TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9554:2013
ISO
4098:2006
DA
- PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH CHẤT TAN TRONG NƯỚC, CHẤT VÔ CƠ TAN TRONG NƯỚC VÀ CHẤT
HỮU CƠ TAN TRONG NƯỚC
Leather-
Chemical tests - Determination of water-soluble matter, water-soluble
inorganic matter and water-soluble organic matter
Lời nói đầu
TCVN 9554:2013 hoàn toàn lương đương với
ISO 4098:2006;
TCVN 9554:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leather-
Chemical tests - Determination of water-soluble matter, water-soluble
inorganic matter and water-soluble organic matter
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các chất tan trong nước, các chất vô cơ tan trong nước và các chất hữu
cơ tan trong nước.
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
loại da. Kết quả thu được phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- độ mịn của da nghiền;
- nhiệt độ chiết;
- thời gian chiết;
- tỉ lệ da và nước.
Để thu được các kết quả có thể so sánh
được, bắt buộc phải tái lập chính xác các điều kiện thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước phân
tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử
vật lý, cơ lý, hóa học và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Chuẩn bị
mẫu thử hóa
TCVN 7129 (ISO 4048), Da - Xác định chất tan
trong điclometan
ISO 4684, Leather - Chemical tests
- Determination of volatile matter (Da - Phép thử hóa - Xác định chất dễ
bay hơi).
3. Nguyên tắc
Từ dung dịch chiết nước của mẫu được
chuẩn bị ở các điều kiện quy định, định lượng chất tan trong nước bằng cách làm
bay hơi và làm khô ở nhiệt độ (102 ± 2) °C. Sulfat hóa và tro hóa cặn tại 700 °C
thu được chất vô cơ tan trong nước. Chất hữu cơ tan trong nước được tính bằng
hiệu số của hai giá trị trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau:
4.1. Chất tan trong nước (water
soluble matter)
Chất có trong da tan được trong nước tại
các điều kiện được mô tả trong phương pháp này.
4.2. Chất vô cơ tan trong nước (water
soluble inorganic matter)
Tro đã sunphat hóa của chất tan trong
nước được chuẩn bị theo phương pháp này.
4.3. Chất hữu cơ tan trong
nước
(water soluble organic matter)
Sự chênh lệch giữa tổng chất tan trong
nước và chất vô cơ tan trong nước.
5. Thuốc thử
5.1. Dung dịch axit sulfuric, 1 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thí nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây.
6.1. Bình, có cổ rộng và có nút
đậy kín (dung tích phù hợp là 650 ml đến 750 ml).
6.2. Ống đong chia độ, dung tích
500 ml.
6.3. Pipet, dung tích 50 ml.
6.4. Khay làm bay hơi làm bằng thạch
anh, platin hoặc sứ, có đáy phẳng, và có dung tích làm việc tối thiểu là 50 ml.
6.5. Máy lắc phù hợp, thực hiện
(50 ± 10) vòng trên phút.
6.6. Nhiệt kế có khoảng đo từ 0 °C
đến 50 °C.
6.7. Giấy lọc đã gấp nếp loại định
tính nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt
độ 102 °C ± 2 °C.
6.10. Lò múp, có thể duy trì nhiệt
độ xấp xỉ nhưng không vượt quá 700 °C (xem 9.4).
6.11. Bình hút ẩm
6.12. Cân phân tích, cân chính
xác đến 0,001 g.
7. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
Nếu có thể, lấy mẫu theo TCVN 7117
(ISO 2418) và nghiền da theo quy định của TCVN 7126 (ISO 4044). Nếu không thể lấy
mẫu theo quy định của TCVN 7117 (ISO 2418) (ví dụ trong trường hợp da được lấy
từ các sản phẩm đã hoàn thiện như giầy, quần áo), thì chi tiết về việc lấy mẫu
phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Cân chính xác khoảng 10 g da đã được
nghiền và ghi lại khối lượng (m0). Chiết da theo TCVN 7129 (ISO
4048) trước khi xác định chất tan trong nước.
Nếu kết quả đưa ra được dựa trên chất
khô, thì cần thử một mẫu da khác cùng loại theo ISO 4684, vì vậy, có thể tính
toán hàm lượng ẩm.
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển toàn bộ phần da đã được chiết bằng
điclometan, được nghiền và được làm khô trong không khí thu được từ Điều 7 vào
bình (6.1). Thêm 500 ml ± 10 ml nước đã khử ion (5.2) ở nhiệt độ 22,5 °C ± 2,5 °C,
đậy chặt nút và cho lắc bằng máy (6.5) với tốc độ (50 ± 10) vòng trên phút
trong 2 h ± 10 min ở nhiệt độ 22,5 °C ± 2,5 °C (xem 9.1).
Lọc lượng chất trong bình qua giấy lọc
đã gấp nếp (6.7) cho đến khi dung dịch lọc trong. Loại bỏ 50 ml đầu. Xác định
chất vô cơ và chất hữu cơ tan trong nước trong các phần thể tích 50 ml dung dịch
lọc tiếp theo (xem 9.2 và 9.3).
8.2. Chất tan trong nước
Dùng pipet (6.3) để lấy 50 ml dung dịch
lọc vào khay (6.4) đã được gia nhiệt trước ở 700 °C (6.10), để nguội trong bình
hút ẩm và cân chính xác khối lượng. Làm bay hơi dung dịch lọc trong bể cách thủy
(6.8) và làm khô cặn ở nhiệt độ 102 °C ± 2 °C (6.9) trong khoảng 2 h. Để nguội
trong bình hút ẩm. Chỉ sử dụng một khay cho một lần làm nguội đối với bình hút ẩm
nhỏ, và không quá hai khay đối với bình hút ẩm lớn. Cân nhanh và lặp lại quy trình
làm khô, để nguội và cân hoặc cho đến khi sự giảm khối lượng không quá 2 mg, hoặc
tổng thời gian làm khô là 8 h. Ghi lại khối lượng cuối cùng và tính toán khối
lượng cặn khô (m1).
8.3. Chất vô cơ tan trong
nước
Sử dụng một lượng vừa đủ axit sulfuric
1 mol/l để làm ướt hoàn toàn cặn thu được ở 8.2 (xem 9.2) trong khay (6.4), và
gia nhiệt từ từ trên ngọn lửa nhỏ cho đến khi không thấy hơi lưu huỳnh trioxit
thoát ra. Gia nhiệt mạnh hơn cho đến khi khay bắt đầu nóng đỏ. Cho khay vào lò
múp (6.10) ở 700 °C trong 15 min (xem 9.4). Để nguội trong bình hút ẩm và cân
nhanh. Lặp lại quy trình thêm axit, gia nhiệt, để nguội và cân cho đến khi khối
lượng giảm không quá 2 mg, hoặc tổng thời gian làm khô là 8 h. Ghi lại khối lượng
cuối cùng và tính toán khối lượng cặn sulfat (m2).
9. Lưu ý trong cách
tiến hành
9.1. Nếu không thể duy trì
nhiệt độ chiết theo quy định là 22,5 °C ± 2,5 °C trong phòng thử, thì có thể sử
dụng bình chân không dung tích 650 ml đến 750 ml. Khoảng giá trị của tổng chất
tan trong nước, wT,ws có thể khác 0,5 % trong giới hạn nhiệt độ cho
phép.
9.2. Có thể xác định riêng
biệt chất tan trong nước và chất vô cơ tan trong nước. Chất tan trong nước có
thể được xác định bằng cách làm bay hơi 50 ml dung dịch lọc đựng trong đĩa được
làm bằng platin, thạch anh, bạc, sứ hoặc thủy tinh được làm khô trước ở nhiệt độ
102 °C ± 2 °C, theo 8.2. Chất vô cơ tan trong nước có thể được xác định bằng
cách làm bay hơi 50 ml dung dịch lọc khác đựng trong đĩa được làm bằng thạch
anh, platin, hoặc sứ tráng men đã được gia nhiệt trước theo 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Ở nhiệt độ trên 700 °C,
sẽ có sự thất thoát khối lượng cặn chiết do có sự bay hơi của một số muối vô
cơ. Do đó, cần phải kiểm soát chặt chẽ để tránh nhiệt độ tối đa trong lò vượt
quá 700 °C.
10. Tính toán và biểu
thị kết quả
Tính toán các phần trăm dưới đây khi
thể tích bay hơi của nước bằng 1/10 thể tích tổng. Nếu sử dụng thể tích khác
thì hệ số 10 phải được thay đổi thích hợp.
a) Tổng chất tan trong nước, wT,ws
(phần khối lượng tính bằng phần trăm):
trong đó
m1 là khối lượng của cặn
khô;
m0 là khối lượng của mẫu da
ban đầu.
b) Chất vô cơ tan trong nước, Wl,ws,
(phần khối lượng tính bằng phần trăm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m2 là khối lượng của cặn
sulfat;
m0 là khối lượng của mẫu da
ban đầu.
c) Chất hữu cơ tan trong nước, WO,ws
(phần khối lượng tính bằng phần trăm). Để tính được phần trăm chất hữu cơ tan
trong nước, tính hiệu số giữa phần trăm tổng chất tan trong nước và phần trăm
chất vô cơ tan trong nước:
wO,ws = (wT,ws)
– (Wl,ws)
Nếu kết quả được tính trên cơ sở chất khô thì kết quả trên
phải được nhân với hệ số 100 / (100-w) trong đó w là phần khối lượng của chất dễ
bay hơi tính bằng phần trăm theo ISO 4684. Nếu kết quả được biểu thị trên cơ sở
chất khô, điều này phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ
“TCVN 9554:2013 (ISO 4098:2005)”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu kết quả được xác định dựa trên
chất khô, phải ghi trong báo cáo;
d) mô tả mẫu thử;
e) chi tiết của bất kỳ sai khác nào so
với quy trình đã nêu, hoặc tình huống đặc biệt có thể ảnh hưởng đến kết quả.
12. Độ lặp lại
Thực hiện việc xác định hai lần song
song phải cho kết quả không khác quá 0,2 %, được tính dựa trên khối lượng da
ban đầu. Nếu kết quả xác định khác quá 0,2 %, phải thực hiện lại việc xác định
hai lần song song.