STT
|
Số CAS
|
Số chỉ số
|
Số EC
|
Chất
|
1
|
92-67-1
|
612-072-00-6
|
202-177-1
|
biphenyl-4-ylamin
4-aminobiphenyl
xenylamin
|
2
|
92-87-5
|
612-042-00-2
|
202-199-1
|
benziđin
|
3
|
95-69-2
|
|
202-441-6
|
4-clo-o-toluiđin
|
4
|
91-59-8
|
612-022-00-3
|
202-080-4
|
2-naphtylamin
|
5a
|
97-56-3
|
611-006-00-3
|
202-591-2
|
o-aminoazotoluen
4-amino-2',3-đimetylazobenzen
4-o-tolylazo-o-toluiđin
|
6a
|
99-55-8
|
|
202-765-8
|
5-nitro-o-toluiđin
|
7
|
106-47-8
|
612-137-00-9
|
203-401-0
|
4-cloanilin
|
8
|
615-05-4
|
|
210-406-1
|
4-metoxy-m-phenylenđiamin
|
9
|
101-77-9
|
612-051-00-1
|
202-974-4
|
4,4-metylenđianilin
4,4- điaminođiphenylmetan
|
10
|
91-94-1
|
612-068-00-4
|
202-109-0
|
3,3-điclobenziđin
3,3
-điclobiphenyl-4,4 -ylenđiamin
|
11
|
119-90-4
|
612-036-00-X
|
204-355-4
|
3,3-đimetoxybenziđin
o-đianisiđin
|
12
|
119-93-7
|
612-041-00-7
|
204-358-0
|
3,3-đimetylbenziđin
4,4-bi-o-toluđin
|
13
|
838-88-0
|
612-085-00-7
|
212-658-8
|
4,4
-metylenđi-o-toluiđin
|
14
|
120-71-8
|
|
204-419-1
|
6-metoxy-m-toluiđin
p-cresiđin
|
15
|
101-14-4
|
612-078-00-9
|
202-918-9
|
4,4
-metylen-bis-(2-clo-anilin)
2,2-điclo-4,4
metylen-đianilin
|
16
|
101-80-4
|
|
202-977-0
|
4,4-oxyđianilin
|
17
|
139-65-1
|
|
205-370-9
|
4,4-thiođianilin
|
18
|
95-53-4
|
612-091-00-X
|
202-429-0
|
o-toluiđin
2-aminotoluen
|
19
|
95-80-7
|
612-099-00-3
|
202-453-1
|
4-metyl-m-phenylenđiamin
|
20
|
137-17-7
|
|
205-282-0
|
2,4,5-trimetylanilin
|
21
|
90-04-0
|
612-035-00-4
|
201-963-1
|
o-anisiđin
2-metoxyanilin
|
22b
|
60-09-3
|
611-008-00-4
|
200-453-6
|
4-aminoazobenzen
|
a Số CAS
97-56-3 (STT 5) và 99-55-8 (STT 6) được
quy đổi thành các số CAS 95-53-4 (STT 18) và 95-80-7 (STT 19).
|
b Trong điều
kiện chung của phương pháp này, thuốc nhuộm azo có thể sinh ra 4-aminobenzen,
anilin và/hoặc 1.4-phenylenđiamin. Sự có mặt của các thuốc nhuộm này phải được
thử theo TCVN 9557-2:2013 (ISO 17234-2).
|
4. Nguyên tắc
Sau khi loại chất béo, mẫu da được xử
lý bằng natri đithionit trong dung dịch đệm nước (pH 6) ở 70 °C trong bình kín.
Các amin được giải phóng trong quá trình khử được chiết bằng t-butyl metyl ete
bằng cách chiết lỏng-lỏng sử dụng cột Kieselgur. Đặt máy cô quay bay hơi chân không
ở các chế độ trung bình để cô đặc dịch chiết t-butyl metyl ete, và hòa tan lại
cặn chiết trong một dung môi phù hợp, phụ thuộc vào phương pháp sử dụng để xác
định các amin.
Việc xác định các amin được thực hiện
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector mảng điot
(HPLC/DAD), sắc ký lớp mỏng (TLC, HPTLC) và định lượng bằng phép đo tỉ trọng, sắc
ký khi mao quản với detector ion hóa ngọn lửa và/hoặc detector phát hiện khối
lượng đặc trưng (GC/FID và/hoặc MSD), hoặc phương pháp điện di mao quản sử dụng
detector mảng điot (CE/DAD).
Sử dụng ít nhất hai phương pháp sắc ký
khác nhau để xác định các amin nhằm tránh hiểu sai do tạp chất gây ra (ví dụ
các đồng phân vị trí của amin cần xác định) và,
vì vậy, dẫn đến kết luận sai. Định lượng các amin bằng phương pháp HPLC/DAD.
5. Cảnh báo an toàn
5.1. Các amin thơm được liệt
kê trong Điều 3 được phân loại là các chất được biết hoặc nghi ngờ là chất gây
ung thư cho con người.
Khi thao tác và thải bỏ các chất này
phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định quốc gia
về an toàn sức khỏe thích hợp.
5.2. Đây là trách nhiệm của
người sử dụng để sử dụng an toàn và chính xác các kỹ thuật khi thao tác với các
vật liệu trong phương pháp thử này. Tham khảo ý kiến nhà sản xuất đối với các
chi tiết đặc biệt như bảng số liệu an toàn vật liệu và các khuyến nghị khác.
5.3. Tuân thủ thực hành
phòng thí nghiệm tốt. Đeo kính bảo vệ trong phòng thí nghiệm và sử dụng mặt nạ
chống bụi và găng tay sử dụng một lần khi làm việc với thuốc nhuộm dạng bột và
các amin thơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây.
6.1. Bình phản ứng phù hợp, bằng thủy
tinh chịu nhiệt có nắp đậy kín khí.
6.2. Tủ nhiệt có bể cát (cát biển,
0,1 mm đến 0,3 mm) hoặc bể cách thủy có bộ điều nhiệt.
6.3. Nhiệt kế, có độ chính
xác 0,5 °c ở 70 °c.
6.4. Bình định mức, có các dung
tích khác nhau.
6.5. Cột thủy tinh hoặc polypropylen1,
có đường kính trong từ 25 mm đến 30 mm và
chiều dài từ 140 mm đến 150 mm, với màng lọc bằng thủy tinh ở đầu thoát và được nạp đầy hạt xốp Kieselgur.
6.6. Xy lanh
polypropylen
hoặc polyetylen, 2 ml.
6.7. Máy cô quay bay hơi chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Bể siêu âm có bộ điều nhiệt.
6.10. Bình cầu, 100 ml có
khớp nối nhám chuẩn NS 29132
6.11. Thiết bị, dụng cụ phân tích:
- bộ chấm mẫu tự động cho HPTLC hoặc
TCL;
- tỉ trọng kế;
- điện di mao quản với DAD;
- GC mao quản, bơm tiêm chia
dòng/không chia dòng, tốt nhất với MS/MSD;
- HPLC có bộ điều khiển građien, tốt
nhất với DAD, hoặc HPLC-MS.
7. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Metanol
7.2. t-Butyl metyl ete
7.3. Natri đithionit, độ tinh khiết
tối thiểu đạt 87%.
7.4. Dung dịch nước natri đithionit, 200 mg/ml,
được chuẩn bị hàng ngày.
7.5. n-Hexan.
7.6. Các amin, được liệt kê trong
Bảng 1 (đạt chuẩn tinh khiết cao nhất).
7.7. Dung dịch amin gốc (7.6): 400
mg/l trong etyl axetat đối với TLC.
7.8. Dung dịch amin gốc
(7.6): 200 mg/l trong methanol đối với GC, HPLC, CE.
7.9. Dung dịch đệm xitrat2, 0,06 mol/l,
pH 6, được làm nóng trước đến (70 ± 5)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11. Dung dịch metanolic
NaOH 20
%, 20 g NaOH được hòa tan trong 100 ml metanol.
7.12. Nước, Loại 3 theo
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
8. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) và
nghiền da theo TCVN 7126 (ISO 4044). Nếu không thể lấy mẫu theo quy định của
TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ trong trường hợp da được lấy từ các sản phẩm đã hoàn
thiện như giầy, quần áo), thì chi tiết về việc lấy mẫu phải được nêu trong báo
cáo thử nghiệm. Loại bỏ cơ học bất kỳ vệt keo dính nào còn bám lại.
Đối với quy trình phân tích này, cân
chính xác 1,0 g mẫu đại diện cho mẫu da đã được nghiền này vào bình phản ứng
(6.1).
9. Cách tiến hành
9.1. Loại chất béo
Xử lý 1 g da đã được nghiền trong bình
50 ml đậy kín (6.1) với 20 ml n-hexan (7.5) trong bể siêu âm (6.9) ở 40
°C trong 20 min. Gạn lớp n-hexan từ mẫu da. Tránh làm mất bất kỳ phần bột da
nào trong quá trình gạn. Ngay sau khi gạn, xử lý lại mẫu da theo cách trên với
20 ml n-hexan. Mở nắp bình để cặn n- hexan bay hơi qua đêm.
9.2. Khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xy lanh (6.6) để cho thêm 1,5 ml
dung dịch natri đithionit (7.4) vào bình và giữ bình ở 70 °C trong 10 min. Sau
đó thêm 1,5 ml dung dịch natri đithionit khác và đun nóng bình trong 10 min.
Làm mát xuống nhiệt độ phòng bằng nước.
9.3. Chiết lỏng-lỏng
Dùng chày thủy tinh ép dung dịch phản ứng
khỏi sợi da, gạn vào cột Kieselgur (6.5) và để hấp thụ trong cột 15 min.
Thêm 5 ml t-butyl metyl ete (7.2) và 1
ml metanolic NaOH 20 % (7.11) vào cặn sợi da trong bình. Đậy bình, lắc mạnh và
chuyển dung dịch vào cột Kieselgur (6.5).
Rửa bình phản ứng và sợi da bằng 1 x
15 ml và 1 x 20 ml t-butyl metyl ete và chuyển vào cột Kieselgur (6.5) để bắt đầu
rửa giải amin. Sau đó, cho trực tiếp 40 ml t-butyl metyl ete vào cột. Thu nước
giải hấp vào một bình cầu 100 ml có khớp nối nhám chuẩn (6.10).
Cô đặc dung dịch chiết t-butyl metyl
ete đến xấp xỉ 1 ml (chưa khô hẳn) bằng máy cô quay bay hơi chân không (6.7)
trong chân không nhẹ ở nhiệt độ không quá 50 °C. Sau đó dùng dòng nhẹ khí trơ để
làm bay hơi phần dung dịch ete còn lại đến khô.
Ngay lập tức chuyển cặn trên vào bình
định mức 2 ml (6.4) và thêm metanol (hoặc etyl axetat đối với phương pháp phân
tích TLC) đến vạch định mức. Chuẩn bị sẵn dung dịch này đối với phép phân tích
dụng cụ.
9.4. Kiểm tra hệ thống phân tích
Để kiểm tra quy trình phân tích, thêm
1,0 ml dung dịch chuẩn (7.10) vào bình phản ứng (6.1) có chứa 16 ml dung dịch đệm
(7.9) đã được làm nóng trước. Sau đó thực hiện quy trình được mô tả trong 9.2
và 9.3. Tỉ lệ thu hồi amin phải thỏa mãn tối thiểu các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- amin STT 8: tỉ lệ thu hồi đạt 20 %;
- các amin STT 18 và 19: tỉ lệ thu hồi
đạt 50 %;
- các amin STT 5, 6 và 22, xem chú
thích trong Bảng 1
10. Hiệu chuẩn
Sử dụng dung dịch chuẩn (7.10) có chứa
30 mg amin/ml để
hiệu chuẩn.
11. Phân tích sắc ký
11.1. Quy định chung
Không có quy
định chung do các loại thiết bị khác nhau có thể được sử dụng. Các thông
số sau đã được thử nghiệm thành công và được sử dụng trong các phép phân tích
này.
11.2. Các phép phân tích sắc ký để
phát hiện định lượng và định tính: sắc ký lỏng hiệu năng cao(HPLC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metanol
Dung môi giải hấp 2
0,575 g amoni đihyđro phosphat + 0,7
g đinatri hyđro phosphat trong 1 000 ml nước, pH 6,9
Pha tĩnh
LiChrospher 60 RP-select B3
(5 mm) 250 mm X
4,6 mm;
Nhiệt độ cột:
40 °C
Tốc độ dòng
0,8 ml/min đến 1,0 ml/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu: 15 % dung môi giải hấp 1,
sau đó tăng dần tuyến
tính đến 80 %
dung
môi giải hấp 1 trong 45 min;
Thể tích bơm mẫu
10 ml;
Bộ phát hiện:
DAD tại 240 nm, 280 nm và 305 nm.
11.3. Phép phân tích sắc ký để phát hiện
định tính
11.3.1. Sắc ký khí mao quản (GC)
Cột mao quản:
Phân cực trung bình, ví dụ. SE 54
hoặc DB 5, chiều dài 50 m, đường kính trong: 0,32 mm, chiều dày màng: 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia dòng/không chia dòng;
Nhiệt độ buồng bơm:
250 °C
Chương trình nhiệt độ:
70 °C trong 2 min, tăng
đến 280 °C tại 10 °C/min, 280 °C trong 5
min;
Detector:
MSD, quét 45-300 amu;
Khi mang:
Heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml, không chia dòng,
2 min
11.3.2. Điện di mao quản (HPCE)
Trộn 250 ml dung dịch mẫu với
50 ml HCI (c =
0,01 mol/l) và lọc qua màng lọc (0,2 mm). Phân tích dung dịch này bằng phương pháp
điện di vùng mao quản.
Mao quản 1:
56 cm, không phủ, đường kính trong:
50 mm, với đường
quang mở;
Mao quản 2:
56 cm, được phủ bằng polyvinyl alcol
(PVA), đường kính trong: 50 mm với đường
quang mở;
Dung dịch đệm:
dung dịch đệm phosphat (c = 50
mmol/l), pH 2,5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 °C;
Điện áp:
30 kV;
Thời gian bơm:
4 s;
Thời gian phun:
5 s;
Bộ phát hiện:
DAD 214 nm, 240 nm, 280 nm, 305 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.1.
Bản (HPTLC):
Silicagel với chỉ thị huỳnh quang F
254, 20 cm X 10 cm;
Thể tích cung cấp:
5 ml được chấm theo đường
thẳng bằng bộ chấm mẫu tự động
Dung môi động:
Clorofom:axit axetic 90:10 thể tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.2.
Bản (TLC):
Silica gel 60, 20 X 10 cm, bình bão
hòa;
Thể tích cung cấp
10 ml được chấm một chấm
bằng bộ chấm mẫu tự động;
Dung môi động 1:
Clorofom:etyl axetat:axit axetic =
60:30:10 thể tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung môi động 2:
Clorofom:metanol = 95:5 thể tích;
Thuốc thử 1:
0,1 % NaNO2 trong KOH
(c = 1 mol/l);
Thuốc thử 2:
0,2 % alpha-naphtol, trong KOH (c =
1 mol/l);
12. Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w =
trong đó
Ap là diện tích pic của
amin trong mẫu, tính bằng đơn vị diện tích;
Ak là diện tích pic của
amin trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
rK là nồng độ của amin trong dung dịch
hiệu chuẩn, tính bằng microgram trên mililit;
V là thể tích mẫu được tạo thành trong
9.3 (thể tích mẫu cuối cùng), tính bằng mililit; m là phần khối lượng tính được
đối với mẫu da trong thể tích mẫu cuối cùng, tính bằng gam.
13. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu quy trình
phân tích này và bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bất kỳ sai khác nào so với quy trình phân tích, cụ thể bất kỳ các bước thực hiện
thêm nào;
d) Nêu về qui trình tách đã thực hiện và phương pháp sử dụng để phát hiện và
xác định (phải sử dụng phương pháp thứ hai để xác nhận kết quả dương);
e) liệt kê riêng kết quả phản tích đối
với mỗi amin, tính bằng miligam trên kilôgam (xem điều 12), báo cáo việc nhận dạng
theo các giá trị ngưỡng như sau:
trong trường hợp mức của mỗi amin thành phần
< 30 mg/kg:
Theo phép phân tích đã thực hiện,
không phát hiện được thuốc nhuộm azo giải phóng ra các amin thơm đã liệt kê.
trong trường hợp mức của mỗi amin thành
phần
> 30 mg/kg:
Kết quả phân tích cho biết rằng da được
phân tích đã được sản xuất hoặc xử lý sử dụng thuốc nhuộm azo giải phóng ra một
hoặc nhiều hơn các amin đã liệt kê.
trong trường hợp mức của 4-aminođiphenyl và/hoặc 2-naphtylamin > 30
mg/kg:
Phương pháp phân tích này đã phát hiện
được 4-aminođiphenyl và/hoặc 2-naphtylamin. Theo kiến thức hiện tại, không thể
xác nhận điều này nếu không có thông tin bổ sung là đã sử dụng thuốc nhuộm azo
giải phóng ra các amin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng thử nghiệm cộng tác liên phòng
trên các loại da khác nhau đã đưa ra dữ liệu nêu trong Bảng 2, và thu được bằng
cách sử dụng thiết bị HPLC với DAD. Nghiền mẫu theo TCVN 7126 (ISO 4044). Đối với
chiết lỏng-lỏng, sử dụng cột Merck, loại EXtrelut® NT201 Phần STT
11737.
Bảng 2 - Thử
nghiệm liên phòng - Dữ liệu độ chụm
Mẫu da
Amin được
phát hiện
Trung bình
mg/kg
Độ lặp lại
mg/kg
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
R
A
Benziđin
13,5
5,4
8,4
3,3-Đimetoxybenziđin
15,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
3,3-Đimetylbenziđin
20,5
7,1
9,5
B
Benziđin
12,9
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Toluiđin
37,5
15,4
38,5
C
3,3-Đimetylbenziđin
25,6
8,0
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,1
20,2
42,1
D
Benziđin
16,5
3,0
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Regulation (EC) No. 1907/2006 of
the European Parliament and of the Council of 18 December 2006, Official journal of the
European Union, L136, 29.5.2007. Available at the address (2009-09-25):
http:/eur-lex.europa.eu/LexUriServ/
LexUriServ.do?uri=OJ:L2007:136:0003:0280:en:PDF
1 Cột đã đựợc nhồi EXtrelut® NT20 được
Merck cung cấp là ví dụ về sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và
không phải là chỉ định của tiêu chuẩn. Có
thể sử dụng sản phẩm tương đương nếu cho cùng kết quả.
2 Dung dịch STT.
1.09437.1000 là một ví dụ về một sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này
được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của
tiêu chuẩn. Có thể sử dụng sản phẩm tương đương nếu cho cùng kết quả.
3 LiChrospher 60 Rp-select B là một ví
dụ về một sản phẩm có giá trị thương mại. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn. Có thể sử dụng sản phẩm tương đương nếu
cho cùng kết quả.