Ký
hiệu cấp cọc
|
Giới
hạn chảy
MPa
|
SSPW
240
|
≥ 240
|
SSPW
295
|
≥ 295
|
SSPW
390
|
≥
390
|
4.3. Các loại cọc ván thép khác với
cấp cọc nêu trong Bảng 1 được nêu trong Phụ lục B (tham khảo), bao gồm kí hiệu,
các tính chất cơ học và thành phần hóa học.
5. Thành phần
hóa học
Cọc ván thép được xác định thành
phần hóa học phù hợp với 10.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của chúng phải theo
Bảng 2.
Bảng
2 - Thành phần hóa học
Tính
bằng %
Ký
hiệu cấp cọc
C
Si
Mn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Nitơ
tự do(1) (2)
Không
lớn hơn
SSPW
240
0,20
-
-
0,045
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSPW
295
0,18
0,55
1,50
0,040
0,040
0,0060
SSPW 390
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,040
0,040
0,0060
CHÚ THÍCH 1: Các nguyên tố hợp
kim khác với những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có
yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng các nguyên
tố trong công thức tính đương lượng cacbon nêu ở điều 6 mà không quy định
trong Bảng 2 vẫn phải được tiến hành thử nghiệm phân tích. Thử nghiệm phân
tích này phải tuân thủ 10.1.
(1): Khi hàm lượng
Nitơ tự do lớn hơn 0,0060% đến 0,0100%, cho phép kiểm tra bổ sung bằng phép
thử sau: các mẫu thử độ dai va đập trước khi thử được làm gia tăng 3% ứng
suất bằng cách hóa già mẫu ở nhiệt độ 2500C trong thời gian 1h.
Sau đó mẫu được tiến hành thử nghiệm xác định giá trị độ dai va đập. Chỉ tiêu
Nitơ tự do nêu trên có thể thay thế bằng phép thử này nếu giá trị độ dai va
đập phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 5.
(2): Giá trị hàm lượng Nitơ tự do có thể thay thế bằng tổng hàm
lượng Nitơ trong thép.
6. Đương lượng
cacbon
Đương lượng cacbon của các cấp cọc
ván thép được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ceq là đương lượng cacbon, tính
bằng %;
Hàm lượng các nguyên tố hóa học ở
công thức (1) được xác định từ mẻ nấu bằng phương pháp thử được nêu trong 10.1.
Giá trị đương lượng cacbon cho phép
của cọc ván thép được quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Đương lượng cacbon
Tính
bằng %
Ký
hiệu cấp cọc
Đương
lượng cacbon
Không
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
SSPW
295
0,44
SSPW
390
0,46
7. Tính chất cơ
học
7.1. Giới hạn chảy hoặc giới hạn
chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương đối
Thử nghiệm để xác định các tính
chất cơ học của cọc ván thép phải tuân thủ quy định được nêu ở 10.2. Các giá
trị giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài
tương đối được quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước
MPa
Giới
hạn bền kéo
MPa
Độ
giãn dài tương đối, %
Mẫu
thử kéo cho cọc theo Hình 1 và mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ
H theo Hình 2
Không
nhỏ hơn
SSPW
240
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
SSPW
295
295
490
17
SSPW
390
390
540
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
bằng mm
Chiều
rộng
W
Chiều
dài cữ
L
Chiều
dài phần song song
P
Bán
kính góc lượn
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
40
200
220
Nhỏ
nhất 25
Chiều
dày của vật liệu
Hình
1 - Mẫu thử kéo cho cọc ván thép
Tính
bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Chiều
dài cữ
L
Chiều
dài phần song song
P
Bán
kính góc lượn
R
14
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
nhất 15
Hình
2 - Mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ H
7.2. Giới hạn bền kéo mối ghép
cọc ván thép loại thanh thẳng
Thử nghiệm để xác định giá trị giới
hạn bền kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng phải tuân thủ quy định được
nêu trong 10.3. Giá trị này không được nhỏ hơn 3,92 MN/m đối với cấp cọc SSPW240,
không nhỏ hơn 3,92 MN/m đối với cấp cọc SSPW295 và không nhỏ hơn 5,88 MN/m đối
với cấp cọc SSPW390.
7.3. Độ dai va đập
Thử nghiệm độ dai va đập được thực
hiện theo quy định trong 10.2. Giá trị độ dai va đập phải tuân thủ yêu cầu nêu
trong Bảng 5. Việc thử nghiệm phải được thực hiện với ba mẫu thử, xử lý số liệu
và đánh giá kết quả tuân thủ TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
Bảng
5 - Năng lượng hấp thụ va đập
Ký
hiệu cấp cọc
Nhiệt
độ thử, 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
mẫu và hướng va đập của mẫu thử
Chiều
cao x Chiều rộng của mẫu thử, mm
Mẫu
thử tiêu chuẩn
Mẫu
thử phi tiêu chuẩn
10
x 10
10
x 7,5
10
x5
SSPW
240
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
32
≥
22
Rãnh
chữ V theo hướng cán
SSPW
295
0
≥
43
≥
32
≥
22
SSPW
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
43
≥
32
≥
22
8. Hình dạng,
kích thước, dung sai và khối lượng đơn vị
Hình dạng, kích thước, dung sai và
khối lượng đơn vị đối với cọc ván thép được quy định như sau:
a) Theo hình dạng mặt cắt ngang cọc
ván thép được phân thành 6 loại: hình chữ U, hình chữ Z, hình chữ Z ngược, hình
thanh thẳng, hình chữ H và hình cái mũ. Các kích thước của 6 loại hình này được
quy định ở Hình 3.
b) Mối ghép cọc ván thép phải có
hình dạng sao cho dễ cài vào nhau trong quá trình đóng cọc, dễ tháo ra khi nhổ
cọc, đồng thời mối ghép phải đảm bảo kín khít để ngăn nước ở mức tốt nhất có
thể.
c) Chiều dài cọc ván thép theo quy
định là từ 6 m trở lên và tăng thêm theo bội số của 0,5 m.
d) Hình dạng, kích thước và dung
sai của các loại cọc ván thép được quy định ở Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Trạng thái
bề mặt
Cọc ván thép không được có các
khuyết tật gây bất lợi khi sử dụng. Tuy nhiên những dạng khuyết tật này (nếu
có) có thể tẩy bỏ hoặc sửa chữa để cho cọc phù hợp với quy định như nêu trong
Bảng 6.
10. Phương
pháp thử
10.1. Phương
pháp xác định thành phần hóa học
Phương pháp xác định thành phần hóa
học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà sản xuất và khách hàng.
Thành phần hóa học của cọc ván thép
được xác định bằng phương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN
8998:2011 (ASTM E415:2008)
Có thể dùng mẫu sau khi đã thử kéo
làm mẫu thử xác định thành phần hóa học.
Xác định hàm lượng Nitơ tự do từ
Nitơ dạng hợp chất Nitride được thực hiện bằng phép phân tích hóa học phôi thép.
Phương pháp xác định được nêu trong Phụ lục A.
Bảng
6 - Dung sai hình dạng và dung sai kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
hình dạng mặt cắt ngang
Thanh
thẳng
Chữ
U
Cái
mũ
Chữ
Z, Chữ Z ngược
Chữ
H
Chiều
rộng
±
4 mm
+
10 mm; - 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
4 mm
Chiều
cao
-
±
4%
±
5 mm
±
1,0%
Chiều
dày
Dưới
10 mm
+
1,5 mm; - 0,7 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
10 mm đến nhỏ hơn 16 mm
+
1,5 mm; -0,7 mm
±
1,2 mm
Từ
16 mm trở lên
-
±
1,5 mm
Chiều
dài
+
Không quy định;
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dài
10 m trở xuống
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,12%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
Dài
trên 10 m
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 15 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 12 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 15mm]
Mặt
khum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,20%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,25%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
Dài
trên 10 m
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 20 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,20% + 25mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,15% + 15mm]
Độ
lệch trục đứng
Không
lớn hơn 4 % chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các kích thước cọc
ván thép được thể hiện ở Hình 3. Dung sai các kích thước cho các cọc ván thép
được áp dụng cho kích thước chiều dày, chiều cao bao ngoài, chiều rộng bao
ngoài (đối với cọc ván thép dạng đường thẳng, chữ U, hình mũ) và chiều rộng
bao ngoài của một phía (đối với cọc ván thép dạng chữ Z và chữ H).
CHÚ THÍCH 2: Độ võng phải được
xác định bằng cách đo song song với thành cọc và mặt khum phải theo hướng
vuông góc với thành cọc.
a)
Hình chữ U
b)
Hình thanh thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Hình chữ H
e)
Hình cái mũ
f)
Hình chữ Z ngược
Hình
3 - Mặt cắt ngang của các loại cọc ván thép
10.2. Thử cơ
tính
10.2.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu chung về thử cơ tính
phải tuân thủ các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
Phương pháp lấy mẫu, số lượng mẫu thử, vị trí lấy mẫu và hướng lấy mẫu phải
tuân thủ các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc ván thép có cùng mẻ, cùng hình
dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ được coi là một lô. Một lô được lấy một mẫu
thử kéo. Khi khối lượng lô vượt trên 50 tấn, phải tiến hành lấy hai mẫu thử
kéo.
b) Số lượng mẫu thử độ dai va đập
Một phôi thử độ dai va đập được lấy
từ một lô có cùng mẻ, cùng hình dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ. Phôi thử
này được gia công thành ba mẫu thử.
c) Vị trí lấy mẫu và hướng dẫn mẫu
thử kéo
Chiều của mẫu thử kéo phải được lấy
trùng với hướng cán thép. Vị trí lấy mẫu phải tuân thủ quy định thể hiện ở Hình
4. Trong trường hợp không thể lấy mẫu đúng vị trí như quy định ở Hình 4 cho
phép lấy mẫu ở vị trí gần sát vị trí đó ở mức có thể.
d) Vị trí lấy mẫu và hướng lấy mẫu
thử độ dai va đập
Chiều của mẫu thử độ dai va đập
phải được lấy trùng với hướng cán thép. Vị trí lấy mẫu theo chiều dày phải tuân
thủ quy định thể hiện ở Hình 5.
10.2.2. Mẫu thử
Mẫu thử kéo và mẫu thử độ dai va
đập được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử độ dai va đập phải là
loại mẫu thử rãnh chữ V như quy định trong TCVN 312-1:2007 (ISO 148-1:2006).
Trường hợp không thể chế tạo được loại mẫu này thì được phép chế tạo mẫu loại
nhỏ với cỡ rộng 7,5 mm hoặc 5 mm như quy định trong Bảng 2 của TCVN 312-1:2007
(ISO 148-1:2006).
10.2.3. Phương pháp thử
Phương pháp thử kéo và thử độ dai
va đập được quy định như sau:
a) Phương pháp thử kéo phải tuân
thủ quy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892);
b) Phương pháp thử độ dai va đập
phải tuân thủ quy định nêu trong TCVN 312-1:2007 (ISO 148-1:2006).
a)
Hình chữ U
b)
Hình thanh thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Hình chữ Z
d)
Hình chữ H
e)
Hình cái mũ
f)
Hình chữ Z ngược
Hình
4 - Vị trí lấy phôi cho mẫu thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Thử
kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
Thử kéo mối ghép cọc ván thép loại
thanh thẳng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Mỗi lô cọc ván thép có cùng mẻ,
cùng hình dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ phải lấy hai mẫu thử kéo. Mỗi chi
tiết của mẫu thử có chiều rộng khoảng 100 mm, chiều dài khoảng 300 mm. Các chi
tiết của một cặp phải cùng một phía và đại diện được cho cả hai phía của cọc
ván thép;
b) Phương pháp thử kéo phải tuân
thủ quy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892). Khi thử phải xác định ứng suất
bền kéo tại thời điểm tuột mối ghép (hoặc xác định ứng suất bền kéo tại thời
điểm phá hủy nếu sự phá hủy xảy ra trước khi tuột mối ghép). Trong trường hợp
này, mẫu thử phải giữ được ở trạng thái các chi tiết ghép trùng với trục kéo
mẫu như mô tả ở Hình 6. Khoảng cách giữa hai ngàm kẹp không nhỏ hơn 400 mm.
Hình
5 - Sơ đồ thử kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
11. Kiểm tra
Kiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu
sau:
a) Các yêu cầu chung về kiểm tra
phải tuân thủ các quy định nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đương lượng các bon phải phù hợp
với các yêu cầu quy định ở điều 6;
d) Các chỉ tiêu cơ tính phải phù
hợp với các yêu cầu quy định ở điều 7;
e) Các chỉ tiêu về hình dạng, kích
thước phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở điều 8;
f) Trạng thái bề mặt phải phù hợp
với các yêu cầu quy định ở điều 9.
12. Kiểm tra
lại
Kiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu
sau:
a) Đối với cọc ván thép mà không
đạt yêu cầu về thử kéo vật liệu hoặc không đạt yêu cầu về thử kéo mối ghép thì
có thể cho phép thử lại và việc thử lại phải tiến hành phù hợp với các quy định
nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992);
b) Đối với cọc ván thép mà không
đạt yêu cầu về thử độ dai va đập theo quy định trong TCVN 4399:2008 (ISO
404:1992) thì có thể cho phép thử lại và việc thử lại phải tiến hành phù hợp
với các quy định nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
13. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ký hiệu cấp cọc ván thép;
b) Số mẻ luyện hoặc số hiệu kiểm
tra;
c) Ký hiệu đơn giản (theo thỏa
thuận giữa bên mua với bên sản xuất) về hình dạng, kích cỡ (hoặc mô phỏng mặt
cắt);
d) Chiều dài;
e) Tên hãng sản xuất (hoặc tên viết
tắt của hãng).
14. Báo cáo
Báo cáo phải tuân thủ các quy định
nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
Bên sản xuất phải trình chứng chỉ
chất lượng cho bên mua theo quy định nêu trong ISO 10474:1991. Trong trường hợp
bên mua có thêm yêu cầu các chứng chỉ chất lượng khác với quy định nêu trong
ISO 10474:1991 thì bên mua phải nêu đủ các yêu cầu tại thời điểm đặt hàng. Tỷ
lệ hàm lượng Nitơ phải được ghi lại trong báo cáo và khẳng định sự phù hợp với
yêu cầu quy định trong Bảng 2, hoặc kết quả thử của mẫu độ dai va đập thử sau
khi hóa già theo chú thích 1 của Bảng 2 phù hợp với yêu cầu nêu ở Bảng 5. Khi
báo cáo hàm lượng Nitơ, tổng hàm lượng Nitơ có thể báo cáo thay cho hàm lượng
Nitơ tự do nếu như tổng hàm lượng Nitơ phù hợp với yêu cầu nêu trong Bảng 2.
Khi thành phần hóa học nêu trong
Bảng 2 được sử dụng để tính đương lượng các bon cùng với các thành phần hóa học
bổ sung khác (trong công thức nêu ở Điều 6) thì hàm lượng của các thành phần
hóa học bổ sung này cũng phải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Phương pháp xác định Nitơ ở dạng hợp chất
Nitride trong thép
Phụ lục này quy định phương pháp
xác định Nitơ từ hợp chất nitride trong sản phẩm thép bằng cách xác định tỷ lệ
thu nhận Ni tơ tự do theo quy trình sau đây.
A.1. Quy định chung
Phụ lục này quy định phương pháp
xác định Nitơ từ hợp chất nitride trong sản phẩm thép. Tuy nhiên Phụ lục này
không áp dụng cho mẫu chứa hợp chất Nitride Silic.
Thông thường các yêu cầu về phương
pháp xác định Nitơ từ hợp chất nitride trong sản phẩm thép phải tuân thủ tiêu
chuẩn JIS G1201.
A.2. Nguyên tắc của phương pháp
Sau khi tách sắt ra khỏi mẫu thử
bằng phương pháp thích hợp, phần kết tủa đem lọc qua lưới lọc bằng sợi các bon
tổng hợp. Phần kết tủa thu được cho tác dụng với axit sulphuaric và sulphat
kali. Sau đó tạo thành dung dịch kiềm hòa tan, đó là hydroxit natri. Tiến hành
chưng cất, hơi amoniac sẽ được hấp thụ trong axit boric, trong nước hoặc làm
loãng trong axit sulphuaric và lượng amoniac thu được trong dung dịch sẽ được
xác định bằng phương pháp chuẩn độ axit amidosulphuaric (theo các mức chuẩn
1-phenyl-3-methy;-5-pirazolone) bằng thiết bị chuẩn độ chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây phản ứng cần chuẩn bị
phục vụ cho thử nghiệm bao gồm:
a) Axit sulphuaric
b) Sulphat kali
c) Metanola
d) Meta axetat
e) Dung dịch Brom-Metanola 10%
(phần trăm theo thể tích)
Dung dịch Brom-Metanola 10% được
chuẩn bị như sau: Đem cân 135 mL Metanola trong ống hóa nghiệm rồi đổ sang bình
hóa nghiệm khác (dung tích 300 mL). Tiếp tục đem cân 15 mL Brom và đổ sang bình
hóa nghiệm nêu trên rồi khuấy đều.
f) Dung dịch Brom-Metyla axetat 10%
(phần trăm theo thể tích)
Dung dịch Brom-Metyla axetat 10%
được chuẩn bị như sau: Đem cân 135 mL Metyla axetat trong ống hóa nghiệm rồi đổ
sang bình hóa nghiệm khác (dung tích 300 mL). Tiếp tục đem cân 15 mL Brom và đổ
sang bình hóa nghiệm nêu trên rồi khuấy đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch I-ốt-Metanola 0,14 g/mL
được chuẩn bị như sau: Đem cân 42 g I-ốt (1) rồi đổ sang bình hóa
nghiệm (dung tích 300 mL). Tiếp tục rót Metanola vào cho đầy rồi khuấy đều.
CHÚ THÍCH:
(1) - Tùy theo khối lượng sử dụng,
lượng cân đo có thể thay đổi theo tỷ lệ tương ứng.
h) Dung dịch điện phân
Tetramethylamonium chloride (TMAC)-acetylacetone-methanol
Dung dịch điện phân
Tetramethylamonium chloride (TMAC)-acetylacetone-methanol được chuẩn bị như
sau: Đem cân 5 g TMAC, 50 mL acetylacetone rồi đổ sang bình hóa nghiệm (dung
tích 500 mL). Tiếp tục rót Metanola vào cho đầy rồi khuấy đều.
A.4. Cách tiến hành
A.4.1. Tách Ni tơ từ hợp chất
Nitride
Có thể sử dụng một trong các phương
pháp sau để tách Nitơ từ hợp chất Nitride
a) Phương pháp I-ốt-Metanola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Lọc dung dịch bằng lưới sợi các
bon tổng hợp (cỡ lưới Æ47 mm, đường
kính lỗ lưới 0,2 mm) rồi gom các chất
đọng lại trên lưới lọc bằng cách dùng Metanola rửa cho đến khi không còn thấy
màu sắc trên lưới.
3) Tách lưới lọc ra và làm khô lưới
ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH:
(2) - Mẫu thử được lấy với trọng
lượng sao cho lượng Nitơ tính được từ hàm lượng ban đầu có trong hợp chất
Nitride nằm trong khoảng quy định nêu trong JIS G1228.
(3) - Trong quá trình phản ứng kết
tủa, khối lượng dung dịch I-ốt-Metanola sẽ tăng dần.
b) Phương pháp Brom-Metyla
axetat
1) Đem cân để lấy từ 1g đến 5g mẫu
thử với sai lệch ± 1mg(2) rồi cho vào lọ khô (dung tích 300 mL), rót
vào lọ này 150 mL dung dịch Brom-Metyla [Điều A.3 f)]. Tiếp theo cho vào bình
chưng cất để tạo phản ứng ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm. Đồng thời với quá
trình phản ứng là khuấy đều dung dịch này bằng thiết bị rung siêu âm hoặc rung
bằng từ.
2) Lọc dung dịch bằng lưới sợi các
bon tổng hợp (cỡ lưới Æ47 mm, đường
kính lỗ lưới 0,2 mm) rồi gom các chất
đọng lại trên lưới lọc bằng cách dùng Metyla axetat rửa cho đến khi không còn
thấy màu sắc trên lưới.
3) Tách lưới lọc ra và làm khô lưới
ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đem cân để lấy từ 1g đến 5g mẫu
thử với sai lệch ± 1 mg (2) rồi cho vào lọ khô (dung tích 300 mL),
rót vào lọ này 150 mL dung dịch Brom-Metanola [Điều A.3 e)]. Tiếp theo cho vào
bình chưng cất để tạo phản ứng ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm. Đồng thời với
quá trình phản ứng là khuấy đều dung dịch này bằng thiết bị rung siêu âm hoặc
rung bằng từ.
2) Lọc dung dịch bằng lưới sợi các
bon tổng hợp (cỡ lưới Æ47 mm, đường
kính lỗ lưới 0,2 mm) rồi gom các chất
đọng lại trên lưới lọc bằng cách dùng Metanola rửa cho đến khi không còn thấy
màu sắc trên lưới.
3) Tách lưới lọc ra và làm khô lưới
ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm.
d) Kiểm tra điện thế điện
phân
1) Dùng giấy ráp (loại độ nhám từ
P120 đến P400) để đánh bóng bề mặt mẫu thử được cắt ra với mẫu có kích cỡ thích
hợp và dùng thiết bị rung siêu âm làm sạch trong Metanola. Sau đó làm khô rồi
đem cân xác định trọng lượng.
2) Trong bể điện phân 500 mL có
chứa TMAC [Mục 3h)], lấy mẫu thử làm anốt hoặc đấu với dây Platin hoặc cố định
mẫu bằng vật nhiễm từ, đồng thời lấy platin hoặc đồng làm catốt. Điện thế điện
phân được thiết lập như một thiết bị điện. Tiến hành hòa tan lượng vật liệu
chính khoảng 1 g(4).
3) Khi quá trình điện phân kết
thúc, lấy mẫu ra khỏi bể điện phân rồi cho vào bình khô (dung tích 200 mL), rót
bổ sung Metanola vào cho đến ngập mẫu, dùng thiết bị siêu âm rung để làm sạch
và lắc mạnh cùng với chất kết tủa. Gom các chất kết tủa sau khi lọc qua lưới
lọc bằng sợi các bon tổng hợp (cỡ lưới Æ47
mm, đường kính lỗ lưới 0,2 mm), sau đó
rửa sạch bằng Metanola cho đến khi không còn thấy màu sắc trên lưới.
CHÚ THÍCH:
(4) - Khi điện phân với dòng 100 mA
trong 1h, sẽ hòa tan được khoảng 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Dùng Metanola rửa kỹ mẫu thử.
Sau khi làm khô, đem cân xác định trọng lượng rồi trừ đi lượng đã xác định được
ở Mục 1, sau đó dùng nó để hòa tan lượng mẫu thử.
A.4.2. Tách chất kết tủa
Đổ chất kết tủa thu được như đã nêu
ở A.4.1 a), A.4.1 b), A.4.1 c) hoặc A.4.1 d) vào bình (dung tích 300 mL), rót
thêm 10 g sulphat kali và 20 mL axit sulphuaric lọc qua lưới sợi các bon tổng
hợp. Sau khi dùng nhiệt làm bốc hơi, đặt phễu ở miệng bình để dẫn hơi axit
sulphuaric thoát ra do làm nóng trong khoảng 1 h. Sau khi nguội tới nhiệt độ
trong phòng thử nghiệm, đổ từ từ 100 mL nước vào bình để khử dioxit sulphua
bằng cách đun sôi trong một thời gian. Sau đó để nguội đến nhiệt độ trong phòng
thử nghiệm.
A.4.3. Xác định lượng Nitơ
Việc xác định lượng Nitơ trong dung
dịch thu được từ A.4.2 được thực hiện bằng một trong các phương pháp sau:
a) Phương pháp chưng cất
chuẩn độ amoniac tách axit amido sulphuaric
Phương pháp chưng cất chuẩn độ
amoniac tách axit amido sulphuaric được thực hiện theo như mô tả trong Phụ lục
1 của JIS G1228.
b) Phương pháp chưng cất amoniac
tách bằng thiết bị hấp thụ (1-phenyl-3-methy;-5-pirazolone)
Phương pháp này được thực hiện theo
như mô tả trong Phụ lục 2 của JIS G1228.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này được thực hiện theo
như mô tả trong Phụ lục 3 của JIS G1228.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Một số cọc ván thép của Châu Âu (EN
10248-1:1995)
Các loại cọc ván thép khác với cấp
cọc nêu trong Bảng 1 được nêu trong Phụ lục này (Bao gồm ký hiệu, thành phần
hóa học mẻ luyện dùng chế tạo cọc ván thép và các tính chất cơ học).
Bảng
B.1 - Thành phần hóa học mẻ luyện dùng chế tạo cọc ván thép theo EN
10248-1:1995
Tính
bằng %
Ký
hiệu cấp cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Si
Mn
P
S
N
Không
lớn hơn
S270GP
0,24
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
0,045
0,009
S320GP
0,24
0,55
1,60
0,045
0,045
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S355GP
0,24
0,55
1,60
0,045
0,045
0,009
S390GP
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
0,040
0,040
0,009
S430GP
0,24
0,55
1,60
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
Bảng
B.2 - Các tính chất cơ học của cọc ván thép theo EN 10248-1:1995
Ký
hiệu cấp cọc
Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước MPa
Giới
hạn bền kéo MPa
Độ
giãn dài tương đối, tính cho chiều dài cữ L = 5,65ÖS0, %
Không
nhỏ hơn
S270GP
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
S320GP
320
440
23
S355GP
355
480
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
490
20
S430GP
430
510
19
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và phân loại cấp cọc
5. Thành phần hóa học
6. Đương lượng cacbon
7. Tính chất cơ học
8. Hình dạng, kích thước, dung sai
và khối lượng đơn vị
9. Trạng thái bề mặt
10. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Kiểm tra lại
13. Ghi nhãn
14. Báo cáo
Phụ lục A
Phụ lục B