Ký
hiệu
|
Đại
lượng được thể hiện
|
Thứ
nguyên
M:
Khối lượng
L:
Chiều dài
T:
Thời gian
|
Đơn
vị SI
|
a
|
Đường kính lỗ lấy áp
|
L
|
m
|
C
|
Hệ số xả
|
Không
thứ nguyên
|
m
|
d
|
Đường kính của lỗ tiết lưu hoặc
họng của thiết bị sơ cấp tại điều kiện vận hành
|
L
|
m
|
D
|
Đường kính trong của ống phía
dòng vào tại điều kiện vận hành
|
L
|
m
|
dtap
|
Đường kính vòi lấp áp
|
L
|
m
|
e
|
Độ dày của nòng
|
L
|
m
|
E,
E1
|
Độ dày của tấm tiết lưu
|
L
|
m
|
FE
|
Hệ số hiệu chính
|
Không
thứ nguyên
|
|
k
|
Độ nhám đồng nhất tương đương
|
Không
thứ nguyên
|
|
p
|
Áp suất tĩnh của lưu chất
|
ML-1T-2
|
Pa
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng
|
MT-1
|
kg/s
|
r
|
Bán kính profin (biên dạng)
|
L
|
m
|
Ra
|
Độ lệch trung bình số học của
profin (độ nhám)
|
L
|
m
|
Re
|
Số Reynolds
|
Không
thứ nguyên
|
|
ReD,
Red
|
Số Reynolds theo D hoặc d
|
Không
thứ nguyên
|
|
Re*
|
Số Reynolds họng - vòi (=dlỗ
lấy áp Red/d)
|
Không
thứ nguyên
|
|
β
|
Tỉ lệ đường kính, β = d/D
|
Không
thứ nguyên
|
|
Δp
|
Chênh áp
|
ML-1T-2
|
Pa
|
ε
|
Hệ số giãn nở
|
Không
thứ nguyên
|
|
k
|
Số mũ đẳng entropy
|
Không
thứ nguyên
|
|
|
Hệ số ma sát
|
Không
thứ nguyên
|
|
ρ
|
Khối lượng riêng của lưu chất
|
ML-3
|
kg/m3
|
|
Tỉ số áp suất,
|
Không
thứ nguyên
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các ký hiệu khác
trong tiêu chuẩn này được giải thích khi sử dụng
CHÚ THÍCH 2: Chỉ số dưới 1 chỉ
tiết diện của mặt phẳng của lỗ lấy áp phía dòng vào. Chỉ số dưới 2 chỉ tiết
diện của mặt phẳng của lỗ lấy áp phía dòng ra.
|
5. Tấm tiết lưu
cạnh vuông và vòi phun: với lỗ xả cặn trong ống có đường kính dưới 50 mm và như
thiết bị đầu ra và đầu vào
5.1. Lỗ xả cặn qua mặt phía dòng
vào của tấm tiết lưu có cạnh vuông hoặc qua vòi phun
5.1.1. Khái quát
Các tấm tiết lưu cạnh vuông và vòi
phun có lỗ xả cặn có thể được sử dụng, lắp đặt và chế tạo theo các hướng dẫn
dưới đây:
5.1.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông
Nếu lỗ xả cặn được khoan qua tấm
tiết lưu thì, không nên sử dụng các giá trị hệ số được quy định trong TCVN
8113-2 (ISO 5167-2) trừ khi các điều kiện sau được thỏa mãn:
a) D cần lớn hơn 100 mm.
b) Đường kính lỗ xả không vượt quá
0,1d và không có phần nào của lỗ nằm trong hình tròn, đồng tâm với lỗ
tiết lưu với đường kính (D - 0,2 d). Cạnh ngoài của lỗ xả cặn nên gần
thành ống nhất nếu có thể.
c) Lỗ xả cần được mài nhẵn và cạnh
phía dòng vào cần sắc nhọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đường kính lỗ tiết lưu đo được, dm,
cần được hiệu chỉnh để cho phép diện tích lỗ tiết lưu bổ sung được thể hiện
bằng lỗ xả với đường kính dk, như trong công thức sau:
(1)
CHÚ THÍCH: Công thức này được dựa
trên giả định là giá trị của dòng chảy qua
lỗ xả lớn hơn 10% giá trị của dòng chảy qua lỗ tiết lưu.
Khi ước lượng độ không đảm bảo tổng
của phép đo dòng, độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm bổ sung sau đây cần
được cộng số học với độ không đảm bảo đo tính theo % của hệ số xả:
(2)
5.1.3. Vòi phun ISA 1932
Nếu lỗ xả được khoan qua mặt phía
dòng vào của vòi phun thì, không nên được sử dụng các giá trị hệ số được quy
định trong TCVN 8113-3 (ISO 5167-3) trừ khi các điều kiện sau được thỏa mãn.
a) Giá trị của β cần nhỏ hơn
0,625.
b) Đường kính của lỗ xả không vượt
quá 0,1 d và không có phần nào của lỗ nằm trong hình tròn, đồng tâm với
họng có đường kính (D - 0,2d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lỗ xả nên được mài nhẵn và cạnh
phía dòng vào cần sắc nhọn.
e) Lỗ lấy áp đơn cần được chỉnh hướng
để chúng nằm giữa 90 o và 180 o so với vị trí của lỗ xả.
f) Đường kính đo được, dm,
được hiệu chỉnh để chứa diện tích họng bổ sung của lỗ xả với đường kính dk,
như trong công thức sau:
(3)
CHÚ THÍCH: Công thức này được dựa
trên giả định là giá trị của dòng chảy qua
lỗ xả ít hơn 20% giá trị của dòng chảy qua họng của vòi phun.
Khi ước lượng độ không đảm bảo tổng
của phép đo dòng, độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm bổ sung sau đây phải
được cộng số học với độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm của hệ số xả:
(4)
5.1.4. Vòi phun có bán kính dài
Không nên sử dụng các lỗ xả qua các
thiết bị sơ cấp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Khái quát
Các tấm tiết lưu cần được lắp đặt
và chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 8113-2 (ISO 5167-2).
5.2.2. Giới hạn sử dụng
Khi tấm tiết lưu cạnh vuông được
lắp đặt trong các ống có nòng rộng 25 mm đến 50 mm, các điều kiện sau cần được
tuân thủ một cách chặt chẽ
a) Các ống cần có bề mặt bên trong
có chất lượng cao chẳng hạn như ống bằng đồng thau hoặc đồng đỏ, ống thủy tinh
hoặc nhựa hoặc ống thép được kéo ra hoặc gia công chính xác. Ống thép phải làm
bằng thép không gỉ để dùng với chất lỏng ăn mòn như nước. Độ nhám cần theo qui
định trong 5.3.1 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).
b) Ưu tiên sử dụng lỗ lấy áp kiểu
góc hơn là với loại vòng đệm được trình bày trong Hình 4 a) TCVN 8113-2:2009
(ISO 5167-2:2003),
c) Tỉ số đường kính β cần nằm trong
khoảng 0,5 ≤ β ≤ 0,7.
CHÚ THÍCH: Có thể có 0,23 ≤ β <
0,5, nhưng độ không đảm bảo đo sẽ tăng đáng kể nếu d < 12,5 mm.
5.2.3. Hệ số xả và độ không đảm
bảo đo tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một độ không đảm bảo đo bổ sung
0,5% cần được cộng số học với độ không đảm bảo đo được suy ra từ 5.3.3.1 TCVN
8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003)
5.3. Không có đường ống phía
dòng ra hoặc phía dòng vào
5.3.1. Khái quát
Điều này cần áp dụng trong trường
hợp không có đường ống trên phía dòng vào hoặc phía dòng ra của thiết bị hoặc
trên cả phía dòng vào và dòng ra của thiết bị, tức là áp dụng cho các dòng từ
một diện tích rộng vào trong ống hoặc ngược lại, hoặc dòng chảy qua một thiết
bị được lắp trong vách ngăn giữa hai khoảng rộng.
5.3.2. Dòng từ một diện tích
rộng (không có đường ống phía dòng vào) vào trong đường ống hoặc diện tích rộng
khác
5.3.2.1. Lỗ lấy áp phía dòng vào
và dòng ra
Không gian phía dòng vào của thiết
bị được xem là rộng nếu
a) Không có thành ngăn nào gần hơn
4d so với trục của thiết bị hoặc với mặt phẳng của phía dòng vào của lỗ tiết
lưu hoặc vòi phun,
b) Vận tốc của lưu chất tại bất kỳ
vị trí nào lớn hơn 4d so với thiết bị đến nhỏ hơn 3 % vận tốc trong lỗ tiết lưu
hoặc họng, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điều kiện thứ nhất
ngầm chỉ rằng chẳng hạn như đường ống phía dòng vào với đường kính lớn hơn 8d
(khi đó β < 0,125) có thể được coi là khoảng trống rộng. Điều kiện thứ hai,
không bao gồm các nhiễu phía dòng vào do ảnh hưởng hút gió, xoáy và vòi phun ám
chỉ rằng chất lỏng đi vào khoảng trống một cách đồng nhất trong một diện tích
không nhỏ hơn 33 lần diện tích của lỗ tiết lưu hoặc họng vòi phun. Ví dụ, nếu
dòng chảy được tạo ra do sự giảm mức chất lỏng trong bình, diện tích của bề mặt
chất lỏng phải lớn hơn 33 lần diện tích của lỗ tiết lưu hoặc họng vòi phun mà
qua đó bình chứa được xả.
Khoảng cách của lỗ lấy áp phía dòng
vào (cụ thể lỗ lấy áp trong khoảng rộng) từ lỗ tiết lưu hoặc đường tâm vòi phun
cần phải lớn hơn 4d.
Lỗ lấy áp phía dòng vào tốt hơn nên
được định vị trên thành vuông góc với mặt phẳng của tấm tiết lưu và nằm trong
khoảng cách 0,5 d từ mặt phẳng đó. Lỗ lấy áp không cần thiết phải đặt trên
bất kỳ thành ngăn nào; nó có thể nằm ở khoảng không mở. Nếu khoảng không quá
lớn, ví dụ như một phòng, lỗ lấy áp nên được chắn gió.
Lỗ lấy áp phía dòng ra nên được
định vị như quy định cho lỗ lấy áp kiểu góc trong TCVN 8113-2:2009 (ISO
5167-2:2003). Nếu phía dòng ra cũng gồm một khoảng không rộng thì lỗ lấy áp nên
được đặt ở vị trí như với lỗ lấy áp phía dòng vào, ngoại trừ với vòi phun
Venturi thì lỗ lấy áp họng nên được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Khi lỗ lấy áp phía
dòng ra và phía dòng vào nằm ở các mặt bằng khác nhau, có thể cần phải tính đến
chênh lệch áp suất thủy tĩnh. Điều này thường được thực hiện bằng cách đọc
thông số thiết bị truyền chênh áp khi không có dòng lưu chất và hiệu chỉnh một
cách phù hợp.
5.3.2.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông
với lỗ lấy áp kiểu góc
5.3.2.2.1. Các tấm tiết lưu
cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc cần được chế tạo theo qui định trong Điều 5
của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).
5.3.2.2.2. Các giới hạn sử
dụng cho tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc khi có dòng chảy từ
khoảng rộng như sau:
- d ≥ 12,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Red ≥ 3 500.
CHÚ THÍCH 1: Có thể có d nằm trong
khoảng 12,5 mm > d > 6 mm, nhưng độ không đảm bảo đo tăng rõ rệt nếu d
< 12,5 mm.
CHÚ THÍCH 2: Miễn là β ≤ 0,2 và d ≥
12,5 mm, công thức Reader-Harris/Gallagher (1998) được trình bày trong 5.3.2.1
của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) có thể được sử dụng trong đường ống khi
Red ≥ 3 500 với một độ không đảm bảo đo trên giá trị của hệ số xả, C
là 1% (nếu ReD < 5 000).
5.3.2.2.3. Hệ số xả C, được
tính bằng:
(5)
Độ không đảm bảo đo theo giá trị
của C là 1%.
5.3.2.2.4. Hệ số giãn nở, ε,
được tính bằng công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1
> 0,75:
(6)
Khi Δp/p1 và к được giả
định là không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối của giá trị hệ số giãn
nở ε bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3. Vòi phun ISA 1932
5.3.2.3.1. Vòi phun ISA 1932
cần được sản xuất theo điều 5.1 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003),
5.3.2.3.2. Giới hạn sử dụng
vòi phun ISA 1932 trong trường hợp có dòng chảy từ khoảng rộng như sau:
- d ≥ 11,5 mm;
- Phía dòng ra có khoảng trống rộng
hoặc đường ống với đường kính không nhỏ hơn 2d;
- Red ≥ 100 000.
5.3.2.3.3. Hệ số xả, C, là
0,99. Độ không đảm bảo trong giá trị C được kỳ vọng là không vượt quá 1%.
5.3.2.3.4 Hệ số giãn nở, ε,
được tính bằng công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1
≥ 0,75
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4. Vòi phun Venturi
5.3.2.4.1. Vòi phun Venturi
cần được sản xuất theo qui định trong 5.3 của TCVN 8113-3:2009 (ISO
5167-3:2003).
5.3.2.4.2. Giới hạn sử dụng
cho ống Venturi khi có dòng chảy từ một khoảng rộng bao gồm:
- d ≥ 50 mm;
- Phía dòng ra có khoảng trống rộng
hoặc đường ống với đường kính không nhỏ hơn 2d;
- 3 x 105 ≤ Red
≤ 3 x 106
5.3.2.4.3. Hệ số xả, C,
tương đương 0,985 8. Độ không đảm bảo đo trong giá trị của C được mong đợi
không vượt quá 1,5 %.
5.3.2.4.4. Hệ số giãn nở, ε,
được tính bằng công thức sau và chỉ được áp dụng nếu p2/p1
≥ 0,75
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Dòng chảy vào trong
khoảng không rộng (không có đường ống phía dòng ra)
5.3.3.1. Khái quát
Khoảng trống phía dòng ra của thiết
bị được coi là rộng nếu không có vách ngăn nào gần hơn 4 d so với trục của
thiết bị hoặc so với phía dòng ra của tấm tiết lưu hoặc vòi phun.
Lỗ lấy áp phía dòng vào cần được
định vị như quy định tương ứng đối với lỗ lấy áp kiểu góc trong TCVN
8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) cho các tấm
tiết lưu và vòi phun.
Khoảng cách của lỗ lấy áp phía dòng
ra (nghĩa là, lỗ lấy áp trong mặt phẳng rộng) từ lỗ tiết lưu hoặc đường tâm vòi
phun phải lớn hơn 4d.
Đối với các vòi phun Venturi, cần
sử dụng lỗ lấy áp vị trí họng.
Lỗ lấy áp phía dòng ra tốt hơn nên
được định vị trong một thành vuông góc với mặt phẳng của lỗ tiết lưu và nằm
trong khoảng cách bằng 0,5 d từ mặt phẳng. Lỗ lấy áp không cần phải định
vị trong bất cứ thành nào, nó có thể nằm trong một khoảng không mở. Nếu khoảng
không đó rất rộng, ví dụ như phòng, lỗ lấy áp nên được chắn gió.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các lỗ
lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra ở các mặt bằng khác nhau, có thể cần phải
tính đến chênh áp suất thủy tĩnh.
5.3.3.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông
với lỗ lấy áp kiểu góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2.2. Khi 25 mm ≤ D
< 50 mm, các giới hạn được đưa ra trong 5.2.2 và 5.2.3 cần được áp dụng.
Trong trường hợp 50 mm ≤ D ≤ 1000
mm, các giới hạn được đưa ra trong 5.3.1 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) cần được
áp dụng.
5.3.3.2.3. Khi 25 mm ≤ D
< 50 mm, các hệ số và độ không đảm bảo đo được đưa ra trong 5.2.3 cần được
áp dụng.
Trong trường hợp 50 mm ≤ D ≤ 1000
mm, hệ số xả và độ không đảm bảo đo được đưa ra trong 5.3.2 và 5.3.3 của TCVN
8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) được áp dụng, ngoại trừ độ không đảm bảo đo bổ
sung bằng 0,4 % được cộng số học với độ không đảm bảo đo suy ra từ 5.3.3.1 của
TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).
5.3.3.3. Vòi phun ISA 1932 và
vòi phun Venturi
5.3.3.3.1. Vòi phun ISA 1932
và vòi phun Venturi cần được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 8113-3:2009 (ISO
5167-3:2003), điều 5.1 hoặc 5.3.
5.3.3.3.2. Các giới hạn được
nêu trong 5.1.6.1 hoặc 5.3.4.1 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) cần được
áp dụng.
5.3.3.3.3. Các hệ số và độ
không đảm bảo đo được nêu trong các 5.1.6.2, 5.16.3 và 5.17 hoặc 5.3.4.2,
5.3.4.3 và 5.3.5 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) phải được áp dụng,
ngoại trừ trong trường hợp vòi phun ISA 1932, độ không đảm bảo đo bổ sung bằng
0,4 % được cộng số học với độ không đảm bảo đo được suy ra từ 5.1.7.1 của TCVN
8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003).
6. Tấm tiết lưu
(trừ tấm tiết lưu cạnh vuông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Khái quát
CHÚ THÍCH: Tấm tiết lưu đầu côn có
đặc điểm là hệ số xả của nó giữ nguyên không thay đổi theo một số Reynold thấp,
vì vậy giúp nó phù hợp cho phép đo dòng chảy của các chất lỏng có tính nhớt như
dầu. Các tấm tiết lưu đầu côn được phân biệt kỹ với các loại tấm tiết lưu khác
trong đó hệ số xả của chúng giống như tỉ lệ đường kính trong các giới hạn quy
định trong tiêu chuẩn này.
Các tấm tiết lưu đầu côn được sử
dụng và lắp đặt theo Điều 6 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và Điều 6 TCVN
8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).
6.1.2. Giới hạn sử dụng
Các giới hạn sử dụng cho các tấm
tiết lưu đầu côn bao gồm:
- d > 6 mm;
- D ≤ 500 mm.
Giới hạn dưới của đường kính ống,
D, phụ thuộc vào độ nhám bên trong của đường ống phía dòng vào và theo Bảng 2
và nằm trong các giới hạn sau:
- 0,1 ≤ β ≤ 0,316;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này,
giá trị β được người sử dụng lựa chọn có tính đến các thông số như chênh áp
được yêu cầu, độ không đảm bảo đo, tổn hao áp suất có thể chấp nhận được và áp
suất tĩnh có sẵn.
6.1.3. Mô tả
Tiết diện mặt phẳng trục của tấm
tiết lưu được trình bày trong Hình 1.
CHÚ THÍCH: Các chữ cái ghi trên
Hình 1 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong các điều từ 6.1.3.2 đến 6.1.3.8 và
6.1.4; 6.1.4 đề cập đến 5.2.3 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2:2003).
6.1.3.1. Hình dạng chung
6.1.3.1.1. Phần tấm tiết lưu
bên trong ống nên là hình tròn và đồng tâm với đường tâm ống. Các mặt của tấm
tiết lưu này cần luôn bằng phẳng và song song nhau.
CHÚ DẪN
1 - Các khe hình khuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - Phía dòng vào A
4 - Phía dòng ra B
5 - Đường tâm
6 - Hướng của dòng
7 - Lỗ lấy áp
8 - Tấm tiết lưu
G - Cạnh phía dòng ra
H, I - Các cạnh phía dòng vào
X - Vòng đệm với khe hình khuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f - Độ dày của khe
c - Chiều dài của vòng phía dòng
vào
c’ - Chiều dài của vòng phía dòng
ra
a - Độ rộng của khe vòng hoặc
đường kính của lỗ lấy áp đơn
g, h - Kích thước của khoang hình
khuyên.
Hình
1 - Tấm tiết lưu đầu côn
Bảng
2 - Đường kính trong nhỏ nhất của ống phía dòng vào đối với tấm tiết lưu đầu
côn
Chất
liệu
Điều
kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Đồng
thau, đồng đỏ, chì, thủy tinh, nhựa, thép
Nhẵn,
không có chất cặn
25
Mới,
được kéo nguội
25
Mới,
không có mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mới,
được hàn
25
Hơi
gỉ
25
Gỉ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ
nhẹ ngoài
200
Được
quét bitum, mới hoặc đã được sử dụng
25
Mạ
điện
25
Gang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Không
gỉ
50
Gỉ
200
6.1.3.1.2. Nếu không có quy
định nào khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.1.3.1.3 và 6.1.3.2 đến 6.1.3.8
chỉ nên áp dụng với các phần của tấm tiết lưu được định vị bên trong ống.
6.1.3.1.3. Cần thận trọng
khi thiết kế và lắp đặt tấm tiết lưu để đảm bảo rằng sự uốn dẻo và biến dạng
đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp hoặc bất kỳ ứng suất nào khác,
không gây ra độ dốc của đường thẳng được trình bày trong 6.1.3.2.1 vượt quá 1%
dưới các điều kiện dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.2.1. Mặt phía dòng vào
của tấm tiết lưu A cần phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống có độ
chênh áp bằng “0” ngang qua nó.
Miễn là có thể chứng tỏ phương pháp
định vị được đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ phẳng này có thể được đo
với tấm tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm tiết lưu
có thể được coi là phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần bằng phẳng của mặt
phía dòng vào và cạnh thẳng có chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính
nào của tấm, nhỏ hơn 0,005 (D - d - 2e1)/2; tức là độ dốc nhỏ hơn
0,5 % khi tấm tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm
TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn nằm gần nòng lỗ tiết
lưu. Các yêu cầu về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được thỏa mãn
bằng cách sử dụng cụ đo khe hở.
6.1.3.2.2. Phía dòng vào của
tấm tiết lưu cần có một tiêu chuẩn về độ nhám Ra ≤ 10-4 d
trong một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5 d và đồng tâm với lỗ tiết
lưu.
CHÚ THÍCH: Khi đưa ra dấu hiệu sẽ
rất có ích để phân biệt, có thể nhìn thấy được khi tấm tiết lưu được lắp đặt,
để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được lắp một cách chính xác
tương đối theo hướng dòng chảy.
6.1.3.3. Mặt phía dòng ra B
Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và
song song với mặt phía dòng vào.
CHÚ THÍCH: Không cần thiết phải có
cùng độ nhẵn bề mặt đối với mặt phía dòng ra cũng như đối với mặt phía dòng
vào. Độ bằng phẳng và điều kiện bề mặt của mặt phía dòng ra có thể được đánh
giá đơn thuần qua việc kiểm tra bằng mắt thường.
6.1.3.4. Độ dày e1,
E1 và E
6.1.3.4.1. Độ dày, e1,
của đầu vào côn là (0,084 ± 0,003)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.4.3. Độ dày, E,
của tấm tiết lưu tại khoảng cách lớn hơn 1,0 d từ trục đường tâm có thể vượt
quá 0,105 d nhưng không được lớn hơn 0,1 D, và độ dày bổ sung, nếu có,
phải ở trên mặt phía dòng ra.
6.1.3.4.4. Nếu D ≥
200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị của E1 đo được tại bất
cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,001 D. Nếu D <
200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị của E1 đo được tại bất
cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.
6.1.3.4.5. Giá trị của E
đo được tại bất cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được khác biệt nhau quá
0,005 D.
6.1.3.5. Đầu côn
Cạnh phía dòng vào của lỗ tiết lưu
phải có mặt nghiêng với góc 45 ° ± 1 °.
6.1.3.6. Nòng song song
6.1.3.6.1. Nòng của lỗ tiết
lưu phải song song với nhau trong khoảng ± 0,50 so với đường tâm.
6.1.3.6.2. Chiều dài của
trục, e, của nòng song song phải là 0,021 d ± 0,003 d.
6.1.3.7. Cạnh H, I và G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.7.2. Cạnh phía dòng
vào I được tạo thành bởi sự giao nhau giữa nòng song song và đầu côn không nên
mài mòn.
6.1.3.7.3. Cạnh phía dòng
vào H và I và cạnh phía dòng ra G không nên có gờ dây, gờ sắc, hoặc bất cứ đặc
điểm gì đặc biệt mà mắt thường có thể nhìn thấy được.
6.1.3.8. Đường kính của lỗ
tiết lưu
6.1.3.8.1. Đường kính của lỗ
tiết lưu, d, cần được lấy là giá trị trung bình của một số các kết quả
đo đường kính được phân bố trên các mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng
nhau giữa các phép đo gần nhau. Ít nhất bốn phép đo đường kính.
Không có đường kính nào khác biệt
quá 0,05% so với giá trị đường kính trung bình.
6.1.3.8.2. Nòng song song
của lỗ tiết lưu cần có hình trụ và vuông góc với mặt phía dòng vào.
6.1.4. Lỗ lấy áp
Lỗ lấy áp kiểu góc như trình bày
trong 5.2.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) cần được sử dụng với tấm
tiết lưu đầu côn. Lỗ lấy áp phía dòng ra và phía dòng vào phải giống nhau.
6.1.5. Hệ số xả và độ không
đảm bảo đo tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5.2. Giá trị của hệ số
giãn nở ε, đối với tấm tiết lưu đầu côn được lấy là trung bình số học của giá
trị đối với tấm tiết lưu cạnh vuông và giá trị đối với các vòi phun ISA 1932
được trình bày trong 5.3.2.2 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và 5.1.6.3
của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) một cách tương ứng.
Các giá trị sử dụng nên được tính
toán trong cùng điều kiện. Độ không đảm bảo của hệ số giãn nở, tính theo %,
được xác định bằng 33 (1 - ε).
6.1.5.3. Độ không đảm bảo đo
đối với các đại lượng khác cần được xác định theo Điều 8 TCVN 8113-1:2009 (ISO
5167-1:2003).
6.2. Tấm tiết lưu có dạng góc
phần tư
6.2.1. Khái quát
CHÚ THÍCH: Tấm tiết lưu dạng hình ¼
hình tròn có đặc điểm là hệ số xả của nó giảm liên tục tới một số Reynold thấp,
vì vậy giúp nó phù hợp cho phép đo lưu lượng của chất lỏng có tính nhớt như
dầu.
Tấm tiết lưu có dạng ¼ hình tròn
phải được sử dụng và lắp đặt theo Điều 6 TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003) và
Điều 6 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003)
6.2.2. Giới hạn sử dụng
Các giới hạn sử dụng cho các tấm
tiết lưu có dạng 1/4 hình tròn bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- D ≤ 500 mm
Giới hạn dưới của đường kính ống,
D, phụ thuộc vào độ nhám bên trong của đường ống phía dòng vào, cần theo Bảng 3
và các điều kiện sau:
- 0,245 ≤ β ≤ 0,6
- ReD ≤ 105 β
Giới hạn dưới của số Reynold, ReD,
được tính theo công thức sau:
ReD (min) = 1 000 β +
9,4 x 106 (β - 0,24)8 (9)
Để thuận tiện, các giá trị của ReD
(min.) được trình bày trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này,
giá trị của β được lựa chọn bởi người sử dụng sau khi xem xét các tham số như
áp suất chênh qui định, độ không đảm bảo đo, sự hao tổn áp suất có thể chấp
nhận được và áp suất tĩnh có sẵn.
Bảng
3 - Đường kính trong nhỏ nhất của ống phía dòng vào đối với tấm tiết lưu có
dạng góc phần tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện
Đường
kính trong nhỏ nhất
mm
Đồng
thau, đồng đỏ, chì, thủy tinh, nhựa
Nhẵn,
không có chất cặn
25
Thép
Mới,
được kéo nguội
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mới,
không có mối hàn
25
Mới,
được hàn
25
Hơi
gỉ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Phủ
nhẹ ngoài
200
Được
quét bitum, mới
25
Được
quét bitum, đã được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
mạ điện
50
Gang
Được
quét bitum
25
Không
gỉ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỉ
200
6.2.3. Mô tả
Tiết diện của mặt phẳng trục của
tấm tiết lưu được trình bày trong Hình 2.
CHÚ THÍCH: Các chữ cái ghi trên
Hình 2 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong các điều từ 6.2.3.2 đến 6.2.3.7.
6.2.3.1. Hình dạng chung
6.2.3.1.1. Phần tấm tiết lưu
bên trong ống nên có dạng tròn và đồng tâm với đường tâm ống. Các mặt của tấm
tiết lưu này phải luôn bằng phẳng và song song nhau.
6.2.3.1.2. Nếu không có quy
định khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.2.3.1.3 và 6.2.3.2 đến 6.2.3.7 chỉ
nên áp dụng với phần của tấm tiết lưu được đặt bên trong ống.
6.2.3.1.3. Cần thận trọng
trong việc thiết kế và lắp đặt tấm tiết lưu để đảm bảo rằng sự uốn dẻo và biến
dạng đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp suất hoặc của bất kỳ ứng
suất nào khác, không gây ra độ dốc của đường thẳng được trình bày trong
6.2.3.2.1 vượt quá 1% dưới các điều kiện dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phía dòng vào A
2 Mặt phía dòng ra B
3 Hướng dòng chảy
Hình
2 - Tấm tiết lưu dạng ¼ hình tròn
6.2.3.2. Mặt phía dòng vào A
6.2.3.2. Mặt phía dòng vào
của tấm tiết lưu A phải bằng phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống với
độ chênh áp suất “0” ngang qua nó.
Miễn là có thể chứng tỏ rằng phương
pháp định vị được đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ bằng phẳng này có thể
được đo với tấm tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm
tiết lưu có thể được coi là phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần phẳng của
mặt phía dòng vào và cạnh thẳng có chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính
nào của tấm tiết lưu, nhỏ hơn các giá trị sau:
nếu
β ≤ 0,571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tức là độ dốc nhỏ hơn 0,5% khi tấm
tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm TCVN 8113-2:2009
(ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn nằm gần nòng lỗ tiết lưu. Các yêu cầu
về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được thỏa mãn bằng cách sử dụng
dụng cụ đo khe hở.
6.2.3.2.2. Phía dòng vào của
tấm tiết lưu phải có tiêu chuẩn về nhám Ra ≤ 10-4 d trong
một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5d và đồng tâm với lỗ tiết lưu.
CHÚ THÍCH: Việc cung cấp dấu hiệu
để phân biệt sẽ rất có ích, dấu hiệu này có thể nhìn thấy được khi tấm tiết lưu
được lắp đặt, để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được lắp một
cách chính xác tương đối theo hướng của dòng chảy.
6.2.3.3. Mặt phía dòng ra B
Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và
song song với mặt phía dòng vào.
CHÚ THÍCH: Không cần phải có cùng
độ nhẵn bề mặt đối với mặt phía dòng ra như đối với mặt phía dòng vào. Độ bằng
phẳng và điều kiện bề mặt của mặt phía dòng ra có thể được đánh giá đơn thuần
bằng việc kiểm tra bằng mắt thường.
6.2.3.4. Độ dày e và E
6.2.3.4.1. Độ dày, e, của
phần nòng không nhỏ hơn 2,5 mm và không vượt quá 0,1 D.
6.2.3.4.2. Trong trường hợp
bán kính, r, của biên dạng vượt quá 0,1 D, đó là trường hợp khi β vượt
quá 0,571, độ dày của tấm tiết lưu cần giảm từ r xuống 0,1 D bằng cách lấy đi
kim loại từ mặt phía dòng vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.4.3. Nếu D ≥ 200 mm,
sự khác biệt giữa các giá trị e đo được tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu
không được lớn hơn 0,001 D. Nếu D < 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị e
đo được tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.
6.2.3.5. Biên dạng lỗ tiết
lưu phía dòng vào
6.2.3.5.1. Profin của cạnh
phía dòng vào phải có dạng hình tròn và profin của bán kính r với tâm nằm trên
mặt phẳng phía dòng ra của tấm tiết lưu.
CHÚ THÍCH: Profin có thể không phải
là ¼ hình tròn đầy đủ do giới hạn khuyến nghị trong 6.2.3.4.2.
6.2.3.5.2. Bán kính r của
profin được xác định từ công thức sau:
(10)
Trong khoảng ± 0,05 r.
Để thuận tiện, các giá trị của r/d
được trình bày trong Bảng 4.
Bán kính của profin nên giống nhau
đối với tất cả các phần trong khoảng ± 0,01 r.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.5.3. Đường tiếp tuyến
với biên dạng tại cạnh phía dòng ra phải vuông góc với mặt phía dòng vào của
tấm tiết lưu trong phạm vi ± 1o.
6.2.3.5.4. Bề mặt profin
không nên có các gờ dây, gờ sắc hoặc bất cứ riêng biệt nào có thể nhìn được
bằng mắt thường.
6.2.3.6. Cạnh phía dòng ra
Cạnh phía dòng ra của lỗ tiết lưu
phải vuông, không có cạnh dây, gờ sắc hoặc bất cứ riêng biệt nào có thể nhìn
được bằng mắt thường.
6.2.3.7. Đường kính của lỗ tiết
lưu
Đường kính của lỗ tiết lưu, d, nên
được lấy là giá trị trung bình của các phép đo đường kính được phân bố trong
các mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng nhau giữa các phép đo gần kề. Cần
thực hiện ít nhất bốn phép đo đường kính.
Không có đường kính nào khác biệt
quá 0,1% so với giá trị của đường kính trung bình.
6.2.4. Lỗ lấy áp
Đối với các ống có đường kính lên
đến 40 mm, các lỗ lấy áp kiểu góc như trình bày trong 5.2.3 của TCVN
8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) nên được sử dụng với các tấm tiết lưu có dạng ¼
hình tròn. Đối với các ống có đường kính 40 mm hoặc hơn, lỗ lấy áp kiểu góc như
trình bày trong 5.2.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) hoặc lỗ lấy áp
kiểu mặt bích như trình bày trong 5.2.2 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003)
nên được sử dụng với tấm tiết lưu dạng ¼ hình tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1. Hệ số xả
Hệ số xả, C, được xác định theo
công thức sau:
C = 0,738 23 + 0,330 9 β - 1,161 5
β2 + 1,508 4 β2 (11)
Độ không đảm bảo đo đối với giá trị
của C là 2% khi β > 0,316 và 2,5% khi β ≤ 0,316.
Để thuận tiện, Bảng 4 đưa ra các
giá trị của C như là hàm của β.
6.2.5.2. Hệ số giãn nở
Đối với hai cách sắp xếp lỗ lấy áp,
công thức thực nghiệm để tính toán hệ số giãn nở, ε, như sau và chỉ được áp
dụng nếu p2/p1 ≥ 0,75:
(12)
Công thức này áp dụng được chỉ
trong phạm vi của các giới hạn sử dụng được đưa ra trong 6.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi , và được
giả định là không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối của giá trị ε bằng
3,5 %.
6.2.5.3. Độ không đảm bảo
Độ không đảm bảo đo của các đại
lượng khác được xác định theo TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Điều 8.
Bảng
4 - Hệ số xả đối với các tấm tiết lưu có dạng ¼ hình tròn
β
C
r/d
ReD
(min)
0,245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,260
0,270
0,280
0,290
0,300
0,310
0,320
0,330
0,340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,360
0,370
0,380
0,390
0,400
0,410
0,420
0,430
0,440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,460
0,470
0,480
0,490
0,500
0,510
0,520
0,530
0,540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,560
0,570
0,580
0,590
0,600
0,772
0,772
0,772
0,773
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,773
0,774
0,774
0,775
0,775
0,776
0,776
0,777
0,778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,780
0,781
0,783
0,784
0,786
0,787
0,789
0,791
0,794
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,799
0,802
0,805
0,808
0,812
0,816
0,820
0,824
0,829
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,839
0,844
0,100
0,101
0,101
0,102
0,103
0,104
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
0,107
0,108
0,109
0,110
0,111
0,112
0,114
0,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
0,119
0,121
0,123
0,125
0,127
0,129
0,132
0,135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,147
0,153
0,159
0,167
0,174
0,183
0,194
0,207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
260
270
280
290
300
310
320
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
360
370
380
390
400
420
430
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
510
540
580
630
700
780
880
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
400
1
600
1
900
2
300
2
700
3
300
6.3. Tấm tiết lưu lệch tâm
6.3.1. Khái quát
Tấm tiết lưu lệch tâm được thiết kế
để được lắp đặt sao cho nó không cản trở dòng chảy của các khí bị cuốn theo,
chất lỏng hoặc các cặn trong chất lỏng, trong khi vẫn đơn giản cho sản xuất và
lắp đặt. Tấm tiết lưu lệch tâm được sử dụng theo TCVN 8113-1:2009 (ISO
5167-1:2003), Điều 6 và được lắp đặt theo các qui định trong TCVN 8113-2:2009
(ISO 5167-2:2003), Điều 6 (trừ 6.5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn sử dụng cho các tấm
tiết lưu lệch tâm bao gồm:
- d ≥ 50 mm
- 100 mm ≤ D ≤ 1000 mm
- 0,46 ≤ β ≤ 0,84
- 2 x 105 β2
≤ ReD ≤ 106 β
6.3.3. Mô tả
Tấm tiết lưu lệch tâm được trình
bày trong Hình 3.
CHÚ THÍCH: Các chữ cái được trình
bày trong Hình 3 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong 6.3.3.2 đến 6.3.3.9.
6.3.3.3.1. Hình dạng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.3.1.2. Nếu không có
quy định khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.3.3.1.3 và 6.3.3.2 đến 6.3.3.9
chỉ áp dụng với phần của tấm tiết lưu được đặt bên trong ống.
6.3.3.3.1.3. Cần thận trọng
trong việc thiết kế và lắp đặt các tấm tiết lưu chúng để đảm bảo rằng sự uốn
dẻo và biến dạng đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp suất hoặc của
ứng suất, không tạo ra độ dốc của đường thẳng được định nghĩa trong 6.3.3.2.1
không vượt quá 1% dưới các điều kiện dòng chảy.
6.3.3.2. Mặt phía dòng vào A
6.3.3.2.1. Mặt phía dòng vào
của tấm tiết lưu A phải bằng phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống với
chênh áp “0” đi ngang qua nó.
Miễn là phương pháp định vị được
đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ bằng phẳng này có thể được đo với tấm
tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm tiết lưu có thể
được coi là bằng phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần bằng phẳng của mặt phía
dòng vào và cạnh thẳng của chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính nào
của tấm tiết lưu, nhỏ hơn 0,005 (D - d)/2; tức là độ dốc nhỏ hơn 0,5 % khi tấm
tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm TCVN 8113-2:2009
(ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn cần nằm trong địa phận của nòng lỗ
tiết lưu. Các yêu cầu về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được
thỏa mãn bằng cách sử dụng dụng cụ đo khe hở.
6.3.3.2.2. Mặt phía dòng vào
của tấm tiết lưu nên có một tiêu chuẩn về nhám Ra ≤ 10-4
d trong một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5 d và đồng tâm với lỗ tiết
lưu, ngoại trừ phần nằm ngoài đường kính D (xem 6.3.3.1.2).
CHÚ THÍCH: Việc cung cấp một đặc
điểm để phân biệt sẽ rất có ích, đặc điểm này có thể nhìn thấy được khi tấm
tiết lưu được lắp đặt, để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được
lắp một cách chính xác tương đối theo hướng của dòng chảy.
6.3.3.3. Mặt phía dòng ra B
Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và
song song với mặt phía dòng vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 - Lỗ tiết lưu
2 - Nòng ống
3 - Vị trí thay thế của lỗ tiết
lưu
4 - Đường kính ngoài của tấm tiết
lưu
5 - Độ dày, E, của tấm tiết lưu
6 - Mặt phía dòng vào A
7 - Mặt phía dòng ra B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 - Đường tâm của tấm tiết lưu
10 - Góc vát, f
11 - Đường tâm lỗ tiết lưu
12 - Hướng của dòng chảy
13 - Cạnh phía dòng vào G
14 - Các cạnh phía dòng ra H và I
Hình
3 - Tấm tiết lưu lệch tâm
6.3.3.4. Độ dày e và E
6.3.3.4.1. Độ dày, e, của lỗ
tiết lưu cần trong khoảng từ 0,005 D đến 0,02 D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.4.3. Độ dày, E, của
tấm tiết lưu cần trong khoảng từ e và 0,05 D.
6.3.3.4.4. Nếu D ≥ 200 mm,
sự khác biệt giữa các giá trị của E được đo tại bất cứ điểm nào của tấm tiết
lưu không lớn hơn 0,001 D. Nếu D < 200 mm sự khác biệt giữa các giá trị của
E được đo tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.
6.3.3.5. Góc vát
6.3.3.5.1. Nếu độ dày E, của
tấm tiết lưu vượt quá độ dày, e của lỗ tiết lưu, thì tấm tiết lưu nên vát về
mặt phía dòng ra và bề mặt vát nên được mài kỹ.
6.3.3.5.2. Góc vát, f nên là
45o ± 15o.
6.3.3.5.3. Tấm tiết lưu
không nên vát nếu độ dày, E, nhỏ hơn hoặc bằng 0,02 D.
CHÚ THÍCH: Mặc dù các ảnh hưởng bất
lợi do các mảnh vụn mắc lại trong vòm võng xuống của chỗ vát được coi là không
có khả năng xảy ra, sự giữ lại các mảnh vụn đó có thể được loại bỏ bằng cách
hạn chế độ dày, E, của tấm tiết lưu đến độ dày e, của lỗ tiết lưu, sao cho
không cần chỗ vát.
6.3.3.6. Các cạnh G, H, I
6.3.3.6.1. Cạnh phía dòng
vào G và cạnh phía dòng ra H và I phải không có gờ dây, gờ sắc hoặc bất cứ đặc
điểm gì có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu d ≥ 125 mm, khuyến
nghị này có thể được coi là thỏa mãn chỉ thông qua kiểm tra bằng mắt thường,
kiểm tra xem cạnh có phản chiếu chùm tia nào không khi nhìn bằng mắt thường.
CHÚ THÍCH 2: Nếu d < 125 mm,
việc kiểm tra bằng mắt thường là không đủ nhưng khuyến nghị này có thể được coi
là thỏa mãn nếu mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được mài nhẵn bằng một vết
cắt xuyên tâm rất nhỏ từ tâm ra ngoài.
Tuy nhiên nếu có bất cứ nghi ngờ
nào về việc khuyến nghị này có được thỏa mãn hay không, phải đo bán kính cạnh.
6.3.3.7. Đường kính của lỗ tiết
lưu
6.3.3.7.1. Đường kính của lỗ
tiết lưu, d, được lấy là giá trị trung bình của nhiều lần đo đường kính được bố
trí trong mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng nhau giữa các lần đo kế
cận. Cần đo đường kính ít nhất 4 lần.
6.3.3.7.2. Nòng song song
của lỗ tiết lưu nên có hình trụ và vuông góc với mặt phía dòng vào.
Các đường kính không được chênh quá
0,05% so với đường kính trung bình.
6.3.3.7.3. Đường kính, d,
phải nằm giữa 0,46 D và 0,84 D.
CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này,
giá trị β được chọn bởi người sử dụng sau khi đã cân nhắc các thông số khác như
chênh áp suất yêu cầu, độ không đảm bảo đo, tổn hao áp suất chấp nhận được và
áp suất tĩnh có sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tấm tiết lưu được sử dụng cho
việc đo các dòng chảy ngược thì:
a) Tấm tiết lưu không nên bị vát;
b) Hai mặt cần đảm bảo các yêu cầu
cho mặt phía dòng vào được quy định trong 6.3.3.2;
c) Độ dày E của tấm tiết lưu phải
bằng độ dày e của lỗ tiết lưu như quy định trong 6.3.3.4.1, và
d) Hai cạnh của lỗ tiết lưu nên đảm
bảo các yêu cầu cho cạnh phía dòng vào quy định trong 6.3.3.6.2.
6.3.3.9. Lỗ lấy áp
Các tấm tiết lưu lệch tâm nên được
sử dụng với một cặp lỗ lấy áp đơn kiểu góc như quy định trong TCVN 8113-2:2009
(ISO 5167-2:2003), 5.2.3, ngoại trừ yêu cầu là đường kính lỗ của lỗ lấy áp, a,
phải nằm trong giới hạn 3 mm ≤ a ≤ 10 mm.
CHÚ THÍCH: Trong tấm tiết lưu lệch
tâm, lỗ tiết lưu không đồng tâm với nòng ống và do vậy độ chênh áp suất phụ
thuộc vào vị trí góc của các lỗ lấy áp.
Một cách lý tưởng, các lỗ lấy áp
nên đối diện hoàn toàn với điểm mà tại đó lỗ tiết lưu tiếp xúc với thành ống.
Tất cả các giá trị hệ số xả trong tiêu chuẩn này được dựa trên một bố trí như
vậy. Tuy nhiên, xoay các lỗ lấy áp một góc 90o so với vị trí lý
tưởng sẽ dẫn tới sai số không lớn hơn + 2% trong hệ số xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Hệ số và độ không đảm bảo
đo tương ứng
6.3.4.1. Hệ số xả, C, được
tính bằng công thức sau:
C = 0,935 5 - 1,688 9 β + 3,042 β2
- 1,798 9 β3 (13)
Để thuận tiện, Bảng 5 trình bày các
giá trị của C như là hàm của β.
Khi β, D, ReD, và k/D
được giả định là không có sai số, độ không đảm bảo đo của giá trị C là 1% với β
≤ 0,75
Độ không đảm bảo đo khi β > 0,75
là 2%.
6.3.4.2. Hệ số xả cần được
nhân với hệ số hiệu chỉnh phù hợp đối với nhám của ống, FE, được
trình bày trong Bảng 6 theo β và nhám của ống tương ứng k/D. Hệ số nhám đồng
nhất, k, phụ thuộc vào các yếu tố như chiều cao, phân bố, tạo góc, và các yếu
tố hình học khác của thành phần nhám tại thành ống. Cần tiến hành thử nghiệm
hao tổn áp suất trên một đoạn ống cụ thể để xác định giá trị này một cách thỏa
đáng. Tuy nhiên, các giá trị gần đúng của k đối với các chất liệu khác nhau có
thể thấy trong Bảng B.1 của TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003).
6.3.4.3. Hệ số giãn nở ε
được tính theo công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1
≥ 0,75
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thử để xác định hệ số
giãn nở ε chỉ được biết với không khí, hơi nước và khí tự nhiên. Tuy nhiên,
không có cản trở nào được xác định khi dùng cùng công thức này cho các khí và
hơi khác đã biết số mũ đẳng entropy
Bảng
5 - Hệ số xả đối với tấm tiết lưu lệch tâm
β
C
0,46
0,47
0,48
0,49
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,53
0,54
0,55
0,56
0,57
0,58
0,59
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,63
0,64
0,65
0,66
0,67
0,68
0,69
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
0,73
0,74
0,75
0,76
0,77
0,78
0,79
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,83
0,84
0,627
0,627
0,627
0,627
0,627
0,627
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,627
0,627
0,628
0,628
0,628
0,628
0,629
0,629
0,629
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,629
0,629
0,629
0,629
0,629
0,628
0,628
0,627
0,626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,624
0,623
0,621
0,620
0,618
0,616
0,613
0,611
0,608
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,601
0,597
Bảng
6 - Hệ số hiệu chỉnh độ nhám FE đối với tấm tiết lưu lệch tâm
Tỷ
lệ đường kính
Hệ
số hiệu chỉnh độ nhám FE đối với nhám đường ống tương đối
104
k/D
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
0,46
0,50
0,60
0,70
0,80
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
1,000
1,000
1,001
1,004
1,000
1,000
1,000
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,010
1,000
1,000
1,000
1,006
1,015
1,018
1,000
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,010
1,019
1,023
1,000
1,000
1,006
1,013
1,022
1,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,001
1,008
1,016
1,025
1,029
CHÚ THÍCH: Giá trị tối thiểu FE
là 1,000 khi đường ống được coi là nhẵn.
FE = 1,032 + 0,017
8 (log1 0 k/D) + 0,093 9β2 + 0,012 6 (β2 log1
0 k/D)
7. Ống Venturi
được gia công một góc hội tụ 10,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh nghiệm cho thấy rằng, trong
chất khí áp suất cao có những ưu điểm nhất định trong việc làm giảm góc hội tụ
của ống Venturi. Sự tăng hệ số xả theo số Reynold được giảm và các chỗ nhô
trong đường cong hiệu chuẩn cũng được giảm đi. Có thể thu được công thức hệ số
xả theo một mô hình vật lý với một mức độ lớn hơn mức đã được chứng minh cho
ống Venturi được mô tả trong TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003).
7.2. Mô tả
Ống Venturi được gia công một góc
hội tụ 10,5 0 giống với các ống Venturi với độ hội tụ được mô tả ở
5.1 đến 5.4 TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003), ngoại trừ trong cả Hình 1 và
5.2.3 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) độ hội tụ hình nón phần B có góc
chung là 10,50 ± 10. Vì vậy chiều dài tổng thể của hội tụ
B được đo song song với đường tâm của ống Venturi xấp xỉ bằng 5,4 (D - d).
7.3. Giới hạn sử dụng
Ống Venturi với góc hội tụ được gia
công là 10,5 o có thể được sử dụng trong phạm vi:
- 50 mm ≤ D ≤ 160 mm
- Ra/d ≤ 10-4
- 0,4 ≤ β ≤ 0,75
- dtap = 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 24 000 ≤ Re*
trong đó,
Ra là độ lệch trung bình
số học biên dạng nhám của ống Venturi.
Re* là loại số Reynold lỗ lấy áp -
họng (dựa vào đường kính lỗ lấy áp và vận tốc tại họng) thu được từ:
(15)
dtap
là đường kính của các vòi lấy áp.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn này được
lấy từ ống Venturi được dùng để xác định hệ số xả trong 7.4. Không có sự cản
trở nào được biết đến khi sử dụng D > 160 mm miễn là các giới hạn của ReD
và Re* được đảm bảo. Việc tăng hoặc giảm đường kính của lỗ lấy áp có xu hướng
làm tăng độ không đảm bảo đo của hệ số xả. Như đối với tất cả các ống Venturi,
độ sắc nhọn của các lỗ lấy áp đặc biệt trong phần họng đóng vai trò rất quan
trọng.
7.4. Hệ số xả
Hệ số xả là một hàm số của độ nhám
tương đối của ống Venture, số Reynold phần họng và số Reynold lỗ lấy áp - họng
được tính theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, λsp là hệ số
ma sát, λ, trong phần họng nếu phần họng là một ống thẳng dài có độ nhám Ra
và được tính theo công thức Colebrook - White có dạng sau:
(17)
Độ không đảm bảo tương đối của hệ
số xả bằng 1 %.
CHÚ THÍCH: Công thức trên dựa theo
tài liệu được trình bày trong Tài liệu tham khảo [2] và [4]. Tổng số 8 ống
Venturi đã được sử dụng.
7.5. Hệ số giãn nở
Hệ số giãn nở và độ không đảm bảo
đo của nó được trình bày trong 5.6 và 5.8 của TCVN 8113-4:2009 (ISO
5167-4:2003).
7.6. Tổn hao áp suất
Các phép đo tổn hao áp suất qua ống
Venturi có góc hội tụ 10,5o chưa được tiến hành nhưng các khuyến
nghị đưa ra trong 5.9 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) được áp dụng và
Phụ lục C của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) trình bày các hướng dẫn hợp
lý.
7.7. Các yêu cầu về lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các chiều dài không
được trình bày trong bảng 7 cho các ống không có số liệu thu được đối với các
ống Venturi có góc hội tụ được gia công 10,5 o (xem tài liệu tham
khảo [5]).
CHÚ THÍCH 2: Phần lời dưới Bảng 1
của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) được áp dụng, và bao gồm các chú thích
từ a đến d.
Bảng
7 - Độ dài đoạn thẳng yêu cầu đối với ống Venturi được gia công một góc 10,5o
Tỷ
lệ đường kính
β
Khuỷua
đơn 90 o
Hai
hoặc nhiều khuỷu 90 o trong cùng một mặt phẳng hoặc trong các mặt
phẳng khác nhaua
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab
Bc
Ab
Bc
0,30
3
d
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
3
d
3
d
0,50
3
d
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
6
3
6
3
0,70
17
3
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
24
6
27
6
a, b, c, d Xem chú
thích 2 của 7.7.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] READER-HARRIS, M.J and SATTARY,
J.A. The orifice plate discharge coefficient equation - the equation for ISO
5167-1. Paper 24 in Proc. of 14th North Sea Flow Meas urement
Workshop, Peebles, Scotland. National Engineering Laboratory, East Kilbride,
Glasgow, October 1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] READER-HARRIS, M.J., BRUNTON,
W.C., HODGES, D. and NICHOLSON, l.G. Venturi tubes: improved shape. Proc. of 20th
North Sea Flow Measurement Workshop, St Andrews, Scotland. National Engineering
Laboratory, East Kilbride, Glasgow, October 2002
[4] READER-HARRIS, M.J, GIBSON,
J.J., HODGES, D., NICHOLSON, l.G. and RUSHWORTH, R. Venturi tubes with a 10,5 o
convergent angle: development of a discharge coefficient equation. Proc. of
FLOMEKO
2005, Peebles, Scotland. National
Engineering Laboratory, East Killbride, Glasgow, June 2005
[5] READER-HARRIS, M.J., RUSHWORTH,
R. and GIBSON, J. Installation effects on Venturi tubes of convergent angle
10,5o. Proc. of 22nd North Sea Flow Measurement Workshop, St
Andrews, Scotland.
National Engineering Laboratory,
East Kilbride, Glasgow, October 2004
[6] ISO 5167-2:2003, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 2: Orifice plates
[7] ISO 5167-3:2003, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzles
[8] ISO 5167-4:2003, Measurement of
fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular
cross-section conduits running full - Part 4: Venturi tubes