Ký
hiệu cấp cọc
|
Giới
hạn chảy
MPa
|
SSP
295
|
³ 295
|
SSP
390
|
³ 390
|
4. Thành phần
hóa học
Cọc ván thép được xác định thành
phần hóa học phù hợp với 8.1 và kết quả phân tích mẻ nấu của chúng phải theo
Bảng 2.
Bảng
2 - Thành phần hóa học
Tính
bằng %
Ký
hiệu cấp cọc
P
S
Không
lớn hơn
SSP
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
SSP
390
0,040
0,040
Các nguyên tố hợp kim khác với
những nguyên tố được nêu trong bảng có thể được thêm vào, nếu có yêu cầu.
5. Tính chất cơ
học
5.1. Giới hạn chảy hoặc giới hạn
chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương đối
Thử nghiệm để xác định các tính
chất cơ học của cọc ván thép phải tuân thủ quy định được nêu ở 8.2. Các giá trị
giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương
đối được quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 - Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước, giới hạn bền kéo và độ giãn dài
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước
MPa
Giới
hạn bền kéo
MPa
Độ
giãn dài tương đối, %
Mẫu
thử kéo cho cọc theo Hình 1 và mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ
H theo Hình 2
Không
nhỏ hơn
SSP
295
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
SSP
390
390
540
15
Tính
bằng mm
Chiều
rộng
W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Chiều
dài phần song song
P
Bán
kính góc lượn
R
Chiều
dày
T
40
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
nhất 25
Chiều
dày của vật liệu
Hình
1 - Mẫu thử kéo cho cọc ván thép
Tính
bằng mm
Đường
kính
D
Chiều
dài cữ
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Bán
kính góc lượn
R
14
50
60
Nhỏ
nhất 15
Hình
2 - Mẫu thử kéo cho chi tiết nối của cọc hình chữ H
5.2. Giới hạn bền kéo mối ghép
cọc ván thép loại thanh thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hình dạng,
kích thước, dung sai và khối lượng đơn vị
Hình dạng, kích thước, dung sai và
khối lượng đơn vị đối với cọc ván thép được quy định như sau:
a) Theo hình dạng mặt cắt ngang cọc
ván thép được phân thành 5 loại: hình chữ U, hình chữ Z, hình thanh thẳng, hình
chữ H và hình cái mũ. Các kích thước của 5 loại hình này được quy định ở Hình
3.
b) Mối ghép cọc ván thép phải có
hình dạng sao cho dễ cài vào nhau trong quá trình đóng cọc, dễ tháo ra khi nhổ
cọc, đồng thời mối ghép phải đảm bảo kín khít để ngăn nước ở mức tốt nhất có
thể.
c) Chiều dài cọc ván thép theo quy
định là từ 6 m trở lên và tăng thêm theo bội số của 0,5 m.
d) Hình dạng, kích thước và dung
sai của các loại hình cọc ván thép được quy định ở Bảng 4.
e) Khối lượng đơn vị của cọc ván
thép được thống nhất trên cơ sở thỏa thuận giữa bên sản xuất với bên mua.
7. Trạng thái
bề mặt
Cọc ván thép không được có các
khuyết tật gây bất lợi khi sử dụng. Tuy nhiên những dạng khuyết tật này (nếu
có) có thể tẩy bỏ hoặc sửa chữa để cho cọc phù hợp với quy định như nêu trong
Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Phương
pháp xác định thành phần hóa học
Phương pháp xác định thành phần hóa học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà
sản xuất và khách hàng. Thành phần hóa học của cọc ván thép được xác định bằng
phương pháp quang phổ phát xạ chân không phù hợp với TCVN 8998:2011 (ASTM
E415:2008)
Có thể dùng mẫu sau khi đã thử kéo
làm mẫu thử xác định thành phần hóa học.
a)
Hình chữ U
b)
Hình thanh thẳng
c)
Hình chữ Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Hình cái mũ
Hình
3 - Mặt cắt ngang của các loại cọc ván thép
Bảng
4 - Dung sai hình dạng và dung sai kích thước
Các
thông số kích thước
Loại
hình dạng mặt cắt ngang
Thanh
thẳng
Chữ
U
Cái
mũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
H
Chiều
rộng
±
4 mm
+
10 mm; - 5 mm
+
8 mm; - 4mm
±
4 mm
Chiều
cao
-
±
4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,0%
Chiều
dày
Dưới
10 mm
+
1,5 mm; - 0,7 mm
±
1,0 mm
Từ
10 mm đến nhỏ hơn 16 mm
+
1,5 mm; -0,7 mm
±
1,2 mm
Từ
16 mm trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,5 mm
Chiều
dài
+
Không quy định;
0
Độ
võng
Dài
10 m trở xuống
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,12%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 15 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 12 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10 m) x 0,10% + 15mm]
Mặt
khum
Dài
10 m trở xuống
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,20%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,25%
Không
lớn hơn chiều dài bao ngoài (m) x 0,15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,10% + 20 mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m) x 0,20% + 25mm]
Không
lớn hơn: [(chiều dài bao ngoài - 10m)] x 0,15% + 15mm]
Độ
lệch trục đứng
Không
lớn hơn 4 % chiều rộng
Không
lớn hơn 4% chiều cao và chiều rộng
CHÚ THÍCH 1: Các kích thước cọc
ván thép được thể hiện ở Hình 3. Dung sai các kích thước cho các cọc ván thép
được áp dụng cho kích thước chiều dày, chiều cao bao ngoài, chiều rộng bao
ngoài (đối với cọc ván thép dạng đường thẳng, chữ U, hình mũ) và chiều rộng
bao ngoài của một phía (đối với cọc ván thép dạng chữ Z và chữ H).
CHÚ THÍCH 2: Độ võng phải được
xác định bằng cách đo song song với thành cọc và mặt khum phải theo hướng
vuông góc với thành cọc.
8.2. Thử cơ
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu chung cho thử cơ tính
theo TCVN 4398:2008 (ISO 377:1997) và TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992). Phương
pháp lấy mẫu, số lượng mẫu thử, vị trí lấy mẫu và hướng lấy mẫu phải tuân thủ
các quy định sau:
a) Số lượng mẫu thử kéo
Cọc ván thép có cùng mẻ, cùng hình
dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ được coi là một lô. Một lô được lấy một mẫu
thử kéo. Khi khối lượng lô vượt trên 50 tấn, phải tiến hành lấy hai mẫu thử
kéo.
a)
Hình chữ U
b)
Hình thanh thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Hình chữ H
e)
Hình cái mũ
Hình
4 - Vị trí lấy phôi cho mẫu thử kéo
b) Vị trí lấy mẫu và hướng dẫn mẫu
thử kéo
Chiều của mẫu thử kéo phải được lấy
trùng với hướng cán thép. Vị trí lấy mẫu phải tuân thủ quy định thể hiện ở Hình
4. Trong trường hợp không thể lấy mẫu đúng vị trí như quy định ở Hình 4 cho
phép lấy mẫu ở vị trí gần sát vị trí đó ở mức có thể.
8.2.2. Mẫu thử
Mẫu thử kéo phải tuân thủ các quy
định nêu trong Hình 1, Hình 2 và được nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892).
8.2.3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thử kéo
mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
Thử kéo mối ghép cọc ván thép loại
thanh thẳng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Mỗi lô cọc ván thép có cùng mẻ,
cùng hình dạng mắt cắt ngang và cùng kích cỡ phải lấy hai mẫu thử kéo. Mỗi chi
tiết của mẫu thử có chiều rộng khoảng 100 mm, chiều dài khoảng 300 mm. Các chi
tiết của một cặp phải cùng một phía và đại diện được cho cả hai phía của cọc
ván thép;
b) Phương pháp thử kéo phải tuân
thủ quy định nêu trong TCVN 197:2002 (ISO 6892). Khi thử phải xác định ứng suất
bền kéo tại thời điểm tụt mối ghép (hoặc xác định ứng suất bền kéo tại thời
điểm phá hủy nếu sự phá hủy xảy ra trước khi tuột mối ghép). Trong trường hợp
này, mẫu thử phải giữ được ở trạng thái các chi tiết nối trùng với trục kéo mẫu
như mô tả ở Hình 5. Khoảng cách giữa hai ngàm kẹp không nhỏ hơn 400 mm.
Hình
5 - Sơ đồ thử kéo mối ghép cọc ván thép loại thanh thẳng
9. Kiểm tra
Kiểm tra phải tuân thủ các yêu cầu
sau:
a) Các yêu cầu chung về kiểm tra
phải tuân thủ các quy định nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chỉ tiêu cơ tính phải phù
hợp với các yêu cầu quy định ở điều 5;
e) Các chỉ tiêu về hình dạng, kích
thước phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở điều 6;
f) Trạng thái bề mặt phải phù hợp
với các yêu cầu quy định ở điều 7.
10. Kiểm tra
lại
Đối với cọc ván thép mà không đạt
yêu cầu về thử kéo vật liệu hoặc không đạt yêu cầu về thử kéo mối nối thì có
thể cho phép thử lại và việc thử lại phải tiến hành phù hợp với các quy định
nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
11. Ghi nhãn
Các cọc ván thép sau khi kiểm tra
đạt các yêu cầu kỹ thuật phải được tiến hành ghi nhãn. Nhãn được ghi phải duy
trì được cho tới thời điểm đóng cọc. Nhãn phải bao gồm tối thiểu các thông tin
sau:
a) Ký hiệu loại cọc ván thép;
b) Số mẻ luyện hoặc số hiệu kiểm
tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dài;
e) Tên hãng sản xuất (hoặc tên viết
tắt của hãng).
12. Báo cáo
Báo cáo phải tuân thủ các quy định
nêu trong TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992).
Bên sản xuất phải trình chứng chỉ
chất lượng cho bên mua theo quy định nêu trong ISO 10474:1991. Trong trường hợp
bên mua có thêm yêu cầu các chứng chỉ chất lượng khác với quy định nêu trong ISO
10474:1991 thì bên mua phải nêu đủ các yêu cầu tại thời điểm đặt hàng.
Khi nguyên tố hợp kim khác với các
nguyên tố đã nêu trong Bảng 2 được thêm vào, hàm lượng của nguyên tố thêm vào
phải được báo cáo trong chứng chỉ kiểm tra.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc
4. Thành phần hóa học
5. Tính chất cơ học
6. Hình dạng, kích thước, dung sai
và khối lượng đơn vị
7. Trạng thái bề mặt
8. Phương pháp thử
9. Kiểm tra
10. Kiểm tra lại
11. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66