Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9500:2013 về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp – tấm tiết lưu, vòi phun

Số hiệu: TCVN9500:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:17.120.10 Tình trạng: Đã biết

Ký hiệu

Đại lượng được thể hiện

Thứ nguyên

M: Khối lượng

L: Chiều dài

T: Thời gian

Đơn vị SI

a

Đường kính lỗ lấy áp

L

m

C

Hệ số xả

Không thứ nguyên

m

d

Đường kính của lỗ tiết lưu hoặc họng của thiết bị sơ cấp tại điều kiện vận hành

L

m

D

Đường kính trong của ống phía dòng vào tại điều kiện vận hành

L

m

dtap

Đường kính vòi lấp áp

L

m

e

Độ dày của nòng

L

m

E, E1

Độ dày của tấm tiết lưu

L

m

FE

Hệ số hiệu chính

Không thứ nguyên

 

k

Độ nhám đồng nhất tương đương

Không thứ nguyên

 

p

Áp suất tĩnh của lưu chất

ML-1T-2

Pa

qm

Lưu lượng khối lượng

MT-1

kg/s

r

Bán kính profin (biên dạng)

L

m

Ra

Độ lệch trung bình số học của profin (độ nhám)

L

m

Re

Số Reynolds

Không thứ nguyên

 

ReD, Red

Số Reynolds theo D hoặc d

Không thứ nguyên

 

Re*

Số Reynolds họng - vòi (=dlỗ lấy áp Red/d)

Không thứ nguyên

 

β

Tỉ lệ đường kính, β = d/D

Không thứ nguyên

 

Δp

Chênh áp

ML-1T-2

Pa

ε

Hệ số giãn nở

Không thứ nguyên

 

k

Số mũ đẳng entropy

Không thứ nguyên

 

Hệ số ma sát

Không thứ nguyên

 

ρ

Khối lượng riêng của lưu chất

ML-3

kg/m3

Tỉ số áp suất,

Không thứ nguyên

 

CHÚ THÍCH 1: Các ký hiệu khác trong tiêu chuẩn này được giải thích khi sử dụng

CHÚ THÍCH 2: Chỉ số dưới 1 chỉ tiết diện của mặt phẳng của lỗ lấy áp phía dòng vào. Chỉ số dưới 2 chỉ tiết diện của mặt phẳng của lỗ lấy áp phía dòng ra.

5. Tấm tiết lưu cạnh vuông và vòi phun: với lỗ xả cặn trong ống có đường kính dưới 50 mm và như thiết bị đầu ra và đầu vào

5.1. Lỗ xả cặn qua mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu có cạnh vuông hoặc qua vòi phun

5.1.1. Khái quát

Các tấm tiết lưu cạnh vuông và vòi phun có lỗ xả cặn có thể được sử dụng, lắp đặt và chế tạo theo các hướng dẫn dưới đây:

5.1.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông

Nếu lỗ xả cặn được khoan qua tấm tiết lưu thì, không nên sử dụng các giá trị hệ số được quy định trong TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) trừ khi các điều kiện sau được thỏa mãn:

a) D cần lớn hơn 100 mm.

b) Đường kính lỗ xả không vượt quá 0,1d và không có phần nào của lỗ nằm trong hình tròn, đồng tâm với lỗ tiết lưu với đường kính (D - 0,2 d). Cạnh ngoài của lỗ xả cặn nên gần thành ống nhất nếu có thể.

c) Lỗ xả cần được mài nhẵn và cạnh phía dòng vào cần sắc nhọn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Đường kính lỗ tiết lưu đo được, dm, cần được hiệu chỉnh để cho phép diện tích lỗ tiết lưu bổ sung được thể hiện bằng lỗ xả với đường kính dk, như trong công thức sau:

                                 (1)

CHÚ THÍCH: Công thức này được dựa trên giả định là giá trị  của dòng chảy qua lỗ xả lớn hơn 10% giá trị của dòng chảy qua lỗ tiết lưu.

Khi ước lượng độ không đảm bảo tổng của phép đo dòng, độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm bổ sung sau đây cần được cộng số học với độ không đảm bảo đo tính theo % của hệ số xả:

                                                    (2)

5.1.3. Vòi phun ISA 1932

Nếu lỗ xả được khoan qua mặt phía dòng vào của vòi phun thì, không nên được sử dụng các giá trị hệ số được quy định trong TCVN 8113-3 (ISO 5167-3) trừ khi các điều kiện sau được thỏa mãn.

a) Giá trị của β cần nhỏ hơn 0,625.

b) Đường kính của lỗ xả không vượt quá 0,1 d và không có phần nào của lỗ nằm trong hình tròn, đồng tâm với họng có đường kính (D - 0,2d).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Lỗ xả nên được mài nhẵn và cạnh phía dòng vào cần sắc nhọn.

e) Lỗ lấy áp đơn cần được chỉnh hướng để chúng nằm giữa 90 o và 180 o so với vị trí của lỗ xả.

f) Đường kính đo được, dm, được hiệu chỉnh để chứa diện tích họng bổ sung của lỗ xả với đường kính dk, như trong công thức sau:

                                (3)

CHÚ THÍCH: Công thức này được dựa trên giả định là giá trị  của dòng chảy qua lỗ xả ít hơn 20% giá trị của dòng chảy qua họng của vòi phun.

Khi ước lượng độ không đảm bảo tổng của phép đo dòng, độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm bổ sung sau đây phải được cộng số học với độ không đảm bảo đo tính theo phần trăm của hệ số xả:

                                                    (4)

5.1.4. Vòi phun có bán kính dài

Không nên sử dụng các lỗ xả qua các thiết bị sơ cấp này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.1. Khái quát

Các tấm tiết lưu cần được lắp đặt và chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 8113-2 (ISO 5167-2).

5.2.2. Giới hạn sử dụng

Khi tấm tiết lưu cạnh vuông được lắp đặt trong các ống có nòng rộng 25 mm đến 50 mm, các điều kiện sau cần được tuân thủ một cách chặt chẽ

a) Các ống cần có bề mặt bên trong có chất lượng cao chẳng hạn như ống bằng đồng thau hoặc đồng đỏ, ống thủy tinh hoặc nhựa hoặc ống thép được kéo ra hoặc gia công chính xác. Ống thép phải làm bằng thép không gỉ để dùng với chất lỏng ăn mòn như nước. Độ nhám cần theo qui định trong 5.3.1 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).

b) Ưu tiên sử dụng lỗ lấy áp kiểu góc hơn là với loại vòng đệm được trình bày trong Hình 4 a) TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003),

c) Tỉ số đường kính β cần nằm trong khoảng 0,5 ≤ β ≤ 0,7.

CHÚ THÍCH: Có thể có 0,23 ≤ β < 0,5, nhưng độ không đảm bảo đo sẽ tăng đáng kể nếu d < 12,5 mm.

5.2.3. Hệ số xả và độ không đảm bảo đo tương ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một độ không đảm bảo đo bổ sung 0,5% cần được cộng số học với độ không đảm bảo đo được suy ra từ 5.3.3.1 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003)

5.3. Không có đường ống phía dòng ra hoặc phía dòng vào

5.3.1. Khái quát

Điều này cần áp dụng trong trường hợp không có đường ống trên phía dòng vào hoặc phía dòng ra của thiết bị hoặc trên cả phía dòng vào và dòng ra của thiết bị, tức là áp dụng cho các dòng từ một diện tích rộng vào trong ống hoặc ngược lại, hoặc dòng chảy qua một thiết bị được lắp trong vách ngăn giữa hai khoảng rộng.

5.3.2. Dòng từ một diện tích rộng (không có đường ống phía dòng vào) vào trong đường ống hoặc diện tích rộng khác

5.3.2.1. Lỗ lấy áp phía dòng vào và dòng ra

Không gian phía dòng vào của thiết bị được xem là rộng nếu

a) Không có thành ngăn nào gần hơn 4d so với trục của thiết bị hoặc với mặt phẳng của phía dòng vào của lỗ tiết lưu hoặc vòi phun,

b) Vận tốc của lưu chất tại bất kỳ vị trí nào lớn hơn 4d so với thiết bị đến nhỏ hơn 3 % vận tốc trong lỗ tiết lưu hoặc họng, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Điều kiện thứ nhất ngầm chỉ rằng chẳng hạn như đường ống phía dòng vào với đường kính lớn hơn 8d (khi đó β < 0,125) có thể được coi là khoảng trống rộng. Điều kiện thứ hai, không bao gồm các nhiễu phía dòng vào do ảnh hưởng hút gió, xoáy và vòi phun ám chỉ rằng chất lỏng đi vào khoảng trống một cách đồng nhất trong một diện tích không nhỏ hơn 33 lần diện tích của lỗ tiết lưu hoặc họng vòi phun. Ví dụ, nếu dòng chảy được tạo ra do sự giảm mức chất lỏng trong bình, diện tích của bề mặt chất lỏng phải lớn hơn 33 lần diện tích của lỗ tiết lưu hoặc họng vòi phun mà qua đó bình chứa được xả.

Khoảng cách của lỗ lấy áp phía dòng vào (cụ thể lỗ lấy áp trong khoảng rộng) từ lỗ tiết lưu hoặc đường tâm vòi phun cần phải lớn hơn 4d.

Lỗ lấy áp phía dòng vào tốt hơn nên được định vị trên thành vuông góc với mặt phẳng của tấm tiết lưu và nằm trong khoảng cách 0,5 d từ mặt phẳng đó. Lỗ lấy áp không cần thiết phải đặt trên bất kỳ thành ngăn nào; nó có thể nằm ở khoảng không mở. Nếu khoảng không quá lớn, ví dụ như một phòng, lỗ lấy áp nên được chắn gió.

Lỗ lấy áp phía dòng ra nên được định vị như quy định cho lỗ lấy áp kiểu góc trong TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003). Nếu phía dòng ra cũng gồm một khoảng không rộng thì lỗ lấy áp nên được đặt ở vị trí như với lỗ lấy áp phía dòng vào, ngoại trừ với vòi phun Venturi thì lỗ lấy áp họng nên được sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Khi lỗ lấy áp phía dòng ra và phía dòng vào nằm ở các mặt bằng khác nhau, có thể cần phải tính đến chênh lệch áp suất thủy tĩnh. Điều này thường được thực hiện bằng cách đọc thông số thiết bị truyền chênh áp khi không có dòng lưu chất và hiệu chỉnh một cách phù hợp.

5.3.2.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc

5.3.2.2.1. Các tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc cần được chế tạo theo qui định trong Điều 5 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).

5.3.2.2.2. Các giới hạn sử dụng cho tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc khi có dòng chảy từ khoảng rộng như sau:

- d ≥ 12,5 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Red ≥ 3 500.

CHÚ THÍCH 1: Có thể có d nằm trong khoảng 12,5 mm > d > 6 mm, nhưng độ không đảm bảo đo tăng rõ rệt nếu d < 12,5 mm.

CHÚ THÍCH 2: Miễn là β ≤ 0,2 và d ≥ 12,5 mm, công thức Reader-Harris/Gallagher (1998) được trình bày trong 5.3.2.1 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) có thể được sử dụng trong đường ống khi Red ≥ 3 500 với một độ không đảm bảo đo trên giá trị của hệ số xả, C là 1% (nếu ReD < 5 000).

5.3.2.2.3. Hệ số xả C, được tính bằng:

                      (5)

Độ không đảm bảo đo theo giá trị của C là 1%.

5.3.2.2.4. Hệ số giãn nở, ε, được tính bằng công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1 > 0,75:

                             (6)

Khi Δp/p1 và к được giả định là không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối của giá trị hệ số giãn nở ε bằng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.3. Vòi phun ISA 1932

5.3.2.3.1. Vòi phun ISA 1932 cần được sản xuất theo điều 5.1 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003),

5.3.2.3.2. Giới hạn sử dụng vòi phun ISA 1932 trong trường hợp có dòng chảy từ khoảng rộng như sau:

- d ≥ 11,5 mm;

- Phía dòng ra có khoảng trống rộng hoặc đường ống với đường kính không nhỏ hơn 2d;

- Red ≥ 100 000.

5.3.2.3.3. Hệ số xả, C, là 0,99. Độ không đảm bảo trong giá trị C được kỳ vọng là không vượt quá 1%.

5.3.2.3.4 Hệ số giãn nở, ε, được tính bằng công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1 ≥ 0,75

                       (7)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.4. Vòi phun Venturi

5.3.2.4.1. Vòi phun Venturi cần được sản xuất theo qui định trong 5.3 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003).

5.3.2.4.2. Giới hạn sử dụng cho ống Venturi khi có dòng chảy từ một khoảng rộng bao gồm:

- d ≥ 50 mm;

- Phía dòng ra có khoảng trống rộng hoặc đường ống với đường kính không nhỏ hơn 2d;

- 3 x 105 ≤ Red ≤ 3 x 106

5.3.2.4.3. Hệ số xả, C, tương đương 0,985 8. Độ không đảm bảo đo trong giá trị của C được mong đợi không vượt quá 1,5 %.

5.3.2.4.4. Hệ số giãn nở, ε, được tính bằng công thức sau và chỉ được áp dụng nếu p2/p1 ≥ 0,75

                       (8)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3. Dòng chảy vào trong khoảng không rộng (không có đường ống phía dòng ra)

5.3.3.1. Khái quát

Khoảng trống phía dòng ra của thiết bị được coi là rộng nếu không có vách ngăn nào gần hơn 4 d so với trục của thiết bị hoặc so với phía dòng ra của tấm tiết lưu hoặc vòi phun.

Lỗ lấy áp phía dòng vào cần được định vị như quy định tương ứng đối với lỗ lấy áp kiểu góc trong TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) cho các tấm tiết lưu và vòi phun.

Khoảng cách của lỗ lấy áp phía dòng ra (nghĩa là, lỗ lấy áp trong mặt phẳng rộng) từ lỗ tiết lưu hoặc đường tâm vòi phun phải lớn hơn 4d.

Đối với các vòi phun Venturi, cần sử dụng lỗ lấy áp vị trí họng.

Lỗ lấy áp phía dòng ra tốt hơn nên được định vị trong một thành vuông góc với mặt phẳng của lỗ tiết lưu và nằm trong khoảng cách bằng 0,5 d từ mặt phẳng. Lỗ lấy áp không cần phải định vị trong bất cứ thành nào, nó có thể nằm trong một khoảng không mở. Nếu khoảng không đó rất rộng, ví dụ như phòng, lỗ lấy áp nên được chắn gió.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các lỗ lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra ở các mặt bằng khác nhau, có thể cần phải tính đến chênh áp suất thủy tĩnh.

5.3.3.2. Tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.3.2.2. Khi 25 mm ≤ D < 50 mm, các giới hạn được đưa ra trong 5.2.2 và 5.2.3 cần được áp dụng.

Trong trường hợp 50 mm ≤ D ≤ 1000 mm, các giới hạn được đưa ra trong 5.3.1 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) cần được áp dụng.

5.3.3.2.3. Khi 25 mm ≤ D < 50 mm, các hệ số và độ không đảm bảo đo được đưa ra trong 5.2.3 cần được áp dụng.

Trong trường hợp 50 mm ≤ D ≤ 1000 mm, hệ số xả và độ không đảm bảo đo được đưa ra trong 5.3.2 và 5.3.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) được áp dụng, ngoại trừ độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,4 % được cộng số học với độ không đảm bảo đo suy ra từ 5.3.3.1 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).

5.3.3.3. Vòi phun ISA 1932 và vòi phun Venturi

5.3.3.3.1. Vòi phun ISA 1932 và vòi phun Venturi cần được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003), điều 5.1 hoặc 5.3.

5.3.3.3.2. Các giới hạn được nêu trong 5.1.6.1 hoặc 5.3.4.1 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) cần được áp dụng.

5.3.3.3.3. Các hệ số và độ không đảm bảo đo được nêu trong các 5.1.6.2, 5.16.3 và 5.17 hoặc 5.3.4.2, 5.3.4.3 và 5.3.5 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) phải được áp dụng, ngoại trừ trong trường hợp vòi phun ISA 1932, độ không đảm bảo đo bổ sung bằng 0,4 % được cộng số học với độ không đảm bảo đo được suy ra từ 5.1.7.1 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003).

6. Tấm tiết lưu (trừ tấm tiết lưu cạnh vuông)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.1. Khái quát

CHÚ THÍCH: Tấm tiết lưu đầu côn có đặc điểm là hệ số xả của nó giữ nguyên không thay đổi theo một số Reynold thấp, vì vậy giúp nó phù hợp cho phép đo dòng chảy của các chất lỏng có tính nhớt như dầu. Các tấm tiết lưu đầu côn được phân biệt kỹ với các loại tấm tiết lưu khác trong đó hệ số xả của chúng giống như tỉ lệ đường kính trong các giới hạn quy định trong tiêu chuẩn này.

Các tấm tiết lưu đầu côn được sử dụng và lắp đặt theo Điều 6 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và Điều 6 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003).

6.1.2. Giới hạn sử dụng

Các giới hạn sử dụng cho các tấm tiết lưu đầu côn bao gồm:

- d > 6 mm;

- D ≤ 500 mm.

Giới hạn dưới của đường kính ống, D, phụ thuộc vào độ nhám bên trong của đường ống phía dòng vào và theo Bảng 2 và nằm trong các giới hạn sau:

- 0,1 ≤ β ≤ 0,316;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này, giá trị β được người sử dụng lựa chọn có tính đến các thông số như chênh áp được yêu cầu, độ không đảm bảo đo, tổn hao áp suất có thể chấp nhận được và áp suất tĩnh có sẵn.

6.1.3. Mô tả

Tiết diện mặt phẳng trục của tấm tiết lưu được trình bày trong Hình 1.

CHÚ THÍCH: Các chữ cái ghi trên Hình 1 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong các điều từ 6.1.3.2 đến 6.1.3.8 và 6.1.4; 6.1.4 đề cập đến 5.2.3 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2:2003).

6.1.3.1. Hình dạng chung

6.1.3.1.1. Phần tấm tiết lưu bên trong ống nên là hình tròn và đồng tâm với đường tâm ống. Các mặt của tấm tiết lưu này cần luôn bằng phẳng và song song nhau.

CHÚ DẪN

1 - Các khe hình khuyên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 - Phía dòng vào A

4 - Phía dòng ra B

5 - Đường tâm

6 - Hướng của dòng

7 - Lỗ lấy áp

8 - Tấm tiết lưu

G - Cạnh phía dòng ra

H, I - Các cạnh phía dòng vào

X - Vòng đệm với khe hình khuyên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f - Độ dày của khe

c - Chiều dài của vòng phía dòng vào

c’ - Chiều dài của vòng phía dòng ra

a - Độ rộng của khe vòng hoặc đường kính của lỗ lấy áp đơn

g, h - Kích thước của khoang hình khuyên.

Hình 1 - Tấm tiết lưu đầu côn

Bảng 2 - Đường kính trong nhỏ nhất của ống phía dòng vào đối với tấm tiết lưu đầu côn

Chất liệu

Điều kiện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

Đồng thau, đồng đỏ, chì, thủy tinh, nhựa, thép

Nhẵn, không có chất cặn

25

 

Mới, được kéo nguội

25

 

Mới, không có mối hàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Mới, được hàn

25

 

Hơi gỉ

25

 

Gỉ

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phủ nhẹ ngoài

200

 

Được quét bitum, mới hoặc đã được sử dụng

25

 

Mạ điện

25

Gang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

 

Không gỉ

50

 

Gỉ

200

6.1.3.1.2. Nếu không có quy định nào khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.1.3.1.3 và 6.1.3.2 đến 6.1.3.8 chỉ nên áp dụng với các phần của tấm tiết lưu được định vị bên trong ống.

6.1.3.1.3. Cần thận trọng khi thiết kế và lắp đặt tấm tiết lưu để đảm bảo rằng sự uốn dẻo và biến dạng đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp hoặc bất kỳ ứng suất nào khác, không gây ra độ dốc của đường thẳng được trình bày trong 6.1.3.2.1 vượt quá 1% dưới các điều kiện dòng chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.2.1. Mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu A cần phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống có độ chênh áp bằng “0” ngang qua nó.

Miễn là có thể chứng tỏ phương pháp định vị được đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ phẳng này có thể được đo với tấm tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm tiết lưu có thể được coi là phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần bằng phẳng của mặt phía dòng vào và cạnh thẳng có chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính nào của tấm, nhỏ hơn 0,005 (D - d - 2e1)/2; tức là độ dốc nhỏ hơn 0,5 % khi tấm tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn nằm gần nòng lỗ tiết lưu. Các yêu cầu về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được thỏa mãn bằng cách sử dụng cụ đo khe hở.

6.1.3.2.2. Phía dòng vào của tấm tiết lưu cần có một tiêu chuẩn về độ nhám Ra ≤ 10-4 d trong một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5 d và đồng tâm với lỗ tiết lưu.

CHÚ THÍCH: Khi đưa ra dấu hiệu sẽ rất có ích để phân biệt, có thể nhìn thấy được khi tấm tiết lưu được lắp đặt, để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được lắp một cách chính xác tương đối theo hướng dòng chảy.

6.1.3.3. Mặt phía dòng ra B

Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và song song với mặt phía dòng vào.

CHÚ THÍCH: Không cần thiết phải có cùng độ nhẵn bề mặt đối với mặt phía dòng ra cũng như đối với mặt phía dòng vào. Độ bằng phẳng và điều kiện bề mặt của mặt phía dòng ra có thể được đánh giá đơn thuần qua việc kiểm tra bằng mắt thường.

6.1.3.4. Độ dày e1, E1E

6.1.3.4.1. Độ dày, e1, của đầu vào côn là (0,084 ± 0,003)d

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.4.3. Độ dày, E, của tấm tiết lưu tại khoảng cách lớn hơn 1,0 d từ trục đường tâm có thể vượt quá 0,105 d nhưng không được lớn hơn 0,1 D, và độ dày bổ sung, nếu có, phải ở trên mặt phía dòng ra.

6.1.3.4.4. Nếu D ≥ 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị của E1 đo được tại bất cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,001 D. Nếu D < 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị của E1 đo được tại bất cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.

6.1.3.4.5. Giá trị của E đo được tại bất cứ vị trí nào trên tấm tiết lưu không được khác biệt nhau quá 0,005 D.

6.1.3.5. Đầu côn

Cạnh phía dòng vào của lỗ tiết lưu phải có mặt nghiêng với góc 45 ° ± 1 °.

6.1.3.6. Nòng song song

6.1.3.6.1. Nòng của lỗ tiết lưu phải song song với nhau trong khoảng ± 0,50 so với đường tâm.

6.1.3.6.2. Chiều dài của trục, e, của nòng song song phải là 0,021 d ± 0,003 d.

6.1.3.7. Cạnh H, I và G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3.7.2. Cạnh phía dòng vào I được tạo thành bởi sự giao nhau giữa nòng song song và đầu côn không nên mài mòn.

6.1.3.7.3. Cạnh phía dòng vào H và I và cạnh phía dòng ra G không nên có gờ dây, gờ sắc, hoặc bất cứ đặc điểm gì đặc biệt mà mắt thường có thể nhìn thấy được.

6.1.3.8. Đường kính của lỗ tiết lưu

6.1.3.8.1. Đường kính của lỗ tiết lưu, d, cần được lấy là giá trị trung bình của một số các kết quả đo đường kính được phân bố trên các mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng nhau giữa các phép đo gần nhau. Ít nhất bốn phép đo đường kính.

Không có đường kính nào khác biệt quá 0,05% so với giá trị đường kính trung bình.

6.1.3.8.2. Nòng song song của lỗ tiết lưu cần có hình trụ và vuông góc với mặt phía dòng vào.

6.1.4. Lỗ lấy áp

Lỗ lấy áp kiểu góc như trình bày trong 5.2.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) cần được sử dụng với tấm tiết lưu đầu côn. Lỗ lấy áp phía dòng ra và phía dòng vào phải giống nhau.

6.1.5. Hệ số xả và độ không đảm bảo đo tương ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.5.2. Giá trị của hệ số giãn nở ε, đối với tấm tiết lưu đầu côn được lấy là trung bình số học của giá trị đối với tấm tiết lưu cạnh vuông và giá trị đối với các vòi phun ISA 1932 được trình bày trong 5.3.2.2 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) và 5.1.6.3 của TCVN 8113-3:2009 (ISO 5167-3:2003) một cách tương ứng.

Các giá trị sử dụng nên được tính toán trong cùng điều kiện. Độ không đảm bảo của hệ số giãn nở, tính theo %, được xác định bằng 33 (1 - ε).

6.1.5.3. Độ không đảm bảo đo đối với các đại lượng khác cần được xác định theo Điều 8 TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003).

6.2. Tấm tiết lưu có dạng góc phần tư

6.2.1. Khái quát

CHÚ THÍCH: Tấm tiết lưu dạng hình ¼ hình tròn có đặc điểm là hệ số xả của nó giảm liên tục tới một số Reynold thấp, vì vậy giúp nó phù hợp cho phép đo lưu lượng của chất lỏng có tính nhớt như dầu.

Tấm tiết lưu có dạng ¼ hình tròn phải được sử dụng và lắp đặt theo Điều 6 TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003) và Điều 6 TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003)

6.2.2. Giới hạn sử dụng

Các giới hạn sử dụng cho các tấm tiết lưu có dạng 1/4 hình tròn bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- D ≤ 500 mm

Giới hạn dưới của đường kính ống, D, phụ thuộc vào độ nhám bên trong của đường ống phía dòng vào, cần theo Bảng 3 và các điều kiện sau:

- 0,245 ≤ β ≤ 0,6

- ReD ≤ 105 β

Giới hạn dưới của số Reynold, ReD, được tính theo công thức sau:

ReD (min) = 1 000 β + 9,4 x 106 (β - 0,24)8                             (9)

Để thuận tiện, các giá trị của ReD (min.) được trình bày trong Bảng 4.

CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này, giá trị của β được lựa chọn bởi người sử dụng sau khi xem xét các tham số như áp suất chênh qui định, độ không đảm bảo đo, sự hao tổn áp suất có thể chấp nhận được và áp suất tĩnh có sẵn.

Bảng 3 - Đường kính trong nhỏ nhất của ống phía dòng vào đối với tấm tiết lưu có dạng góc phần tư

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện

Đường kính trong nhỏ nhất

mm

Đồng thau, đồng đỏ, chì, thủy tinh, nhựa

Nhẵn, không có chất cặn

25

Thép

Mới, được kéo nguội

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mới, không có mối hàn

25

 

Mới, được hàn

25

 

Hơi gỉ

50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

 

Phủ nhẹ ngoài

200

 

Được quét bitum, mới

25

 

Được quét bitum, đã được sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Được mạ điện

50

Gang

Được quét bitum

25

 

Không gỉ

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gỉ

200

6.2.3. Mô tả

Tiết diện của mặt phẳng trục của tấm tiết lưu được trình bày trong Hình 2.

CHÚ THÍCH: Các chữ cái ghi trên Hình 2 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong các điều từ 6.2.3.2 đến 6.2.3.7.

6.2.3.1. Hình dạng chung

6.2.3.1.1. Phần tấm tiết lưu bên trong ống nên có dạng tròn và đồng tâm với đường tâm ống. Các mặt của tấm tiết lưu này phải luôn bằng phẳng và song song nhau.

6.2.3.1.2. Nếu không có quy định khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.2.3.1.3 và 6.2.3.2 đến 6.2.3.7 chỉ nên áp dụng với phần của tấm tiết lưu được đặt bên trong ống.

6.2.3.1.3. Cần thận trọng trong việc thiết kế và lắp đặt tấm tiết lưu để đảm bảo rằng sự uốn dẻo và biến dạng đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp suất hoặc của bất kỳ ứng suất nào khác, không gây ra độ dốc của đường thẳng được trình bày trong 6.2.3.2.1 vượt quá 1% dưới các điều kiện dòng chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1 Mặt phía dòng vào A

2 Mặt phía dòng ra B

3 Hướng dòng chảy

Hình 2 - Tấm tiết lưu dạng ¼ hình tròn

6.2.3.2. Mặt phía dòng vào A

6.2.3.2. Mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu A phải bằng phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống với độ chênh áp suất “0” ngang qua nó.

Miễn là có thể chứng tỏ rằng phương pháp định vị được đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ bằng phẳng này có thể được đo với tấm tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm tiết lưu có thể được coi là phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần phẳng của mặt phía dòng vào và cạnh thẳng có chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính nào của tấm tiết lưu, nhỏ hơn các giá trị sau:

 nếu β ≤ 0,571

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tức là độ dốc nhỏ hơn 0,5% khi tấm tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn nằm gần nòng lỗ tiết lưu. Các yêu cầu về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được thỏa mãn bằng cách sử dụng dụng cụ đo khe hở.

6.2.3.2.2. Phía dòng vào của tấm tiết lưu phải có tiêu chuẩn về nhám Ra ≤ 10-4 d trong một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5d và đồng tâm với lỗ tiết lưu.

CHÚ THÍCH: Việc cung cấp dấu hiệu để phân biệt sẽ rất có ích, dấu hiệu này có thể nhìn thấy được khi tấm tiết lưu được lắp đặt, để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được lắp một cách chính xác tương đối theo hướng của dòng chảy.

6.2.3.3. Mặt phía dòng ra B

Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và song song với mặt phía dòng vào.

CHÚ THÍCH: Không cần phải có cùng độ nhẵn bề mặt đối với mặt phía dòng ra như đối với mặt phía dòng vào. Độ bằng phẳng và điều kiện bề mặt của mặt phía dòng ra có thể được đánh giá đơn thuần bằng việc kiểm tra bằng mắt thường.

6.2.3.4. Độ dày e và E

6.2.3.4.1. Độ dày, e, của phần nòng không nhỏ hơn 2,5 mm và không vượt quá 0,1 D.

6.2.3.4.2. Trong trường hợp bán kính, r, của biên dạng vượt quá 0,1 D, đó là trường hợp khi β vượt quá 0,571, độ dày của tấm tiết lưu cần giảm từ r xuống 0,1 D bằng cách lấy đi kim loại từ mặt phía dòng vào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3.4.3. Nếu D ≥ 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị e đo được tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,001 D. Nếu D < 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị e đo được tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.

6.2.3.5. Biên dạng lỗ tiết lưu phía dòng vào

6.2.3.5.1. Profin của cạnh phía dòng vào phải có dạng hình tròn và profin của bán kính r với tâm nằm trên mặt phẳng phía dòng ra của tấm tiết lưu.

CHÚ THÍCH: Profin có thể không phải là ¼ hình tròn đầy đủ do giới hạn khuyến nghị trong 6.2.3.4.2.

6.2.3.5.2. Bán kính r của profin được xác định từ công thức sau:

                          (10)

Trong khoảng ± 0,05 r.

Để thuận tiện, các giá trị của r/d được trình bày trong Bảng 4.

Bán kính của profin nên giống nhau đối với tất cả các phần trong khoảng ± 0,01 r.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3.5.3. Đường tiếp tuyến với biên dạng tại cạnh phía dòng ra phải vuông góc với mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu trong phạm vi ± 1o.

6.2.3.5.4. Bề mặt profin không nên có các gờ dây, gờ sắc hoặc bất cứ riêng biệt nào có thể nhìn được bằng mắt thường.

6.2.3.6. Cạnh phía dòng ra

Cạnh phía dòng ra của lỗ tiết lưu phải vuông, không có cạnh dây, gờ sắc hoặc bất cứ riêng biệt nào có thể nhìn được bằng mắt thường.

6.2.3.7. Đường kính của lỗ tiết lưu

Đường kính của lỗ tiết lưu, d, nên được lấy là giá trị trung bình của các phép đo đường kính được phân bố trong các mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng nhau giữa các phép đo gần kề. Cần thực hiện ít nhất bốn phép đo đường kính.

Không có đường kính nào khác biệt quá 0,1% so với giá trị của đường kính trung bình.

6.2.4. Lỗ lấy áp

Đối với các ống có đường kính lên đến 40 mm, các lỗ lấy áp kiểu góc như trình bày trong 5.2.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) nên được sử dụng với các tấm tiết lưu có dạng ¼ hình tròn. Đối với các ống có đường kính 40 mm hoặc hơn, lỗ lấy áp kiểu góc như trình bày trong 5.2.3 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) hoặc lỗ lấy áp kiểu mặt bích như trình bày trong 5.2.2 của TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003) nên được sử dụng với tấm tiết lưu dạng ¼ hình tròn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.5.1. Hệ số xả

Hệ số xả, C, được xác định theo công thức sau:

C = 0,738 23 + 0,330 9 β - 1,161 5 β2 + 1,508 4 β2                 (11)

Độ không đảm bảo đo đối với giá trị của C là 2% khi β > 0,316 và 2,5% khi β ≤ 0,316.

Để thuận tiện, Bảng 4 đưa ra các giá trị của C như là hàm của β.

6.2.5.2. Hệ số giãn nở

Đối với hai cách sắp xếp lỗ lấy áp, công thức thực nghiệm để tính toán hệ số giãn nở, ε, như sau và chỉ được áp dụng nếu p2/p1 ≥ 0,75:

                        (12)

Công thức này áp dụng được chỉ trong phạm vi của các giới hạn sử dụng được đưa ra trong 6.2.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi ,  và  được giả định là không có sai số, độ không đảm bảo đo tương đối của giá trị ε bằng 3,5 %.

6.2.5.3. Độ không đảm bảo

Độ không đảm bảo đo của các đại lượng khác được xác định theo TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Điều 8.

Bảng 4 - Hệ số xả đối với các tấm tiết lưu có dạng ¼ hình tròn

β

C

r/d

ReD (min)

0,245

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,260

0,270

0,280

0,290

0,300

0,310

0,320

0,330

0,340

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,360

0,370

0,380

0,390

0,400

0,410

0,420

0,430

0,440

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,460

0,470

0,480

0,490

0,500

0,510

0,520

0,530

0,540

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,560

0,570

0,580

0,590

0,600

0,772

0,772

0,772

0,773

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,773

0,774

0,774

0,775

0,775

0,776

0,776

0,777

0,778

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,780

0,781

0,783

0,784

0,786

0,787

0,789

0,791

0,794

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,799

0,802

0,805

0,808

0,812

0,816

0,820

0,824

0,829

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,839

0,844

0,100

0,101

0,101

0,102

0,103

0,104

0,105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,106

0,107

0,108

0,109

0,110

0,111

0,112

0,114

0,115

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,118

0,119

0,121

0,123

0,125

0,127

0,129

0,132

0,135

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,143

0,147

0,153

0,159

0,167

0,174

0,183

0,194

0,207

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

260

270

280

290

300

310

320

330

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

360

370

380

390

400

420

430

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

490

510

540

580

630

700

780

880

1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 400

1 600

1 900

2 300

2 700

3 300

6.3. Tấm tiết lưu lệch tâm

6.3.1. Khái quát

Tấm tiết lưu lệch tâm được thiết kế để được lắp đặt sao cho nó không cản trở dòng chảy của các khí bị cuốn theo, chất lỏng hoặc các cặn trong chất lỏng, trong khi vẫn đơn giản cho sản xuất và lắp đặt. Tấm tiết lưu lệch tâm được sử dụng theo TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Điều 6 và được lắp đặt theo các qui định trong TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Điều 6 (trừ 6.5.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giới hạn sử dụng cho các tấm tiết lưu lệch tâm bao gồm:

- d ≥ 50 mm

- 100 mm ≤ D ≤ 1000 mm

- 0,46 ≤ β ≤ 0,84

- 2 x 105 β2 ≤ ReD ≤ 106 β

6.3.3. Mô tả

Tấm tiết lưu lệch tâm được trình bày trong Hình 3.

CHÚ THÍCH: Các chữ cái được trình bày trong Hình 3 chỉ phục vụ mục đích tham khảo trong 6.3.3.2 đến 6.3.3.9.

6.3.3.3.1. Hình dạng chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3.3.1.2. Nếu không có quy định khác, các khuyến nghị đưa ra trong 6.3.3.1.3 và 6.3.3.2 đến 6.3.3.9 chỉ áp dụng với phần của tấm tiết lưu được đặt bên trong ống.

6.3.3.3.1.3. Cần thận trọng trong việc thiết kế và lắp đặt các tấm tiết lưu chúng để đảm bảo rằng sự uốn dẻo và biến dạng đàn hồi của tấm tiết lưu, do độ lớn của chênh áp suất hoặc của ứng suất, không tạo ra độ dốc của đường thẳng được định nghĩa trong 6.3.3.2.1 không vượt quá 1% dưới các điều kiện dòng chảy.

6.3.3.2. Mặt phía dòng vào A

6.3.3.2.1. Mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu A phải bằng phẳng khi tấm tiết lưu được lắp đặt trong ống với chênh áp “0” đi ngang qua nó.

Miễn là phương pháp định vị được đảm bảo không làm méo tấm tiết lưu, độ bằng phẳng này có thể được đo với tấm tiết lưu được tháo khỏi ống. Dưới các điều kiện như vậy, tấm tiết lưu có thể được coi là bằng phẳng khi khoảng cách tối đa giữa phần bằng phẳng của mặt phía dòng vào và cạnh thẳng của chiều dài D, được đặt ngang bất cứ đường kính nào của tấm tiết lưu, nhỏ hơn 0,005 (D - d)/2; tức là độ dốc nhỏ hơn 0,5 % khi tấm tiết lưu được kiểm tra trước khi lắp đặt vào ống đo (xem thêm TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), Hình 2). Vùng tới hạn cần nằm trong địa phận của nòng lỗ tiết lưu. Các yêu cầu về độ không đảm bảo đo cho kích thước này có thể được thỏa mãn bằng cách sử dụng dụng cụ đo khe hở.

6.3.3.2.2. Mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu nên có một tiêu chuẩn về nhám Ra ≤ 10-4 d trong một hình tròn có đường kính không nhỏ hơn 1,5 d và đồng tâm với lỗ tiết lưu, ngoại trừ phần nằm ngoài đường kính D (xem 6.3.3.1.2).

CHÚ THÍCH: Việc cung cấp một đặc điểm để phân biệt sẽ rất có ích, đặc điểm này có thể nhìn thấy được khi tấm tiết lưu được lắp đặt, để chỉ ra rằng mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được lắp một cách chính xác tương đối theo hướng của dòng chảy.

6.3.3.3. Mặt phía dòng ra B

Mặt phía dòng ra phải bằng phẳng và song song với mặt phía dòng vào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN

1 - Lỗ tiết lưu

2 - Nòng ống

3 - Vị trí thay thế của lỗ tiết lưu

4 - Đường kính ngoài của tấm tiết lưu

5 - Độ dày, E, của tấm tiết lưu

6 - Mặt phía dòng vào A

7 - Mặt phía dòng ra B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9 - Đường tâm của tấm tiết lưu

10 - Góc vát, f

11 - Đường tâm lỗ tiết lưu

12 - Hướng của dòng chảy

13 - Cạnh phía dòng vào G

14 - Các cạnh phía dòng ra H và I

Hình 3 - Tấm tiết lưu lệch tâm

6.3.3.4. Độ dày e và E

6.3.3.4.1. Độ dày, e, của lỗ tiết lưu cần trong khoảng từ 0,005 D đến 0,02 D.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3.4.3. Độ dày, E, của tấm tiết lưu cần trong khoảng từ e và 0,05 D.

6.3.3.4.4. Nếu D ≥ 200 mm, sự khác biệt giữa các giá trị của E được đo tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không lớn hơn 0,001 D. Nếu D < 200 mm sự khác biệt giữa các giá trị của E được đo tại bất cứ điểm nào của tấm tiết lưu không được lớn hơn 0,2 mm.

6.3.3.5. Góc vát

6.3.3.5.1. Nếu độ dày E, của tấm tiết lưu vượt quá độ dày, e của lỗ tiết lưu, thì tấm tiết lưu nên vát về mặt phía dòng ra và bề mặt vát nên được mài kỹ.

6.3.3.5.2. Góc vát, f nên là 45o ± 15o.

6.3.3.5.3. Tấm tiết lưu không nên vát nếu độ dày, E, nhỏ hơn hoặc bằng 0,02 D.

CHÚ THÍCH: Mặc dù các ảnh hưởng bất lợi do các mảnh vụn mắc lại trong vòm võng xuống của chỗ vát được coi là không có khả năng xảy ra, sự giữ lại các mảnh vụn đó có thể được loại bỏ bằng cách hạn chế độ dày, E, của tấm tiết lưu đến độ dày e, của lỗ tiết lưu, sao cho không cần chỗ vát.

6.3.3.6. Các cạnh G, H, I

6.3.3.6.1. Cạnh phía dòng vào G và cạnh phía dòng ra H và I phải không có gờ dây, gờ sắc hoặc bất cứ đặc điểm gì có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Nếu d ≥ 125 mm, khuyến nghị này có thể được coi là thỏa mãn chỉ thông qua kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra xem cạnh có phản chiếu chùm tia nào không khi nhìn bằng mắt thường.

CHÚ THÍCH 2: Nếu d < 125 mm, việc kiểm tra bằng mắt thường là không đủ nhưng khuyến nghị này có thể được coi là thỏa mãn nếu mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu được mài nhẵn bằng một vết cắt xuyên tâm rất nhỏ từ tâm ra ngoài.

Tuy nhiên nếu có bất cứ nghi ngờ nào về việc khuyến nghị này có được thỏa mãn hay không, phải đo bán kính cạnh.

6.3.3.7. Đường kính của lỗ tiết lưu

6.3.3.7.1. Đường kính của lỗ tiết lưu, d, được lấy là giá trị trung bình của nhiều lần đo đường kính được bố trí trong mặt phẳng trục và tại các góc xấp xỉ bằng nhau giữa các lần đo kế cận. Cần đo đường kính ít nhất 4 lần.

6.3.3.7.2. Nòng song song của lỗ tiết lưu nên có hình trụ và vuông góc với mặt phía dòng vào.

Các đường kính không được chênh quá 0,05% so với đường kính trung bình.

6.3.3.7.3. Đường kính, d, phải nằm giữa 0,46 D và 0,84 D.

CHÚ THÍCH: Trong các giới hạn này, giá trị β được chọn bởi người sử dụng sau khi đã cân nhắc các thông số khác như chênh áp suất yêu cầu, độ không đảm bảo đo, tổn hao áp suất chấp nhận được và áp suất tĩnh có sẵn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu tấm tiết lưu được sử dụng cho việc đo các dòng chảy ngược thì:

a) Tấm tiết lưu không nên bị vát;

b) Hai mặt cần đảm bảo các yêu cầu cho mặt phía dòng vào được quy định trong 6.3.3.2;

c) Độ dày E của tấm tiết lưu phải bằng độ dày e của lỗ tiết lưu như quy định trong 6.3.3.4.1, và

d) Hai cạnh của lỗ tiết lưu nên đảm bảo các yêu cầu cho cạnh phía dòng vào quy định trong 6.3.3.6.2.

6.3.3.9. Lỗ lấy áp

Các tấm tiết lưu lệch tâm nên được sử dụng với một cặp lỗ lấy áp đơn kiểu góc như quy định trong TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2:2003), 5.2.3, ngoại trừ yêu cầu là đường kính lỗ của lỗ lấy áp, a, phải nằm trong giới hạn 3 mm ≤ a ≤ 10 mm.

CHÚ THÍCH: Trong tấm tiết lưu lệch tâm, lỗ tiết lưu không đồng tâm với nòng ống và do vậy độ chênh áp suất phụ thuộc vào vị trí góc của các lỗ lấy áp.

Một cách lý tưởng, các lỗ lấy áp nên đối diện hoàn toàn với điểm mà tại đó lỗ tiết lưu tiếp xúc với thành ống. Tất cả các giá trị hệ số xả trong tiêu chuẩn này được dựa trên một bố trí như vậy. Tuy nhiên, xoay các lỗ lấy áp một góc 90o so với vị trí lý tưởng sẽ dẫn tới sai số không lớn hơn + 2% trong hệ số xả.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.4. Hệ số và độ không đảm bảo đo tương ứng

6.3.4.1. Hệ số xả, C, được tính bằng công thức sau:

C = 0,935 5 - 1,688 9 β + 3,042 β2 - 1,798 9 β3                       (13)

Để thuận tiện, Bảng 5 trình bày các giá trị của C như là hàm của β.

Khi β, D, ReD, và k/D được giả định là không có sai số, độ không đảm bảo đo của giá trị C là 1% với β ≤ 0,75

Độ không đảm bảo đo khi β > 0,75 là 2%.

6.3.4.2. Hệ số xả cần được nhân với hệ số hiệu chỉnh phù hợp đối với nhám của ống, FE, được trình bày trong Bảng 6 theo β và nhám của ống tương ứng k/D. Hệ số nhám đồng nhất, k, phụ thuộc vào các yếu tố như chiều cao, phân bố, tạo góc, và các yếu tố hình học khác của thành phần nhám tại thành ống. Cần tiến hành thử nghiệm hao tổn áp suất trên một đoạn ống cụ thể để xác định giá trị này một cách thỏa đáng. Tuy nhiên, các giá trị gần đúng của k đối với các chất liệu khác nhau có thể thấy trong Bảng B.1 của TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003).

6.3.4.3. Hệ số giãn nở ε được tính theo công thức sau và chỉ áp dụng được nếu p2/p1 ≥ 0,75

                        (14)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả thử để xác định hệ số giãn nở ε chỉ được biết với không khí, hơi nước và khí tự nhiên. Tuy nhiên, không có cản trở nào được xác định khi dùng cùng công thức này cho các khí và hơi khác đã biết số mũ đẳng entropy

Bảng 5 - Hệ số xả đối với tấm tiết lưu lệch tâm

β

C

0,46

0,47

0,48

0,49

0,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,52

0,53

0,54

0,55

0,56

0,57

0,58

0,59

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,62

0,63

0,64

0,65

0,66

0,67

0,68

0,69

0,70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,72

0,73

0,74

0,75

0,76

0,77

0,78

0,79

0,80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,82

0,83

0,84

0,627

0,627

0,627

0,627

0,627

0,627

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,627

0,627

0,628

0,628

0,628

0,628

0,629

0,629

0,629

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,629

0,629

0,629

0,629

0,629

0,628

0,628

0,627

0,626

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,624

0,623

0,621

0,620

0,618

0,616

0,613

0,611

0,608

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,601

0,597

Bảng 6 - Hệ số hiệu chỉnh độ nhám FE đối với tấm tiết lưu lệch tâm

Tỷ lệ đường kính

Hệ số hiệu chỉnh độ nhám FE đối với nhám đường ống tương đối

104 k/D

 

3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

20

25

0,46

0,50

0,60

0,70

0,80

0,84

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,000

1,000

1,000

1,001

1,004

1,000

1,000

1,000

1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,010

1,000

1,000

1,000

1,006

1,015

1,018

1,000

1,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,010

1,019

1,023

1,000

1,000

1,006

1,013

1,022

1,026

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,001

1,008

1,016

1,025

1,029

CHÚ THÍCH: Giá trị tối thiểu FE là 1,000 khi đường ống được coi là nhẵn.

FE = 1,032 + 0,017 8 (log1 0 k/D) + 0,093 9β2 + 0,012 6 (β2 log1 0­ k/D)

 

7. Ống Venturi được gia công một góc hội tụ 10,50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kinh nghiệm cho thấy rằng, trong chất khí áp suất cao có những ưu điểm nhất định trong việc làm giảm góc hội tụ của ống Venturi. Sự tăng hệ số xả theo số Reynold được giảm và các chỗ nhô trong đường cong hiệu chuẩn cũng được giảm đi. Có thể thu được công thức hệ số xả theo một mô hình vật lý với một mức độ lớn hơn mức đã được chứng minh cho ống Venturi được mô tả trong TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003).

7.2. Mô tả

Ống Venturi được gia công một góc hội tụ 10,5 0 giống với các ống Venturi với độ hội tụ được mô tả ở 5.1 đến 5.4 TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003), ngoại trừ trong cả Hình 1 và 5.2.3 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) độ hội tụ hình nón phần B có góc chung là 10,50 ± 10. Vì vậy chiều dài tổng thể của hội tụ B được đo song song với đường tâm của ống Venturi xấp xỉ bằng 5,4 (D - d).

7.3. Giới hạn sử dụng

Ống Venturi với góc hội tụ được gia công là 10,5 o có thể được sử dụng trong phạm vi:

- 50 mm ≤ D ≤ 160 mm

- Ra/d ≤ 10-4

- 0,4 ≤ β ≤ 0,75

- dtap = 4 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 24 000 ≤ Re*

trong đó,

Ra là độ lệch trung bình số học biên dạng nhám của ống Venturi.

Re* là loại số Reynold lỗ lấy áp - họng (dựa vào đường kính lỗ lấy áp và vận tốc tại họng) thu được từ:

                                                                    (15)

dtap là đường kính của các vòi lấy áp.

CHÚ THÍCH: Các giới hạn này được lấy từ ống Venturi được dùng để xác định hệ số xả trong 7.4. Không có sự cản trở nào được biết đến khi sử dụng D > 160 mm miễn là các giới hạn của ReD và Re* được đảm bảo. Việc tăng hoặc giảm đường kính của lỗ lấy áp có xu hướng làm tăng độ không đảm bảo đo của hệ số xả. Như đối với tất cả các ống Venturi, độ sắc nhọn của các lỗ lấy áp đặc biệt trong phần họng đóng vai trò rất quan trọng.

7.4. Hệ số xả

Hệ số xả là một hàm số của độ nhám tương đối của ống Venture, số Reynold phần họng và số Reynold lỗ lấy áp - họng được tính theo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó, λsp là hệ số ma sát, λ, trong phần họng nếu phần họng là một ống thẳng dài có độ nhám Ra và được tính theo công thức Colebrook - White có dạng sau:

                                 (17)

Độ không đảm bảo tương đối của hệ số xả bằng 1 %.

CHÚ THÍCH: Công thức trên dựa theo tài liệu được trình bày trong Tài liệu tham khảo [2] và [4]. Tổng số 8 ống Venturi đã được sử dụng.

7.5. Hệ số giãn nở

Hệ số giãn nở và độ không đảm bảo đo của nó được trình bày trong 5.6 và 5.8 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003).

7.6. Tổn hao áp suất

Các phép đo tổn hao áp suất qua ống Venturi có góc hội tụ 10,5o chưa được tiến hành nhưng các khuyến nghị đưa ra trong 5.9 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) được áp dụng và Phụ lục C của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) trình bày các hướng dẫn hợp lý.

7.7. Các yêu cầu về lắp đặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các chiều dài không được trình bày trong bảng 7 cho các ống không có số liệu thu được đối với các ống Venturi có góc hội tụ được gia công 10,5 o (xem tài liệu tham khảo [5]).

CHÚ THÍCH 2: Phần lời dưới Bảng 1 của TCVN 8113-4:2009 (ISO 5167-4:2003) được áp dụng, và bao gồm các chú thích từ a đến d.

Bảng 7 - Độ dài đoạn thẳng yêu cầu đối với ống Venturi được gia công một góc 10,5o

Tỷ lệ đường kính

β

Khuỷua đơn 90 o

Hai hoặc nhiều khuỷu 90 o trong cùng một mặt phẳng hoặc trong các mặt phẳng khác nhaua

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Ab

Bc

Ab

Bc

0,30

3

d

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,40

3

d

3

d

0,50

3

d

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,60

6

3

6

3

0,70

17

3

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

24

6

27

6

a, b, c, d Xem chú thích 2 của 7.7.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] READER-HARRIS, M.J and SATTARY, J.A. The orifice plate discharge coefficient equation - the equation for ISO 5167-1. Paper 24 in Proc. of 14th North Sea Flow Meas urement Workshop, Peebles, Scotland. National Engineering Laboratory, East Kilbride, Glasgow, October 1996

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] READER-HARRIS, M.J., BRUNTON, W.C., HODGES, D. and NICHOLSON, l.G. Venturi tubes: improved shape. Proc. of 20th North Sea Flow Measurement Workshop, St Andrews, Scotland. National Engineering Laboratory, East Kilbride, Glasgow, October 2002

[4] READER-HARRIS, M.J, GIBSON, J.J., HODGES, D., NICHOLSON, l.G. and RUSHWORTH, R. Venturi tubes with a 10,5 o convergent angle: development of a discharge coefficient equation. Proc. of FLOMEKO

2005, Peebles, Scotland. National Engineering Laboratory, East Killbride, Glasgow, June 2005

[5] READER-HARRIS, M.J., RUSHWORTH, R. and GIBSON, J. Installation effects on Venturi tubes of convergent angle 10,5o. Proc. of 22nd North Sea Flow Measurement Workshop, St Andrews, Scotland.

National Engineering Laboratory, East Kilbride, Glasgow, October 2004

[6] ISO 5167-2:2003, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full - Part 2: Orifice plates

[7] ISO 5167-3:2003, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full - Part 3: Nozzles and Venturi nozzles

[8] ISO 5167-4:2003, Measurement of fluid flow by means of pressure differential devices inserted in circular cross-section conduits running full - Part 4: Venturi tubes

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9500:2013 (ISO/TR 15377:2007) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp – Hướng dẫn đối với quy định kỹ thuật của tấm tiết lưu, vòi phun và ống venturi ngoài phạm vi áp dụng của TCVN 8113 (ISO 5167)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.428

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.184.90
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!