạt được sự
tách biệt ít nhất 20 % cho hệ
thống hiện thời, và, do giới
hạn tạo mẫu, nếu 20 % được
dùng cho việc thiết kế dự đoán, khi đó 10 % cho hệ thống hiện thời nhìn chung phải
đạt được.
Phụ lục D
(tham khảo)
Tờ
dữ liệu bơm thể tích kiểu pit tông
Số khoản
Khách hàng
Đề xuất của khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm/vị trí
Loại bơm
Số bơm đang vận hành
Số bơm dự phòng
Bộ dẫn động cho bơm đang vận hành
Bộ dẫn động cho bơm dự phòng
Tấm đết/tấm trượt/xe mooc
(7.4.1.1)
Tấm đế/tấm trượt/xe mooc (7.4.1.1)
ĐẶC TÍNH CHẤT LỎNG
(6.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ
Nhiệt dung riêng
pH
Chất ăn mòn Y/N (6.11.1.7) (Nếu “Y”,
đưa giá trị trên bảng
tiếp theo)
vật liệu mòn
Y/N
Mức rò rỉ cho phép với khí quyển tại điều
kiện vận hành danh định
Chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ
Độ cứng
Phần tách theo
khối lượng
Dễ vỡ
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ hạt lớn nhất
ĐIỀU KIỆN VẬN
HÀNH BÌNH THƯỜNG CHO MỖI BƠM (6.1.3)
Đơn vị tính
Điều kiện danh định
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Dòng chảya (3.36)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đầu ra
Áp lực tại đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực chênh
Nhiệt độ chất lỏng ở đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực hơi
Độ nhớt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nén được
NPIPA/NPSHb (3.17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đường ống vào và
sơ đồ dụng cụ được cấp Y/N
a đối với chất lỏng có
thể nén được, lưu lượng đầu ra phải thấp hơn lưu lượng đầu vào.
b Ở bên dưới tấm đế.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Liên tục
Nhẹ
Ngắt quãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đều
8/24 h/nqày
3/8 h/ngày
0/3 h/ngày
Mô tả
Mô tả
Sự mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
Dữ liệu van giới hạn áp
Áp lực chỉnh đặt:
Áp lực tích lũy:
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y/N
Vòi phun (6.7.5.6)
Y/N
Biện pháp ngăn chặn rò rỉ
Y/N
Sự làm sạch (6.7.5.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra đầu nối gia công (6.5.2)
Y/N
Sự triệt xung
Sự xung động của áp lực
vào còn dư +/- %
Đường kính lỗ ống đầu vào x chiều
dài
Sự xung động của áp lực ra còn dư
+/- %
Sự phân tích thiết kế xung động
(7.7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực thiết kế chất lỏng hệ thống làm mát
Nhiệt độ
Áp lực thiết kế chất lỏng hệ thống đốt
nóng
Nhiệt độ
ĐẦU CÓ ĐỘNG CƠ
Đặc tính kỹ thuật (6.8.1)
6.8.1 a)
6.8.1 b)
6.8.1 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị làm nóng dầu (6.8.9)
Y/N
Loại bôi trơn (6.10.1.2)
Tia phun/ áp lực dương/lực hút
Chấp nhận chất bôi trơn
(6.10.1.7) (6.10.1.8)
Y/N
DẪN ĐỘNG
Động cơ / thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động động cơ (S-D/DOL/...)
(7.5.2.3)
Khởi động bơm (có tải/đi vòng)
Số lượng bơm vận hành trên ống vào này
Tiêu chuẩn bánh răng (7.1.4.2)
Bộ phận bảo vệ không đánh lửa [7.2.8
c)]
Đặc tính kỹ thuật đai (7.3.1)
Đặc tính kỹ thuật của bích
(6.5.11.3)
LẮP RÁP
Tấm lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y/N
(7.4.2.1)
Y/N
(7.4.2.3)
Y/N
(7.4.2.4)
Y/N
(7.4.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7.4.3.2)
Y/N
DỤNG CỤ VÀ
ĐÈN BÁO
Dụng cụ
(7.5.3.1)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn báo
(7.5.5.2)
Y/N
(7.5.5.4)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y/N
VẬT LIỆU
Không đồng
(6.11.1.3)
Y/N
(6.11.1.7)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử va đập
(6.11.5.3)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo hàn
(6.11.4.3)
Y/N
(6.11.4.4)
Y/N
(6.11.4.5)
Y/N
ĐỀ XUẤT VẬT LIỆU CỦA KHÁCH HÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ ăn mòn theo giai đoạn
[mm/năm]
a)___________________________________
b)___________________________________
c)___________________________________
d)___________________________________
e)___________________________________
Vật liệu phi kim loại tiếp xúc với
chất lỏng
f)___________________________________
g)___________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)____________________________________
k)___________________________________
Vật liệu không được tiếp xúc với chất lỏng:
m)___________________________________
n)___________________________________
o)___________________________________
p)___________________________________
q)___________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s)___________________________________
t)____________________________________
u)___________________________________
v)___________________________________
w)___________________________________
HỖN HỢP
Kiểm tra
(8.1.1)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y/N
(8.1.6)
Y/N
(8.2.1.1)
Y/N
(8.2.1.3)
Y/N
(8.2.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8.3.1.2)
Y/N
(8.3.5)
Y/N
Vận chuyển
(8.4.8)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến độ
(9.3.3)
Y/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sách hướng dẫn
(9.3.5.4)
Y/N
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG, CHỨNG NHẬN VÀ YÊU CẦU THỬ
NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
ĐIỀU KIỆN HIỆN TRƯỜNG
Trong nhà/ngoài trời/trên bờ/ngoài
khơi
Nền móng thép cốt bê tông/thép kết cấu
Được dự định/không được dự định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo dưỡng các bộ phận bên trong
Sự phòng ngừa đặc biệt
Nhiệt độ lớn nhất/nhỏ nhất
(6.11.5.1)
Mức áp lực ồn của bia (6.1.5) dBA
Nhiệt độ bình chứa-đen
Nước làm mát
Độ ẩm
Khí nén
Độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước sẵn có để phun/tôi Y/N
Nguồn điện
Các bộ phận cho tấm nhãn
Phân loại khu vực điện
Sự bảo vệ vật lý thiết bị điện
BÌNH LUẬN
_____________________________________________________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________________
PHÂN TÍCH
NGUY HIỂM
NGUY HIỂM ĐẾN
CON NGƯỜI
□ Nhiễm độc
do hít
□ Chất độc tiếp xúc với da
□ Nhiễm độc nếu nuốt phải
□ Có hại do hít phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Có hại nếu
nuốt phải
□ Độc do hít phải
□ Độc do tiếp xúc với da
□ Nếu nếu nuốt phải
□ Cực độc do
hít phải
□ Cực độc do tiếp xúc với da
□ Cực độc nếu nuốt phải
□ Tiếp xúc với nước giải phóng khí độc
□ Tiếp xúc với axit giải phóng khí độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Độc/có hại do hít phải khi hút
□ Nguy hiểm của
việc phản ứng có hại với quần áo
□ Nguy hiểm của hiệu ứng tích lũy
□ Gây cháy
□ Gây cháy nguy hiểm
□ Làm cay mắt
□ Làm ảnh hưởng đến hệ hô hấp
□ Ảnh hưởng đến
da
□ Nguy hiểm của
hiệu ứng nghịch đảo nghiêm trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Rủi ro làm hại nguy hiểm đến mắt
□ Có thể gây ra sự nhạy do hít phải
□ Có thể gây
ra sự nhạy do tiếp xúc với da
□ Có thể gây ung thư
□ Có thể gây thiệt hại di truyền cho
thế hệ sau
□ Có thể gây dị dạng khi sinh
□ Nguy hiểm
gây thiệt hại đến sức khỏe do thời gian phơi sáng kéo dài
NGUY HIỂM CHUNG
□ Dễ nổ khi
khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Cực rủi ro nổ do
va đập, ma sát, cháy hoặc các nguồn dễ cháy khác
□ Hình thành hỗn hợp rất nhạy nổ
□ Đốt nóng có thể gây nổ
□ Nổ tiếp xúc
hoặc không tiếp xúc với khí
□ Có thể gây cháy
□ Tiếp xúc với chất đốt có thể gây
cháy
□ Nổ khi trộn
với chất đốt
□ Dễ cháy
□ Dễ cháy cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Nhiệt độ đánh lửa thấp °C(°F)
□ Phản ứng mạnh với
nước
□ Tiếp xúc với nước giải phóng khí dễ
cháy cao
□ Nổ khi trộn với chất
ô xy hóa
□ Dễ cháy tự phát trong không khí
□ Có thể gây ra hỗn hợp khí-hơi dễ cháy/nổ
□ Có thể trở nên dễ cháy cao khi sử
dụng
□ Rủi ro nổ nếu được đốt nóng khi bị
hãm
□ Rủi ro từ điện tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Ăn mòn gang
□ Có thể kết tinh khi tiếp xúc với
không khí
□ Có thể kết tinh trên bề mặt nguội,
< °C (°F)
□ Có thể kết tinh tại vận tốc thấp
< m/s (ft/s)
□ Có thể hóa cứng khi tiếp xúc với
không khí
□ Có thể kết tủa parafin trên bề mặt
nguội < °C (°F)
□ Có thể kết tủa parafin ở vận tốc
thấp < m/s (ft/s)
□ Có thể kết tủa chất rắn ở vận tốc
thấp < m/s (ft/s)
□ Chứa khí được tan biến, phân số thể
tích
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Khí phát
nóng ở dưới áp lực tuyệt đối kPa (bar)(psi)
□ Dung môi tốt
cho chất bôi trơn chủ yếu là dầu mỏ
□ Dung môi cực tốt cho chất bôi trơn
chủ yếu là dầu mỏ
□ Hỗn hợp nhũ tương hóa ở vận tốc
cao > m/s(ft/s)
□ Chất lỏng giả dẻo
□ Chất lỏng dilitan
□ Chất lỏng thixotropic
□ Chất lỏng rheopetric
□ Chất lỏng là chất dẻo Bingham
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Chất lỏng không bị nhiễm bẩn nhờ
nước
□ Chất bôi trơn phải có chất lượng tốt
□ Bơm phải được làm sạch bằng hơi °C (°F)
□ Bơm phải được làm sạch bằng hóa học/dung môi
□ Đặc biệt chú ý đến khử áp lực nổ
Phụ lục E
(tham khảo)
NPIP
và NPSH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì bơm ly tâm và bơm kiểu pit tông
dương vận hành trên các nguyên tắc hoàn toàn khác nhau, việc sử dụng chúng đã tạo
ra hai cách khác nhau để định rõ áp lực liên quan đến chúng. Ở dạng đơn giản
nhất, bơm ly tâm là máy tạo
vận tốc, trong khi đó bơm kiểu pit tông là bơm tạo dòng chảy.
Trong trường hợp bơm ly tâm, chất lỏng
được bơm trực tiếp vào giữa bánh công tác đang quay tại đó chất lỏng được dẫn
hướng bằng các cánh của bánh công tác và được tăng tốc đến vận tốc cao hơn. Vỏ hộp
xung quanh bánh công tác khi đó biến vận tốc cao thành áp lực. Vì nó là máy tạo
vận tốc nên nếu áp lực được đo theo đơn vị chiều dài chất lỏng, toàn bộ đơn vị
đo được trở nên nhất quán. Vận tốc được đo bằng mét trên giây (feet/s), áp lực xả
được đo theo mét (feet) của chất lỏng, tức là áp lực được tạo ra bởi độ cao của
cột chất lỏng được bơm. Việc sử dụng đơn vị đo nhất quán này đơn giản
hóa đáng kể việc tính toán bơm và có thể bỏ qua hiệu ứng đặc tính chất lỏng nhất
định (ví dụ, mật độ tương đối). Đối với bơm ly tâm, áp lực xả được xây dựng là
một hàm dòng chảy qua bánh công tác của bơm. Khi dòng chảy giảm (như trong trường
hợp độ bền hệ thống được tăng lên), bơm ly tâm phát triển một áp lực dòng chảy
tăng lên đến điểm được xác định là đầu ngắt tại dòng chảy bằng không (zero). Đầu
ngắt thường là sự tăng áp lực lớn
nhất mà bơm ly tâm có thể phát triển, nhưng vẫn có những trường hợp đầu ngắt nhỏ
hơn đầu áp lực lớn nhất do bơm tạo ra.
Ngược lại, bơm kiểu pit tông chỉ tạo
ra năng lượng bằng cách tăng vận tốc dòng chảy. Thay vì các bơm này biến đổi
chuyển động quay và mô men quay thành chuyển động và lực tuyến tính của chất lỏng
không đổi, chúng tạo ra lưu lượng cố định tại đầu nối ống xả. Bơm kiểu pit tông
không có giới hạn áp xả theo lý thuyết. Chúng chỉ đáp ứng được hệ thống bơm và
yêu cầu cơ cấu điều khiển xả của hệ thống thường là van giới hạn áp, để tránh
làm hư hỏng bơm, hệ thống bơm và/hoặc sự kẹt bộ dẫn động. Đối với bơm kiểu pit
tông, dòng chảy là một hàm hành trình bơm và /hoặc vận tốc quay.
Cả hai loại bơm này yêu cầu phải đủ áp
lực chất lỏng ở đầu vào để tránh khí hòa tan bị thoát ra và /hoặc tránh sự thay
đổi trong lúc chất lỏng được bơm từ chất lỏng sang khí. Giới hạn áp lực tại đầu
vào hoặc là cột áp hút thực (NPSH) hoặc là áp suất đầu vào thực có giá trị
(NPIP). Để nhất quán, tiêu chuẩn API cho cả bơm ly tâm và bơm kiểu pit tông
cũng như bản công bố mới nhất về tiêu chuẩn của Viện thủy lực liên quan đến tổng chiều
cao hút như NPSH hơn là NPIP. Mặc dù tiêu chuẩn của Viện thủy lực
chỉ rõ rằng NPSH thông thường được tính hoặc bằng kilô pascal (kPa)
(pao lực cho mỗi insơ vuông) hoặc mét (feet), Tiêu chuẩn API mới đây nhất liên
quan đến NPSH được tính bằng mét (feet) - phép gọi tên đơn vị được ưa thích hơn
cho cả hai loại bơm để tránh nhầm lẫn. Nhà sản xuất bơm kiểu pit tông nhìn
chung quan tâm đến NPIP được tính bằng kilô pascal (kPa) (pao lực cho mỗi insơ vuông).
TCVN 9735 (ISO 16330) cũng dùng thuật ngữ NPIP nhiều hơn là thuật ngữ NPSH.
E.2 Tính toán NPIPA
NPSH hay NPIP được chỉ rõ hoặc có
thể sử dụng được hoặc theo yêu cầu. Áp suất đầu vào thực có giá trị (NPIPA) là
giá trị tuyệt đối trên áp lực hơi chất lỏng tại đầu vào của bơm, và được xác định
như sau:
NPIPA = pa + pz – pf
– pvp - pha (E.1)
trong đó
pa áp lực tuyệt
đối tại bề mặt chất lỏng, được tính bằng kilô pascal (kPa) (pao lực
cho mỗi insơ vuông);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pf tổn thất ở đầu vào,
van và tổn thất ma sát lắp ráp, tính bằng kilô pascal (kPa) (pao lực
cho mỗi insơ vuông);
pvp áp lực hơi chất lỏng
hoặc áp lực khí hòa tan, tính bằng kilô pascal (kPa) (pao lực cho mỗi insơ
vuông);
pha tổn thất áp lực do cột
gia tốc (xem dưới đây), chuyển đổi thành kilô pascal (kPa) (pao lực
cho mỗi insơ vuông).
E.3 Tính toán cột gia tốc
Tính toán NPIPA cho bơm pit tông có động cơ điện
phải bao gồm cả việc tính toán ảnh hưởng cột gia tốc của hệ thống. Đây là chiều
cao được yêu cầu để gia tốc cột chất lỏng trên mỗi hành trình hút sao cho phải
không có sự tách rời cột này trong bơm hoặc đường hút. Theo tiêu chuẩn của Viện
thủy lực, chiều cao được yêu cầu để gia tốc cột chất lỏng là hàm số chiều dài của
đường hút, vận tốc trung bình trong đường này, tốc độ quay, kiểu bơm, và độ đàn
hồi tương đối của chất lỏng và đường ống. Đối với các đường hút ngắn, cột gia tốc
có thể được tính như sau:
(E.2)
trong đó
pha cột gia tốc,
tính bằng mét (feet);
l độ dài đường hút, tính bằng mét (feet);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n tốc độ bơm,
tính bằng vòng trên phút;
C hằng số, như sau:
0,400 đối với một bơm tác động đơn;
0,200 đối với một bơm tác động đôi;
0,200 đối với hai bơm tác động đơn;
0,115 đối với hai bơm tác động đôi;
0,066 đối với ba bơm tác động đơn hoặc
đôi;
0,040 đối với năm bơm tác động đơn hoặc đôi;
0,028 đối với bẩy bơm tác động đơn hoặc
đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 đối với nước nóng;
2,5 đối với dầu nóng.
g gia tốc do lực hút [9,81 m/s2(32,2
ft/s2)].
CHÚ THÍCH: Hằng số C phải khác các giá
trì này vì hệ số khác
thường của chiều dài của cần nối với bán kính trục khuỷu.
CHÚ THÍCH: Hằng số C bao
gồm hệ số chuyển
đổi từ phút sang giây (giá trị của n).
Trách nhiệm của khách hàng là xác định
cột gia tốc, tuy nhiên giá trị
lại phụ thuộc vào đặc tính của bơm được chọn. Do vậy, giá trị phải
được kiểm tra bởi cả khách hàng và nhà cung cấp trước khi đưa ra sự lựa chọn
cuối cùng. NPIP yêu cầu (NPIPR)
là tính năng
của loại bơm và vận tốc, độ nhớt của chất lỏng được bơm.
NPIPA phải luôn luôn lớn hơn NPIPR để tránh hiện tượng bọt khí xâm thực. Giá trị NPIPR
điển hình được công bố bởi nhà sản xuất bơm kiểu pit tông được tính bằng kilô pascal (kPa)
(pao lực trên mỗi insơ vuông).
E.4 Ảnh hưởng của trở kháng đến việc
gia tốc
Lực cản lưu tốc của cột chất lỏng để tăng tốc
và giảm tốc được gọi là trở kháng. Bơm kiểu pit tông di chuyển khối lượng chất
lỏng riêng biệt với mỗi hành trình của một bộ phận bơm (ví dụ, pit
tông, pit tông plunger hoặc màng chắn). Cột chất lỏng ở đầu vào phải
phản ánh được yêu cầu khởi động và dừng dòng chảy như một van đóng và mở ở đầu
vào. Với bơm đơn và kép, tổng dòng chảy ở
đầu vào phải khởi động và dừng, do vậy những thiết kế như vậy không được thấy
thường xuyên.
Với bơm đa thành phần luôn có tốc độ
chất lỏng nhỏ nhất ở cột đầu
vào. Tác động của van làm cho dòng chảy tăng tốc đến lớn nhất và sau đó giảm tốc
đến nhỏ nhất trong chuỗi sóng. Biên độ của sự thay đổi vận tốc bị giảm đáng kể,
nhưng tần số tăng lên. Tần số cao hơn chủ yếu do trở kháng. Cột đầu vào nên
phân phối đủ lưu lượng để đáp ứng được yêu cầu biên độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một vấn đề phức tạp để giải quyết
và việc ràng buộc thiết kế theo thực dụng được áp dụng thường xuyên. Cách duy
nhất chắc chắn rằng việc lắp đặt phải tạo ra tuổi thọ làm việc lâu bền
không gặp trục trặc là phải đo được áp lực đầu vào bằng cách sử dụng bộ chuyển
đổi áp lực/máy ghi áp lực có thể cho biết sự chuyển tiếp áp lực ngắn của trình
tự 1 ms. Áp lực nhỏ nhất ghi lại được ở cột đầu vào trước khi bất kỳ cơ cấu cải
thiện sự trở kháng nên là áp lực dương, với giới hạn trên áp lực hơi của chất lỏng
tại nhiệt độ lớn nhất được bơm. Áp lực đầu vào đo được khi đó là giá trị thực
trên áp lực hơi, hay còn gọi là NPIP.
Nhìn chung, khách hàng chỉ có thể
tính toán NPSH bằng việc sử dụng nguyên tắc rô to động lực học, và phải cùng với
nhà cung cấp để đảm bảo rằng
khi bơm được thử, NPIP thỏa đáng.
Bằng việc giới hạn tốc độ lớn nhất của
bơm cho hành trình được đưa ra, yêu cầu trở kháng được giới hạn. Tuy nhiên, đây
chỉ là đường hướng dẫn chung. Các cột đầu vào dài, uốn khúc có nhiều khuỷu nối ống,
ống khuỷu và các phụ tùng khác có thể cho biết bơm lớn hơn vận hành chậm hơn. Một
cơ cấu thích ứng tốt việc trở kháng có thể tạo cho phép bơm vận hành nhanh hơn.
Nên tránh sự chạy rối/nhả khí quá mức ở
cột đầu vào. Các thành phần đường ống mà có thể gây ra hiện tượng này là ống chữ
T và các ống khuỷu sắc nhọn. Bất kỳ
sự hòa vào hay sự phân tách nào của cột đầu vào nên qua một đầu nối chữ Y. Bất
kể sự thay đổi hướng nào nên qua một khuỷu nối ống có bán kính dài.
Để cung cấp cho trở kháng, cột đầu vào
nên phân phối đủ dòng chảy tự do. Đối với bơm ba, giá trị của hai lần vận
tốc danh định được sử dụng. Đối với máy bơm đơn và kép, hệ số nên
xem xét lớn hơn. Đối với bơm năm và nhiều hơn, hệ số có thể thấp hơn một chút.
Phụ lục F
(tham khảo)
Danh
mục kiểm tra của người kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục
Số điều của
TCVN 9735 (ISO 13710)
Ngày kiểm
tra
Người kiểm tra
Hiện trạng
1
Ống lót xy lanh
6.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mặt tựa van
6.7.3
3
Chứng chỉ vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kiểm tra không phá hủy (các bộ phận)
6.11.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thợ hàn và các quy trình chất lượng
6.11.4.1
6
Mũi têna quay
6.12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Dữ liệu của tấm nhãn thiết
bị
6.12.4
8
Kích thước tổng thể và các vị
trí khớp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Kích thước bắt bích vòi phun
6.5.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí và kích thước bu lông neo
7.4.3.1 b)
11
Kích thướca trục và rãnh then
7.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Sơn lót cho vữa epoxy của tấm lắp
ráp
7.4.1.6
13
Lỗ khoan dẫn hướng của chân thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Đặc tính van giới hạn áp
7.5.4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hệ thống đường ống
7.6
16
Cơ cấu điều khiển xung
7.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Dụng cụ chuyên dùnga
7.8
18
Dữ liệu tính năng đã được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Bảo dưỡng và làm sạch
8.2.1.1 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận được kiểm tra độ sạch
(liệt kê từng bộ phận)
8.2.3.3
21
Thử độ cứng
8.2.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Thử thủy tĩnh
8.3.2
23
Thử tính năng bơm tác động trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Thử tính năng bơm dùng động cơ điện
8.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử NPIP/NPSH
8.3.6
26
Chuẩn bị cho vận chuyển
8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Sơn
8.4.3 a)
28
Tài liệu vận chuyển và dán
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Bảo vệ cụm lắp ráp ổ trục
8.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy định)
Hệ thống bôi trơn
Hình G.1 đưa ra sơ đồ hệ thống dầu bôi
trơn điển hình, mà chi tiết được cho trong Bảng G.1.
CHÚ DẪN:
1. thiết bị
quay
13. TCV (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thiết bị làm nguội
3. Động cơ điện
15. Sự kết hợp ISO 10438-3:2003, Hình A.1
và A.3
4. Bơm
16. ISO 10438-3:2003, Hình vẽ A.5
5. Tấm chắn
bên trong
17. ISO 10438-3:2003,
Hình vẽ A.4
6. Mức vận
hành lớn nhất
18. ISO 10438-3:2003, Hình vẽ A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. ISO 10438-3:2003, Hình vẽ A.2
8. Mức hút của
bơm
Fl - Thiết bị chỉ báo dòng
chảy
9. Thiết bị
làm nóng (tùy chọn)
PDI - Thiết bị chỉ báo sự
chênh áp
10. Đáy nghiêng
Pl - Thiết bị chỉ báo áp lực
11. Xả
PSL - Bộ chuyển mạch áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSLL - Bộ chuyển mạch áp suất thấp -
thấp
TI - Thiết bị chỉ báo nhiệt
độ
CHÚ THÍCH: Cũng xem Bảng G.1. Mô đun được
mô tả kỹ hơn trong ISO 10438-3.
Hình G.1 - Sơ
đồ hệ thống dầu bôi trơn
Bảng G.1 -
Chi tiết hệ thống dầu
bôi trơn
Tham chiếu
ISO 10438-3:2003
Chú ý/ tùy chọna
Giải thích
Hình A.1 Yêu cầu nhỏ nhất cho mục
đích chung của hệ thống dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI, Fl trên đường dầu trở về từ bơm
(và bộ dẫn động)
Hình A.2 Bình chứa
Tùy chọn 1
Bộ chuyển mạch mức không được yêu cầu
Tùy chọn 2
Bộ chỉ báo nhiệt độ có hộp đo nhiệt
được yêu cầu
Tùy chọn 3
Bộ phận làm nóng bằng hơi hoặc nhúng
chìm trong điện
là tùy chọn
Tùy chọn 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sự trở về của van giảm áp của bơm dầu
được dẫn động bằng trục (không được yêu cầu với van giảm áp tích phân)
2. Sự trở về của van giảm áp của bơm dầu
được dẫn động bằng động cơ (không được yêu cầu với van giảm áp tích phân)
3. Sự trở về của hệ thống PCV
4. Bơm dầu phụ trợ để có sự hút tự do
có bộ lọc
Tùy chọn 5
Một vấu tiếp đất được khoan lỗ được
yêu cầu
Tùy chọn 6
Calip đo có thể được bọc thép và giãn dài
Thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm
Bình chứa phải có lớp đáy nghiêng
Thêm
Một khớp nối xả được bắt bích có van
và tấm chắn kích cỡ DN 50 (NPS 2)
Thêm
Calip đo mức phải được cấp phù hợp với
ISO 10438-3
Thêm
Đường về từ hệ thống PCV phải được đặt
dưới mức dầu vận hành nhỏ nhất
Hình A.3 - Bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bơm phụ trợ được dẫn động bằng động
cơ có dung tích 100 % được yêu cầu
Tùy chọn 2
Van chặn không được yêu cầu
Tùy chọn 3
Một bơm dầu bôi trơn trước/sau không
được yêu cầu
Tùy chọn 4
Bộ chuyển mạch áp suất được yêu cầu
cho sự khởi động hành trình áp lực thấp, đèn báo và bơm phụ trợ.
Tùy chọn 5
Bộ truyền áp lực không được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển mạch áp suất phải được định
vị phù hợp với ISO 10438-3:2003, Hình A.5
Hình A.4 Bơm và thiết bị làm nguội
(và bộ lọc)
Tùy chọn 1
Một thiết bị làm mát dầu được yêu cầu
Tùy chọn 2
Bộ lọc kép được yêu
cầu
Tùy chọn 3
Một van điều khiển nhiệt độ không đổi
ba ngả (ba nhánh) có đường nhánh tùy chọn
Tùy chọn 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 5
Bộ chuyển mạch nhiệt độ được yêu cầu.
Bộ chuyển mạch nhiệt độ không có trong ISO 10438-3:2003, Hình A.5
Tùy chọn 6
Một van thoát đơn có bộ làm mát và bộ
lọc song song với TCV tách rời không được yêu cầu. Van không có trang ISO
10438-3:2003, Hình A.5
Tùy chọn 7
Bộ chỉ báo áp suất chênh
được yêu cầu
Thêm
Một van thoát đơn cho bộ lọc kép được
yêu cầu
Thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 - Điều khiển áp lực
Tùy chọn 1
Bộ điều chỉnh áp lực (van giảm áp)
được yêu cầu
Tùy chọn 2
Van điều khiển áp lực giảm; tác động
trực tiếp không được yêu cầu
Tùy chọn 3
Van chặn xung quanh/bộ điều chỉnh
PCV không được yêu cầu
Tùy chọn 4
Van nhánh hình cầu không được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Thêm” nghĩa là yêu cầu thêm vào các
yêu cầu được đưa ra trong ISO 10438-3.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 185, Grey
(lamellar graphite) cast iron - Classification (Gang xám
(grafit lá mỏng) -
Phân loại).
[2] ISO 683-1, ISO 683-1,
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 1:
Direct-hardening unalloyed and low-alloyed wrought steel in form
of different black products (Thép dễ xử lý nhiệt, thép hợp kim và
thép dễ cắt - Phần 1: Thép
không hợp kim được tôi trực tiếp và thép đã rèn có hợp kim thấp ở
dạng sản phẩm đen khác nhau).
[3] ISO 683-18,
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels - Part 18: Bright products of
unalloyed and low alloy steelsHeat-treatable steels, alloy steels and
free-cutting steels - Part 18: Bright products of unalloyed
and low alloy steels
(Thép dễ xử lý nhiệt, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 18: Sản phẩm sáng của
thép không hợp kim và hợp kim thấp).
[4] ISO 1083, Spheroidal
graphite cast iron - Classification (Gang grafit cầu - Phân
loại).
[5] ISO 2892,
Austenitic cast iron (Gang Austenic).
[6] ISO 3506-1,
Mechanical properties of corrosion-resistant
stainless-steel fasteners -
Part 1: Bolts, screws and studs (Đặc tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng
thép không rỉ chống ăn mòn - Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 4991, Steel
castings for pressure
purposes (Vật đúc thép dùng cho mục đích áp lực).
[9] ISO 9327-2,
Steel forgings and rolled
or forged bars
for pressure purposes – Technical delivery conditions -
Part 2: Non-alloy and alloy (Mo, Cr and CrMo) steels with specified elevated
temperature properties (Vật rèn bằng thép và các thanh được rèn hoặc cán cho mục
đích áp lực - Điều kiện phân phối kỹ thuật - Phần 2: Thép không hợp kim và hợp
kim (Mo, Cr và CrMo) có đặc tính nhiệt độ được nâng lên theo quy định).
[10] ISO 9327-4, Steel forgings and
rolled or torged bars for pressure purposes - Technical delivery conditions -
Part 4: Weldable fine grain steels with high proof strength (Vật rèn bằng thép
và các thanh được rèn hoặc cán cho mục đích áp lực - Điều
kiện phân phối kỹ thuật - Phần 4: Thép hạt mịn dễ hàn có độ bền thử nghiệm
cao).
[11] ISO 9327-5, Steel forgings and
rolled or forged bars
for pressure purposes - Technical delivery
conditions - Part 5: Stainless steels (Vật rèn bằng thép và các thanh được rèn
hoặc cán cho mục đích áp lực - Điều kiện phân phối kỹ thuật
- Phần 5: Thép không rỉ).
[12] ISO 9328-4, Steel flat products for
pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 4: Nickel-alloy steels
with specified low
temperature properties (Thép tấm phẳng cho mục đích áp lực - Điều kiện phân phối
kỹ thuật
-
Phần 4: Thép hợp kim Niken có đặc tính nhiệt độ thấp quy định).
[13] ISO 9329-2, Seamless steel tubes
for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 2: Unalloyed and
alloyed steels with specified elevated
temperature properties (Ống thép không mối nối cho mục đích áp lực -
Điều kiện phân phối kỹ thuật – Phần 2: Thép không hợp
kim và thép hợp kim có đặc tính nhiệt độ được nâng lên theo quy định).
[14] ISO 9329-4, Seamless steel tubes
for pressure purposes - Technical delivery
conditions
- Part 4:
Austenitic stainless steels (Ống thép không mối nối
cho mục đích áp lực - Điều kiện phân phối kỹ thuật - Phần 4: Thép không rỉ Austenic).
[15] ISO 9725, Nickel and
nickel alloy forgings (Vật
rèn bằng Niken và hợp kim Niken).
[16] ISO 11972,
Corrosion-resistant cast steels for general applications (Vật đúc bằng thép chống
ăn mòn dùng cho các ứng dụng chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] TCVN 9735 (ISO
16330), Reciprocating positive displacement pumps and pump units - Technical
requirements (Bơm chuyển động tịnh tiến và các cụm bơm - Yêu cầu kỹ thuật).
[19] EN 953, Safety of
machinery
-
Guards
-
General requirements for the design and construction of fixed and movable
guards (An toàn máy - bộ phận bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và kết cấu bộ
phận bảo vệ cố định và bộ phận bảo vệ di chuyển được).
[20] EN 1561, Founding-
Grey cast irons (Đúc - Gang xám).
[21] EN 1563, Founding -
Spheroidal graphite cast irons
(Đúc - Gang grafit cầu).
[22] EN 10028-2, Flat products made
of steels for pressure purposes - Part 2: Non-alloy and alloy steels with specified
elevated temperature properties (Tấm thép phẳng cho mục đích
áp lực - Phần 2: Thép không hợp kim và thép hợp kim có đặc tính nhiệt độ được
nâng lên theo quy định).
[23] EN 10028-3, Flat products made
of steels for pressure purposes - Part 3: Weldable fine grain steels,
normalized (Tấm thép phẳng cho mục đích áp lực - Phần 3: Thép hạt mịn
dễ
hàn được thường hóa).
[24] EN 10028-7, Flat products made
of steels for pressure purposes - Part 7: Stainless
steels (Tấm thép phẳng
cho mục đích áp lực - Phần
7: Thép không rỉ).
[25] EN 10083-1, Quenched
and tempered steels - Part 1: Technical delivery conditions for special steels
(Thép đã tôi và thép
đã ram - Phần 1: Điều kiện phân phối kỹ thuật cho các thép đặc biệt).
[26] EN 10083-2, Quenched
and tempered steels - Part 2: Technical delivery conditions for unalloyed
quality steels (Thép đã tôi và thép đã ram - Phần 2: Điều kiện phân phối kỹ thuật
cho các thép không hợp kim).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[28] EN 10088-3, Stainless
steels - Part 3: Technical delivery conditions for semi-finished products,
bars, rods and sections for general purposes (Thép không rỉ - Phần 3: Điều kiện
phân phối kỹ thuật cho các sản phẩm nửa tinh, các thanh, các cần và các đoạn
cho mục đích thông dụng chung).
[29] EN 10095, Heat
resisting steels and nickel alloys (Thép chịu nhiệt và hợp kim niken).
[30] EN 10208-1, Steel
pipes for pipelines for combustible fluids - Technical
Delivery Conditions - Part 1: Pipes of requirement class A (Ống thép cho đường ống dẫn chất
lỏng dễ cháy - Điều kiện phân phối kỹ thuật - Phần 1: Yêu cầu ống loại A).
[31] EN 10213-2, Technical
delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 2:
Steel grades for use at room temperature and elevated temperatures (Điều kiện
phân phối kỹ thuật đối với sự đúc thép dùng cho mục đích áp lực - Phần 2: Loại
thép được dùng ở nhiệt độ trong nhà và nhiệt độ được nâng lên).
[32] EN 10213-3, Technical
delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 2:
Steels for use at low temperatures (Điều kiện phân phối kỹ thuật đối với sự đúc
thép dùng cho mục đích áp lực - Phần 2: Thép được dùng ở
nhiệt độ thấp).
[33] EN 10213-4, Technical
delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 4:
Austenitic and austenitic-ferritic steel grades
(Điều kiện phân phối kỹ thuật đối với sự đúc thép dùng cho mục đích áp lực - Phần
4: Loại thép Austenic và thép austenic-ferit).
[34] EN 10222-2, Steel forgings for
pressure purposes - Part 2: Ferritic
and martensitic steels with specified elevated
temperature properties (Thép rèn cho mục
đích áp lực - Phần 2: Thép ferit và mactensit có nhiệt
độ được nâng lên theo quy định).
[35] EN 10222-5, Steel
forgings for
pressure purposes - Part 5: Martensitic, austenitic and
austenitic-ferritic
stainless steels (Thép rèn cho mục đích áp lực - Phần 5: Thép không gỉ
mactensit, austenic và austenic-ferit).
[36] EN 10250-4, Open die steel forgings for
general engineering purposes - Part 4: Stainless steels (Thép rèn sôi làm khuôn
dập cho mục đích kỹ thuật chung - Phần 4: Thép không gỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[38] EN 10272, Stainless steel bars for
pressure purposes (Thép thanh không gỉ dùng cho mục đích chịu
áp lực).
[39] Hot EN 10273, Hot
rolled weldable steel bars for
pressure purposes with specified elevated temperature properties (Thép thanh có
thể hàn cuộn nóng cho mục đích chịu áp lực với đặc tính nhiệt độ tăng được quy
định).
[40] EN 10283, Corrosion
resistant steel castings
(Thép đúc chống ăn mòn).
[41] EN 12451, Copper and
copper alloys - Seamless, round tubes for heat exchangers (Đồng và hợp kim đồng
- Các ống không mối hàn được dùng cho bộ trao đổi nhiệt).
[42] EN 13835, Founding -
Austenitic cast irons (Đúc -
Gang Austenic).
[43] ABMA 9, Load ratings
and fatigue life for ball
bearings (Tải trọng danh định và tuổi thọ bền mỏi cho các ổ bi).
[44] API Std 614, Lubrication,
shaft-sealing, and control-oil systems for special-purpose applications (Hệ thống
bôi trơn, làm kín trục và hệ
thống dầu điều khiển
cho các ứng dụng đặc biệt).
[45] API Std 618,
Reciprocating compressors for petroleum, chemical,
and gas industry services (Máy nén kiểu pit tông
làm việc trong ngành dầu mỏ, hóa dầu và khí).
[46] API Std 675, Positive-displacement
pumps - Controlled volume (Bơm kiểu pit tông - Thể tích được điều khiển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[48] ASME B1.20.1, Pipe
threads, general purpose (inch) (Ren ống được cho mục đích thông dụng
chung (insơ)).
[49] ASME B15.1, Safety standard for
mechanical power transmission apparatus (Tiêu chuẩn an toàn cho thiết bị truyền
động cơ khí).
[50] ASME B31.3, Process
piping (Hệ thống ống xử lý).
[51] ASTM A 48, Standard
specification for gray
iron castings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc gang xám[14])).
[52] ASTM A 105, Standard
specification for
carbon steel forgings for
piping applications (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép
cacbon rèn cho các ứng dụng hệ thống đường ống).
[53] ASTM A 106, Standard specification
for seamless carbon steel pipe for high-temperature service (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không mối hàn cho làm việc ở nhiệt
độ cao).
[54] ASTM A 182, Standard specification
for forged or rolled alloy-steel pipe flanges, forged fittings, and
valves and parts for high-temperature service (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các bích bắt ống bằng thép hợp kim đã được rèn hoặc cán,
các phụ tùng rèn, van và các chi tiết đã được
rèn cho làm việc ở nhiệt độ cao).
[55] ASTM A 193, Standard
specification for
alloy-steel and stainless steel bolting
materials for high- temperature service (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho vật liệu
bu lông bằng hợp kim thép và thép không gỉ làm việc ở nhiệt độ cao).
[56] ASTM A 194, Standard specification
for carbon and alloy steel nuts for
bolts for high-pressure or high- temperature service, or
both (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đai ốc bằng thép hợp kim và thép cacbon
cho các bu lông làm việc ở nhiệt độ áp lực cao hoặc nhiệt độ
cao hoặc cả hai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[58] ASTM A 217, Standard
specification for steel
castings, martensitic stainless and alloy, for pressure-
containing parts, suitable for high-temperature service (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho sự thép đúc không gỉ mactencit và thép hợp kim cho
các chi tiết chịu áp phù hợp với làm việc ở nhiệt độ cao).
[59] ASTM A 240, Standard
specification for
chromium and chromium-nickel stainless steel plate, sheet,
and strip for pressure
vessels and for general
applications (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm, dải bằng thép không gỉ
crom và thép
không gỉ crom-niken
cho các bình áp suất và cho các ứng dụng chung).
[60] ASTM A 266, Standard specification
for carbon steel forgings for pressure
vessel components (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho thép cacbon rèn dùng cho
các bộ phận bình chịu áp suất).
[61] ASTM A 276, Standard specification
for stainless steel bars and
shapes (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh và thanh định hình bằng thép
không gỉ).
[62] ASTM A 278, Standard
specification for gray iron castings for pressure-containing parts for
temperatures up to 650 °F (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho gang xám đúc dùng
cho các bộ phận chịu áp có nhiệt độ lên đến 650 °F).
[63] ASTM A 307, Standard specification
for carbon steel bolts
and studs, 60 000 psi tensile strength (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các bu
lông và vít cấy bằng thép cacbon, độ bền kéo 60 000 psi).
[64] ASTM A 312, Standard specification
for seamless and welded austenitic stainless steel pipes (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép không gỉ không mối hàn và không gỉ
austenic hàn).
[65] ASTM A 320, Standard specification
for alloy-steel and stainless steel bolting materials for low-
temperature service (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật liệu bắt bu lông bằng thép hợp kim và thép
không gỉ cho làm việc ở nhiệt độ thấp).
[66] ASTM A 351, Standard
specification for
castings, austenitic, austenitic-ferritic (duplex), for
pressure- containing parts (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho sự đúc bằng thép
austenic, austenic- ferit (kép) cho các chi tiết chịu
áp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[68] ASTM A 434, Standard specification
for steel bars,
alloy, hot-wrought or cold-finished, quenched and tempered (Đặc tính kỹ thuật
tiêu chuẩn cho các thanh thép, hợp kim, được rèn nóng hoặc gia công tinh nguội,
được tôi và ram).
[69] ASTM A 436, Standard
specification for
austenitic gray iron castings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc
gang xám austenic).
[70] ASTM A 439, Standard specification
for austenitic ductile iron castings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc gang
austenic dẻo).
[71] ASTM A 473, Standard specification
for stainless steel forgings (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho rèn thép không gỉ).
[72] ASTM A 479, Standard specification for
stainless steel bars and
shapes for
use in boilers
and other pressure vessels (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh và các
thanh định hình bằng thép không gỉ được dùng trong các nồi hơi và các bình chịu
áp lực khác).
[73] ASTM A 487, Standard
specification for steel castings
suitable for
pressure service (Đặc
tính số kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc thép phù hợp với làm việc có chịu áp lực).
[74] ASTM A 515, Standard
specification for
pressure vessel plates, carbon steel, for
intermediate- and higher-temperature service (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các tấm
bình áp lực bằng
thép cacbon cho làm việc ở nhiệt độ trung bình và cao hơn.
[75] ASTM A 516, Standard
specification for
pressure vessel plates, carbon steel, for moderate-
and lower- temperature service (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các tấm bình áp lực bằng thép
cacbon cho làm việc ở nhiệt độ trung bình và thấp hơn).
[76] ASTM A 536, Standard specification
for ductile iron castings (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc gang dẻo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[78] ASTM A 576, Standard specification
for steel bars,
carbon, hot-wrought, special quality (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các
thanh thép cacbon được rèn nóng có chất lượng đặc biệt).
[79] ASTM A 562, Standard specification
for free-machining stainless steel bars (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho các thanh thép không gỉ dễ gia công cơ khí).
[80] ASTM A 696, Standard specification
for steel bars,
carbon, hot-wrought or cold-finished, special
quality, for pressure piping components (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các
thanh thép cacbon được rèn nóng hoặc gia công tinh nguội có chất lượng đặc biệt
cho các bộ phận hệ thống đường ống áp lực).
[81] ASTM A 743, Standard specification
for castings,
iron-chromium, iron-chromium-nickel, corrosion resistant, for general
application (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc chống ăn mòn sắt-crôm, sắt-crôm-niken
cho ứng dụng chung).
[82] ASTM A 705, Standard specification
for age-hardening stainless steel forgings (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho rèn thép không gỉ tăng cứng theo thời gian).
[83] ASTM A 790, Standard
specification for
seamless and welded ferritic/austenitic stainless steel pipe (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép không gỉ ferit/austenic
không mối hàn và có mối hàn).
[84] ASTM A 890, Standard
specification for
castings, iron-chromium-nickel-molybdenum
corrosion- resistant, duplex (austenitic/ferritic) for general
application (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc chống ăn mòn sắt-crôm-niken-molipden,
kép (ferit/austenic) cho
ứng dụng chung).
[85] ASTM B 111,
Standard specification for
copper and copper-alloy seamless condenser tubes and ferrule stock
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các ống ngưng tụ và ống nối măng
xông bằng đồng và hợp kim đồng không mối hàn).
[86] ASTM B164, Standard specification
for nickel-copper alloy rod, bar, and wire (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho
thanh, cần và dây dẫn bằng hợp kim đồng-niken).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[88] ASTM B 564, Standard
specification for
nickel alloy forgings (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho rèn bằng hợp kim niken).
[89] JIS B 2312, Steel
butt-welding pipe fittings (Các phụ tùng ống thép hàn đối đầu)[15]).
[90] JIS B 2316, Steel
socket-welding pipe fittings (Các phụ tùng ống thép hàn nối ống).
[91] JIS G 3106, Rolled steels for welded
structures (Thép cán dùng cho kết cấu hàn).
[92] JIS G 3202, Carbon steel forgings for pressure vessels
(Rèn bằng thép cacbon dùng cho các bình áp suất).
[93] JIS G 3214, Stainless
steel forgings for
pressure vessels (Rèn bằng thép không gỉ dùng cho các bình áp suất).
[94] JIS G 3456, Carbon steel pipes
for high temperature service (Ống thép cacbon cho
làm việc ở nhiệt độ cao).
[95] JIS G 3459, Stainless
steel pipes (Ống thép không
gỉ).
[96] JIS G 4051, Carbon
steels for machine structural use (Thép cacbon dùng cho các
kết cấu máy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[98] JIS G 4107, Alloy steel bolting
materials for high
temperature service (Vật
liệu bắt bu lông bằng thép hợp kim cho làm việc ở nhiệt độ cao).
[99] JIS G 4303,
Stainless steel bars
(Các thanh thép không gỉ).
[100] JIS G 4304, Hot
rolled stainless steel plates,
sheets and strip (Các tấm, bảng và dải bằng thép không gỉ được
cán nóng).
[101] JIS G 4305, Cold
rolled stainless steel plates,
sheets and strip (Các tấm, bảng và dải bằng thép không gỉ được cán nguội).
[102] JIS G 5121,
Stainless steel castings
(Đúc bằng thép không gỉ).
[103] JIS G 5501, Grey iron
castings (Đúc bằng gang xám)
[104] JIS G 5151, Steel
castings for high
temperature and high pressure service (Đúc thép cho làm việc ở nhiệt độ
cao và áp lực cao).
[105] NACE, Corrosion
Enginee’s Reference Book
(Sách tham khảo của các Kỹ sư ăn mòn).
[106] NFPA 30, Flammable
and combustible liquids code (Mã chất lỏng dễ cháy và cháy được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
4.1. Đơn vị đo
4.2. Kiểm soát nhà cung cấp phụ
5. Các yêu cầu theo luật pháp
6. Thiết kế cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Lựa chọn kiểu bơm
6.3. Công suất danh định
6.4. Bộ phận chứa áp suất và giữ áp suất
6.5. Các đầu nối xy lanh
6.6. Ngoại lực và mô men
6.7. Các chi tiết đặc trưng ở đầu chất lỏng
6.8. Cơ cấu dẫn động ở đầu có động cơ
6.9. Bơm tác động trực tiếp
6.10. Bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Tấm nhãn và mũi tên quay
7. Các phụ kiện
7.1. Bộ phận dẫn động
7.2. Khớp nối và bộ phận bảo vệ
7.3. Dẫn động đai
7.4. Tấm lắp ráp
7.5. Bộ phận điều khiển và dụng cụ
7.6. Đường ống phụ trợ
7.7. Yêu cầu điều khiển xung và rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thử nghiệm
9. Dữ liệu của nhà cung cấp
9.1. Quy định chung
9.2. Các đề xuất
9.3. Dữ liệu hợp đồng
Phụ lục A (tham khảo) Đặc tính kỹ thuật
vật liệu bơm
Phụ lục B (quy định) Mẫu các yêu cầu
về dữ liệu và bản vẽ của nhà cung cấp (VDDR)
Phụ lục C (quy định) Kỹ thuật điều khiển
xung và rung động
Phụ lục D (tham khảo) Tờ dữ liệu bơm
thể tích kiểu pit tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo) Danh mục kiểm tra của người
kiểm tra
Phụ lục G (quy định) Hệ thống bôi trơn
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Ủy ban tiêu chuẩn hóa
Châu Âu, 36, rue de Stassart, B-1050 Brussels, Bỉ.
[2] Hiệp hội các nhà chế tạo ổ đỡ
của Mỹ, phố 2025M, NW, dãy 800, Washington, DC 20036, USA.
[3] Hiệp hội các nhà chế tạo bánh
răng của Mỹ, phố King 1500, dãy 201, Alexandria, VA 22314, USA.
[4] Viện dầu mỏ Mỹ, phố NW 1220L,
Washington, DC 20005-4070, USA.
[5] Hội âm học Mỹ, Đường Pinelawn
35, dãy 114 phía đông, Melville, NY 11474, USA.
[6] Hội kỹ sư cơ khí Mỹ, Đại lộ
Three Park, New York, NY 10016-5990, USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] Viện tiêu chuẩn hóa Đức E.V,
Burggratenstrasse 6,10787 Berlin, Germany.
[9] Viện thủy lực học, đường 9
Sylvan, Parsippany, NJ 07054, USA.
[10] Viện kỹ sư điện và điện tử, Hẻm 445 Hoes, Piscataway, NJ 08855-1331,
USA.
[11] Hiệp hội kỹ sư ăn mòn Quốc
gia, 1440 South Creek Drive, Houston, TX 77084-4906, USA.
[12] Hiệp hội phòng cháy chữa cháy Quốc gia, 1 Battery March Park,
Quincy, MA 02269-9101, USA.
[13] Hội lớp phủ bảo vệ, phố 40 24th, tầng 6, Pittsburgh, PA 15222-4643,
USA.
[14] Hội thử nghiệm
và vật liệu Mỹ, 100 Bar Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428-2959, USA.
[15]