Số thứ tự
|
Số CAS
|
Số chỉ số
|
Số EC
|
Chất
|
22
|
60-09-3
|
611-008-00-4
|
200-453-6
|
4-aminoazobenzen
|
4. Nguyên tắc
Sau khi loại chất béo, mẫu da được xử
lý bằng natri đithionit trong dung dịch kiềm ở 40 °C trong bình kín.
4-aminoazobenzen được giải phóng trong quá trình này, được chuyển đến pha t-butyl
metyl ete bằng cách chiết lỏng/lỏng. Sử dụng một phần dung dịch ở pha tert-butyl
metyl ete để phân tích.
Thực hiện việc phát hiện và xác định
4-aminoazobenzen bằng cách sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
với detector mảng điot (DAD), hoặc detector chọn lọc khối lượng (HPLC/MS), sắc
ký khí mao quản với detector chọn lọc-khối lượng (GC/MS) hoặc phương pháp điện
di mao quản sử dụng
detector mảng điot (CE/DAD), hoặc định tính bằng sắc ký lớp mỏng (TLC, HPTLC).
Nếu sử dụng một phương pháp sắc ký để
phát hiện 4-aminoazobenzen, phải sử dụng thêm một hoặc nhiều hơn các phương
pháp khác để xác nhận lại. Sử dụng phương pháp HPLC/DAD để thực hiện định lượng
các amin.
5. Cảnh báo an toàn
5.1. Hợp chất
4-aminoazobenzen được phân loại là hợp chất được biết hoặc nghi ngờ là gây ung
thư cho con người.
Khi vận chuyển và thải bỏ các chất này
phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định của quốc
gia về an toàn sức khỏe thích hợp.
5.2. Đây là trách nhiệm của
người sử dụng để sử dụng an toàn và chính
xác các kỹ thuật trong việc vận chuyển vật liệu ở phương pháp thử này. Tham khảo
nhà sản xuất đối với các chi tiết đặc biệt như bảng dữ liệu an toàn vật liệu và
các khuyến nghị khác.
5.3. Tuân thủ thực hành
phòng thí nghiệm tốt. Đeo kính bảo vệ trong phòng thí nghiệm và sử dụng mặt nạ
chống bụi và găng tay sử dụng một lần khi làm việc với thuốc nhuộm dạng bột và
4-aminoazobenzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thí
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây.
6.1. Bình phản ứng phù hợp, bằng thủy
tinh chịu nhiệt có nắp đậy kín khí.
6.2. Nguồn nhiệt, sinh nhiệt
độ (40 ± 2) °C.
6.3. Máy tách, có tốc độ quay hơn
3 000 r/min.
6.4. Máy cô quay bay hơi chân không.
6.5. Pipet, theo yêu cầu hoặc
kích cỡ khác nhau.
6.6. Bể siêu âm, ít nhất 160
W, có bộ điều nhiệt.
6.7. Máy lắc ngang, với tần số
phù hợp 5 s-1, khoảng lắc từ 2 cm đến 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Thiết bị
6.9.1. Sắc ký khí (GC), với detector
chọn lọc khối lượng (MS).
6.9.2. Sắc ký lỏng hiệu năng cao
(HPLC),
giải hấp gradient và có detector mảng điot (DAD) hoặc detector chọn lọc khối lượng
(MS).
6.9.3. Thiết bị sắc ký lớp mỏng (TLC), hoặc sắc
ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC), bao gồm bộ phát hiện thích hợp.
6.9.4. Điện di mao quản (CE) với DAD.
CHÚ THÍCH: Thiết bị được
mô tả trong Phụ lục A.
7. Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, chỉ sử dụng các hóa chất loại phân tích.
7.1. Natri hyđroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Dung dịch natri hyđroxit, w =
2 %2
7.4. n-Hexan.
7.5. tert-Butyl metyl ete
7.6. Natri clorua
7.7. 4-aminoazobenzen, độ tinh khiết
cao nhất.
7.8. Chuẩn nội đối với sắc ký khí
(IS),
ví dụ:
- IS1: naphtalen-d8 (Số CAS:
1146-65-2);
- IS2: 2,4,5-tricloanilin (Số CAS:
636-30-6);
- IS3: benzidin-d8 (Số CAS: 92890-63-6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Các dung dịch chuẩn.
7.9.1. Dung dịch chuẩn nội (IS), trong
tert-butyl metyl ete, r = 10,0 mg/ml
7.9.2. Dung dịch hiệu chuẩn
4-aminoazobenzen, 4-aminoazobenzen trong metanol, r = 500 mg/ml, để kiểm tra quy
trình thử nghiệm và chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn.
8. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) và
nghiền da theo TCVN 7126 (ISO 4044). Nếu không thể lấy mẫu theo quy định của TCVN 7117 (ví dụ trong trường hợp
da được lấy từ các sản phẩm đã hoàn thiện như giầy, quần áo), thì chi tiết về
việc lấy mẫu phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Loại bỏ cơ học bất kỳ các
vệt keo dính nào còn bám lại.
Trong trường hợp da được gắn với vải
có họa tiết nhiều màu sắc, phải tách riêng các màu sắc khác nhau càng nhiều
càng tốt. Đối với hàng hóa bao gồm các chất lượng da khác nhau, phải phân tích
riêng từng chất lượng da.
9. Cách tiến hành
9.1. Loại chất béo
Xử lý nhiều hơn 1,0 g da đã được cắt
thành các mảnh nhỏ (25 mm2) hoặc mẫu da đã được nghiền trong bình 50
ml đậy kín (6.1) với 20 ml n-hexan (7.4) trong bể siêu âm (6.6) ở nhiệt độ (40
± 2) °C trong 20 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khử
Cho 9 ml dung dịch natri hyđroxit
(7.3) vào mẫu. Đậy chặt bình phản ứng
và lắc mạnh bình. Da phải
được thấm ướt hoàn toàn.
Tiếp theo, dùng xy lanh (6.8) cho thêm
1,5 ml dung dịch nước natri đithionit (7.2). Lắc mạnh mẫu và dung dịch khử và lập
tức giữ bình ở (40
± 2) °C trong thời gian chính xác 30 min. Sau đó làm mát xuống
nhiệt độ phòng (20 °C đến 25 °C) trong 1 min bằng nước, hoặc nếu cần thiết bằng
hỗn hợp lạnh gồm đá, nước và muối.
9.3. Tách và cô đặc
4-aminoazobenzen
Cho 5ml tert-butyl metyl
ete (7.5) hoặc 5 ml dung dịch chuẩn nội (7.9.1) vào dung dịch phản ứng.
Sau đó, thêm 7 g natri clorua (7.6) và lắc hỗn hợp liên tục trong 45 min; với tần
số lắc ¦ = 5 s-1 (6.7). Để tách pha
hoàn toàn, ly tâm hỗn hợp sau khi lắc.
Thời gian nghỉ giữa việc làm mát và lắc
không lâu hơn 5 min.
Đối với việc phân tích tiếp theo, lấy
một phần dung dịch ở pha tert-butyl metyl ete vào một lọ nhỏ phù hợp và đậy nắp
nhanh. Sử dụng thiết bị sắc ký được liệt kê trong 6.9 để thực hiện việc phát hiện
và xác định
4-aminoazobenzen.
KHUYẾN NGHỊ - Đối với một số kỹ thuật
phân tích, có thể cần phải
cô đặc dịch chiết ở 9.3 hoặc chuyển sang dung môi thích hợp khác (ví dụ
metanol). Nên cô đặc dịch chiết tert-butyl metyl ete đến khoảng 1 ml (chưa khô
hẳn) bằng máy cô quay bay hơi chân không trong chân không nhẹ ở không quá 50 °C.
Cẩn thận lấy phần dung môi còn lại bằng dòng khí trơ nhẹ, không
dùng chân không.
CHÚ THÍCH 1: Việc lấy
dung môi (cô đặc trong máy cô quay bay hơi chân không, bay hơi đến khô) có thể
làm mất chất quan trọng 4-aminoazobenzen nếu không thực hiện dưới các điều kiện
kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Dung dịch hiệu chuẩn
Cho 5 ml tert-butyl metyl ete (7.5) hoặc
5 ml dung dịch chuẩn nội (7.9.1) vào 100 ml dung dịch hiệu chuẩn 4-aminoazobenzen
(7.9.2). Hỗn hợp này được sử dụng để hiệu chuẩn khi tỉ lệ thu hồi
4-aminoazobenzen bằng cách tách pha theo quy trình này đạt 95 % đến 100 %.
9.5. Kiểm tra hệ thống phân tích
Để kiểm tra quy trình, xử lý 100 ml dung dịch hiệu chuẩn
4-aminoazobenzen (7.9.2) theo 9.2 và 9.3. Tỉ lệ thu hồi 4-aminoazobenzen phải tối
thiểu đạt 60 %.
9.6. Phân tích sắc ký
Việc phát hiện 4-aminoazobenzen có thể
được thực hiện bằng sử dụng các thiết bị sắc ký được liệt kê trong 6.9. Cũng
cho phép sử dụng các phương pháp được công nhận khác. Thực hiện định lượng
4-aminoazobenzen bằng phương
pháp HPLC/DAD hoặc GC/MS; Sử dụng chuẩn nội phù hợp (7.8) khi sử dụng sắc ký khí.
10. Đánh giá
Hàm lượng 4-aminoazobenzen thường được
tính toán bằng chương trình phần mềm. Cũng có thể tính toán thủ công từ diện
tích các pic.
10.1. Tính toán với chuẩn nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
rc là nồng độ của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgram trên mililít
(mg/ml);
As là diện tích
pic của 4-aminoazobenzen trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị
diện tích;
Ac là diện tích
pic của 4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
AISS là diện tích pic của
chuẩn nội trong
dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện
tích3;
AISC là diện tích
pic của chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích4;
V là thể tích của mẫu thử theo 9.3 (thể
tích mẫu thử cuối cùng), tính bằng mililit (ml); trường hợp này: 5 ml;
mE là khối lượng của mẫu
thử da, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng 4-aminoazobenzen được tính toán theo
phần khối lượng, w, tính bằng
miligam trên
kilôgam
(mg/kg) mẫu thử, theo công thức sau:
trong đó
rc là nồng độ của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgram trên
mililít (mg/ml);
As là diện tích
pic của 4-aminoazobenzen trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện
tích;
Ac là diện tích
pic của 4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện
tích;
V là thể tích của mẫu thử theo
9.3 (thể tích mẫu thử cuối), tính bằng mililít (ml); ở đây:
5 ml;
mE là khối lượng
của mẫu thử da, tính bằng gam (g).
10.3. Độ tin cậy của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu phương
pháp chính thức này và ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) loại, nguồn gốc và ký hiệu của mẫu thử
(mẫu thử từng phần, nếu áp dụng);
c) ngày nhận và ngày phân tích mẫu;
d) quy trình lấy mẫu;
e) phương pháp phát hiện và phương pháp định
lượng
f) kết quả được báo cáo dưới dạng hàm lượng
và giới hạn phát hiện 4-aminoazobenzen, tính bằng miligam trên kilôgam (mg/kg).
Giải thích rõ khi hàm lượng
4-aminoazobenzen thấp hơn 30 mg/kg (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phân
tích sắc ký
A.1. Nhận xét sơ
bộ
Do máy móc, thiết bị (6.9) của phòng thí nghiệm có thể khác nhau, nên
không có chỉ dẫn phù hợp chung cho
phép phân tích sắc ký. Các thông số dưới đây đã thử nghiệm thành công và được sử
dụng.
A.2. Sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC) (quy trình định lượng)
A.2.1. Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector mảng điot (HPLC/DAD)
Dung môi giải hấp 1:
metanol
Dung môi giải hấp 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha tĩnh:
Zorbax SB-phenyl®5 (5 mm); (250 x 4,6) mm;
Tốc độ dòng:
(0,7 đến 1,0) ml/min;
Gradient:
xem Bảng A.1
Bảng A.1 -
Chương trình gradient
Thời gian
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Dung môi giải
hấp 2
%
0
0
100
5
10
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
90
27
68
32
29
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 °C;
Thể tích bơm mẫu
10,0 ml;
Bộ phát hiện:
DAD, máy quang phổ
Định lượng
tại 240 nm, 280 nm, 305 nm và 380 nm
A.2.2. Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector chọn lọc khối lượng (HPLC/DAD/MS)
Dung môi giải hấp 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi giải hấp 2:
amoni axetat trong 1 000 ml nước, 5
mmol, pH = 3,0
Pha tĩnh:
Zorbax Eclipse XDB C186(3,5
mm); (50 x 2,1) mm;
Tốc độ dòng
300 ml/min
Gradient
xem Bảng A.2
Bảng A.2 -
Chương trình gradient
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Dung môi giải
hấp 1
%
Dung môi giải
hấp 2
%
0
10
90
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
7,5
90
10
Nhiệt độ cột:
40 °C
Thể tích bơm mẫu
2,0 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
detector khối lượng bẫy ion và/hoặc
mạch tứ cực, detector MS phân mảnh ion con MS và/hoặc kiểu
quét; đối với bước sóng
cho DAD, xem A.2.1.
Khí phun:
Nitơ (được
đóng chai/bộ sinh)
lon hóa:
API phun điện tử dương, buồng phân mảnh
120 V
A.3. Sắc ký khí mao quản
(GC/MS) (quy trình định lượng)
Cột mao quản:
ZB-5-(Zebron)7, chiều
dài: 30 m, đường
kính trong: 0,25 mm, chiều dày màng: 0,25 mm
Hệ thống bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ buồng bơm
250 °C
Khí mang:
Heli
Chương trình nhiệt độ:
50 °C (3 min), 50 °C đến 280 °C (15
°C/min), 280 °C (6 min)
Thể tích bơm
1,0 ml, chia dòng
1:15
Bộ phát hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Điện di mao
quản (CE/DAD) (quy trình định lượng)
Trộn 200 ml dung dịch mẫu (9.3)
với 50 ml HCI (c=
0,01 mol/l) và cho lọc qua màng lọc (0,2 mm). Dung dịch này được phân tích bằng phương
pháp điện
di vùng mao
quản.
Mao quản 1:
56 cm, không phủ, đường kính trong
50 mm, với đường
quang mở
Mao quản 2:
56 cm, được phủ bằng polyvinyl
ancohol (PVA), đường kính trong 50 mm, với đường quang mở
Dung dịch đệm:
dung dịch đệm phosphat (c = 50) mmol/l),
pH=2,5
Nhiệt độ cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thế:
30 kV
Thời gian bơm:
4 s
Thời gian phun:
5 s
Bộ phát hiện:
DAD 214 nm, 254 nm, máy quang phổ.
A.5. Sắc ký lớp mỏng
(TLC) (quy trình định lượng); HPTLC hoặc chỉ TLC đối với xác nhận bán định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản (HPTLC):
Silica gel 60 với chỉ thị huỳnh
quang F254, (20 x 10) cm
Thể tích thực hiện:
(2 đến 5) ml, được chấm một chấm
Dung môi động 1:
Clorofom/axit axetic (90 + 10) về thể
tích
A.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silica gel 60 với chỉ thị huỳnh
quang F254, (20 x 20) cm
Thể tích thực hiện:
10,0 ml, được chấm theo
đường thẳng
Dung môi động 2:
Clorofom/etyl axetat/axit axetic (60
+ 30 +10)
về
thể tích
Dung môi động 3:
Clorofom/metanol (95 + 5)
về thể tích
Dung môi động 2 và 3:
Liên tiếp không làm khô bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phát hiện:
1. đèn tử ngoại (UV)
2. sau khi xử lý liên tiếp với thuốc thử
1 và 2, thời gian phản ứng khoảng 5 min
Thuốc thử 1:
0,1 % NaNO2 trong HCI
(c = 1 mol/l)
Thuốc thử 2:
0,2 % a-naphtanol trong KOH
(c
= 1 mol/l)
A.6. Ví dụ về sắc
ký đồ và phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X
thời gian
Y
độ hấp thụ
1
chuẩn nội
2
4-aminoazobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X
thời gian
Y
độ hấp thụ
Hình A.2 - Phổ
GC/MS 70 eV và cấu trúc 4-aminoazobenzen
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Y
mAU
1
DAD A, Sig = 240
2
4-aminoazobenzen
3
DAD B, Sig = 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X
min
Y
mAU
Hình A.4 - Phổ
HPLC/DAD của 4- aminoazobenzen
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy của phương pháp
Bảng B.1 chỉ ra các thử nghiệm liên
phòng thí nghiệm thực hiện xác định 4-aminoazobenzen có trong da.
Bảng B.1 - Kết
quả từ các thử nghiệm liên phòng - Xác định hàm lượng 4-aminoazobenzen được tạo
thành trong da[1]
Thông số
Quy trình
phân tích
GC/MS
HPLC
Số phòng thí nghiệm tham
gia
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số không tin cậy
2
2
Số phòng thí nghiệm sau khi loại trừ
số không tin cậy
8
9
Giá trị trung bình, x, mg/kg
81,9
91,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,4
27,1
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, sr,
mg/kg
7,6
9,7
Độ tái lập, R, mg/kg
32,5
35,9
Độ lệch chuẩn của độ
tái lập, sR,
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
Đây là phương pháp chính thức được
phát triển bởi nhóm làm việc
“Phân tích việc loại trừ thuốc nhuộm azo” của BVL Đức và được thử nghiệm vòng tròn với
11 thành viên.
a) Về việc đánh giá độ lặp lại và độ tái
lập của các kết quả thử nghiệm vòng
tròn, phải tính đến các điều sau:
1) Thử nghiệm vòng tròn đã chứng minh tỉ lệ
thuốc nhuộm với tác nhân khử và thời hạn sử dụng tác nhân khử có thể có ảnh hưởng
quyết định đến kết quả định lượng. Do đó, nên nghiêm ngặt thực hiện việc khử
theo các điều kiện được mô tả trong 9.2 (thời gian, nhiệt độ và các khối lượng
cụ thể).
2) Yếu tố quan trọng khác là chiết lỏng/lỏng, ví dụ
sự tách lớp của dung dịch nước và pha hữu
cơ nhằm tránh
phản ứng tiếp theo của phân cắt liên kết azo của 4-aminoazobenzen. Do đó, nên
quan sát nghiêm ngặt chính xác các điều kiện được mô tả trong 9.3.
b) Mẫu da cho thử nghiệm vòng tròn được lấy từ một
sản phẩm điển hình, cắt và trộn với
một mẫu da không màu. Do đó, tính đồng nhất của vật
liệu có thể bị hạn chế.
c) Việc áp dụng các chuẩn nội tương ứng
khác có thể dẫn đến độ tin cậy của quy trình GC/MSD cao hơn. Tuy nhiên, không
được tính đến trong việc đánh giá thử nghiệm vòng tròn.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn đánh giá - Giải thích kết quả phân
tích
Do một lượng rất nhỏ các amin sinh ra
có thể dẫn đến kết quả dương bị sai. Phụ lục XVII
của Chỉ thị REACH số 1907/2006 xác định giá trị giới hạn là 30 mg/kg vật liệu mẫu.
Giá trị này chỉ áp dụng cho vật liệu mẫu đồng nhất về chất nền và màu sắc,
không áp dụng cho mẫu là hỗn hợp các thành phần không đồng nhất.
Nếu phát hiện được hàm lượng
4-aminoazobenzen trên 30 mg/kg, phải xác nhận là đã sử dụng thuốc nhuộm azo. Dưới
30 mg/kg, thì không thể kết luận việc sử dụng thuốc nhuộm azo nếu không có
thông tin bổ sung như kiểu và/hoặc độ tinh khiết của thuốc nhuộm hoặc vật liệu
thô khác được sử dụng.
Trong trường hợp này, nên báo cáo kết
quả phân tích như sau:
Trong trường hợp mức 4-aminoazobenzen
được tạo thành ≤ 30 mg/kg
- Theo phép phân tích thực hiện,
4-aminoazobezen có thể được thuốc nhuộm azo giải phóng ra bằng cách khử
nhóm/các nhóm azo không được phát hiện trong hàng hóa được kiểm tra.
Trong trường hợp mức 4-aminoazobenzen
được tạo thành > 30 mg/kg
- Theo phép phân tích thực hiện, hàng hóa được kiểm tra đã
được sản xuất hoặc xử lý sử dụng thuốc nhuộm azo bị cấm theo Phụ lục XVII của
Chỉ thị REACH 1907/2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Amtliche Sammlung von
Untersuchungsverfahren nach §
64 LFGB B 82.02-9:2006-09/BVL B82.02-9:2006-09 Berichtigung 2008-04 - Nachweis
der Verwendung von
Azofarbstoffen, die 4- aminoazobenzol freisetzen können
[2] Regulation (EC) No. 1907/2006 of the
European Parliament and of the Council concerning the Registration, Evaluation,
Authorisation and Restriction of Chemicals (REACH), Annex XVII.
1 r
= nồng độ khối lượng
2 w = phần khối lượng (phần trăm khối lượng)
3 Đối với việc định lượng bằng phương pháp GC/MS.
4 Đối với việc định lượng bằng phương pháp GC/MS.
5 Zorbax SB-phenyl® là ví dụ về sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này
được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của
tiêu chuẩn.
6 Zorbax Eclipse XDB C18 là ví dụ về một sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này
được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này
và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.
7 ZB-5-(Zebron) là ví dụ về một sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này
được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và
không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.