Kiểu
|
Ký
hiệu
|
Dung
tích danh định
ml
|
1
2
3
4
5
6
|
Lipkin
Sprengel
Gay-Lussac
Reischauer
Hubbard
Có nhiệt kế trong nút mài
|
1 2 5 10
5 10 25
1 2 5 10 25 50 100
10 25 50 100
25 50
10 25 50 100
|
5. Dung tích
bình tỷ trọng
5.1. Dung tích thực
Dung tích thực là thể tích tính
bằng mililít của nước ở nhiệt độ chuẩn được chứa trong bình tỷ trọng cũng ở
cùng nhiệt độ. Tùy theo mỗi kiểu bình tỷ trọng, thể tích được xác định như sau.
- Kiểu 1: Giữa các vạch “0” của hai
thang đo;
- Kiểu 2: Từ đầu vòi xả đến vạch
chia độ;
- Kiểu 3 và 5: Đến đỉnh lỗ của nút đậy;
- Kiểu 4: Đến vạch “0” của thang
đo;
- Kiểu 6: Đến đỉnh ống mao quản bên
cạnh.
Nhiệt độ chuẩn được khuyến nghị là
20 oC, nhưng có thể chọn nhiệt độ thích hợp khác theo 3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích danh định là dung tích
thực được làm tròn đến giá trị thích hợp gần nhất được qui định trong Bảng 1.
6. Chênh lệch
giữa dung tích thực, dung tích danh định và độ chính xác
Chênh lệch giữa dung tích thực và
dung tích danh định của bình tỷ trọng phải không lớn hơn giá trị tối đa được
qui định trong Bảng 2, 3 hoặc 4.
Dung tích thực của bình tỷ trọng
phải được xác định ở mức tin cậy 95% (k = 2) với độ không đảm bảo đo không lớn
hơn các giá trị sau:
Kiểu 1
Lipkin
± 5 μl
Kiểu 2
Sprengel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu 3
Gay-Lussac
± 10 μl
Kiểu 4
Reischauer
± 5 μl
Kiểu 5
Hubbard
± 50 μl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiệt kế trong nút mài
± 15 μl
7. Kết cấu
7.1. Vật liệu
Bình tỷ trọng phải được làm từ thủy
tinh có cấp độ bền nước không thấp hơn HGB3 theo TCVN 1046 (ISO 719), với hệ số
giãn nở nhiệt không lớn hơn 3,3 x 10-6 oC-1.
CHÚ THÍCH: Vật liệu bao gồm cả thủy
tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585.
Bình tỷ trọng phải không có khuyết
tật nhìn thấy và không có ứng suất nội. Nắp đậy hoặc nút phải được làm từ thủy
tinh có cùng tính chất nhiệt với thủy tinh làm bình tỷ trọng để lắp với chúng.
7.2. Khối
lượng
Khối lượng của bình tỷ trọng không
được lớn hơn giá trị tối đa tương ứng được qui định trong Bảng 2, Bảng 3 và
Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tỷ trọng phải phù hợp với các
yêu cầu về kích thước có dung sai tương ứng được qui định trong Bảng 2, 3 và 4.
Các kích thước bổ sung được qui định bởi các giá trị danh định không có dung
sai theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.4. Hình
dạng
7.4.1. Hình dạng của sáu
kiểu bình tỷ trọng phải được qui định chung như trong các hình từ Hình 1 đến
Hình 6 và phải phù hợp với các yêu cầu chi tiết được qui định trong 7.4.2 đến
7.4.8.
Tất cả các phần được làm côn của
bình tỷ trọng phải được làm nhẵn để không có các gờ nhọn có thể tạo bọt khí.
7.4.2. Bình tỷ trọng Kiểu 1
phải có một bầu hình oval, như được minh họa trong Hình 1, được thu dần vào ống
ở mỗi đầu.
Nhánh bên trái của bình tỷ trọng
phải được uốn cong như mô tả trong Hình 1, khoảng cách từ điểm bắt đầu cong đến
điểm kết thúc của đoạn cong là (20 ± 2) mm và tạo thành góc từ 50o
đến 55o.
Hai đầu của bình tỷ trọng phải
vuông góc với trục của ống và được làm nhẵn bằng lửa mà không có chỗ bị thắt.
7.4.3. Bình tỷ trọng Kiểu 2
phải có một bầu hình trụ với hai đầu côn dần và nối với các ống liền kề.
Hai nhánh phải được uốn cong một
góc khoảng 75o so với mặt phẳng thẳng đứng và phải nằm trong cùng
mặt phẳng với phần chữ U của bình tỷ trọng. Một nhánh phải được thu nhỏ dần tạo
thành một vòi nhẵn hình côn. Đầu cuối của ống phải có một lỗ khoảng 0,5 mm và
được mài nhẵn vuông góc với trục của ống và được vát nhẹ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Bình tỷ trọng Loại 2
có nắp nhám được lắp ở hai đầu của hai nhánh biên, phải phù hợp với các yêu cầu
bổ sung sau:
a) Phần nhám của khớp nối phải sao
cho hai nắp lắp lẫn được, và khớp nối phù hợp với các yêu cầu đối với kích cỡ
5/9 của TCVN 8829 (ISO 383).
b) Các phần côn của khớp nối phải
được chế tạo sao cho sự biến dạng của lỗ ống là nhỏ nhất và côn đều. Đầu của
vòi phải nhô ra ngoài đầu nhỏ của phần nhám và
c) Nắp phải được mài nhẵn để lắp
vừa với đầu côn và phải có kích cỡ đủ để phủ kín toàn bộ đầu vòi.
7.4.5. Bình tỷ trọng Kiểu 3,
4, 5 và 6 phải đứng thẳng, mà không bị lắc hoặc xoay khi được đặt trên một mặt
phẳng ngang. Bình tỷ trọng khi rỗng, có đậy nắp không được đổ khi được đặt trên
một bề mặt nghiêng một góc 150 so với phương nằm ngang.
7.4.6. Thân bình tỷ trọng
Kiểu 3, 4 và 6 phải có dạng như minh họa trong Hình 3, 4 và 6, trong đó mặt
phẳng có đường kính tối đa ở vị trí khoảng một phần ba khoảng cách từ đế đến
đáy cổ.
7.4.7. Thân bình tỷ trọng
Kiểu 5 phải có dạng như minh họa trong Hình 5, trong đó đầu trên của phần côn
nối đều với cổ mà không có gờ nhô ra. Bán kính cong giữa đầu dưới của phần côn
và đế không được nhỏ hơn 5 mm.
7.4.8. Bình tỷ trọng Kiểu 6
phải có một ống mao dẫn bên cạnh được nối đều với thân ở một góc khoảng 90o.
Phần trên của ống mao dẫn bên cạnh phải ở vị trí song song với trục thẳng đứng
của thân bình tỷ trọng. Đường kính ngoài của ống mao dẫn bên cạnh phải xấp xỉ 6
mm và đầu tiên phải được mài tạo thành một mặt phẳng.
7.5. Cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhám của cổ phải mở rộng đến
dưới đáy nút đậy khi nút ở vị trí đậy và phải không có gờ ở đầu dưới của phần
mài.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể được
thực hiện trong quá trình gia công hoặc trong khi mài.
7.5.2. Đối với Kiểu 4, phần
cổ có thang chia độ phải có dạng hình trụ và đường kính trong phải đều trên
toàn bộ chiều dài của thang đo. Đường kính trong của cổ phía trên phần này phải
không bị thắt. Đầu trên của cổ phải được mài nhám hoặc dưới dạng một lỗ có gân
gia cường như minh họa trong Hình 4, hoặc dưới dạng hình côn. Cả hai trường hợp
này, việc mài nhám phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 8829 (ISO 383), đối
với kích cỡ khớp nối được liệt kê trong Bảng 3.
7.5.3. Đối với Kiểu 6, cổ
được dùng để lắp nhiệt kế phải được mài thành một lỗ phù hợp với TCVN 8829 (ISO
383), kích cỡ 10/19. Giữa lỗ nhám và nhiệt kế được lắp vào đó không được có
rãnh để tránh việc chất lỏng có thể đọng lại ở đó.
Đầu trên của ống mao dẫn bên cạnh
phải được mài nhám dạng hình côn theo TCVN 8829 (ISO 383), kích cỡ 7/16, để có
thể đậy nắp chụp vào.
7.6. Nút đậy
và nhiệt kế
7.6.1. Nút đậy của bình tỷ
trọng dạng bầu phải được mài nhám để lắp vừa khít với cổ của bình kín với chất
lỏng và phải phù hợp với các yêu cầu được qui định trong 7.6.2 đến 7.6.6.
7.6.2. Đối với Kiểu 3, phần
nhám của nút đậy phải mở rộng trên cổ bình khi nút đậy được đặt ở vị trí trong
bình và phần này cũng phải được mài nhám tốt.
Đầu nút đậy phải được mài vuông góc
với trục và được làm nhẵn, và mép ngoài phải được vát nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép của lỗ xuyên qua nút đậy cắt
đỉnh và đáy nút phải đều và không bị sứt mẻ hoặc lõm vào.
Phần trên của nút đậy phải có hai
mặt nghiêng được đánh bóng ở hai phía đối diện. Các mặt nghiêng này phải không
lấn vào phần nhám của nút đậy.
7.6.3. Đối với Kiểu 4, nút đậy
hoặc nắp phải được mài trơn nhẵn để lắp khít trong hoặc trên cổ bình, phù hợp
với các yêu cầu về tính lắp lẫn, được qui định trong 7.5.2.
7.6.4. Đối với Kiểu 5, nút
đậy phải phù hợp với các yêu cầu ở đoạn thứ nhất, thứ ba và thứ tư của 7.6.2.
Mặt dưới của nút đậy được mài đều để tạo phần lõm dạng chỏm cầu với các mép
trơn nhẵn không bị sứt mẻ.
7.6.5. Đối với Kiểu 6 và nếu
thích hợp, đối với Kiểu 2, nắp đậy cho ống bên cạnh phải có lỗ nhám phù hợp với
TCVN 8829 (ISO 383), cỡ khớp nối 7/16.
7.6.6. Bình tỷ trọng Loại 6
phải có một nhiệt kế thang đo kín phù hợp với các yêu cầu của ISO 386 và có độ
côn nhám phù hợp với kích cỡ 10/19 của TCVN 8829 (ISO 383). Phạm vi đo nhiệt độ
phải nằm trong khoảng 10 oC đến 35 oC, với khoảng chia độ
là 0,2 oC và sai số tối đa cho phép không vượt quá 0,2 oC.
Chất lỏng đo nhiệt độ phải là thủy ngân. Chiều dài nhiệt kế được qui định trong
Bảng 4.
Trường hợp không được phép sử dụng
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế loại khác được lựa chọn phải ít nhất có cùng độ
chính xác.
8. Vạch chia độ
8.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Tất cả các vạch chia
độ phải nằm trong các mặt phẳng vuông góc với trục của ống được khắc độ.
8.1.3. Việc điều chỉnh và
đọc mặt cong của chất lỏng phải được thực hiện theo Điều 5, ISO 384:1978.
8.2. Kiểu 1
8.2.1. Vị trí thang đo
Mỗi nhánh thẳng đứng của bình tỷ
trọng phải có thang chia độ với chiều dài 8 cm, được chia thành milimét. Hai
thang đo phải là đồng mức khi bình tỷ trọng được đặt ở vị trí thẳng đứng. Các
kích thước giới hạn vị trí của thang đo được qui định trong Bảng 2.
8.2.2. Chiều dài của vạch chia
độ
8.2.2.1. Vạch dài biểu thị
mỗi centimét phải bao tròn hoàn toàn chu vi ống hoặc gián đoạn không quá 10%
chu vi ống.
8.2.2.2. Chiều dài các vạch
trung bình nằm giữa các vạch dài phải đạt ít nhất một phần tư chu vi ống.
8.2.2.3. Phải có bốn vạch
ngắn nằm giữa các vạch dài và vạch trung bình liên tiếp, mỗi vạch có chiều dài
ít nhất một phần tám chu vi ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Đánh số vạch chia độ
Hai thang chia độ phải được đánh số
bằng các số biểu thị centimét từ số 0 tại vạch dài thấp nhất đến số 8 tại đỉnh.
Các số phải được ghi khắc ngay trên
vạch dài mà nó biểu thị, và hơi dịch sang bên cạnh các vạch ngắn, như mô tả
trong Hình 1.
8.3. Kiểu 2
Bình tỷ trọng phải có một vạch chia
độ bao quanh toàn bộ nhánh không có vòi. Vạch này phải được đặt ở vị trí tối
thiểu là 5 mm từ điểm mà ống bắt đầu cong và không nhỏ hơn 20 mm từ đầu hở của
ống.
8.4. Kiểu 4
8.4.1. Cổ của bình tỷ trọng
phải có một vạch dấu tròn có độ dày không quá 0,3 mm. Ngoài ra, cổ của bình tỷ
trọng phải có một thang chia độ có chiều dài 2 cm được chia thành milimét. Tối
thiểu phải có 5 mm ống có đường kính đồng đều trên và dưới vạch dấu tròn hoặc
thang chia độ trước khi ống bắt đầu mở rộng.
8.4.2. Chiều dài và thứ tự
của các vạch chia độ phải phù hợp với các yêu cầu của 8.2.2.1 đến 8.2.2.3. Vị trí
các vạch chia độ phải như mô tả trong Hình 4.
8.4.3. Vạch dài của thang
chia phải được đánh số bằng các số biểu thị milimét, với số 0 ở dưới cùng, số
10 ở giữa và số 20 ở trên cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những nội dung sau đây phải được
ghi nhãn bền trên tất cả các bình tỷ trọng.
CHÚ THÍCH: Việc ghi nhãn bền có thể
được đánh giá bằng các phương pháp thử được qui định trong ISO 47941.
a) Ký hiệu “”
biểu thị dung tích gần đúng và chưa được điều chỉnh chính xác, kèm theo là một
số biểu thị dung tích danh định.
b) Ký hiệu “ml” hoặc ký hiệu “cm3”
để biểu thị đơn vị thể tích.
c) Cách ghi nhãn khác với a) và b)
hoặc bổ sung thêm, một số biểu thị dung tích được xác định chính xác đến 0,001
ml kèm theo nhiệt độ mà tại đó dung tích được xác định.
VÍ DỤ: 49,813 ml ở 20 oC
(xem 3.2).
d) Chữ viết tắt “ln” và “20 oC”
để chỉ bình tỷ trọng được dùng để chứa dung tích danh định của nó ở 20 oC.
e) Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp.
f) Đối với Kiểu 3, Kiểu 5 và Kiểu
6, số nhận dạng phải được lặp lại trên nút đậy hoặc nhiệt kế. Số nhận dạng cũng
có thể được ghi khắc trên bình tỷ trọng loại khác và trên nắp hoặc nút đậy của
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ nét của
vạch chia độ, số và nhãn hiệu
10.1. Tất cả các số và các
ký hiệu ghi khắc phải có kích cỡ và hình dạng sao cho có thể nhìn thấy rõ trong
điều kiện sử dụng bình thường.
10.2. Tất cả các vạch chia
độ, số và nét ghi khắc đều phải nhìn thấy được rõ ràng và bền trong điều kiện
sử dụng bình thường. Bất kỳ việc ghi khắc bổ sung nào để làm tăng khả năng nhìn
rõ hơn phải đủ bền tránh thay đổi về khối lượng trong suốt quá trình sử dụng.
Bảng
2 – Các yêu cầu về kích thước đối với bình tỷ trọng ống Kiểu 1 và 2 (xem
7.3)
Đặc
tính
Kiểu
1 (Lipkin)
(xem
Hình 1)
Kiểu
2 (Sprengel)
(xem
Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
5
10
5
10
25
Chênh lệch giữa dung tích thực và
dung tích danh định, tối đa, ml
±
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,5
±
1
±
0,5
±
1
±
2
Khối lượng tối đa (bao gồm cả nắp
đối với Loại 2, nếu có nắp), g
30
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao toàn phần, A, mm
175
± 5
90
105
120
Chiều cao phía trên thang đo, B,
tối thiểu, mm
40
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao từ bầu đến thang đo, C,
tối thiểu, mm
5
-
-
-
Khoảng cách giữa hai đường tâm
của hai nhánh thẳng đứng, D, mm
28
± 2
10
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài nhánh biên, E, mm
-
40
45
50
Đường kính ngoài của ống, F, mm
6
6
Đường kính trong của ống, G, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Chiều dài từ đáy bầu đến vạch
chia độ “0”, H, mm
40
-
-
-
Chiều dài bầu, H, mm
-
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
Đường kính ngoài của bầu, J, mm
11
14
20
25
12
17
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính
Kiểu
4 (Reischauer)
(xem
Hình 4)
Kiểu
5 (Hubbard)
(xem
Hình 5)
Dung tích danh định, ml
10
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
Chênh lệch giữa dung tích thực và
dung tích danh định, tối đa, ml
±
1
±
2
±
3
±
3
±
2
±
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
50
40
60
Chiều cao đến đỉnh cổ, Aa),
mm
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
45
63
Đường kính thân, Ba),
mm
33
40
50
60
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đáy, Ca),
mm
23
27
35
40
28
29
Chiều cao nút đậy, Ea),
mm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài của cổ, F, mm
8
-
-
Lỗ của nút đậy, G, mm
-
2
Đường kính trong của cổ, G, mm
2,2
đến 3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều sâu của mặt lõm trong nút
đậy, K, mm
-
2,3
Mài lỗ cổb)
7/11
hoặc 7/16
24/10
hoặc 24/12
a) Các kích thước này
phù hợp với hình dạng được ưu tiên của các bình tỷ trọng được minh họa trong
Hình 3 đến Hình 5 nhưng sẽ thay đổi nếu sử dụng các mẫu khác.
b) Phù hợp với TCVN
8829 (ISO 383)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính
Kiểu
3
(Gay
– Lussac)
(xem
Hình 3)
Kiểu
6
(Nhiệt
kế trong nút mài)
(xem
Hình 6)
Dung tích danh định, ml
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
25
50
100
10
25
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,1
±
0,3
±
0,5
±
1
±
2
±
3
±
3
±
1
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3
Khối lượng tối đa bao gồm nút
đậy, g
10
15
20
25
30
35
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
45
60
Chiều cao đến đỉnh cổ, Aa),
mm
30
35
45
50
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
52
60
72
90
Đường kính thân, Ba),
mm
15
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
47
57
27
37
47
57
Đường kính đáy, Ca),
mm
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
30
36
42
22
30
36
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
Đường kính ngoài của cổ, Fa),
mm
45
-
Lỗ của nút đậy, G, mm
1
± 0,3
-
Đường kính trong của cổ (ống
cạnh), Ga), mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,7
Đường kính đầu trên của cổ mài,
mm
7,5
± 1
10
± 1
-
Chiều dài nhỏ nhất của đoạn nối
nút đậy trong cổ, b), mm
11
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mài lỗ cổ c) (đối
với nhiệt kế)
-
10/9
Độ mài côn cổ c) (ống
cạnh)
-
7/16
Chiều dài toàn phần của nhiệt kế,
mm
-
135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
170
a) Các kích thước này
phù hợp với hình dạng được ưu tiên của các bình tỷ trọng được minh họa trong
Hình 3 đến Hình 5 nhưng sẽ thay đổi nếu sử dụng các mẫu khác.
b) Tính lắp lẫn của
phần mài không thích hợp đối với cổ và nút đậy Kiểu 3.
c) Phù hợp với TCVN
8829 (ISO 383)
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN: Xem Bảng 2 đối với
việc định nghĩa các ký hiệu.
Hình
1 - Bình tỷ trọng ống Kiểu 1 (Lipkin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN: Xem Bảng 2 đối với
việc định nghĩa các ký hiệu.
Hình
2 – Bình tỷ trọng ống Kiểu 2 (Sprengel)
Phụ lục A
(tham
khảo)
Thiết bị điều chỉnh mức chất lỏng trong bình tỷ
trọng Kiểu Reichauer
Xem Hình A.1 và Hình A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 – Đầu xả chất lỏng
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Ống trung tâm bên trong phù hợp
với xy-lanh được sử dụng.
2 Ø ngoài 1,0, ống bên trong bằng
thép không gỉ.
Hình
A.2 – Đầu nạp
1 ISO 4794, Laboratory
glassware – Methods for assessing the chemical resistance of enamels used for
colour coding and colour marking (Dụng cụ thí nghiệm thủy tinh – Phương
pháp đánh giá độ bền hóa học của lớp men sử dụng để ghi mã mầu và ghi nhãn
mầu).