• Áp suất xả (áp suất kế):
|
1 900 kPa (275 psi; 19,0 bar);
|
• Áp suất hút (áp suất kế):
|
500 kPa (75 psi; 5,0 bar);
|
• Nhiệt độ bơm:
|
150°C (300 °F);
|
• Tốc độ quay:
|
3600 r/min;
|
• Cột áp tổng định mức:
|
120 m (400ft).
|
• Đường kính bánh công tác, bơm công
xôn
|
330 mm (13 in)
|
CHÚ THÍCH: Đối với các bơm không có
cụm làm kín, có thể tham khảo API Std 685. Đối với các bơm có chế độ làm việc
nặng trong các ngành công nghiệp khác dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên, có
thể tham khảo TCVN 8531 (ISO 9905).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4173 (ISO 281), Ổ lăn - Tải
trọng động và tuổi thọ danh định.
TCVN 6627-1 (IEC 60034-1), Máy điện
quay
- Phần 1: Thông
số đặc trưng và tính năng.
TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), Máy điện quay
- Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử
nghiệm (không máy điện dùng cho xe kéo).
TCVN 7701-1 (ISO 7-1), Ren ống cho
mối nối kín áp được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống
cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren - Phần 1: Kích thước, dung sai
và ký hiệu.
TCVN 9731 (ISO/TR 17766), Bơm ly
tâm vận chuyển chất lỏng nhớt - Hiệu chỉnh tính năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 261, ISO general-purpose metric screw threads-General plan (Ren vít
hệ mét công dụng chung theo ISO - Bố trí chung).
ISO 262, ISO general-purpose metric screw threads-Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít
hệ mét công dụng chung theo ISO - Lựa chọn kích cỡ vít, bu lông và đai ốc).
ISO 286 (tất cả các phần), ISO
system of
limits
and fits (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép).
ISO 724, ISO general-purpose metric
screw thneads - Basic dimensions (Ren vít hệ mét công dụng
chung theo
lSO
- Kích thước cơ bản).
ISO 965 (tất cả các phần), ISO
general-purpose metric screw threads -Tolerances (Ren vít hệ mét công dụng
chung theo ISO - Dung sai).
ISO 1940-1, Mechanical vibration-Balance quality requirements of rigid rotors-Part1: Determination of permissibler esidual imbalance
(Rung cơ học - Yêu cầu chất lượng cân bằng của rô to cứng - Phần 1: Xác định sự
không cân bằng dư cho phép).
ISO 3117, Tangential keys and
keyways (Then và rãnh then tiếp tuyến).
ISO 4200, Plain end steel tubes,
welded and seamless -General tables of dimensions and masses per unit length (Ống thép đầu
không ren, hàn và không mối nối - Bảng thông số chung về kích
thước và khối lượng trên một đơn vị chiều dài).
ISO 5753, Rolling bearings -Radial
internal clearance (Ổ lăn - Khe hở hướng kính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7005-2, Metallic flanges -Part
2: Cast iron flanges (Mặt bích kim loại - Phần 2: Mặt bích bằng gang
đúc).
ISO 8501-1, Preparation of steel substrates before
application of paints and related products-Visual
assessment of surface cleanliness-Part 1: Rust grades
and preparation grades of uncoated steel substrates and of steel substrates after overall removal of previous coatings
(Chuẩn bị thép nền trước khi sơn và nhũng sản phẩm liên quan - Đánh giá bằng
mắt độ sạch của bề mặt - Phần 1: Mức độ rỉ và loại
chuẩn bị thép nền chưa được phủ và thép nền sau khi loại bỏ hoàn toàn các lớp
phủ trước đây).
ISO 9606 (tất cả các phần), Approval
testing of welders -Fusion welding1) (Kiểm tra công nhận thợ hàn - Hàn nóng
chảy).
ISO 9906, Rotodynamic pumps -
Hydraulic performance acceptance tests 2)(Bơm rô to động lực - Kiểm tra
nghiệm thu đặc tính thủy lực).
ISO 10438 (tất cả các phần),
Petroleumand natural gas industries-Lubrication, shaft-sealing and
control-oil systems and auxiliaries
(Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Bôi trơn, hệ thống làm kín trục và
điều chỉnh dầu và các thiết bị phụ trợ).
ISO 10441, Petroleum, petrochemical
and natural gas industries
-Flexible couplings for mechanical power transmission -Special-purpose
applications (Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Khớp nối mềm
dùng cho truyền động cơ khí - Áp dụng cho các mục đích đặc biệt).
ISO 10721-2, Steel structures -Part
2: Fabrication and
erection (Kết cấu thép - Phần 2: Cấu tạo và lắp ráp).
ISO 11342, Mechanical vibration -
Methods and criteria for the
mechanical balancing of flexible rotors (Rung cơ học - Phương pháp
và tiêu chí cân bằng cơ học đối với rô to trục mềm).
ISO 14120, Safety of machinery -
Guards - General requirements for the design and construction of fixed and
movable guards (An toàn máy - Bộ phận bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và
kết cấu thiết bị bảo vệ cố định và di động).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 15156-1, Petroleum and natural
gas industries - Materials for use in H2S-containing environments in
oil and gas production - Part 1: General for selection of cracking-resistant materials
(Công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên - Vật liệu sử dụng cho môi
trường chứa các sản phẩm dầu và khí có thành phần H2S).
ISO 15609 (tất cả các phần), Specification
and qualitication of welding procedures for metallic materials
-Welding procedure specification (Đặc tính và đánh giá quy trình hàn vật liệu
kim loại - Đặc tính quy trình hàn).
ISO 15649, Petroleum and natural
gas industries -Piping (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Đường ống).
IEC 60079 (tất cả các phần),
Electrical apparatus for explosive gas atmospheres3) (Khí cụ điện
dùng trong khí dễ nổ).
EN 953, Safety of machinery -
Guards - General requirements for the design and construction of fixed and
movable guards (An toàn máy - Thiết bị bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và
kết cấu bộ phận bảo vệ cố định và di động).
EN 13445 (tất cả các phần), Unfired pressure
vessels (Bình áp lực chống cháy).
EN 13463-1, Non-electrical
equipment for use in potentially explosive atmospheres - Part 1: Basic method
and requirements (Thiết bị không phải thiết bị điện sử dụng trong môi trường
khí dễ nổ - Phần 1: Các yêu cầu và phương pháp cơ bản).
ANSI/A8MA 7, Shaft and Housing Fits
for Metric Radial Ball and Roller Bearings (Except Tapered Roller Bearings) Conforming to Basic
Boundary Plan 4) (Lắp ghép trục và vỏ đối với ổ bi, ổ lăn hướng tâm hệ mét (Trừ
ổ bi côn)).
ANSI/AGMA 9000, Flexible Couplings
- Potential Unbalance Classification 5)
(Khớp nối mềm - Phân loại mất
cân bằng tiềm ẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANSI/AMT B15.1, Safety Standard for
Mechanical Power Transmission Apparatus 6)(Tiêu chuẩn
an toàn cho thiết bị truyền động cơ khí).
ANSI/API Std 541, Form-Wound
Squirrel-Cage Induction Motors - 500 Horsepower and Larger (Động cơ không đồng
bộ lồng sóc định hình - Công suất 500 mã lực và lớn hơn).
ANSI/API Std 611, General-Purpose
Steam Turbines
for Petroleum, Chemical, and Gas Industry Services (Tuabin hơi thông dụng dùng
trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ANSI/API Std 670, Machinery
Protection Systems (Hệ thống bảo vệ máy).
ANSI/API Std 671/ISO 10441, Special
Purpose Couplings for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Khớp nối
chuyên dùng sử dụng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ANSI/ASME B1.1, Unified Inch Screw
Threads, UN and UNR Thread Form 7) (Ren thống
nhất
theo hệ Inch, ren dạng UN và UNR).
ANSI/ASME B16.1, Gray Iron Pipe
Flanges and Flanged Fittings: Classes 25, 125 and 250 (Mặt bích của
ống xám và lắp ghép mặt bích bằng gang xám: Loại 25, 125 và 250).
ANSI/ASME B16.5, Pipe Flanges and
Flanged Fittings: NPS 1/2 through NPS 24 Metric/Inch Standard
(Mặt bích của ống và lắp ghép mặt bích: Tiêu chuẩn hệ mét/lnch NPS 1/2 đến NPS
24).
ANSI/ASME B16.11, Forged Steel
Fittings,
Socket-Welding
and Threaded (Lắp ghép thép rèn, hàn nong ống và bắt
ren).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANSI/ASME B16.47, Larger Diameter
Steel Flanges: NPS 26 Through NPS 60 (Mặt bích bằng thép có đường kính lớn hơn:
Từ
NPS
26 đến NPS 60).
ANSI/ASME B18.18.2M, Inspection and
Quality Assurance for High-Volume Machine Assembly Fasteners (Kiểm tra và đảm
bảo chất lượng cho chi tiết lắp xiết lắp ráp máy có kích thước lớn).
ANSI/ASME B31.3, Process Piping (Quá trình
dẫn bằng ống).
ANSI/HI 1.6, Centrifugal Tests 8)
(Thử
nghiệm
ly tâm).
ANSI/HI 2.6, American National
Standard for Vertical Pump Tests (Tiêu chuẩn thử nghiệm quốc gia của Mỹ đối với thử nghiệm
bơm trục đứng).
API Std 547, General-Purpose
Form-Wound Squirrel Cage Induction Motors - 250 Horsepower and Larger (Động cơ
không đồng bộ lồng sóc định hình thông dụng - công suất 250 mã lực và lớn hơn).
API Std 677, General-Purpose Gear
Units for Petroleum, Chemical and Gas Industry Services (Cụm bánh răng
thông dụng dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí thiên nhiên).
ASME, Boiler and pressure
vessel code BPVC, Section V, Nondestructive Examination (Bình áp lực và nồi hơi
mã BPVC, chương V, Kiểm tra không phá hủy).
ASME, Boiler and pressure vessel
code BPVC, Section VIII, Rules for Construction of Pressure
Vessels (Nồi hơi và bình áp lực mã BPVC, chương VIII, Quy tắc về kết cấu bình
áp lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIN 910, Heavy-duty hexagon head screw plugs 9)(Vít đầu sáu
cạnh chịu tải lớn).
IEEE 841, IEEE Standard for
Petroleum and Chemical Industry- Severe Duty Totally Enclosed Fan- Cooled
(TEFC) Squirrel Cage Induction Motors - Up to and Including
500 hp
10)(Tiêu chuẩn cho công nghiệp dầu mỏ
và hóa dầu - Động cơ không đồng bộ lồng sóc có quạt làm mát đi kèm làm việc
trong điều kiện khắc nghiệt).
MSS SP-55, Quality Standard for
Steel Castings for Valves, Flanges and Fittings and Other Piping
Components - Visual Method for Evaluation of Surface Irregularities11) (Tiêu
chuẩn chất lượng đối với thép dùng để đúc van, mặt bích, lắp ghép và các bộ
phận đường ống khác - Phương pháp đánh giá độ không đồng đều bề mặt bằng mắt
thường).
NACE MR0103, Materials Resistant to
Sulfide Stress
Cracking in Corrosive Petroleum Refining Environments12) Vật liệu
chống ứng suất ăn mòn sunfua trong môi trường lọc dầu có ăn mòn.
NFPA 70:2008, National Electrical
Code 13) (Mã điện quốc gia).
SSPC SP 6, Commercial Blast
Cleaning
14) (Công nghệ
phun sạch).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau:
3.1. Lắp ghép theo
phương hướng trục (axially split)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Vùng vận hành
cho phép
(allowable operating region)
Vùng thủy lực của bơm mà tại đó bơm
được phép vận hành, dựa trên sự rung trong phạm vi giới hạn trên của tiêu chuẩn
này hoặc sự tăng nhiệt độ hoặc một giới hạn khác, theo quy định của nhà sản
xuất.
3.3. Bơm ống (barrel
pump)
Bơm trục ngang kiểu vỏ kép.
3.4. Chất lỏng
ngăn
(barrier fluid)
Chất lỏng cung cấp từ bên ngoài tại áp
suất lớn hơn áp suất buồng làm kín bơm, được đưa vào cụm làm kín cấu trúc 3
(cụm làm kín cơ khí kép được tăng áp) để tách hoàn toàn chất lỏng trong bơm với
môi trường bên ngoài.
3.5. Điểm hiệu
suất tốt nhất
(best
efficiency point)
BEP
Lưu lượng mà tại đó bơm đạt được hiệu
suất cao nhất với đường kính bánh công tác danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Chất lỏng đệm (buffer
fluid)
Chất lỏng được cung cấp từ bên ngoài, có áp
suất thấp hơn áp suất buồng làm kín bơm, được sử dụng như là chất bôi trơn
và/hoặc để cung cấp chất làm loãng trong cụm làm kín cấu trúc 2 (cụm làm kín cơ
khí kép không được tăng áp).
3.7. Phần tử kiểu hộp (cartridge-type
element)
Lắp ráp của tất cả các bộ phận của bơm
ngoại trừ vỏ bơm.
3.8. Độ cứng vững cổ
điển
(classically
stiff)
Được đặc trưng bởi tốc độ tới hạn khô
thứ nhất lớn hơn tốc độ liên tục lớn nhất của bơm một lượng bằng:
20 % đối với rô to được thiết kế để
chỉ vận hành trong điều kiện ướt
30 % đối với rô to được thiết kế có
khả năng vận hành trong điều kiện khô
3.9. Tốc độ tới
hạn
(critical speed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Độ nâng chuẩn (datum
elevation)
Độ nâng đạt được tại giá trị của cột
áp hút thực (Xem 6.1.8).
Xem cột áp hút thực (3.33).
3.11. Thiết kế (design)
Thông số được tính toán của nhà sản
xuất.
CHÚ THÍCH: "Thiết kế” là một
thuật ngữ có thể được sử dụng bởi nhà sản xuất thiết bị để mô tả các thông số
khác nhau như công suất thiết kế, áp suất thiết kế, nhiệt độ thiết kế, hoặc tốc
độ thiết kế. Thuật ngữ này chỉ được sử dụng bởi nhà sản xuất thiết bị và không
được sử dụng trong bộ thông số kỹ thuật dành cho khách hàng.
3.12. Vỏ kép (double
casing)
Dạng kết cấu bơm mà trong đó vỏ bơm
chịu áp tách khỏi các phần tử của bơm được chứa trong vỏ bơm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ các phần tử bơm bao
gồm ống loe, màng, phễu và ống xoắn bên trong vỏ bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử của thiết bị được sử dụng theo
chuỗi để truyền động bơm.
VÍ DỤ: Động cơ, bánh răng, tua bin, động
cơ đốt trong, chất lỏng dẫn động, ly hợp
3.14. Tốc độ tới
hạn khô
(dry critical speed)
Tốc độ tới hạn của rô to được tính
toán với giả thiết rằng không có ảnh hưởng của chất lỏng, và rô to chỉ được đỡ
ở các ổ trục; và các ổ có độ cứng tuyệt đối
3.15. Phần tử (element)
Bó (bundle)
Cụm rôto và các bộ phận tĩnh bên trong
của bơm ly tâm.
3.16. Tua bin phục
hồi năng lượng thủy lực (hydraulic
power recovery turbine)
HPRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Ổ trục thủy
động học
(hydraudynamic bearing)
Ổ trục sử dụng nguyên lý bôi trơn thủy
động học.
3.18. Bơm giống
nhau
(identical pump)
Bơm có cùng kích cỡ, thiết kế thủy
lực, số tầng, tốc độ quay, khe hở, kiểu cụm làm kín trục (bề mặt trục hoặc hoặc
ống lót ngăn áp), kiểu ổ trục, khối lượng khớp nối, khớp nối công xôn, và bơm
cùng loại chất lỏng.
3.19. Tốc độ cho
phép lớn nhất
(maximum
allowable speed)
Tốc độ cao nhất tại đó thiết kế của
nhà sản xuất cho phép vận hành liên tục.
3.20. Nhiệt độ cho
phép lớn nhất (maximum allowable temperature)
Nhiệt độ liên tục lớn nhất do nhà sản
xuất đã thiết kế cho bơm (hoặc bất cứ bộ phận nào mà thuật ngữ này được nhắc
đến) khi bơm chất lỏng quy định, tại áp suất vận hành lớn nhất quy định (không
bao gồm cơ cụm làm kín cơ khí).
Xem vỏ chịu áp (3.43).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất liên tục lớn nhất do nhà sản
xuất đã thiết kế cho bơm (hoặc bất cứ bộ phận nào mà thuật ngữ này được nhắc
đến) khi bơm chất lỏng quy định, tại nhiệt độ làm việc lớn nhất quy định (không
bao gồm cụm làm kín cơ khí).
3.22. Áp suất xả
lớn nhất
(maximum
discharge pressure)
Áp suất hút quy định lớn nhất cộng với
áp suất chênh lớn nhất của bơm với bánh công tác có thể mở rộng, khi vận hành
tại tốc độ định mức, với chất lỏng có tỷ trọng tương đối danh nghĩa quy định.
3.23. Áp suất cụm
làm kín động lực học lớn nhất (maximum dynamic sealing pressure)
Áp suất cao nhất có thể tại cụm làm
kín trong các điều kiện vận hành quy định và trong quá trình khởi động cũng như
tắt máy.
CHÚ THÍCH: Cả áp suất động và áp suất
tĩnh của cụm làm kín đều là các yếu tố quan trọng để lựa chọn cụm làm kín cơ
khí. Hai loại áp suất này phụ thuộc vào áp suất hút của bơm, điểm và khe hở vận
hành của bơm. Chúng cũng chịu ảnh hưởng của áp suất làm kín khi đẩy. Áp suất
này được quy định bởi nhà cung cấp cụm làm kín. Xem TCVN 9736 (ISO 21049) hoặc
ANSI/API Std 682/TCVN 9736 (ISO 21049).
3.24. Nhiệt độ vận
hành
lớn
nhất
(maximum
operating temperature)
Nhiệt độ cao nhất của chất lỏng được bơm,
bao gồm cả các điều kiện lật úp để chất lỏng lộ ra.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ này được quy định
bởi nhà cung cấp cụm làm kín. Xem TCVN 9736 (ISO 21049) hoặc ANSI/API Std
682/TCVN 9736 (ISO 21049).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất cao nhất, ngoại trừ giá trị áp
suất va đập trong quá trình thử thủy tĩnh, mà cụm làm kín bị tác động khi dừng
bơm.
3.26. Áp suất hút
lớn nhất
(maximum
suction pressure)
Áp suất hút cao nhất mà bơm chịu được
trong quá trình vận hành (không chuyển tiếp; không bao gồm nước va đập thủy
lực).
3.27. Tốc độ cho
phép nhỏ nhất (minimum allowable speed)
Tốc độ thấp nhất tại đó thiết kế của
nhà sản xuất cho phép bơm vận hành liên tục.
CHÚ THÍCH: Tốc độ này được tính bằng
vòng trên phút.
3.28. Lưu lượng ổn
định liên tục nhỏ nhất (minimum continuous stable flow)
Lưu lượng thấp nhất tại đó bơm có thể
vận hành mà không vượt quá độ rung cho phép trong tiêu chuẩn này.
3.29. Lưu lượng
nhiệt liên tục nhỏ nhất (minimum continuous thermal flow)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.30. Nhiệt độ kim
loại thiết kế nhỏ nhất (minimum design metal temperature)
Nhiệt độ kim loại trung bình thấp nhất
(tính trên toàn bộ chiều dầy) mong muốn đạt được trong quá trình vận hành, bao
gồm các chế độ vận hành lật úp, tự đóng băng và nhiệt độ môi trường xung quanh
trong giới hạn thiết bị đã được thiết kế.
3.31. Bơm nhiều
tầng
(multistage pump)
Bơm có ba tầng hoặc nhiều hơn.
Xem 4.2.
3.32. Kích cỡ đường
ống danh nghĩa (nominal pipe size)
NPS
Các ký hiệu, thường được sử dụng theo
một số ký hiệu kích cỡ, tương ứng gần bằng đường kính ngoài của ống.
CHÚ THÍCH: NPS được tính bằng inch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp hút thực (net
positive suction head)
Tổng áp suất đầu vào tuyệt đối trên
cột áp tương đương với áp suất hơi dựa trên mặt phẳng chuẩn.
NPSH.
CHÚ THÍCH: NPSH được tính bằng mét
hoặc feet của cột áp chất lỏng được bơm.
3.34. Cột áp hút
thực có giá trị (net positive suction head available)
NPSHA
NPSH được xác định bởi khách hàng cho
hệ thống bơm vận hành tại lưu lượng định mức và nhiệt độ bơm bình thường.
3.35. Cột áp hút
thực được yêu cầu (net positive suction head required)
NPSH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.36. Điểm vận hành
thông thường
(normal operating point)
Điểm tại đó bơm được mong muốn vận
hành dưới điều kiện thông thường.
3.37. Chi tiết mòn
thông thường
(normal-wear part)
Chi tiết được thay thế hoặc phục hồi
lại trong mỗi lần đại tu bơm.
VÍ DỤ: Các xéc măng, các ống lót liên
tầng, thiết bị cân bằng, ống lót cổ trục, bề mặt làm kín, ổ trục và miếng đệm.
3.38. Kiểm tra quan
sát và thử nghiệm quan sát (observed test and observed inspection)
Kiểm tra hoặc thử nghiệm tại nơi mà
khách hàng đã được thông báo theo đúng thời điểm kiểm tra hoặc thử nghiệm và
việc kiểm tra hoặc thử nghiệm được thực hiện theo lịch trình định sẵn bất kể
khách hàng hoặc đại diện khách hàng có mặt hay không.
3.39. Bôi trơn bằng
phun sương dầu (oil-mist lubrication)
Cách bôi trơn được cung cấp bởi sương
dầu được tạo ra bằng cách phun bụi và vận chuyển tới thân ổ trục hoặc thân bơm bằng
khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng thủy lực của bơm mà bơm vận hành
trong đó.
3.41. Bơm công xôn (overhung pump)
Bơm có bánh công tác được lắp trên
trục công xôn dựa trên bộ ổ đỡ của trục.
3.42. Vùng vận hành
ưu tiên
(prepered operating region)
Vùng vận hành đảm bảo độ rung của bơm
nằm trong khoảng giới hạn của tiêu chuẩn này.
3.43. Vỏ chịu áp (pressure
casing)
Tất cả các bộ phận chịu áp tĩnh của
bơm, bao gồm tất cả các vòi phun, nắp đệm làm kín, buồng làm kín và các kết nối
phụ trợ nhưng không bao gồm các thành phần quay và tĩnh của cụm làm kín cơ khí.
CHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp xúc với áp suất
khí quyển của nắp đệm làm kín, mặt bằng làm kín khi xả. Ống phụ và các van
không phải là các chi tiết của vỏ chịu áp.
3.44. Khách hàng (purchaser)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.45. Bôi trơn bằng
phun sương dầu tinh
khiết
(pure oil-mist lubrication)
Hệ thống thùng chứa khô mà trong đó
sương dầu có nhiệm vụ vừa bôi trơn ổ trục vừa làm sạch thân; và không có dầu
chứa trong thùng.
3.46. Bôi trơn bằng sương
dầu làm sạch
(purge oil-mist lubrication)
Các hệ thống thùng chứa ướt trong đó
sương chỉ làm sạch phần ổ trục.
3.47. Lắp ghép theo
phương hướng tâm (radially split)
Lắp ghép cùng chiều với ghép nối chính
song song với đường tâm trục.
3.48. Điểm vận hành
định mức
(rated operation point)
Điểm tại đó nhà cung cấp chứng nhận rằng
thông số của bơm nằm trong vùng dung sai cho phép được quy định trong tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH: Thông thường, điểm vận hành
định mức là điểm được đặc trưng bởi lưu lượng lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng lượng riêng (specific
gravity)
Thuộc tính của một chất lỏng được tính
bằng tỉ số giữa tỷ trọng của chất lỏng đó so với nước ở nhiệt độ tiêu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ tiêu chuẩn là 4oC
(39,2 °F).
3.50. Rô to (rotor)
Bao gồm tất cả các chi tiết có chuyển
động quay của một bơm ly tâm.
3.51. Bơm đồng dạng (similar
pump)
Bơm mà được chấp nhận bởi sự thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất khi sự giống nhau đủ để không cần yêu cầu
các phân tích bên, tính đến các yếu tố được liệt kê theo định nghĩa bơm
giống nhau (3.18).
3.52. Tốc độ đặc
trưng
(specific speed)
Chỉ số liên quan đến lưu lượng, cột áp
tổng và tốc độ quay của các bơm có hình học tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bánh công tác và ống khuếch tán
gắn vào, xoắn ốc và kênh hồi nếu được yêu cầu.
3.54. Tốc độ hút
đặc trưng
(suction-specific speed)
Chỉ số liên quan đến lưu lượng, cột áp
thực và tốc độ quay của các bơm có hình học tương tự.
3.55. Ống lót cổ
trục
(throat
bushing)
Thiết bị tạo ra khe hở hạn chế xung
quanh ống lót (hoặc trục) giữa cụm làm kín hoặc hộp cụm làm kín kép trong và
bánh công tác.
3.56. Tổng giá trị
đọc được của thiết bị đo (total indicator reading)
Độ lệch tổng chỉ thị (total
indicated runout)
TIR
Sự chênh lệch giữa các số đọc lớn nhất
và nhỏ nhất của thiết bị chỉ báo có mặt số hoặc một thiết bị tương tự khi kiểm
tra một mặt hoặc bề mặt hình trụ trong quá trình một vòng quay hoàn chỉnh của
bề mặt được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.57. Vận tốc hành trình (trip speed)
(Thiết bị dẫn động bằng động cơ điện)
Thiết bị dẫn động bằng động cơ điện - tốc độ đồng bộ tại tần số cung cấp lớn
nhất.
3.58. Vận tốc hành trình (trip speed)
(Thiết bị dẫn động vận tốc biến thiên)
Thiết bị dẫn động vận tốc biến thiên - tốc độ mà tại đó thiết bị khẩn cấp độc
lập chống vượt quá tốc độ làm việc để ngắt nguồn dẫn động.
3.59. Đơn vị chịu
trách nhiệm
(unit responsibility)
Có trách nhiệm điều phối tài liệu,
phân phát, tình trạng kỹ thuật của thiết bị và tất cả các hệ thống phụ trợ được
bao hàm trong đơn đặt hàng.
CHÚ THÍCH: Tình trạng kỹ thuật được
quan tâm bao gồm các yếu tố: yêu cầu về công suất, tốc độ vòng quay, bố trí
chung, khớp nối, động lực học, bôi trơn, hệ thống làm kín, báo cáo về thử
nghiệm vật liệu, thiết bị, đường ống, đường ống phù hợp với đặc tính kỹ thuật và
kiểm tra của thiết bị.
3.60. Nhà cung cấp (vendor)
Nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc đại lý
cung cấp thiết bị và thường chịu trách nhiệm về các dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm công xôn một tầng, trục thẳng đứng
có đường tâm cửa hút và cửa đẩy vuông góc với trục bơm.
CHÚ THÍCH: Loại bơm VS6 và VS7 không được
coi là bơm trục đứng thẳng hàng.
3.62. Bơm treo trục
đứng
(vertically suspended pump)
Bơm trục đứng mà cửa hút chất lỏng
được treo và đặt theo phương thẳng đứng.
CHÚ THÍCH: Đường hút chất lỏng của bơm
thường được đặt ngập trong chất lỏng được bơm.
3.63. Tốc độ tới
hạn ướt
(wet critical speed)
Tốc độ tới hạn của động cơ được tính
toán khi xem xét đến giảm chấn và tác động phụ trợ sinh ra bởi hoạt động của
chất lỏng được bơm trong khe hở vận hành bên trong, tại các điều kiện vận hành
và điều kiện cho phép đối với sự cứng vững và mức độ giảm chấn giữa các ổ trục.
3.64. Kiểm tra có
người làm chứng (witnessed inspection)
Thử nghiệm có người làm chứng (witnessed
test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy định chung
4.1. Đơn vị chịu trách nhiệm
Trừ trường hợp được quy định, nhà cung
cấp bơm phải có một đơn vị chịu trách nhiệm. Nhà cung cấp bơm phải đảm bảo rằng
tất cả các nhà cung cấp phụ tùng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và
tất cả các tài liệu tham chiếu.
4.2. Phân loại và
ký hiệu
4.2.1. Mô tả các mã sản phẩm
Các bơm được mô tả trong tiêu chuẩn
này được phân loại và ký hiệu bằng các mã kiểu loại như cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân
loại và nhận biết bơm
Loại bơm a
Hướng (lắp đặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm ly tâm
Bơm công
xôn
Khớp nối
mềm
Phương
ngang
Lắp chân
OH1
Đỡ trên đường
OH2
Thẳng hàng
phương dọc với miếng đệm ổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OH3
Khớp nối
cứng
Thẳng hàng
phương dọc
-
OH4
Khớp nối
kín
Thẳng hàng
phương dọc
-
OH5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
OH6
Bơm lắp
giữa hai ổ trục
1 và 2 tầng
Tách hướng
trục
-
BB1
Tách hướng
kính
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều tầng
Tách hướng
trục
-
BB3
Tách hướng
kính
Vỏ đơn
BB4
Vỏ kép
BB5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ đơn
Xả qua trụ
dẫn hướng
Ống khuyếch
tán
VS1
Xoắn ốc
VS2
Dòng hướng
trục
VS3
Xả riêng
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VS4
Dạng công
xôn
VS5
Vỏ kép
Ống khuyếch
tán
-
VS6
Xoắn ốc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hình ảnh minh họa của các loại
bơm khác nhau được cho trong 4.2.2.
4.2.2. Mô tả và ký hiệu bơm
4.2.2.1. Kiểu bơm OH1
Bơm công xôn, một tầng, chân cố định
được ký hiệu là kiểu OH1. (Loại bơm này không đáp ứng được tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn này; Xem Bảng 3).
Hình 1 - Loại
bơm OH1
4.2.2.2. Kiểu bơm OH2
Bơm công xôn, một tầng đường tâm cố
định được ký hiệu là kiểu OH2. Loại này có một thân ổ trục đơn để hấp thụ toàn
bộ lực trên trục bơm và duy trì vị trí rô to trong quá trình làm việc. Bơm này
được lắp trên tấm đế và nối với bộ dẫn động bằng khớp nối mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.3. Kiểu bơm OH3
Bơm công xôn, một tầng, thẳng hàng,
trục đứng với miếng đệm ổ trục biệt được ký hiệu là kiểu OH3. Bơm này có thân ổ
trục tích hợp với bơm để hấp thụ toàn bộ tải trọng của bơm. Bộ dẫn động thường
được lắp trên đế tích hợp trên thân bơm. Bơm và bộ dẫn động được nối bằng khớp
mềm.
Hình 3 - Kiểu
bơm OH3
4.2.2.4. Kiểu bơm OH4
Bơm công xôn, một tầng, khớp nối cứng,
thẳng hàng, trục đứng, được ký hiệu là kiểu OH4. Bơm này có trục bơm được nối
cứng với bộ dẫn động. (Kiểu bơm này không đáp ứng được tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này; Xem Bảng 3).
Hình 4 - Kiểu bơm OH4
4.2.2.5. Kiểu bơm OH5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Kiểu
bơm OH5
4.2.2.6. Kiểu bơm OH6
Bơm công xôn, một tầng, dẫn động hộp
số, tích hợp, tốc độ cao tốc được ký hiệu là kiểu OH6. Bơm này có hộp số tăng
tốc tích hợp cùng với bơm. Bánh công tác được lắp trực tiếp với trục ra của hộp
số. Không có khớp nối giữa hộp số và bơm; tuy nhiên, hộp số được nối với bộ dẫn
động bằng khớp nối mềm. Bơm này có thể được lắp theo phương đứng hoặc phương
ngang.
Hình 6 - Kiểu
bơm OH6
4.2.2.7. Kiểu bơm BB1
Bơm lắp giữa hai ổ trục, một và hai
tầng, ghép hướng trục được ký hiệu là kiểu BB1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm lắp giữa hai ổ trục, một hoặc hai
tầng,
ghép
hướng kính, được ký hiệu là kiểu BB2.
Hình 8 - Kiểu bơm BB2
4.2.2.9. Kiểu bơm BB3
Bơm lắp giữa hai ổ trục, nhiều tầng,
ghép hướng trục, được ký hiệu là kiểu BB3.
4.2.2.10. Kiểu bơm BB4
Bơm lắp giữa hai ổ trục, nhiều tầng,
ghép hướng kính, vỏ đơn được ký hiệu là kiểu BB4. Bơm này cũng được gọi là bơm
tiết diện vòng, bơm vòng đoạn, hoặc bơm vòng xếp. Bơm này có đường rò rỉ tiềm
ẩn giữa các tầng. (Kiểu bơm này không đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn
này; Xem Bảng 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm (bơm ống) lắp giữa hai ổ trục,
nhiều tầng, ghép hướng kính, vỏ kép, được ký hiệu là kiểu BB5.
Hình 11 - Kiểu bơm BB5
4.2.2.12. Loại bơm VS1
Bơm ống loe vỏ đơn, treo đứng sử dụng
để bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu VS1.
Hình 12 -
Kiểu bơm VS1
4.2.2.13. Kiểu bơm VS2
Bơm xoắn ốc, vỏ đơn, treo đứng sử dụng
để bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu VS2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Kiểu bơm
VS2
4.2.2.14. Kiểu bơm VS3
Bơm dòng hướng trục vỏ đơn, treo đứng,
sử dụng bơm giếng sâu với đường xả đi qua trụ dẫn hướng được ký hiệu là kiểu
VS3.
Hình 14 - Kiểu bơm VS3
4.2.2.15. Kiểu bơm VS4
Bơm giếng dẫn động trục trung gian,
dạng xoắn ốc, vỏ đơn, treo đứng được ký hiệu là kiểu VS4.
Hình 15 -
Kiểu bơm VS4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm giếng công xôn, treo đứng được ký
hiệu là kiểu VS5.
Hình 16 -
Kiểu bơm VS5
4.2.2.17. Kiểu bơm VS6
Bơm treo đứng, dạng ống loe, vỏ kép
được ký hiệu là kiểu VS6.
Hình 17 - Kiểu bơm
VS6
4.2.2.18. Kiểu bơm VS7
Bơm treo đứng, dạng xoắn ốc, vỏ kép
được ký hiệu là kiểu VS7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Kiểu
bơm VS7
5. Các yêu cầu
5.1. Đơn vị đo
● Khách hàng
quy định cụ thể dữ liệu, bản vẽ, và kích thước bảo dưỡng của bơm theo đơn vị SI
hoặc USC. Sử dụng một tờ dữ liệu (Xem N.3.1) theo đơn vị SI được cho trong tiêu
chuẩn này phải được sử dụng. Sử dụng một tờ dữ liệu (Xem N.3.2) theo đơn vị USC
được cho trong tiêu chuẩn này phải được sử dụng.
5.2. Yêu cầu theo luật định
Khách hàng và nhà cung cấp xác định
các biện pháp cần thiết để tuân theo tất cả các quy định của nhà nước, các quy
định, pháp lệnh hoặc luật định phù hợp với thiết bị, bao gói và bảo quản.
5.3. Yêu cầu
5.3.1. Trong trường hợp có
sự sai khác giữa tiêu chuẩn này và các yêu cầu, phải điều chỉnh các yêu cầu.
Tại thời điểm đặt hàng, đơn đặt hàng phải được điều chỉnh.
5.3.2. Trường hợp yêu cầu
đặc biệt đối với một loại bơm cụ thể trong Điều 9 sai khác với bất kỳ điều nào
khác, các yêu cầu của Điều 9 phải được điều chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định
chung
6.1.1. Các thiết bị (bao gồm
cả thiết bị phụ trợ) được bao hàm trong tiêu chuẩn này phải được thiết kế và
xây dựng đáp ứng được thời gian khai thác nhỏ nhất 20 năm (không bao gồm các
chi tiết mòn thông thường được xác định trong Bảng 19) và ít nhất 3 năm hoạt
động không bị gián đoạn. Việc dừng thiết bị để thực hiện các quy định bảo dưỡng
hoặc kiểm tra của nhà sản xuất không đáp ứng yêu cầu vận hành không bị gián
đoạn. Cần chú ý rằng
những yêu cầu này chính là các tiêu chí thiết kế. Và những điều kiện làm việc
khắc nghiệt, những sự vận hành và bảo dưỡng không phù hợp gây ra cho thiết bị
thì được coi là không phù hợp với các tiêu chí thiết kế đó.
● 6.1.2 Khách hàng quy định
điều kiện vận hành, đặc tính chất lỏng, điều kiện hiện trường và điều kiện sử
dụng, bao gồm tất cả dữ liệu thể hiện trong tờ dữ liệu (Phụ lục N). Khách hàng
quy định mục đích dự kiến sử dụng bơm như HPRT và có áp dụng Phụ lục C hay
không.
6.1.3. Thiết bị phải có khả
năng hoạt động ở chế độ làm việc bình thường và ở chế độ định mức và mọi điều
kiện hoạt động khác theo quy định của khách hàng.
6.1.4. Bơm phải có khả năng
tăng cột áp ít nhất 5 % ở chế độ định mức bằng cách thay thế bánh công tác có
đường kính lớn hơn hoặc thay đổi thiết kế thủy lực, khả năng thay đổi được tốc
độ hoặc sử dụng một tầng rỗng.
Yêu cầu được đưa ra nhằm mục đích giảm
thiểu sự thay đổi trong việc lựa chọn bơm vì khi có một sự thay đổi nhỏ yêu cầu
thủy lực sau khi bơm đã được mua. Điều này không nhằm mở rộng tính năng của bơm
trong tương lai. Nếu có yêu cầu làm việc được đưa ra trong tương lai, thì phải
được quy định riêng, và phải được xem xét trong việc lựa chọn bơm.
6.1.5. Bơm phải có khả năng
vận hành ít nhất lên đến tốc độ liên tục lớn nhất. Tốc độ lớn nhất liên tục
phải
a) bằng tốc độ tương ứng với tốc độ
đồng thời ở tần số cung cấp lớn nhất đối của động cơ điện;
b) ít nhất 105 % của tốc độ định mức
với bơm thay đổi tốc độ và bơm tốc độ cố định được lắp với một bộ dẫn động có
khả năng vượt tốc độ định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7. Các điều kiện trong
buồng làm kín được yêu cầu để duy trì một màng ổn định ở bề mặt làm kín, bao
gồm áp suất, nhiệt độ và dòng chảy, cũng như thiết kế phải đảm bảo cho cụm làm
kín chống lại áp suất không khí khi bơm ở chế độ không tải trong điều kiện chân
không, phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp bơm và nhà sản xuất cụm làm kín,
được sự chấp thuận của khách hàng, và phải chú ý trên tờ dữ liệu thông số kỹ
thuật.
Đảm bảo cho cụm làm kín chống lại áp
suất không khí ở điều kiện chân không đặc biệt quan trọng khi chất lỏng vận
chuyển gần áp suất bay hơi (ví dụ, khí dầu mỏ hóa lỏng). Trong quá trình vận
hành, áp suất trong buồng làm kín có giá trị nhỏ nhất là 35 kPa (0,35 bar; 5
psi); xem TCVN 9736 (ISO 21049).
6.1.8. Các nhà cung cấp phải
quy định trên các tờ dữ liệu giá trị NPSH3 (cột áp hút thực) đối với nước [ở
nhiệt độ dưới 55 °C (130 °F)] tại lưu lượng và tốc độ định mức. Không được áp
dụng một hệ số giảm và hệ số hiệu chỉnh cho các chất lỏng không phải là nước
(ví dụ, hydrocacbon).
Khách hàng phải xem xét phạm vi NPSH
(cột áp hút thực) phù hợp ngoài NPSH3 đã được quy định. Phạm vi NPSH là NPSH
tồn tại có giá trị lớn hơn NPSH3 của bơm. Thông thường mong muốn có một phạm vi
NPSH vận hành đủ cho tất cả các giá trị lưu lượng (từ lưu lượng nhỏ nhất ổn
định liên tục đến lưu lượng vận hành lớn nhất dự kiến) để bảo vệ bơm khỏi hư
hỏng gây ra bởi dòng chảy ngược chiều, tách dòng và xâm thực. Các nhà cung cấp
phải tư vấn về các phạm vi NPSH cho từng loại bơm cụ thể và mục đích sử dụng.
Trong khi xây dựng NPSHA (cột áp hút
thực có giá trị), khách hàng và nhà cung cấp phải nhận thấy mối quan hệ giữa
lưu lượng ổn định liên tục nhỏ nhất và tốc độ hút của bơm. Nói chung, lưu lượng
ổn định liên tục nhỏ nhất tăng lên khi tăng tốc độ hút đặc trưng. Tuy nhiên,
các yếu tố khác, ví dụ như mức năng lượng của bơm và thiết kế thủy lực, chất
lỏng được bơm và phạm vi NPSH, cũng như ảnh hưởng đến khả năng vận hành của bơm
thỏa mãn trên một dải lưu lượng lớn. Bơm thiết kế để vận hành tại lưu lượng
thấp là một công nghệ phát triển, và lựa chọn mức tốc độ hút đặc trưng và phạm
vi của NPSH phải được tính đến ảnh hưởng ngành công nghiệp hiện tại và kinh
nghiệm nhà cung cấp.
Trừ trường hợp được quy định, độ nâng chuẩn
phải là đường tâm trục đối với bơm trục ngang, đường tâm của vòi hút đối với
bơm đứng thẳng hàng và đỉnh của nền móng đối với bơm treo đứng.
● 6.1.9. Tốc độ hút
đặc trưng của bơm phải được tính toán phù hợp Phụ lục A, và nếu được quy định,
phải được giới hạn như đã nêu trên các tờ dữ liệu.
6.1.10. Các bơm dùng để bơm chất
lỏng có độ nhớt lớn hơn nước phải có hệ số điều chỉnh đặc tính theo TCVN 9731
(ISO ITR 17766). Hệ số điều chỉnh được sử dụng cho chất lỏng nhớt phải được
kiểm tra cả đường đặc tính đề xuất khi chào hàng và đường đặc tính thử nghiệm
cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của điều
mục này thì tiêu chuẩn ANSI/HI 9.6.7 tương đương với TCVN 9731 (ISO/TR 17766).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Bơm phải có vùng làm
việc trong khoảng ưu tiên từ 70 % đến 120 % giá trị lưu lượng tại đó hiệu suất
của bơm là cao nhất theo đặt hàng. Lưu lượng định mức phải nằm trong khoảng từ
80 % đến 110 % của lưu lượng tại đó hiệu suất của bơm là cao nhất theo đơn đặt
hàng.
Việc chỉnh đặt giới hạn vùng vận hành
ưu tiên và vị trí lưu lượng định mức không nhằm mục đích tăng kích cỡ đối với
các loại bơm nhỏ hoặc hạn chế sử dụng các bơm tốc độ đặc trưng cao. Các bơm
loại nhỏ vận hành ổn định tại lưu lượng ngoài vùng giới hạn quy định và phải
cung cấp các bơm tốc độ đặc trưng cao có thể có vùng vận hành ưu tiên hẹp hơn
so với quy định, và vùng vận hành ưu tiên của các loại bơm này phải được chỉ rõ
trong đường đặc tính đề xuất. Tốc độ đặc trưng của bơm phải được tính toán theo
Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: “Lưu lượng đạt hiệu suất
tốt nhất của bơm theo đơn đặt hàng” đề cập đến bơm có đường kính bánh công tác
được chọn phù hợp với các yêu cầu về thông số lưu lượng-cột áp như trong tờ dữ
liệu thông số kỹ thuật.
Cần phải chú ý rằng bơm có tốc độ đặc
trưng rất thấp có thể không có khả năng đạt được lưu lượng từ 105 % đến 110 % của
BEP. Trong trường hợp đó, giới hạn lưu lượng dự kiến phải được chỉ ra trên các
đường đặc tính đề xuất (xem 10.2.4).
6.1.13. Lưu lượng
tại điểm có hiệu suất cao nhất đối với bơm theo đơn đặt hàng phải ưu tiên nằm
giữa điểm định mức và điểm làm việc bình thường.
● 6.1.14. Nếu được quy
định, bên bán hàng phải cung cấp cả dữ liệu về áp suất âm thanh lớn nhất và mức
công suất âm của thiết bị trên dải ốc ta. Việc kiểm soát mức áp suất âm thanh
(SPL) của tất cả các thiết bị phải có sự kết hợp của khách hàng và nhà cung cấp
có đơn vị chịu trách nhiệm. Thiết bị được nhà cung cấp trang bị phải phù hợp
với mức áp suất âm thanh cho phép lớn nhất theo quy định. ISO 3740[7],
ISO 3744[8] và ISO 37461[9] được khuyên sử dụng để có
thêm hướng dẫn chi tiết.
6.1.19. Bơm có cột áp lớn hơn
200 m (650 ft) trên mỗi tầng và công suất lớn hơn 225 kW (300 mã lực) trên mỗi
tầng được coi là bơm có công suất lớn và có thể cần có các điều khoản đặc biệt
để giảm sự rung động tần số qua bánh công tác và sự rung động tần số thấp khi
lưu lượng giảm. Với các loại bơm này, khe hở hướng kính giữa cánh ống loe hay
kiểu xoắn ốc (mũi cắt dòng) và ngoại vi bánh công tác ít nhất là 3 % bán kính
lớn nhất của đỉnh mút bánh công tác đối với các thiết kế ống loe và ít nhất là
6 % bán kính lớn nhất của đỉnh mút bánh công tác với các thiết kế kiểu xoắn ốc.
Bán kính lớn nhất của đỉnh mút bánh công tác là bán kính bánh công tác lớn nhất
có thể được dùng trong thân bơm (xem 6.1.6). Khe hở, P, tính bằng phần trăm,
được tính theo công thức (1):
P = 100 (R2 - R1)/R1
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 bán kính lớn nhất của đỉnh
mút bánh công tác.
Thực tế bánh công tác của bơm được nêu
ra trong điều này thường được sửa lại sau khi thử nghiệm lần đầu để hiệu chỉnh
tính năng thủy lực bằng cách đắp thêm phía trên, đắp thêm phía dưới hoặc cắt
chữ “V"; xem 8.3.3.7 c). Bất kỳ sự sửa đổi nào phải được phù hợp với 10.3.4.1.
6.1.16. Bơm vận hành ở tốc độ
trên 3600 r/min và tiêu thụ trên 300 kW (400 mã lực) mỗi tầng có thể cần khe hở
lớn hơn và đặc điểm kết cấu đặc biệt khác. Với các loại bơm này, các yêu cầu
đặc biệt nên được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, có lưu ý đến kinh
nghiệm làm việc thực tế với loại bơm đặc biệt này.
● 6.1.17. Yêu cầu làm
mát phải được bên cung cấp xác định, còn phương pháp phải có sự chấp thuận của
khách hàng. Phương pháp làm mát bằng quạt là lựa chọn đầu tiên. Nếu làm mát bằng
quạt không đủ, phải lựa chọn một trong các phương án ở Phụ lục B. Hệ thống làm
mát phải phù hợp để vận hành với loại chất làm mát, áp suất và nhiệt độ đã được
khách hàng quy định. Nhà cung cấp phải quy định lưu lượng yêu cầu. Để tránh sự
ngưng tụ, nhiệt độ nhỏ nhất của nước làm mát tại đầu vào đến thân ổ trục phải
lớn hơn nhiệt độ không khí môi trường.
6.1.18. Nếu cung cấp các áo
nước, phải có các đầu nối được làm sạch được bố trí sao cho đầu vào có thể được
làm sạch bằng cơ khí, phun và xả nước.
6.1.19. Nếu cung cấp hệ thống
áo nước, phải được thiết kế để ngăn cản rò rỉ vào trong áo nước. Các đường nước
trong áo nước không được đi qua phần liên kết giữa các phần thân.
6.1.20. Trừ trường
hợp được quy định, hệ thống làm mát bằng nước phải được thiết kế cho các điều
kiện bên phía có nước được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Hệ
thống làm mát bằng nước - Điều kiện bên phía có nước
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị USC
và đơn vị khác
Vận tốc trên bề mặt trao đổi nhiệt
1,5 m/s đến 2,5 m/s
5 ft/s đến 8 ft/s
Áp suất làm việc lớn nhất cho phép
(MAWP) theo áp suất kế phải là áp suất nhỏ nhất
700 kPa
100 psi;7
bar
Áp suất thử (> 1,5MAWP), theo áp
suất kế
1 050 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sụt giảm áp suất lớn nhất
100 kPa
15 psi,1
bar
Nhiệt độ đầu vào lớn nhất
30 °C
90 °F
Nhiệt độ đầu ra lớn nhất
50 °C
120 °F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20K
30 °F
Hệ số đóng cặn bên phía có nước
0,35 m2K/kW
0,002 h-ft2-°R/Btu
Cho phép ăn mòn vỏ (không áp dụng
cho ống)
3,0 mm
0,125 in
Các điều khoản phải được xây dựng để
hoàn thành việc thông và xả hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.1.22. Động cơ, bộ
phận điện và việc lắp đặt hệ thống điện phải phù hợp với sự phân loại vùng
(loại, nhóm, và sự phân chia hoặc vùng) đã được khách hàng quy định và phải đáp
ứng các yêu cầu phần ứng dụng của IEC 60079 (tất cả các phần) hoặc NFPA
70:2008, Mục 500, 501, 502, 504 và 505 cũng như bất kỳ quy định địa phương đã
được quy định và được trang bị theo yêu cầu của khách hàng.
6.1.23. Bình chứa dầu và các
hộp chứa các chi tiết chuyển động được bôi trơn như: ổ trục, cụm làm kín, các
chi tiết được mài nhẵn, các dụng cụ đo và bộ phận điều khiển phải được thiết kế
để giảm nhỏ nhất khả năng bị làm bẩn do độ ẩm, bụi và các tạp chất khác trong
thời gian vận hành và chạy không tải.
6.1.24. Tất cả thiết
bị phải được thiết kế cho phép việc bảo dưỡng tiến hành nhanh và tiết kiệm. Các
chi tiết chính như các chi tiết như vỏ và các thân ổ trục phải được thiết kế và
chế tạo đảm bảo sự căn chỉnh thẳng hàng khi lắp lại. Điều này có thể được thực
hiện bằng việc sử dụng vai, then hoặc chốt.
6.1.25. Ngoài trừ bơm
treo đứng và bơm liền hộp số, bơm phải được thiết kế cho phép tháo rời rô to
hoặc bộ phận bên trong mà không phải tháo rời ống hút và ống xả hoặc dịch
chuyển bộ dẫn động.
6.1.26. Bơm và bộ dẫn động
bơm phải thực hiện trên giá thử và trên móng cố định trong khoảng rung chấp
nhận được quy định ở 6.9.3. Sau khi lắp đặt xong, tính năng của cụm bộ phận
phải là trách nhiệm của cả khách hàng và nhà cung cấp có đơn vị chịu trách
nhiệm.
6.1.27. Các phụ tùng và chi
tiết thay thế cho bơm và toàn bộ các thiết bị phụ trợ được trang bị, nhỏ nhất
phải đáp ứng toàn bộ các tiêu chí của tiêu chuẩn này.
6.1.28. Thiết bị, bao gồm
toàn bộ thiết bị phụ trợ phải được thiết kế cho việc lắp đặt ngoài trời và điều
kiện môi trường cụ thể nơi lắp đặt. Nhà cung cấp phải tư vấn việc bảo vệ thiết
bị tại vị trí môi trường hiện trường (tức là sự điều chỉnh khi nhiệt độ môi
trường thấp (mùa đông) hoặc bảo vệ chống lại điều kiện độ ẩm, bụi bẩn và điều
kiện ăn mòn).
6.1.29. Mối ghép bu lông và
ren
● 6.1.29.1. Chi tiết ren
phải phù hợp với ISO 261, ISO 262, ISO 724 và ISO 965 (tất cả các phần) hoặc,
theo ANSI/ASME B1.1. Nhà cung cấp phải tư vấn loại bu lông được sử dụng trên
bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.29.3. Khi ren phù hợp với
ISO 261 và ISO 262 được quy định, loạt ren phải là ren bước lớn (chưa gia
công). Các ren phải là ren Cấp 6 g dùng cho bu lông và vít cấy, và Cấp 6 H dùng
cho đai ốc.
6.1.30. Chi tiết lắp xiết
thương mại phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu ANSI/ASME B18.18.2M hoặc phải
có được phương án chất lượng từ nhà phân phối phù hợp với ANSI/ASME B18.18.2M.
6.1.31. Phải đảm bảo
khe hở đủ tại tất cả vị trí lắp bu lông để cho phép sử dụng chìa vặn ống lồng
hoặc chìa vặn ống.
6.1.32. Trừ trường
hợp được quy định hoặc được thỏa thuận, vít cấy phải được cung cấp trên tất cả
các mối nối thân chính, và tất cả các mối nối và khớp nối khác phải được cấp bu
lông đầu sáu cạnh ngoài.
6.1.33. Chi tiết lắp
xiết (không kể vòng đệm và vít siết không đầu) phải có cấp vật liệu và ký hiệu
nhận biết nhà sản xuất gắn trên một đầu của vít có đường kính bằng và lớn hơn
10 mm (3/8 in) và gắn vào đầu bu lông có đường kính bằng và lớn hơn 6 mm (1/4
in). Nếu không có diện tích đánh dấu đủ, ký hiệu cấp vật liệu có thể được đánh
dấu trên một đầu và ký hiệu nhận biết nhà sản xuất được đánh dấu ở đầu kia. Vít
phải được đánh dấu trên đầu lộ ra.
CHÚ THÍCH: Vít kẹp là vít có một đầu
sáu cạnh và một đầu không mũ.
6.1.34. Chi tiết lắp
siết vỏ chịu áp phải có đường kính không nhỏ hơn 12 mm (0,5 in).
6.2. Loại bơm
Loại bơm được liệt kê ở Bảng 3 có đặc
điểm thiết kế đặc biệt và phải được trang bị khi có yêu cầu của khách hàng và
nếu nhà sản xuất thể hiện được kinh nghiệm cho các ứng dụng đặc trưng. Bảng 3
liệt kê các đặc điểm đặc biệt cần chú ý của các loại bơm này, và đưa ra trong
dấu ngoặc đơn các mục liên quan của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bơm
Đặc điểm
đặc biệt cần chú ý
Bơm công xôn lắp trên đế nằm ngang,
OH1
a) Áp suất định mức (6.3.5)
b) Giá đỡ thân (6.3.11)
Khớp nối cứng đứng thẳng hàng, OH4
a) Kết cấu động cơ (7.1.7, 7.1.8)
b) Độ cứng vững của rô to (6.9.1.3)
c) Ổ dẫn hướng được bôi trơn (6.10.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối kín (bánh công tác được lắp
trên trục động cơ), OH5
a) Kết cấu động cơ (7.1.7, 7.1.8)
b) Ổ trục động cơ và nhiệt độ gió
khi bơm ở nhiệt độ cao
c) Tháo đệm làm kín (6.8.2)
Bơm công xôn hai tầng
a) Độ cứng vững của rô to (6.9.1.3)
Bơm công xôn hai cửa hút
a) Độ cứng vững của rô to (6.9.1.3)
Bơm (nhiều tầng) vỏ có tiết
diện tròn, BB4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tháo dỡ (6.1.24)
Bơm có đệm làm kín cơ khí (không có
nắp đệm làm kín riêng biệt)
a) Tháo đệm làm kín (6.8.2)
6.3. Vỏ chịu áp
6.3.1. Áp suất xả lớn nhất
phải bằng tổng của áp lực hút lớn nhất với chênh lệch áp suất lớn nhất mà bơm
có thể đạt được khi làm việc với bánh công tác được cung cấp tại tốc độ định
mức và trọng lượng riêng tương đối (tỷ trọng riêng).
CHÚ THÍCH: Cơ sở xác định áp suất xả lớn
nhất là các công bố ứng dụng
● 6.3.2. Áp suất xả lớn
nhất phải được chỉ rõ trên tờ dữ liệu thông số kỹ thuật. Nếu được xác định, áp
suất xả lớn nhất phải được tính tăng lên do chênh áp khi vận hành trong một
hoặc những điều kiện sau:
a) tỷ trọng tương đối lớn nhất tại bất
kỳ điều kiện vận hành quy định nào;
b) việc lắp đặt bánh công tác có đường
kính lớn nhất và/ hoặc số tầng mà bơm có thể lắp được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng phải đánh giá tính hợp lệ
có thể xảy ra a), b) và/hoặc c) trước khi xác định bất kỳ 1 trong 3 tình trạng
trên.
CHÚ THÍCH: Rất hiếm khi có sự sai lệch
xảy ra khi thử bơm trong phạm vi thủy lực.
Chênh lệch áp suất sinh ra trong chu
trình thay đổi tốc độ thường là biểu hiện tức thời và được triệt tiêu bởi phạm
vi thử thủy lực.
6.3.3. Vỏ
chịu áp phải được thiết kế để:
a) Vận hành không bị rò rỉ hoặc không
có sự tiếp xúc bên trong giữa các bộ phận quay và các bộ phận tĩnh trong khi
phải chịu đồng thời MAWP (và nhiệt độ vận hành lớn nhất) và trong trường hợp
xấu nhất tải trọng tác dụng lên vòi phun gấp hai lần tải trọng cho phép của mỗi
vòi cho trong Bảng 5.
b) Chịu được thử thủy tĩnh (xem
8.3.2).
CHÚ THÍCH: Khả năng chịu được hai lần
tải trọng vòi phun là một tiêu chí để thiết kế vỏ chịu áp. Tải trọng cho phép
đối với các nhà thiết kế ống là các giá trị được cho trong Bảng 5, ngoài việc thiết
kế vỏ chịu áp, còn có các yếu tố khác ảnh hưởng đến tải trọng cho phép của vòi
phun như: giá đỡ thân và độ cứng vững của tấm đế.
6.3.4. Ứng suất kéo được sử
dụng trong thiết kế vỏ chịu áp cho bất kỳ loại vật liệu nào phải không vượt quá
0,25 lần ứng suất kéo nhỏ nhất hoặc 0,67 lần giới hạn chảy nhỏ nhất của vật liệu
đó, lấy theo giá trị thấp hơn, được thiết kế cho toàn bộ dải nhiệt độ vận hành
quy định. Đối với vật đúc, giá trị ứng suất kéo theo thiết kế sẽ được nhân với
hệ số đúc thích hợp như được cho trong Bảng 4. Đối với nhà sản xuất khi đưa ra
đề xuất, phải khẳng định đặc tính vật liệu cũng như hệ số đúc lấy ra từ nguồn
nào ở trong Bảng H.2 (tức là ISO, ASTM, UNS, EN, JIS). Tiêu chuẩn quốc gia về
vật liệu khác với các tiêu chuẩn được liệt kê ở Bảng H.2 có thể được sử dụng
khi có sự chấp thuận của khách hàng.
CHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, tiêu chí ở
6.3.3 ảnh hưởng đến độ biến dạng (độ bền) của chi tiết, sẽ là các tiêu chí
quyết định trong việc thiết kế vỏ bơm nhằm đảm bảo việc giữ áp và tải trọng vòi
phun. Độ bền kéo hoặc giới hạn chảy lớn nhất hiếm khi được sử dụng là hệ số
giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Hệ số đúc
Kiểu NDE
Hệ số đúc
Bằng mắt thường, hạt từ và/hoặc thẩm
thấu chất lỏng
0,8
Phép chụp điểm bằng tia X
0,9
Siêu âm
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
6.3.5. Ngoại trừ các yêu cầu
đã ghi trong 6.3.6, giá trị MAWP ít nhất phải không được nhỏ hơn áp suất xả lớn
nhất (xem 6.3.1 và 6.3.2) với 10 % chênh lệch áp suất lớn nhất.
a) Đối với các bơm ghép hướng trục,
một và hai tầng, bơm bánh công tác lắp giữa các ổ trục và vỏ đơn, bơm treo
đứng: Áp suất định mức bằng với áp suất định mức của gang ISO 7005-2 PN 20 hoặc
bích thép ISO 7005-1 PN 20 của một cấp vật liệu tương ứng với áp suất định mức
vỏ chịu áp;
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích điều mục
này, ANSI/ASME B16.1 loại 125 tương đương với ISO 7005-2 PN20;
ANSI/ASME 816.5 và EN 1759-1 loại 150 tương đương với ISO 7005-1 PN20.
b) Với tất cả các loại bơm khác: áp suất
kế ít nhất bằng 4MPa (40 bar; 600 psi) tại nhiệt độ là 38°C (100°F).
CHÚ THÍCH 2: Điều mục này đưa ra các
yêu cầu nhỏ nhất phù hợp với các thiết kế có tại thời điểm công bố tiêu chuẩn
này. Với các tài liệu công bố tiếp theo, toàn bộ bơm loại OH, BB1 và BB2 có
bích ISO 7005-1 PN 50 phải cần có áp lực vận hành lớn nhất cho phép (MAWP) của
thân tương đương với các mặt bích của chúng.
Buồng làm kín của bơm và cụm làm kín phải
có áp suất-nhiệt độ định mức ít nhất bằng áp suất và nhiệt độ làm việc lớn nhất
cho phép của thân bơm phù hợp với 3.41 của TCVN 9736:2012 (ISO 21049:2004).
CHÚ THÍCH 3: Phạm vi chênh lệch áp
suất 10% sẽ điều tiết làm tăng cột áp (6.14), tăng tốc tốc độ của loại bơm thay
đổi được tốc độ (6.1.5) và dung sai cột áp (thử nghiệm) (xem 8.3.3.3b)).
CHÚ THÍCH 4: Với mục đích điều mục
này, ANSI/ASME B16.1 loại 300 và EN 1759-1 loại 300 tương đương với ISO 7005-1 PN50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Vỏ
chịu áp phải được thiết kế để có độ ăn mòn cho phép đáp ứng được yêu cầu 6.1.1.
Trừ trường hợp được quy định, độ ăn mòn cho phép nhỏ nhất là 3 mm (0,12 in).
Nhà cung cấp được khuyến khích đề xuất
độ ăn mòn cho phép thay thế nếu vật liệu có khả năng chống ăn mòn cao và có giá
thành thấp hơn nếu không ảnh hưởng đến độ an toàn và tính tin cậy.
6.3.8. Vỏ
trong của bơm vỏ kép phải được thiết kế chịu được chênh lệch áp suất lớn nhất
hoặc 350 kPa (3,5 bar; 50 psi), tùy theo giá trị nào lớn hơn.
6.3.9. Trừ
trường hợp được quy định, bơm có vỏ ghép hướng kính được yêu cầu trong để làm
việc trong bất kỳ điều kiện làm việc nào dưới đây:
a) Nhiệt độ bơm là 200 °C (400 °F)
hoặc lớn hơn (nên xem xét giới hạn nhiệt độ thấp hơn nếu có thể xảy ra sự thay
đổi nhiệt độ đột ngột);
b) Chất lỏng có tỷ trọng tương đối nhỏ
hơn 0,7 tại nhiệt độ bơm quy định;
c) Chất lỏng tại áp suất xả định mức
theo áp suất kế trên 10 Mpa (100 bar; 1 450 psi).
Vỏ ghép dọc trục được sử dụng hiệu quả
trong các trường hợp không nằm trong giới hạn nêu trên, nhìn chung loại bơm này
được sử dụng ở trường hợp đặc biệt như áp lực cao hơn hoặc tỷ trọng thấp hơn
(trọng lượng riêng). Sử dụng hiệu quả hay không phụ thuộc vào giới hạn giữa áp
suất thiết kế và áp suất định mức, kinh nghiệm nhà sản xuất trong các ứng dụng
tương tự, việc thiết kế và chế tạo mối ghép vỏ và khả năng của người sử dụng để
làm lại một cách chính xác mối ghép vỏ bơm ngoài hiện trường. Khách hàng
nên chú ý đến các yếu tố này trước khi xác định dạng vỏ tách dọc trục cho điều
kiện làm việc không nằm trong giới hạn đề cập ở trên.
● 6.3.10. Vỏ ghép hướng
kính phải có mối ghép trực tiếp kim loại-kim loại, với các miếng đệm giới hạn
có thể điều khiển được độ nén: như vòng O hoặc loại vòng xoắn ốc. Những kiểu
miếng đệm khác kiểu vòng xoắn ốc có thể được đề xuất và được cấp nếu phù hợp
với mục đích sử dụng và được sự chấp thuận của khách hàng. Bu lông và mối nối
vỏ chịu áp suất hướng kính phải được thiết kế để đạt được miếng đệm vòng xoắn
ốc (xem 9.3.2.3 cho bơm kiểu VS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11. Những loại vỏ bơm
được đỡ theo phương dọc trục phải được sử dụng cho tất cả các loại bơm trục
ngang ngoại trừ những loại được cho phép trong 9.2.1.2.
6.3.12. Bề mặt đệm làm kín của
vòng O, bao gồm rãnh và lỗ, phải có giá trị trung bình độ nhám bề mặt lớn nhất,
Ra, là 1,6 mm cho vòng O tĩnh
và 0,8 mm (32 min) cho bề mặt mà
vòng O động lực trượt trên đó. Các lỗ phải có bán kính nhỏ nhất là 3 mm (0,12
in) hoặc đầu vào được vát mép nhỏ nhất là 1,5 mm (0,06 in) đối với vòng O tĩnh
và nhỏ nhất là 2 mm (0,08 in) đối với vòng O động lực. Các mép phải có góc vát
lớn nhất là 30°.
6.3.13. Các kích vít phải
được cung cấp để thuận tiện cho việc tháo dỡ phần vỏ. Một trong các mặt tiếp
xúc phải được hạ bậc (doa hoặc soi rãnh) để tránh mối nối rò rỉ hoặc lắp ráp
không chính xác gây ra bởi sự hư hỏng mặt tiếp xúc.
6.3.14. Phải giảm thiểu việc sử
dụng các ren lỗ trong các chi tiết chịu áp. Đề tránh rò rỉ ở phần vỏ, phần kim
loại có độ dày nhỏ nhất phải bằng một nửa đường kính danh nghĩa của bu lông và
vít cấy cộng với độ ăn mòn cho phép, phải được để lại ở xung quanh và dưới đáy
các lỗ khoan và lỗ ren.
6.3.15. Bu lông trong phải là
vật liệu có khả năng chống ăn mòn hoàn toàn chất lỏng được bơm.
6.3.16. Nếu nhà sản xuất các
chi tiết vỏ chịu áp bằng phương pháp đúc yêu cầu sử dụng các lỗ để đỡ lõi, tháo
lõi hoặc kiểm tra đường nước và làm sạch, các lỗ này phải được thiết kế sao cho
chúng có thể được kín bằng phương pháp hàn với quy trình hàn chất lượng trong
hoàn thành của quá trình đúc.
6.4. Vòi phun và các đầu nối vỏ chịu
áp
6.4.1. Kích cỡ lỗ
vỏ
6.4.1.1. Các lỗ lắp vòi phun
và các đầu nối với vỏ chịu áp khác phải có kích cỡ ống tiêu chuẩn. Không được
sử dụng các lỗ DN 32, DN 65, DN 90, DN 125, DN 175 và DN 225 (NPS 1¼, NPS 2½,
NPS 3½, NPS 5, NPS 7 và NPS 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Vòi hút và vòi xả
6.4.2.1. Vòi hút và vòi xả
phải có mặt bích, ngoại trừ các vòi hút và vòi xả trên bơm có vỏ được rèn, tất
cả các vòi hút, vòi xả phải được bắt bích hoặc gia công cơ khí và được lắp vít
cấy. Bơm một và hai tầng phải có mặt bích hút và xả có công suất bằng nhau. Nếu
bơm được cấp đầu nối được gia công hoặc lắp vít cấy, nhà cung cấp bơm phải cung
cấp bản vẽ tách kích cỡ của các tấm giáp nối cho phép bơm được tháo dễ dàng ra
khỏi đường ống.
6.4.2.2. Bích bằng
vật liệu gang phải được gia công phẳng và, ngoại trừ yêu cầu nêu trong 6.4.2.4,
phù hợp với yêu cầu kích cỡ của ISO 7005-2 cũng như yêu cầu gia công tinh bích
của ANSI/ASME B16.1 hoặc ANSI/ASME B16.42. Bích PN 20 (loại 125) phải có độ dày
nhỏ nhất bằng độ dày của bích PN40 (loại 250) cho các kích cỡ DN 200 (NPS 8) và
nhỏ hơn.
6.4.2.5. Các loại bích khác
vật liệu gang, yêu cầu nhỏ nhất, phù hợp với yêu cầu kích cỡ của ISO 7005-1 PN
50 ngoại trừ các yêu cầu đã nêu trong 6.4.2.4 và yêu cầu gia công tinh bích của
ANSI/ASME B16.5 hoặc ANSI/ASME B16.47.
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều mục này,
ANSI/ASME B16.5 Loại 300 và ANSI/ASME B16.47 Loại 300 và EN1759-1 Loại 300
tương đương với ISO 7005-1 PN50.
6.4.2.4. Các bích
được làm từ các loại vật liệu dày hơn hoặc có đường kính ngoài lớn hơn yêu cầu
tương đương ISO hoặc ASME trong tiêu chuẩn này có thể chấp nhận được. Các bích
không theo tiêu chuẩn (ngoại cỡ) phải được xác định kích thước hoàn chỉnh trên bản
vẽ lắp đặt. Nếu các bích quá cỡ yêu cầu vít cấy hoặc bu lông có chiều dài không
theo tiêu chuẩn, yêu cầu này phải được thể hiện trên bản vẽ lắp đặt.
6.4.2.5. Các bích phải được
gia công hoàn toàn hoặc một phần trên mặt lắp ghép và phải được thiết kế để bu
lông có thể bắt xuyên qua, ngoại trừ vỏ áo nước.
6.4.2.6. Để giảm nhỏ
nhất tải trọng vòi phun và dễ lắp đặt đường ống, các mặt bích được gia công
phải song song với mặt phẳng như được chỉ ra trên bản vẽ bố trí chung trong
phạm vi dung sai 0,5°. Các lỗ bu lông hay vít cấy phải ôm đối xứng đường trục
song song với trục chính của bơm.
6.4.3. Đầu nối phụ
trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.4.3.2. Nếu được quy
định, đối với bơm vận hành trong hệ thống đường ống dẫn có nhiệt độ vận hành lớn nhất là
55 °C (130 °F) hoặc thấp hơn, các đầu nối phụ phải được tạo ren.
● 6.4.3.3. Nếu được quy
định, phụ tùng ren đặc biệt để chuyển đổi từ vỏ đến đường ống cho hệ thống
đường ống phun kín có thể được sử dụng để cung cấp cụm làm kín thứ cấp, ví dụ
vòng O được sử dụng và không phụ thuộc vào mối nối tiếp xúc đường ren để làm
kín chất lỏng. Ống bọc đầu nối phải có bề mặt được gia công phù hợp với sự tiếp
xúc kín.
6.4.3.4. Các đầu nối, bao gồm
cả tấm nối, được hàn vào vỏ phải đáp ứng hoặc vượt quá yêu cầu vật liệu và yêu
cầu nhiệt độ-áp suất của vỏ, bao gồm cả độ bền va đập thay vì yêu cầu của hệ
thống đường ống đã được nối.
6.4.3.5. Việc hàn các đầu nối
phải được hoàn thành trước khi vỏ được thử áp suất thủy tĩnh (xem 8.3.2).
6.4.3.6. Các đầu nối
phụ trợ với vỏ chịu áp bằng gang có thể được cắt ren.
6.4.3.7. Trừ trường hợp được
quy định, các ren ống phải được làm côn phù hợp với ISO 7-1. Các lỗ và ống bọc
các ren ống phải phù hợp với ANSI/ASME B16.5.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, ANSI/ASME B1.20.1 tương đương với ISO 7-1.
● 6.4.3.8. Nếu được quy
định, phải sử dụng ren trụ phù hợp với ISO 228-1. Nếu ren trụ được sử dụng,
chúng phải được làm kín bằng miếng đệm, và ống bọc đầu nối phải có bề mặt được
gia công phù hợp với miếng đệm (xem Hình 19).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.9. Đoạn ống đầu tiên
được cắt ren vít hoặc được hàn vào vỏ không được lớn hơn 150 mm (6 in)
và phải có kích cỡ nhỏ nhất là 160 không làm kín cho các kích cỡ DN 25 (NPS 1)
và nhỏ hơn và nhỏ nhất là 80 không làm kín cho các kích cỡ DN 40 (NPS 1½). Đoạn
đường ống đầu tiên (vòi phun) phải thẳng, nếu thực tế, cho phép các đầu nối
như: đầu xả được làm sạch. Đoạn đầu tiên có thể lắp dọc trục để tránh làm tăng
chiều cao đường trục (xem 7.3.4). Trên các bơm nhỏ, nếu điều này làm ảnh hưởng
đến vòi hút, ví dụ, yêu cầu này coi như không thực tế.
● 6.4.3.10. Nếu được quy
định, hệ thống đường ống phải được ốp góc trong hai mặt phẳng trực giao để tăng
độ cứng vững cho đầu nối đã được nối vào ống, phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Các miếng đệm phải là vật liệu phù
hợp với vỏ chịu áp và đường ống và phải được làm hoặc từ thanh dẹt có mặt cắt
ngang nhỏ nhất 25 mm theo 3 mm (1 in theo 0,12 in) hoặc từ cốt thép tròn có
đường kính nhỏ nhất là 9 mm (0,38 in).
b) Việc thiết kế miếng đệm được cho
trong Hình 20.
Hình 20 -
Thiết kế miếng đệm điển hình
c) Miếng đệm phải được đặt tại hoặc
gần đầu nối ống và lắp khít ở vị trí thuận tiện gần nhất trên thân để tạo ra sự
cứng vững tốt nhất. Chiều rộng-dài của miếng đệm được làm từ thanh phải vuông
góc với ống và phải được đặt sao cho không ảnh hưởng đến việc bắt bu lông vào
bích hoặc bất kỳ vùng bảo dưỡng nào trên bơm.
d) Việc hàn miếng đệm phải đáp ứng yêu
cầu chế tạo (xem 6.12.3) bao gồm PWHT khi được yêu cầu, và yêu cầu kiểm tra
(xem 8.2.2) của tiêu chuẩn này.
e) Miếng đệm cũng có thể được bắt bu
lông vào vỏ nếu việc khoan và ta rô ren được thực hiện trước khi thử thủy tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.11. Các lỗ ren không nối
với ống chỉ được phép dùng trong nắp đệm kín và trong các bơm với cấp vật liệu
loại l-1 và I-2 (xem Phụ lục H). Nếu được cấp, chúng phải được nút kín. Các nút
được ren dạng côn phải là các nút dạng thanh cán thân dài đầu tròn, hoặc thân
dài đầu sáu cạnh phù hợp với ANSI/ASME B16.11. Nếu các ren trụ được quy định
trong 6.4.3.7, các nút phải là các nút cứng chắc đầu sáu cạnh phù hợp với DIN 910.
Các nút này phải đáp ứng yêu cầu vật liệu của vỏ bơm. Một chất bôi trơn/vật
liệu làm kín phù hợp với chế độ làm việc ở nhiệt độ cao phải được sử dụng để
đảm bảo rằng các ren kín hơi. Không được sử dụng nút nhựa.
● 6.4.3.12. Nếu được quy
định, các đầu nối phụ trợ nối với vỏ chịu áp phải được gia công và bắt vít cấy.
Các đầu nối này phải phù hợp với yêu cầu tạo mặt và khoan lỗ của ISO 7005-1
hoặc ISO 7005-2. Vít cấy và đai ốc phải được lắp khi được cấp. 1,5 ren đầu
tiên ở cả hai đầu của mỗi vít cấy phải được tháo rời.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, ANSI/ASME B16.1 và ANSI/ASME B16.5 lần lượt tương đương với ISO 7005-2 và
ISO 7005-1.
6.4.3.13. Tất cả đầu nối phải
phù hợp với áp suất thử thủy tĩnh ở khu vực vỏ mà các đầu nối được lắp vào.
6.4.3.14. Tất cả bộ bơm phải
được cấp đầu nối thông hơi và xả, ngoài ra không cần đầu nối thông hơi nếu bơm
tự thông hơi nhờ sự bố trí của các vòi phun. Các loại bơm không tự thông hơi
phải được cấp các đầu nối thông hơi trong vỏ chịu áp, như được yêu cầu (xem 6.8.10).
Nếu bơm không được xả hoàn toàn vì lý do kết cấu, vấn đề này phải được chỉ rõ
trong đề xuất. Tài liệu hướng dẫn vận hành phải bao gồm bản vẽ thể hiện số
lượng và vị trí chất lỏng còn lại trong bơm.
Như một sự hướng dẫn, bơm được coi là
có tính năng tự thông hơi nếu việc bố trí vòi phun và kết cấu vỏ cho phép đủ
khả năng thông hơi từ tầng bánh công tác ở tầng thứ nhất và vùng xoắn ốc để
ngăn việc tổn thất ban đầu trong quá trình khởi động.
6.4.3.15. Tất cả các đầu nối mà
khách hàng yêu cầu phải lộ ra để có thể tháo ra mà không cần phải tháo bơm hay
bất kỳ chi tiết chính nào của bơm.
6.5. Ngoại lực và mô men của vòi phun
6.5.1. Bơm trục ngang bằng
thép và thép hợp kim và các tấm đế của bơm, bơm trục đứng thẳng hàng có giá đỡ
được giữ chặt với nền móng, và bơm treo đứng phải được thiết kế để thỏa mãn
tính năng nếu chịu các lực và mô men trong Bảng 5 ứng dụng đồng thời với cả vòi
hút và vòi xả trong trường hợp khi sự kết hợp bơm xấu nhất. Đối với bơm trục
ngang, hai ảnh hưởng của tải trọng vòi phun phải được xem xét: sự biến dạng của
vỏ bơm (xem 6.3.3 và 6.3.4) và sự sai lệch trục của bơm và trục của bộ dẫn động
(xem 7.3.20).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3. Đối với vỏ bơm được
chế tạo từ vật liệu không phải thép hoặc thép hợp kim, hoặc với bơm có vòi phun
lớn hơn DN 400 (NPS 16), nhà cung cấp phải đưa ra tải trọng vòi phun cho phép
tương đương với thiết kế trong Bảng 5.
Bảng 5 - Tải
trọng vòi phun
Điểm đặt / hướng
Lực tải
trọng vòi phun là một hàm số của kích cỡ bích - Đơn vị SI
N
Kích cỡ
danh nghĩa của bích (DN)
≤ 50
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
300
350
400
Mỗi vòi phun đỉnh
Fx
FY
FZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
580
890
1 280
1 070
890
1 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 420
1 160
1 780
2 560
2 490
2 050
3 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 780
3 110
4 890
6 920
5 340
4 450
6 670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 670
5 340
8 000
11 700
7 120
5 780
8 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 450
6 670
10 230
14 850
Mỗi vòi phun ở bên
Fx
FY
FZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710
890
580
1 280
1 070
1 330
890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 420
1 780
1 160
2 560
2 490
3 110
2 050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 780
4 890
3 110
6 920
5 340
6 670
4 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 670
8 000
5 340
11 700
7 120
8 900
5 780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 450
10 230
6 670
14 850
Mỗi vòi phun mặt đầu
Fx
FY
FZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
890
710
580
1 280
1 330
1 070
890
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 780
1 420
1 160
2 560
3 110
2 490
2 050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 890
3 780
3 110
6 920
6 670
5 340
4 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
6 670
5 340
11 700
8 900
7 120
5 780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 230
8 450
6 670
14 850
Mô men
Nm
Mỗi vòi phun
Mx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MZ
MR
460
230
350
620
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
1 280
1 330
680
1 000
1 800
2 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 760
3 130
3 530
1 760
2 580
4 710
5 020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 800
6 750
6 100
2 980
4 610
8 210
6 370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 750
8 540
7 320
3 660
5 420
9 820
Bảng 5 (kết thúc)
Điểm đặt / hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lbf
Kích cỡ
danh nghĩa của bích (NPS)
≤ 2
3
4
6
8
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Mỗi vòi phun đỉnh
Fx
FY
FZ
FR
160
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
200
300
320
260
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
700
850
700
1 100
1 200
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 200
1 800
1 600
1 300
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
2 300
Mỗi vòi phun ở bên
Fx
FY
FZ
FR
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
240
300
200
320
400
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560
700
460
850
1 100
700
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
1 500
1 800
1 200
1 600
2 000
1 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 900
2 300
1 500
Mỗi vòi phun mặt đầu
Fx
FY
FZ
FR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
130
300
240
200
400
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
560
460
1 100
850
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200
1 000
1 800
1 500
1 200
2 000
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
1 900
1 500
Mô men
ftlbf
Mỗi vòi phun
Mx
MY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MR
340
170
260
700
350
530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
500
740
1 700
870
1 300
2 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 900
3 700
1 800
2 800
4 500
2 200
3 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 700
2 300
3 500
5 400
2 700
4 000
CHÚ THÍCH 1: Xem Hình 21 đến Hình 25
thể hiện hướng tải trọng lên vòi phun (X, Y và Z).
CHÚ THÍCH 2: Mỗi giá trị ở trên cho biết
phạm vi từ giá trị âm đến giá trị dương; ví dụ 160 cho biết phạm vi từ -160
đến +160.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5. Phụ lục F cung cấp
phương pháp xác định tải trọng vòi phun trong trường hợp vượt quá tải trọng
trong Bảng 5. Khách hàng cần biết rằng việc sử dụng các phương pháp trong Phụ
lục F có thể dẫn đến sự sai lệch hàng lên đến 50 % so với giá trị tải trọng
được cho trong Bảng 5 và có thể ảnh hưởng đến tiêu chí lắp đặt thiết bị. Việc
sử dụng các phương pháp trong Phụ lục F cần có sự chấp thuận của khách hàng và
các hướng dẫn đặc biệt cho các nhà thiết kế đường ống để phương pháp này.
CHÚ DẪN:
a Đường tâm trục
b Cửa xả
c Cửa hút
Hình 21 - Hệ
tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm trục đứng thẳng hàng
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Cửa xả
c Cửa hút
Hình 22 - Hệ
tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm treo đứng, vỏ kép
CHÚ DẪN
1 vòi xả
2 vòi hút
3 trọng tâm bơm
a đường tâm trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c mặt phẳng đứng
Hình 23 - Hệ
tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm trục ngang có vòi hút và xả ở bên
CHÚ DẪN
1 vòi xả
2 vòi hút
3 trọng tâm bơm
a đường tâm trục
b đường tâm bệ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 - Hộ
tọa độ đặt lực và mô men trong Bảng 5 - Bơm trục ngang có vòi hút mặt đầu và
vòi xả ở đỉnh
CHÚ DẪN
1 vòi xả
2 vòi hút
3 trọng tâm bơm
a đường tâm trục
b đường tâm bệ đỡ
c mặt phẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Rô to
6.6.1. Trừ
trường hợp được quy định, bánh công tác phải là bánh công tác kiểu đóng kín,
nửa mở hoặc mở.
Bánh công tác đóng kín ít nhạy với vị trí
dọc trục và do đó, phù hợp với kết cấu trục dài trong trường hợp trục dịch
chuyển do giãn nở nhiệt hoặc vì lực đẩy có thể xảy ra. Bánh công tác nửa mở có
thể có hiệu suất cao hơn do khử được lực ma sát đĩa từ vỏ bảo vệ. Khe hở làm
việc cho bánh công tác nửa mở trong bơm trục đứng có thể được điều chỉnh từ
khớp nối hoặc từ đỉnh của động cơ, như vậy có thể phục hồi được hiệu suất và
công suất bơm mà không cần phải tháo các chi tiết bơm. Bánh công tác mở là loại
bánh công tác chạy dọc trục được thiết kế cho các bơm có dung tích lớn ở các
cột áp;
bánh
công tác mở cũng được sử dụng cho bơm trục vít (xoắn ốc) có
vòi xả tách rời.
6.6.2. Bánh công tác phải là
bánh công tác đúc, rèn hoặc chế tạo một chi tiết.
CHÚ THÍCH: Bánh công tác được chế tạo bằng
phương pháp đúc hay chế tạo được gia công đường dẫn nước có thể cải thiện tính
năng tốt cho các thiết kế tốc độ đặc trưng thấp.
6.6.3. Bánh công tác phải
được ghép bằng then với trục. Không được ghép trục với bánh công tác bằng chốt.
Với sự chấp thuận của khách hàng, ống côn có thể được sử dụng trong bơm treo
đứng. Bánh công tác được lắp công xôn phải được lắp an toàn với trục nhờ vít mũ
hoặc đai ốc mũ không làm lộ ra các ren trục. Thiết bị an toàn phải được cắt ren
để bịt kín do lực cản chất lỏng trên bánh công tác trong quá trình quay bình
thường, và yêu cầu phương pháp khóa cưỡng bức cơ khí (ví dụ, vít cấy chống ăn
mòn hoặc vòng đệm kiểu lưỡi). Vít mũ phải có góc lượn và thân có đường kính
giảm để giảm sự tập trung ứng suất.
6.6.4. Tất cả các rãnh then
của trục phải có góc lượn phù hợp với ISO 3117.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này, ANSI/ASME B17.1 tương đương với ISO 3117.
6.6.5. Bánh công tác phải có
ống bọc đặc vững. Bánh công tác có thể được làm từ thiết kế đặt lõi, nếu lõi
được làm đầy hoàn toàn bằng kim loại phù hợp có nhiệt độ nóng chảy không nhỏ
hơn 260°C (500 °F) đối với bơm có thân gang đúc và không nhỏ hơn 540 °C (1 000
°F) đối với bơm có thân đúc thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.6. Với trục yêu cầu các
miếng đệm có ống lót để bọc qua các ren, phải tạo khe hở hướng kính ít nhất là
1,5 mm giữa ren và đường kính trong của ống lót và sự chuyển đổi đường kính
phải phù hợp với 6.3.12.
6.6.7. Kiểu lắp giữa với
ống bọc kín phải là F7/h6 phù hợp với ISO 286 (tất cả các phần).
6.6.8. Các vùng trục có thể
bị hỏng do vít định vị phải được giảm bớt để thuận tiện cho việc tháo ống lót
hoặc các bộ phận khác.
6.6.9. Trục phải được gia
công và gia công tinh dọc chiều dài trục sao cho TIR không lớn hơn 25 mm (0,001 in).
6.6.10. Nếu đầu dò rung không
tiếp xúc được cấp phù hợp với 7.4.2.2, vùng cảm biến trục (cả vị trí rung hướng
kính và vị trí dọc trục) để quan sát bằng đầu dò rung hướng kính phải:
a) đồng tâm với ngõng trục;
b) không có các dấu in bằng khuôn
thủng của khuôn và vạch đánh dấu hoặc bất kỳ bề mặt không liên tục khác nào, ví
dụ, lỗ bôi trơn hoặc rãnh then, để đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất của đường kính
đầu dò trên mỗi bên của đầu dò;
c) không được mạ kim loại, bọc hoặc mạ
trên các rô to là vật liệu có tính chất điện nhất quán;
d) có sự gia công tinh bề mặt cuối
cùng, Ra, 0,8 mm (32 min) hoặc nhẵn hơn, được ưu tiên bằng phương pháp mài doa
hoặc đánh bóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) đối với các vùng được quan sát bằng
đầu dò rung hướng kính, 25 % biên độ rung cho phép từ đỉnh đến đỉnh hoặc 6 mm (0,25 mil), hoặc
lớn hơn;
2) đối với các vùng được quan sát bằng
đầu dò vị trí dọc trục là 13 mm(0,5 mil).
6.6.11. Nếu trục
được làm từ vật liệu có tính chất điện không nhất quán, vùng cảm biến trục có
thể được tạo ra nhờ các ống lót lắp khít vừa độ co ngót hoặc “vòng mục
tiêu" lắp vào trục. Vòng mục tiêu này phải được gia công tinh phù hợp với
6.6.10 và phải được nhận biết trong tài liệu kỹ thuật. Các vật liệu có tính chất
điện nhất quán là hợp kim nhôm cao như 17-4 PH, thép không gỉ kép và nhiều
loại thép không gỉ austenic.
6.6.12. Nếu được quy
định, thiết bị phải có để lắp ráp với đầu dò rung không tiếp xúc (7.4.2.2),
trục phải được chuẩn bị phù hợp với các yêu cầu 6.6.10 và ANSI/API Std 670.
6.6.13. Nếu đầu dò rung không
tiếp xúc được cung cấp, việc ghi lại chính xác độ đảo cơ khí và đảo điện cho
góc 360° tại mỗi vị trí của đầu dò phải kèm theo báo cáo thử nghiệm cơ học.
6.6.14. Nếu nhà cung cấp có
thể chứng minh có độ đảo cơ khí và độ đảo điện, độ đảo có thể được giảm đi theo
độ rung do được trong quá trình thử tại nhà máy miễn là không vượt quá 25 %
biên độ rung cho phép từ đỉnh-đỉnh hoặc 6,5 mm (0,25 mil), hoặc
thấp hơn.
6.7. Vòng bù mòn và khe hở vận hành
6.7.1. Khe hở làm việc hướng
kính phải được sử dụng để giới hạn sự rò rỉ trong, và ở các vị trí cần thiết,
để cân bằng lực đẩy dọc trục. Cánh bánh công tác hoặc khe hở hướng trục kín
phải không được sử dụng để cân bằng lực đẩy dọc trục. Vòng bù mòn
thay thế phải được cấp trong thân bơm. Bánh công tác hoặc phải có bề mặt mài
mòn toàn bộ hoặc phải có vòng bù mòn thay thế.
6.7.2. Mặt mài mòn tiếp xúc bằng
vật liệu có khả năng hóa cứng phải có sự chênh lệch độ cứng Brinell ít nhất là
50 trừ khi cả bề mặt mài mòn tĩnh và quay có độ cứng Brinell ít nhất là 400.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4. Khe hở
vận hành phải đáp ứng yêu cầu của 6.7.4 a) đến 6.7.4 c).
a) Khi thiết lập khe hở vận hành trong
giữa vòng bù mòn và các bộ phận quay khác, cần phải chú ý đến nhiệt độ bơm, điều
kiện hút, đặc tính chất lỏng, giãn nở do nhiệt và đặc tính mòn do ma sát của
vật liệu, và hiệu suất bơm. Khe hở phải đủ để đảm bảo độ tin cậy vận hành và
không bị bó kẹt ở tất cả điều kiện làm việc đã định.
b) Với gang, đồng, thép không gỉ
mactensit được làm cứng lại và vật liệu có xu hướng mòn do ma sát thấp, phải sử
dụng khe hở nhỏ nhất được cho trong Bảng 6. Với vật liệu có xu hướng mòn do ma sát
cao hơn và với tất cả vật liệu làm việc ở nhiệt độ trên 260 °C (500 °F), phải
cộng thêm vào khe hở đường kính 125 mm (0,005 in).
c) Với vòng bù mòn có vật liệu phi kim
với xu hướng mòn do ma sát rất thấp hoặc không có độ mòn do ma sát (xem Bảng
H.4), khe hở nhỏ hơn khe hở được cho trong Bảng 6 có thể được nhà cung cấp đề
xuất. Các hệ số như biến dạng và trường nhiệt độ phải được chú ý để đảm bảo khe
hở đủ để tạo ra độ tin cậy làm việc và không bị bó kẹt dưới tất cả điều kiện
làm việc quy định.
CHÚ THÍCH: Các số liệu đã công bố cho
thấy các ứng dụng thành công của vòng bù mòn được làm từ vật liệu phi kim với khe hở API
(xem 6.7.4) bị giảm 50 %. Việc giảm khe hở hợp lý được xem là phụ thuộc vào vật
liệu được sử dụng và các điều kiện làm việc khác như: độ sạch và nhiệt độ.
Bảng 6 - Khe
hở vận hành bên trong nhỏ nhất
Đường kính
bộ phận quay tại khe hở
mm
Khe hở đường
kính nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
bộ phận quay tại khe hở
in
Khe hở đường
kính nhỏ nhất
in
<50
0,25
<2,000
0,010
50 đến
64,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,000 đến
2,499
0,011
65 đến
79,99
0,30
2,500 đến
2,999
0,012
80 đến
89,99
0,33
3,000 đến
3,499
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 đến
99,99
0,35
3,500 đến
3,999
0,014
100 đến
114,99
0,38
4,000 đến 4,499
0,015
115 đến 124,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,500 đến
4,999
0,016
125 đến
149,99
0,43
5,000 đến
5,999
0,017
150 đến
174,99
0,45
6,000 đến
6,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175 đến
199,99
0,48
7,000 đến
7,999
0,019
200 đến
224,99
0,50
8,000 đến 8,999
0,020
225 đến 249,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,000 đến 9,999
0,021
250 đến
274,99
0,55
10,000 đến
10,999
0,022
275 đến
299,99
0,58
11,000 đến
11,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến
324,99
0,60
12,000 đến
12,999
0,024
325 đến
349,99
0,63
13,000 đến
13,999
0,025
350 đến
374,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,000 đến
14,999
0,026
375 đến
399,99
0,68
15,000 đến
15,999
0,027
400 đến
424,99
0,70
16,000 đến
16,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425 đến
449,99
0,73
17,000 đến
17,999
0,029
450 đến
474,99
0,75
18,000 đến
18,999
0,030
475 đến 499,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,000 đến
19,999
0,031
500 đến 524,99
0,80
20,000 đến
20,999
0,032
525 đến
549,99
0,83
21,000 đến
21,999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550 đến 574,99
0,85
22,000 đến
22,999
0,034
575 đến
599,99
0,88
23,000 đến
23,999
0,035
600 đến 624,99a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,000 đến
24,999
0,036
a) Đối với đường kính lớn hơn 649,99
mm (25,999 in), khe hở đường kính nhỏ nhất là 0,95 mm (0,037 in) cộng với 1 mm ứng với mỗi 1 mm
đường kính hoặc phần nhỏ đó (0,001 in cho mỗi 1 in thêm).
6.8. Cụm làm kín trục cơ khí
● 6.8.1. Bơm phải
được trang bị cụm làm kín cơ khí và hệ thống làm kín phù hợp với TCVN 9736 (ISO
21049). Kích thước bơm và mặt cụm làm kín phải phù hợp với Bảng 7 và Hình 26 của
tiêu chuẩn này. Khách hàng phải định rõ loại cụm làm kín được yêu cầu. Khách
hàng nên sử dụng tờ dữ liệu trong TCVN 9736 (ISO 21049) cho mục đích này.
CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều mục
này. ANSI/API Std 682/ISO 21049 tương đương với TCVN 9736 (ISO 21049).
6.8.2. Hộp cụm làm kín có
thể tháo ra được không làm ảnh hưởng đến bộ dẫn động.
6.8.3. Buồng làm kín phải
phù hợp với kích thước được cho trong Hình 26 và Bảng 7. Với bơm có mặt bích và
áp suất định mức vượt quá giá trị nhỏ nhất trong 6.3.5, kích cỡ vít cấy nắp đệm
và chu kỳ có thể tăng lên. Các vít cấy lớn hơn phải được cấp nếu cần thiết để
đáp ứng yêu cầu ứng suất của 6.3.4 hoặc đủ để nén miếng đệm xoắn ốc phù hợp với
đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
Kích thước tính bằng milimét (inch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cụm làm kín đơn
b) Cụm làm kín kép
CHÚ DẪN:
1 Nắp vít cấy (bốn);
2 Rãnh soi nắp ngoài tùy chọn;
I Tổng chiều dài đến vật cản gần nhất;
l1 Chiều dài từ mặt buồng làm
kín đến vật cản gần nhất.
Hình 26 – Sơ
đồ buồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
buồng làm kín
Đường kính trục lớn
nhất, a
d1
Lỗ buồng làm kín b
d2
Đường kính phân bố
vít cấy nắp làm kín
d3
Rãnh soi nắp ngoài c
d4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Chiều dài khe hở
nhỏ nhất
d
l1
Kích cỡ vít cấy
SI
USC
1
20,00(0,787)
70,00(2,756)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,00(3,346)
150(5,90)
100(3,94)
M12 . 1,75
1/2-13
2
30,00(1,181)
80,00(3,150)
115(4,53)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155(6,10)
100(3,94)
M12 . 1,75
1/2-13
3
40,00(1,575)
90,00(5,543)
125(4,92)
105,00(4,134)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100(3,94)
M12 . 1,75
1/2-13
4
50,00(1,968)
100,00(3,937)
140(5,51)
115,00(4,528)
165(6,50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16 . 2,0
5/8-11
5
60,00(2,362)
120,00(4,724)
160(6,30)
135,00(5,315)
170(6,69)
110(4,33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/8-11
6
70,00(2,756)
130,00(5,118)
170(6,69)
145,00(5,709)
175(6,89)
110(4,33)
M16 . 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
80,00(3,150)
140,00(5,512)
180(7,09)
155,00(6,102)
180(7,09)
110(4,33)
M16 . 2,0
5/8-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,00(5,543)
160,00(6,299)
205(8,07)
175,00(6,890)
185(7,28)
120(4,72)
M20 . 2,5
3/4-10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170,00(6,693)
215(8,46)
185,00(7,283)
190(7,48)
120(4,72)
M20 . 2,5
3/4-10
10
110,00(4,331)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225(8,86)
195,00(7,677)
195(7,68)
120(4,72)
M20 . 2,5
3/4-10
a Kích thước theo cấp dung sai
h6.
b Kích thước theo cấp dung sai H7;
với bơm tách dọc trục, thêm dung sai ± 75 mm (0,003 in) cho
phép đối với độ dày miếng đệm.
c Kích thước theo cấp
dung sai f7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4. Các điều mục phải
được lập để định tâm nắp đệm kín và/hoặc buồng làm kín hoặc có bộ ghi đường
kính trong hoặc đường kính ngoài. Bề mặt bộ ghi phải đồng tâm với trục và phải
có tổng độ lệch được chỉ ra không quá 125 mm (0,005 in). Không
được sử dụng bu lông cho nắp đệm kín để tâm các bộ phận làm kín cơ khí (xem
Hình 27).
CHÚ DẪN
1 Vị trí đo đường kính ngoài;
2 Vị trí đo đường kính trong.
Hình 27 – Độ
đồng tâm của buồng làm kín
6.8.5. Độ lệch bề
mặt buồng làm kín (TIR) không được vượt quá 0,5 mm (0,0005 in/in) của
lỗ buồng làm kín (xem Hình 28).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 28 - Độ
lệch bề mặt buồng làm kín
6.8.6. Mối nối liên kết
giữa nắp đệm kín và mặt buồng làm kín phải gắn với miếng đệm để ngăn chặn phun
dầu. Miếng đệm phải là loại được điều khiển-nén, ví dụ vòng O hoặc đệm xoắn ốc
với bề mặt tiếp xúc kim loại với kim loại. Nếu khoảng trống hay giới hạn thiết
kế làm cho yêu cầu này không thực tế, việc thiết kế nắp đệm kín thay thế phải
được sự chấp thuận khách hàng.
6.8.7. Đầu nối bơm và cụm
làm kín quy định phải được nhận biết dạng bằng các ký hiệu cố định được đánh
dấu trên bộ phận (như dán nhãn, đúc hay khắc mòn hóa học). Các ký hiệu phải phù
hợp với các ký hiệu quy định trong TCVN 9736 (ISO 21049).
6.8.8. Nắp làm kín và buồng
làm kín chỉ dùng cho các đầu nối có yêu cầu của sơ đồ dòng chức năng cụm làm
kín yêu cầu. Nếu việc thêm các điểm nối côn đã được quy định và không được sử
dụng, chúng phải được nút kín phù hợp với 6.4.3.11.
● 6.8.9. Buồng làm kín
phải được thiết kế có khoảng trống sẵn có để tạo thêm cửa phun đến gần tâm của
buồng và phải hướng thẳng đứng. Nếu được quy định, cửa này phải được khoan và
được gia công để nối đường ống. Không được dùng các đầu nối ren ống được làm
côn.
6.8.10. Các điều mục phải
được lập để đảm bảo sự thông hơi hoàn chỉnh của buồng làm kín.
● 6.8.11. Nếu được quy
định, áo nước phải được cấp trên buồng làm kín để làm nóng. Yêu cầu làm nóng
phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp và nhà sản xuất cụm làm
kín cho sản phẩm có điểm nóng chảy cao.
6.8.12. Nắp
đệm và cụm làm kín cơ khí được sử dụng cho tất cả các loại bơm, trừ bơm treo
đứng không được lắp bộ dẫn động, phải được lắp đặt trong bơm
trước khi vận chuyển và phải sạch và sẵn sàng cho làm việc lần đầu. Nếu cụm làm
kín yêu cầu sự điều chỉnh hoặc sự lắp đặt lần cuối ở hiện trường, nhà cung cấp
phải gắn nhãn kim loại cảnh báo yêu cầu này.
● 6.8.13. Nhà cung cấp
và khách hàng phải thỏa thuận áp suất làm kín tĩnh và động lực học lớn nhất có
thể được dự đoán sẽ xảy ra trong buồng làm kín và nhà cung cấp phải công bố các
giá trị này trên tờ dữ liệu (xem 6.3.5 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1. Quy định
chung
6.9.1.1. Nội dung về tốc độ
tới hạn và phép phân tích bên đều có ở từng loại bơm cụ thể trong Điều 9.
6.9.1.2. Rô to của bơm một
tầng và hai tầng phải được thiết kế sao cho tốc độ tới hạn uốn khô lần đầu tiên
ít nhất lớn hơn 20 % tốc độ vận hành liên tục lớn nhất của bơm.
6.9.1.3. Để duy trì được tính
năng làm kín, độ cứng vững trục phải hạn chế tổng độ lệch dưới các điều kiện
động lực khắc nghiệt nhất trên toàn bộ phạm vi làm việc cho phép của bơm với
đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ định mức và chất lỏng là 50 mm (0,002 in) tại các
mặt chính của cụm làm kín. Giới hạn lệch trục này có thể đạt được nhờ sự phối
hợp đường kính trục, nhịp trục hoặc công xôn, và thiết kế vỏ bơm (bao gồm cả
việc sử dụng ống loe kép và xoắn ốc kép). Đối với bơm một và hai tầng, không có
sự công nhận nào cho các ảnh hưởng làm đặc chất lỏng do vòng bù mòn của bánh
công tác. Đối với bơm nhiều tầng, ảnh hưởng làm đặc chất lỏng phải được xem xét
và việc tính toán phải được thực hiện ở một và hai lần khe hở thiết kế danh
nghĩa. Độ đặc của chất lỏng bôi trơn ổ trục và thành trục phải được tính toán ở
một và hai lần khe hở thiết kế danh nghĩa.
6.9.2. Phép phân tích độ xoắn
6.9.2.1. Có ba kiểu
phân tích xoắn thường được thực hiện trên bơm:
a) phân tích tần số riêng không tắt
dần: xác định tần số xoắn riêng của cụm và dạng cấp liên kết và việc xây dựng
biểu đồ Campbell để xác định điểm có khả năng cộng hưởng;
b) phân tích sự đáp ứng tắt dần ở trạng
thái ổn định: việc định lượng điểm cộng hưởng mở trong phép phân tích không tắt
dần thông qua phép phân tích đáp ứng sử dụng các giá trị đặc trưng cho cường độ
kích thích và tắt dần; kết quả là mô men xoắn tuần hoàn và ứng suất trong tất
cả các bộ phận trục trong mô hình khi đó có thể được sử dụng để đánh giá tính
phù hợp của kết cấu máy;
c) phép phân tích xoắn chuyển tiếp:
tương tự như phép phân tích đáp ứng tắt dần, ngoài trừ là được thực hiện ở các
điều kiện chuyển tiếp và kết quả là mô men xoắn tuần hoàn và ứng suất là một
hàm của thời gian; đến nay ứng dụng phổ biến nhất cho loại phân tích này là
khởi động của động cơ đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 29 – Sơ
đồ phân tích
xoắn
6.9.2.2. Trừ trường hợp được
quy định, một phép phân tích tần số riêng không tắt dần phải được thực hiện bởi
nhà sản xuất nếu bất kỳ mô tả bộ phận truyền động máy nào dưới đây:
a) bộ phận truyền động bao gồm một
hoặc nhiều máy khớp nối có công suất 1 500 kW (2 000 mã lực) hoặc lớn hơn;
b) động cơ đồng bộ, tuabin qua hệ
truyền động có công suất 1 500 kW (2000 mã lực) hoặc lớn hơn;
c) động cơ đốt trong có công suất 250
kW (335 max lực) hoặc lớn hơn;
d) động cơ đồng bộ công suất 500 kW
(670 mã lực) hoặc lớn hơn;
e) động cơ điện có bộ truyền tốc độ
điều chỉnh được (ASD) có tần số biến đổi, công suất 1 000 kW (1 350 mã lực)
hoặc lớn hơn;
f) bơm trục đứng có bộ dẫn động công
suất 750kW (670 mã lực) hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tích bộ phận truyền động phải
được thực hiện trừ khi bộ phận truyền động có khớp nối động lực yếu, ví dụ khớp
nối thủy lực hoặc bộ biến đổi mô men thủy lực. Trong mọi trường hợp, nhà cung
cấp phải có trách nhiệm hướng dẫn bất kỳ các thay đổi cần thiết để đáp ứng yêu
cầu của 6.9.2.3 đến 6.9.2.9.
● 6.9.2.3. Nếu được quy
định, đối với ASD có tần số biến đổi, phải thực hiện phép phân tích đáp ứng tắt
dần ở trạng thái ổn định. Phép phân tích phải xem xét tất cả tần số cộng hưởng
qua 12 lần tần số dòng.
Hầu hết tần số biến đổi của ASD hiện
đại, khi làm việc bình thường, tạo ra sự rung động xoắn và ứng suất trục không
đáng kể. Các sự cố của ASD có tần số biến đổi có thể tạo ra sự kích thích đáng
kể. Các thiết kế chính xác vẫn tồn tại phải tạo ra sự rung xoắn đáng kể.
● 6.9.2.4. Trừ trường
hợp được quy định, hoặc nếu bộ dẫn động là động cơ đồng bộ có công suất 500 kW (670 mã lực
hoặc lớn hơn, phép phân tích xoắn chuyển tiếp phải được thực hiện. Nếu được
thực hiện, phép phân tích chuyển tiếp thời gian phải đáp ứng yêu cầu của
6.9.2.11 đến 6.9.2.14.
CHÚ THÍCH: Một số khách hàng lựa chọn
thực hiện phép phân tích chuyển tiếp nếu sự sai lệch giữa pha hoặc sai lệch
giữa pha với đất của máy phát điện được coi là rủi ro đáng kể hoặc nếu sự đóng
ngắt đường truyền nhanh xảy ra khi mất nguồn điện.
6.9.2.5. Tần số xoắn riêng có
thể từ nhiều nguồn có thể hoặc không là một hàm theo tốc độ làm việc và nên
được chú ý trong phép phân tích. Các nguồn này có thể bao gồm nhưng không giới
hạn sau đây:
a) tần số cánh bánh công tác và tần số
đi qua mũi cắt dòng;
b) tần số ăn khớp;
c) tất cả các bộ truyền bao gồm chuỗi bánh
răng: gấp 1 và 2 lần tốc độ rô to, tính bằng vòng trên phút của bất kỳ trục
nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) bộ truyền động của động cơ 4 chu
kỳ: n và 0,5 lần tốc độ rô to, tính bằng vòng trên phút;
f) động cơ đồng bộ: n lần tần số trượt
(chỉ đối với hiện tượng chuyển tiếp), 1 và 2 lần tần số dòng;
g) động cơ đồng bộ: 1 và 2 lần tần số
dòng;
h) bộ tần số biến đổi: n lần tốc độ rô
to, tính bằng vòng trên phút; đối với bội số tương ứng qua 12 lần tần số dòng
trong đó n là một số nguyên được xác định như sau bởi nhà sản xuất bộ truyền
động:
. đối với động
cơ: thu được từ số hành trình sinh công mỗi vòng,
. đối với động cơ: thu được từ số cực.
6.9.2.6. Tần số xoắn riêng của
tổng thể bộ truyền động nhỏ nhất phải lớn hơn 10 % hoặc nhỏ hơn 10 % của mọi
tần số kích thích nào trong phạm vi tốc độ vận hành đã định (tốc độ liên tục từ
nhỏ nhất đến lớn nhất).
6.9.2.7. Tần số xoắn riêng ở
tốc độ gấp hai hoặc hơn hai tần tốc độ vận hành phải được ưu tiên để tránh xảy
ra trong hệ thống mà tần số kích thích tương ứng xảy ra. Nếu tần số riêng không
bị dịch chuyển, phải cho thấy nó không có hiệu ứng nghịch.
6.9.2.8. Nếu cộng
hưởng dao động xoắn tính toán nằm trong giới hạn quy định ở 6.9.2.6 (và khách
hàng và nhà cung cấp phải thống nhất mọi biện pháp để loại bỏ sự cộng hưởng
trong phạm vi tần số giới hạn là không thể), một phép phân tích đáp ứng tắt dần
ở trạng thái ổn định phải được thực hiện để chứng minh rằng sự cộng hưởng không
có tác động ngược trên tổng thể bộ truyền. Giả thiết được đặt ra trong phép
phân tích này liên quan đến cường độ kích thích và độ tắt dần phải được công bố
rõ ràng. Tiêu chí chấp nhận cho phép phân tích này phải được thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.9. Trừ trường hợp được
quy định, nếu chỉ thực hiện phép phân tích dao động xoắn không tắt dần ở trạng
thái ổn định, biểu đồ Campbell với bảng số liệu khối lượng đàn hồi và sự giải
thích ngắn gọn phương pháp tính toán có thể được cấp cho khách hàng thay thế
cho một báo cáo.
6.9.2.10. Nếu được quy
định, hoặc nếu thực hiện phép phân tích dao động xoắn tắt dần ở trạng thái ổn
định hoặc phép phân tích dao động xoắn ở chế độ chuyển tiếp, nhà sản xuất phải
cấp một bản báo cáo chi tiết phép phân tích dao động xoắn. Báo cáo bao gồm các
nội dung sau:
a) mô tả các phương pháp được sử dụng
để tính tần số riêng;
b) sơ đồ hệ thống khối lượng đàn hồi;
c) bảng mô men quán tính khối lượng và độ cứng
xoắn của mỗi phần tử của hệ thống khối lượng đàn hồi;
d) biểu đồ Campbell;
e) Sơ đồ hình dáng có ứng suất lớn
nhất đối với mỗi tần số cộng hưởng nếu phép phân tích ứng suất được thực hiện.
6.9.2.11. Ngoài các thông số
được sử dụng để thực hiện phép phân tích dao động xoắn không tắt dần ở trạng
thái ổn định được xác định trong 6.9.2.2, các yêu cầu sau đây phải có trong
phép phân tích dao động xoắn ở chế độ chuyển tiếp:
a) Đặc tính của mô men xoắn trung bình
của động cơ, cũng như mô men xung (trục dọc và trục vuông) theo đặc tính tốc
độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặc tính hệ thống điện ảnh hưởng
đến điện áp ở cực của động cơ hoặc các giả thiết liên quan đến điện áp ở cực
bao gồm phương pháp khởi động như: rẽ mạch, hoặc một số phương pháp giảm điện
áp khởi động.
6.9.2.12. Phép phân
tích phải đưa ra được mômen xoắn cực đại cũng như quan hệ giữa mômen theo thời
gian đối với mỗi một trục trong bộ truyền động.
Các mômen xoắn cực đại được sử dụng để
đánh giá khả năng chịu mômen xoắn lớn nhất của các khớp nối, bánh răng và các
bộ phận lắp ghép có độ dôi, như là ống bọc khớp nối. Quan hệ mômen theo thời
gian phải được sử dụng để xây dựng phép phân tích độ bền mỏi của trục, các chốt
(then) và các bộ phận khớp nối.
6.9.2.13. Các đặc tính mỏi và
các ứng suất tập trung phù hợp phải được sử dụng.
6.9.2.14. Thuật toán về đặc
tính mỏi tích lũy phù hợp phải được sử dụng để xác định giá trị số lần khởi
động an toàn. Khách hàng và nhà cung cấp phải thống nhất về số lần khởi động an
toàn.
CHÚ THÍCH: Các giá trị sử dụng phụ
thuộc vào mô hình phân tích được sử dụng và kinh nghiệm của nhà cung cấp. Số
lần khởi động thông thường từ 100 đến 1500. Tiêu chuẩn ANSI/API stđ 541 cần
5000 lần khởi động. Đây là giả thiết phù hợp cho một động cơ vì nó không tăng
thêm chi phí đáng kể khi thiết kế. Thiết bị bị dẫn (truyền động), phải được
thiết kế tăng lên để đáp ứng yêu cầu này.
VÍ DỤ: Tuổi thọ 20 năm với một lần
khởi động trên tuần tương tự với 1040 lần khởi động. Các loại thiết bị này
thông thường khởi động vài năm một lần thay vì một lần trên tuần. Do đó, cần
thiết xác định rõ số lần khởi động hợp lý.
6.9.3. Sự rung
6.9.3.1. Sự rung của
bơm ly tâm biến đổi theo dòng chảy, thường đạt giá trị nhỏ nhất trong vùng lân
cận với lưu lượng dòng chảy ở điểm có hiệu suất lớn nhất và tăng khi lưu lượng
dòng chảy tăng hoặc giảm. Sự thay đổi trong rung khi lưu lượng dòng chảy thay
đổi từ lưu lượng dòng chảy ở điểm có hiệu suất lớn nhất phụ thuộc vào năng
lượng khối của bơm, nếu tốc độ định mức và tốc độ hút được quy định. Nhìn
chung, sự thay đổi của rung tăng với mức độ tăng của năng lượng khối, tốc độ
quy định cao hơn và tốc độ hút quy định cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng vận hành cho phép phải được định
rõ trong đề xuất. Nếu vùng vận hành cho phép bị giới hạn bởi các hệ số khác ngoài
sự rung, hệ số đó cũng phải được quy định trong đề xuất.
6.9.3.2. Trong quá trình thử
nghiệm tính năng, toàn bộ các phép đo độ rung trên dải 5 Hz đến 1000 Hz và một
quang phổ biến đổi nhanh phải được thực hiện cho mỗi điểm kiểm tra ngoại trừ
tắt máy. Việc đo độ rung phải được thực hiện ở các vị trí sau:
a) trên các thân ổ trục hoặc các vị
trí tương đương của tất cả các bơm, tại các vị trí được cho trong Hình 31 đến
Hình 33.
b) Trên trục của các bơm với các ổ
trục thủy động học có các đầu dò, nếu bơm có lắp đặt trước các đầu dò.
● 6.9.3.3. Một quang
phổ biến đổi nhanh phải bao gồm dải tần số từ 5 Hz đến 2 Z lần tốc độ
vận hành (Z là số lượng cánh bánh công tác; đối với các bơm nhiều tầng với bánh
công tác khác nhau thì Z là số lượng
cánh bánh công tác lớn nhất ở bất kỳ tầng nào). Nếu được quy định, đồ thị quang
phổ phải được bao gồm trong kết quả thử nghiệm của bơm.
CHÚ THÍCH: Các tần số gián đoạn 1,0,
2,0 và Z lần tốc độ vận hành được kết nối với đa dạng các hiện tượng bơm và từ
đó có một lợi ích đặc biệt trong quang phổ.
CHÚ DẪN:
X lưu lượng dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y2 sự rung;
1 vùng lưu lượng vận hành cho phép;
2 vùng lưu lượng vận hành ưu tiên;
3 giới hạn rung cho phép lớn nhất ở các
lưu lượng giới hạn;
4 giới hạn rung cơ bản;
5 lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao
nhất;
6 đường cong thể hiện quan hệ độ rung
điển hình theo lưu lượng dòng chảy, thể hiện độ rung cho phép lớn nhất;
7 đường cong cột áp lưu lượng;
8 lưu lượng và cột áp tại điểm có hiệu
suất cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét (inch)
CHÚ DẪN:
1 rãnh (xem 6.10.2.9);
2 Bố trí tùy chọn cho lắp ráp thiết bị đo độ
rung (xem 6.10.2.10);
A trục dọc;
H trục ngang;
V trục đứng.
Hình 31 - Các
vị trí xác định các chỉ số rung trên các bơm BB và OH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 bề mặt lắp bộ dẫn động;
2 thân ổ trục bơm;
3 rãnh (xem 6.10.2.9);
4 Bố trí tùy chọn cho lắp ráp thiết bị
đo độ rung (xem 6.10.2.10);
A trục dọc.
Hình 32 - Các
vị trí xác định các chỉ số rung trên các bơm treo đứng (VS)
6.9.3.4. Phép đo độ rung cho
toàn bộ thân ổ trục bơm phải được tính theo công thức căn bậc hai trung bình
(RMS) vận tốc, tính bằng milimét trên giây (inch trên giây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét (inch)
a) Bơm trục đứng thẳng
hàng (OH3)
b) Bơm ăn
khớp tích hợp tốc độ cao (OH6)
c) Rãnh (xem
6.10.2.9)
d) Bố trí
cho lắp ráp thiết bị đo rung (xem 6.10.2.10)
CHÚ DẪN
1 Bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thân hộp số
4 Mặt bích hút
5 Mặt hút xả
6 Đầu nối ren cho bộ cảm biến rung lắp
ráp vít cấy
Hình 33 - Các
vị trí xác định các chỉ số dao động trên a) bơm trục đứng lắp trên đường ống
(OH3) và b) bơm ăn khớp tích hợp tốc độ cao (OH6).
6.9.3.6. Độ rung đo được trong
quá trình thử nghiệm tính năng không được vượt quá các giá trị sau đây:
• Bảng 8 đối với các bơm công xôn và
bơm lắp giữa hai ổ trục.
• Bảng 9 cho
các bơm treo đứng.
Các bơm được trang bị các đầu dò phải
đáp ứng cả hai yêu cầu giới hạn rung của trục và giới hạn rung của thân ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Giới
hạn rung cho bơm công xôn và bơm lắp giữa hai ổ trục
Tiêu chí
Vị trí đo
rung
Thân ổ trục
(xem
Hình 31 và Hình 33)
Trục bơm
(liền
kề với ổ trục)
Loại ổ trục bơm
Tất cả các
loại ổ trục
Ổ trục thủy
động học
Độ rung ở
một lưu lượng dòng chảy bất kỳ trong vùng vận hành được ưu tiên của bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bơm có tốc độ đến 3600
r/min và công suất 300 kW(400 hp) trên tầng
vu< 3,0
mm/s RMS
(0,12 in/s
RMS)
Đối với các bơm có tốc độ trên 3600
r/min và công suất trên 300 kW (400 hp) trên tầng: xem Hình 34
Au< (5,2.106/n)0,5
mm đỉnh đối
đỉnh
[(8 000/n)0,5 mils đỉnh
đối đỉnh]
Không được vượt quá:
Au <50 mm đỉnh đối đỉnh
(2,0 mils đỉnh đối đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vf < 2,0
mm/s RMS
(0,08 in/s
RMS)
f<n ; Af <0,33 Au
Cho phép tăng độ rung được tại các
dòng chảy nằm ngoài vùng vận hành được ưu tiên nhưng vẫn trong vùng vận hành
cho phép.
30%
30%
Công suất được tính toán cho BEP của
các bánh công tác định mức với khối lượng riêng tương đối của chất lỏng bằng
1,0.
Vận tốc rung và giá trị biên độ rung
được tính toán từ giới hạn cơ bản được làm tròn tới hai chữ số.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vf vận tốc ở tần số gián
đoạn, đo được bằng quang phổ biến đổi nhanh sử dụng một cửa kính và có độ
phân dải nhỏ nhất 400 dòng;
Au biên độ dịch chuyển đo
được trên toàn dải;
Af biên độ dịch chuyển ở
tần số gián đoạn được đo với quang phổ biến đổi nhanh sử dụng một cửa kính và
có độ phân giải nhỏ nhất 400 dòng;
f tần số;
n tốc độ quay, tính bằng vòng trên
phút.
Bảng 9 - Giới hạn
rung cho các bơm treo đứng
Tiêu chí
Vị trí đo
rung
Mặt bích ở thân
ổ trục chặc hoặc lắp ráp động cơ của bơm (xem Hình 32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại ổ trục
bơm
Tất cả các
loại ổ trục
Ổ trục thủy
động học
Sự rung ở
một lưu lượng dòng chảy bất kỳ trong vùng vận hành được ưu tiên của bơm
Toàn dải
vu<
5,0 mm/s RMS
(0,20 in/s
RMS)
Au< (6,2.106/n)0,5
mm đỉnh đối
đỉnh
[(10 000/n)0,5 mils đỉnh
đối đỉnh]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Au< 100 mm đỉnh đối đỉnh
(4,0 mils đỉnh đối đỉnh)
Các tần số gián đoạn
vf<3,4
mm/s RMS
(0,13 in/s
RMS)
f<n; Af <0,33 Au
Cho phép tăng độ rụng được tại các
dòng chảy nằm ngoài vùng vận hành được ưu tiên nhưng vẫn trong vùng vận hành cho
phép.
30%
30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
vu vận tốc đo được trên
toàn dải;
vf vận tốc ở tần số gián
đoạn;
Au biên độ dịch chuyển đo
được trên toàn dải;
Af biên độ dịch chuyển ở tần
số gián đoạn được đo với quang phổ biến đổi nhanh sử dụng một cửa kính và có
độ phân giải nhỏ nhất 400 dòng;
n tốc độ quay, tính bằng vòng trên
phút.
CHÚ DẪN
X vận tốc quay, tính bằng vòng trên
phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y2 vận tốc độ, được thể hiện bằng inch
trên giây, RMS;
1P ≥ 3000 kW/tầng;
2P = 2000 kW/tầng;
3P = 1500 kW/tầng;
4P = 1000 kW/tầng;
5P = 700 kW/tầng;
6P = 500 kW/tầng;
7P ≤ 300 kW/tầng.
CHÚ THÍCH 1: Công thức chuyển đổi từ
3,0 mm/s sang 4,5 mm/s là: vu = 3,0(n/3600)0,30[P/300]0,21;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 34 -
Giới hạn rung cho các bơm trục ngang tốc độ trên 3600 r/min và công suất lớn hơn
hơn 300 kW (400 hp) trên một tầng
6.9.3.7. Ở bất kỳ tốc độ nào
lớn hơn tốc độ liên tục lớn nhất, cao đến và bao gồm tốc độ hành trình của bộ
dẫn động, độ rung không được vượt quá 150 % giá trị rung lớn nhất ghi được ở
tốc độ liên tục lớn nhất.
6.9.3.8. Các bơm thay đổi tốc
độ phải vận hành trên phạm vi tốc độ quy định mà không vượt
quá các giới hạn rung của tiêu chuẩn này.
6.9.4. Sự cân bằng
6.9.4.1. Các bánh
công tác, vành cân bằng và các bộ phận quay chính tương tự phải được cân bằng
động lực học theo ISO 1940-1, cấp G2.5. Khối lượng của trục sử dụng để cân bằng
không được lớn hơn khối lượng của bộ phận được cân bằng. Trục bơm không được
yêu cầu được cân bằng. Đối với các bơm một tầng BB1 và BB2 với các bộ phận lắp
ghép cùng rô to, nhà cung cấp có thể chọn lựa biện pháp cân bằng rô to đã được
lắp ráp (theo 9.2.4.2) thay vì
tiến hành cân bằng riêng rẽ các bộ phận quay chính.
6.9.4.2. Bộ phận cân bằng có
thể là một mặt phẳng nếu hệ số Dlb bằng hoặc lớn hơn 0,6 (xem Hình 35).
a) Bánh công tác
cửa hút đơn
b) Bánh công tác cửa
hút đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vành ổ
chặn
d) Vành cân bằng
CHÚ DẪN
b chiều rộng
D đường kính;
Hình 35 -
Kích thước của các bộ phận quay để xác định cân bằng mặt phẳng đơn được cho
phép
6.9.4.3. Cân bằng rô to phải
được thực hiện theo yêu cầu trong các điều khoản của bơm cụ thể.
● 6.9.4.4. Nếu được quy
định, bánh công tác, vành cân bằng và các bộ phận quay tương tự phải được cân
bằng động lực học theo ISO 1940-1, cấp G1 (tương đương với 4 W/n đơn vị USC).
Trong đơn vị USC, ký hiệu W là chỉ
khối lượng, sự mất cân bằng được tính theo công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
U sự mất cân bằng trên
mặt phẳng, được tính bằng ounce-inch;
K là một hằng số;
W khối lượng bộ phận
(đối với các bộ phận), được tính bằng pound; hoặc tải trọng trên cổ trục mày
cân bằng (đối với rô to), được tính bằng pound;
n tốc độ quay của bơm,
được tính bằng vòng trên phút.
KW/n là một dung sai cân
bằng chỉ được sử dụng trong đơn vị USC. Trong tiêu chuẩn này, sự mất cân bằng
được thể hiện là một cấp chất lượng cân bằng theo ISO 1940-1. Mỗi cấp chất
lượng cân bằng của ISO bao hàm một phạm vi của sự mất cân bằng. Giới hạn tương
đương danh nghĩa theo đơn vị USC được xuyên suốt tiêu chuẩn này tương ứng xấp
xỉ với điểm trung bình của phạm vi của ISO.
Với các máy cân bằng hiện đại, có thể
cho phép để cân bằng các bộ phận được lắp vào trục chính của chúng tới giá trị U
= 4 W/n (đơn vị USC) (tương đương danh nghĩa với ISO 1940-1 cấp G1),
hoặc thậm chí thấp hơn phụ thuộc vào khối lượng của bộ phận lắp ráp và để kiểm
tra xác nhận độ mất cân bằng của bộ phận lắp ráp với việc kiểm tra độ mất cân
bằng dư. Tuy nhiên, độ lệch tâm khối lượng e, gắn liền với sự mất cân bằng nhỏ
hơn U = 8W/n (đơn
vị USC) (tương đương danh nghĩa với ISO 1940-1 cấp G2.5) là quá nhỏ đến mức nó
không thể được duy trì nếu cụm thiết bị được tháo dỡ và làm lại [ví dụ U = 4 W/n (đơn
vị USC) đưa ra e= 0,000 070 đối với cụm thiết bị dự định chạy ở 3 600 r/min].
Do đó cấp cân bằng dưới G2.5 (8 W/n) (đơn vị USC), không thể lặp lại với
các bộ phận.
6.10. Các ổ trục và thân ổ trục
6.10.1. Ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Ổ lăn hướng kính và ổ chặn.
. Ổ thủy động lực hướng kính và ổ chặn
trượt.
. Ổ thủy động lực học hướng kính và ổ
chặn.
Trừ trường hợp được quy định, loại ổ
trục và cách bố trí phải được lựa trọn theo các giới hạn cho trong Bảng 10.
6.10.1.2. Các ổ chặn
phải có kích thước đảm bảo cho việc vận hành liên tục ở mọi điều kiện, bao gồm
chênh lệch áp suất lớn nhất cộng với các điều kiện sau:
a) Tất cả các tải trọng phải được xác
định ở khe hở trong thiết kế và cả ở khe hở trong bằng hai lần so với thiết kế.
b) Lực ổ chặn đối với các khớp nối kim
loại mềm phải được tính toán dựa vào độ lệch cho phép lớn nhất của nhà sản xuất
khớp nối.
Nếu động cơ dùng ống lót (không có ổ
chặn) được nối trực tiếp tới trục bơm bằng khớp nối, lực đẩy từ khớp nối được
truyền phải được xem là lực lớn nhất của động cơ.
c) Ngoài lực đẩy từ rô to và bất kỳ
các cặp bánh răng ăn khớp trong do điều kiện cho phép khắc nghiệt nhất, lực dọc
trục được truyền qua các khớp nối mềm phải được xem như một phần chế độ làm
việc của ổ chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1.3. Các ổ bi một dãy và
các ổ bi rãnh sâu phải có khe hở hướng tâm bên trong theo ISO 5753 nhóm 3 [lớn
hơn khe hở bên trong “N” (thông thường) Các ổ bi một dãy và ổ
bi hai dãy không có rãnh đặt. Không được sử dụng các ổ vật liệu phi kim loại.
Các khe hở bên trong lớn hơn có thể giảm mức tăng nhiệt độ của chất bôi trơn.
Tuy nhiên, tốc độ rung có thể được tăng với các khe hở lớn hơn. Nhà cung cấp
phải đảm bảo rằng các giá trị gia tăng nhiệt độ (6.10.2.4) và rung (6.9.3.6)
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích điều mục
này, ANSI/ABMA 20 nhóm 3 tương đương với ISO 5753 nhóm 3.
6.10.1.4. Các ổ bi
chặn phải đi theo cặp, một dãy, kiểu góc tiếp xúc 40 o (0,7 rad),
(loạt 7000) với ổ bằng đồng được gia công. Không được sử dụng các ổ vật liệu
phi kim loại. Có thể sử dụng các ổ bằng thép dập nếu được sự chấp thuận của
khách hàng. Trừ trường hợp được quy định, các ổ bi phải được lắp thành cặp,
được lắp đặt lưng đối lưng, Khe hở ổ trục hoặc tải trọng ban đầu cần thiết phải
được xác định bởi nhà cung cấp để đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng và đáp
ứng được các yêu cầu tuổi thọ của ổ trục theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Có nhiều mục đích sử dụng
mà việc bố trí ổ trục thay thế có thể được ưu tiên hơn, điển hình ổ trục vận
hành liên tục với tải trọng hướng trục nhỏ.
6.10.1.5. Tuổi thọ của các loại
ổ trượt (tuổi thọ định mức, L10h đối với mỗi ổ hoặc cặp ổ)
phải được tính toán theo ISO 281 và tương đương với nhỏ nhất 25 000 h vận hành
liên tục ở chế độ định mức, và ít nhất 16 000 h ở tốc độ định mức với tải trọng
hướng trục và tải trọng hướng tâm lớn nhất.
CHÚ THÍCH 1: ISO 281 định nghĩa tuổi
thọ định mức, L10
tính bằng đơn vị triệu vòng quay. Trong công nghiệp thực tế việc chuyển đổi đơn
vị này sang giờ và ký hiệu là L10h
CHÚ THÍCH 2: Đối với mục đích của điều
mục này. ANSI/ABMA 9 tương đương với ISO 281.
6.10.1.6. Tuổi thọ của hệ thống
ổ (tuổi thọ được tính toán của hệ thống kết hợp các ổ trục của bơm) phải tương
đương với nhỏ nhất 25 000 h hoạt động liên tục ở điều kiện định mức, và ít nhất
16 000 h ở tốc độ định mức với tải trọng hướng trục và tải trọng hướng tâm lớn
nhất. Tuổi thọ của hệ thống được tính toán theo công thức (3).
L10h,system =
[(1/L10hA)3/2 + (1/L10hB)3/2 +
... + (1/L10hN)3/2]-2/3 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L10hA tuổi thọ định mức, L10h
theo ISO 281 đối với ổ trục A;
L10hB tuổi thọ định mức, L10h
theo ISO 281 đối với ổ trục B;
L10hN tuổi thọ định mức, L10h
theo ISO 281 đối với ổ trục N;
N số lượng ổ
trục.
Nếu được quy định, việc tính toán tuổi
thọ của hệ thống ổ trục phải được công bố. Xem K.2 để thảo luận về tuổi thọ của
hệ thống ổ trục.
CHÚ THÍCH: Để tuổi thọ của hệ thống ổ L10h
đạt 25 000 h và 16 000 h yêu cầu tuổi thọ của mỗi ổ riêng lẻ phải cao hơn một
cách đáng kể.
6.10.1.7. Nếu tải trọng vượt
quá khả năng của cặp, ổ trục tiếp xúc góc như mô tả trong 6.10.1.5, phương án bố
trí bộ phận lăn thay thế phải được đề xuất.
6.10.1.8. Các ổ trục lăn phải
được định vị, được giữ lại và được lắp phù hợp sau đây:
a) Các ổ trục phải được giữ lại trên
trục bằng cách lắp chặt và được khớp vào thân với khe hở hướng tâm, phải phù
hợp với ANSI/ABMA 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các ổ trục phải được định vị trên
trục sử dụng các gờ, vành hoặc các thiết bị để định vị khác. Vòng kẹp và các vòng
đệm lò xo là không được chấp nhận.
d) Thiết bị được sử dụng để khóa tất cả
các ổ chặn phải bị giới hạn bằng một đai ốc với vòng đệm sóng.
CHÚ THÍCH: Điều mục này áp dụng với tất
cả các ổ lăn, bao gồm cả ổ đũa và ổ bi. Đối với một ổ lăn cụ thể, ví dụ như,
loại ổ đũa trụ với ổ ghép biệt, khe hở hướng tâm giữa thân ổ là không phù hợp.
6.10.2. Thân ổ trục
6.10.2.1. Các thân ổ trục phải
được bố trí sao cho có thể thay thế các ổ một cách dễ dàng mà không làm ảnh
hưởng đến trục dẫn động bơm hoặc mặt lắp ghép.
● 6.10.2.2. Các thân ổ
trục lắp các ổ được bôi trơn dầu không áp lực có ren và nắp đổ dầu và nút xả
dầu có kích thước nhỏ nhất DN 15 (NPS ½). Các thân trục phải được trang bị bộ cấp dầu
đồng mức có thể tích nhỏ nhất là 1,2 dl (4 fl 0z), với que chỉ mức dầu rõ ràng
(không phải loại vít ren ngoài), bình chứa thủy tinh chịu nhiệt và vỏ bọc dây
bảo vệ. Phải cung cấp một số biện pháp như là mắt quan sát hoặc lỗ vòi tràn
dầu, để phát hiện khi dầu tràn đầy thân ổ trục. Sự chỉ dẫn mức dầu hợp lý phải
được ghi chính xác và đánh dấu rõ ràng bên ngoài thân ổ trục bằng nhãn kim loại
cố định, mức dầu được ghi trên thân, hoặc các biện pháp lâu bền khác. Kính quan
sát phải được định vị sao cho mức dầu hợp lý ở điểm giữa (50 % diện tích trên
hoặc dưới vùng quan sát). Khách hàng phải định rõ nếu có yêu cầu bộ cung cấp
dầu cụ thể.
6.10.2.3. Các thân ổ
trục đối với các ổ thủy động học được bôi trơn áp lực phải được bố trí sao cho
giảm thiểu sự tạo bọt. Hệ thống xả phải đảm bảo duy trì đầy đủ mức dầu và bọt
khí bên dưới cơ cấu làm kín đầu trục.
6.10.2.4. Việc làm mát cũng như
làm sạch dầu phải được cung cấp để duy trì mức dầu và nhiệt độ của ổ trục ở điều
kiện vận hành quy định và nhiệt độ môi trường xung quanh 43 °C (110 °F) như
sau:
a) Đối với các hệ thống có áp, nhiệt
độ dầu đầu ra dưới 70 °C (160 °F) và nhiệt độ phần kim loại của ổ trục (nếu có
các cảm biến nhiệt độ) nhỏ hơn 93 °C (200 °F); trong suốt quá trình thử ở
xưởng, và dưới điều kiện vận hành bất lợi, sự tăng nhiệt độ dầu của ổ trục phải
không vượt quá 28 K (50 °R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các bơm được trang bị vòng
bôi trơn hoặc bôi trơn bằng vung té thông thường không đạt được nhiệt độ ổn
định trong quá trình thử với thời gian ngắn và đôi khi mất 4 h thử nghiệm cũng
chưa đạt. Việc thử sự ổn định nhiệt độ được quy định trong 8.3.4.2.1.
Bảng 10 - Lựa
chọn ổ trục
Điều kiện
Loại ổ trục
và cách bố trí
Tuổi thọ và tốc độ của ổ chặn nằm
trong vòng giới hạn của các bộ phận lăn của ổ trục chặn
Và
Năng lượng khối của bơm dưới mức
giới hạn
Ổ lăn hướng kính và chặn.
Tuổi thọ và tốc độ của ổ trục chặn
và ổ trục hướng tâm nằm ngoài giới hạn đối với các ổ trục bộ phận lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ và tốc độ của ổ chặn nằm
trong giới hạn
Và
Năng lượng khối của bơm dưới mức
giới hạn
Ổ thủy động lực hướng kính và lăn chặn. Hoặc
Ổ thủy động lực học hướng kính và
chặn.
tuổi thọ và tốc độ của ổ trục chặn
và ổ trục hướng tâm trong vòng giới hạn đối với các ổ trục bộ phận lăn
Hoặc
Năng lượng khối của bơm trên mức
giới hạn
Ổ thủy động lực học hướng kính và
chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tốc độ của ổ lăn: Đối với tất cả
các loại ổ trục, không được vượt quá các giới hạn tốc độ danh nghĩa do nhà
sản xuất công bố. Đối với các ổ bi, hệ số ndm đối với mỗi ổ
trục riêng lẻ không được vượt quá 500 000 đối với các ổ trục được bôi trơn
bằng dầu và 350 000 đối với các ổ trục được bôi trơn bằng mỡ.
Trong đó:
dm đường kính trung bình
ổ trục [(d/ + D)/2], được
tính bằng milimét (mm);
n tốc độ quay, được tính bằng vòng
trên phút (v/p).
CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn nhiệt độ ổ
trục trong 6.10.2.4 có thể giảm thông số ndm tới một giá
trị thấp hơn.
CHÚ THÍCH 2: Các ổ lăn và ổ cầu nhìn
chung có giới hạn tốc độ thấp hơn so với ổ bi.
b) Tuổi thọ ổ lăn được xác định theo
6.10.1.5 hoặc 6.10.1.6.
c) Phải sử dụng ổ chặn và ổ đỡ thủy
động học nếu năng lượng khối [chẳng hạn: công suất định mức của bơm kW (hp)
và tốc độ định mức, r/min] là 4,0.106 kW/min(5,4.106
hp/min) hoặc lớn hơn.
6.10.2.5. Nếu cần thiết phải
làm mát bằng nước, ưu tiên sử dụng các ống xoắn làm mát. Các ống trao đổi nhiệt
(bao gồm cả
các nút) phải là vật liệu kim loại màu hoặc thép không rỉ austenic và phải
không có các mối nối áp lực bên trong. Đường ống phải có độ dày nhỏ nhất 1,0 mm
(0,040 in) và ít nhất là 12 mm (0,50 in) đường kính ngoài. Nếu sử dụng áo nước,
chỉ được phép có các mối nối bên ngoài giữa vỏ áo nước bên trên và bên dưới
thân vỏ áo và không được nối bằng dây hay nối bằng ren, vì có thể làm cho nước rò
rỉ vào trong bình chứa dầu. Áo nước phải được thiết kế với mục đích chính để
làm mát dầu hơn là làm mát vòng ngoài ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.6. Các thân ổ
trục đối với các ổ lăn phải được thiết kế để tránh bị nhiễm bẩn bởi nước đọng,
bụi và các vật ngoại lai khác. Điều này phải đạt được mà không cần các yêu cầu
đối với làm việc bên ngoài, chẳng hạn như độ sạch không khí. Các thân ổ trục
phải được trang bị gioăng và vòng chặn có gờ hoặc từ tính có thể thay thế ở vị
trí trục thông qua thân. Không được sử dụng đệm làm kín. Các gioăng kín và vòng
chắn dầu phải làm từ các vật liệu không phát tia lửa. Kết cấu của gioăng và
vòng chắn dầu phải có khả năng giữ lại dầu một cách hiệu quả trong thân trục và
ngăn ngừa sự xâm nhập của các vật ngoại lai vào trong thân trục.
CHÚ THÍCH: Nhiều người sử dụng xem nhôm
nguyên chất và hợp kim nhôm với một hàm lượng lớn nhất 2 % magiê hoặc 0,2 %
đồng, tất cả các loại đồng, và các hợp kim chứa đồng (đồng thau, đồng
thiếc) là vật liệu không phát tia lửa. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn như là EN
13463-1, không cho phép sử dụng các vật liệu nhôm hoặc vật liệu phi kim loại
trong môi trường dễ nổ.
6.10.2.7. Nếu quy định bôi trơn
bằng hơi dầu, phải áp dụng các yêu cầu trong 6.10.2.7.1 hoặc 6.10.2.7.2.
6.10.2.7.1. Đối với việc bôi trơn
bằng hơi dầu nguyên chất, các ổ và thân ổ trục phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Một đầu nối nạp hơi dầu có ren 6 mm
(NPS ¼) trên thân ổ trục hoặc lớp vỏ giữa các ổ lăn hoặc cổ trục và ổ chặn.
b) Các đầu nối cấp hơi dầu phải được
định vị sao cho dầu có thể đi qua các ổ lăn.
CHÚ THÍCH: Các lọc dầu và các đầu nối cấp
hơi dầu thường được lắp đặt trong vỉa dầu.
c) Không phải cung cấp các vòng dầu
hoặc các đèn soi dầu và các bộ cấp dầu đồng mức và các vạch chỉ thị mức dầu không
cần thiết.
d) Các đường dẫn dầu hồi và bất kỳ
đường dẫn dầu nào khác trong thân ổ trục phải được bịt lại để ngăn ngừa hơi dầu
không đi qua các ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ở nhiệt độ hoạt động trên
300 °C (570 °F), các thân ổ trục bôi trơn bằng hơi dầu nguyên chất có thể yêu cầu
các tính năng đặc biệt để giảm nhiệt độ của các vòng rãnh ổ lăn do truyền nhiệt. Các đặc tính
điển hình là:
. các đèn soi loại chịu nhiệt;
. các trục bằng thép không rỉ có hệ số
dẫn nhiệt thấp;
. các lớp cách nhiệt;
. quạt làm mát;
. hơi dầu bôi trơn nguyên chất (nơi sử
dụng hơi dầu nguyên chất) với bể làm mát dầu.
6.10.2.7.2. Đối với việc bôi trơn
bằng hơi dầu nguyên chất, các ổ và các thân ổ trục phải đáp ứng các yêu cầu từ
a) đến d) dưới đây:
a) Một mối nối ống nạp hơi dầu có ren
6 mm hoặc 12 mm (NPS ¼ hoặc ½) phải được đặt ở nửa bên trên của thân ổ trục để
có vai trò như là đầu nối thông hơi và điền dầu.
b) Phải cung cấp bộ cấp dầu đồng mức
và vạch chỉ thị mức dầu trên thân ổ trục là cần thiết. Việc bôi trơn ổ thực
hiện bởi bể dầu thông thường, đèn soi hoặc hệ thống vòng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các vịt dầu nhỏ giọt có mức không
đổi phải được khử bọt khí để chúng hoạt động ở điều kiện áp suất bên trong thân
ổ trục, hơi dầu không lọt qua thân ổ trục, hoặc dầu chảy vào tấm đế.
6.10.2.7.3. Đối với cả hai trường
hợp bôi trơn bằng dầu làm sạch và dầu nguyên chất, phải bố trí đầu xả ở phía
dưới thân ổ trục để dầu có thể xả hoàn toàn (xem 6.10.2.7.5).
6.10.2.7.4. Không được sử dụng ổ
có nắp chắn hoặc cụm làm kín với hệ thống sử dụng bôi trơn bằng dầu nguyên chất
và dầu làm sạch.
6.10.2.7.5. Bộ phận cấp hơi dầu,
bộ lọc dầu, các đầu xả phải do khách hàng cung cấp. Trừ trường hợp được quy
định, nếu được yêu cầu, bộ lọc dầu phải do nhà sản xuất cung cấp.
6.10.2.8. Các thân
trục có vòng dầu bôi trơn phải có lỗ (bịt lại được) để cho phép quan sát bằng
mắt về các vòng dầu trong khi bơm làm việc.
6.10.2.9. Tất cả các thân ổ
trục phải được khoét lõm ở các vị trí được cho trong Hình 31 đến Hình 33 để dễ
dàng đo rung một cách thống nhất. Các lõm phải có định vị chính xác, phù hợp
cho một bộ chuyển đổi rung cầm tay có gắn bút thử. Các lỗ này được đúc hoặc
được gia công với chiều sâu thông thường là 2 mm (0,080 in) với góc côn 120°.
● 6.10.2.10. Nếu được quy
định, các thân ổ trục phải có các đầu nối ren để gắn cố định các bộ chuyển đổi
rung tương ứng với ANSI/API Stđ 670. Nếu dùng các vít theo hệ mét, các ren phải
là M8.
1,25.
Xem Hình 31 đến Hình 33.
● 6.10.2.11. Nếu được quy
định, một bề mặt phẳng có đường kính nhỏ nhất 25 mm (1 in) phải được cung cấp ở
vị trí của thiết bị đo độ rung theo nguyên tắc từ tính.
● 6.10.2.12. Khách hàng
phải xác định có sử dụng dầu tổng hợp hay không. Nếu được quy định, khách hàng
phải quy định loại dầu. Nếu được sử dụng nhà cung cấp phải đảm bảo rằng lớp sơn
phun bên trong thân ổ trục, có phù hợp với dầu được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.1. Trừ trường hợp được
quy định, các ổ và thân ổ trục phải được thiết kế để bôi trơn bằng dầu khoáng
(gốc hydro các bon).
6.11.2. Tài liệu hướng dẫn
vận hành và bảo dưỡng phải mô tả được hệ thống bôi trơn tuần hoàn dầu như thế
nào.
● 6.11.3. Nếu được quy
định, phải cung cấp bôi trơn bằng hơi dầu nguyên chất và hơi dầu làm sạch (xem
các yêu cầu trong 6.10.2.7).
● 6.11.4. Nếu được quy
định, các ổ lăn phải được bôi trơn bằng mỡ theo các yêu cầu như sau:
a) Tuổi thọ của mỡ (khoảng thời gian
giữa hai lần tra mỡ) phải được dự định bằng phương pháp đề xuất của nhà sản
xuất ổ trục hoặc phương pháp thay thế khác được khách hàng chấp thuận.
b) Việc bôi trơn bằng mỡ sẽ không được
sử dụng nếu tuổi thọ dự định của mỡ nhỏ hơn 2 000 h.
c) Nếu tuổi thọ dự định của mỡ là 2
000 h hoặc lớn hơn nhưng ít hơn 25 000 h, phải cung cấp dịch vụ tra mỡ và thay
thế mỡ già và quá hạn, đồng thời nhà cung cấp phải khuyến cáo khách hàng về
khoảng thời gian yêu cầu giữa các lần tra mỡ
d) Nếu tuổi thọ dự tính của mỡ là 25
000 h hoặc lớn hơn, không trang bị các núm tra mỡ hoặc các hệ thống khác để bổ
sung mỡ trong bảo dưỡng.
6.12. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 6.12.1.1. Khách hàng
phải quy định loại vật liệu cho các bộ phận của bơm. Bảng G.1 cung cấp các loại
vật liệu có phạm vi sử dụng rộng. Các vật liệu thay thế khác được đề xuất bởi
nhà cung cấp, bao gồm các loại vật liệu cải thiện tuổi thọ và tính năng làm
việc cũng có thể được bao gồm trong đề xuất và được liệt kê trong tờ dữ liệu
cuối cùng.
6.12.1.2. Đặc tính kỹ thuật của
vật liệu của tất cả các bộ phận được liệt kê trong Bảng H.1 phải được nêu rõ trong
đề xuất của nhà cung cấp. Các vật liệu được nhận biết bằng cách tham khảo các
tiêu chuẩn quốc tế, bao gồm mã vật liệu (xem hướng dẫn trong Bảng H.2 và H.3).
Nếu không có tiêu chuẩn quốc tế về vật liệu, có thể sử dụng các tiêu chuẩn quốc
gia được quốc tế công nhận hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác. Nếu không có
chỉ định nào, đặc tính vật liệu như tính chất vật lý, thành phần hóa học và yêu
cầu thử nghiệm, phải được bao gồm theo đề xuất.
6.12.1.3. Đặc tính kỹ thuật vật
liệu của tất cả các miếng đệm và vòng O tiếp xúc với chất lỏng được bơm phải
được chỉ rõ trong đề xuất. Phải lựa chọn các vòng O và phạm vi ứng dụng phù hợp
với TCVN 9736 (ISO 21049).
6.12.1.4. Các bộ phận bơm có yêu
cầu về độ bền hoặc yêu cầu chịu áp lực phải được thiết kế là “hoàn toàn phù hợp” vật liệu
trong Bảng H.1 và phải đáp ứng tất cả các yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận. Đối
với bất kỳ bộ phận nào khác (ví dụ, khả năng chống ăn mòn là quan tâm đầu tiên),
khi đó chỉ cần thiết tuân theo đặc điểm về các thành phần hóa học. Vật liệu của
các loại đường ống phụ trợ được cho trong 7,5.
● 6.12.1.5. Nhà sản xuất
phải quy định các kiểm tra và các thử nghiệm tùy chọn và các quy trình kiểm tra
là cần thiết để đảm bảo vật liệu thỏa mãn được các yêu cầu. Khách hàng yêu cầu
thêm các thử nghiệm và kiểm tra bổ sung nếu cần thiết, đặc biệt là đối với vật
liệu được sử dụng cho các bộ phận ở chế độ làm việc đặc biệt phải do khách hàng
quy định. Các thử nghiệm và kiểm tra được quy định bởi khách hàng phải được ghi
rõ trong mục lưu lý của tờ dữ liệu thông số (Phụ lục N).
6.12.1.6. Vật liệu chế
tạo bơm phù hợp với Bảng H.1. Vật liệu gang (Cấp I-1 hoặc I-2 trong Bảng H.1)
có thể được đưa ra đối với các ứng dụng có áp suất làm việc lớn nhất cho phép
không vượt quá 1725 kPa (17,25 bar; 250 psi)(xem 6.3.5).
6.12.1.7. Nếu các bộ phận bằng
thép không rỉ austenic được chế tạo, được tôi cứng, thấm các bon hoặc được sửa
chữa bằng phương pháp hàn, làm việc ở điều kiện có sự ăn mòn, chúng phải được
chế tạo bằng thép các bon thấp hoặc cấp thép ổn định.
CHÚ THÍCH: Các bề mặt thấm hoặc tôi cứng
có hàm lượng các bon hơn 0,10 % cũng dễ bị ăn mòn nếu được chế tạo bằng thép
không rỉ austenic các bon thấp hoặc cấp thép ổn định trừ khi được phủ một lớp
mỏng không phải nhạy cảm với sự ăn mòn.
● 6.12.1.8. Nếu được quy
định, nhà cung cấp phải có chứng chỉ vật liệu bao gồm các phân tích thành phần
hóa chất
và các tính chất cơ học ở nhiệt độ mà vật liệu sử dụng đối với các vỏ chứa áp
và rèn chịu áp lực, bánh công tác và các trục. Trừ trường hợp được quy định,
các khớp nối ống, các đường ống phụ trợ, và bulông không nằm trong yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các chất điển hình được
quan tâm là hydro sunfua, amin, clo, brom, lođua, xyanua, flo, axit
naphthenic, axit polythionic. Các chất hóa học khác ảnh hưởng đến độ đàn hồi
bao gồm xê tôn,
oxit
etytic, natri hydroxit, mêtanon, benzene và các chất có khả năng hòa tan.
CHÚ THÍCH 2: Nếu do có trong chất lỏng
với hàm lượng trên 10 mg/kg (10 ppm), khi đó cần thiết phải có các cảnh báo khi
dùng thép không gỉ.
● 6.12.1.10. Nếu được quy
định, cần có lớp phủ theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp phải được
áp dụng đối với bánh công tác, và các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng khác để
giảm thiểu ăn mòn và cải thiện hiệu suất. Nếu sử dụng lớp phủ trên các bộ phận
quay, cần tiến hành cân bằng chi tiết ngay sau khi phủ. Quy trình cân bằng và
lớp phủ các bộ phận quay phải được thống nhất giữa khách hàng và nhà sản xuất.
Sử dụng mục lưu ý trong tờ dữ liệu thông số kỹ thuật (Phụ lục N) để thể hiện
những yêu cầu khi sử dụng lớp phủ.
Các bộ phận quay phải được tiến hành cân
bằng trước khi lớp phủ để giảm thiểu các hiệu chỉnh cân bằng đến các vùng đã
được phủ. Bằng cách giảm thiểu vùng được phủ, không yêu cầu tiến hành hiệu chỉnh
sau khi sửa chữa lớp phủ.
6.12.1.11. Nếu sử dụng
các bộ phận tiếp xúc, như là: vít cấy, đai ốc bằng thép không gỉ austenic hoặc
vật liệu với các xu hướng mòn do ma sát tương tự, chúng phải được bôi trơn kết
hợp với vật liệu chống bó kẹt tương thích với vật liệu và chất lỏng sử dụng
được quy định.
CHÚ THÍCH: Giá trị tải trọng mômen xoắn
yêu cầu để đạt được tải trọng ban đầu cần thiết thay đổi tùy thuộc vào chất bôi
ren.
● 6.12.1.12. Khách hàng
phải quy định hàm lượng hơi H2S cho phép ở điều kiện làm việc thông
thường, khởi động, dừng máy, không tải, không ổn định, và các chế độ làm việc
bất thường khác như chế độ tái sinh xúc tác.
Trong nhiều ứng dụng, chỉ với một lượng
nhỏ hơi H2S cũng đủ để phải yêu cầu các vật liệu chống rạn nứt do
ứng suất sulfua. Nếu biết rõ lượng H2S hoặc bất kỳ sự không chắc
chắn về lượng H2S, khách hàng phải xem xét quy định các yêu cầu về
loại vật liệu giảm độ cứng.
● 6.12.1.12.1. Khách hàng
phải quy định rõ nếu yêu cầu các loại vật liệu giảm độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: NACE MR 0103 được áp dụng
cho các thiết bị lọc dầu, các nhà máy LNG và các nhà máy hóa chất: NACE MR 0103
áp dụng cho các vật của các đối tượng có khả năng rạn nứt do ứng suất sulfua.
● 6.12.1.12.3. Nếu được quy
định, các vật liệu được giảm độ cứng được cung cấp phải phù hợp với ISO
15156-1.
CHÚ THÍCH 1: Đối với mục đích của điều
mục này, ANSI/NACE MR 0175 tương tự với ISO 15156-1.
CHÚ THÍCH 2: ISO 15156 (tất cả các
phần) tương đương ANSI/NACE MR 0175, áp dụng cho vật liệu có khả năng bị rạn nứt
do ứng suất sulfua và do trong các thiết bị sản xuất khí, dầu và
nhà máy khử lưu huỳnh trong khí thiên nhiên.
6.12.1.12.4. Nếu các vật liệu được
giảm độ cứng được quy định, kim loại màu không có trong ANSI/NACE MR0103 hoặc
ISO 15156-1 (ANSI/NACE MR0175) phải yêu cầu có giới hạn dẻo không vượt quá 620
N/mm2(90 000 psi) và độ cứng không vượt quá HRC 22. Nếu cần thiết,
các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp hàn phải được nhiệt luyện sau hàn,
nếu được yêu cầu, để đảm bảo rằng cả mối hàn và các vùng bị ảnh hưởng nhiệt đáp
ứng các yêu cầu về giới hạn dẻo và độ cứng.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của điều
mục này, ANSI/NACE MR 0175 tương đương với ISO 15156-1.
6.12.1.12.5. Nếu các vật liệu giảm
độ cứng được quy định, ít nhất các chi tiết sau phải được giảm độ cứng.
a) vỏ chịu áp suất;
b) trục (bao gồm đai ốc trục hàn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bu lông được hàn;
e) các con lăn (trục lăn);
Các bộ phận vỏ bên trong bơm vỏ kép
chịu nén, như là các ống loe, thì không được xem xét là các bộ phận vỏ áp suất.
● 6.12.1.12.6. Các vòng bạc
mòn bánh công tác thay thế cần thiết đạt độ cứng thể tích trên HRC 22 để bơm
vận hành bình thường phải không được sử dụng nếu các vật liệu được giảm độ cứng
được quy định. Các bánh công tác phải được phủ hoặc được làm cứng bề mặt hoặc
có các bạc mòn thay thế. Nếu khách hàng chấp thuận, thay cho việc cung cấp các
bạc chịu mòn thay thế, các bề mặt chịu mòn có thể được làm cứng bề mặt hoặc
được làm cứng bằng một lớp phủ bảo vệ phù hợp.
6.12.1.13. Các thép các bon thấp
dễ bị cào xước và dễ bị gãy giòn, ngay cả ở nhiệt độ (phòng) môi trường. Do đó,
chỉ có thép hàm lượng các bon cao, thép thường hóa cho tới các loại thép hợp
kim được sử dụng.
6.12.1.14. Nếu các vật liệu khác
nhau với các độ chênh lệch thế điện hóa khác nhau đáng kể được đặt tiếp xúc trong
dung dịch điện phân, có thể tạo cặp điện cực dẫn đến sự ăn mòn nghiêm trọng
của vật liệu ít trơ hơn. Nhà cung cấp phải lựa chọn các vật liệu để tránh điều
kiện ăn mòn điện phân. Khi không thể tránh được các tình huống như vậy, khách
hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận trong việc lựa chọn vật liệu và các biện
pháp phòng ngừa cần thiết khác. Xem tài liệu tham khảo [89] về việc lựa chọn
vật liệu phù hợp với các tình huống trên.
6.12.1.15. Các thân ổ trục, các
thân ổ trục mang tải và khung đỡ giữa vỏ bơm hoặc đầu và thân ổ trục phải là
vật liệu thép ngoại trừ các bơm có cấu kết tuân theo Bảng H.1 Cấp I-1 hoặc
I-2. Các trụ đỡ cho các bơm trục đứng có sử dụng các ổ chặn trong bộ dẫn động
để đỡ trục phải là vật liệu thép.
6.12.2. Đúc
6.12.2.1. Các bề mặt của chi
tiết đúc phải được làm sạch bằng phun cát, phun bi, làm sạch bằng hóa chất hoặc
bằng các phương pháp tiêu chuẩn khác để đáp ứng các yêu cầu bằng mắt thường của
MSS SP-55. Các ba via ở mép và
miệng lỗ phải được cắt phoi, được giũa hoặc được làm nhẵn bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2.3. Các chi tiết đúc như
bánh công tác và vỏ chịu áp suất bằng kim loại màu không được sửa chữa bằng
phương pháp hàn, rèn bằng búa, vá kín, đốt nóng ngoại trừ trường hợp được cho
phép sau đây:
a) Các lớp có thể hàn của việc chi
tiết thép đúc có thể được sửa chữa bằng phương pháp hàn phù hợp với 6.12.3.
Việc sửa chữa bằng phương pháp hàn phải được kiểm tra theo cùng tiêu chuẩn chất
lượng được sử dụng để kiểm tra việc đúc.
b) Các chi tiết gang đúc có thể được
sửa chữa bằng phương pháp vá trong giới hạn đặc điểm kỹ thuật của vật liệu áp dụng.
Các lỗ được khoan cho các đầu vòi phải được kiểm tra cẩn thận, sử dụng thẩm
thấu chất lỏng, để đảm bảo loại bỏ tất cả các vật liệu có lỗi. Việc sửa chữa mà
không nằm trong đặc điểm kỹ thuật của vật liệu phải tuân theo sự chấp thuận của
khách hàng.
6.12.2.4. Không được sử dụng
các phương pháp bịt kín, hàn, hoặc lắp ráp để làm kín hoàn toàn.
● 6.12.2.5. Nếu được quy
định, đối với việc sửa chữa vỏ đúc được thực hiện trong xưởng của nhà cung cấp,
quy trình sửa chữa bao gồm cả sơ đồ hàn phải được sự chấp thuận của khách hàng.
Khách hàng phải xác định nếu được yêu cầu trước khi tiến hành quá trình sửa
chữa. Việc sửa chữa được thực hiện ở giai đoạn đúc phải được kiểm soát bởi đặc
điểm kỹ thuật vật liệu đúc (đặc điểm kỹ thuật sản xuất).
6.12.2.6. Đúc các chi tiết chứa
áp bằng vật liệu thép có mức các bon thấp phải được cung cấp trong điều kiện
bình thường và nung nóng hoặc trong điều kiện nhúng nước và nung nóng.
6.12.3. Hàn
● 6.12.3.1. Hàn và việc sửa
chữa bằng phương pháp hàn phải được thực hiện bởi thợ hàn và phù hợp với quy trình
chất lượng theo các yêu cầu của Bảng 11. Các tiêu chuẩn thay thế khác có thể
được nhà cung cấp đưa ra khi có chấp thuận của khách hàng. Việc hàn và kiểm tra
vật liệu trên tờ dữ liệu thông số kỹ thuật trong Phụ lục N có thể sử dụng.
Bảng 11 - Các yêu cầu
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã áp dụng
hoặc tiêu chuẩn áp dụng
Chứng chỉ thợ hàn/người vận hành
ASME BPVC IX hoặc ISO 9606 (tất cả
các phần).
Chứng chỉ quy trình hàn
Đặc điểm kỹ thuật vật liệu sử dụng
hoặc trong trường hợp mà quy trình hàn không được bao hàm bởi đặc điểm kỹ
thuật vật liệu, ISO 15609 (tất cả các phần), ASME BPVC IX hoặc
ANSI/ASME B31.3.
Kết cấu hàn không giữ áp lực, như
các tấm đế hay giá đỡ kim loại
ISO 10721-2.
Kiểm tra hạt từ tính hoặc thẩm thấu
chất lỏng ở các mối hàn
ASME BPVC Vlll, Phần 1,
UG-93 (d) (34).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm kỹ thuật vật liệu sử dụng,
EN 13445- 4, ASME BPVC VIII, Phần 1, UW 40, hoặc ANSI/ASME B31.3.
Xử lý nhiệt sau hàn đối với các vỏ
chế tạo bằng phương pháp hàn
Đặc điểm kỹ thuật vật liệu sử dụng,
EN 13445- 4,
ASME
BPVC
VIII,
Phần 1.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của điều
mục này, ANSI/AWS
D1.1/D1.1 M tương đương với ISO
110721-2.
6.12.3.2. Nhà cung cấp
phải có trách nhiệm kiểm tra lại tất cả công việc sửa chữa và sửa chữa bằng phương
pháp hàn để đảm bảo xử lý nhiệt hợp lý và kiểm tra không phá hủy để đảm bảo sự
kín khít của mối hàn và phù hợp với quy trình chứng nhận chất lượng áp dụng
(xem 6.12.3.1 và 8.2.2.1).
6.12.3.3. Vỏ chứa áp lực làm từ
vật liệu rèn hoặc sự kết hợp của vật liệu rèn và vật liệu đúc phải phù hợp với
điều kiện được quy định trong a) đến d) như sau. Các yêu cầu này không áp dụng
cho vỏ vòi phun và các mối nối phụ trợ. Xem 6.12.3.4.
a) Các bề mặt của các mối hàn dễ bị
ảnh hưởng phải được kiểm tra bằng hạt từ hoặc thẩm thấu chất lỏng ngay sau khi
cắt phôi lại hoặc đục khoét, và ngay sau khi xử lý nhiệt sau hàn
hoặc, đối với thép không rỉ austenic, sau khi ủ dung dịch rắn.
b) Các mối hàn của bộ phận chứa áp lực
bao gồm các mối hàn của vỏ với các chỗ nối hướng tâm và các chỗ nối hướng trục
mặt bích phải là các mối hàn ngấu hoàn toàn.
c) Nếu sự ổn định kích thước của bộ
phận vỏ được yêu cầu để cho khả năng vận hành của bơm, việc xử lý nhiệt sau hàn
phải được thực hiện không quan tâm đến độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.3.4. Các mối nối
được hàn với vỏ chịu áp suất phải được lắp đặt như quy định từ a) đến e) như
sau:
a) Việc gắn của vòi hút và xả phải
được hàn bằng phương pháp hàn nóng chảy hoàn toàn, thẩm thấu chất lỏng hoàn
toàn sử dụng mối hàn cổ bích. Không được sử dụng các loại kim loại khác với bộ
phận hàn.
b) Việc hàn các ống phụ trợ với vỏ
thép hợp kim phải là vật liệu có các đặc tính danh nghĩa giống với vật liệu vỏ
hoặc phải là thép không gỉ austenic cacbon thấp. Các vật liệu khác phù hợp với
vật liệu vỏ và điều kiện làm việc có thể được sử dụng với sự chấp thuận của
khách hàng.
c) Việc xử lý nhiệt sau hàn nếu được
yêu cầu phải được tiến hành ngay sau khi hàn hoàn thành, bao gồm cả hàn các đường
ống.
● d) Nếu được quy định, các thiết kế
mối nối được yêu cầu phải được khách hàng chấp thuận trước khi sản xuất. Bản vẽ
kỹ thuật phải thể hiện các thiết kế mối hàn, kích cỡ, vật liệu và việc xử lý
nhiệt trước và sau khi hàn.
● e) Các mối hàn ống xả và hút phải
được kiểm tra bằng hạt từ hoặc việc kiểm tra thẩm thấu chất lỏng ngay sau khi
cắt phôi lại hoặc đục khoét, và ngay sau khi xử lý nhiệt sau hàn hoặc với thép
không gỉ austenic, sau khi ủ dung dịch rắn. Khách hàng phải quy định nếu các
kiểm tra bổ sung sau đây phải được thực hiện:
1) Kiểm tra bằng hạt từ hoặc kiểm tra
bằng thẩm thấu chất lỏng của các mối hàn nối phụ trợ.
2) Kiểm tra bằng siêu âm hoặc bằng tia
X bất kỳ mối hàn nào trên vỏ.
6.12.4. Thiết bị có nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.4.2. Để tránh sự
gãy giòn, các vật liệu của cấu trúc cho thiết bị làm việc ở nhiệt độ thấp phải
phù hợp với nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất phù hợp với các mã số và các
yêu cầu cụ thể khác. Khách hàng và nhà sản xuất phải thống nhất các phòng ngừa
cần thiết cụ thể liên quan đến các điều kiện có thể xảy ra trong khi vận hành,
bảo dưỡng, vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm.
Sự phù hợp của vật liệu cho ứng dụng ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ gây gẫy giòn bị ảnh hưởng bởi việc lựa chọn phương
pháp sản xuất cũng như quy trình hàn. Ứng suất tính toán cho phép của các vật
liệu kim loại được công bố trong các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn ASME
BPVC và ANSI, được dựa vào độ bền kéo nhỏ nhất. Một vài tiêu chuẩn không khác
giữa vật liệu thông thường và cán nóng không nặng, nửa nặng, nặng đầy đủ, một
vài tiêu chuẩn cũng không tính đến liệu mà vật liệu này được sản xuất dưới quy trình
kỹ thuật hạt mịn hoặc hạt thô. Do đó nhà cung cấp nên thận trọng khi lựa chọn
vật liệu, phương pháp sản xuất và các quy trình hàn cho các bộ phận có dự định
làm việc ở nhiệt độ dưới 40 °C (100 °F).
● 6.12.4.3. Khách hàng
phải quy định tiêu chuẩn EN 13445 (tất cả các phần) hoặc ASME BPVC, phần VIII,
đoạn 1 phải áp dụng với điều liên quan đến các yêu cầu thử nghiệm về va đập.
6.12.4.4. Độ dày điều chỉnh
được sử dụng để xác định về yêu cầu thử nghiệm va đập phải lớn hơn các giá trị
sau đây:
a) độ dày danh nghĩa của mối hàn tiếp
lớn nhất;
b) phần danh nghĩa lớn nhất đối với bộ
phận chứa áp suất, ngoại trừ:
1) các phần kết cấu đỡ như là chân
hoặc là chốt;
2) các phần được làm dày hơn để tăng
độ cứng để giảm độ võng của trục;
3) các phần kết cấu được yêu cầu để
gắn hoặc lắp thêm các bộ phận cơ khí như áo nước hoặc buồng làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.4.5. Nếu ASME BPVC, phần
VIII, đoạn 1 được quy định (xem 6.12.4.3), phải áp dụng các ứng dụng sau đây:
a) Tất cả thép chịu áp được sử dụng ở
nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất dưới -29 °C (-20 °F) phải có một thử nghiệm
va đập Chapy V đối với kim loại gốc và mối hàn, trừ thì chúng được miễn theo
ASME BPVC, phần VIII, đoạn 1, UHA-51.
b) Các bộ phận chịu áp bằng thép
cacbon và thép hợp kim thấp sử dụng ở nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất quy
định giữa -30 °C (-20 °F) và 40 °C (100 °F) phải yêu cầu thử nghiệm va đập như
sau.
• Không yêu cầu việc thử nghiệm va đập
đối với các bộ phận có độ dày 25 mm (1 in) hoặc nhỏ hơn.
• Việc miễn thử va đập đối với các bộ
phận có độ dày lớn hơn 25 mm (1 inch) phải được thiết lập theo ASME BPVC, phần
VIII, đoạn 1, UCS-66. Nhiệt độ kim loại thiết kế nhỏ nhất không yêu cầu thử va
đập có thể bị giảm xuống như được thể hiện trong hình UCS-66.1. Nếu vật liệu không
được miễn thử va đập, kết quả thử về va đập Chapy V phải đáp ứng các yêu cầu về
năng lượng va đập nhỏ nhất của ASME BPVC, phần VIII, đoạn 1, UG-84.
6.13. Tấm nhãn và mũi tên quay
6.13.1. Một tấm nhãn phải
được gắn an toàn ở vị trí dễ nhìn dễ đọc trên thiết bị và trên bất kỳ chi tiết
chính nào của thiết bị phụ trợ.
6.13.2. Tấm nhãn phải được
ghi với các thông tin sau, bằng các đơn vị phù hợp với các tờ dữ liệu:
a) số chi tiết của khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số hiệu bơm;
d) lưu lượng định mức;
e) định mức đầu;
f) áp lực thử thủy tĩnh vỏ;
g) tốc độ;
h) số nhận biết của nhà sản xuất ổ đỡ
(nếu áp dụng);
i) áp suất làm việc cho phép lớn nhất
(MAWP);
j) tiêu chuẩn nhiệt độ cho MAWP.
6.13.3. Ngoài việc ghi thông
tin trên tấm nhãn, số hiệu bơm phải được đánh dấu rõ ràng và cố định trên vỏ
bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.5. Tấm nhãn và mũi tên
quay (nếu được gắn vào) phải được làm bằng thép không rỉ austenic hoặc bằng hợp
kim đồng-niken (tương tự với Monel15)). Chốt gắn phải được làm bằng vật
liệu giống như tấm nhãn hoặc mũi tên quay. Không được phép dùng phương pháp hàn
để gắn tấm nhãn hoặc mũi tên quay.
7. Các phụ kiện
7.1. Bộ dẫn động
7.1.1. Bộ dẫn động phải có
kích cỡ phù hợp với các quy định về mức vận hành lớn nhất, bao gồm ổ trục, cụm
làm kín cơ khí, bánh răng ăn khớp ngoài, và tổn thất khớp nối, nếu áp dụng và
phải phù hợp với các đặc tính kỹ thuật, như đã đề cập trong các yêu cầu về đặc
tính kỹ thuật, tờ dữ liệu và đơn đặt hàng. Bộ dẫn động phải phù hợp để thỏa mãn
vận hành theo điều kiện sử dụng và điều kiện hiện trường được quy định.
7.1.2. Bộ dẫn động phải có kích
cỡ ăn khớp đáp ứng được với các thông số làm việc thay đổi, ví dụ như các thay
đổi về áp suất, nhiệt độ, hoặc tính chất về quy định của bôi trơn chất lỏng,
cũng như các quy định đặc biệt về khởi động.
7.1.3. Trừ trường hợp được
quy định, đối với các bộ phận hệ thống dẫn động phải có khối lượng lớn hơn 250
kg (500 Ib), chân đế của thiết bị phải được gắn vít hãm thẳng đứng.
7.1.4. Động cơ phải có công
suất danh định ghi trên tấm nhãn, trừ việc bảo dưỡng(nếu có thể), ít nhất phải
tương đương với tỷ lệ phần trăm của công suất tại điều kiện bơm định mức được
cho trong Bảng 12. Tuy nhiên, công suất tại các điều kiện định mức phải không
được vượt quá công suất danh định ghi trên tấm nhãn của động cơ. Công suất định
mức nhỏ nhất có thể chấp nhận của động cơ là 4 kW (5 hp). Nếu yêu cầu này làm
tăng kích thước không cần thiết của động cơ, cần xem xét một đề xuất thay thế
phải được sự chấp thuận của khách hàng.
Bảng 12 -
Công suất định mức cho dẫn động động cơ
Công suất
định mức ghi trên tấm nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
kW
hp
< 22
22 đến 55
> 55
< 30
30 đến 75
> 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
110
● 7.1.5. Khách
hàng phải quy định loại động cơ, đặc tính và thiết bị phụ trợ, bao gồm:
a) đặc tính dòng điện;
b) điều kiện khởi động (bao gồm điện
áp có thể bị sụt giảm khi khởi động);
c) loại vỏ bọc;
d) mức áp suất âm thanh;
e) phân loại vùng, dựa theo IEC 60079
hoặc API RP 500;
f) loại vật liệu cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) nhiệt độ môi trường và độ cao so
với mặt biển;
i) tổn thất truyền động;
j) cảm biến nhiệt độ, cảm biến rung và
thiết bị làm nóng, nếu được yêu cầu;
k) giới hạn rung cho phép;
l) đáp ứng theo TCVN 6627-1 (IEC
60034-1), TCVN 6627-2-1 (IEC 60034-2-1), ANSI/API Std 541; API Std 547 hoặc
IEEE 841.
7.1.6. Trừ trường hợp được
quy định, động cơ phải có khả năng làm tăng tốc độ của bơm đến tốc độ định mức
ở 80 % điện áp chống lại việc van xả bị đóng.
Một vài bơm được trang bị mạch phân
dòng,
trong
trường hợp đó phải áp dụng điều kiện vận hành thay thế.
7.1.7. Trừ trường hợp được
quy định, động cơ của bơm trục đứng phải có trục kiên cố. Nếu ổ chặn của bơm nằm
trong động cơ, động cơ phải đạt dung sai của trục và đế cho phép được cho trong
Hình 36.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trục đến bộ dẫn động bề mặt ăn khớp
vuông góc và mặt bằng phẳng 25 mm (0,001 in) TIR
b Độ cong vênh lớn nhất của trục với
các rô to quay tự do 25 mm (0,001 in) TIR
c Độ đảo trục đối đa 125 mm (0,005 in) TIR
Tất cả các phép đo phải được tính toán
với lắp ráp bộ dẫn động ở vị trí thẳng đứng.
Hình 36 - Bộ
dẫn động bơm trục đứng - Dung sai được yêu cầu cho trục dẫn động và đế
7.1.8. Các ổ trục
trong hệ thống dẫn động được thiết kế cho tải trọng hướng trục hoặc hướng tâm
truyền từ bơm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Lựa chọn kỹ các ổ lăn để có tuổi
thọ định mức cơ bản, phù hợp với TCVN 4173 (ISO 281), tương đương với ít nhất
25.000 h vận hành liên tục tại điều kiện định mức của bơm.
b) Lựa chọn kỹ các ổ lăn để có tuổi
thọ định mức cơ bản tương đương với ít nhất 16.000 h khi chịu tải trọng lớn
nhất (chịu tải hướng trục hoặc hướng tâm hoặc cả hai) khoảng hở bên trong bơm
tăng gấp hai lần giá trị thiết kế và khi vận hành bất cứ điểm nào giữa dòng chảy
ổn định liên tục tối thiểu đến dòng định mức. Các động cơ đứng công suất 750 kW
(1.000 hp) và lớn hơn được trang bị ổ bi cầu hoặc bi đũa phải có tuổi thọ làm
việc ít hơn 1600 h trong điều kiện làm việc xấu nhất để tránh hiện tượng trượt
khi vận hành bình thường. Trong trường hợp đó, nhà cung cấp phải đưa ra loại ổ
có tuổi thọ ngắn hơn trong bản đề xuất.
c) Với các động cơ đứng và bánh răng
góc nghiêng phải, ổ chặn phải không được dẫn động ở đầu trục và phải hạn chế di
chuyển trục đến 125 mm
(0,005 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các ổ chặn phải được thiết kế để
chịu được lực dọc lớn nhất mà bơm có thể phát ra trong khi khởi động, tắt máy
hoặc vận hành ở bất kỳ tốc độ nào.
f) Chọn lựa kỹ càng các ổ chặn thủy
lực sao cho không hơn 50 % mức định suất ổ trục của nhà sản xuất hai lần các khe
hở bên trong được quy định tại 6.7.4
7.1.9. Trừ trường hợp được
quy định, các bộ dẫn động tua-bin hơi nước phải tuân theo ANSI/API Std 611. Bộ
dẫn động tuabin hơi nước có kích thước để tiêu thụ liên tục 110 % công suất
định mức của bơm trong các điều kiện hơi nước bình thường.
7.1.10. Trừ trường hợp được
quy định, bánh răng phải tuân theo API Std 677.
7.2. Khớp nối và
vỏ bảo vệ
7.2.1. Trừ trường hợp được
quy định, nhà cung cấp cung cấp và các đơn vị chịu trách nhiệm và lắp ráp khớp
nối và vỏ bảo vệ giữa các bộ dẫn động và thiết bị bị dẫn.
7.2.2. Trừ trường hợp được
quy định, cung cấp các chi tiết kim loại mềm dẻo và các loại đệm của khớp nối
sản xuất theo AGMA 9000 loại 9. Thêm vào đó, các khớp nối phải tuân theo:
a) Các chi tiết mềm dẻo phải làm bằng
vật liệu chống ăn mòn.
b) Khớp nối phải được thiết kế để giữ
được miếng đệm trong trường hợp một chi tiết mềm bị đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ống bọc khớp nối phải là thép.
d) Khoảng cách giữa bơm và các đầu
trục dẫn động (khoảng cách giữa các đầu trục, hoặc DBSE) phải lớn hơn chiều dài
hộp làm kín cho tất cả bơm ngoại trừ loại OH hoặc ít nhất 125 mm (5 in) và phải
cho phép tháo bỏ được khớp nối, thân ổ trục, ổ trục, làm kín và rô to, nếu có
thể mà không gây ảnh hưởng đến bộ dẫn động, ống bọc khớp nối bộ dẫn động, ống
bọc khớp nối bơm hoặc đường ống hút và xả. Với các loại BB và bơm VS, kích
thước, DBSE, phải luôn lớn hơn tổng chiều dài làm kín, I, đã liệt kê trong Bảng
7, và phải được bao gồm trên tờ dữ liệu bơm (Phụ lục N).
CHÚ THÍCH 2: Kích thước DBSE thường
tương ứng với chiều dài trên danh nghĩa của tấm đệm khớp nối.
e) Phải hỗ trợ việc gắn thiết bị cân
chỉnh không cần yêu cầu tháo dỡ miếng đệm hoặc tháo gỡ khớp nối.
CHÚ THÍCH 3: Một cách thực hiện việc
này là cung cấp ít nhất 25 mm (1 in) trống giữa ống bọc khớp nối và thân ổ trục
nơi đặt giá đỡ cân chỉnh.
f) Vận hành các khớp nối ở tốc độ trên
3800 r/min phải tuân thủ các yêu cầu của ISO 10441 hoặc ANSI/API Std 671/ISO
10411 để kiểm tra cân bằng các chi tiết và hệ thống khi lắp ráp.
● 7.2.3. Trừ trường
hợp được quy định, các khớp nối phải được cân bằng theo ISO 1941-1, cấp G6.3.
● 7.2.4. Trừ trường
hợp được quy định, các khớp nối phải đáp ứng các yêu cầu của ISO 14691, ISO
10441 hoặc ANSI/API Std 671/ISO 10411.
7.2.5. Cung cấp thông số
trên các trục, kích thước rãnh then (nếu có), và chuyển động của đầu trục do
khe đầu trục và các ảnh hưởng nhiệt cho người cung cấp khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7. Định mức các khớp nối
và khớp nối đến trục mạch vữa ít nhất là về năng suất lớn nhất của bộ dẫn động,
bao gồm các yếu tố bảo dưỡng bộ dẫn động.
7.2.8. Đối với các trục có
đường kính lớn hơn 60 mm (2,5 in) và nếu cần thiết phải tháo dỡ ống bọc khớp
nối để bảo dưỡng cụm làm kín cơ khí, ống bọc phải được lắp ráp bằng một chốt
côn. Chốt côn đối với khớp nối lắp bằng then phải có đường kính 1 in 16 (60
mm/m (0,75 in/ft). Các cách lắp ghép khác và loại then khác phải được thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp. Các ống bọc khớp nối với các lỗ khoan
hình trụ phải được cung cấp cùng then trượt với trục và vít định vị lắp trên
then.
Phải sử dụng quy trình bảo dưỡng và
lắp ráp phù hợp để đảm bảo rằng các khớp nối lắp bằng then côn là lắp chặt.
Then trượt lắp trên các lỗ khoan hình trụ cho phép điều chỉnh vị trí đường tâm
trục của khớp nối trong một khoảng nhất định mà không cần nhiệt.
7.2.9. Các ống bọc
khớp nối được thiết kế để lắp chặt với trục phải có các lỗ khoan đục nhánh có
đường kính nhỏ nhất 10 mm (0,38 in) để hỗ trợ việc gỡ bỏ.
● 7.2.10. Nếu được quy
định, các khớp nối phải được lắp ráp bằng thủy lực.
● 7.2.11. Nếu được quy
định, các khớp nối phải vừa khít với một thiết bị kẹp chuyên dụng. Các thiết bị
kẹp được sử dụng phải bao gồm các ống lót côn, bộ khóa ma sát và đĩa vòng đệm
co rút. Nhà cung cấp chịu trách nhiệm cho việc gia công bước cuối cùng các lỗ
khoan trên ống bọc đồng thời phải lựa chọn các thiết bị có công suất và kích cỡ
phù hợp với khớp nối và phạm vi ứng dụng.
Phải lựa chọn các thiết bị này một
cách cẩn thận, khi vì bản thân một vài thiết bị đã không tự định tâm và có thể
gây ra sự lệch tâm và mất cân bằng cho bộ khớp nối. Ảnh hưởng này phải được
đánh giá và cho phép khi xác định khớp nối mất cân bằng tiềm ẩn.
7.2.12. Nếu nhà cung
cấp không được yêu cầu lắp bộ dẫn động, một nửa khớp nối được gia công hoàn
chỉnh cho nhà máy sản xuất bộ dẫn động hoặc bất kỳ địa điểm được quy định khác,
cùng với các chỉ dẫn cần thiết để lắp ráp nửa khớp nối vào trục bộ dẫn động.
7.2.13. Mỗi khớp nối
phải có một vỏ bảo vệ có thể tháo lắp dễ dàng mà không ảnh hưởng đến các chi
tiết khớp nối. Mỗi rào chắn khớp nối phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được thiết kế với độ cứng vững để
đảm bảo chịu được tải trọng tĩnh 900 N (200 lbf) ở bất kỳ hướng nào mà chi tiết
chuyển động không tiếp xúc với vỏ bảo vệ;
c) phải được sản xuất bằng thép tấm
(khối hoặc có lỗ đục), tấm, hoặc kim giãn nở; các khe hở phải phù hợp với ISO
14120, EN 953 hay ANSI/AMT B15.1, nhưng không được vượt quá 10 mm (0,375 in);
không được sử dụng các rào chắn bằng dây thép đan;
d) Được thiết kế bằng thép, đồng, nhôm
hoặc vật liệu phi kim loại (polyme) nếu phù hợp;
● 7.2.14. Nếu được quy
định, rào chắn khớp nối phải được làm bằng vật liệu chống đánh lửa phù hợp (xem
chú thích của 6.10.2.6).
● 7.2.15. Nếu được quy
định, rào chắn khớp nối với môi trường cháy nổ tiềm ẩn, phải thực hiện “đánh
giá nguy hiểm bốc cháy” (phân tích rủi ro) theo EN 13463-1 phải được tiến hành
phù hợp với báo cáo đã cung cấp.
7.3. Tấm đế
7.3.1. Các bơm trục ngang
phải được cung cấp tấm đế liền khối có vành thoát nước hoặc lòng thoát nước.
Khách hàng phải định rõ loại vành hoặc vùng như sau:
a) vành thoát bao quanh toàn bộ tấm
đế;
b) lòng thoát bao quanh toàn bộ tấm
đế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vành hoặc lòng của tấm đế phải dốc
xuống ít nhất 1 in 120 về phía cuối bơm, vị trí đặt một rãnh thoát nước có kích
thước nhỏ nhất DN 50 (NPS 2) để xả nước hoàn toàn.
7.3.2. Tấm đế phải trải dài
phía dưới bơm và các bộ dẫn động, để tất cả các rò rỉ đều được chứa trong tấm
đế. Để giảm nhỏ nhất hư hỏng ngẫu nhiên cho các bộ phận, tất cả mối nối ống dẫn
và bề mặt ghép ống dẫn, bao gồm cả bề mặt lắp ghép đường hút và đường xả, phải
nằm trong lòng xả hoặc vành xả. Tất cả các phần nhô ra của thiết bị được cung
cấp phải nằm trong chu vi lớn nhất của tấm đế. Chỉ khi có sự chấp thuận của
khách hàng, các hộp nối quá khổ có thể nhô ra ngoài chu vi của tấm đế.
7.3.3. Nếu kích cỡ của bộ
dẫn động và bơm cho phép, các tấm đế phải có kích thước tiêu chuẩn được cho
trong Phụ lục D và phải được thiết kế để trám vữa xi măng. Các tấm đế này được
xem như “các tấm đế tiêu chuẩn, số từ 0,5 đến 12.”
7.3.4. Chiều cao của đường
tâm trục bơm bên trên tấm đế phải được giảm nhỏ nhất. Phải có khe hở phù hợp
giữa đầu nối đường xả của vỏ và tấm đế lắp đường xả có kích thước với đầu nối
mà không cần dùng đến cút nối vuông (loại đực-cái).
● 7.3.5. Phải cung
cấp các tấm đệm lắp ráp cho bơm và tất cả các bộ dẫn động, như các động cơ và
bánh răng. Các tấm đệm phải lớn hơn chân đế các thiết bị được lắp ráp vào, bao
gồm cả các miếng đệm bổ sung chiều dày dưới các bộ dẫn động, để cho phép làm
bằng mặt phẳng tấm đế mà không cần tháo dỡ thiết bị. Các tấm đệm phải được gia
công hai mặt phẳng và song song với nhau. Bề mặt tương ứng của tấm đệm phải ở cùng
một mặt phẳng với dung sai 150 mm/m
(0,002 in/ft) khoảng cách giữa các tấm đệm.
Nếu được quy định, yêu cầu này phải
được trưng bày trong xưởng của nhà cung cấp bơm trước khi tiến hành lắp ráp
thiết bị và cùng với các tấm đế được đỡ tại lỗ bắt bu lông trên nền móng. Việc
này chỉ có thể thực hiện khi tháo các chi tiết kẹp chặt trên máy phay sau khi
hoàn thành xong việc gia công.
Sự bằng phẳng của tấm đế được lắp đặt
có thể bị ảnh hưởng bởi quy trình vận chuyển, sử dụng và lắp đặt vượt quá giới
hạn của nhà cung cấp. Việc lắp đặt nên được thực hiện theo API RP 686 như sau.
● 7.3.6. Tất cả các
tấm đệm cho các bộ dẫn động phải được gia công để cho phép lắp đặt các miếng
đệm dày ít nhất 3 mm (0,12 in) dưới từng bộ phận. Nếu nhà cung cấp lắp ráp các
bộ phận, phải cung cấp một gói miếng đệm bằng thép không rỉ dày ít nhất 3 mm
(0,12 in). Các miếng đệm phải không dầy hơn 13 mm (0,5 in) hoặc có hơn 5 miếng
đệm. Tất cả các miếng đệm phải bao quanh các bulông siết chặt xuống và các kích
vít thẳng đứng, và phải kéo dài ít nhất 5 mm (1/4 in) qua khỏi các mép ngoài
của chân các thiết bị. Nếu nhà cung cấp không lắp ráp các bộ phận, không được
khoan và cung cấp các miếng đệm. Không được đặt các miếng đệm dưới bơm.
Nếu được quy định, ngoài các miếng đệm
ra, phải cung cấp và cài đặt thêm một tấm bằng thép không gỉ dày không nhỏ hơn
5 mm (0,200 in) được gia công cả hai bên, và có cùng chiều dài và chiều rộng
với chân lắp ráp riêng dưới chân tất cả các thiết bị, bao gồm bơm, bộ dẫn động,
và ở bất cứ bộ tăng hoặc giảm tốc độ nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8. Mở đáy các tấm đế
giữa các chi tiết kết cấu nếu tấm đệm được thiết kế để được lắp đặt hoặc trám
vữa vào nền bê tông. Cung cấp khả năng tiếp cận cho việc trám vữa dưới tất cả
các chi tiết tải trọng chuyên chở. Đáy các tấm đế phải trong phạm vi một tấm
tôn cho phép sử dụng mức độ nền đơn.
7.3.9. Hàn dưới đáy
của các tấm đế được sản xuất bên dưới bơm và thiết bị hỗ trợ bộ dẫn động để gia
cố các xà ngang, và các xà này phải được tạo khuôn để khóa trám vữa vào.
7.3.10. Tất cả các tấm đế
phải được cung cấp ít nhất một hố trám vữa có một khu vực trống ít nhất 125 cm2
(19 in2) và không có kích cỡ nào ít hơn 75 mm (3 in) dưới mỗi phần
dựng vách ngăn. Đặt các hố này vào vị trí cho phép lấp đầy toàn bộ khoang dưới
tấm đế mà không tạo ra khoảng không khí. Nếu có thể, các hố này phải tiếp cận
việc trám vữa cùng bơm và bộ dẫn động được lắp ráp vào tấm đế. Lỗ trám vữa
trong khu vực khay đựng phải thêm mép rìa dài 13 mm (0,5 in). Nếu các lỗ này ở
trong khu vực gần chất lỏng có thể thấm lên bề mặt trám vữa lộ thiên, cung cấp
các bề mặt kim loại với bề dày nhỏ nhất là 1,5 mm (0,006 in, 16 gauge). Các lỗ
thông gió có đường kính ít nhất 13 mm (0,5 in) phải được cung cấp tại điểm cao
nhất ở mỗi phần dựng vách ngăn của tấm đế.
7.3.11. Các góc ngoài của tấm
đế tiếp xúc với vữa lỏng theo dự kiến phải có bán kính ít nhất là 50 mm (2 in)
(xem Hình D.1).
7.3.12. Trừ trường
hợp được quy định, về mặt thương mại, nhà cung cấp phải phun cát, theo ISO
8501, Hạng Sa2 hoặc SSPC SP6, tất cả vữa lỏng tiếp xúc với các bề mặt của tấm
đế, và phủ lên các bề mặt đó một lớp sơn lót tương thích với vữa lỏng epoxit.
Trám vữa, ngoài epoxit còn có thể yêu
cầu việc chuẩn bị bề mặt thay thế. Nói chung, độ bền liên kết đầy đủ của epoxit
không cần thiết.
● 7.3.13. Nếu được quy
định, gia cố tấm đế và bộ giá trụ phải đủ độ cứng vững để lắp ráp mà không cần
trám vữa.
● 7.3.14. Nếu được quy
định, tấm đế phải được cung cấp mà không cần đệm boong, ví dụ thiết kế boong
mở.
7.3.15. Tấm đế
phải được cung cấp giá treo có ít nhất bốn điểm nâng. Nâng tấm đế, hoàn tất các
thiết bị lắp ráp, không được làm biến dạng hoặc làm hỏng tấm đế hoặc các bộ
phận chuyển động được lắp vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.17. Thanh xà ngang và
kích vít liên kết các vị trí quanh trục phải được cung cấp cho các bộ dẫn động
có khối lượng hơn 250 kg (500 Ib) để tạo điều kiện cho việc điều chỉnh xà theo
chiều ngang và chiều dọc. Các giá treo mang các ốc vít định vị này phải được
gắn vào tấm đế để các giá treo không ảnh hưởng đến việc lắp đặt hoặc tháo bỏ
các bộ phận. Các ốc vít này phải có kích thước ít nhất M12 (1/2"-13). Để
tránh bị biến dạng, việc gia công các tấm lắp ráp để hoãn lại cho đến khi hoàn
thành việc hàn tấm đế vào các tấm lắp ráp.
7.3.18. Đặt các vít điều
chỉnh theo phương đứng bên ngoài chu vi của tấm đế gần với mỗi bulông neo để
giảm nhỏ nhất sự biến dạng xảy ra trong quá trình lắp ráp và để chịu khối lượng
của tấm đế, bơm, và các bộ dẫn động mà không bị võng xuống quá mức.
7.3.19. Nhà cung cấp phải
cung cấp việc nối ghép bulông để chịu được các phản ứng từ vòi khi khởi động và
vận hành bơm.
7.3.20. Để giảm nhỏ nhất độ
lệch của bơm và trục dẫn động do tác động của tải trọng đường ống khi bơm, bơm
và tấm đế phải được thiết kế với độ đặc đầy đủ về mặt cấu trúc để hạn chế trục
bơm bị dịch chuyển đến đầu dẫn động của trục hoặc đến việc lắp van điều chỉnh của
ống bọc khớp nối tới các giá trị cho trong Bảng 13. Các giá trị này là các tiêu
chí chấp nhận để thử tải trọng của vòi trong 7.3.21. Không được sử dụng vữa làm
công cụ làm cứng như yêu cầu trong việc kiểm tra này.
Có thể thấy rằng vữa có thể làm tăng
độ cứng của bộ tấm đế lên đáng kể, bằng việc bỏ qua tác động này, có thể dễ
dàng phân biệt được sự thích hợp của tấm đế tại cửa hàng của nhà cung cấp. Cũng
cần lưu ý rằng sự tăng nhiệt độ, lỗi chế tạo bơm, và lỗi liên kết đều đóng góp
vào việc sai lệch chỉ số thực trong phạm vi hoạt động. Gắn liền với các chỉ số
tải trọng của vòi trong Bảng 5 hạn chế hoàn toàn việc sai lệch tại đầu trục bơm
và bộ dẫn động đến gần 250 mm (0,010 in) (xem Phụ lục F).
● 7.3.21. Nếu được quy
định, nhà cung cấp phải kiểm tra để chứng minh rằng bơm và cụm tấm đế được móc
neo tại các vị trí lỗ bulông nền, đều tuân theo 7.3.20. Thân bơm phải chịu được
tác dụng của mômen MYc và Mzc tại hai vòi phun, nhưng
không đồng thời cả hai, sao cho các chuyển vị trục tương ứng có thể được đo và
ghi lại. Myc và Mzc phải không được áp dụng đồng thời cho
cả hai vòi. Phép đo chuyển vị trục phải là phép đo tuyệt đối (không phải là
phép đo tương đối so với tấm đế). Vì mục đích lưu giữ, dữ liệu kiểm tra của nhà
cung cấp phải bao gồm bản vẽ biểu đồ kiểm tra lắp đặt, tải trọng được tính toán
của mômen (Myc và MZc), và tải trọng mômen tác dụng và
dịch chuyển tương ứng của chúng tại đầu mút của trục bơm.
Bảng 13 -
Tiêu chí kiểm tra chấp nhận độ cứng
Tấm đế để
trám vữa
Tấm đế
không để trám vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển trục bơm
Dịch chuyển trục bơm
Hướng
mm (in)
mm (in)
MYc
175 (0,007)
125 (0,005)
+Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 (0,003)
50 (0,002)
-Y
MYc và MZc bằng
tổng của mômen vòi hút và vòi xả cho phép trong Bảng 5.
Myc = (My) hút + (My)
xả.
Mzc = (Mz)
hút + (Mz) xả.
7.4. Dụng cụ đo
● 7.4.1. Áp suất kế
Nếu được trang bị, các máy chỉ thị
nhiệt độ và áp suất kế phải tuân theo ISO 10438 (tất cả các phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Máy dò độ rung, vị trí và nhiệt
độ
● 7.4.2.1. Nếu được quy
định, phải trang bị các gia tốc kế, lắp đặt và kiểm tra phù hợp với ANSI/API Std
670.
7.4.2.2. Nếu được quy định,
cho các thiết bị sử dụng các ổ trục thủy động học, phải lắp ráp hai đầu dò rung
động hướng tâm trong mỗi thân ổ trục, hai đầu dò vị trí dọc trục tại đầu chặn
của từng máy, và một đầu dò tốc độ loại một xung đối với từng máy. Khách hàng
phải quy định có cung cấp các đầu dò hay không. Cung cấp các đầu dò và việc lắp
đặt phụ kiện và hiệu chuẩn, lắp đặt và kiểm tra tuân theo ANSI/API Std 670.
● 7.4.2.3. Nếu được quy
định, các ổ trục chặn thủy động học và hướng tâm được lắp đầu dò nhiệt độ kim
loại. Nếu ổ chặn thủy động học áp lực bôi trơn và ổ trục hướng tâm được cung
cấp cùng máy đo nhiệt độ, cần phải cung cấp và việc lắp đặt đầu dò nhiệt độ thì
phải hiệu chỉnh các đầu dò cùng việc lắp đặt và kiểm tra phải tuân theo
ANSI/API Std 670.
● 7.4.2.4. Nếu được quy
định, phải cung cấp và/hoặc lắp đặt các máy giám sát với cáp suất kết nối rung,
các đầu đo vị trí hướng trục và đầu đo nhiệt độ phải tuân theo ANSI/API Std
670.
7.5. Ống dẫn và dụng cụ
7.5.1. Quy định chung
7.5.1.1. Ống dẫn phải tuân thủ
ISO 10438 (tất cả các phần).
7.5.12. Các hệ thống phụ trợ
giống như hệ thống đường ống thực hiện các nhiệm vụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hơi nước;
c) nước làm mát;
d) dầu bôi trơn (xem 9.2.6)
Vật liệu hệ thống phụ trợ phải tuân
theo Bảng H.5.
CHÚ THÍCH: Các mối nối phụ trợ được
nêu trong 6.4.3.
7.5.1.3. Phải lắp ráp và lắp
đặt đầy đủ hệ thống đường ống. Nếu yêu cầu này là khó trong việc vận chuyển và
sử dụng, các bố trí thay thế phải được sự chấp thuận của khách hàng.
● 7.5.1.4. Nếu có quy
định, các bình chứa chất lỏng ngăn/chặn phải được thiết kế để tháo dời khỏi tấm
đế và phải được vận chuẩn riêng. Các bình chứa này phải được lắp ghép đầy đủ,
trừ hệ thống đường ống tuần hoàn chất lỏng.
7.5.1.5. Nhà cung cấp phải
trang bị và lắp đặt tất cả hệ thống ống dẫn, bao gồm các dụng cụ đã được lắp,
giữa mặt tiếp giáp với tấm đế.
● 7.5.1.6. Nếu được quy
định, mỗi một hệ thống ống dẫn phải được phân nhánh đến từng đầu nối vào hoặc
đầu nối ra gần mép và giữa mặt tiếp giáp với tấm đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 7.5.1.7. Yêu cầu về
bu lông của 6.1.30 sử dụng cho lắp ghép đường ống dẫn bổ sung với thiết bị. Các
mặt bích bắt bu lông hệ thống ống dẫn bằng thép không rỉ trong hệ thống dầu bôi
trơn không cần phải làm bằng thép không gỉ trừ khi được quy định. Nếu khách
hàng không chỉ rõ chốt gờ bằng thép không gỉ, chúng phải được làm bằng thép hợp
kim các bon thấp (như ASTM A193/A193M, Cấp B7) và khách hàng phải quy định chúng có
được mạ hoặc sơn hay không (như bằng mạ PTFE hay mạ kẽm phù hợp với ISO 10684
hay ASTM A153/A153).
7.5.1.8. Các lỗ xả phải tuân
theo 6.4.3.10.
7.5.2. Ống dẫn chất lỏng phụ trợ
7.5.2.1. Ống dẫn chất lỏng phụ
trợ bao gồm đường thông gió, đường xả nước, đường cân bằng, đường dòng chức năng
sản phẩm và đường phun chất lỏng ngoài.
7.5.2.2. Các đường ống phải có
định mức nhiệt độ áp suất định mức ít nhất bằng với MAWP của thân bơm, nhưng
không bao giờ được ít hơn ISO 7005 (ASME, Loại 300) ở nhiệt độ môi trường (6.3.5).
7.5.2.3. Các
đường ống và các bộ phận làm việc với chất lỏng phải có khả năng chống được ăn
mòn/xói mòn bằng hoặc tốt hơn vỏ bơm. Nếu không, tất cả các bộ phận phải được
làm bằng thép.
● 7.5.2.4. Độ mở của lỗ
phun có đường kính không nhỏ hơn 3 mm (0,12 in). Kích cỡ của các lỗ phải được
dán trên tấm tiết lưu. Khách hàng phải quy định việc yêu cầu về dán nhãn hoặc
ghi nhãn.
7.5.2.5. Các van xả nước và
đường ống xả nước được cung cấp cho bơm có yêu cầu hơn một đầu xả. Đường ống xả
nước phải nằm trong giới hạn lòng xả.
Các van xả nước không cần thiết cho
loại bơm có thể xả bằng một đầu nối xả. Nhà cung cấp sẽ tạo khoảng trống trên
tấm đế để người mua đặt van xả bên trong long xả của bơm hoặc vành xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.7. Nếu sử dụng bộ sấy
nóng hoặc làm mát, mỗi một bộ trao đổi nhiệt phải phù hợp với chất lỏng làm
việc và nước làm mát.
● 7.5.2.8. Khách hàng
phải quy định nơi các mép bích theo yêu cầu phải thay thế cho hệ thống ống
lồng. Với sự chấp thuận của khách hàng, hệ thống ống lồng có phải được phép sử
dụng thay thế cho các mép bích ở mối nối đầu tiên tính từ tuyến đệm kín.
CHÚ THÍCH: Hệ thống mối nối bằng ren
cho phép trên nối tuyến đệm (xem 6.4.3.10). Nếu các sắp xếp ống nối còn lại
được lắp bích, việc lắp vào rồi tháo ra liên tục có thể gây ra ứng suất quá tải
với hệ thống mối nối này, vì việc điều chỉnh chỉ có thể lớn đến 90o.
Hệ thống lồng
bằng thép
không gỉ sẽ dễ bị rò rỉ sau các lắp ráp và tháo dỡ liên tục.
7.5.2.9. Các đầu nối ống bằng
ren có thể được sử dụng trên các tuyến đệm kín, trên các đầu nối các thiết bị
đo và cho các bơm có kết cấu bằng gang (Hạng I-1 hoặc I2 trong Bảng
H.1).
7.5.2.10. Máy truyền và áp suất
kế phải có van đóng và van xả.
7.5.3. Đường ống nước làm mát
7.5.3.1. Nếu sử dụng đường ống
nước làm mát phải tuân theo Hình B.2 đến B.7.
7.5.3.2. Đường ống nước làm
mát phải được thiết kế theo các điều kiện trong 6.1.20.
7.6. Các dụng cụ chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2. Nếu cung cấp các dụng
cụ chuyên dùng, chúng phải được đóng gói trong các thùng kim loại riêng biệt có
đệm lót và đánh dấu “dụng cụ chuyên dụng cho (số chi tiết/nhãn)". Mỗi dụng
cụ đều được đóng dấu hoặc dán nhãn nêu rõ mục đích sử dụng.
8. Kiểm tra, thử
nghiệm và chuẩn bị vận chuyển
8.1. Quy định chung
● 8.1.1. Khách hàng
phải quy định nội dung tham gia của mình vào việc kiểm tra và thử nghiệm.
a) Nếu việc kiểm tra và thử nghiệm tại
xưởng đã được quy định, khách hàng và nhà cung cấp phải phối hợp trong việc sản
xuất và kiểm tra.
b) Thời gian kiểm tra dự kiến phải
được bàn bạc trước ít nhất 30 ngày và thời gian chính thức phải được xác nhận
khi đã thỏa thuận xong. Nếu không có thỏa thuận khác, nhà cung cấp phải thông
báo trước ít nhất năm ngày làm việc để kiểm chứng và theo dõi việc kiểm tra và
kiểm tra.
Đối với các bơm nhỏ có thời gian cài
đặt và kiểm tra ngắn, thông báo năm ngày trên có thể yêu cầu tháo dỡ bơm khỏi
nơi kiểm tra giữa các lần kiểm tra sơ bộ và thử nghiệm có người làm chứng.
Tất cả các thử nghiệm và kiểm tra có
người làm chứng đều thực hiện tại các điểm quan trọng. Đối với các kiểm tra
quan sát, khách hàng có thể ở trong nhà máy lâu hơn so với kiểm tra kiểm chứng.
c) Nếu đã được quy định, các kiểm tra
có người làm chứng máy móc và vận hành phải yêu cầu một thông báo bằng văn bản
của một kiểm tra sơ bộ trước đó. Nhà sản xuất và khách hàng phải thỏa thuận có
giữ lại cài đặt hay tháo rời sau quá trình kiểm tra sơ bộ trước khi kiểm tra
kiểm chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Nhà cung cấp phải
thông báo cho các nhà cung cấp phụ trợ về các yêu cầu kiểm tra và kiểm tra của
khách hàng.
8.1.3. Sau khi khách hàng
thông báo trước tới nhà cung cấp, đại diện của khách hàng có quyền đến tất cả
các nhà máy của nhà cung cấp chính và các nhà cung cấp phụ trợ đang tổ chức sản
xuất, kiểm tra và kiểm tra Các thiết bị phạm vi tham gia phải được thống nhất
trước.
8.1.4. Thiết bị, vật tư và
công cụ cần cho bài kiểm tra và kiểm tra cụ thể phải được đưa ra bởi nhà cung cấp.
● 8.1.5. Nếu được quy
định, đại diện khách hàng, đại diện nhà sản xuất, hoặc cả hai phải làm theo
đúng với danh sách kiểm tra như đã cung cấp tại Phụ lục E về việc ký kết, gia
hạn và đệ trình danh sách kiểm tra cho khách hàng trước khi giao hàng.
8.1.6. Đại diện khách hàng
phải có quyền tiếp cận các chương trình chất lượng của nhà sản xuất để đánh giá.
8.2. Kiểm tra
8.2.1. Quy định chung
8.2.1.1. Nhà cung cấp phải
lưu giữ các dữ liệu sau ít nhất 20 năm
a) các chứng chỉ xác định hoặc cần
thiết của vật liệu, như báo cáo giám sát phân xưởng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu được quy định, phải nêu rõ chi
tiết sửa chữa và số liệu về việc xử lý nhiệt như một phần của quy trình sửa
chữa;
d) kết quả của việc thử nghiệm kiểm
soát chất lượng;
e) các khoảng hở hoàn công hiện tại;
f) các dữ liệu khác do khách hàng
quy định hoặc được yêu cầu từ các quy định và quy tắc áp dụng (xem 10.3.1 và
10.3.2).
8.2.1.2. Không sơn các bộ phận
chịu áp suất trước khi hoàn tất việc kiểm tra và thử nghiệm tất cả các bộ phận.
● 8.2.1.3. Ngoài các
yêu cầu của 6.12.1.5, khách hàng có thể quy định rõ các điều sau:
a) các bộ phận phải trải qua các kiểm
tra bề mặt và các bề mặt phụ;
b) các loại kiểm tra được yêu cầu, như
kiểm tra hạt từ, kiểm tra thẩm thấu chất lỏng, kiểm tra chụp tia X và kiểm tra
siêu âm.
8.2.1.4. Nhà sản xuất phải
hoàn thành tất cả các kiểm tra sơ bộ và kiểm tra cơ khí và chạy thử trước thực
hiện kiểm tra cuối cùng của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1. Trừ trường
hợp được quy định, kiểm tra vật liệu vỏ chịu áp suất theo các yêu cầu tại Bảng
14.
CHÚ THÍCH: Mặc dù bơm được thiết kế để
đáp ứng các yêu cầu về nhiệt độ và áp suất quy định và vỏ bơm được thử thủy
tĩnh để phù hợp với các yêu cầu theo tiêu chuẩn này, điều này vẫn chưa thể đảm
bảo rằng vật liệu đã đủ chất lượng để sử dụng. Chất lượng chi tiết đúc có thể
bị ảnh hưởng bởi các biến đổi đáng kể trong quá trình xử lý vật liệu. Các tiêu
chuẩn về vật liệu, như ASTM, cung cấp các yêu cầu nhỏ nhất cho bản thân vật
liệu, nhưng các chi tiết đúc có thể phải bị rỗ co, rỗ khí, rạn nứt do nhiệt,
lẫn cát, hàn sửa chữa sai, v.v... Thêm vào đó, một vài vật liệu dễ bị đứt hoặc
gãy ở đường giáp ranh, điều này có thể lan rộng ra do ứng suất trong khi làm
việc gây ra bởi nhiệt độ, áp suất, độ rung và độ căng của đường ống.
Bảng 14 - Yêu
cầu về kiểm tra vật liệu vỏ chịu áp suất
Kiểu bộ
phận
Yêu cầu
theo loại kiểm tra a
I
II
III
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 80 %
áp lực làm việc lớn nhất cho phép và > 200 °C (392 oF)
< 0,5 tỷ
trọng hoặc
> 200 °C
(392 °F) và < 0,7 tỉ trọng, hoặc > 260 °C (500 °F)
Điều kiện
làm việc rất nguy hiểme
Vỏb: gang
VI
VI, cộng MT
hoặc PT các khu vực nguy hiểm
VI, cộng MT
PT của các khu vực nguy hiểm, cộng với RT hoặc UT các khu vực nguy hiểm
Vỏb: rènc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI, cộng MT
hoặc PT các khu vực nguy hiểm
VI, cộng MT
hoặc PT các khu vực nguy hiểm, cộng UT các khu vực nguy hiểm
Hàn vòi: vỏ
VI cộng
100% MT hoặc PT
VI, cộng
100 % MT hoặc PT
VI, cộng
100 % MT hoặc PT cộng RT (100%)
Hàn mối nối phụ trợd
VI
VI, cộng MT
hoặc PT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong
VI
VI
VI
Đường ống chất lỏng phụ trợ: hàn ống
lồng
VI
VI, cộng
100% MT hoặc PT
VI, cộng
100% MT hoặc PT
Đường ống chất lỏng phụ trợ: hàn đối
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI, cộng
100% MT hoặc PT và 5 % RT
VI, cộng
100% MT hoặc PT và 10% RT
a Định nghĩa
các ký hiệu viết tắt:
VI: kiểm tra bằng mắt thường RT: kiểm
tra tia X
MT: kiểm tra hạt từ UT: kiểm
tra siêu âm
PT: kiểm tra độ thẩm thấu chất
lỏng
b “vỏ"
bao gồm các thành phần trong biên áp suất của thân bơm đã được hoàn tất (ví
dụ, riêng phần thân và các phần khác như vòi, mép bích,... gắn vào thân).
“Các khu vực nguy hiểm" là các nơi vòi nạp, các nơi vòi phun và các thay
đổi về độ dày của vỏ. Nhà sản xuất phải đưa ra các chi tiết về các khu vực
nguy hiểm để được kiểm tra MT/PT/RT/UT cho khách hàng chấp thuận.
c Các vật
liệu “rèn" bao gồm khuôn dập, tấm kim loại và các sản phẩm dạng ống.
d Do các
thay đổi phức tạp về độ dày và hình dạng, kiểm tra tia X các mối hàn giáp nối
là phi thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2. Đối với các
bơm vỏ kép, áp suất/nhiệt độ bên ngoài vỏ phải được sử dụng để xác định loại
kiểm tra đúc khuôn ngoài (xem 8.2.2.1). Bên trong vỏ phải được kiểm tra theo
Loại I (Bảng 14).
8.2.2.3. Thời gian
kiểm tra yêu cầu theo Bảng 14 như sau.
a) VI/MT/PT phải được tiến hành sau
khi xử lý nhiệt cuối cùng trong điều kiện gia công thô bằng máy. Trong điều
kiện gia công (thô) bằng máy, một lượng vật liệu còn lại tại các khu vực gia
công bằng máy và kích thước tới hạn và các dung sai cần thiết. Lượng vật liệu
thêm vào bị loại bỏ phải không vượt quá 1 mm (0,040 in) trữ lượng vật liệu hoặc
5 % độ dày nhỏ nhất cho phép của vỏ, dù có nhỏ đến đâu.
b) RT/UT việc đúc khuôn phải được tiến
hành sau quá trình xử lý nhiệt cuối cùng.
c) RT các mối hàn và UT vật liệu rèn
và mối hàn phải được tiến hành sau quá trình xử lý nhiệt cuối cùng. UT vật liệu
rèn phải được tiến hành trước bất cứ việc gia công nào có thể ảnh hưởng đến
việc kiểm tra UT.
8.2.2.4. Kiểm tra bằng siêu âm
có thể thay thế kiểm tra bằng tia X tại các nơi kết cấu của vỏ không thể chụp
tia X.
● 8.2.2.5. Trừ
trường hợp được quy định, các phương pháp kiểm tra và các tiêu chí chấp nhận
phải phù hợp với Bảng 15 như đặc tính vật liệu đã yêu cầu. Nếu kiểm tra bằng
tia X, kiểm tra bằng siêu âm, kiểm tra bằng hạt từ, kiểm tra bằng thẩm thấu
chất lỏng của các mối hàn hoặc các vật liệu được khách hàng quy định, các
phương pháp và tiêu chuẩn cho phép phải phù hợp với các tiêu chuẩn cho trong Bảng
15. Các nhà cung cấp có thể đề nghị hoặc khách hàng chỉ định ra các tiêu chuẩn
thay thế khác. Có thể dùng cơ sở dữ liệu về việc kiểm tra mối hàn và vật liệu
theo Phụ lục N cho mục đích này.
● 8.2.2.6. Nếu được quy
định, khách hàng được phép nghi ngờ tình trạng vệ sinh của các thiết bị và tất
cả ống dẫn và các phụ tùng được cung cấp hoặc trước khi lắp đặt bởi nhà cung cấp.
● 8.2.2.7. Nếu được quy
định, độ cứng của các bộ phận, mối hàn và khu vực chịu ảnh hưởng nhiệt phải
được xác nhận bằng việc kiểm tra không vượt quá các giá trị cho phép. Phương
pháp, phạm vi, tài liệu và chứng nhận thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu kiểm
tra
Phương pháp
Tiêu chuẩn
cho phép
Cho lắp đặt
Cho đúc
khuôn
Kiểm tra bằng tia X
ASME BPVC,
Chương V, Khoản 2 và 22
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, UW-51 (cho việc chụp tia X 100 %) và UW-52 (cho chụp tia
X tại chỗ)
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASME BPVC,
Chương V, Khoản 5 và 22
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 12
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 7
Kiểm tra bằng thẩm thấu chất lỏng
ASME BPVC,
Chương V, Khoản 6 và 24
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 8
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 7
Kiểm tra bằng hạt từ
ASME BPVC,
Chương V, Khoản 7 và 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASME BPVC,
Chương VIII, Phần 1, Phụ lục 7
Kiểm tra bằng mắt (tất cả các bề
mặt)
ASME BPVC,
Chương V, Khoản 9
Tuân theo
các đặc tính vật liệu và các thủ tục bằng văn bản của quy trình sản xuất
MSS SP-55
● 8.2.2.8. Nếu được quy
định, tại các phần áp suất biên của vật liệu hợp kim phải kiểm tra thành phần
hóa học của vật liệu (PMI) sử dụng các phương pháp kiểm tra, đo lường, và tiêu
chuẩn. Khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận các phần để kiểm tra, lộ trình
tiến hành và các chỉ tiêu cho phép. Chỉ sử dụng các kỹ thuật cho kết quả định
lượng. Các báo cáo của phân xưởng, các chứng nhận thành phần vật liệu, tem nhận
dạng hoặc nhãn không thể thay thế cho việc kiểm tra xác nhận thành phần hóa học
của vật liệu (PMI).
CHÚ THÍCH: PMI không dùng để phân biệt
các cấp thép cácbon.
8.3. Thử
8.3.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1.2. Thử tính năng và NPSH
phải sử dụng các phương pháp và quy định về sai số theo ISO 9906, cấp 1,
ANSI/H11.6 (cho các bơm ly tâm đầu rời) hoặc ANSI/HI 2.6 (cho các bơm trục
đứng). Dung sai hiệu năng phải phù hợp với Bảng 16. Đánh kết quả phải phù hợp
với 8.3.3.3 b).
8.3.1.3. Các dấu kỹ thuật
không được sử dụng trong quá trình thử thủy tĩnh nhưng phải được sử dụng khi
tiến hành tất cả các thử tính năng.
8.3.2. Thử thủy tĩnh
8.3.2.1. Mục đích của việc thử
thủy tĩnh cho bơm ly tâm đầu rời là để đảm bảo rằng thiết kế và kết cấu các yếu
tố áp suất tại các chi tiết và mối nối không bị rò rỉ khi điều kiện làm việc đi
từ các giá trị ban đầu tới giá trị lớn nhất được quy định trên tờ dữ liệu.
8.3.2.2. Phải được thử thủy
tĩnh tất cả các áp suất vỏ khi lắp ráp. Phải tiến hành thử với chất lỏng có áp
lực nhỏ nhất bằng 1,5 lần áp lực làm việc lớn nhất (MAWP).
8.3.2.3. Các dụng cụ và/hoặc chuẩn
bị cho thử nghiệm không được sử dụng các chất hồ cứng để tăng tính nguyên vẹn
của mặt tiếp xúc.
8.3.2.4. Các miếng
đệm được sử dụng trong quá trình thử thủy tĩnh của chi tiết vỏ, tấm đệm kín
phải có cùng thiết kế với các miếng đệm như đã cung cấp cùng bơm và phải được
lắp đặt mà không dùng chất làm kín.
8.3.2.5. Chất lỏng thử phải ở nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ phá hủy dẻo-giòn của vật liệu được thử nghiệm.
● 8.3.2.6. Nếu các phần
đã được thử nghiệm với nhiệt độ thấp hơn thử nghiệm nhiệt độ của vật liệu, phải
tăng áp suất thử thủy tĩnh với hệ số tính bằng cách chia ứng suất làm việc cho
phép của vật liệu tại thử nghiệm nhiệt với ứng suất đó tại nhiệt độ định mức
làm việc. Giá trị ứng suất được sử dụng phải tuân theo 6.3.4. Đối với đường
ống, ứng suất phải phù hợp với ISO 1569 hoặc ASME B31.3, như đã quy định. Do
vậy, áp suất đạt được phải là áp suất nhỏ nhất mà ở đó diễn ra thử thủy tĩnh.
Các tờ dữ liệu phải liệt kê các áp suất thử thủy tĩnh tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chất lỏng có khối lượng riêng tương
đối (tỷ trọng riêng) nhỏ hơn 0,7 ở nhiệt độ bơm.
b) Nhiệt độ bơm cao hơn 260 °C (500
°F).
c) Vỏ được đúc từ một tấm mới hoặc
được thay thế.
d) Các vật liệu có khả năng đúc kém.
8.3.2.8. Các chất lỏng dùng để
thử nghiệm các vật liệu thép không rỉ austenic không được có hàm lượng clorua
vượt quá 50 mg/kg (50 ppm). Để tránh bị kết tủa clorua do làm khô bay hơi, phải
loại bỏ tất cả chất lỏng còn dư từ các phần đã được thử nghiệm khi kết thúc
việc thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng clorua bị giới
hạn để tránh các rạn nứt do ăn mòn ứng suất.
8.3.2.9. Thử thủy tĩnh được
cho phép mà không cần lắp đặt tấm nắp đệm hoặc tháo dỡ buồng làm kín đã được
lắp đặt. Thử thủy tĩnh của vỏ bơm không bao gồm cụm làm kín cơ khí. Các tấm nắp
đệm và các buồng làm kín có thể tháo dỡ phải được thử nghiệm như quy định trong
TCVN 9736 (ISO 21049). Các buồng làm kín là cấu thành của bơm là các phần không
thể tháo rời.
CHÚ THÍCH: Cho mục đích của điều khoản
này, ANSI/API Std 682/TCVN 9736 (ISO 21049), tương đương TCVN 9736 (ISO 21049).
8.3.2.10. Các bộ phận của vỏ
chịu áp suất bằng thép không rỉ kép hoặc thép austenic phải được thử nghiệm
thủy tĩnh trong điều kiện gia công thô. Xem 8.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bởi vì các ứng suất dư từ sự làm nguội
nhanh chất lỏng và các giới hạn tỉ lệ thấp có sẵn trong các vật liệu này, một
lượng nhỏ biến dạng tạm thời có thể xảy ra ở các kích thước tới hạn trong suốt
quá trình thử thủy tĩnh. Bởi việc cho phép một lượng nhỏ ở các vùng tới hạn này
trong quá trình thử thủy tĩnh, việc thêm vật liệu để khôi phục các kích thước
dung sai ngay sau khi thử thủy tĩnh do hàn phải tránh.
8.3.2.11. Việc thử
nghiệm phải được duy trì trong thời gian đầy đủ để cho phép việc thử nghiệm
hoàn tất về các bộ phận dưới áp suất. Việc thử thủy tĩnh phải được xem xét sự
thỏa mãn nếu không có sự rò rỉ và thấm thông qua các bộ phận chịu áp suất và
các mối nối xảy ra trong 30 min. Các bộ phận lớn, nặng, chịu áp lực có thể yêu
cầu một thời gian thử lâu hơn khi được sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản
xuất. Việc rò rỉ và thấm qua các tấm chắn bên trong yêu cầu việc thử nghiệm vỏ
được phân đoạn và tiến trình thử nghiệm bơm để duy trì áp suất có thể chấp nhận
được.
8.3.2.12. Các bơm có hai lớp
vỏ, các bơm có nhiều tầng trục ngang, các bơm bánh răng (được mô tả trong
6.3.6) và các bơm thiết kế theo các dạng đặc biệt khác được chấp thuận bởi
khách hàng có thể được thử nghiệm vỏ phân đoạn. Việc làm kín các phần rò rỉ bên
trong cần thiết phục vụ việc thử nghiệm phân đoạn để duy trì áp suất của hệ
thống trong quá trình thử nghiệm bơm là có thể chấp nhận được.
8.3.2.13. Các hệ thống đường
ống được sản xuất bằng cách hàn phải được thử nghiệm thủy tĩnh. Việc thử nghiệm
và các mức ứng suất phải tương ứng theo ISO 15649 hoặc ANSI/ASME B31.3 như quy
định.
CHÚ THÍCH: Không cần thiết thử nghiệm
các hệ thống đường ống được lắp ráp với đường ống hoặc các mối nối bằng ren
ngay sau khi lắp ráp.
8.3.2.14. Trừ trường hợp được
quy định, những phần vỏ bơm công xôn một tầng với mối nối hướng tâm (đường kính
miếng đệm trung bình) có đường kính 610 mm (24 in) hoặc ít hơn có thể được thử
nghiệm thủy tĩnh bằng cách thử nghiệm các bộ phận hoặc các cụm lắp ráp đã cung
cấp có các mối nối đảm bảo hoàn toàn thỏa mãn thử nghiệm với kích thước nhất
định của bơm và trong yêu cầu tỷ lệ áp lực nhất định.
8.3.2.15. Các đường ống và bộ
phận làm mát, bao gồm vỏ cho các ổ trục, buồng làm kín, bộ làm mát dầu và bộ
làm mát làm kín, phải được thử ở các áp suất đo nhỏ nhất 1000 kPa (10 bar, 150
psi).
8.3.2.16. Hơi nước,
nước làm mát và đường ống dầu bôi trơn, nếu được sản xuất bằng cách hàn, phải
được thử nghiệm ở 1,5 lần áp suất đo hoạt động lớn nhất hoặc 1050 kPa (10,5 bar,150 psi) hoặc
cao hơn.
8.3.3. Thử nghiệm tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 8.3.3.2. Các yêu cầu
từ a) đến h) phải đáp ứng trong khi bơm đang vận hành trong khi thử nghiệm trên
giá và trước khi thử nghiệm tính năng bắt đầu.
a) Các cụm làm kín và các ổ trục phải
được sử dụng trong bơm trong thử nghiệm tính năng.
b) Nếu khách hàng chấp nhận, các cụm
làm kín có thể thay thế trong thử nghiệm tính năng, nếu cần thiết để ngăn ngừa
các cụm làm kín hư hỏng hoặc không phù hợp với chất lỏng thử sử dụng để thử
nghiệm. Xem TCVN 9736:2013 (ISO 21049:2004); 10.3.5.
c) Cụm làm kín phải không được rò rỉ
trong mọi giai đoạn thử nghiệm tính năng bơm với các điều kiện vượt quá mức quy
định theo TCVN 9736:2013 (ISO 21049:2004); A.1.3 hoặc đã được thỏa thuận của
nhà sản xuất và khách hàng. Bất cứ sự rò rỉ mà không chấp nhận được trong quá trình
thử nghiệm tính năng của bơm thì phải tháo rời và sửa chữa cụm làm kín. Nếu cụm
làm kín được tháo rời hoặc chuyển đi, cụm làm kín phải được thử nghiệm lại với
sự thử bằng khí nén của bơm với tiêu chuẩn được xác định trong 8.3.3.7 d).
Khi bơm đang được thử nghiệm trên giá
thử, sử dụng nước như là chất lỏng thử nghiệm, các cụm làm kín thích hợp cho
thử nghiệm với nước phải không thấy có dấu hiệu về rò rỉ. TCVN 9736:2013 (ISO
21049:2004); A.1.3 phải được xem xét lại để chắc chắn rằng tiêu chí không thấy
sự rò rỉ là phù hợp với cụm làm kín được thử nghiệm. Đặc biệt là các cụm làm
kín kép có áp với áp suất chất lỏng chặn cao (cao hơn 4.000 kPa (40 bar; 600
psi)) phải được xem xét lại.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đích của điều
mục này,
AMSI/APP
STD 682/ TCVN 9736 (ISO 21049) tương đương TCVN 9736 (ISO 21049).
d) Nếu được quy định, độ rò rỉ trong
quá trình thử nghiệm yêu cầu lặp lại lắp ráp bơm và cụm làm kín để đảm bảo thỏa
mãn thử nghiệm tính năng cụm làm kín.
e) Tất cả áp suất dầu bôi trơn, độ
nhớt và nhiệt độ phải trong phạm vi giá trị vận hành đã cho trong hướng dẫn vận
hành của nhà sản xuất trong thử nghiệm mỗi bộ phận.
f) Các ổ trục được chỉ định bôi trơn
bằng dầu qua màng lọc phải được bôi trơn trước khi thử nghiệm tính năng bằng
cách sử dụng dầu hyđrô cacbon thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Yêu cầu phải kiểm tra và hiệu chỉnh
tất cả các thiết bị cảnh báo, điều khiển, bảo vệ được sử dụng trong quá trình
thử nghiệm theo yêu cầu.
i) Trừ trường hợp được thỏa thuận, thử
tính năng phải sử dụng nước ở nhiệt độ không vượt quá 55 °C (130 °F).
● 8.3.3.3. Trừ trường
hợp được quy định, thử nghiệm tính năng phải được tiến hành theo quy định a)
đến e) như sau:
a) Nhà cung cấp phải lấy dữ liệu thử
nghiệm, bao gồm áp suất, tốc độ dòng chảy, công suất và độ dao động ở mức nhỏ
nhất tại năm thời điểm sau:
1) Ngắt hệ thống (dữ liệu không dao
động được yêu cầu);
2) Dòng chảy ổn định liên tục nhỏ nhất
(bắt đầu của vùng vận hành cho phép);
3) Đạt giữa 95 % và 99 % dòng định
mức;
4) Giữa dòng định mức và 105 % dòng
định mức;
5) Xấp xỉ dòng chảy hiệu suất cao nhất
(nếu dòng định mức không vượt quá 5 % tốc độ dòng chảy hiệu suất cao nhất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dữ liệu thử phải phù hợp với đa
thức hoặc xấp xỉ đa thức (ví dụ bậc 3 hoặc bậc 4) về áp suất và công suất theo
phương pháp bình phương cực tiểu. Dòng định mức/đảm bảo an toàn phải được đặt
vào công thức để tính áp suất và công suất. Các giá trị này phải được tính
chính xác cho vận tốc, độ nhớt và khối lượng riêng (trọng lượng riêng). Các giá
trị chính xác của áp suất và công suất phải không vượt qua giới hạn dung sai
cho phép trong Bảng 16.
Trong trường hợp các bơm công suất lớn
(xem 6.1.8), các bơm nhiều tầng và bơm bánh răng, có thể không thể thử nghiệm ở
chế độ ngắt hệ thống.
c) Trừ trường hợp được quy định, vận
tốc thử nghiệm không được vượt quá 3 % vận tốc định mức được trình bày trong
tài liệu về bơm (xem ví dụ trong Phụ lục N). Kết quả thử nghiệm phải được hiệu
chỉnh đến vận tốc định mức.
d) Nhà sản xuất phải duy trì một biểu
đồ chi tiết và hoàn thành các thử nghiệm cuối cùng và phải chuẩn bị số lượng bản
sao được yêu cầu và có xác nhận về độ chính xác. Dữ liệu phải bao gồm các đường
cong thử nghiệm và tổng kết về dữ liệu thử nghiệm tính năng so với định mức (xem 10.2.4,
10.3.2.2 và ví dụ trong Phụ lục M).
e) Nếu có quy định, ngoài việc đệ trình
dữ liệu cuối cùng theo 10.3.2.2, các đường cong và dữ liệu thử nghiệm (vận tốc,
trọng lượng riêng, độ nhớt chính xác) của thử nghiệm tính năng phải đệ trình
trong khoảng 24 h sau thử nghiệm hiệu năng đối với xem xét kỹ thuật của khách
hàng và chấp nhận trước khi giao hàng.
Bảng 16 -
Dung sai tính năng
Điều kiện
Điểm định
mức
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Áp suấp định mức khác nhau:
Từ 0 m tới 75 m (0 ft tới 250 ft)
> 75 m tới 300 m (> 250 ft tới 1000
ft)
> 300 m (1000 ft)
±3
±3
±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10a
±8a
±5a
Công suất định mức
4b
-
Hiệu suất
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
a Nếu đường
cong dòng chảy cột áp tăng theo quy định (xem 6.1.11), dung sai âm được quy
định ở đây chỉ khi đường cong thử nghiệm chỉ ra đường đặc tính.
b Với kết
quả thử nghiệm được làm chính xác với các điều kiện định mức (xem 8.3.3.3 b)
đối với dòng chảy, vận tốc, khối lượng riêng (trọng lượng riêng) và độ nhớt,
công suất, nếu cần thiết công suất không được vượt quá 104 % giá trị định
mức, trong mọi trường hợp (các dung sai tích lũy là không thể chấp nhận).
c Sự không
chắc chắn về hiệu suất thử nghiệm bởi mã thử nghiệm quy định ± 2,5 %. Do đó,
hiệu suất không được bao gồm trong tính năng định mức của bơm. Trong các ứng
dụng mà hiệu suất có sự quan trọng hàng đầu với khách hàng, giá trị riêng và
dung sai liên quan phải được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng (xem 8.3.3.4).
● 8.3.3.4. Đối với các
bơm có công suất cao (> 1 MW) các dung sai tính năng khác các dung sai tính
năng cho trong Bảng 16 có thể thích hợp. Nếu được quy định, hiệu suất của bơm ở
dòng định mức phải được ghi chú về dung sai bởi khách hàng và phải được bao gồm
trong tính năng định mức của bơm. Nếu dung sai được quy định cho hiệu suất định
mức, thêm một điểm thử nghiệm gần với dòng định mức như thực tế phải được lấy.
Hiệu suất định mức và dung sai phải phù hợp với mã thử nghiệm được sử dụng, với
chú ý đặc biệt về sự không chắc chắn về hiệu suất được xác định bằng thử nghiệm
với mã đó.
Khách hàng nên hiểu rằng việc thêm hiệu
suất với dung sai xác định cho tính năng định mức của bơm thường ảnh hưởng giá
thành và phí giao hàng bơm.
● 8.3.3.5. Trong suốt
quá trình thử nghiệm tính năng, phải đáp ứng các yêu cầu từ a) đến d) sau đây.
a) Các giá trị rung phải ghi chép tại
mỗi thời điểm thử nghiệm ngoại trừ việc tắt hệ thống trong khi quá trình thử
nghiệm theo 6.9.3.2. Các giá trị rung phải không vượt quá các giá trị rung được
cho trong 6.9.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các bơm phải vận hành trong giới
hạn nhiệt độ của ổ trục được quy định trong 6.10.2.4 và phải không có các dấu
hiệu hiển thị của sự vận hành khác lạ, như là tiếng ồn được gây ra bởi bọt khí.
d) Khi vận hành ở vận tốc định mức,
bơm phải hiển thị dung sai được cho trong Bảng 16 (xem 8.3.3.3 b).
● 8.3.3.6. Nếu được quy
định, thử nghiệm tính năng phải được tiến hành với thử nghiệm trên giá thử
NPSHA được điều khiển không quá 110 % NPSHA được quy định trên tờ dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Mục đích của thử nghiệm này
để đánh giá tính năng của bơm với NPSHA được quy định tại đầu hút của bơm.
● 8.3.3.7. Phải đáp ứng
các yêu cầu từ a) đến d) ngay sau khi thử nghiệm tính năng hoàn thành.
a) Nếu cần thiết để tháo dỡ bơm ngay
sau khi thử nghiệm tính năng cho một mục đích duy nhất của bánh công tác đảm
bảo dung sai với cột áp suất khác nhau, thì không yêu cầu thử nghiệm lại trừ
khi việc giảm đường kính vượt quá 5 % so với đường kính gốc. Đường kính của
bánh công tác tại thời điểm thử nghiệm tại xưởng, cũng như đường kính cuối cùng
của bánh công tác, phải được ghi chép lại thành đường cong thử nghiệm trong xưởng
được chứng nhận từ đó đưa ra đặc tính vận hành sau khi đường kính bánh công tác
được giảm.
b) Nếu được quy định, việc tháo dời
của bơm nhiều tầng cho điều chỉnh cột áp (bao gồm đường kính thay đổi nhỏ hơn 5
%) sau khi thử nghiệm, phải tiến hành thử nghiệm lại.
c) Nếu cần thiết để tháo dời bơm vì
bất kỳ hiệu chỉnh khác, ví dụ như tính năng thủy lực hoặc vận hành cơ khí,
NPSH, thử nghiệm ban đầu sẽ không được chấp nhận, và thử nghiệm tính năng cuối
cùng phải được vận phòng sau khi hiệu chỉnh được thực hiện.
d) Nếu cần thiết thay đổi cụm làm kín
cơ khí trong thử nghiệm tính năng hoặc nếu thử nghiệm bề mặt cụm làm kín được
thay thế bởi bề mặt cụm làm kín làm việc, lắp ráp cụm làm kín cuối cùng phải
được thử nghiệm độ kín khí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cách ly thử nghiệm chỉnh đặt từ
nguồn tăng áp và duy trì áp suất nhỏ nhất 5 min trên 30 I (1 ft3)
đối với thử nghiệm thể tích, tùy theo thông số nào lớn hơn.
3) Áp suất giảm cho phép lớn nhất
trong suốt quá trình thử nghiệm phải là 14 kPa (0,14 bar; 2 psi).
● 8.3.3.8. Trừ trường
hợp được quy định, bơm không được tháo dỡ sau thử nghiệm tính năng cuối cùng.
Bơm bao gồm buồng làm kín phải được xả tại nơi thử nghiệm, và đổ đầy với chất
lỏng thay thế trong 4 h thử nghiệm và xả lại.
8.3.4. Các thử nghiệm tùy chọn
8.3.4.1. Quy định chung
● Nếu được quy định,
phải thực hiện các thử nghiệm tại xưởng mô tả trong 8.3.4.2 đến 8.3.4.7. Các bộ
phận thử nghiệm và dữ liệu được yêu cầu (như dữ liệu rung và dữ liệu nhiệt độ)
phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng trước khi tiến hành thử
nghiệm.
8.3.4.2. Thử vận hành cơ học
● 8.3.4.2.1. Nếu được quy
định, bơm phải vận hành trên giá thử khi đã đạt dòng định mức có nhiệt độ ổn
định (6.10.2.4).
● 8.3.4.2.2. Nếu được quy
định, bơm phải vận hành một cách cơ học ở dòng định mức trong 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 8.3.4.3.1. Nếu được quy
định, phải xác định NPSH3 ở mỗi điểm thử nghiệm được cho trong 8.3.3.3 a) ngoại
trừ khi tắt hệ thống.
● 8.3.4.3.2. Sụt giảm 3 %
về cột áp (cột áp suất tầng đầu của bơm với bơm hai hoặc nhiều tầng hơn) phải
được giải thích như là chỉ ra sự suy yếu của đặc tính máy, từ đó có thuật ngữ
NPSH3. Cột áp suất tầng 1 của bơm có hai hoặc nhiều tầng hơn phải đo bằng mối
nối riêng biệt với đầu xả tầng đầu tiên nếu có thể. Nếu điều này không thể thực
thi được, thử nghiệm tầng đầu tiên phải được xem xét. Theo ý kiến của khách
hàng, cột áp suất tầng đầu tiên có thể được xác định bằng việc chia cột áp suất
tổng cho số lượng tầng.
8.3.4.3.3. Yêu cầu thử nghiệm
NPSH phải xác định NPSH thực tế được yêu cầu tại sụt giảm cột áp suất 3 %. Trừ trường
hợp được quy định khác hoặc có sự thỏa thuận. Các đường cong phải được tính ở dòng
chảy cố định bởi giảm NPSHA tới một điểm mà ở đó các đường cong cột áp suất
trượt ngay sau khi quay vòng từ việc NPSHA phát triển tới giá trị cần thiết
(8.3.4.3.2) bởi ít nhất 3 % yêu cầu. NPSH yêu cầu trong thử nghiệm phải bắt đầu
với ít nhất tương tự NPSHA như trong thử nghiệm tính năng NPSH3 và ít nhất 2
lần hiển thị trên đường cong đề xuất. Giá trị áp suất tại hai điểm thử nghiệm
đầu tiên phải khác nhau. Nếu điểm thử nghiệm thứ hai cùng tốc độ dòng chảy với
áp suất khác NPSHA phải được tăng tới một giá trị đủ để thiết lập hai điểm liên
tục tại áp suất bằng nhau. Hai điểm thử nghiệm đầu tiên phải được tiến hành
riêng với mức nhỏ nhất của NPSHA là 1 m (3ft). Các đường cong NPSH3 phải được
phát triển và đệ trình theo Viện tiêu chuẩn thủy lực (ANSI/HI1.6) hoặc ISO
9906 nếu có quy định. Thử nghiệm không được tiến hành nếu áp suất vượt quá 20
%, (20 % áp suất tầng đầu tiên với các bơm nhiều tầng).
CHÚ THÍCH: Nếu 8.3.3.6 được quy định,
có thể áp suất vừa bị ảnh hưởng bởi NPSH3 không đủ, do vậy có thể bắt đầu ở một
NPSHA cao hơn.
8.3.4.3.4. NPSH3 ở điểm định mức
phải không vượt quá giá trị được định mức (xem Bảng 16). Việc tháo dời để hiệu chỉnh
tính năng NPSH3 yêu cầu một thử nghiệm lại (xem 8.3.3.5 và 8.4.3.1).
8.3.4.4. Thử bộ phận hoàn chỉnh
● 8.3.4.4.1. Nếu được quy
định, bơm và hệ thống truyền động, lắp ráp hoàn chỉnh với các thiết bị phụ trợ
tạo nên một cụm thiết bị hoàn chỉnh, phải được thử nghiệm cùng nhau. Nếu được
quy định, phép
đo dao động xoắn phải được thực hiện để xác định việc phân tích của nhà sản
xuất. Thử nghiệm bộ phận hoàn chỉnh phải được thực hiện hoặc thêm vào các thử
nghiệm riêng biệt về các bộ phận mà được khách hàng quy định.
8.3.4.4.2. Các giới hạn
rung có thể chấp nhận của mỗi bộ phận của hệ thống truyền động phải được dựa
trên các tiêu chuẩn áp dụng và các đặc tính kỹ thuật, ngoại trừ đối
với động cơ đốt trong kiểu pit tông (trong trường hợp này, các giới hạn phải
được thỏa thuận giữa khách hàng, nhà cung cấp bơm và nhà cung cấp động cơ).
8.3.4.5. Thử mức ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể tham khảo ISO 3740;
ISO 3744; và ISO 3746 để được chỉ dẫn.
8.3.4.6. Thử nghiệm
thiết bị phụ trợ
● Nếu được quy định, thiết bị phụ trợ
như là hệ thống dầu, bánh răng và các hệ thống điều khiển phải được thử nghiệm
trong nhà máy của nhà sản xuất. Các chi tiết về các thử nghiệm thiết bị phụ trợ
được khách hàng và nhà cung cấp xây dựng cùng nhau.
8.3.4.7. Thử nghiệm sự cộng
hưởng ở thân ổ trục
● Nếu thử nghiệm sự cộng hưởng được
quy định, các thân ổ trục phải bị tác động bằng va đập hoặc các phương tiện
khác phù hợp khác với bơm khi chưa lắp vào đường ống, và (các) tần
số riêng phải được xác định từ đáp ứng. Một giới hạn độc lập phải được tồn tại
giữa (các) tần số riêng và (các) tần số kích thích sau.
a) Nhiều về tốc độ chạy, được tính bằng
vòng trên phút: 1,0; 2,0; 3,0.
b) Nhiều về tần số: 1,0; 2,0.
Thử các tiêu chí có thể chấp nhận được
thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
8.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Thiết bị phải được chuẩn
bị cho vận chuyển hàng ngay sau khi tất cả việc thử nghiệm và kiểm tra được
hoàn thành và thiết bị vừa được cung cấp bởi khách hàng. Việc chuẩn bị phải bao
gồm các quy định trong 8.4.2.1 đến 8.4.2.9.
8.4.2.1. Các rô to phải bị
khóa lại nếu cần thiết. Các rô to bị khóa chặt phải được nhận dạng bởi các thể
chống ăn mòn được gắn vào bằng dây thép không gỉ.
8.4.2.2. Bề mặt bên trong của
thân ổ trục và các bộ phận làm việc trong môi trường dầu bằng thép cacbon phải
được bao phủ bởi lớp chống gỉ hòa tan bằng dầu phù hợp với dầu bôi trơn.
8.4.2.3. Việc lắp ráp ổ trục
phải được bảo vệ đầy đủ khỏi sự xâm nhập của chất ẩm mốc và bụi bẩn. Nếu các
hạt hạn chế sự bay hơi đựng trong bao bì được chứa trong các túi đặt ở các lỗ
hổng, các bao bì phải được gắn bởi liên kết mà có thể dễ dàng tháo dỡ. Nếu có
thể áp dụng, các bao bì phải được lắp đặt trong lòng dây điện gắn các lớp bao
phủ có gờ và các vị trí bao bì phải được quy định bởi các đầu bịt chống lại sự
ăn mòn gắn dây thép không gỉ.
8.4.2.4. Bề mặt ngoài, trừ các
bề mặt gia công, phải được phủ ít nhất một lớp sơn tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Sơn phải không chứa chì hoặc crôm. Không cần thiết để sơn các bộ phận thép
không gỉ. Các cạnh dưới của tấm đế phải được chuẩn bị cho việc làm nhẵn phẳng
phù hợp với 7.3.12.
8.4.2.5. Bề mặt ngoài được gia
công, ngoại trừ vật liệu chống ăn mòn, phải được phủ với chất ngăn ngừa bị gỉ.
8.4.2.6. Khe hở mặt bích phải
được cung cấp với các tấm chắn kim loại có chiều dày ít nhất 5 mm (0,19 in),
với miếng đệm đàn hồi và ít nhất bốn bu lông có đường kính đầy đủ. Đối với các khe
hở có vít cấy, tất cả đai ốc được yêu cầu cho điều kiện làm việc dự định phải
được sử dụng để giữ an toàn các tấm chắn.
8.4.2.8. Khe hở
có ren phải được cung cấp được làm vát nghiêng về việc hàn phải được cung cấp với
các tấm chắn được thiết kế để ngăn ngừa sự xâm nhập các vật liệu bên ngoài và
làm hư hỏng vát nghiêng.
8.4.2.9. Các trục và trục khớp
nối mà lộ ra phải được bọc với tấm vải không thấm nước, và các tấm vải được bôi
sáp có thể bằng đúc hoặc giấy kìm hãm sự ăn mòn dễ bay hơi. Các vết ghép phải
được làm kín với băng dính không thấm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4. Các điểm nối nâng và
giá chìa nâng phải được nhận biết một cách rõ ràng.
8.4.5. Thiết bị phải được
nhận biết với các chi tiết và số lượng. Vật liệu vận chuyển riêng biệt phải
được nhận biết với các đầu bịt kín kim loại chống ăn mòn được dán vào một cách
an toàn chỉ báo chi tiết đó và số lượng mà thiết bị dự định. Thiết bị đóng
thùng phải được vận chuyển với bản sao phiếu đóng gói, một bên trong và một ở
bên ngoài của con ten nơ vận chuyển.
8.4.6. Một bản sao của việc
lắp đặt tiêu chuẩn của nhà sản xuất bằng tay phải được đóng gói và vận chuyển
cùng với thiết bị.
8.4.7. Nhà cung cấp phải
cung cấp cho khách hàng với các hướng dẫn phù hợp API RP 686 cho sự bảo vệ về
sự nguyên vẹn cho chuẩn bị xếp vào kho ở xưởng và trước khi khởi động.
8.4.8. Các bơm trục ngang
và các bộ dẫn động được trang bị và các bộ phận phụ trợ, phải được vận chuyển
được lắp ráp đầy đủ trên tấm đế của chúng, ngoại trừ tấm đế bên dưới. Các miếng
đệm khớp nối với các bu lông và các chi tiết khác, như là lỗ tiết lưu dòng chảy
nhỏ nhất mà không là bộ phận của cụm bơm được lắp ráp, phải được đóng hộp riêng
biệt, được dán nhãn, và gắn một cách an toàn với tấm đế.
8.4.9. Các bộ dẫn động cho
bơm trục đứng và bộ dẫn động trục ngang với khối lượng trên 200 kg (450 Ib) có
thể bị tháo bỏ sau khi lắp đặt ở nhà máy và cân chỉnh và được vận chuyển riêng
trừ bơm dựa dọc theo. Các bơm trục ngang có thùng hút phải được vận chuyển với
các thùng hút bị tháo bỏ.
8.4.10. Nếu cần thiết phải
vận chuyển bộ phận chính khác một cách riêng biệt, yêu cầu có sự chấp thuận của
khách hàng trước.
8.4.11. Các bộ phận bộ lọc
kim loại và các tấm lưới chắn phải được làm sạch và lắp đặt lại trước khi vận
chuyển hàng. Các bộ phận bộ lọc phi kim loại phải được vận chuyển và lắp đặt
trong điều kiện chưa được sử dụng.
8.4.12. Các chất ngăn ngừa bị
gỉ phù hợp phải hòa tan trong dầu và phù hợp với tất cả chất lỏng được bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Bơm côngxôn một tầng
9.1.1. Loại bơm trục ngang (OH2)
9.1.1.2. Khoảng cách giữa bơm
và cuối trục bộ dẫn động (khoảng cách giữa cuối trục hoặc DBSE) phải cho phép
loại bỏ các thanh giằng của bộ khớp nối và hệ thống kéo ngược mà không ảnh
hưởng đến ổ trục, các ống bọc hoặc vỏ của khớp nối.
● 9.1.1.3. Nếu được quy
định, chỉ số về độ linh hoạt của trục phải do nhà cung cấp tính toán theo K.1
và trình bày trong tờ dữ liệu.
Các yêu cầu thiết kế và vận hành của
động cơ bơm côngxôn phải được nêu chi tiết trong một số phạm vi của tiêu chuẩn
này. Danh mục K.1 nêu ra các yêu cầu này và thiết lập quy trình chuẩn hóa để
tính toán chỉ số linh hoạt của trục, là chỉ số có thể sử dụng để đánh giá các
thông số sau này và để thiết lập đường cơ sở trong khi so sánh độ linh hoạt của
trục.
9.1.2. Bơm trục đứng (loại OH3)
9.1.2.1. Phía dưới vỏ máy sử
dụng bề mặt tiếp xúc phẳng để giúp bơm ổn định nếu đứng tự do trên chân bạc đỡ
hoặc nền. Tỷ số độ lớn giữa tâm chiều cao trọng lực của cụm thiết bị so với
chiều rộng bề mặt tiếp xúc phải không lớn hơn 3:1. Độ ổn định này phải đạt được
trong toàn bộ quá trình thiết kế vỏ hoặc bằng bệ đỡ cố định bên ngoài.
9.1.2.2. Bơm phải được thiết
kế sao cho chúng có thể nổi đường ống hút và đường ống xả, hoặc được bắt bu
lông với đệm lót hoặc nền móng.
Tải trọng mặt bích trên bơm có thể
tăng nếu khách hàng lựa chọn kiểu bu lông vít xuống. Việc này nên đề cập trong
khi thiết kế đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.4. Bơm và buồng làm kín
phải liên tục được thông khí bằng cách đấu nối với điểm cao hoặc trong buồng làm
kín hoặc trong đường ống dòng chức năng làm kín. Phải có sự chấp thuận của khách
hàng về hệ thống yêu cầu thông khí thủ công.
Nếu khách hàng không chấp nhận thông
khí ra không khí, đầu nối lỗ thông khí đến đường ống xử lý khi thông khí trên
buồng làm kín.
9.1.2.5. Khoảng cách giữa cuối
bơm và cuối trục bộ dẫn động (khoảng cách giữa cuối trục hoặc DBSE) phải cho
phép loại bỏ các thanh giằng của bộ khớp nối và hệ thống kéo ngược mà không ảnh
hưởng đến ổ trục, các ống bọc hoặc vỏ của khớp nối.
● 9.1.2.6. Nếu được quy
định, phải trang bị thiết bị cho phép buộc hoặc nâng hệ thống kéo ngược từ trụ
đỡ động cơ bên ngoài với bộ dẫn động tại chỗ.
9.1.2.7. Nếu khách hàng chấp
thuận, có thể bố trí thân ổ trục để bôi trơn mỡ (6.11.4). Nhiệt độ thân ổ trục
không vượt quá 82 °C (180 °F) khi vận hành ở nhiệt độ môi trường 43 °C (110
°F). Mỡ bôi trơn được đề xuất phải phù hợp cho vận hành tại nhiệt độ này.
9.1.2.8. Bộ dẫn động phải sắp
thẳng hàng trong xưởng của nhà cung cấp trước khi vận chuyển.
9.1.3. Bơm bánh răng (Loại OH6)
9.1.3.1. Bánh công tác phải
được khóa hoặc chốt trục vào trục bên ngoài bộ dẫn động.
9.1.3.2. Bơm bánh răng có thể
yêu cầu bỏ các bộ dẫn động để cho phép tháo rời rô to và hệ thống làm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 9.1.3.4. Sự cần thiết
trong việc phân tích mặt bên của rô to phải được xác định theo mô tả trong
9.2.4.1. Việc phân tích này chỉ nên được cụ thể đối với các bơm mới và bơm tới
hạn.
CHÚ THÍCH: Các vận tốc bên tới hạn có
thể liên quan đến các bơm loại OH6. Thông thường, các kiểu bơm này được điều
tra kỹ càng trong khi phát triển, và các động lực học của rô to điển hình luôn
tồn tại và dễ áp dụng.
9.1.3.5. Các ổ trục
bán kính thủy động học có thể được sử dụng.
● 9.1.3.6. Các thiết bị
đo nhiệt độ và áp suất gắn trực tiếp trên hộp truyền động phù hợp ISO 10438
(tất cả các phần) mà đường kính của các thiết bị đo là 50 mm (2,0 in). Nếu được
quy định, các hộp đo nhiệt loại thanh rắn có ren riêng biệt phải được trang bị
để đo nhiệt độ.
9.1.3.7. Thiết bị cảm ứng,
bánh công tác và các bộ phận quay chính tương tự phải được cân bằng động lực
học theo ISO 1940-1, cấp G2.5 hoặc theo mất cân bằng dư 7g. mm (01 oz.in), tùy
vào cái nào lớn hơn. Nếu có thể, khối lượng của trục chính được sử dụng để cân
bằng không vượt quá khối lượng thành phần thiết bị được cân bằng. Kết quả độ
rung đo được trong khi thử nghiệm tính năng phải không vượt quá các mức cho
trong Bảng 8.
9.2. Bơm gối trục (Loại BB1, BB2, BB3
và BB5)
9.2.1. Vỏ chịu áp
9.2.1.1. Lớp vỏ tách rời có
thể có lớp đệm miếng hoặc thanh nối kim loại; Đơn dự thầu của nhà cung cấp phải
trình bày trong đơn đặt hàng.
9.2.1.2. Bơm cho làm việc ở nhiệt
độ dưới 150°C (300°F) có thể được lắp chân đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 9.2.1.4. Nếu được quy
định, các thiết kế đầu nối được đề xuất phải được đệ trình cho khách hàng để
phê duyệt trước khi chế tạo. Các bản vẽ phải hiển thị các thiết kế hàn, kích
cỡ, vật liệu và xử lý nhiệt trước và sau khi hàn.
●9.2.1.5. Bơm sử dụng
động cơ, có vít cấy và vòi hút và các vòi xả, nhà cung cấp phải đưa chiều dài
nhỏ nhất có thể chấp nhận được đối với các mẫu ống cuộn bị vỡ để công việc bảo
dưỡng dễ dàng. Các mẩu ống phải do khách hàng cung cấp.
CHÚ THÍCH: Phải loại bỏ các mẩu ống
cuộn bị vỡ để loại bỏ phần rộng của đường ống để lấy vỏ bơm ra ngoài trong khi
đại tu các bộ phận chính.
9.2.2. Rô to
9.2.2.1. Bánh công tác
của bơm nhiều tầng phải nằm riêng lẻ dọc theo trục bằng gờ hoặc vòng tách cố
định theo hướng của lực đẩy thủy lực thông thường.
9.2.2.2. Các rô to với các
bánh công tác khít phải có ý nghĩa cơ học trong việc giới hạn chuyển động của
bánh theo hướng ngược với hướng của lực đẩy thủy lực thông thường đến 0,75 mm
(0,030 in) hoặc nhỏ hơn.
● 9.2.2.3. Nếu được quy
định, các rô to với các cánh lắp ghép nóng phải có ý nghĩa cơ học trong việc
giới hạn sự chuyển động của cánh theo hướng ngược với hướng của lực đẩy thủy
lực thông thường đến 0,75 mm (0,030 in) hoặc nhỏ hơn.
9.2.2.4. Các rô to lệch trục
hoặc đã được lắp đo được cùng với trục hoặc rô to đỡ trên khối chữ V hoặc thanh
cuộn trên bàn nằm gần với ổ trục của rô to và trong giới hạn cho trong Bảng 17.
9.2.3. Ổ trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3.2. Các ổ trượt kết hợp
với các bộ phận được sử dụng để cân bằng lực đẩy trục hoặc để giữ các ổ trục
bên trong được bôi trơn phải theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất trừ khi các ổ này
được xem là trường hợp ngoại lệ theo tiêu chuẩn này (xem 6.7.4) trong đề xuất
và phải được sự chấp thuận của khách hàng. Nếu các ổ tiêu chuẩn của nhà sản
xuất dựa vào vào sự kết hợp vật liệu cho thấy các đặc tính mài mòn cao, dữ liệu
hỗ trợ phải có trong đề xuất.
Bảng 17 - Các
yêu cầu lệch trục và rô to
Hệ số độ
mềm mm2
Ff a,b
mm2 (in2)
Lệch tâm trục cho phép
TIR
mm (in)
Bộ phận
khớp trục
Lệch tâm
bán kính rô to cho phép TIRc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 1,9 .
109 (3,0 .106)
40 (0,001
5)
Chỗ lõm
90 (0,003
5)
Chỗ xếp
chồng
60 (0,002
5)
≤ 1,9 .109 (3,0 . 106)
25 (0,001
0)
Chỗ lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ xếp
chồng
50 (0,002
0)
a) Ff
= L4ID2
Trong đó:
L là nhịp gối đỡ;
D là đường kính trục (lớn nhất) tại
cánh.
b) Hệ số độ mềm trục Ff
liên quan trực tiếp đến độ võng tĩnh của trục đỡ đơn giản và do đó, là chỉ số khe hở vận
hành hướng tâm chính xác có thể đạt được trong sản xuất và duy trì chất lượng
cân bằng.
c) Khe hở vận hành hướng tâm của
trục cánh bơm, trống và ống lót cân bằng.
9.2.4. Động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.1.1. Tùy thuộc vào thiết
kế bơm, tốc độ tới hạn ướt bên thứ nhất hoặc thứ hai của các bơm nhiều tầng và
bơm tốc độ cao có thể trùng với tốc độ vận hành, đặc biệt là khi khe hở bên
trong tăng do mòn. Phân tích bên có thể dự đoán liệu sự trùng khớp có thực sự
đúng không và độ rung có chấp nhận được không.
9.2.4.1.2. Trừ trường hợp được quy
định, sự cần thiết phân tích bên của rô to của bơm phải được xác định khi sử
dụng quy trình chỉnh đặt cho trong Bảng 18.
Bảng 18 - Lô
gic quyết định việc phân tích bên của rô to
Hoạt động
1
Thiết kế bơm
2
Có tồn tại một bơm tương tự (3.51)
hoặc một bơm giống hoàn toàn (3.18) không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu “không”, thực hiện tiếp bước 3
3
Rô to có chắc chắn là kiểu cổ điển
không (3.8)?
Nếu “có", thực hiện tiếp bước 5
Nếu “không", thực hiện tiếp
bước 4
4
Yêu cầu phân tích
5
Không yêu cầu phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.2. Cân bằng rô to
9.2.4.2.1. Các rô to được phân
loại như dưới đây là loại cân bằng động lực học hai mặt phẳng ở tốc độ thấp đối với cấp độ
cân bằng trong Bảng 19.
. Các bơm nhiều tầng (ba hoặc nhiều
tầng hơn);
. Các bơm một hoặc hai tầng mà tốc độ
liên tục lớn nhất của bơm lớn hơn 3 800 r/min.
9.2.4.2.2. Kết quả của việc lắp
ráp rô to và hiệu chỉnh cân bằng phải theo ISO 11342. Để cân bằng, rô to không
bao gồm ống lót nửa khớp nối của bơm hoặc các phần thiết bị quay của cụm làm
kín cơ khí.
Bảng 19 chỉ ra ISO 1940-1, cấp G2.5
đối với tất cả giao thoa phù hợp với các rô to lên đến tốc độ 3800 r/min. Điều
này dựa trên hai yếu tố.
. Tại tốc độ 3.800 r/min, giới hạn
trên của cấp độ cân bằng G2.5 tạo ra lực do sự mất cân bằng 10% của trọng lượng
rô to, điều này là không có bất kỳ vật liệu nào ảnh hưởng đến hình dạng vận
hành của rô to.
. Đối với các rô to có độ linh hoạt
cao (xem Bảng 17), khó để đạt được và duy trì độ thẳng của rô to khi cần thiết
đối với cấp cân bằng G1.
9.2.4.2.3. Độ lệch tâm
khối liên quan đến cấp cân bằng G1 rất nhỏ, ví dụ lớn nhất là 2,5 mm (0,000 10 in) khi
vận hành ở tốc độ 3800 r/min. Điều này có hai kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Chất lượng cân bằng không thể kiểm
tra xác nhận được nếu rô to bị tác động lên vị trí khi đứng cân bằng hoặc tháo
ra và lắp lại. Thông thường, việc này có thể thực hiện được, tuy nhiên phải
thực hiện kiểm tra mất cân bằng dư để xác minh tính chính xác khi đứng cân
bằng.
Bảng 19 - Yêu
cầu đối với cân bằng rô to
Bộ phận
khớp trục
Tốc độ liên
tục lớn nhất
r/min
Hệ số độ
mềm
L4/D2
mm2(in2)
Quy trình
cân bằng rô to b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ lõm
≤ 3 800 a
Không giới
hạn
C
c
Chỗ xếp chồng
≤ 3 800
Không giới
hạn
C + B hoặc D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3 800
≤ 1,9.109
(3,0. 106)
C + B hoặc D
G1 (4 W/n)d,e
CHÚ THÍCH: Xem Bảng 17 Các yêu cầu
lệch trục và rô to.
a Cho phép tăng 5 % tốc độ
b Xem ISO 11342
c Đấu nối cân bằng trong khi lắp ráp có thể
không thực hiện được do việc lắp ghép có độ hở không duy trì cân bằng chính
xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Nếu các rô to với hệ số mềm dẻo cao được
sử dụng ở tốc độ lớn hơn 3 800 r/min, mức cân bằng này đạt và duy trì được
cần phải tập trung đặc biệt vào thiết kế, chế tạo và bảo dưỡng.
9.2.4.2.4. Đối với cân
bằng rô to, các đầu rô to phải được chốt bằng các khóa bán nguyệt.
9.2.4.2.5. Nếu rô to được cân
bằng như một hệ lắp ráp, phải thực hiện thử nghiệm không cân bằng dư. Tiến hành
kiểm tra sau khi cân bằng rô to lần cuối, tuân theo quy trình cho trong Phụ lục
J. Khối lượng và vị trí của các khóa bán nguyệt được sử dụng trong khi cân bằng
lần cuối của rô to đã lắp ráp phải được ghi lại ở bảng tính mất cân bằng dư một
phần của “bản vẽ phác thảo rô to” hoặc phác thảo riêng và được ghi lại trên
phần đính kèm và bảng tính cho trong Phụ lục J.
9.2.5. Ổ trục và vỏ ổ trục
9.2.5.1. Nếu được cung cấp,
các ổ trục bán kính động lực học phải theo 9.2.5.1.1 đến 9.2.5.1.4.
9.2.5.1.1. Các ổ đỡ phải tách
riêng để dễ dàng lắp ráp, lỗ chính xác và là loại đệm hoặc ống lót, ống lót
được hớt lung, có thể thay thế bằng babit, lót đệm hoặc vỏ. Các ổ trục được
trang bị các chốt chống quay và có thể đảm bảo an toàn theo hướng trục.
9.2.5.1.2. Các ống lót, tấm đệm
hoặc vỏ phải có vỏ tách theo thân trục và có thể thay thế mà không phải tháo dỡ
bất kỳ phần vỏ nào hoặc loại bỏ các thanh giằng khớp nối.
9.2.5.1.3. Các ổ trục phải được
thiết kế để ngăn chặn việc lắp đặt ngược hoặc hướng lên trên hoặc cả hai.
9.2.5.1.4. Nếu trục chứa hơn 1,0
% crôm và tốc độ bề mặt cổ trục lớn hơn 20 m/s (65 ft/s), cổ trục phải được mạ
crôm cứng, mạ cứng hoặc lắp ống thép các bon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5.2. Các ổ chặn động lực
học phải phù hợp 9.2.5.2.1 đến 9.2.5.2.5 dưới đây.
9.2.5.2.1. Các ổ chặn là loại
nhiều đoạn phủ hợp kim babit, được thiết kế theo khả năng của bạc đỡ ở cả hai
hướng để bôi trơn tăng áp, liên tục đối với mỗi bên. Cả hai bên đều là loại đệm
có nắp, phù hợp với tính năng tự cân bằng để đảm bảo rằng mỗi đệm chịu tải cân
bằng nhau với mỗi độ thay đổi nhỏ chiều dày đệm.
9.2.5.2.2. Các ổ chặn có thể
thay thế được và nằm lắp trên trục với lắp ghép chặt phù hợp để ngăn chặn sự ăn
mòn và phải khóa lại để chặn sự chuyển vị dọc trục.
9.2.5.2.3. Cả hai mặt
của các ổ chặn có độ nhám bề mặt không lớn hơn Ra 0,4 mm (16 min), và sau khi lắp,
toàn bộ trục được chỉ định phải không nằm ngoài 13 mm (0,0005 in).
9.2.5.2.4. Các ổ chặn phải được
định kích cỡ cho tải áp dụng liên tục và lớn nhất (xem 6.10.1.2). Tại tải này
và tốc độ quay tương ứng, các thông số sau đây phải được đáp ứng:
a) độ dày màng dầu nhỏ nhất 8 mm (0,003 in);
b) áp suất đơn vị lớn nhất (tải chia bởi
các vùng) với 3.500 kPa (35 bar; 500 psi);
c) nhiệt độ bề mặt hợp kim babít được
tính toán lớn nhất là 130 °C (265 °F).
● Nếu được quy định, kích cỡ của ổ
chặn phải được xem lại và được sự chấp thuận của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.Thử nghiệm tại xưởng đối với nước và
việc vận hành thông thường trên hiện trường (xem 8.3.3.5 c)]:93 °C (200 °F);
. Ngắt hoặc
cảnh báo tại hiện trường: 115 °C (240 °F);
9.2.5.2.5. Ổ trục phải được bố
trí cho phép định vị trục của mỗi rô to tương ứng với vỏ và cách chỉnh đặt của
khe rỗng hoặc tải trước của ổ trục.
9.2.5.3. Nếu nhiệt độ đầu vào
của dầu vượt quá
50 °C (120 °F), phải xem xét đặc biệt đối với thiết kế ổ trục, lưu lượng dầu và
mức tăng nhiệt độ cho phép. Đầu ra của dầu từ ổ chặn phải do nhà sản xuất ổ
trục đề xuất đối với tốc độ vòng đai và phương pháp bôi trơn liên quan. Mối nối
dầu trên thân ổ trục phải phù hợp với 7.5.
9.2.5.4. Các thân ổ
trục tách theo trục phải điểm tách bằng kim loại mà các khớp nối được định vị
bởi chốt định vị hình trụ.
9.2.6. Bôi trơn
● 9.2.6.1. Nếu được quy
định,
hoặc
nếu nhà cung cấp đề xuất và khách hàng chấp thuận, hệ thống bôi trơn cưỡng bức
phải được trang bị để cung cấp dầu ở áp suất phù hợp cho các ổ trục bơm, bộ dẫn
động, các thiết bị dẫn động khác, bao gồm các bánh răng.
9.2.6.2. Các hệ thống
bôi trơn cưỡng bức bên ngoài tuân theo các yêu cầu của ISO 10438-3. Hình B.8 và
Bảng B.1 chỉ ra chi tiết của hệ thống nhỏ nhất có thể chấp nhận được đối với
thiết bị được cung cấp theo tiêu chuẩn này.
9.2.6.3. Nếu dầu được cung cấp
từ một hệ thống chung đến một máy hoặc nhiều máy hơn (như là bơm, bánh răng và
động cơ), các đặc tính của dầu phải phù hợp với thiết bị được cung cấp. Nhà
cung cấp có đơn vị chịu trách nhiệm phải đạt được sự chấp thuận của khách hàng
và các nhà cung cấp thiết bị khác cho việc lựa chọn dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 9.2.6.4. Nếu được quy
định, hệ thống bôi trơn cưỡng bức phải tuân theo các yêu cầu ISO 10438-2. Đối
với hệ thống dầu bôi trơn, phải cung cấp các tờ dữ liệu.
9.2.7. Thử nghiệm
9.2.7.1. Đối với các ổ trục
bôi trơn cưỡng bức, dầu thử nghiệm trên giá và các bộ phận của hệ thống dầu ở cuối
của các bộ lọc phải đáp ứng các yêu cầu làm sạch được quy định trong ISO
10438-3.
9.2.7.2. Trong khi thử nghiệm
các bơm tại xưởng với các ổ trục bôi trơn cưỡng bức, tỷ lệ lưu lượng dầu chảy
xuống thân ổ trục phải được đo và ghi lại.
9.2.7.3. Tất cả đầu dò độ
rung, thiết bị cảm biến và các bộ điều dao động phải được sử dụng trong khi thử
nghiệm. Nếu khách hàng không có các đầu dò độ rung hoặc nếu các đầu dò này
không phù hợp với các bộ hiển thị tại xưởng, phải sử dụng các đầu dò độ rung và
bộ hiển thị tại xưởng để đảm bảo độ chính xác các yêu cầu của ANSI/API Std 670.
Độ rung được đo bằng thiết bị phù hợp là cơ sở để chấp nhận hoặc loại bỏ các
bơm (xem 6.9.3.6).
9.2.7.4. Nếu khách
hàng chấp thuận, các bơm đơn tầng, bơm đôi ống hút có thể được lắp ráp để thử
nghiệm bằng cách dẫn động từ điểm cuối đối nghịch của bơm khi so sánh với cách bố
trí thông thường của bơm và bộ dẫn động. Sau khi lắp đặt lần cuối, không cần
phải thử nghiệm lại. Nếu được yêu cầu bố trí như vậy, phải được trình bày trong
đề xuất.
CHÚ THÍCH: Thỉnh thoảng yêu cầu thực
hiện thử nghiệm trên giá các ống đo áp.
● 9.2.7.5. Nếu được quy
định, các ổ trục thủy động lực phải được khách hàng hoặc đại diện của khách
hàng tháo ra, kiểm tra và lắp lại sau khi hoàn thành thử nghiệm tính năng.
9.2.8. Chuẩn bị cho vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 9.2.8.2. Nếu được quy
định, các rô to dự phòng và các bộ phận thiết bị kiểu hộp phải được chuẩn bị để
dự trữ theo thẳng đứng. Rô to phải được đỡ bằng một đầu khớp nối với dụng cụ
kẹp được thiết kế để có thể đỡ gấp 1,5 lần khối lượng của rô to mà không hư
hỏng trục. Thiết bị loại kiểu hộp phải được đỡ từ vỏ (với rô to treo từ ổ
chặn).
● 9.2.8.3. Nếu được quy
định, phải trang bị một công ten nơ lưu trữ và vận chuyển các rô to dự phòng và
các bộ phận dạng hộp đứng.
● 9.2.8.4. Nếu được quy
định, phải thiết kế công ten nơ lưu trữ và vận chuyển để cho phép hạn chế khí
trơ trong quá trình lưu giữ.
9.3. Bơm trục đứng (loại VS1 đến VS7)
9.3.1. Quy định chung
9.3.1.1. Phải quy định áp suất
xả tại mối nối xả. Tác động của chất lỏng thủy lực phải được hiệu chỉnh theo
tổn thất cột áp suất tĩnh và tổn thất do ma sát. Các đường cong theo hình tròn
hoặc đường đặc tính của vỏ bơm phải được trang bị với hiệu chỉnh chỉ định.
9.3.1.2. Không cần phải bố trí
thân ổ trục và các bơm treo đứng theo cách để ổ trục có thể được thay thế mà
không ảnh hưởng đến bộ dẫn động bơm hoặc lắp ráp.
9.3.2. Vỏ chịu áp
9.3.2.1. Các vít và đinh chốt
thẳng hàng với vỏ không yêu cầu trong khi lắp lắp bằng đường soi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.3. Cụm lắp ráp được
thiết kế cho các cụm làm kín vòng O không chỉ yêu cầu các mặt bích và các bu
lông được thiết kế để làm đế tựa cho vòng đệm xoắn ốc (xem Hình 6.3.10).
9.3.3. Rô to
9.3.3.1. Tất cả các trục bơm
phải được gia công, mài và hoàn thiện xuyên suốt chiều của nó. Tổng độ lệch tâm
được quy định không được vượt quá 40 mm/m (0,0005 in/ft) chiều dài. Tổng độ lệch
tâm không được vượt quá 80 mm /m (0,003) tổng chiều dài trục.
Đối với các bơm có chiều dài trục lớn
hơn 4500 mm (177 in), nhà cung cấp có thể đề xuất giới hạn độ lệch thay thế [lớn
hơn 80 mm/m (0,003)]
theo sự chấp thuận của khách hàng.
9.3.3.2. Trục
bơm phải là liền khối trừ khi có sự chấp thuận của khách hàng (do các hạn chế
đối với tổng chiều dài trục hoặc việc vận chuyển).
9.3.4. Bộ phận bị mòn và khe hở vận
hành
9.3.4.1. Các ống lót vỏ có thể
thay mới phải được trang bị ở các vị trí liên tầng hoặc các vị trí của ống lót
khác. Tuy nhiên độ chênh áp liên tầng và đặc tính của chất lỏng vận hành (ví
dụ, như chất bẩn hoặc chất không bôi trơn) nên xác định theo nhu cầu ống lót
trục tương ứng.
9.3.5. Động lực học
● Nếu được quy định, nhà cung cấp phải
thực hiện phân tích động lực học của bơm và kết cấu đỡ để khẳng định việc chấp
nhận thiết kế. Khách hàng và nhà cung cấp phải thỏa thuận về nội dung, phương
pháp và tiêu chí nghiệm thu của phân tích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6. Ống lót và ổ trục
9.3.6.1. Ống lót phải có khả
năng chống ăn mòn và mài mòn phù hợp với các yêu cầu sản phẩm và nhiệt độ. Không
gian lớn nhất giữa các ống lót trục phải phù hợp với Hình 37 để duy trì tốc độ
tới hạn đầu tiên trên tốc độ liên tục lớn nhất cho phép.
9.3.6.2. Các ổ chặn là nguyên
khối với bộ dẫn động bơm phải đáp ứng các yêu cầu của 7.1.8. Ổ chặn và thân ổ
chặn phải nguyên khối với bơm phải đáp ứng các yêu cầu của 6.10. Để điều chỉnh
rô to trục và dầu bôi trơn, các ổ chặn phải được lắp khít với con trượt, các
cần dẫn động chính.
9.3.6.3. Trừ các bơm hút loại
VS4, bánh công tác tầng đầu tiên phải định vị giữa các ống lót.
CHÚ THÍCH: Mặc dù giữa ống lót và bánh
công tác đầu tiên có thể là kết quả của cột đỡ rô to tối ưu, một số ứng dụng
như bộ phận gom dầu, yêu cầu hiệu suất hút tối ưu và có thể mang lại lợi ích từ
việc bố trí bánh công tác bơm công xôn một tầng.
9.3.7. Bôi trơn
Các ống lót trong bơm trục đứng thường
được bôi trơn bằng chất lỏng được bơm. Phương pháp thay thế để bôi trơn khác
phải được đề xuất nếu chất lỏng được bơm không phù hợp.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Khoảng cách lớn nhất giữa các ống
lót, tính bằng milimet (inch);
A Đường cong thể hiện các tốc độ quay
khác nhau, tính bằng số vòng trên phút.
Hình 37 -
Khoảng cách lớn nhất giữa các ống lót dẫn trục
9.3.8. Thiết bị phụ trợ
9.3.8.1. Bộ dẫn động
● 9.3.8.1.1. Các bơm và
động cơ lắp đặt có thể bị hư hỏng khi quay ngược phải được cấp chốt không quay
ngược hoặc thiết bị khác được khách hàng chấp thuận để ngăn chặn việc quay
ngược.
9.3.8.1.2. Trừ trường
hợp được quy định, động cơ của bơm trục đứng phải dùng trục cứng. Nếu ổ chặn là
trong động cơ, động cơ phải đáp ứng dung sai của trục và đế được cho trong Hình 36.
9.3.8.2. Khớp nối và
bảo vệ
9.3.8.2.1. Các mặt khớp nối phải
vuông góc với trục khớp nối trong phạm vi 0,1 mm/mm (0,000 1 in/in) của
đường kính bề mặt hoặc 13 mm (0,000 5 in) tổng độ lệch tâm được quy định, tùy vào
giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.8.2.3. Các bơm trục đứng
được trang bị các khớp nối cứng và cụm làm kín cơ khí, các khớp nối phải là
loại đệm. Khớp nối phải có chiều dài đủ để cho phép thay thế việc lắp đặt cụm
làm kín, bao gồm tay cần mà không phải loại bỏ bộ dẫn động.
9.3.8.3. Mặt lắp ghép
● 9.3.8.3.1. Nếu được quy
định, mặt lắp ghép cho các bơm vỏ đôi phải tách riêng khỏi mặt bích thân chính
và nằm dưới bơm, cho phép sử dụng bu lông trên mặt bích thân bơm (xem Hình 38).
Kết quả là tính toàn vẹn điểm nối cao, nên xem xét về các công việc làm lạnh và
tới hạn.
9.3.8.3.2. Các vít cho
bốn vị trí thẳng hàng nhỏ nhất phải được trang bị cho mỗi bộ dẫn động có khối
lượng lớn hơn 250kg (500 Ib) để điều chỉnh theo chiều ngang được dễ dàng.
● 9.3.8.3.3. Nếu được quy
định, các bơm phải được trang bị tấm đế rời cho bu lông và trám vữa trên nền
(xem Hình 38). Tấm này phải được gia công trên bề mặt đỉnh để cố định đầu xả,
hộp hoặc cột đỡ động cơ.
9.3.8.3.4. Góc ngoài
của tấm đế hoặc tấm đế cố định trong vữa xi măng có ít nhất 50 mm (2 in) raddi
theo hình chiếu từ trên (xem Hình D.1).
9.3.8.4. Đường ống và
phụ tùng
Nếu các cụm làm kín cơ khí và bộ dẫn
động không được lắp đặt trước khi vận chuyển, hệ thống đường ống làm kín phải
không được lắp ráp đầy đủ.
9.3.9. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 9.3.9.2. Nếu được quy
định, thực hiện thử nghiệm tiếng ồn với các bơm chưa lắp đặt đường ống trên
khung kết cấu/bộ dẫn động bơm. Thử nghiệm phải được thực hiện như sau:
. Tiến hành lắp ráp bằng cách tác động
lực lên khung bộ dẫn động theo hướng của mặt bích xả.
. Xác định tần số tự nhiên bằng đáp
ứng.
. Thực hiện lắp ráp bằng cách tác động
lực lên khung bộ dẫn động tại 90 °theo hướng của mặt bích xả.
. Xác định tần số tự nhiên bằng đáp
ứng.
Các tần số tự nhiên được xác định phải
ít nhất 10 % dưới tốc độ vận hành liên tục nhỏ nhất và phải ít hơn 10 % trên
tốc độ vận hành liên tục lớn nhất.
9.3.10. Bơm vỏ đơn
ống loe (VS1) và các bơm xoắn ốc (VS2)
9.3.10.1. Các bộ phận cấu tạo
nên vỏ chịu áp là vỏ, cột và đầu xả.
CHÚ THÍCH: Không cần thiết vỏ của các
bơm VS1 và các vật liệu S-6 phải là 12 % crôm; chúng có thể là thép các bon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục truyền động chính mở được bôi
trơn bằng chất lỏng được bơm. Nếu chất lỏng được bơm không phù hợp với chất bôi
trơn, trục được bọc kín phải được cung cấp để đảm bảo bôi trơn sạch cho ổ trục
trục chính.
9.3.10.3. Bề mặt lắp ráp của
đầu xả phải phù hợp với vữa lót và lắp ráp trên tấm đế gia công.
9.3.10.4. Yêu cầu khống chế áp
lực đối với bơm nếu điểm nối giãn nở được lắp đặt trên vòi xả. Nhà cung cấp nên
xem lại thiết kế việc lắp đặt và bố trí đường ống đề xuất.
● 9.3.10.5. Nếu được quy
định, phải trang bị cho trục truyền động chính tay cầm chắc dưới mỗi ống lót.
9.3.10.6. Trừ trường hợp được
quy định, các ống kẹp của ống lót dao động và các phụ tùng soi rãnh phải là kim
loại.
CHÚ DẪN
1. Mép bích hút;
2. Mép bích
thân chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tấm đệm;
5. Đầu bơm;
6. Mép bích xả;
7. Mép bích thân chính xuyên qua bu
lông (điển hình);
8. Các bu lông chiều xuống dưới (điển
hình);
9. Các bu lông treo (điển hình);
10. Vữa lót;
11. Hộp (vỏ ngoài).
Hình 38 - Lắp
đặt điển hình cho bơm treo đứng, vỏ đôi (VS6 và VS7) có tấm đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11.1. Các bộ phận
cấu tạo nên vỏ chịu áp là lớp vỏ (phễu), cột và đầu xả.
9.3.11.2. Trừ trường
hợp được quy định, các ống kẹp của ống lót dao động và các phụ tùng soi rãnh
phải là kim loại.
9.3.11.3. Các phễu bơm
là soi rãnh kim loại.
9.3.12. Trục truyền động vỏ đơn (VS4)
và các bơm công xôn (VS5)
9.3.12.1. Đối với các bơm VS4,
các ống lót phải được trang bị để đỡ trục và bánh công tác.
9.3.12.2. Các bơm VS5 phải tuân
theo các yêu cầu từ a) đến d) như sau.
a) Rô to là loại cánh dầm khi lắp ráp
ống lót. Các ống lót chìm không được sử dụng để dẫn trục.
b) Độ cứng của trục phải hạn chế tổng
độ lệch, không sử dụng ống lót vỏ sẽ khiến cho bánh công tác không tiếp xúc với
ống lót của bơm ở điều kiện động lực học qua đường cong cột áp dòng chảy với đường
kính bánh công tác lớn nhất, tốc độ và khối lượng riêng chất lỏng lớn nhất.
c) Bơm loại công xôn phải có tốc độ
tới hạn chạy khô đầu tiên bằng 30 % tốc độ liên tục cho phép lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.12.4. Đối với các bơm VS4,
ổ chặn được thiết kế hoặc bôi trơn bằng mỡ hoặc bằng sương dầu. Các ổ trục có
thể được bôi trơn với nước, dầu hoặc tự bôi trơn. Các ổ trục của bơm loại VS5
phải được bôi trơn bằng dầu. Nhiệt độ thân ổ trục ổn định phải không vượt quá
82 °C (180 °F) khi vận hành tại nhiệt độ môi trường 43 °C (110°F). Mỡ bôi trên
đề xuất phải phù hợp với vận hành ở nhiệt độ này.
9.3.12.5. Cụm làm kín
cơ khí là điển hình không chỉ được cung cấp trên các bơm VS4 và VS5 trừ khi
được yêu cầu trong hệ thống kín.
9.3.12.6. Giá nâng phải được
trang bị trong nắp đậy để nâng hệ thống bơm, bao gồm cả bộ dẫn động.
9.3.12.7. Vòi xả và
nắp đậy phải được thiết kế theo yêu cầu trong 6.3.3.
Nếu bơm không đặt trên bình chứa, vòi
phun lắp trên bơm của bình chứa phải được thiết kế để chịu được tải vòi phun
cho phép. Xem Hình 6.5 về tải vòi phun cho phép.
9.3.12.8. Các khớp nối
của nắp đậy phải chặt không thể bay hơi trong hệ thống kín. Công tác thiết kế
nắp đậy và lắp ráp do khách hàng và nhà cung cấp thỏa thuận.
9.3.12.9. Cụm làm kín
cơ khí, nếu được cung cấp, phải nằm trên nắp đậy để làm kín chất bay hơi trong
bể chứa hoặc bình. Thông thường cụm làm kín cơ khí phải làm kín chất bay hơi,
tuy nhiên, chất này được thiết kế để vận hành được trong chất lỏng trong trường
hợp bể hoặc bình chứa đổ đầy. Buồng làm kín phải có các yêu cầu thông gió ở vị
trí cao.
9.3.12.10. Các cánh xả khí có
thể sử dụng trong các vòng chịu mòn để giảm rò rỉ sang bể.
9.3.12.11. Điển hình,
các khớp nối đệm không được sử dụng cho các bơm VS4 và VS5. Các ống bọc khớp
phải được cung cấp với đường trượt khớp với trục. Các ống bọc khớp này và then
phải được siết chặt với trục bằng vít hãm để điều chỉnh khớp cuối dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.13.1. Các bộ phận
cấu tạo nên vỏ chịu áp của bơm kiểu VS6 là đầu xả và bình hút. Các bộ phận cấu
tạo nên vỏ chịu áp bơm kiểu VS7 là vỏ ngoài (đồng bộ với vòi xả), tấm đầu cột
và ống hút.
● 9.3.13.2. Nếu được quy
định, các ống lót và ống cột phải được thử thủy tĩnh với chất lỏng với tốc độ
gấp 1,5 lần độ
chênh áp lớn nhất khi lắp đặt bạc lót. Thực hiện thử nghiệm thủy tĩnh theo các
yêu cầu của 8.3.2.
9.3.13.3. Thông gió cho vỏ
ngoài phải được đảm bảo thực hiện bằng các đấu nối thông gió ở điểm cao.
9.3.13.4. Thực hiện dự phòng
thiết bị để đảm bảo thông gió hệ thống bên trong trong buồng làm kín hoặc đường
ống phụ trợ.
● 9.3.13.5. Nếu được quy
định, đầu hút có thể phải được cung cấp với đường ống xả đến bề mặt.
9.3.13.6. Các bộ phận cột phải
kết hợp cùng ống lót nguyên khối và phụ tùng nối bằng đường soi cho tất cả kích
cỡ các cột.
10. Dữ liệu của nhà
cung cấp
10.1. Quy định chung
10.1.1. Nhà cung cấp phải
cung cấp các thông tin theo quy định trong 10.2 và 10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên công ty của khách hàng/chủ sở
hữu;
b) mã dự án/công việc;
c) mã hàng hóa thiết bị và tên dịch
vụ;
d) yêu cầu hoặc số đơn đặt hàng của
khách hàng;
e) bất kỳ các nhận biết quy định khác
trong yêu cầu hoặc số thứ tự khách hàng;
f) số đề xuất nhận biết của nhà cung
cấp, số thứ tự xưởng, mã hàng hóa, hoặc các tài liệu liên quan khác yêu cầu
nhận biết hoàn thành sản phẩm.
● 10.1.3. Nếu được quy
định, một cuộc họp phải được tổ chức, ưu tiên tổ chức tại nhà máy của nhà cung cấp,
trong vòng từ bốn đến sáu tuần sau khi cam kết mua hàng. Trừ trường hợp được
quy định thì nhà cung cấp phải chuẩn bị và phân phát trước chương trình của
cuộc họp, các điều khoản nhỏ nhất phải được xem xét trong cuộc họp đó gồm:
a) số hóa đơn mua hàng, phạm vi hợp
đồng, đơn vị chịu trách nhiệm, và các hạng mục hàng hóa cung cấp;
b) tờ dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lịch trình chuyển dữ liệu, sản xuất
và thử nghiệm;
e) các quy trình và chương trình đảm bảo
chất lượng;
f) kiểm tra, vận hành và thử nghiệm;
g) các sơ đồ và các danh mục của vật
liệu cho các hệ thống phụ trợ;
h) định hướng vật lý của thiết bị,
đường ống và hệ thống phụ trợ;
i) định mức và lựa chọn khớp nối;
j) kích cỡ của ổ trục và lực đẩy, cổ
trục, tải định mức và các cấu hình cụ thể;
k) các phân tích động lực học rô to
(mặt bên, xoắn và xoắn tức thời theo yêu cầu; thông thường không có săn trong
vòng 10 tuần đến 12 tuần);
I) tính năng thiết bị, điều kiện vận
hành thay thế, khởi động, dừng hoạt động và bất kỳ hạn chế vận hành nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) dụng cụ đo và điều khiển;
o) nhận biết thiết bị để phân tích ứng
suất hoặc xem xét thiết kế khác;
p) các thiết bị kỹ thuật khác.
10.2. Các đề xuất
10.2.1. Quy định chung
10.2.1.1 Nhà cung cấp phải gửi
đề nghị ban đầu và số lượng các bản sao các tài liệu yêu cầu được quy định đến
các địa chỉ quy định. Nhỏ nhất nhất, các đề xuất phải bao gồm các tài liệu được
mô tả trong 10.2.2 đến 10.2.5, cũng như một báo cáo tốt nhất đưa ra rằng hệ
thống này và các thành phần đi kèm phù hợp tiêu chuẩn này. Nếu hệ thống này và
các thành phần của hệ thống không phù hợp thì nhà cung cấp phải có một danh
sách chi tiết và thông tin giải thích cho mỗi sự khác biệt. Nhà cung cấp có
trách nhiệm cung cấp chi tiết để khách hàng có thể đánh giá bất kỳ phương án
thiết kế được đề xuất. Tất cả các vấn đề phải được nhận biết rõ ràng phù hợp
với 10.1.2.
10.2.1.2. Các khe hở nhỏ hơn
được yêu cầu trong Bảng 6, phải được quy định như là một ngoại lệ đối với tiêu
chuẩn này.
10.2.2. Các bản vẽ
10.2.2.1. Các bản vẽ được chỉ
ra trên mẫu các yêu cầu về dữ liệu và bản vẽ của nhà cung cấp (VDDR) (Xem ví dụ
trong Phụ lục L) phải bao gồm trong đề xuất. Ít nhất phải cung cấp các dữ liệu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bản vẽ mặt cắt thể hiện chi
tiết của các thiết bị được đề xuất;
c) Sơ đồ của tất cả các hệ thống phụ
trợ, bao gồm dòng chức năng cụm làm kín, dầu bôi trơn, hệ thống điện và hệ
thống điều khiển, danh mục vật liệu.
10.2.2.2. Nếu các bản
vẽ điển hình, biểu đồ và danh mục vật liệu được sử dụng, chúng phải được đánh
dấu để chỉ rõ khối lượng chính xác và dữ liệu kích thước chính xác và để phản
ánh thiết bị thực tế và phạm vi được đề xuất.
10.2.3. Dữ liệu kỹ
thuật
Các dữ liệu sau đây phải bao gồm trong
bản đề xuất:
a) tờ dữ liệu của khách hàng, với
thông tin đầy đủ của nhà cung cấp đã được ký và thông tin mô tả đầy đủ chi tiết
chào hàng;
b) dữ liệu ồn dự tính (6.1.16);
c) bản vẽ của nhà cung cấp và các mẫu
yêu cầu dữ liệu (xem ví dụ trong Phụ lục L), bao gồm kế hoạch mà theo đó nhà
cung cấp đồng ý chuyển tất cả dữ liệu cụ thể như là một phần của đơn đặt hàng
của khách hàng;
d) kế hoạch vận chuyển thiết bị, tính
theo tuần sau khi nhận đơn hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) danh sách phụ tùng được đề xuất cho
mục đích bảo dưỡng thông thường và khởi động (xem Bảng 20);
g) danh sách các dụng cụ chuyên dùng
được trang bị để bảo dưỡng (xem 7.6.1);
h) mô tả bất kỳ việc bảo vệ trong điều
kiện thời tiết đặc biệt và điều kiện mùa đông được yêu cầu cho khởi động, vận
hành và các giai đoạn không vận hành, theo các điều kiện tại công trường được
chỉ rõ trong tờ dữ liệu; sự mô tả này phải chỉ rõ việc bảo vệ các trang thiết
bị trong phạm vi của khách hàng cũng như trong phạm vi cung cấp của nhà cung
cấp;
i) bảng yêu cầu sử dụng hoàn thành, ví dụ hơi
nước, nước, điện, không khí, khí gas, dầu bôi trơn (bao gồm số lượng và áp suất
cung cấp dầu được yêu cầu, và tải nhiệt được di dời bằng dầu), và yêu cầu tấm
nhãn định mức công suất và công suất vận hành của bộ dẫn động phụ trợ; dữ liệu
xấp xỉ phải được chỉ rõ như trên;
j) mô tả bất kỳ thử nghiệm bổ sung hay
thử nghiệm tùy chọn, và quy trình kiểm tra vật liệu theo yêu cầu của 8.3.4 hoặc
8.2.2;
k) mô tả bất kỳ yêu cầu đặc biệt được chỉ
rõ cụ thể trong yêu cầu khách hàng hoặc được chỉ ra trong 6.1.12, 6.1.13,
6.1.14, 6.3.4, 6.3.4.10, 6.3.4.13, 6.9.3.1, 6.12.1.2, 6.12.1.3, 7.1.4, 7.1.8,
9.2.1.1, 9.2.3.2,
9.2.7.4, 9.3.4.2, 9.3.9.1,10.2.1.2,10.2.2.1 và 10.3.4.2;
● I) nếu được
quy định, một danh sách các máy tương tự được lắp đặt và vận hành dưới các điều
kiện tương tự;
m) bất kỳ sự khởi động, tắt máy, hoặc
giới hạn vận hành được yêu cầu để bảo vệ tính nguyên vẹn của thiết bị;
n) tốc độ cụ thể được tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) danh sách bất kỳ các bộ phận có thể
được sử dụng làm thiết kế thay thế, do đó phải có sự chấp thuận của khách hàng
(6.2).
10.2.4. Đường cong
Nhà cung cấp phải cung cấp các đường
cong hoàn thiện, bao gồm độ chênh áp, hiệu suất, nước NPSH3, và công suất, được
thể hiện như chức năng tốc độ dòng chảy. Ngoại trừ các thiết kế tốc độ cụ thể
thấp là không khả thi, các đường cong này phải được mở rộng lên ít nhất 120 %
tốc độ dòng chảy ở hiệu suất đỉnh, và điểm vận hành định mức phải được định rõ.
Các đường cột áp phải bao gồm cho đường kính bánh công tác nhỏ nhất và lớn
nhất. Số nhận biết bánh công tác, tốc độ cụ thể và tốc độ hút cụ thể phải được
chỉ rõ trên đường cong. Nếu được áp dụng, đường cong phải chỉ rõ hiệu chỉnh độ
nhớt. Dòng nhỏ nhất (cả nhiệt độ và ổn định), các khu vực vận hành cho phép và
ưu tiên, và bất kỳ các giới hạn vận hành phải được chỉ rõ.
10.2.5. Các tùy chọn
Nếu được quy định, nhà cung cấp phải
phác thảo quy trình được sử dụng cho mỗi lần thử nghiệm tùy chọn hoặc đặc biệt,
đã được khách hàng quy định hoặc do nhà cung cấp đề xuất.
Bảng 20 - Các
phụ tùng được đề xuất
Bộ phận
Số bơm với
các bộ phận nhận biết
1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 7
1-3
4-6
7-9
≥ 10
Số phụ tùng
được đề xuất
Khởi động
Bảo dưỡng thông thường
Đầu máy b,e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
1
1
Bộ phần b,f
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Rô to c,g
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Vỏ a
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu (vỏ và hộp kín)
-
-
-
-
-
-
1
Khung ổ trục a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
Trục (với chìa khóa)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
n/3
Bánh công tác
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
n/3
Vòng chịu mòn (bộ)h
1
1
1
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục, hoàn thiện (bộ phận cuốn,
bán kính) a,l
1
1
2
1
2
n/3
n/3
Ổ trục, hoàn thiện (bộ phận cuốn, đẩy)
a,l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
2
n/3
n/3
Ổ trục, hoàn thiện (thủy động lực,
bán kính) a,l
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
n/3
n/3
Ổ trục (thủy động lực, bán kính)
a,l
1
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/3
n/3
Ổ trục (thủy động lực, đẩy) a,l
1
1
2
1
2
n/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục (thủy động lực, bán kính)
a,l
1
1
2
1
2
n/3
n/3
Mối hàn cơ khí/ bao gói d,h,l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
n/3
1
2
n/3
n/3
Ống lót trục h
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
n/3
n/3
Miếng đệm/Tấm đệm/Vòng làm kín O
1
2
n/3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/3
n/3
Bổ sung trục bơm đứng
Bát
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đế tựa hoặc ống lót tựa (chỉnh đặt)
-
-
1
1
1
n/3
n/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
1
1
n/3
n/3
Bổ sung cho bánh răng tích hợp tốc
độ cao
Hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
n/3
Bộ khuếch đại và vỏ
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
n/3
Trục rãnh then
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
n/3
Thân vỏ hộp số
-
-
-
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm dầu, bên trong
-
1
1
1
1
1
n/3
Bơm dầu, bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
n/3
Bộ lọc dầu
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
n/3
a) Bơm trục ngang.
b) Bơm làm việc quan trọng không
được thay thế,
thay
thế từng phần hoặc nhiều tầng. Khi một máy quan trọng hư hỏng, tổn thất sản
xuất hoặc vi phạm giới hạn môi trường cho phép.
c) Các bơm làm việc thiết yếu được
yêu cầu cho vận hành và có thiết bị phụ được lắp đặt. Sự tổn thất sản xuất chỉ
xảy ra nếu phần chính và phụ đồng thời hư hỏng.
d) Cụm làm kín cơ khí kiểu hộp bao
gồm ống lót và lớp đệm.
e) Loại hộp bao gồm bộ phận được lắp
ráp cộng với đầu xả, cụm làm kín và thân ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Rô to bao gồm tất cả các bộ phận quay
gắn vào trục, ngoại trừ nửa khớp nối.
h) Các bộ phận ăn mòn thông thường
(xem 5.1.1).
i) Với mỗi bơm chỉnh đặt
10.3. Dữ liệu hợp đồng
10.3.1. Quy định chung
10.3.1.1. Thông tin hợp đồng
phải được cung cấp bởi nhà cung cấp phù hợp với mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ
lục L).
10.3.1.2. Mỗi bản vẽ có một
tiêu đề ở góc tay phải phía dưới với ngày chứng nhận, dữ liệu của nhà cung cấp
được quy định trong 10.1.2, số kiểm tra và tiêu đề ngày. Các thông tin tương tự
phải được cung cấp trong tất cả các tài liệu khác.
10.3.1.3. Khách hàng và nhà
cung cấp phải thống nhất về thời gian và phạm vi của bản vẽ và dữ liệu xem xét.
Sự xem xét của khách hàng không được phép làm sai khác với các yêu cầu trong
đơn đặt hàng trừ khi được thống nhất cụ thể bằng văn bản.
10.3.1.4. Một danh mục hoàn chỉnh
dữ liệu của nhà cung cấp phải bao gồm bản vẽ chính lần thứ nhất. Danh mục này
phải bao gồm các tiêu đề, số lượng bản vẽ và lịch trình giao hàng hóa đã được
liệt kê. (xem ví dụ trong Phụ lục L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.1. Các bản vẽ và dữ
liệu được nhà cung cấp cung cấp phải bao gồm thông tin đầy đủ cùng với hướng
dẫn sử dụng quy định trong 10.3.5, khách hàng có thể lắp đặt, vận hành và bảo
dưỡng thiết bị đúng theo đơn hàng của khách hàng. Một tóm tắt chi tiết như trong
Phụ lục N TCVN 9733 (ISO 13709) phải rõ ràng dễ đọc (phông chữ nhỏ nhất 8 ngay
cả khi kích cỡ bản vẽ giảm), và phải bao gồm cả phạm vi yêu cầu về bản vẽ và dữ
liệu của nhà cung cấp theo mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ lục L).
Các bản vẽ phác thảo kích thước phải
chỉ rõ dung sai bơm bề mặt vòi phun đầu hút và đầu xả bơm và vị trí đường tâm
tính từ đường tâm của lỗ bu lông neo tấm đế gần nhất. Đường tâm của lỗ bu lông
neo của tấm đế phải chỉ rõ dung sai từ điểm tham chiếu thông thường trên tấm
đế.
10.3.2.2. Các dữ liệu
và đường cong thử nghiệm được chứng nhận (xem ví dụ trong Phụ lục M) phải được
đệ trình trong 15 ngày sau khi thử nghiệm và phải bao gồm cột áp, công suất
được tính toán để khối lượng riêng phù hợp và hiệu suất chống lại dòng định
mức. Nếu được áp dụng, hiệu chỉnh độ nhớt phải được chỉ rõ. Đường cong cột nước
NPSH3 phải bao gồm, được vẽ từ dữ liệu thử nghiệm thực tế, cho một bánh công
tác được đúc từ cùng một mẫu. Tờ đường cong phải bao gồm đường kính lớn nhất và
nhỏ nhất của thiết kế bánh công tác được cung cấp, số nhận biết của bánh công
tác hoặc các bánh công tác, và số loạt bơm.
● 10.3.2.3. Nếu được quy
định, một bản vẽ đặc điểm chung của vỏ xác định độ dày trong vùng tới hạn phải
được cung cấp. Độ dày nghỉ mày phải dựa trên việc không tuân theo bất kỳ tiêu
chí nào trong 6.3.3 và 6.3.4.
10.3.3. Báo cáo tiến độ
Nhà cung cấp phải nộp các báo cáo tiến
độ cho khách hàng được ghi rõ theo mẫu VDDR (xem ví dụ trong Phụ lục L).
10.3.4. Danh mục các
chi tiết và phụ tùng đề xuất
10.3.4.1. Nhà cung cấp phải đệ trình
danh mục hoàn chỉnh cho tất cả các thiết bị và phụ tùng được cung cấp. Danh mục
phải bao gồm số bộ phận duy nhất của nhà sản xuất, vật liệu kết
cấu và thời gian chuyển giao. Các vật liệu phải được nhận biết theo quy định
trong 6.12.1. Mỗi bộ phận phải được nhận biết đầy đủ và được chỉ rõ trên các bản
vẽ mặt cắt ngang hoặc bản vẽ lắp ráp vì vậy khách hàng có thể xác định sự trao
đổi của các bộ phận này với thiết bị khác. Các bộ phận đã được sửa đổi từ kích
thước tiêu chuẩn và/hoặc hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu tính năng cụ thể phải
được nhận biết duy nhất bằng số bộ phận cho sự trao đổi và mục đích sao chép
trong tương lai. Các hạng mục đã mua, bao gồm miếng đệm và vòng đệm kín O, phải
được nhận biết bằng tên nhà sản xuất nguyên bản, số bộ phận, vật liệu và áp
suất định mức, nếu được áp dụng.
10.3.4.2. Nhà cung cấp phải chỉ
rõ trên mỗi danh mục bộ phận hoàn thiện này tất cả các bộ phận được đề xuất như
các phụ tùng để khởi động và bảo dưỡng, và số lượng của mỗi loại. Số lượng này
phải bao gồm cả các phụ tùng đề xuất của nhà cung cấp phụ, mà không sẵn có bao
gồm trong đề xuất gốc của nhà cung cấp. Nhà cung cấp phải gửi các danh mục đến
khách hàng sau khi nhận các bản vẽ đã được xem xét lại và thời gian cho phép đơn
hàng và chuyển giao các bộ phận trước khi khởi động ở hiện trường. Thư chuyển
phải bao gồm dữ liệu cho trong 10.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5.1. Quy định
chung
Nhà cung cấp phải cung cấp đầy đủ
hướng dẫn bằng văn bản và tất cả các bản vẽ cần thiết để khách hàng có thể lắp
đặt, vận hành và bảo dưỡng tất cả thiết bị theo đơn hàng. Thông tin này phải
được tuân theo hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn sử dụng với tờ thông tin được
liệt kê trong 10.1.2, một tờ dữ liệu và một danh mục đầy đủ các bản vẽ đính kèm
bằng số bản vẽ và tiêu đề. Hướng dẫn sử dụng phải được chuẩn bị cụ thể cho
thiết bị theo đơn hàng. Các phần trước khi in là mô hình cụ thể có thể bao gồm
trong đó, nhưng không chấp nhận các hướng dẫn sử dụng “điển hình".
10.3.5.2. Hướng dẫn lắp đặt
Tất cả thông tin được yêu cầu cho việc
lắp đặt thiết bị đúng phải được soạn thảo trong hướng dẫn, phải cung cấp không
chậm hơn thời gian cung cấp của các bản vẽ được chứng nhận cuối cùng. Vì lý do
này, nó có thể được tách riêng từ các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng. Hướng
dẫn này phải bao gồm thông tin về phương pháp căn chỉnh và phun vữa, quy trình,
yêu cầu thông thường và tối ưu nhất, các điều khoản và quy trình về tâm khối
lượng, độ bền vững tất cả dữ liệu lắp đặt khác. Tất cả dữ liệu và bản vẽ quy
định trong 10.2.2 và 10.2.3 phù hợp với việc lắp đặt đúng phải bao gồm như là
phần của hướng dẫn này.
10.3.5.3. Hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng và dữ liệu kỹ thuật
Một hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng và
dữ liệu kỹ thuật phải được gửi vào thời điểm vận chuyển. Ngoài ra việc vận hành
ở tất cả các điều kiện xử lý cụ thể, thì bản hướng dẫn này phải bao gồm một
phần cung cấp các hướng dẫn đặc biệt cho việc vận hành trong điều kiện môi
trường khắc nghiệt. Hướng dẫn này cũng phải bao gồm phác thảo, bản đồ chỉ rõ vị
trí của tâm trọng lực và độ bền vững cho phép di dời nửa đỉnh của bề mặt vỏ, rô
to và sự lắp ráp từng cụm có khối lượng lớn hơn 135kg (300 Ib). Ngoài ra, bản hướng
dẫn cũng bao gồm tất cả dữ liệu như trong Phụ lục L mà không liên quan đến việc
lắp đặt.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ đặc trưng, ns, là chỉ số
liên quan đến tính năng của bơm ở lưu lượng tại điểm có hiệu suất cao nhất khi
vận hành bơm với đường kính bánh công tác lớn nhất và tốc độ quay quy định. Tốc
độ đặc trưng được xác định bằng công thức (A.1):
ns= nq0,5/H0,75 (A.1)
Trong đó
n là tốc độ quay, tính
bằng số vòng trên phút;
q là lưu lượng tổng
của bơm, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút);
H là cột áp trên mỗi
tầng, tính bằng mét (feet).
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ đặc trưng được tính
bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ đặc trưng
tính theo đơn vị USC.
CHÚ THÍCH 2: Để đơn giản, ngành công
nghiệp thường bỏ quả hằng số trọng lực trong công thức không thứ nguyên để tính
tốc độ đặc trưng và tốc độ hút đặc trưng
Định nghĩa khác về tốc độ đặc trưng
cũng thỉnh thoảng được sử dụng (Đó là tốc độ dòng chảy trên rãnh vào của cánh
bơm chứ không phải lưu lượng tổng). Khách hàng phải hiểu rõ định nghĩa nào được
sử dụng khi so sánh dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = nq 0,5/(NPSH3 )0,75 (A.2)
Trong đó
n là tốc độ quay, tính bằng vòng trên
phút;
q là lưu lượng dòng chảy trên mỗi mép
bánh công tác, tính bằng mét khối trên giây (Galon US trên mỗi phút), tương
đương với một trong các yếu tố sau:
• Lưu lượng tổng đối với bánh công tác
hút đơn,
• Nửa lưu lượng tổng đối với bánh công
tác hút đôi;
(NPSH3) là cột áp hút thực được yêu
cầu, tính bằng mét (feet).
CHÚ THÍCH 3: Tốc độ đặc trưng được
tính bằng cách sử dụng đơn vị SI nhân hệ số 51,64 tương đương với tốc độ hút
đặc trưng tính theo đơn vị USC. Ký hiệu USC là Nss thỉnh thoảng được
chỉ định cho tốc độ hút đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Sơ đồ hệ thống bôi trơn và nước làm mát
Phụ lục này bao gồm sơ đồ của các hệ
thống bôi trơn và nước làm mát. Các ký hiệu sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8
được chỉ rõ và cho trong Hình B.1. Các ký hiệu này trình bày các hệ thống sử
dụng chung. Các cấu hình và hệ thống khác luôn sẵn có và có thể được sử dụng
nếu đã được quy định hoặc được sự thỏa thuận của khách hàng và nhà cung cấp.
CHÚ DẪN
1. Bộ trao đổi nhiệt;
2. Dụng cụ đo (Các chữ cái hiển thị
chức năng);
3. Bộ chỉ báo áp suất;
4. Bộ chỉ báo nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bộ chỉ báo lưu lượng;
7. Bộ chỉ báo mức loại phản xạ;
8. Van 3 cửa cơ khí (van chuyển
đơn);
9. Van điều khiển nhiệt độ;
10. Van đóng và xả;
11. Van điều tiết lưu lượng;
12. Van đóng (van cổng);
13. Công tắc áp suất thấp (khởi động
bơm phụ trợ);
14. Công tắc áp suất thấp (cảnh
báo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Van an toàn;
17. Bộ lọc dây dẫn;
18. Van một chiều;
19. Van điều khiển áp suất.
Hình B.1 -
Các ký hiệu được sử dụng từ Hình B.2 đến Hình B.8
CHÚ DẪN
1. Van hút;
2. Nắp đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Van xả.
Hình B.2 -
Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ A, làm mát thân ổ trục
CHÚ DẪN
1. Van hút;
2. Nắp đệm;
3. Thân ổ trục;
4. Van xả.
Hình B.3 -
Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ K, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt
cụm làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Van hút;
2. Nắp đệm;
3. Thân ổ trục;
4. Van xả.
Hình B.4 -
Đường ống của bơm côngxôn - Bản vẽ M, làm mát thân ổ trục trụ với bộ trao đổi nhiệt
cụm làm kín
CHÚ DẪN
1. Van hút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thân ổ trục;
4. Van xả.
Hình B.5 -
Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục – Bản vẽ A, làm mát các thân ổ trục
CHÚ DẪN
1. Van hút;
2. Nắp đệm;
3. Thân ổ trục;
4. Van xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Van hút;
2. Nắp đệm;
3. Thân ổ trục;
4. Van xả.
Hình B.7 -
Đường ống giữa các bơm dầu làm kín ổ trục - Bản vẽ M, làm mát bộ trao đổi nhiệt
cụm làm kín
Xem Bảng B.1 cho mô tả của các
hạng mục chính và loại bảng điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hình được sửa đổi từ ISO
10438-2:2007, Hình B.1 cho mục đích của điều mục này, API 614-08 tương đương
với ISO 10438-2:2007.
Hình B.8 -
Loại ll-P0-R1-H0-BP0-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0 hoặc
Loại
II-P0-R1-H0-BP1-C1F2-C0-PV1-TV1-BB0
Bảng B.1 -
Các hạng mục chính của Hình B.8 với các yêu cầu bổ
sung
Hạng mục
chính
Nhận
biết/Điều mục
Chú ý/Tùy
chọn
Nhận xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi rõ
Mã & loại bảng điều
khiển
Loại II - P0-R1-H0-BP0-C1F2-C0-PV1-TV1-BBO
HP
Tấm đế
2
Bình chứa đầu, 4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Đáy làm dốc để xả
3
Bộ lọc/lỗ thông hơi
Ghi rõ
4
Xả
Ghi rõ
4.4.3 Đầu nối xả (Với van và mặt bít
kín) tại đường kính ít nhất là 5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo mức
Ghi rõ
4.4.5 d) Kính quan sát mức dầu
6
Bơm dầu bôi trơn
7
Động cơ bơm dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bệ đỡ động cơ/bơm
9
Khớp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới lọc
11
Van/bộ lọc đáy
12
Van giới hạn áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Van điều khiển áp suất
14
Van một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ làm mát, 4.6
16
Bộ lọc
17
Hộp đo nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Lỗ thông gió
19
Xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị làm nóng bình chứa
Tùy chọn
4.4.7 a) Thiết bị làm nóng chìm chạy
bằng điện là tùy chọn
21
Van điều khiển nhiệt độ
Tùy chọn
4.6.13 Van điều khiển nhiệt độ 3 cửa
(ngả) vận hành theo sự ổn nhiệt (TV1) là tùy chọn
Đường ống dầu, 5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo, Điều 6
PSLL, PSL,
Pl
Các công tắc/bộ chỉ báo áp suất
Xem ISO 10438-2:2007, Hình B.25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh áp
Xem ISO 10438-2:2007, Hình B.32.
a
Đến bơm vận hành bằng trục
b
Từ bơm vận hành bằng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Đến thiết bị thân ổ trục
d
Từ thiết bị thân ổ trục
Thay đổi Bổ
sung
Đường ống xả dầu có độ dốc nhỏ nhất
là 1:50 (20 mm/m [0,25 in/ft])
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) PSLL để ngắt dầu thấp áp
b) TS cho nhiệt độ dầu cao tại đầu
ra bộ làm mát
c) TI trong đường xả dầu từ mỗi ổ
trục hoặc khớp nối bôi trơn
Phụ lục C
(quy định)
Tua bin phục hồi năng lượng thủy lực
C.1 Quy định chung
Phụ lục này áp dụng cho các tua bin
phục hồi năng lượng thủy lực (HPRTs).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thuật ngữ
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
được thay đổi hoặc bỏ qua khi tiêu chuẩn được áp dụng cho HPRTs. Hướng dòng
chảy qua HPRTs ngược lại với hướng dòng chảy khi qua bơm. Trong phạm vi này, từ
"Bơm” phải được hiểu nghĩa như “HPRT”, thuật ngữ “đầu hút bơm" phải
được hiểu nghĩa như "đầu ra HPRT" và thuật ngữ “đầu xả bơm" phải
được hiểu nghĩa như “đầu vào HPRT”.
C.3 Thiết kế
C.3.1 Đặc tính chất lỏng
● C.3.1.1 Khách hàng
phải hỏi ý kiến nhà sản xuất HPRT liệu có phần của dòng chất lỏng công tác khi
chảy vào HPRT có thể bay hơi nhanh và liệu có loại khí nào được hấp thụ trong
dòng chảy có thể bốc lên tại áp suất thấp hơn áp suất đầu vào.
● C.3.1.2 Khách hàng phải quy
định phần trăm khối lượng của hơi nước hoặc khí hoặc cả hai ở áp suất vào của
tua bin và áp suất và nhiệt độ mà tại đó hơi nước có thể ngừng bốc hơi nhanh.
C.3.1.3 Nếu được thông tin,
thành phần chất lỏng và khối lượng riêng của hơi (hoặc khí) theo áp suất, phải
được quy định. Nó có thể cần thiết để điều khiển áp suất đầu ra HPRT nhằm giới
hạn số lượng chất lỏng bay hơi nhanh hoặc số lượng khi thoát ra khỏi dung dịch.
C.3.2 Hệ thống làm kín bằng dòng chức
năng
Để tránh làm giảm tuổi thọ của cụm làm
kín, chúng ta phải xem xét đến việc tỏa khí và bay hơi trong các dòng chức năng
cụm làm kín. Nếu khả năng này xảy ra, thì phải lắp dòng chức năng cụm làm kín
khác ngoài đầu vào HPRT được đề xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.1 Một lần chạy quá tốc
độ phải được xem xét nếu HPRT và thiết bị khác trong bộ dẫn động không thể bằng
tốc độ chạy được tính toán (tốc độ lớn nhất đạt được bởi HPRT khi không tải và
tuân theo sự kết hợp xấu nhất của các điều kiện đầu vào và đầu ra quy định). Về cơ bản, các
lần chạy quá tốc độ trong phạm vi 115 % đến 120 % của tốc độ định mức. Nó rất
quan trọng để nhận ra rằng tốc độ chạy với chất lỏng nhiều trong khí hấp thụ
hoặc với chất lỏng bay hơi nhanh từng phần khi chúng chảy qua HPRT có thể cao
hơn tốc độ chạy với nước. Với loại chất lỏng này, tốc độ chạy không thể được
xác định chính xác.
C.3.3.2 Rủi ro chạy quá tốc
độ được giảm nếu thiết bị dẫn động, như bơm hoặc quạt, không thể làm giảm tải.
Rủi ro được tăng lên nếu thiết bị dẫn động là máy phát điện, vì sự ngắt kết nối
đột ngột từ mạch nguồn điện dỡ tải HPRT. Trong trường hợp khác, cảm biến tự
động và mạch tải mô hình phải được cung cấp.
C.3.3.3 Hệ thống rô to có
tính ì thấp và đối tượng dỡ tải đột ngột phải được trang bị với phanh gấp để
ngăn hư hỏng vì chạy quá tốc độ.
C.3.4 Bộ dẫn động kép
CHÚ THÍCH: Xem Hình C.1 a) và b).
C.3.4.1 Nếu một HPRT được sử
dụng để hỗ trợ bộ dẫn động khác, phải xem xét áp dụng C.3.4.2 qua C.3.4.5.
C.3.4.2 Bộ dẫn động chính phải
liên quan đến hệ thống dẫn động mà không cần hỗ trợ từ HPRT.
C.3.4.3 Một bộ ly hợp trơn
(ly hợp truyền mô men theo một hướng và khớp ly hợp tự do hướng khác) phải được
sử dụng giữa HPRT và hệ thống truyền động để cho phép thiết bị dẫn động vận
hành trong suốt quá trình bảo dưỡng HPRT và cho phép khởi động hệ thống truyền
động trước khi dòng chất lỏng công tác HPRT được điều chỉnh.
C.3.4.4 Dòng chảy đến HPRT có
thể thay đổi rộng lớn và theo tần suất. Nếu dòng giảm xuống khoảng 40 % của dòng
định mức, HPRT dừng sản xuất nguồn điện và một lưu lượng có thể được thực hiện
trên bộ dẫn động chính. Một bộ ly hợp trơn ngăn việc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.5 Máy phát điện
CHÚ THÍCH: Xem Hình C.1c).
Nếu máy phát điện được vận hành bởi
HPRT trên dòng chất lỏng công tác nhiều khí, thì máy phát điện phải được định
kích cỡ. Nguồn điện ra của HPRT có thể lớn hơn từ 20 % đến 30 % hoặc lớn hơn giá
trị dự đoán bởi các lần thử nghiệm với nước, do kết quả của sự ảnh hưởng khí
trong đó hoặc chất lỏng bay hơi.
C.3.6 Van tiết lưu
(Van bướm)
Đối với phần lớn các ứng dụng, các van
được sử dụng để điều khiển dòng đến HPRT phải được đặt trước dòng và gần
cửa vào HPRT (xem Hình C.1). Việc đặt trước dòng cho phép các cụm làm kín cơ
khí vận hành ở áp suất tại cửa ra của HPRT và, đối với các dòng nhiều khí, cho
phép khí bay lên, điều này làm tăng công suất đầu ra.
C.3.7 Van rẽ
Không xem xét sự sắp xếp của hệ thống
truyền động HPRT, một van rẽ toàn dòng với công suất điều biến phải được lắp
đặt. Việc điều khiển chung của van rẽ điều biến và van điều khiển đầu vào HPRT
đạt được bằng biện pháp sắp xếp tách mức (xem Hình C.1).
C.3.8 Van an toàn
Để bảo vệ toàn bộ vỏ đầu ra HPRT và
cụm làm kín cơ khí từ các thiết bị chuyển đổi áp xuôi dòng, một van an toàn
được lắp đặt trong mạch ống đầu ra của HPRT phải được xem xét (xem Hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trục dẫn
động bơm ở tốc độ động cơ
b) Trục dẫn
động bơm ở tốc độ lớn hơn động cơ
c) Trục dẫn
động máy phát
CHÚ DẪN
1 Thiết bị chỉ mức, bộ điều khiển;
6 Đi tắt (bypass);
10 Bộ ly hợp trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Van tiết lưu đầu vào;
11 HPRT;
3 Phạm vi tách;
8 Động cơ;
12 Bánh răng;
4 Van an toàn;
9 Bơm
13 Máy phát.
5 Vùng thấp áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Cách bố trí HPRT điển hình
C.4 Kiểm tra
C.4.1 Phải thực hiện phép
thử tính năng của HPRT tại cơ sở thử nghiệm của nhà sản xuất. Các thông số đảm
bảo tính năng cơ khí và thủy lực phải căn cứ vào kết quả thử nghiệm với nước.
C.4.2 Hình C.2 cho thấy
sai số cho phép trong thử nghiệm tính năng đề xuất cho HPRT. Tiêu chí của bơm
áp dụng cho thân chính trong tiêu chuẩn này là không áp dụng.
C.4.3 Các mức rung của
HPRT phải đáp ứng tiêu chí của bơm áp dụng cho thân chính.
C.4.4 Có thể xác định chỉnh
đặt ngắt quá tốc cho HPRT tại cơ sở thử nghiệm của nhà sản xuất. Xác định tốc
độ lồng trong quá trình thử nghiệm với nước cũng cần phải xem xét, nhưng tốc độ
này phải được tính toán chính xác ngay khi biết kết quả thử nghiệm với nước.
Còn tốc độ lồng đối với hơi nước giàu khí không thể được xác định bằng các kết
quả thử nghiệm với nước.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y1 Độ chênh cột áp, tính bằng phần
trăm;
Y2 Công suất định mức, tính bằng phần
trăm;
1 Lưu lượng định mức;
2 Cột áp định mức;
3 Đường cong cột áp và lưu lượng điển hình;
4 Đường cong công suất và lưu lượng điển
hình;
5 Sai số cho phép phía hạ áp (95 %);
6 Sai số cho phép phía cao áp (105 %);
Hình C.2 -
Sai số cho phép trong thử nghiệm tính năng HPRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Các tấm đế tiêu chuẩn
Bảng D.1 -
Kích thước của các tấm đế tiêu chuẩn
Kích thước
tính bằng milimet (inch)
Số tấm đế
Số lỗ trên
mỗi mặt
l1
± 13(0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 25(1,0)
l3
± 3(0,12)
l4
± 3 (0,12)
l5
± 3 (0,12)
0,5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 230 (48,5)
465 (18,25)
465 (18,25)
685 (27,0)
1
3
760 (30,0)
1 535 (60,5)
615 (24,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
685 (27,0)
1,5
3
760 (30,0)
1 840 (72,5)
770 (30,25)
770 (30,25)
685 (27,0)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
760 (30,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
685 (27,0)
2,5
3
915 (36,0)
1 535 (60,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
615 (24,25)
840 (33,0)
3
3
915 (36,0)
1 840 (72,5)
770 (30,25)
770 (30,25)
840 (33,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
915 (36,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
840 (33,0)
4
4
915 (36,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 075 (42,25)
715 (28,16)
840 (33,0)
5
3
1 065 (42,0)
1 840 (72,5)
770 (30,25)
770 (30,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4
1 065 (42,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
990 (39,0)
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 450 (96,5)
1 075 (42,25)
715 (28,16)
990 (39,0)
6,5
5
1 065 (42,0)
2 755 (108,5)
1 225 (48,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990 (39,0)
7
4
1 245 (49,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
1 170 (46,0)
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 245 (49,0)
2 450 (96,5)
1 075 (42,25)
715 (28,16)
1 170 (46,0)
8
5
1 245 (49,0)
2 755 (108,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
615 (24,12)
1 170 (46,0)
9
4
1 395 (55,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
1 320 (52,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1 395 (55,0)
2 450 (96,5)
1 075 (42,25)
715 (28,16)
1 320 (52,0)
10
5
1 395 (55,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 225 (48,25)
615 (24,12)
1 320 (52,0)
11
4
1 550 (61,0)
2 145 (84,5)
920 (36,25)
615 (24,16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
4
1 550 (61,0)
2 450 (96,5)
1 075 (42,25)
715 (28,16)
1 475 (58,0)
12
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 755 (108,5)
1 225 (48,25)
615 (24,12)
1 475 (58,0)
CHÚ THÍCH: Xem Hình D.1 cho giải
thích các kích thước.
Kích thước tính
bằng milimet (inch)
a Đối với các bu lông neo 20 mm (3/4
in).
Hình D.1 -
Các tấm đế tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(tham khảo)
Danh mục kiểm tra của người kiểm tra
Các mức được chỉ ra ở Bảng E.1 có thể
được đặc tính như sau:
. Mức 1 được sử dụng chủ yếu cho các
bơm làm việc chung;
. Mức 2 bao gồm các yêu cầu tính năng
và yêu cầu vật liệu và chặt chẽ hơn mức 1;
. Các điều mục ở mức 3 phải được xem
xét cho các bơm làm việc tới hạn.
Việc kiểm tra theo yêu cầu phải được chỉ
rõ trong cột thứ nhất như:
. C: Chỉ xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. W: Kiểm tra có người làm chứng.
Bảng E.1 -
Danh mục kiểm tra của người kiểm tra
Việc kiểm
tra được yêu cầu C, O hoặc W
Điều mục
Số điều mục
của TCVN 9733 (ISO 13709)
Ngày kiểm
tra
Được kiểm tra bởi
Tình trạng
Mức 1 - Cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh dấu vỏ (số sêri)
6.13.3
Phân loại vùng động cơ và bộ phận
điện
6.1.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích vít vỏ
6.3.13
Kích cỡ vòi phun, công suất và gia
công lần cuốia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tấm đế
7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử hydro đã được chứng nhận
8.3.2
Tính năng có dung sai (được chứng
nhận)
8.3.3.3 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPSH3 có dung sai (được chứng nhận)
8.3.4.3.4
Sự rung có dung sai (được chứng
nhận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên quay
6.13.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tổng thể và các vị trí
mối nốia
Bản vẽ phác thảo
Sơ đồ dòng chảy trong đường ống phụ
trợ
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế tạo và lắp đặt đường ống
7.5
Dữ liệu tấm đế thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ dầu và ổ trục (được chứng
nhận)
6.10.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rô to bị hãm
8.4.2.1
Hướng dẫn bảo quản
8.4.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống rỉ
8.4.2.2,
8.4.2.3,
8.4.2.5,
8.4.2.7,
8.4.2.9, 8.4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn
8.4.2.4
Chuẩn bị vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu và các nhãn khi vận
chuyển
8.4.5, 8.4.3, 8.4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản sao đơn hàng của nhà cung cấp
phụ
Chứng chỉ vật liệu
6.12.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra không phá hủy (các bộ phận)
6.12.1.5,
8.2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử hydro (có người làm chứng)
8.3.2
Biên bản ghi chép (độ đảo, khe hở)
6.6.7, 6.6.9, 6.6.10, 6.6.13, 6.7.4,
9.2.2.4, 9.3.3.1, 9.2.4.2, 9.3.8.2.1,
9.3.12.2 d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tính năng và NPSH (có người làm
chứng)
8.3.3, 8.3.4.3
Quy trình hàn được chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa bằng hàn được chấp nhận
6.12.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản đồ sửa chữa bằng hàn
Không
Mức 3 - Đặc biệt (cộng thêm mức 1 và
mức 2)
Cân bằng bánh công tác/rô to
6.9.4, 9.2.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra ổ trục sau khi thử
9.2.7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.21
Thử vận hành cơ khí
8.3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử cụm hoàn chỉnh
8.3.4.4
Thử mức ồn
8.3.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thiết bị phụ trợ
8.3.4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.7, 9.3.9.2
a Kiểm tra
ngược với bản vẽ kích thước bản vẽ phác thảo đã được chứng nhận.
Phụ lục F
(quy định)
Tiêu chí cho việc thiết kế đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1 Hình dạng đường ống
được chấp nhận không được gây ra sự lệch quá mức giữa bơm và bộ dẫn động. Hình
dạng ống mà tạo ra tải trọng vòi phun của bộ phận nằm trong phạm vi được quy
định trong Bảng 5 giới hạn biến dạng thân đến một nửa tiêu chí thiết kế của nhà
cung cấp bơm (xem 6.3.3) và đảm bảo sự xê dịch trục bơm nhỏ hơn 250 mm (0,010 in).
F.1.2 Hình dạng đường ống
tạo ra tải trọng ngoài phạm vi quy định trong Bảng 5 cũng có thể chấp nhận được
không cần phải hỏi ý kiến nhà cung cấp bơm nếu điều kiện quy định từ F.1.2 a)
đến F.1.2 c) như dưới đây được thỏa mãn. Việc thỏa mãn các điều kiện này đảm
bảo rằng bất kỳ sự biến dạng thân bơm nào nằm trong tiêu chí thiết kế của nhà
cung cấp (xem 6.3.3) và đảm bảo rằng sự xê dịch trục bơm nhỏ hơn 380 mm (0,015 in).
a) Lực và mô men mỗi bộ phận tác động
lên mỗi bích vòi phun của bơm phải không được vượt quá phạm vi quy định trong Bảng
5 (T4) bởi một hệ số nhiều hơn 2.
b) Hợp lực được áp dụng (FRSA),
FRDA) và mô men tổng hợp được áp dụng (MRSA), MRDA)
tác động lên mỗi bích vòi phun của bơm phải thỏa mãn công thức tương tác thích
hợp như được đưa ra trong công thức (F.1) và (F.2):
[FRSA/(1,5 · FRST4)] + [MRSA/(1,5 · MRST4)] <2 (F.1)
[FRDA/(1,5 · FRDT4)] + [MRDA/(1,5 · MRDT4)] <2 (F.2)
c) Lực và mô men mỗi bộ phận được áp dụng
tác động lên mỗi bích vòi phun của bơm phải được tịnh tiến đến giữa bơm. Đại
lượng của hợp lực áp dụng, FRCA, mô men tổng hợp, MRCA, và mô men áp
dụng phải được giới hạn bởi công thức (F.3) đến (F.5). (Quy ước dấu được cho
trong Hình 21 đến Hình 25 và quy tắc bàn tay phải nên được sử dụng trong việc
đánh giá các công thức này).
FRCA < 1,5 (FRST4 + FRDT4) (F.3)
|MYCA| < 2,0 (MYST4 + MYDT4) (F.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
FRCA = [(FXCA)2 + (FYCA)2 + (FZCA)2]0,5
trong đó:
FXCA = FXSA + FXDA
FYCA = FYSA + FYDA
FZCA = FZSA + FZDA
MRCA = [(MXCA)2 + (MYCA)2 + (MZCA)2]0,5
trong đó
MXCA = MXSA + MXDA - [(FYSA)(zS)
+ (FYDA)(zD) - (FZSA)(yS) - (FZDA)(yD)]/1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MZCA = MZSA + MZDA - [(FXSA)(yS)
+ (FXDA)(yD) - (FYSA)(xS) - (FYDA)(xD)]/1000
Theo đơn vị USC, hằng số 1 000 phải
được biến đổi thành 12. Hằng số này là hệ số chuyển đổi để thay đổi từ milimét
sang mét hoặc inch sang ft.
F.1.3 Hình dạng đường ống
tạo ra tải trọng lớn hơn tải trọng cho phép trong F.1.2 phải được thỏa thuận bởi
cả khách hàng và nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH: Để định lượng sự biến
dạng cơ khí thực tế (tại điều kiện môi trường xung quanh) phải tiến hành kiểm tra
sự căn chỉnh đường ống được yêu cầu trong API RP 686, Chương 6. API686 chỉ cho
phép độ biến dạng rất nhỏ do sử dụng giá trị từ phụ lục này.
F.2 Bơm đứng dọc trục
Bơm đứng dọc trục (OH3 và OH6) mà chỉ
được đỡ nhờ đường ống đã được lắp có thể liên quan đến tải trọng bộ phận đường
ống mà lớn hơn gấp đôi giá trị được đưa trong Bảng 5 nếu các tải trọng này
không gây ra một ứng suất chính lớn hơn 41 N/mm2 (5 950 psi) ở bất
kỳ vòi phun nào. Để tính toán, tính chất đoạn vòi phun của bơm phải dựa vào quy
trình 40 ống mà kích cỡ danh nghĩa của nó bằng với kích cỡ của vòi phun thích
hợp. Các công thức (F.6), (F.7) và (F.8) có thể được sử dụng để định lượng ứng
suất chính, ứng suất dọc và ứng suất cắt tương ứng trong vòi phun.
Đối với đơn vị SI, áp dụng công thức
(F.6) đến (F.8):
Đối với đơn vị USC, áp dụng công thức (F.9)
đến (F.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ứng suất chính, tính
bằng megapascal (pao lực trên mỗi inch vuông);
ứng suất dọc, tính
bằng megapascal (pao lực trên mỗi inch vuông);
ứng suất cắt, tính bằng
megapascal (pao lực trên mỗi inch vuông);
FX lực trên trục X;
FY lực trên trục Y;
FZ lực trên trục Z;
MX mô men trên trục X;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MZ mô men dụng trên
trục Z;
Di, Do đường
kính trong và ngoài của vòi phun, tính bằng milimet (inch).
FX, FY, MX, MY, và MZ là các tải
trọng tác động lên vòi hút hoặc vòi xả; như vậy chỉ số dưới dòng SA và DA được lược bỏ
để đơn giản hóa công thức. Tín hiệu FY là dương nếu tải trọng đặt vòi phun
chịu lực căng; là âm nếu tải trọng đặt vòi phun chịu nén. Có thể tham
khảo ở Hình 21 và tải trọng tác dụng lên vòi phun để xác định xem vòi phun chịu
căng hay chịu nén. Giá trị tuyệt đối MY phải được dùng trong
công thức (F.8) và (F.11).
F.3 Thuật ngữ
Các định nghĩa dưới đây áp dụng cho
các vấn đề mẫu thử trong F.4.
C Tâm của bơm. Đối với bơm loại
OH2, BB2, và BB5 có hai giá đỡ, tâm được xác định nhờ chỗ giao nhau
của đường trục bơm và mặt thẳng đứng đi qua tâm của hai giá đỡ (xem Hình 24 và
Hình 25). Đối với bơm loại BB1, BB3 và BB5 có bốn giá đỡ, tâm được
xác định nhờ điểm giao nhau của trục đường trục bơm và mặt thẳng đứng đi qua
giữa đường giữa bốn giá đỡ (xem Hình 23);
D Vòi xả;
Di Đường kính trong của quy
trình ống 40 mà kích cỡ danh
nghĩa của ống bằng với kích cỡ vòi bơm theo yêu cầu, tính bằng milimét
(inch);
Do Đường kính ngoài của
quy trình ống 40 mà kích cỡ danh nghĩa của ống bằng với kích cỡ vòi bơm theo
yêu cầu, tính bằng milimét (inch);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FR Hợp lực; FRSA
và FRDA được tính bằng căn bậc hai của tổng phương pháp lấy bình phương sử
dụng lực bộ phận
được
áp dụng tác động lên bích vòi phun; FRST4 và FRDT4 được
trích từ Bảng 5, sử dụng kích cỡ vòi phun thích hợp;
M Mô men, tính bằng Newton mét (ft-pao
lực);
MR Mô men tổng hợp; MRSA
và MRDA được tính bằng căn bậc hai của phương pháp lấy bình phương sử
dụng mô men bộ phận được áp dụng tác động lên bích vòi phun; MRST4
và MRDT4 được trích từ Bảng 5 sử dụng kích cỡ vòi phun thích hợp;
ứng suất chính, được
tính bằng megapascal (pao lực trên inch vuông);
ứng suất dọc, được
tính bằng Newton trên milimét vuông (pao trên inch vuông);
ứng suất cắt, được
tính bằng Newton trên milimét vuông (pao trên inch vuông);
S Vòi hút;
x, y,z Tọa độ định
vị các bích vòi phun với tâm của bơm, tính bằng milimét (inch);
X, Y, Z Chiều tải trọng (xem Hình 21 đến Hình
25);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số dưới dòng T4 là tải trọng được trích từ
Bảng 5.
F.4 Vấn đề mẫu thử
F.4.1 Ví dụ 1A - Đơn vị SI
F.4.1.1 Vấn đề
Đối với bơm chất lỏng hút có đầu công
xôn (OH2), kích cỡ vòi phun và tọa độ định vị được cho trong Bảng F.1. Tải
trọng vòi phun được áp dụng như được cho trong Bảng F.2. Vấn đề là xác
định xem điều kiện quy định ở F.1.2a), F.1.2b) và F.1.2c) có thỏa mãn hay
không.
F.4.1.2 Giải pháp
F.4.1.2.1 Việc kiểm tra điều
kiện F.1.2a) được tiến hành như sau:
Đối với vòi hút mặt đầu DN 250:
|FXSA/FXST4| = |+12900/6670| = 1,93 < 2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|FZSA/FZST4| = |-8 852/4450| = 1,99 < 2,00
|MXSA/MXST4| = |-1 356/5020| = 0,27 < 2,00
|MYSA/MYST4| = |-5 017/2440| = 2,06 > 2,00
|MZSA/MZST4| = |-7 458/3800| = 1,96 < 2,00
Vì MYSA vượt quá giá trị quy
định trong Bảng 5 (đơn vị SI) bởi nhiều hơn hệ số 2 nên không thỏa mãn. Giả sử MYST có thể giảm
xuống -4 879. Khi đó,
|MYSA/MYST4| = |-4 879/2440| = 1,999 < 2,00
Đối với vòi xả trên cùng DN 200:
|FXDA/FXDT4| = |+7117/3
780| = 1,88 < 2,00
|FYDA/FYDT4| =
|-445/3110| = 0,14 < 2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|MXDA/MXDT4| =
|+678/3530| = 0,19 < 2,00
|MYDA/MYDT4| = |-3
390/1760| = 1,93 < 2,00
|MZDA/MZDT4| = |-4
882/2 580| = 1,89 < 2,00
Miễn là MYSA có thể giảm
xuống -4 879, tải trọng đường ống tác động lên mỗi vòi thỏa mãn được điều kiện
quy định trong F.1.2 a).
Bảng F.1 - Kích
cỡ vòi phun và tọa độ định vị cho Ví dụ 1A
Vòi
Kích cỡ
x
y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
mm
mm
mm
Hút
250
+267
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xả
200
0
-311
+381
Bảng F.2 -
Tải trọng vòi áp dụng cho Ví dụ 1A
Lực
Giá trị
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
N•m
-
-
Hút
-
FXSA
+12 900
MXSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FYSA
0
MYSA
-5 017a
FZSA
-8 852
MZSA
-7 458
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xả
-
MXDA
+7 117
MXDA
+678
MYDA
-445
MYDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MZDA
+8 674
MZDA
-4 882
a Xem
F.4.1.2.1.
F.4.1.2.2 Việc kiểm tra điều
kiện F.1.2b) được tiến hành như sau:
Đối với vòi hút, FRSA và MRSA
được xác định bằng căn bậc hai của tổng phương pháp lấy bình phương:
Liên quan đến công thức (F.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15645/(1,5 · 9630) + 9015/(1,5 · 6750) ≤ 2
1,96
<
2
Đối với vòi xả, FRDA và MRDA được xác
định bằng phương pháp tương tự được sử dụng để tìm ra FRSA và MRSA:
Liên quan đến công thức (F.2):
FRDA/ (1,5 · FRDT4) + MRDA/(1,5 · MRDT4) ≤ 2
11229/(1,5 · 6920) + 5982/(1,5 · 4 710) ≤ 2
1,93
<
2
Tải trọng tác động lên mỗi vòi phun
thỏa mãn công thức tương tác thích hợp, do vậy điều kiện xác định trong F.1.2
b) phải được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra điều kiện này, lực và mô
men bộ phận được tịnh tiến và phân giải đến tâm của bơm. FRCA được
xác định như sau [xem F.1.2c)]:
Liên quan đến công thức (F.3):
FRCA < 1,5 · (FRST4 + FRDT4)
20023 < 1,5 · (9 630 + 6920)
20023 < 24 825
MYCA được xác định như
sau [xem F.1,2c)]:
= (-4879) + (-3390) + [(+12
900)(0,00)+...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= -3194
Liên quan đến công thức (F.4):
|MYCAl < 2,0(MYST4 + MYDT4)
|-3 194| < 2,0(2 440 + 1 760)
3 194 < 8 400
MRCA được xác định như sau
[xem F.1.2c)]:
MYCA = -3 194 (xem tính toán
ở phần trước)
MZCA = (-7458)
+(-4882) -[(+12 900)(0,00) +(+7117)(-311) -(0)(+267) -(-445)(0,00)]/1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRCA = [(-3 206)2 + (-3194)2 + (-10 127)2]0,5
= 11 092
Liên quan đến công thức (F.5):
MRCA < 1,5 · (MRST4 + MRDT4)
11092 < 1,5 · (6 750 + 4710)
11092 < 17 190
Như vậy, tất cả các yêu cầu của F.1.2
c) đã được thỏa
mãn.
F.4.2 Ví dụ 2A - Đơn vị SI
F.4.2.1 Vấn đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.3 -
Tải trọng vòi được đề xuất ứng dụng cho Ví dụ 2A
Lực
Giá trị
N
Mô men
Value
Nm
-
FXSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FZSA
-
-2 224
-5 338
+1 334
Hút DN 100
MXSA
MYSA
MZSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+136
-2 034
+1 356
-
FXDA
FYDA
FZDA
-
+1 334
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+445
Xả DN 80
MXDA
MYDA
MZDA
-
+2 712
+271
+136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2.2.1 Tính toán vòi hút
như sau:
Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh
nghĩa DN 100, Do = 114 mm và Di = 102 mm. Do vậy,
D2o - D2i = (114)2 - (102)2
= 2 592
D4o - D4i = (114)4
- (102)4 = 6,065 . 107
Công thức (F.7) được sử dụng để xác
định ứng suất dọc cho vòi hút, .
Tải trọng FYSA tác động lên
vòi hút theo chiều âm Y và tạo ra ứng suất nén; do vậy, ký hiệu âm trên FYSA
được dùng.
Công thức (F.8) được dùng để xác định
ứng suất cắt cho vòi hút,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất chính cho vòi hút, được tính
khi sử dụng công thức (F.6):
Như vậy, tải trọng vòi hút thỏa mãn.
F.4.2.2.2 Tính toán vòi xả như
sau:
Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh
nghĩa 80 mm, Do = 89 mm và Di = 78 mm. Do vậy,
Công thức (F.7) được dùng để xác định
ứng suất dọc cho vòi xả, .
Tải trọng FYDA tác động lên
vòi xả là chiều âm Y và tạo ra ứng suất kéo; do vậy, ký hiệu dương trên FYDA được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất chính cho vòi xả, được tính
khi sử dụng công thức (F.6):
= (+ 97,33/2) + [(+97,33)2/4 +
(+5,75)2)]0,5
= +97,67 > 41
Như vậy, tải trọng vòi xả quá lớn.
Bằng việc kiểm tra, nếu MXDA giảm 50 %
xuống 1 356 N•m ứng suất
chính sẽ vượt quá 41 Mpa. Do đó, giá trị lớn nhất cho MXDA gấp hai lần MXDT4, hoặc 1 900 N•m
F.4.3 Ví dụ 1B - Đơn vị USC
F.4.3.1 Vấn đề
Đối với bơm hút có đầu công xôn (OH2),
kích cỡ vòi phun và tọa độ định vị được cho trong Bảng F.4. Tải trọng vòi phun
được áp dụng như được cho trong Bảng F.5. Vấn đề là xác định xem điều kiện quy định
trong F.1.2 a), F.1.2 b) và F.1.2 c) có thỏa mãn hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
inch
Vòi
Kích cỡ
x
y
z
Hút
10
+10,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Xả
8
0
-12,25
+15
Bảng F.5 - Tải trọng vòi
phun áp dụng cho Ví dụ 1B
Lực
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men
Giá trị
ftlbf
-
-
Hút
-
FXSA
+2 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 000
FYSA
0
MYSA
-3 700a
FZSA
MZSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xả
-
FXDA
+1 600
MXDA
+500
FYDA
-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2 500
FZDA
MZDA
a Xem
F.4.1.2.1.
F.4.3.2.1 Giải pháp
F.4.3.2.1 Việc kiểm tra điều
kiện F.1.2 a) được tiến hành như sau:
Đối với vòi hút mặt đầu 10 in:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì MYSA vượt quá giá trị
quy định trong Bảng 5 (đơn vị USC) bởi lớn hơn hệ số 2 nên không thỏa mãn. Giả
sử MYSA
có
thể giảm xuống -3 599. Khi đó,
|MYSA/MYST4| =|-3 599/1800| = 1,999 < 2,00
Đối với vòi xả trên cùng 8 in:
Miễn là MYSA có thể giảm
xuống -3 599, tải trọng đường ống tác động lên mỗi vòi thỏa mãn được điều kiện
quy định trong F.1.2a).
F.4.3.2.2 Việc kiểm tra
điều kiện F.1.2 b) được tiến hành như sau:
Đối với vòi hút, FRSA và MRSA
được xác định dùng căn bậc hai của tổng phương pháp lấy bình phương:
Liên quan đến công thức (F.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,95 < 2
Đối với vòi xả, FRDA và MRDA
được xác định bằng phương pháp tương tự được sử dụng để tìm FRSA và
MRSA:
Liên quan đến công thức (F.2):
1,92 < 2
Tải trọng tác động lên mỗi vòi phun
thỏa mãn công thức tương tác thích hợp, do vậy điều kiện xác định trong F.1.2
b) được thỏa mãn.
F.4.3.2.3 Kiểm tra điều kiện
F.1.2 c) được tiến hành như sau:
Để kiểm tra điều kiện này, lực và mô
men bộ phận được tịnh tiến và phân giải đến tâm bơm. FRCA được xác
định như sau [xem F.1.2 c)]:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên quan đến công thức (F.3):
4 501 < 1,5 · (2 200 + 1560)
4 501 < 5640
MYCA được xác định như
sau [xem F.1.2 c)]:
= (-3599) +
(-2500)+[(+2900)(0,00)+(+1600)(+15)-(-1990)(+10,5)-(+1950)(0,00)]/12
= - 2 358
Liên quan đến công thức (F.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|-2 358| < 2,0 |(1800 + 1300)
2 358 < 6200
MRCA được xác định như sau
[xem F.1.2c)):
MXCA=(-1 000) +(+500) -[(0)(0,00) +(-100)(+15,00)-(-1
990)(0,00)-(+1
950)(-12,25)]/12
= -2 366
MYCA = -2 358 (xem tính
toán ở phần trước)
MZCA = (-5 500) +(-3 600) -[(+2
900)(0,00)+(+1 600)(-12,25) -(0)(+10,50) -(-100)(0,00)]/12
= -7 467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên quan đến công thức (F.5):
MRCA < 1,5 · (MRST4 + MRDT4)
8 180 < 1,5 · (5 000 + 3500)
8 180 < 12750
Như vậy, tất cả các yêu cầu của F.1.2
c) đã được thỏa mãn.
F.4.4 Ví dụ 2B - Đơn vị USC
F.4.4.1 Vấn đề
Đối với bơm trục thẳng đứng NPS3.
NPS4. 7 (OH3 hoặc OH6), tải trọng vòi được đề xuất áp dụng như được cho trong
Bảng F.6. Bằng cách kiểm tra, FZSA, MZSA, và MXDA lớn hơn hai
lần giá trị được cho trong Bảng 5 (đơn vị USC). Như đã nêu ở F.2, tải trọng bộ
phận này chấp nhận được miễn là ứng suất chính được tính nhỏ hơn 41 Mpa. Vấn đề là xác
định ứng suất chính cho vòi hút và vòi xả.
Bảng F.6 -
Tải trọng vòi được đề xuất ứng dụng cho Ví dụ 2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
lbf
Mô men
Giá trị
ftlbf
-
FXSA
FYSA
FZSA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-500
-1 200
Hút NPS 4
MXSA
MYSA
MZSA
-
+100
-1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FXDA
FYDA
FZDA
-
+300
-500
Xả NPS 3
MXDA
MYDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+2000
+200
F.4.4.2 Giải pháp
F.4.4.2.1. Tính toán vòi hút
như sau:
Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh
nghĩa 4 in, Do = 4,500 in và Di = 4,026 in. Do vậy,
Công thức (F.10) được sử dụng để xác
định ứng suất dọc cho vòi hút, .
Tải trọng FYSA tác động lên
vòi hút theo chiều âm Y và tạo ra
ứng suất nén; do vậy, ký hiệu âm trên FYSA được dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= [1,27 . (-1 200)/4,04] + [122 .
4,500 .1 500] /147,34
= 3 367
Công thức (F.11) được dùng để xác định
ứng suất cắt cho vòi hút, .
= (1,27. 583/4,04) + [61 . 4,500 (|-1500|) /147,34]
= 2 978
Ứng suất chính cho vòi hút, được tính
khi sử dụng công thức (F.9):
= (+3 367/2) + [(+3 367)2/4 + (+2 978)2]0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, tải trọng vòi hút thỏa mãn.
F.4.4.2.2 Tính toán vòi xả như
sau:
Với ống quy trình 40 có kích cỡ danh
nghĩa 3 in, Do = 3,500 và Di =3,068. Do
vậy,
Công thức (F.10) được dùng để xác định
ứng suất dọc cho vòi xả,
Tải trọng FYDA tác động lên
vòi xả là chiều âm Y và tạo ra ứng suất kéo; do vậy, ký hiệu dương trên FYDA
được sử dụng.
= [1,27(+500)/2,84] + [122(3,5)(2
002)]/61,47
= 14 131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= [1,27. 316/2,84] + [61. 3,500 . (|+200|)/61,47]
= 836
Ứng suất chính cho vòi xả, được tính
khi sử dụng công thức (F.9):
= (+14 131/2) + [(+14 131)2/4
+ (+836)2]0,5
= +14 181 > 5950
Như vậy, tải trọng vòi xả quá lớn.
Bằng việc kiểm tra, nếu MXDA giảm 50 %
xuống 1 000 ft.lbf, ứng suất chính phải vượt quá 5 950 psi. Do đó, giá trị lớn
nhất cho MXDA gấp hai lần MXDT4, hoặc 1
400ft.lbf.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Hướng dẫn lựa chọn loại vật liệu
Bảng G.1 sử dụng để hướng dẫn chung
cho các nhà máy thi công tại chỗ và các công tác chuyển giao, bốc dỡ hàng.
Không nên sử dụng bảng này nếu không am hiểu tình hình chung của các
công việc liên quan.
Bảng G.1 -
Hướng dẫn lựa chọn loại vật liệu
Công việc
Nhiệt độ
Dải áp suất
Loại vật
liệu
Ghi chú khi
tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(oF)
Nước sạch, nước ngưng, nước tháp làm
mát
<100
<212
Tất cả
I-1 or I-2
-
Nước sôi và nước công nghiệp
<120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>175
<250
250 đến 350
>350
Tất cả
Tất cả
Tất cả
I-1 or I-2
S-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
Nước cấp cho lò hơi
Tách trục
Vỏ đôi (thùng)
>95
>95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>200
Tất cả
Tất cả
C-6
S-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm tuần hoàn của lò hơi
>95
>200
Tất cả
C-6
-
Nước thoát, nước trống ngưng hồi
lưu, rút nước, và chứa hydrocacbon của các loại nước này, bao gồm các dòng
chảy ngược
<175
>175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>350
Tất cả
Tất cả
S-3hoặcS-6
C-6
b
-
Propan, butan, dầu khí hóa lỏng,
amoniac, etylen, các công việc yêu cầu nhiệt độ thấp (nhiệt độ kim loại nhỏ nhất)
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>-73
>-100
>-196
<450
>-50
>-100
>-150
>-320
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Tất cả
Tất cả
S-1
S-1(LCB)
S-1(LC2)
S-1(LC3)
A-7hoặcA-8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
h,i
h,i
Dầu diezen; xăng, dầu mỏ, dầu hỏa,
dầu khí, điện, dầu bôi trơn loại nặng và trung bình, dầu nhiên liệu,
chất bã, dầu thô, atphan, đáy thô tổng hợp
<230
230đến370
>370
<450
450 đến700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
Tất cả
Tất cả
S-1
S-6
C-6
-
b,c
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230đến 370
450 đến700
Tất cả
S-4
c
Xylen, hydrocacbon không màu (CH3C6H5),
aceton, benzen, fufuran, MEK, cumene
<230
<450
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Natri cacbonat
<175
<350
Tất cả
I-1
-
Kiềm (natrihydroxit),
nồng độ < 20%
<100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<212
>212
Tất cả
Tất cả
S-1
-
d
e
Nước chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<200
Tất cả
-
f
Nước chứa lưu huỳnh
<260
<470
Tất cả
D-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước lò, nước vỉa và nước biển
Tất cả
Tất cả
Tất cả
D-1hoặc D-2
f
Lưu huỳnh (dạng lỏng)
Tất cả
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S-1
-
Bùn FCC
<370
<700
Tất cả
C-6
-
Cacbonat kali
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<350
Tất cả
C-6
<370
<700
Tất cả
A-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<120
<250
Tất cả
S-1
-
Các dung dịch sạch DEA, TEA
<120
<250
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<i.g
Dung dịch sạch MEA (chỉ có CO2)
80 đến 150
175 đến 300
Tất cả
S-9
d
Dung dịch sạch MEA (CO2 và H2S)
80 đến 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
S-8
d,g
Các dung dịch đậm đặc MEA-, DEA-,
TEA
<80
175
Tất cả
S-1hoặc S-8
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<38
<100
Tất cả
S-1
b
85 % đến mức < 1 %
<230
<450
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Nồng độ axit hydroflouric > 96 %
<38
<100
Tất cả
S-9
b
Vật liệu để chế tạo các bộ phận bơm
được cho trong Phụ
lục H.
Phải có các đề xuất vật liệu cụ thể
đối với các công việc không được xác định rõ ràng nêu trong bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hàm lượng ô xy và chất đệm của nước
có thể được xem
xét trong khi lựa chọn vật liệu.
b) Độ ăn mòn của nước thoát,
hyđrocacbon trên 230 °C (450 °F), axit và cặn axit có thể thay đổi lớn. Do vậy, nên có
các đề xuất vật liệu
sử dụng trong mỗi trường hợp. Loại vật liệu chỉ ra trên đây đáp ứng phần
nhiều các các yêu cầu này, tuy nhiên vẫn phải được xác định lại. Các vật liệu
S-8 cũng được xem xét khi nhiệt độ vận hành dưới 95 °C (200 °F).
c) Nếu tính ăn mòn của sản phẩm
thấp, các vật liệu loại S-4 có thể được sử dụng đối với các công việc ở 231 °C đến
370 °C (451 °F đến 700 °F). Nên có các đề xuất vật liệu cụ thể
đối với mỗi trường hợp.
d) Tất cả các mối hàn phải là loại ứng
suất thấp.
e) Nên sử dụng vật liệu hợp kim UNS N
08007 hoặc Ni-Cu cho bơm.
f) Đối với nước lò, nước vỉa và nước biển, khách
hàng và nhà cung cấp nên thỏa thuận về loại vật liệu xây dựng
phù hợp nhất với mục đích sử dụng.
g) Nhà cung cấp phải xem xét tác động của độ
giãn nở vật liệu
khác nhau giữa vỏ và rô to và khẳng định
sự phù hợp nếu nhiệt độ vận hành vượt quá 95 °C (200 °F).
h) Các vật liệu được lựa chọn đối với công việc cần
nhiệt độ thấp phải đáp ứng các yêu cầu trong 6.12.1.6 và
6.12.4. Các cấp hợp kim
đúc LCB, LC2 và LC3 được nêu ra chỉ để tham khảo. Các cấp LCB, LC2 và
LC3 tham khảo ISO 4911. Các cấp C23-45BL, C43E2AL và C43L tương đương với
ASTM A352/A352M, các cấp LCB, LC2 và LC3. Sử dụng các vật liệu tương đương
cho hợp kim rèn.
i) Các hợp kim vật liệu căn cứ vào
nhôm, đồng, đồng nhôm và niken có thể được xem xét nhiệt độ thấp ở mức -196
°C (-320 °F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(quy định)
Các vật liệu và đặc tính kỹ thuật của vật
liệu cho bộ phận bơm
Bảng H.1 liệt kê các loại vật liệu để
khách hàng lựa chọn (xem 6.12.1.2).
Các Bảng H.2, Bảng H.3 và Bảng H.4 có
thể được sử dụng để hướng dẫn các đặc tính vật liệu. Nếu các bảng này được sử
dụng, không nên cho rằng các đặc tính kỹ thuật của vật liệu này được chấp nhận
mà không xem xét đến các phạm vi sử dụng các vật liệu đó. Bảng H.2 liệt kê các
vật liệu theo tiêu chuẩn tương ứng có thể xem xét để chấp nhận. Các vật liệu
này cho thấy nguồn gốc, loại và cấp độ. Điều kiện yêu cầu hoặc độ cứng (tại
điểm phù hợp) không được quy định. Các vật liệu này có thể thay đổi lẫn nhau
khi sử dụng.
Hình H.1 -
Các loại vật liệu cho bộ phận bơm
Bộ phận
Các loại vật liệu và viết tắt
Loại vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-2
S-1
S-3
S-4
S-5
S-6
S-81
S-91
C-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-8
D-1J
D-2J
Vật liệu hoàn toàn
phù hợp a
Clb
Cl
STL
STL
STL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STL
STL
STL
12 % CR
AUS
316 AUS
Linh kiện
kép
Siêu linh kiện kép
Vật liệu hoàn thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BRZ
Cl
Lớp Bảo vệ N
STL
STL 12 % CR
12 % CR
316 AUS
Hợp kim Ni-Cu
12 % CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316 AUSd
Linh kiện kép
Siêu linh kiện kép
Vỏ chịu áp
Có
Gang
Gang
Thép Các bon
Thép Các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
12 % CR
AUS
316 AUS
Linh kiện
kép
Siêu linh kiện kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Gang
Đồng
Gang
Lớp bảo vệ N
Gang
Thép Các bon
12 % CR
316 AUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 % CR
AUS
316 AUS
Linh kiện
kép
Siêu linh kiện kép
Bánh công tác
Có
Gang
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bảo vệ N
Thép Các bon
Thép Các bon
12 % CR
316 AUS
Hợp kim Ni-Cu
12 %CR
AUS
316 AUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu linh kiện kép
Vòng chịu mòn của vỏk
Không
Gang
Đồng
Gang
Lớp bảo vệ N
Gang
Thép Các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316 AUSe tôi
mặt ngoài
Hợp kim Ni-Cu
12 % CR Đã tôi cứng
AUSe tôi mặt ngoài
316 AUSe tôi mặt ngoài
Linh kiện
kép
tôi mặt ngoài e
Siêu linh kiện kép tôi mặt ngoài e
Vòng chịu mòn của bánh
công tác
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Gang
Lớp bảo vệ N
Gang
12 % CR Đã tôi cứng
12 % CR Đã tôi cứng
316 AUSe tôi
mặt ngoài
Hợp kim Ni-Cu
12 % CR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316 AUSe tôi mặt ngoài
Linh kiện
kép
tôi mặt ngoài e
Siêu linh kiện kép tôi mặt ngoàie
Trục
Có
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 % CR Đã tôi cứng
Thép hợp kim 4140f
316 AUS
Hợp kim Ni-Cu
12 %CR Đã tôi cứng
AUS
316 AUS
Linh kiện
kép
Linh kiện
kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Gang
Đồng
Gang
Lớp bảo vệ N
Gang
thép hợp kim 4140
12 % CR Đã tôi cứng
316 AUS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 %CR Đã tôi cứng
AUS
316 AUS
Linh kiện
kép
Linh kiện
kép
Ống liên tầng*
Không
Gang
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bảo vệ N
Gang
12 % CR Đã tôi cứng
12 % CR Đã tôi cứng
316 AUSe tôi
mặt ngoài
Hợp kim Ni-Cu
12 %CR Đã tôi cứng
AUSe tôi mặt ngoài
AUSe tôi mặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Linh kiện
kép
tôi mặt ngoàie
Ống lót liên tầngk
Không
Gang
Đồng
Gang
Lớp bảo vệ N
Gang
12 % CR Đã tôi cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316 AUSe tôi
mặt ngoài
Hợp kim Ni-Cu
12 %CR Đã tôi cứng
AUSe tôi mặt ngoài
3 AUSe tôi mặt ngoài 16
AUS
Linh kiện
kép
tôi mặt ngoàie
Linh kiện
kép
tôi mặt ngoàie
Vỏ và chốt bít kin
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
thép hợp kim 4140
Hợp kim Ni-Cu Đã
tôi cứng 1
thép hợp kim 4140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thép hợp kim 4140
Linh kiện kép '
Siêu linh kiện kép
'
Miếng đệm vỏ
Không
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
316 AUS, cuộn dây
xoắn ốcg
Hợp kim Ni-Cu, PTEF
được thêm vào9
AUS, cuộn dây xoắn
ốcg
ASUS, cuộn dây xoắn
ốcg
316 ASUS, cuộn dây
xoắn ốcg
Linh kiện kép cuộn
dây xoắn ốcg
Linh kiện kép cuộn
dây xoắn ốcg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
Thép các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AUS
AUS
316 AUS
Linh kiện kép
Siêu linh kiện kép
Cột/ống lót trục
lăn
Không
Butađien nitri h
Các bon lấp kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butađien nitri h
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
Các bon lấp kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bon lấp kín
Chi tiết lắp xiết
ướt (các bu lông)
Có
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
Thép Các bon
316 AUSm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316 AUS
Hợp kim Ni-Cu
316 AUSm
316 AUS
316 AUS
Linh kiện kép
Siêu linh kiện kép
a Xem Bảng 6.12.1.4.
b Các từ viết tắt trong phần trên của hàng
thứ hai chỉ ra vật liệu sử dụng cho vỏ; Các từ viết tắt ở phía dưới của hàng
hai chỉ ra vật liệu dầm. Các từ viết tắt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AUS Thép không gỉ austenic.
316 AUS
Thép không gỉ Austenic chứa ít nhất 2.0 %
molypden
STL Thép
CI Gang
4140 Hợp kim thép
Thép có độ cao với xấp xỉ 0,40 % các bon, 1
% crôm và molyden
12% CR 12 % crôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Các thép không gỉ Austenic bao gồm các
loại ISO 683-13-10/9 (Các tiêu chuẩn AISI 302, 303, 304, 316, 321 và 347)
d Đối với các bơm công-xon dọc trục có trục
lộ với chất lỏng lót trong khi vận hành, các vật liệu tiêu chuẩn của trục là
12% crôm, ngoại trừ các loại S… A8 và D-1. Vật liệu tiêu chuẩn của bơm
côngxôn (Loại VS5) là thép hợp kim 4140 (xem Bảng G.1).
e Trừ trường hợp được quy định, các yêu cầu
về vật liệu tôi mặt ngoài và vật liệu tôi mặt ngoài chuyên dụng cho mỗi lần
sử dụng phải do nhà cung cấp quyết định và trong hồ sơ đề xuất. Các phương án
vật liệu thay thế có thể bao gồm khe hở vận hành (6.7.4) hoặc các vật liệu
không ăn mòn, các vật liệu phi kim loại tùy thuộc vào độ ăn mòn chất lỏng được
bơm.
f Đối với loại S-6, vật liệu tiêu chuẩn của
trục khi sử dụng để cấp cho lò hơi với nhiệt độ chất lỏng hơn 175oC
(350 oF) là 12% crôm (xem Bảng G.1).
g Nếu các bơm có trục tách dọc trục, miếng
phải phù hợp đối với mỗi công việc. Các lớp đệm cuộn dây xoắn ốc chứa các vật
liệu cho bộ lọc phải phù hợp. Các lớp đ..ng phải xoắn ốc có thể được đề xuất
sử dụng nếu đã chứng minh được tính phù hợp và khách hàng chấp thuận (xem
6.3.10).
h Các vật liệu có thể được thay thế khi
nhiệt độ chất lỏng lớn hơn 45 oC (110oF) hoặc để làm
các việc khác.
I Trừ trường hợp được quy định, thép hợp kim
AISI 4140 có thể được sử dụng trong các lớp đệm vả vỏ không bị ướt.
j Một số ứng dụng có thể yêu cầu cấp độ hợp
kim chứ không phải là vật liệu kép trong Bảng H.2 Các cấp độ “Vật liệu siêu
kép” cùng với giá trị tương đương mức độ ăn mòn bề mặt (PRE) lớn hơn 40 có
thể cần thiết.
PRE ≥ 40 trong đó PRE căn cứ vào sự phân
tích hóa học thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k Các vật liệu có chi tiết mòn phi kim loại,
đã chứng minh sự tương thích với chất lỏng công tác có thể được đề xuất trong
giới hạn ứng dụng chỉ ra trong Bảng H.4. Xem ... 4 c)
l Nhà cung cấp phải xem xét tác động của
việc giãn nở vật liệu khác nhau giữa vỏ và rô to và xác minh sự phù hợp nếu
nhiệt độ vận hành có thể vượt quá 95oC (200°F)
m Đối với các ứng dụng khi chêch lệch giãn
nở nhiệt lớn, nếu thép không gỉ austenic sử dụng trong các móc cài, các vật liệu
thay thế của móc cài như là 12 % hoặc … mactensit hóa già với độ chống ăn mòn
phù hợp có thể được sử dụng.
Bảng H.2 -
Đặc tính kỹ thuật của vật liệu cho bộ phận bơm
Loại vật
liệu
Các ứng dụng
ISO quốc tế
Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật Bản
ASTM
UNSa
ENb
Grade
Material
no.
Gang
Đúc chịu áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A278/A278M
Class
30
F12401
EN 1561
EN-GJL-250
JL1040
G5501, FC250
Đúc thông
dụng
185/Gr300
A48/A48M
Class
25/30/40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 1561
EN-GJL-250
EN-GJL-300
JL1040
JL1050
G5501,
FC250/300
Thép các bon
Đúc chịu áp
4991
C33-45-AH
A216/A216M
GrW CB
J03002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GP240GH
1.0619
G5151, CISCPH 2
Rèn/đúcs
683-18-C25
A266 Class 4
K03506
EN 10222-2
P280 GH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G 3202,CISFVC 2A
Thanh cán: chịu áp
683-18-C25
A696 GrB40
G10200
EN 10273
P295 GH
1.0481
G4051,CIS25C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
683-18-C45e
A576 Gr1045
G10450
EN 10083-2
C 45
1.0503
G4051,CIS45C
Bu lông và
vít cấy
2604-2-F31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G41400
EN 10269
42 Cr Mo 4
1.7225
G4107,Class2, SNB7
Đai ốc
683-1-C45
A194/A194M
Gr2H
K04002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 35 E
1.1181
G4051,CIS45C
Tấm thép
9328-4,
P355TN/
PL355TN
A516/A516M
Gr65/70
K02403/ K02700
EN 10028-3
P355 N
P355
NL1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3106,GrSM400B
Đường ống
9329-2 PH26
A106/A106M
GrB
K03006
EN 10208-1
L245 GA
1.0459
G3456,
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A105/A105M
K03504
-
-
-
G4051,CIS25C G3202,CISFVC 2A,
SEVC2B
4140
Thép hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A434 LoạiBB
A434 LoạiBC
G41400c
EN 10083-1
42 Cr Mo 4
1.7225
G4105,CISCM 440
Các bu lông
và ...
2604-2-F31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G41400
EN 10269
42 Cr Mo 4
1.7225
G4107,Loại2,
SNB7
Đai
683-1C45
A194/A194M
Gr 2H
K04002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 45 E
1.1191
G 4051,CIS45C
12% thép crôm
Đúc chịu áp
-
A487/A487M Gr CA6NM
J91540
EN 10213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4317
G5121,C1SCS 6, SCS6X
Đúc thông dụng
-
A743/A743M Gr CA15
J91150
EN 10283
GX12 Cr12
1.4011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A743/A743M
Gr CA6NM
J91540
EN 10283
GX4 Cr Ni
13-4
1.4317
G5121,CI SCS6,
SCS1X1
Rèn/đúcs: Chịu áp
683-13-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A182/A182M
GrF6NM
S41000
EN 10250-4
EN 10222-5
X12 Cr13
1.4006
G3214,
Gr.SUS410-A
G3214,CISUS
F6NM
Rèn/đúcs: Thông dụng
683-13-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S41000
EN 10088-3
X12 Cr 13
1.4006
G3214,
Gr.SUS410-A
Thanh cán:
Chịu áp
683-13-3
A479/A479M
Type410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10272
X12 Cr 13
1.4006
G4303
Gr.SUS410 hoặc403
Thanh cán:
thông dụng
683-13-3
A276 Type
410
S41400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X12 Cr 13
1.4006
G4303
Gr.SUS410hoặc403
Thanh cán: rènc
683-13-4
A276 Kiểu
420
A473 Kiểu
416
A582/A582M
Type 416
S42000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S41600
EN 10088-3
X20 Cr 13
X20 Cr S13
X20 Cr S13
1.4021
1.4005
1.4005
G4303,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420J2
Bu lông và
vít cấyd
3506-1, C4-70
A193/A193M
Gr B6
S41000
EN 10269
X22CrMo
V
12-1
1.4923
G4303
Gr.SUS410hoặc403
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3506-2,
C4-70
A194/A194M
Gr6
S41000
EN 10269
X22CrMo
V
12-1
1.4923
G4303
Gr.SUS410hoặc403
Tấm thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A240/A240M
Type410
S41000
EN 10088-2
X12 Cr 13
1.4006
G4304/4305
Gr.SUS403hoặc410
Thép không gỉ Austenic
Đúc chịu áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A351/A351M
GrCF3
J92500
BSI/BS/ EN
10213-4
GX2CrNi
19-11
1.4309
G5121,CISCS19A
683-13-19
A351/A351M
GrCF3M
J92800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GX2CrNi
Mo 19-11-2
1.4409
G5121,CISCS16a SCS16AX
Đúc thông dụng
-
A743/A743M
GrCF3
J92500
EN 10283
GX2 Cr Ni
19-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G5121,CISCS19A
-
A743/A743M
GrCF3M
J92800
EN 10283
GX2 Cr Ni
Mo 19-11-2
1.4409
G5121,CISCS16A, SCS16AX
Rèn/đúcs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A182/A182M
GrF304L
S30403
EN 10222-5
X2 Cr Ni
19-11
1.4306
G3214,Gr. SUS F
304 L
9327-5,
XCrNiMo
17-12
A182/A182M
GrF316L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10222-5
EN 10250-4
X2 Cr NiMo
17-12-2
1.4404
G4304/4305,
Gr.SUS304L/316L
Thanh cáne
9327-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A479/A479M
Kiểu304L
A479/A479M
Kiểu316L
A276 grade 316L
S30403
S31603
EN 10088-3
EN 10088-3
X2 Cr Ni
19-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17-12-2
1.4306
1.4404
G4303
Gr.SUS304L
G4303
Gr.SUS316L
9327-5
X2CrNiMo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A479/A479M
TypeXM19
S20910
-
-
-
-
Tấm thép
9328-5
X2CrNiMo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A240/A240M
Gr304L/316L
S30403
S31603
EN 10028-7
EN 10028-7
X2 Cr Ni
19-11
X2 Cr NiMo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4404
G4304/4305,
Gr.SUS304L/316 L
Đường ống
683-13-10
683-13-19
A312/A312M
Type 304L
316L
S30403
S31603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
G3459
Gr.SUS304LTP/
316LTP
Phụ tùng
9327-5,
X2CrNi18-10
9327-5,
X2CrNiMo
A182/A182M
GrF304L,
Gr316L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S31603
EN 10222-5
X2Cr Ni
19-11
X2 Cr NiMo
17-12-2
1.4306
1.4404
G3214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông và vít cấy
3506-1,
A4-70
A193/A193M
GrB8M
S31600
EN 10250-4
X6 Cr NiMo
Ti17-12-2
1.4571
G4303,Gr. SUS 316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3506-2,
A4-70
A194/A194M
GrB8M
S31600
EN 10250-4
X6 Cr NiMo Ti17-12-2
1.4571
G4303,Gr.
SUS 316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc chịu áp
-
A890/A890M
Gr1B
A995/A995M
Gr1B
BSI/BS/ EN
10213-4
GX2
CrNiMoCuN-
25-6-3-3
1.4517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
A890/A890M
Gr3A
A995/A995M
Gr3A
J93371
J93371
-
-
-
G5121,Gr.
SCS 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A890/A890M
Gr4A
A995/A995M
Gr4A
J92205
J92205
BSI/BS/ EN
10213-4
GX2
CrNiMoCuN-
25-6-3-3
1.4517
G5121,Gr.
SCS 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9327-5,
X2CrNiMoN
22-5-3
A182/A182M
GrF51
S31803
EN 10250-4
EN 10222-5
X2CrNiMoN-
22-5-3
1.4462
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A479/A479M
S32550
EN 10088-3
X2CrNiMoCu
N-25-6-3
1.4507
-
Thanh cán
9327-5,
X2CrNiMo
N22-5-3
A276-S31803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10088-3
X2CrNiMoN-
22-5-3
1.4462
B2312/B2316
Gr.SUS329J3L
Tấm thép
-
A240/A240M-
S31803
S31803
EN 10028-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4462
G4304/G4305
Gr.SUS329J3L
Đường
-
A790/A790M-
S31803
S31803
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng
9327-5,
X2CrNiMo
N22-5-3
A182/A182M
GrF51
S31803
EN 10250-4
EN 10222-5
X2CrNiMoN-
22-5-3
1.4462
B2312/B2316
Gr.SUS329J3L
Bu lông và
vít cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A276-S31803
S31803
EN 10088-3
X2CrNiMoN-
22-5-3
1.4462
G4303
Gr.SUS329J3L
Đai ốc
-
A276-S31803
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10088-3
X2CrNiMoN-
22-5-3
1.4462
G4303
Gr.SUS329J3L
Thép không gỉ siêu képf
Đúc chịu áp
-
A890/A890M
Gr5A
J93404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GX2CrNiMo
N26-7-4
1.4469
-
-
A890/A890M
Gr6A
J93380
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn/đúcs
-
A182/A182M
Gr55
S32750
S32760
EN 10250-4
EN 10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
G4303,
Gr.SUS329J4L
Thanh cán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A276-S32760
A479/A479M-
S32760
S32750
S32760
EN 10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
G4304/G4305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thép
-
A240/A240M-
S32760
S32750
S32760
EN 10028-7
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống
-
A790/A790M-
S32760
S32750
S32760
-
-
-
G3459,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng
-
A182/A182M
GrF55
S32750
S32760
EN 10250-4
EN 10088-3
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2312/B2316
Gr.SUS329J4L
Thép không gỉ siêu képf
Bu lông và vít cấy
-
A276-S32760
S32750
S32760
EN 10088-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WN25-7-4
1.4501
G4303
Gr.SUS329J4L
Đai ốc
-
A276-S32760
S32750
S32760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2CrNiMoCu
WN25-7-4
1.4501
G4303
Gr.SUS329J4L
a Ký hiệu UNS (Hệ
thống đánh số thống nhất) cho ngành hóa học.
b Tại các vị
trí chưa có tiêu chuẩn EN, sử dụng các tiêu chuẩn quốc gia Châu
Âu, ví dụ như AFN
hoặc BS, DIN, v.v.
c Không sử
dụng cho các trục trong điều kiện làm cứng (trên 302 HB).
d Đặc biệt,
thường sử dụng thép hợp kim 4 140.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Thép không gỉ siêu kép được phân
loại số chống ăn rỗ bề mặt tương đương (PRE) bằng hoặc lớn hơn 40:
PRE = wCr +
3,3 wMo + 16 wN
trong đó
w phần trăm tỷ lệ khối lượng của yếu
tố do chỉ số dưới chỉ
định.
Bảng H.3 -
Các vật liệu cho bộ phận mòn phi kim loại
Vật liệu
Giới hạn
nhiệt độ
°C (°F)
Độ chênh áp
giới hạn trên bộ phận ăn mòn tuyến tính đo được ở
25 mm (1,0 in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Polyete hoặc xeton (PEEK)
Sợi các bon ngắt quãng
-30 (-20)
135 (275)
2 000 (20;
300)
Các bộ phận
tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây sợi các bon liên tục
-30 (-20)
230 (450)
3 500 (35;
500), hoặc
14 000
(140; 2 000) nếu được hỗ trợ phù hợp
Các bộ phận
tĩnh hoặc quay
Nhựa phức hợp gia cố PFA/CF
20 % tỷ lệ khối lượng
Sợi các bon định hướng X-Y ngẫu
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 (450)
2 000 (20;
300)
Các bộ phận
tĩnh
Than chì graphit
các bon
Tẩm nhựa
Tẩm babit
Tẩm niken
Tẩm đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-100 (-150)
-195 (-320)
-100 (-450)
285 (550)
150 (300)
400 (750)
2 000 (20;
300)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500 (35;
500)
Các bộ phận
tĩnh
Các vật liệu cho bộ phận ăn mòn phi
kim loại, đã chứng minh sự tương thích với chất lỏng công tác có thể được
đề xuất trong
giới hạn ứng dụng. Xem 6.6.4 c).
Các vật liệu này có thể được lựa
chọn khi các bộ phận mòn phù hợp với bộ phận hợp kim được lựa chọn như thép
Cr độ cứng 12 % hoặc thép không gỉ austenic bề mặt cứng. Các vật
liệu này có thể sử dụng trên các giới hạn này nếu chứng minh được các ứng dụng
và khách hàng chấp
thuận.
Bảng H.4 - Các
vật liệu của đường ống
Bộ phận
Chất lỏng
Chất lỏng
công tác phụ
trợ
Hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại
Áp suất kế
kPa (bar;
psi)
Kích cỡ tiêu
chuẩn
Phân loại
vật liệu I-1 và I-2
Tất cả vật
liệu có thể hàn được
< 500
(5; 75)
> 500
(5; 75)
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn 1
DN 40 (1 1/2 NPS)
Đường ống
Không có
mối nốia
Không có
mối nốia
Không có
mối nốia
Không có
mối nốia
-
Thép các bon
(mạ kẽm theo tiêu chuẩn ISO 10684 hoặc ASTM A153/ A153M)
Đường ốngb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không
gỉ (Loại không có mối nối 316)
Thép không
gỉ (Loại
không có mối nối 316)
Thép không
gỉ (Loại không có mối nối 316)
Thép không
gỉ (Loại không có mối nối 316)
-
Tất cả các
van
Loại 800
Loại 800
Loại 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 200
đồng
Loại 200 đồng
Van cầu và
van cổng
Nắp đậy và
miếng đệm chốt bu lông
Nắp đậy và
miếng đệm chốt bu lông
Nắp đậy và miếng
đệm chốt bu lông
Nắp đậy và
miếng đệm chốt bu lông
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cưỡng bức 3000
Loại cưỡng
bức 3000
Loại cưỡng
bức 3000
Loại cưỡng
bức 3000
Gang dẻo
(mạ kẽm (mạ kẽm theo tiêu chuẩn ISO
10684 hoặc ASTM A153/ A153M)
Gang dẻo
(mạ kẽm (mạ kẽm theo tiêu
chuẩn
ISO 10684 hoặc ASTM A153/ A153M)
Các phụ
tùng ống
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn của
nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
-
Khớp ống
chế tạo sẵn ≤ DN 25 (1 NPS)
Nối bằng
ren
Hàn lồng
vào nhau
Nối bằng
ren
Hàn lồng
vào nhau
Nối bằng
ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp ống
chế tạo
sẵn ≥ DN 40 (1 1/2
NPS)
-
-
-
-
-
Khách hàng
nêu cụ thể
Miếng đệm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cuộn dây
xoắn ốc bằng thép không gỉ Austenit
-
-
Bu lông vít bích
-
4140 Hợp
kim
4140 Hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Quy trình
80 phải được sử dụng cho các kích cỡ của đường ống từ DN 15 đến DN 40
(NPS 1/2
đến
NPS 1 1/2); Quy trình 80 phải được sử dụng cho (2 NPS) và lớn
hơn.
b Các kích
cỡ của đường ống có thể chấp nhận được (theo ISO 4200) như sau:
Đường kính 12.7 mm · 1,66 mm
tường (1/2 in đường kính · 0,065 tường);
Đường kính 19 mm · 2,6 mm tường (3/4
in đường kính ·
0,095 tường);
Đường kính 25 mm · 2,9 mm tường (1
in đường kính · 0,109 tường).
Phụ lục I
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1 Phân tích bên
I.1.1 Yêu cầu chung
Nếu yêu cầu phân tích bên (xem
9.2.4.1), phương pháp và đánh giá kết quả phải được quy định trong I.1.2 đến I.1.5. Bảng I.1 minh họa quy
trình phân tích. Phương pháp và đánh giá kết quả phải đặc biệt với động cơ xử
lý chất lỏng trục nằm ngang.
Bảng I.1 - Sơ đồ lô
gíc phân tích bên của rô to
Bước
Nếu....
Thì...
1
Bơm và các điều kiện vận hành giống
hoặc tương tự với bơm hiện có cùng với báo cáo vận hành đã được chứng minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Rô to là loại cứng (6.9.1.2)
Không cần phân tích
3
1 và 2 đều không đúng
Phải tiến hành phân tích
I.1.2 Các tần số riêng
Báo cáo phải trình bày các nội dung
sau:
a) Các tần số uốn “khô” riêng của lần thứ
nhất, thứ hai và thứ ba của rô to (xem Bảng 6.9.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thực hành thiết kế thông thường nhằm khảo sát
các mẫu công xôn, khớp nối, vành chặn và chỉnh đặt tần số uốn riêng ban đầu tại phạm
vi riêng biệt ít
nhất 20 % tần số kích
thích cao nhất (dựa trên tốc độ liên tục lớn nhất) trước khi tiến hành phân
tích bên của rô to.
b) Tất cả các tần số riêng tắt dần trong
dải tần số từ 0 (zero) đến gấp 2,2 lần tốc độ liên tục lớn nhất, phải được tính
trong dải tốc độ từ 25 % đến 125 % định mức, phải tính đến điều kiện sau đây:
1) Độ cứng và độ tắt dần theo khe hở vận
hành bên trong như sau tại nhiệt độ mong muốn:
· Độ hở với nước;
· Độ hở với chất lỏng được bơm;
· 2 (hai lần) độ hở với chất
lỏng được bơm;
2) Độ cứng và độ tắt dần tại cụm làm kín
trục (nếu là loại đường ríc rắc)
3) Độ cứng và độ tắt dần trong các ổ trục
đối với khe hở và nhiệt độ dầu trung bình. Tác động lên độ cứng và độ tắt dần
của ổ trục trong bơm thông thường rất nhỏ khi so sánh với khe hở vận hành bên
trong; Do vậy, khá hiệu quả khi phân tích các ổ trục tại khe hở và nhiệt độ dầu
trung bình.
4) Khối lượng và độ cứng của kết cấu đỡ ổ
trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mặc dù tần số riêng tắt dần theo trình tự
cao hơn có thể gần cánh bánh công tác, không có kinh nghiệm về động cơ xử lý chất lỏng đối với
các sự cố động lực học rô to xấp xỉ như vậy.
Điều này là do trình tự các hình mẫu phức tạp, năng lượng kích thích
khá thấp và hệ số
tắt dần tại tần số cao hơn liên quan.
c) Các giá trị hoặc cơ sở các hệ số độ
tắt dần và độ cứng được sử dụng để tính toán.
I.1.3 Phạm vi tách biệt và
độ tắt dần
Đối với độ lõm mới và độ lõm mới 2, hệ
số tắt dần ngược với phạm vi tách biệt giữa bất kỳ tần số uốn riêng nào và đồng
thời đường vận hành liên tục phải trong phạm vi “có thể chấp nhận" vùng
được cho trong Hình I.1. Nếu không
thỏa mãn điều kiện này, phản ứng độ tắt dần không cân bằng phải được xác định
(xem I.1.4)
CHÚ THÍCH: Trong các động cơ xử lý chất
lỏng, đánh giá các đặc tính động lực học ban đầu của rô to căn cứ
vào độ tắt dần ngược với phạm vi tách biệt chứ không phải hệ số khuếch đại ngược với
phạm vi tách biệt. Hai hệ số chiếu cơ sở ban đầu. Đầu tiên, tần số riêng của rô
to tăng với tốc độ quay, dẫn đến chênh áp qua khoảng hở bên trong và dẫn đến tăng
tốc độ quay. Trên biểu đồ Campbell (Hình I.2), điều này có nghĩa là tách biệt
gần hơn giữa tốc độ vận hành và các tần số riêng giữa tốc độ vận hành
và tốc độ tới hạn. Vì hệ
số khuếch đại tại tách biệt khép kín là không liên quan đến kích động đồng thời
(mất cân bằng) của rô to, và
điều đó tăng lên chỉ khi tính toán xấp xỉ căn cứ vào độ tắt dần. Thứ
hai, độ tắt dần cho phép
đặc tính kỹ thuật ở giá trị nhỏ nhất của tần số riêng theo tỷ lệ tốc độ
vận hành từ 0,8 đến 0,4, do vậy đảm bảo rằng rô to phải không bị rung đồng
thời.
Lượng giảm lôgarit, , liên quan
đến hệ số giảm tắt dần, theo công thức (I.1):
d = (2p. )/(1 -. 2)0,5
Lên đến 0,4, mối quan hệ xấp xỉ được
cho trong công thức (1.2) giữa d và hệ số khuếch đại, Fa
= d/2p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các động cơ xử lý chất lỏng, các
điều kiện tắt dần tới hạn tương đương với:
≥ 0,15
≥ 0,95
Fa ≤ 3.33
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị đưa ra
cho các điều kiện tắt dần tới hạn trong các động cơ xử lý chất lỏng khác với
các điều kiện trong các tiêu chuẩn API đối với các động cơ xử lý khí và hơi. Độ
chênh lệch phản ánh thực tế vận hành tốt với các động cơ xử lý chất lỏng được
thiết kế sử dụng các giá trị trong phụ lục này.
CHÚ THÍCH 2: Độ tắt dần của · ≥ 0,08 qua
phạm vi từ fniIfrun 0,8 đến 0,4
được hỗ trợ bởi thiết kế và kinh nghiệm vận hành của các động cơ xử lý chất
lỏng, cho thấy thiết kế đáp ứng yêu cầu này và không đồng thời rung rô to.
I.1.4 Phân tích phản ứng
mất cân bằng tắt dần
Nếu hệ số tắt dần trái ngược với phạm
vi tách biệt đối với một chế độ hoặc các chế độ không được chấp nhận theo tiêu
chí trong Hình I.1. Phản ứng
tắt dần của rô to để mất cân bằng phải được xác định cho các chế độ
theo các cơ sở sau:
a) chất lỏng được bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tổng độ mắt cân bằng của bốn lần (4)
giá trị cho phép (xem Bảng 9.2.4.2.1) lấy chung ở một hoặc nhiều điểm để kích
động các chế độ được khảo sát.
Chỉ khảo sát một chế độ mỗi lần vận
hành máy tính.
I.1.5 Độ dịch chuyển cho phép
Độ dịch chuyển từ đỉnh này đến đỉnh khác của rô
to bị mất cân bằng tại các điểm của độ dịch chuyển lớn nhất phải không vượt quá
35 % khe hở vận hành hướng tâm tại điểm đó.
CHÚ THÍCH: Trong bơm ly tâm, phản ứng tắt dần điển
hình để mất cân bằng không thể hiện đỉnh dịch chuyển ở độ lớn đủ để đánh giá
hệ số khuếch đại. Trong vòng giới hạn này, việc đánh giá phản ứng tắt dần để mất
cân bằng bị
giới hạn trong việc so sánh độ dịch chuyển rô to theo khe hở vận hành hướng tâm
sẵn có.
CHÚ DẪN
X Tỷ số tần suất, fni/frun ..
Y Hệ số tắt dần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Vùng không chấp nhận được
Hình I.1 - Tỷ số tần
suất ngược hệ số tắt
dần
CHÚ DẪN
X Tốc độ bơm,
tính bằng vòng trên phút
Y Tần số, fn
1 Phạm vi
tách biệt nhỏ nhất, fn lần 1
2 Phạm vi
tách biệt nhỏ nhất,
fn lần 2
3 Tốc độ tới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Uốn cong
lần đầu
6 Khe hở ổ trục mới
7 2.Khe hở
8 Khe hở ổ trục mới
9 2.Khe hở
10 Đường vận hành
a Nhỏ nhất
b Lớn nhất
Hình I.2 - Sơ
đồ Campbell điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1 Nếu được quy định, đặc tính động lực học của
rô to phải được kiểm tra xác nhận trong quá trình thử nghiệm tại xưởng. Phản
ứng đối với sự mất cân bằng thực tế của rô to phải là cơ sở để xác nhận tính phù hợp
trong phân tích bên tắt dần. Phản ứng này được đo trong quá trình bằng vận hành
tốc độ thay đổi từ tốc độ định mức xuống đến 75 % tốc độ tới hạn đầu tiên hoặc bằng
trong quá trình di chuyển xuống dốc. Nếu phản ứng đối với sự mất cân bằng tắt
dần không được xác định trong phân tích rô to ban đầu (xem I.1.4) thì
phản ứng này phải được xác định đối với bơm có các khoảng hở mới xử lý
nước trước khi tiến hành thử nghiệm tại xưởng. Việc thử nghiệm mất không cân bằng này
phải được tiếp tục thực hiện có hướng ở các pha có tính mất cân bằng dư tại các
vị trí do nhà sản xuất xác định (thường là tại các khớp nối và/hoặc vành chặn).
CHÚ THÍCH: Mục tiêu chính của công tác
kiểm tra xác nhận tại xưởng bằng phản ứng đối với sự mất cân bằng là để xác định
tính hiện hữu của tốc độ tới hạn (độ rung lớn nhất) trong khoảng dung sai của
giá trị đã tính toán, hoặc nếu qua phân tích chỉ ra tốc độ tới hạn tắt dần lớn,
độ rung lớn nhất trong khoảng dung sai giá trị đã tính toán. Việc kiểm tra xác
nhận tại xưởng bằng
phương pháp này chỉ khả thi đối với bơm có các ống lót cổ trục và được trang bị
đầu dò độ gần ở
mỗi ổ trục.
I.2.2 Độ lớn và vị trí của
các lần thử nghiệm tính mất cân bằng phải được xác định từ khi chế tạo độ nhạy mất cân bằng
của rô to. Việc chế tạo này phải được thực hiện khi quỹ đạo rung tại mỗi ổ trục,
được lọc sang tốc độ rô to (1) trong suốt hai lần vận hành thử nghiệm sau:
a) cùng với rô to có sẵn;
b) cùng với khối lượng mất cân bằng thử
nghiệm cộng với 90° khi di chuyển lớn nhất trong khi vận hành a).
Độ lớn thử nghiệm tính mất cân bằng
phải là sự di chuyển trục lớn nhất đã tính toán gây ra bởi tính mất cân bằng tổng hợp (thử
nghiệm mất cân bằng dư) là 150 % tới 200 % mức di chuyển cho phép từ Bảng 8
hoặc Bảng 9 tại đầu dò ổ trục nhưng
không được vượt quá 8 lần mức mất cân bằng rô to cho phép lớn nhất.
I.2.3 Trong quá trình thử
nghiệm, sự dịch chuyển rung và góc
pha tương ứng, lọc tốc độ rô to (1·) phải được đo và ghi lại.
I.2.4 Đặc tính của rô to
phải được xem xét là đạt nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
a) tốc độ tới hạn quan sát (độ rung tối
đa và độ lệch pha tương ứng) trong khoảng ± 10 % (các) giá trị đã tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ tới hạn tắt dần lớn không được
quan sát thì việc có phản ứng của rô to trong vùng có tốc độ tới hạn tắt dần
cao đã tính toán được kiểm tra xác nhận bằng phân tích.
I.2.5 Nếu không đáp ứng
được tiêu chí cho trong I.2.4, thì hệ
số độ cứng hoặc hệ số tắt dần hoặc cả hai hệ số trên được sử dụng trong tính toán tần
suất riêng phải được điều chỉnh để tương thích giữa kết quả đo và kết quả tính
toán. Hệ số của một loại yếu tố, khe hở hình khuyên có LID< 0,15,
khe hở
hình
khuyên có LID> 0,15, sự tương tác bánh công tác và các ổ đỡ phải được
điều chỉnh về cùng một hệ số hiệu chỉnh giống nhau. Khi đã có sự tương thích
thì các hệ số hiệu chỉnh giống nhau phải được sử dụng để tính toán tần suất
riêng của rô to và làm giảm chất lỏng được bơm, và các phạm vi tách của rô to
ngược so với hệ số tắt dần được kiểm tra lại để được chấp nhận.
Trong số các hệ số được sử dụng để phân tích
bên của rô to, thì các hệ số làm suy giảm khe hở hình khuyên có độ không chắc
chắn nhất, do đó thường được điều chỉnh đầu tiên. Hệ số độ cứng của khe hở hình
khuyên điển hình luôn có mức không chắc chắn thấp, do đó phải được điều chỉnh
chỉ khi dựa trên dữ liệu hỗ trợ. Việc chỉnh sửa hệ số ổ trục yêu cầu phải tiến hành
một cách cụ thể bởi các giá trị điển hình dựa trên dữ liệu thực tế đáng tin
cậy.
I.2.6 Các phương pháp thay
thế để kiểm tra xác nhận đặc tính động lực học của rô to, ví dụ, kích thích
biến tần bằng bơm tại tốc độ vận hành để xác định được tần
suất riêng của rô to. Việc sử dụng phương pháp thay thế và làm rõ các kết quả
phải được sự chấp thuận của khách hàng và nhà sản xuất.
I.3 Lập tài liệu
Báo cáo phân tích bên phải bao gồm các
thông tin sau:
a) các kết quả đánh giá ban đầu (xem
9.2.4.1.1);
b) dữ liệu rô to gốc sử dụng để phân
tích, có thể là loại gốc;
c) sơ đồ Campbell (xem Hình I.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hình mẫu ở các tốc độ tới hạn mà tại
đó phản ứng tắt dần
làm mất cân bằng được xác định (xem Hình I.1.4);
f) biểu đồ tiệm cận từ việc kiểm tra xác
nhận tại xưởng bằng mất cân bằng (xem I.2.3);
g) tổng kết các hiệu chỉnh phân tích để
đạt thống nhất với kiểm tra xác nhận tại xưởng (xem I.2.5);
Các mục e) đến g) phải thực hiện chỉ
khi yêu cầu lập tài liệu phân tích hoặc khách hàng quy định.
Phụ lục J
(quy định)
Xác định độ mất cân bằng dư
J.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2 Thuật ngữ và định nghĩa
J.2.1 Mất cân bằng dư
Số lượng mất cân bằng dư nằm trong rô
to sau khi cân bằng.
CHÚ THÍCH: Trừ trường hợp được quy
định, mất cân bằng dư được tính bằng miligram (gmm) [ounce-inch (oz in)].
J.3 Mất cân bằng dư cho phép lớn nhất
J.3.1 Mất cân bằng dư cho
phép lớn nhất trên mỗi mặt phẳng phải được xác định từ Bảng 19.
J.3.2 Nếu tải tĩnh thực tế
trên mỗi ổ trục là không xác định được, giả sử rằng tổng khối lượng rô to bằng
nhau được đỡ
bằng
ổ trục. Ví dụ, hai rô to ổ trục với khối lượng 2 700 kg (6 000 Ib) có thể giả
định để đặt lên khối lượng 1 350 kg (3 000 Ib) trên mỗi ổ trục.
J.4 Kiểm tra độ mất cân bằng dư
J.4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● J.4.1.2 Kiểm tra độ
mất cân bằng dư, khối lượng thử nghiệm được biết đến được gắn vào rô to theo
liên tục 6 (hoặc 12 nếu khách hàng quy định) các vị trí bán kính có khoảng cách
bằng nhau, mỗi tại khoảng cách bán kính giống nhau. Việc kiểm tra vận hành được
thực hiện trong mỗi mặt bằng hiệu chỉnh, và các kết quả đọc hiển thị trên đồ
thị sử dụng quy trình quy định trong J.4.2.
J.4.2 Quy trình
J.4.2.1 Lựa chọn khối lượng
thử nghiệm và bán kính cung cấp lớn gấp một hoặc hai lần giá trị mất cân bằng
dư lớn nhất cho phép (tức là nếu Umax là 1 440 g•mm (2 oz•in),
khối lượng thử nghiệm là 1 440 g•mm đến 2 880 g•mm (2 oz•in đến 4 oz•in)
của giá trị mất cân bằng].
J.4.2.2 Bắt đầu từ điểm cuối đã biết trong
mặt bằng hiệu chỉnh, đánh dấu số đã quy định của các vị trí bán kính (6 hoặc 12)
bằng (60° hoặc 30 °) gia tăng dần quanh rô to. Và khối lượng thử nghiệm đến
điểm cuối đã biết trong một mặt bằng. Nếu rô to đã cân bằng chính
xác và điểm cuối không thể xác định được, bổ sung khối lượng thử nghiệm đến một
trong các vị trí bán kính đã được đánh dấu.
J.4.2.3 Để xác nhận rằng đã
lựa chọn được khối lượng thử nghiệm phù hợp, vận hành máy cân bằng và ghi lại
kết quả được chỉ báo trên dụng cụ đo (đồng hồ). Nếu kết quả đọc nằm ở giới hạn
trên của dải dụng cụ đo, phải sử dụng khối lượng thử nghiệm nhỏ hơn. Nếu kết
quả đọc trên dụng cụ đo là ít hoặc không có, phải sử dụng khối lượng thử nghiệm
lớn hơn. Kết quả đọc trên dụng cụ đo ít hoặc không có thường cho thấy rằng rô
to không được cân bằng chính xác hoặc máy cân bằng không đủ độ nhạy, hoặc máy
rô to bị lỗi (tức là bộ cảm biến bị lỗi). Bất kể thiết bị nào bị lỗi, nó phải
được hiệu chỉnh trước khi thực hiện kiểm tra độ dư.
J.4.2.4 Định vị khối lượng
tại các vị trí cách đều nhau lần lượt và ghi lại khối lượng mất cân bằng chỉ báo
trên dụng cụ đo cho mỗi vị trí. Lặp lại vị trí ban đầu để kiểm tra. Tất cả các kiểm tra
xác nhận phải được thực hiện chỉ khi một dải độ nhạy trên máy cân bằng.
J.4.2.5 Ghi lại các kết quả
đọc trên bảng tính mất cân bằng dư và tính lượng mất cân bằng dư này (xem Hình
J.1 và Hình J.2). Kết quả đọc trên dụng cụ đo lớn nhất hiện ra khi khối
lượng thử nghiệm được thêm vào điểm của rô to. Kết quả đọc nhỏ nhất trên dụng cụ
đo hiện ra khi khối lượng thử nghiệm nằm ở vị trí đối ngược của điểm. Do vậy,
kết quả đọc phải tạo ra vòng tròn xấp xỉ (Xem Hình J.3 và Hình J.4). Trung bình
kết quả đọc tối
thiểu
và lớn nhất theo dụng cụ đo thể hiện tác động của khối lượng thử nghiệm. Khoảng
cách của tâm các vòng
tính từ gốc của điểm cực hiển thị độ mất cân bằng dư tại mặt bằng đó.
J.4.2.6 Lặp lại các
bước đã mô tả từ J.4.2.1 đến J.4.2.5 của mặt phẳng cân bằng. Nếu mất cân bằng
dư lớn nhất cho phép vượt quá mặt phẳng cân bằng, rô to phải được cân bằng
chính xác và phải kiểm tra lại. Nếu việc hiệu chỉnh được thực hiện trên bất kỳ
mặt phẳng cân bằng này, thực hiện kiểm tra mất cân bằng dư phải được lắp lại
trong tất cả các mặt phẳng.
J.4.2.7 Đối với các rô to
cân bằng lũy tiến, phải thực hiện kiểm tra mất cân bằng dư sau khi bổ sung và
cân bằng bộ phận rô to cân bằng đầu và nhỏ nhất phải hoàn thành cân bằng toàn
bộ rô to.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thiết bị (Rô to):
____________________
Số đơn đặt hàng:
____________________
Mặt phẳng hiệu chỉnh (đầu vào, điểm
cuối bộ dẫn động, sử dụng bản phác thảo):
____________________
Tốc độ cân bằng:
____________________ r/min
n = Tốc độ lớn
nhất cho phép của rô to:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m (orW)= Khối lượng
cổ trục (gần mặt phẳng hiệu chỉnh):
_______________ kg (lb)
Umax=Mất cân bằng dư lớn
nhất cho phép =
6350m/n (4W/n)
6 350 _____kg/_______ r/min;
(4_____lb/_______r/min)
___________________ g mm(oz in)
Mất cân bằng thử (2 · Umax)
___________________ g•mm(oz•in)
R = Bán kính đặt khối lượng
_________________ mm (in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__________________
__________ g•mm/___mm (___________oz•in/_____in)
_________________ g(oz)
CHÚ THÍCH: Thông tin chuyển đổi: 1 oz =
28,350 g
Dữ liệu kiểm
tra
Phác thảo rô to
Vị trí
Vị trí góc
khối lượng thử
Kết quả đọc
biên độ máy cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu Kiểm tra - Phân tích đồ họa
Bước 1: Đưa dữ liệu lên biểu đồ độc
cực (Hình J.2). Thang đo sơ đồ để các biên độ lớn nhất và nhỏ nhất phải phù
hợp.
Bước 2: Với compa, vẽ vòng trong khớp
nhất thông qua sáu điểm và vẽ tâm của vòng tròn.
Bước 3: Đo đường kính vòng tròn theo
các đơn vị
thang
đo được lựa chọn trong Bước 1 và ghi lại
____________________ Đơn vị
Bước 4: Ghi lại kết quả thử mất cân
bằng trên đây.
_________________ g•mm(oz•in)
Bước 5: Gấp đôi kết quả thử mất cân
bằng ở Bước 4
(có
thể sử dụng hai lần kết quả mất cân bằng dư)
_________________ g•mm(oz•in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_____________ hệ số thang đo
Hiện tại phải có sự tương quan giữa
các đơn vị trong biểu đồ độc cực và cân bằng thực tế.
Hình J.1 (tiếp theo)
Vòng tròn bạn đã vẽ phải chứa gốc của
biểu đồ độc cực. Nếu không, kết quả mất cân bằng dư của rô to vượt
quá kết quả thử nghiệm mất cân bằng áp dụng.
CHÚ THÍCH: Một vài khả năng
khi vẽ vòng tròn không chứa gốc của biểu đồ độc cực là do lỗi của người thao
tác trong khi cân bằng, bộ cảm biến máy cân bằng hoặc cáp bị lỗi, và máy cân
bằng không đủ độ nhạy.
Nếu vòng tròn không chứa gốc của biểu
đồ độc cực, khoảng cách giữa gốc của biểu đồ và tâm của vòng tròn đã vẽ là kết
quả mất cân bằng dư thực tế hiển trị trên mặt phẳng hiệu chỉnh của rô to. Đo
khoảng cách trong các đơn vị thang đo bạn chọn trong Bước 1 và nhân số này với
hệ số thang đo đã xác định trong Bước 6. Khoảng cách các đơn vị thang đo giữa
gốc và tâm vòng tròn bằng hệ số thang đo thời gian với
kết quả mất cân bằng dư
thực tế.
Ghi lại kết quả mất cân bằng dư thực
tế
__________________ g•mm(oz•in)
Ghi lại kết quả mất cân bằng dư cho phép _________________
g•mm(oz•n)
Mặt phẳng hiệu chỉnh _________ Số rô to ___________có/không)
được thông qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thông tin chuyển đổi: 1 oz
= 28.350 g
Dữ liệu kiểm
tra
Phác thảo rô to
Vị trí
Vị trí góc
khối lượng thử
Kết quả đọc
biên độ máy cân bằng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
2
60°
12,0
3
120°
14,0
4
180°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
240°
23,0
6
300°
15,5
7
0°
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình J.3 (tiếp
theo)
Hình J.3 - Ví
dụ của bảng tính mất cân bằng dư hoàn thiện
Hình J.4 - Ví
dụ của bảng tính mất cân bằng dư hoàn thiện -
Vòng tròn phù
hợp nhất để tính mất cân bằng dư
Phụ lục K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của trục và tuổi thọ của hệ thống ống
lót
K.1 Chỉ dẫn về độ cứng của trục đối với
các loại bơm côngxôn OH2 và OH3
K.1 trình bày phương pháp đã chuẩn hóa
để tính toán hệ số độ mềm trục bơm côngxôn. Nếu được quy định (xem 9.1.1.3), hệ
số độ mềm của trục phải được nhà cung cấp tính toán theo các điều khoản phụ và
được trình bày trong tờ dữ liệu.
Các yêu cầu vận hành và thiết kế cho
bơm rô to công xôn phải được nêu chi tiết trong một số phần của tiêu
chuẩn này. Điều khoản phụ này liệt kê các yêu cầu và thiết lập quy trình chuẩn
hóa để tính toán hệ số độ mềm trục mà có thể được sử dụng để đánh giá các thông
số mặt bên và để thiết lập đường cơ sở so sánh hệ số độ mềm trục.
Đối với trục có 2 đường kính, D1 dưới ống lót
cụm làm kín và D2 giữa các ổ
trục (Xem Hình K.1), độ cứng của trục tỷ lệ nghịch với hệ số độ mềm trục theo
điều kiện thông thường, SF1 hoặc ISF, được xác định theo công thức
(K.1):
Trong đó L1 là công xôn
(đường nối tâm của bánh công tác đến ống lót ổ trục) và L2 là khoảng
cách ống lót.
Trong các thiết kế rô to điển hình của
bơm tinh chế, D2 >D1 và L2<L1, tính toán
điều khoản thứ hai chỉ
bằng 20 % tổng giá trị
ISF, như theo quy
ước, đánh giá độ mềm của trục bơm công xôn sử dụng công thức rút gọn nêu trong
công thức (K.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trục đã đơn giản hóa
4 Điểm cuối bánh công tác
2 Tải trọng hướng tâm trên bánh công
tác
5 Đỡ (ổ trục)
3 Độ lệch
6 Bơm công xôn
a Độ lệch tỷ lệ với tải trọng
Hình K.1 - Rô
to công xôn đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khung ổ trục bơm thiết bị lọc công
xôn được thiết kế theo các kích cỡ riêng biệt. Trục cho mỗi khung, từ đó được
thiết kế cho mô men xoắn cực đại, khối lượng bánh công tác và tải trọng hướng
tâm của bánh công tác (tĩnh và động lực học) của đáy chất lỏng lớn nhất khung
có xu hướng để xử lý. Khối lượng bánh công tác là quan trọng rằng nó cần thiết
cho vận tốc tới hạn uốn cong khô đầu tiên của rô to là ≥ 120 % của tốc độ vận
hành liên tục lớn nhất của bơm (xem 6.9.1.2). Tại cùng thời điểm đó, độ lệch
tại các bề mặt cụm làm kín được sản xuất bằng ổ chặn hướng tâm phải không được
vượt quá 50 (xem 0,002 in) (6.9.3.1).
Các tải trọng được ấn định vào trục
được liên kết trực tiếp
tới kích cỡ của bánh công tác và do vậy, với dòng chảy, tổng cột áp và tốc độ
bơm. Điều này cho phép định nghĩa về yếu tố "kích cỡ", Kt được đưa trong
công thức (K.3).
Kt = (Q·H)/N (K.3)
trong đó:
Q dòng chảy ở BEP của
đường kính bánh công tác lớn nhất;
H tổng cột áp tương ứng;
N vận tốc quay.
Yếu tố kích cỡ được liên kết với mô
men xoắn. Bản đồ lôga kép của ISF ngược với Kt cho các
thiết kế bơm công xôn dải từ từ 25 kW tới 350 000 kW (35 hp đến 500 000 hp),
với giá trị cao hơn cho các tuabin bơm lớn hơn, chỉ ra rằng dữ liệu đối với các
thiết kế hiện đại rơi vào khoảng một đường thẳng, xem Hình K.2 và Hình K.3.
Đường lắp khít tốt nhất thông qua đường nhánh của dữ liệu cũng được chỉ ra.
Đường nhánh về độ lắp khít tốt nhất
được quy định bằng công thức (K.4) theo đơn vị SI và bằng công thức (K.5) cho
đơn vị USC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISF,USC = 6 200 · Kt -0,76 (K.5)
Công thức (K.4) và (K.5) bao hàm các
bơm thiết bị lọc mà rôto của chúng ở mức giới hạn của mỗi khung, để đáp ứng độ
lệch tĩnh và các yêu cầu động lực học của rô to của tiêu chuẩn này dựa trên các
tốc độ định mức đến 3.600 r/min. Bản thiết kế đáy chất lỏng nhìn chung có các vòng
xoắn gấp đôi đối với
các bơm xả 100 mm (4 in) và lớn hơn. Trong một vài trường hợp các thiết kế có
thể giới hạn đến
3 000
r/min.
Hình K.2 và K.3 hoặc công thức (K.4)
và (K.5) có thể được sử dụng để làm sự đánh giá đầu tiên về độ cứng rô to của
một bản thiết kế bơm công xôn hoặc một số lượng bản thiết kế tương tự cho các
ứng dụng được đưa ra. Một bơm công xôn mà ISF của nó nhiều
hơn 1,2 lần giá trị tương đương hoặc
giá trị biểu đồ là nguyên nhân để tìm kiếm sự đánh giá về bản thiết kế từ nhà
sản xuất bơm.
Hình K.2 - Chỉ số tính linh
hoạt của trục bơm công xôn đối nghịch với yếu tố kích cỡ
(đơn vị SI)
Hình K.3 - Chỉ
số tính linh hoạt của trục bơm công xôn đối nghịch với yếu tố kích cỡ
(đơn vị USC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2 trình bày một phương pháp tính
toán tuổi thọ hệ thống ổ trục. Nếu được quy định, các tính toán tuổi thọ hệ
thống ổ trục phải được cung cấp (xem 6.10.1.6).
Tuổi thọ hệ thống ổ trục (tuổi thọ
được tính toán về hệ thống kết hợp các ổ trục trong bơm) phải tương đương với
ít nhất 25 000 h với sự vận hành tại điều kiện định mức, và ít nhất 16 000 h
tại tải trọng hướng tâm và tải trọng hướng trục lớn nhất và tốc độ định mức.
Điều này chứa một sự thảo luận về các yêu cầu này.
Tiêu chuẩn (ANSI/A Pl Sđt 610/ TCVN
9733 (ISO 13709) yêu cầu rằng bơm được thiết kế cho tuổi thọ 20 năm và làm việc
liên tục 3 năm. Từ đó, cần
thiết rằng “hệ thống" ổ trục không phải chỉ các ổ trục riêng lẻ, được
thiết kế với tuổi thọ nhỏ nhất 3 năm. Điều này không phải là một vấn đề và các
người sử dụng thống kê đáng
tin cậy nhất chỉ ra rằng tuổi thọ ổ trục là một vấn đề chính quyết định toàn bộ
độ tin cậy của bơm. Trong trường hợp đó, tuổi thọ ổ trục làm một vấn đề, là
nguyên nhân gốc rễ thường liên quan đến sự bôi trơn.
Về mặt lịch sử, tiêu chuẩn này yêu cầu rằng
các ổ trục «riêng lẻ» được thiết kế cho một tuổi thọ nhỏ nhất L10h về 25 000 h
và 16 000 h ở các tải trọng hướng tâm và tải trọng hướng trục lớn nhất và tốc
độ định mức. Tuổi thọ hệ thống trục, L10h,sys, được tính
toán sử dụng công thức (K.6). Và từ đó, ngắn hơn tuổi thọ ngắn nhất của
các ổ trục riêng lẻ trong hệ thống:
(K.6)
trong đó:
L10hA tuổi thọ
định mức cơ bản, L10h theo ISO 281
đối với ổ trục A;
L10hB tuổi thọ định
mức cơ bản, L10h theo ISO 281 đối với ổ trục B;
L10hN tuổi thọ định
mức cơ bản, L10h theo ISO 281
đối với ổ trục N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Nếu một ổ trục có tuổi thọ
được tính toán L10h và 100 000
h, cần thiết cho ổ trục khác trong hệ thống để có một tuổi thọ được tính toán L10h chỉ khoảng 25
700 h cho tuổi thọ hệ thống trục xấp xỉ 25 000 h.
OH2, OH3, và với các bơm có ngoại diên nhỏ hơn
BB1, BB2 và BB3, không phải là các bơm "bơm được thiết kế” theo cách mỗi
bộ phận không cần thiết được thiết kế cho các yêu cầu đơn đặt hàng của khách hàng
đặc biệt. Nhìn chung là các dây chuyền thiết kế của các bơm, hoặc các bơm được
thiết kế trước bởi nhà sản xuất để đáp ứng nhu cầu theo tiêu chuẩn này trong
một phạm vi cụ thể về các điều kiện vận hành cho các ứng dụng quy định. Đây là
một phần đúng về các bản thiết kế BB mà có các bản thiết kế vòng xoắn và nhiều
rô to trong vòng một phần vỏ sử dụng nhiều thân ổ trục và các thiết kế buồng làm kín.
Các bơm "được thiết kế trước” có thể sau đó phải được sửa đổi, khi được
yêu cầu, để đáp ứng các ứng dụng duy nhất và các yêu cầu của khách hàng. Trong
quy trình phát triển của dây chuyền thiết kế/dây chuyền sản xuất cho các bơm
này, nhà sản xuất lựa chọn chỉnh đặt điều kiện nghiêm ngặt mà dựa vào đó nhà
sản xuất mong muốn để bán “bơm tiêu chuẩn”. Các điều kiện này đa dạng phù hợp
theo kinh nghiệm của nhà sản xuất với bề rộng về điều kiện làm việc các khách
hàng yêu cầu. Các điều kiện này có thể được chọn để hoàn thành 98 % trong tổng
cộng các điều kiện thiết bị lọc nơi mà bơm được bán, giai đoạn 10 năm.
Một khi phạm vi về các điều kiện vận
hành vừa được thiết lập,
nhà sản xuất chọn một số lượng các kích cỡ khung ổ trục. Đối với hầu hết các
nhà sản xuất bơm, là ba hoặc bốn kích cỡ cho loại bơm này. Nhà sản xuất sau đó
có sự chỉnh đặt
các
dự kiến hoặc
sẵn
có về thủy
lực
phù hợp với khung ổ trục khác nhau. Đối với mỗi khung ổ trục, có một sự chỉnh
đặt về thủy lực mà ấn định các tải trọng lớn nhất vào các ổ trục và khung. Đối
với sự chỉnh đặt về thủy lực, cần thiết rằng tuổi thọ hệ thống ổ trục nhỏ nhất
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, hoàn toàn có thể có các sự
chỉnh đặt về các điều kiện vận hành hoặc các thông số làm việc (như là áp suất
hút cao, tốc độ vận hành thấp, các bơm vận hành ngoài vùng vận hành cho phép và
vùng vận hành được ưu tiên) nơi mà bơm này không đáp ứng tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này. Đối với các điều kiện này, nhà sản xuất có số lượng tùy chọn,
và bao gồm việc sửa đổi thiết kế bơm để đáp ứng tất cả các yêu cầu, giới hạn
phạm vi vận hành của bơm hoặc thỏa thuận với khách hàng để chấp nhận một tuổi
thọ hệ thống ổ trục thấp hơn để giảm chi phí hoặc cải thiện toàn bộ tính năng ổ
trục. Việc này có thể có lợi nếu các điều kiện vận hành mà các tải
trọng trục khác nhau và có thể dẫn đến tải trọng mà quá thấp cho tính năng ổ
trục tốt nhất.
Đối với tất cả các sự chỉnh đặt về
thủy lực khác, tải trọng ổ trục là thấp hơn. Công thức về tuổi thọ ổ trục L10h, như là chức
năng về tải trọng được cho bởi công thức (K.7), được lấy từ ISO 28:2007, công
thức (4):
L10 = (Cr/Pr)x (K.7)
Trong đó:
Cr định mức tải trọng động
lực học của ổ trục;
Pr tải trọng động lực học tương
đương;
x là 3 cho ổ trục bi và 10/3 cho ổ trục
lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét công thức (K.6), mọi người có
thể thấy rằng đối với một ổ trục được đưa ra, với một tải trọng được đưa ra,
một sự giảm về tải trọng được áp dụng kết quả 10 % trong sự tăng về độ bền ổ
trục xấp xỉ 37 %. Điều này có nghĩa rằng độ bền hệ thống ổ trục được tính toán
cho tất cả các bơm với khung tựa được đưa ra thì lớn hơn nhiều yêu cầu độ bền
hệ thống ổ trục theo tiêu chuẩn này các điều mà được áp dụng với sự thiết lập
lớn nhất của động lực học đối với khung tựa đó. Hơn nữa, đối với khung tựa lớn
nhất độ bền hệ thống cũng lớn
hơn nếu bánh công tác ở đường kính lớn nhất ít hơn nếu trọng lượng riêng thấp
hoặc áp suất hút thấp hơn được sử dụng trong vỏ giới hạn, hơn nữa, bởi vì các ổ
trục kích cỡ nhỏ có các mức vượt quá tải trọng được tính toán đã được chọn,
thậm chí sự thiết lập lớn nhất của động lực học có một độ bền hệ thống ổ trục
được tính đến cao hơn nhiều. Điều này cho biết sự nhận thức sâu sắc tại sao yêu
cầu lịch sử về độ bền L10h 25 000 h cho các ổ trục riêng lẻ
không phải là một vấn đề.
Chú ý rằng có các ổ trục con lăn lớn
hơn nhiều và định mức tải trọng động lực cao hơn nhiều, mà được sử dụng trong
các bơm tuân thủ tiêu chuẩn này. Ứng dụng về ổ trục con lăn được giới hạn bởi
kích cỡ ổ trục và tốc độ quay. Được tìm thấy bởi ngành công nghiệp bơm rằng các
ổ trục lớn hơn chạy ở các tốc độ hai cực (3 000 r/min và 3 600 r/min) có xu
hướng vận hành “nóng” và có thể vượt các yêu cầu nhiệt độ ổ trục lớn nhất cho
phép của tiêu chuẩn này. Kết quả của điều này là, tất cả các nhà sản xuất giới
hạn các ổ chặn tiếp xúc góc đến kích cỡ 7 315 hoặc 7 316 cho các máy hai cực.
Điều này tương ứng với kích cỡ trục 75 mm và 80 mm (2,95 in và 3,15 in).
Trong khi vận hành nóng có hại cho
chất bôi trơn và tuổi thọ ổ trục, vấn đề khó giải quyết nhất là sự trượt bi
trong các ổ trục tải trọng nhẹ. Nếu nhà sản xuất bơm áp dụng các ổ trục lớn hơn
cho mỗi kích cỡ khung, cần thiết rằng nhà sản xuất giới hạn ứng dụng của mỗi
khung ổ trục thủy lực, mà cung cấp tải trọng ổ trục đầy đủ để giảm độ trượt bi.
Điều này nghĩa rằng việc thêm các kích cỡ khung ổ trục có thể được yêu cầu để
bao trùm tất cả kích cỡ bơm trong dây chuyền sản xuất, từ đó giảm số lượng sản
phẩm bộ phận, các cơ hội dự trữ và trao đổi được.
Việc công bố tuổi thọ hệ thống ổ trục
là giới hạn ứng dụng cho các bơm “thiết kế tiêu chuẩn”.
Phụ lục L
(tham khảo)
Các
yêu cầu về dữ liệu và bản vẽ của nhà cung cấp
L.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.1 - Ví
dụ về bản ghi dữ liệu về sự phân bố
Hình L.1 (kết thúc)
L.2 Mô tả
L.2.1 Bơm
a) Bản vẽ chi tiết kích thước đã được
chứng nhận bao gồm:
1) kích cỡ, định mức và vị trí của tất cả
khớp nối của khách hàng,
2) khối lượng tổng thể và khối lượng điều
khiển gần đúng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) chiều cao đường tâm trục,
5) kích thước tấm đế (nếu được trang bị)
cùng với đường kính, số lượng và vị trí các lỗ bắt bu lông, và độ dày các đoạn
cần thiết để bu lông lắp xuyên qua,
6) phun vữa,
7) lực và mô men cho các vòi hút và vòi xả,
8) trọng tâm và điểm nâng,
9) sự tách rời đầu trục và dữ liệu căn chỉnh,
10) chiều quay,
11) mùa đông, sự nhiệt đới hóa và/hoặc chi
tiết về sự giảm dần độ ồn, nếu được yêu cầu;
b) bản vẽ mặt cắt ngang và danh mục vật
liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bản vẽ lắp khớp nối trục và danh mục
vật liệu, bao gồm dung sai độ lệch cho phép và kiểu bảo vệ khớp nối;
e) sơ đồ cụm làm kín chính và phụ trợ và
danh mục vật liệu, bao gồm chất lỏng làm kín, dòng chảy chất lỏng, áp suất chất
lỏng, kích cỡ đường ống và van, dụng cụ đo và kích cỡ lỗ tiết lưu;
f) sơ đồ làm mát và làm nóng và danh mục
vật liệu, bao gồm phương tiện làm mát và làm nóng, dòng chảy chất lỏng, áp suất
chất lỏng, kích cỡ đường ống và van, dụng cụ đo và lỗ tiết lưu;
g) sơ đồ dầu bôi trơn và danh mục
vật liệu, bao gồm:
1) tốc độ dòng chảy dầu, nhiệt độ và áp
suất dầu tại mỗi điểm được sử dụng,
2) chỉnh đặt nút điều khiển, đèn báo và
hành trình (nhiệt độ và áp suất đề xuất),
3) cột áp tải trọng toàn phần,
4) yêu cầu sử dụng, gồm điện, nước và
không khí,
5) đường ống, kích cỡ van và lỗ tiết lưu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) bản vẽ bố trí hệ thống dầu bôi trơn,
bao gồm kích cỡ, công suất và vị trí toàn bộ khớp nối của khách hàng;
i) bản vẽ và dữ liệu bộ phận dầu bôi
trơn, bao gồm:
1) bơm và bộ dẫn động,
2) thiết bị làm lạnh, bộ lọc và bình
chứa,
3) dụng cụ đo,
4) danh mục phụ tùng và đề xuất;
j) sơ đồ điện và dụng cụ đo, sơ đồ dây
dẫn và danh mục vật liệu, bao gồm:
1) đèn báo rung và giới hạn dừng máy,
2) đèn báo nhiệt độ ổ trục và giới hạn
dừng máy,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) bộ dẫn động;
k) bản vẽ bố trí điện và dụng cụ đo và
bản liệt kê đầu nối;
l) đường cong đặc tính;
m) dữ liệu phân tích rung;
n) phân tích đáp ứng mất cân bằng tắt
dần;
o) phân tích tốc độ tới hạn bên: số
lượng báo cáo phân tích tới hạn bên được yêu cầu, không muộn hơn 3 tháng sau
ngày đặt hàng. Báo cáo phải như được yêu cầu trong I.1.2 và I.1.3.
p) phép phân tích tốc độ tới hạn xoắn:
số lượng báo cáo phân tích tới hạn xoắn được yêu cầu, không muộn hơn 3 tháng
sau ngày đặt hàng. Báo cáo phải như được yêu cầu trong 6.9.2.10.
q) dữ liệu thử thủy tĩnh đã được chứng
nhận;
r) chứng chỉ vật liệu: dữ liệu vật lý
và hóa học của nhà cung cấp từ báo cáo các bộ phận chịu áp, bánh công tác và
trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) quy trình hàn;
u) dữ liệu thử tính năng: nhật ký thử
tính năng tại xưởng
đã được chứng nhận, biên bản ghi dữ liệu thử tại xưởng (nhà cung cấp phải duy
trì ít nhất 20 năm sau ngày vận chuyển); nhà cung cấp phải đệ trình các bản sao
dữ liệu thử nghiệm đã được xác nhận cho khách hàng trước khi vận chuyển;
v) dữ liệu và biên bản của thử tùy chọn
(không bắt buộc): dữ
liệu và biên bản thử tùy chọn bao gồm thử NPSH được yêu cầu, thử cụm hoàn chỉnh,
thử độ ồn, thử thiết bị phụ trợ, thử cộng hưởng thân ổ trục, và bất kỳ sự thử
nghiệm khác được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp;
w) dữ liệu cân bằng rô to được chứng
nhận cho bơm nhiều tầng;
x) kiểm tra sự mất cân bằng dư;
y) sự đảo cơ khí rô to và độ rò điện
đối với bơm được thiết kế sử dụng đầu dò rung không tiếp xúc;
z) bảng dữ liệu ứng dụng cho đề xuất,
mua hàng và lắp đặt;
aa) bảng dữ liệu độ ồn;
bb) khe hở lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phần 1 - Lắp đặt:
i) bảo quản,
ii) nền móng,
iii) phun vữa,
iv) thiết bị chỉnh đặt, quy trình lắp ráp,
khối lượng của bộ phận và sơ đồ nâng,
v) sự căn chỉnh,
vi) đường ống đề xuất,
vii) bản vẽ chi tiết hợp lại cho bơm/bộ
truyền động, bao gồm các vị trí lắp bu lông neo,
viii) khe hở tháo dỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) khởi động, bao gồm thử và kiểm tra
trước khi khởi động,
ii) quy trình vận hành thông thường,
iii) dầu bôi trơn đề xuất;
3) Phần 3 - Tháo dỡ và lắp ráp:
i) rô to trong thân bơm,
ii) ổ trục,
iii) ổ chặn (bao gồm khe hở và tải trọng
đặt trước lên ổ lăn),
iv) cụm làm kín,
v) vòng chặn, nếu được sử dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vii) sự lắp vừa và khe hở phục hồi,
viii) quy trình bảo dưỡng thông thường và
ngắt quãng;
4) Phần 4 - đường đặc tính, bao gồm độ
chênh áp, hiệu suất, NPSH3 của nước, và đơn vị mã lực hãm đối ngược
công suất dòng chảy cho tất cả điều kiện vận hành quy định trên tờ dữ liệu;
5) Phần 5 - Dữ liệu rung:
i) Dữ liệu phân tích rung
ii) phân tích tốc độ tới hạn bên,
iii) phân tích tốc độ tới hạn xoắn;
6) Phần 6 - Dữ liệu như đã được thiết
lập:
i) tờ dữ liệu đã được thiết lập,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) dữ liệu cân bằng rô to cho bơm nhiều
tầng,
iv) tờ dữ liệu độ ồn,
v) dữ liệu tính năng;
7) Phần 7 - Yêu cầu bản vẽ và dữ liệu:
i) bản vẽ chi tiết kích thước đã được
chứng nhận và bản liệt kê đầu nối,
ii) bản vẽ mặt cắt ngang và danh mục vật
liệu,
iii) bản vẽ cụm làm kín trục và danh mục
vật liệu,
iv) bản vẽ bố trí dầu bôi trơn và bản liệt
kê đầu nối,
v) bản vẽ và dữ liệu bộ phận dầu bôi
trơn, danh mục vật liệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vii) bản vẽ bố trí sơ đồ điện và dụng cụ đo
và bản liệt kê đầu nối,
viii) bản vẽ lắp khớp nối và danh mục vật
liệu,
ix) sơ đồ cụm làm kín chính và phụ trợ và
danh mục vật liệu,
x) hệ thống đường ống cụm làm
kín chính và phụ trợ, dụng cụ đo, bố trí và bản liệt kê đầu
nối,
xi) sơ đồ thiết bị làm mát và làm nóng và
danh mục vật liệu,
xii) hệ thống đường ống làm mát và làm
nóng, sự bố trí dụng cụ đo và bản liệt kê đầu nối;
dd) phụ tùng đề xuất và bản liệt kê
giá;
ee) quy trình bảo quản, bao gói và vận
chuyển;
ff) bảng dữ liệu vật liệu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bản vẽ chi tiết kích thước được chứng
nhận cho động cơ và toàn bộ các thiết bị phụ trợ bao gồm:
1) kích cỡ, vị trí, và mục đích toàn bộ
đầu nối của khách hàng, bao gồm đường dẫn, dụng cụ đo và bất kỳ
đường ống hoặc hệ thống ống dẫn nào,
2) bề mặt và công suất ASME cho bất kỳ
đầu nối bắt bích nào,
3) kích cỡ và vị trí các lỗ bắt bu lông
neo và độ dày phần bu lông phải xuyên qua,
4) tổng khối lượng của mỗi chi tiết thiết
bị (động cơ và thiết bị phụ trợ) cộng với biểu đồ tải trọng, khối lượng nặng
nhất, và tên chi tiết,
5) kích thước tổng thể và
toàn bộ khe hở đứng cần thiết để tháo dỡ, và vị trí tai móc để nâng,
6) chiều cao đường tâm trục,
7) kích thước đầu trục cộng với dung sai
cho khớp nối,
8) chiều quay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bảng dữ liệu áp dụng để đề xuất, mua,
và lắp đặt;
d) bảng dữ liệu độ ồn;
e) dữ liệu tính năng bao gồm:
1) với động cơ cảm ứng 150 kW(200 hp) và
nhỏ hơn:
i) hệ số hiệu suất và công suất tại nửa
tải, ¾ tải và đầy
tải,
ii) đường cong tốc độ-mô men xoắn;
2) đối với động cơ cảm ứng lớn hơn 150 kW
(200 hp) và lớn hơn, báo cáo thử được chứng nhận cho tất cả đường đặc tính và
đường thử vận hành như sau:
i) đường đặc tính dòng
điện-thời gian,
ii) đường đặc tính tốc độ-mô men
xoắn tại điện áp danh định 70 %, 80 %, 90 % và 100 %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) đường đặc tính dòng đối với tốc độ từ
0 đến 100 % tốc độ danh định;
f) bản vẽ hệ thống phụ trợ được chứng nhận bao gồm
sơ đồ dây dẫn, đối với mỗi hệ thống phụ trợ được cấp; bản vẽ phải chỉ rõ kích
thước của hệ thống được cấp bởi nhà sản xuất và kích thước được cấp bởi các nhà
sản xuất khác;
g) tài liệu hướng dẫn quy trình lắp đặt động cơ,
vận hành và bảo dưỡng. Mỗi tài liệu phải bao gồm các phần sau:
1) Phần 1 - Lắp đặt:
i) bảo quản,
ii) chỉnh đặt động cơ, quy trình lắp ráp, khối lượng
của bộ phận và sơ đồ nâng,
iii) đường ống và hệ thống ống dẫn đề xuất,
iv) bản vẽ chi tiết hợp lại cho động cơ,
bao gồm các vị trí lắp bu lông neo,
v) khe hở tháo dỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) khởi động, bao gồm thử và kiểm tra
trước khi khởi động,
ii) dừng máy thông thường,
iii) giới hạn vận hành, bao gồm số lần khởi
động thành công,
iv) dầu bôi trơn đề xuất;
3) Phần 3 - Hướng dẫn tháo dỡ và lắp ráp:
i) rô to trong động cơ,
ii) ổ trục,
iii) cụm làm kín,
iv) quy trình bảo dưỡng thông
thường và ngắt quãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Phần 5 - Bảng dữ liệu:
i) Bảng dữ liệu đã được thiết lập
ii) Bảng dữ liệu độ ồn
6) Phần 6 - Yêu cầu bản
vẽ và dữ liệu:
i) bản vẽ chi tiết kích thước được chứng
nhận cho động cơ và tất cả thiết bị phụ trợ, với bản liệt kê đầu nối,
ii) bản vẽ mặt cắt ngang và danh mục vật
liệu;
h) phụ tùng và bản liệt kê giá đề xuất;
i) bảng dữ liệu vật liệu an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tóm tắt dữ liệu thử nghiệm
Hình M.1 cho ví dụ bản mẫu tóm tắt dữ
liệu thử nghiệm. Hình M.2 và M.3 cho ví dụ mẫu đường đặc tính thử nghiệm theo
đơn vị SI và đơn vị USC.
Tóm tắt dữ
liệu thử nghiệm
Khách hàng
Số đặc tính
Khách hàng
Ngày thử
Số đơn đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chi tiết
Được chứng nhận bởi:
Số sê ri bơm
(đại diện nhà cung cấp)
Kích cỡ và loại
Người làm chứng:
Số tầng
(Đại diện khách hàng)
Toàn bộ
tính năng bơm (Bảng 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định mức
Giá trị nội
suy
Độ lệch
thực tế,
±%
Dung sai
cho phép,
±%
Dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPSH3
Đầu dừng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ, r/min
Dữ liệu kết
cấu bơm
Tầng 1
Nhiều tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm(in)
Đường kính bánh công tác
mm(in)
Số mẫu bánh công tác
Số mẫu bánh công tác
Số cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kiểu xoắn ốc/ống khuếch đại
Số kiểu xoắn ốc/ống khuếch đại
Khe hở mút bánh công tác (6.1.15)
%
Khe hở mút bánh công tác (6.1.15)
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng
cơ học
Mức độ rung
lớn nhất được ghi lại
trong vùng dòng quy định (6.9.3)
Dòng chảy danh định
Vùng vận
hành được lựa chọn
Vùng vận
hành cho phép
Đã kiểm tra
Ghi rõ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi rõ
Đã kiểm tra
Ghi rõ
Tốc độ của thân:
Đầu dẫn động:
Toàn bộ/đã được lọc
Đầu không dẫn động:
Toàn bộ/đã được lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự dịch chuyển trục:
Đầu dẫn động:
Toàn bộ/đã được lọc
Đầu không dẫn động:
Toàn bộ/đã được lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ổ
trục,
°C (°F)
[6.10.2.4,
9.2.5.2.4 c) và 9.2.5.3]
Hệ thống
bôi trơn được tăng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ dầu, tăng
Nhiệt độ dầu, tăng
Nhiệt độ hồi dầu
Nhiệt độ bộ phận gom dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngõng đầu dẫn động
Ngõng đầu không dẫn
động
Ổ chặn
Bản tóm tắt tính năng cơ học này cho
mức thử nghiệm được ghi lại cho mỗi vùng vận hành liên quan đến giá trị quy
định. Không có ý định để thay thế nhật ký dữ liệu thử tại xưởng.
Đơn vị đo phải là mm/s (in/s) RMS
cho vận tốc, mm(mils) đỉnh/đỉnh cho mỗi dịch chuyển, và °C(°F) cho nhiệt
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sê ri bơm ___________
Kích
cỡ và loại _________
Số
tầng ______________
Tốc
độ r/min __________
Số
bánh công tác________
Chất lỏng được bơm _________
Độ
ẩm tương đối ____________
Nhiệt
độ
_________________ oC
Độ
nhớt động học
______ mm2/s
Vùng
lỗ bánh công tác ____ mm2
Số đặc tuyến
Điểm định mức
Tốc độ dòng chảy m3/h = 180,0
Cột áp m = 94
NPSH3 m = 6,3
Công suất kW = 55,9
Hiệu suất tính toán %: 82,3 Ref
CHÚ DẪN
X tốc độ dòng chảy, tính bằng mét khối
trên giờ 1 cột áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y2 hiệu suất, tính bằng phần trăm 3 hiệu suất
Y3 công suất, tính bằng kilôoat 4 NPSH3
Y4 NPSH3, tính bằng mét
a vùng vận
hành được lựa chọn
b vùng vận
hành cho phép
CHÚ THÍCH: Giá trị cho thang đo, dòng chảy, cột
áp, NPSH3, hiệu suất công suất chỉ để minh họa.
Hình M.2 - Ví
dụ mẫu đường đặc tính thử nghiệm (đơn vị SI)
Số sê ri bơm ___________
Kích
cỡ và loại _________
Số
tầng ______________
Tốc
độ r/min __________
Số
bánh công tác________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng được bơm _________
Độ
ẩm tương đối ____________
Nhiệt
độ
_________________ oF
Độ
nhớt động học
________ cST
Vùng
lỗ bánh công tác ______ in2
Số đường đặc tính
Điểm định mức
Tốc độ
dòng chảy U.S gal/min = 900,0
Cột áp ft = 325
NPSH3 ft = 325
Công suất bhp = 72,4
Hiệu suất tính toán %: 82,3 Ref
CHÚ DẪN
X tốc độ dòng chảy, tính bằng gallon
U.S
trên
phút
1
cột áp
Y1 cột áp, tính bằng feet 2
công suất
Y2 hiệu suất, tính bằng phần trăm 3 hiệu suất
Y3 công suất, tính bằng mã lực 4
NPSH3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a vùng vận hành được lựa chọn
b vùng vận
hành cho phép
Hình M.3 -
Mẫu đường đặc tính thử nghiệm (đơn vị USC)
Phụ lục N
(tham khảo)
Tờ dữ liệu bơm và thay đổi dữ liệu điện tử
N.1 Tờ dữ liệu bơm
Tờ dữ liệu bơm điện tử được sử dụng
thông qua đường nối N.3.1 theo đơn vị SI và đường nối N.3.2 theo đơn vị USC.
Mỗi trường dữ liệu được tham chiếu trong tờ dữ liệu bơm được mô tả trong N.3.3
mà đánh số mỗi tên trường và giá trị lựa chọn trường cho phép ở các vị trí có
thể ứng dụng. Nó có thể được truy cập bằng bấm vào đường nối N.3.3. Tờ dữ liệu
có thể được trao đổi theo thông thường trong khổ giấy hoặc
sử dụng khổ mở rộng máy tính (ví dụ, khổ Excel).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin có trong tờ dữ liệu bơm cũng
có thể được truyền bằng kỹ thuật số hơn là qua khổ tờ dữ liệu theo thông
thường. Điều này phù hợp khi khách hàng và nhà cung cấp có các hệ thống có thể
xử lý thông tin truyền bằng kỹ thuật số hơn là tờ dữ liệu bằng giấy. Sự truyền
điện tử dữ liệu trực tiếp có thể đạt được với thủ tục truyền được cả khách hàng
và nhà cung cấp chấp nhận. Nếu
cần thiết, thủ tục truyền này cũng là điểm trung hòa thương mại để được chấp
nhận bởi cả hai bên. Phương pháp như vậy cải tiến được hiệu suất vận hành của
cả hai bên nếu hệ thống dữ liệu bên trong có thể nhập/xuất qua thủ tục trung
hòa này. Các ví dụ cho các hệ thống này gồm có:
a) đối với khách hàng:
1) cơ sở dữ liệu đặc tính kỹ thuật bơm,
2) chương trình thẻ nhãn thầu,
3) chương trình phân tích hệ thống,
4) chương trình quản lý tài sản được
thiết lập;
b) đối với nhà cung cấp:
1) hệ thống lựa chọn bơm,
2) Cấu hình bơm và hệ thống phát triển
giá thị trường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống này liên quan đến tờ trao
đổi dữ liệu điện tử (EDE) được khuyến khích tham khảo công nghệ EDE và tiêu chuẩn thực
hiện, BSR/HI 50.7, đối với sự truyền kỹ thuật số dữ liệu bơm ly tâm. Tiêu chuẩn
này cung cấp chi tiết thực hiện và các ví dụ hướng tới chấp nhận EDE phù hợp
với dữ liệu bơm ly tâm ANS/API Std 610/TCVN 9733 (ISO 13709).
Thông tin giải thích thêm cũng sẵn có tại http://www.pumps.org/ede.
BSR/HI 50.7 được phát triển và ủng
hộ bởi
Viện nghiên cứu Thủy lực và dự án FIA TECH trao đổi thông tin thiết bị tự động
(AEX) hợp tác với API. Thông tin về công nghệ EDE và sơ đồ AEX XML sẵn có trên www.fiatech.org/aex.html.
Một bản liệt kê hoàn chỉnh tất cả
trường dữ liệu trong tờ dữ liệu điện tử N.3.1 đến N.3.3 và các kết cấu XML
tương ứng cũng có trong BSR/HI 50.7 www.pumps.org/ede hoặc FIATECH tại
www.fiatech.org/aex.html.
N.3 Tờ dữ liệu điện tử
N.3.1 Đường truyền thông tin đến tờ dữ
liệu công nghệ bơm ly tâm - Đơn vị SI
a) Tờ dữ liệu công nghệ bơm ly tâm - bơm công xôn
một tầng (kiểu OH),
b) Tờ dữ liệu công nghệ bơm ly tâm - bơm
giữa các ổ trục (kiểu BB),
c) Tờ dữ liệu công nghệ bơm ly tâm - bơm
treo đứng (kiểu VS),
d) Bơm ly tâm - tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tờ dữ liệu công nghệ bơm ly tâm - bơm
công xôn một tầng (kiểu OH),
b) Tờ dữ liệu công nghệ bơm ly tâm - bơm
giữa các ổ trục (kiểu BB),
c) Tờ dữ liệu công
nghệ bơm ly tâm - bơm treo đứng (loại VS),
d) Bơm ly tâm - tham khảo.
N.3.3 Đường thông tin đến việc mô tả các
trường tờ
dữ
liệu
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 185, Greycastirons-
Classification (Gang xám - Phân loại).
[2] ISO 683-1, ISO 683-1,
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels -Part1: Direct- hardening
unalloyed
and low-alloye dwrought steelinformof
different
black products
(Thép dễ xử lý nhiệt, thép hợp kim và thép dễ cắt - Phần 1: Thép không hợp kim
được tôi trực tiếp và thép đã rèn có hợp kim thấp ở
dạng sản phẩm đen khác nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO 3448, Industrial liquid lubricants-ISO viscosity classification
(Chất lỏng bôi trơn công nghiệp - Phân loại độ nhớt theo ISO).
[5] ISO 3506-1,
Mechanical
properties of corrosion-resistant stainless-steel fasteners -
Part
1: Bolts, screws and studs (Đặc
tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng thép không rỉ chống ăn mòn - Phần 1: Bu lông,
vít và vít cấy).
[6] ISO 3506-2,
Mechanical
properties of corrosion-resistant stainless-steel fasteners -
Part
2: Nuts (Đặc
tính cơ học của các chi tiết kẹp chặt bằng thép không rỉ chống ăn mòn - Phần 2:
Đai ốc).
[7] ISO 3740,
Acoustics-Determination of sound power levels of noise sources-Guide lines for the use of basic standards (Âm
học - Xác định mức công suất ồn của nguồn ồn - Hướng dẫn sử dụng
các tiêu chuẩn cơ bản).
[8] ISO 3744, Acoustics-
Determination of sound power levels of noise sources using sound
pressure-Engineering method in an
essentiallyfreefieldoverarefIectingplane (Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của
nguồn ồn sử dụng áp suất ồn - Phương pháp kỹ thuật trong
trường tự do cần thiết trên mặt phẳng phản xạ).
[9] ISO 3746, Acoustics-
Determination of sound power levels of noise sources using sound
pressure-Survey method using an enveloping measurement surface overarefiectingplane
(Âm học - Xác định mức công suất âm thanh của nguồn ồn sử dụng áp suất ồn -
Phương pháp đo sử dụng bề mặt đo đường bao trên một mặt phẳng phản
xạ).
[10] ISO 4991, Steel castings for pressure purposes (Vật
đúc thép dùng cho mục đích áp lực).
[11] ISO 9329-2,
Seamlesssteeltubes for pressure purposes-
Technical
delivery conditions-
Part
2:
Unalloyed
and alloyed steels withs pecifiedelevated temperature properties (Ống thép không
mối nối cho mục đích áp lực - Điều kiện phân phối kỹ thuật - Phần 2: Thép không
hợp kim và thép hợp kim có đặc tính nhiệt độ được nâng lên theo quy định).
[12] TCVN 8531 (ISO 9905),
Đặc tính kỹ thuật của bơm ly tâm - Cấp 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ISO 15156-3,
Petroleum and natural gas industries- Materials
for use in H2S-containing
environments in oil and gas production-Part 3: Cracking-resistantCRAs (corrosion-resistant alloys) and other alloys (Công
nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Vật liệu để sử dụng trong môi trường chứa H2S trong sản
xuất dầu và khí - Phần 3: Thép hợp kim chống ăn mòn nứt (CRAs) và
thép hợp kim khác).
[15] EN 1561,
Founding-Greycastirons (Đúc- gang xám).
[16] EN 1759-1,
Flanges
and the irjoints-Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories, Class designated-Part 1: Steel flanges, NPS1/2 đến 24 (Bích
và mối nối bích - Bích vòng tròn cho các ống, van, lắp ráp và, phụ tùng, Loại
ký hiệu - Phần 1: Bích thép, NPS1/2 đến 24).
[17] EN 10028-3, Flat products made of steels for pressure purposes-Part 3: Weldablefinegrain steels,
normalized (Tấm thép phẳng cho mục đích áp lực - Phần 3:
Thép hạt mịn hàn được, được thường hóa).
[18] EN 10028-7, Flat products made of steels for pressure purposes-Part 7: Stainless steels (Tấm
thép phẳng cho mục
đích áp lực - Phần 7: Thép không gỉ).
[19] EN 10083-1, Quenched and tempered steels - Part 1: Technical delivery conditions for specia lsteels (Thép
đã tôi và thép đã ram - Phần 1: Điều kiện phân phối kỹ thuật cho các thép đặc
biệt).
[20] EN 10083-2, Quenched and tempered steels - Part 2: Technical delivery conditions for unalloyed
quality
steels
(Thép đã tôi và thép đã ram - Phần 2: Điều kiện phân phối kỹ thuật cho các thép
không hợp kim).
[21] EN 10088-2, Stainless steels - Part 2: Technical delivery conditions for sheet/plate and strip for general purposes
(Thép không rỉ - Phần 2: Điều kiện phân phối kỹ thuật cho thép tấm và thép dải
cho mục đích thông dụng chung).
[22] EN 10088-3, Stainless steels - Part 3: Technical delivery conditions for semi-finished products, bars, rods and sections for general purposes
(Thép không rỉ - Phần 3: Điều kiện phân phối kỹ thuật cho
các sản phẩm nửa tinh, các thanh, các cần và các đoạn cho mục đích thông dụng
chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[24] EN 10213, Steel castings for pressure purposes (Đúc
thép cho mục đích áp lực).
[25] EN 10213-4, Technical
delivery conditions for steel castings for pressure purposes - Part 4: Austenitic and austenitic-ferritic steel grades (Điều
kiện phân phối kỹ thuật đối với sự đúc thép dùng cho mục đích áp lực - Phần 4:
Loại thép Austenic và thép austenic-ferit).
[26] EN 10222-2, Steel forgings for
pressure purposes - Part 2: Ferritic and
martensitic steels with specifiedelevated temperature properties
(Thép rèn cho mục đích áp lực - Phần 2: Thép ferit và mactensit có nhiệt độ
được nâng lên theo quy định).
[27] EN 10222-5, Steelf orgings for pressure purposes -
Part
5: Martensitic, austenitic and austenitic- ferriticstainless steels (Thép
rèn cho mục đích áp lực - Phần 5: Thép không gỉ mactensit, austenic và
austenic-ferit).
[28] EN 10250-4,
Opendie
steel forgingsfor gener alengineering purposes -
Part
4:
Stainless
steels
(Thép rèn sôi làm khuôn dập cho mục đích kỹ thuật chung - Phần 4: Thép không
gỉ).
[29] EN 10269, Steels and nickel alloys for fasteners with speciriedelevated and/or low temperature
properties (Thép và hợp kim Niken cho các chi tiết kẹp chặt có nhiệt độ được
nâng lên theo quy định và/hoặc nhiệt độ thấp).
[30] EN 10272, Stainless steel bars for
pressure purposes (Thép thanh không gỉ dùng cho mục đích chịu áp lực).
[31] EN 10273, Hot rolled weldable steel bars for pressure purposes with specifiedelevated temperature
properties (Thép thanh có thể hàn cuộn nóng cho mục đích chịu áp lực với đặc
tính nhiệt độ tăng được quy định).
[32] EN 10283, Corrosion resistant steel castings
(Thép đúc chống ăn mòn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[34] ANSI/ABMA 20, Radial Bearings of Ball,
Cylindrical Rollerand
Spherical
Roller
Types- Metric Design (Ổ bi hướng kính, các
loại trục lăn hình trụ và hình cầu - Thiết kế theo hệ mét).
[35] ANSI/API Std
610/ISO 13709, Centrifugal Pumps for Petroleum, Petrochemical and
Natural Gas Industries (Bơm li tâm dùng cho các ngành công nghiệp dầu khí, hóa dầu và
khí thiên nhiên).
[36] ANSI/API Std 682/ISO
21049, Shaft Sealing Systems for Centrifugal and Rotary Pumps (Hệ
thống làm kín trục dùng cho bơm li tâm và bơm quay).
[37] ANSI/ASME B1.20.1,
Pipe Threads, General Purpose (lnch) (Ren
ống, mục đích chung (inch).
[38] ANSI/ASME B17.1, Keys and Key seats (Then
và rãnh then).
[39] ANSI/ASME B31.3,
Process
Piping
(Hệ thống đường ống xử lý).
[40] ANSI/AWS D1.1/D1.1M,
Structural Welding Code- Steel
(Mã hàn kết cấu - Thép16)).
[41] ANSI/HI 9.6.7, Effects of
Liquid Viscosity on Rô to dynamic (Centrifugal and Vertical)
Pump Performance (Ảnh
hưởng độ nhớt chất lỏng đến tính năng của bơm rô to động lực (li tâm và đứng)).
[42] ANSI/NACE MR0175,
Petroleum
and Natural Gas lndustries-Materials for useinH2S-containing Environments in Oil and Gas Production (ISO 15156, Parts 1, 2, 3) (Ngành
công nghiệp dầu khí và khí thiên nhiên - Vật liệu để dùng trong môi trường chứa
H2S trong sản xuất dầu và khí (ISO 15156, Phần 1, 2, 3)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[44] API RP 686,
Machinery
lnstallation and lnstallation Design (Lắp
đặt máy và thiết kế lắp đặt máy).
[45] API Std 614-08,
Lubrication, Shaft-Sealing and Oil-Control Systems and Auxiliaries (Hệ thống bôi
trơn, làm kín trục và điều chỉnh dầu và các thiết bị phụ trợ).
[46] API Std 685, Sealless Centrifugal Pumps for Petroleum, Heavy Duty Chemical, and Gas lndustry
Services (Bơm li tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa dầu và khí).
[47] ASTM A48/A48M,
Standard
Specification for Gray lron Castings (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho gang xám).
[48] ASTM A105/A105M,
Standard
Specification for Carbon Stee lForgings for Piping Applications
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho việc rèn thép cacbon cho hệ thống đường ống).
[49] ASTM A106/A106M,
Standard
Specification for Seamless Carbon Steel Pipe for High-Temperature
Service (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép cacbon không mối nối cho làm
việc nhiệt độ cao).
[50] ASTM A153/A153M, Standard Specification for Zinc Coating (Hot-Dip) on lronand Steel Hardware (Đặc
tính
kỹ
thuật tiêu chuẩn cho mạ kẽm (nhúng nóng) trên sắt và thép).
[51] ASTM A182/A182M,
Standard
Specification for Forged or Rolled
Alloy and Stainless Steel Pipe Flanges, Forged Fittings, and Valves and Parts for High-Temperature Service (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho bích bắt ống bằng thép không gỉ được rèn hoặc hợp
kim được cán, phụ tùng được rèn, và các van và chi tiết cho làm việc nhiệt độ
cao).
[52] ASTM A193/A193M, Standard Specification for Alloy-Steel and Stainless Steel Bolting Materials for High Temperature or High Pressure Service and Other Specia lPurpose Applications
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho bu lông thép hợp kim và thép
không gỉ ở nhiệt độ cao hoặc áp lực cao và các ứng dụng mục đích đặc biệt
khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[54] ASTM A216/A216M,
Standard
Specification for Steel Castings, Carbon, Suitable for Fusion Welding, for High-Temperature Service (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho đúc thép, cacbon, phù hợp với hàn nóng
chảy, làm việc nhiệt độ cao).
[55] ASTM A240/A240M,
Standard Specification for Chromium and Chromium-Nickel Stainless Steel Plate,
Sheet, and strip for Pressure Vessels and for General Applications (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho tấm, dải bằng thép không gỉ crôm và
crom-niken cho bình áp suất cho các ứng dụng chung).
[56] ASTM A266/266M, Standard Specification for Carbon Steel Forgings for Pressure Vesse lComponents
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho rèn thép cacbon cho bộ phận bình áp suất).
[57] ASTM A276, Standard Specification for Stainless Steel Bars and Shapes (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh và khuôn bằng thép không gỉ).
[58] ASTM A278/A278M,
Standard
Specification for Gray lron Castings for Pressure-Containing Parts for
Temperatures up đến 650°F
(350°C) (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc gang xám cho các bộ phận chứa áp
ở nhiệt độ lên đến 650 °F(350 °C)).
[59] ASTM A312/A312M,
Standard Specification for Seamless, Welded, and Heavily Cold Worked Austenitic Stainless Steel Pipes (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các ống thép không gỉ austenic không mối nối).
[60] ASTM A351/A351M,
Standard
Specification for Castings, Austenitic, for Pressure-Containing Parts (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các vật đúc, austenic và các bộ phận chứa áp).
[61] ASTM A352/A352M,
Standard Specification
for Steel Castings, Ferritic And Martensitic, for Pressure-Containing Parts,Suitable for Low-Temperature Service (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc thép feretic và mactenic,
các bộ phận chứa áp, phù hợp làm việc nhiệt độ thấp).
[62] ASTM A 434, Standard specification for steel bars, alloy, hot-wrought or cold-finished, quenchedand
tempered (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh thép, hợp kim, được rèn
nóng hoặc gia công tinh nguội, được tôi và ram).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[64] ASTM A479/A479M, Standard specification for stainless steel bars and shapes for use inboilers and other pressure vessels (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh và các thanh định hình bằng thép không
gỉ được dùng trong các nồi hơi và các bình chịu áp lực khác).
[65] ASTM A487/A487M,
Standard
specification for steel castings suitable for pressure service (Đặc
tính số kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc thép phù hợp với làm việc có
chịu áp lực).
[66] ASTM A516/A516M,
Standard
specification for pressure vessel plates, carbon steel,formoderate-
and
lower-
temperature service (Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các
tấm bình áp lực bằng thép cacbon cho làm việc ở nhiệt độ trung bình và thấp
hơn).
[67] ASTM A576, Standard specification for steel bars, carbon, hot-wrought, special quality (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh thép cacbon được rèn nóng có chất lượng
đặc biệt).
[68] ASTM A582/A582M,
Standard
specification for free-machining stainless steel bars (Đặc tính kỹ
thuật tiêu chuẩn cho
các thanh thép không gỉ dễ gia công cơ khí).
[69] ASTM A696, Standard specification for steel bars, carbon, hot-wrought or cold-finished, special quality, for pressure piping components
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho các thanh thép cacbon được rèn nóng hoặc gia
công tinh nguội có chất lượng đặc biệt cho các bộ phận hệ thống đường ống áp
lực).
[70] ASTM A743/A473M,
Standard specification for
castings,
iron-chromium,
iron-chromium- nickel, corrosion resistant, for general application
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc chống ăn mòn sắt-crôm, sắt-crôm-niken cho
ứng dụng
chung).
[71] ASTM A790/A790M, Standard specification for seamless and weldedferritic/austenitic stainless steel pipe (Đặc
tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho ống thép không gỉ ferit/austenic
không mối hàn và có mối hàn).
[72] ASTM A890/A890M,
Standard specification for castings, iron-chromium-nickel-molybdenum
corrosion- resistant, duplex (austenitic/ferritic) for general application
(Đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn cho đúc chống ăn mòn sắt-crôm-niken-molipden, kép
(ferit/austenic) cho
ứng dụng chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[74] BSR/HI 50.7,
Electronic
Data Exchange for Pump Data (Bảng
thay đổi dữ liệu điện tử cho dữ liệu bơm).
[75] JIG G 3106, Rolled steels for welded structures (Thép
cán cho các kết cấu hàn17)).
[76] JIG G 3202, Carbon steel forgings for pressure vessels (Rèn
thép cacbon cho bình áp suất).
[77] JIG G 3214, Stainless
steel forgings for
pressure vessels (Rèn thép không gỉ cho bình áp suất).
[78] JIG G 3456, Carbon steel pipes for high temperature service (Ống thép
cacbon cho làm việc nhiệt độ cao).
[79] JIG G 3459, Stainless steel pipes (Ống thép không gỉ).
[80] JIG G 4051, Carbon steels for machine structuraluse
(Thép cacbon sử dụng cho các kết cấu máy).
[81] JIG G 4105, Chromium molybdenum steels (Thép
crom molypden).
[82] JIG G 4107, Alloy steel bolting materials for high temperature service (Vật
liệu bu lông thép hợp kim cho làm việc nhiệt độ
cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[84] JIG G 4303,
Hot-rolled
stainless steel plates, sheets and strip (Tấm, bảng
và dải bằng thép không gỉ được cán nóng).
[85] JIG G 4319, Stainless steel blooms and billets for forgings
(Phấn và phôi thép không gỉ cho các sản phẩm rèn).
[86] JIG G 5125,
Corrosion-resistant cast steels for general applications
(Gang chống ăn mòn cho các ứng dụng chung)
[87] JIG G 5501, Grey iron castings
(Gang xám).
[88] JIG G 5151, Steel castings for high temperature and high pressure service (Đúc
thép cho làm việc nhiệt độ cao và áp lực cao).
[89] NACE Corrosion Engineer's Reference Book (Sách
tham khảo của kỹ sư ăn mòn).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
4.1. Đơn vị chịu trách nhiệm
4.2. Phân loại và ký hiệu
5. Các yêu cầu
5.1. Đơn vị đo
5.2. Yêu cầu theo luật định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết kế cơ sở
6.1. Quy định chung
6.2. Loại bơm
6.3. Vỏ chịu áp
6.4. Vòi phun và các đầu nối vỏ chịu áp
6.6. Rô to
6.7. Vòng bù mòn và khe hở vận hành
6.8. Cụm làm kín trục cơ khí
6.9. Động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Sự bôi trơn
6.12. Vật liệu
6.13. Tấm nhãn và mũi tên quay
7. Các phụ kiện
7.1. Bộ dẫn động
7.2. Khớp nối và vỏ bảo vệ
7.3. Tấm đế
7.4. Dụng cụ đo
7.5. Ống dẫn và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị vận
chuyển
8.1. Quy định chung
8.2. Kiểm tra
8.3. Thử
8.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
9. Loại bơm cụ thể
9.1. Bơm công xôn một tầng
9.2. Bơm gối trục (Loại BB1, BB2, BB3 và BB5)
9.3. Bơm trục đứng (loại VS1 đến VS7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Quy định chung
10.2. Các đề xuất
10.3. Dữ liệu hợp đồng
Phụ lục A (tham khảo) Tốc độ đặc trung và tốc
độ hút đặc trưng
Phụ lục B (quy định) Sơ đồ hệ thống bôi trơn
và nước làm mát
Phụ lục C (quy định) Tua bin phục hồi năng
lượng thủy lực
Phụ lục D (quy định) Các tấm đế tiêu chuẩn
Phụ lục E (tham khảo) Danh mục kiểm tra của
người kiểm tra
Phụ lục F (quy định) Tiêu chí cho việc thiết
kế đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H (quy định) Các vật liệu và đặc tính
kỹ thuật của vật liệu cho bộ phận bơm
Phụ lục l (quy định) Phân tích bên
Phụ lục J (quy định) Xác định độ mất cân bằng
dư
Phụ lục K (tham khảo) Độ cứng của trục và
tuổi thọ của hệ thống ống lót
Phụ lục L (tham khảo) Các yêu cầu về dữ liệu
và bản vẽ của nhà cung cấp
Phụ lục M (tham khảo) Tóm tắt dữ liệu thử
nghiệm
Phụ lục N (tham khảo) Tờ dữ liệu bơm và thay
đổi dữ liệu điện tử
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Một số phần của ISO
9606 đang được chỉnh sửa và một số phần đã sửa đổi đã được xuất bản đối với
Kiểm tra Trình độ chuyên môn của thợ hàn như các tiêu đề chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Nhiều phần của tiêu chuẩn này có “khí
quyển bùng nổ” (Explosive atmospheres) giống như tiêu đề chính.
4) Hiệp hội các nhà sản xuất ổ đỡ của Mỹ,
2205 M Street, NW, Suite 800, Washington, DC 20036, USA.
5) Hội
kỹ sư cơ khí Mỹ, Three Park Avenue, New York, NY 10016-5990, USA.
6) Viện
nghiên cứu Thủy lực, 9 Sylvan Way, Parsippany, NJ 07054, USA.
7) Deutsches
Institut for Normung, Burggrafenstrasse 6, Berlin, Germany D-10787.
8) Viện nghiên cứu kỹ sư điện, điện tử,
445 Hoes Lane, Piscataway, NJ 08855-1331, USA.
9) Hiệp hội tiêu chuẩn hóa của nhà sản
xuất về công nghiệp van, khớp nối 127 Park Street N.E., Vienna, VA 22180-4602,
USA.
10) Hiệp hội quốc gia về kỹ sư chuyên
ngành ăn mòn, Houton, Texas, USA.
11) Hiệp
hội phòng tránh hỏa hoạn quốc gia, 1 Batterymarch Park, Quincy, MA 02269-9101,
USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13)
14)
15) Moneltm là một ví dụ về
sản phẩm phù hợp sẵn có thương mại. Thông tin được đưa ra để thuận tiện cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và sản phẩm không cần xác minh bởi ISO.