1 Thiết bị thứ cấp
|
5 Lỗ thông, lỗ xả và nút hiệu chuẩn
|
2 Van chặn ống góp
|
6 Lỗ thông, lỗ xả và van hiệu chuẩn (không
bắt buộc nếu là đường đứt nét)
|
3 Van chặn
|
7 Thông lỗ, lỗ xả và van hiệu chuẩn
|
4 Van cân bằng
|
8 Phía quá trình
|
Hình 2- Cấu hình ống
góp điển hình
4.5. Lắp đặt
Thiết kế lắp đặt nên tối thiểu hóa việc cách
ly giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp. Đường ống nối thường được gọi theo nhiều
cách như "đường dẫn tín hiệu", "đường áp", "ống thiết
bị" hoặc "đường ống thiết bị".
Thiết kế chi tiết cho việc lắp đặt hệ thống
thứ cấp của lưu lượng kế cần tính đến việc hiệu chuẩn thiết bị và xử lý sự cố.
Để có thể truyền chính xác chênh áp, đường dây thiết bị phải càng ngắn và thẳng
càng tốt, đồng thời hai dây cần có cùng độ dài.
CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp dây của thiết bị
phải dài, thì hướng dẫn về đường kính dây ưu tiên được trình bày ở Phụ lục A.
Xem thêm 4.7.1, 4.7.2 và 4.7.3.
Lối vào đường dẫn tín hiệu, van, ống góp và
thiết bị thứ cấp là cần thiết để cho phép việc bảo trì và hiệu chuẩn có thể
thực hiện được. Các lắp đặt cho phép sự tiếp cận này không được làm tăng độ
không đảm bảo đo với chiều dài vượt mức vì các ống nối thêm.
Bất cứ sự khác biệt nào về độ cao giữa vòi
lấy áp của thiết bị sơ cấp và thiết bị thứ cấp điều gây ra chênh áp suất giữa
hai đầu của đường dẫn tín hiệu do áp suất thủy tĩnh của cột lưu chất trong
đường dẫn tín hiệu.
CHÚ THÍCH 2 Ảnh hưởng này đối với chất lỏng
thường lớn hơn so với chất khí
Đường dẫn tín hiệu phải được lắp đặt sao cho
áp suất thủy tĩnh trong hai đường dẫn tín hiệu giống nhau. Nếu lưu chất trong
hai đường dẫn tín hiệu không giống nhau về khối lượng riêng, sẽ có sự khác nhau
về áp suất. Sự khác nhau về khối lượng riêng xuất hiện khi có sự khác nhau về
nhiệt độ giữa lưu chất trong hai đường dẫn tín hiệu. Nếu có thể, hai đường dẫn
tín hiệu cần được gắn chặt và cách ly với nhau, khi cần phải tránh sự chênh
lệch nhiệt độ rõ rệt giữa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dẫn tín hiệu phải được lắp đặt sao cho
độ nghiêng chỉ theo một hướng (hướng lên hoặc xuống tùy thuộc vào lưu chất) xem
Điều 5 và 6. Nếu sự thay đổi về hướng nghiêng là không thể tránh khỏi thì chỉ
cho phép một lần thay đổi độ nghiêng. Trong trường hợp này, một bẫy chất lỏng
phải được lắp đặt tại điểm thấp nhất của ống dẫn khí và một bẫy khí phải được
lắp đặt tại vị trí cao nhất của ống dẫn chất lỏng.
Khi có thể, đường dẫn tín hiệu cần được
"tháo" hoặc "xả" sau khi lắp đặt để làm sạch đường dẫn tín
hiệu của lưu chất còn lại trong suốt quá trình thi công hoặc sau kiểm tra thủy
tĩnh hoặc làm sạch. Van xả khí có thể được lắp trong ống góp van hoặc trong
thân của thiết bị thứ cấp hoặc được lắp đặt khi cần.
CHÚ THÍCH 4 Việc xả định kỳ có thể được yêu cầu
nếu đặc tính của lưu chất trong đường dẫn tín hiệu thay đổi theo thời gian cùng
với sự lão hóa của lưu chất với sự khuếch tán hoặc rò rỉ bên trong hoặc bên
ngoài đường dẫn tín hiệu.
Thực hành tốt là thiết kế hệ thống lắp đặt
sao cho việc tháo chất lỏng và xả khí được diễn ra tự nhiên.
Sai số gây ra bởi sự khác biệt về độ cao của
vòi lấy áp và ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ lên thiết bị thứ cấp được giảm
bớt nếu số chỉ dòng zero thông số lưu chất ở giá trị "không" và đầu
ra tín hiệu thiết bị truyền thứ cấp được điều chỉnh trong hệ thống đang ở áp
suất và nhiệt độ vận hành và không có dòng trong hệ thống.
CHÚ THÍCH 5 Tùy thuộc vào hệ thống lắp đặt và
vật liệu được sử dụng, lưu chất không chảy trong đường ống có thể trao đổi đủ
nhiệt ra môi trường để thay đổi nhiệt độ lên đến hàng chục độ Celsius so với
nhiệt độ bên ngoài trong khoảng cách hàng trăm milimet và thay đổi tới hàng
trăm độ Celsius với khoảng cách 1 m.
4.6. Vòi lấy áp
Vòi lấy áp là bộ phận của thiết bị sơ cấp.
Phải áp dụng các yêu cầu đối với vòi lấy áp (kích thước lỗ, hướng…) trong 5.4.3
TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), yêu cầu này được tham khảo chéo với TCVN
8113-2 (ISO 5167-2) (tấm tiết lưu), TCVN 8113-3 (ISO 5167-3) (vòi phun) và TCVN
8113-4 (ISO 5167-4) (ống Venturi).
CHÚ THÍCH Trong trường hợp nguồn cấp quá bẩn.
màng lọc được đặt ngang bằng với mặt phẳng trong của ống đôi khi được sử dụng.
Để đảm bảo độ nhạy phép đo, màng bơm thường có đường kính danh nghĩa là 80 mm
hoặc 100 mm. Các màng lọc này không nằm trong phạm vi TCVN 8113 (ISO 5167) (tất
cả các phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Qui định chung
Đường kính yêu cầu của đường dẫn tín hiệu phụ
thuộc vào điều kiện nguồn cấp. Đường dẫn tín hiệu có đường kính trong nhỏ hơn 6
mm không dễ cho phép bọt khí thoát ra khỏi hệ thống chất lỏng và không thể để
giọt chất lỏng chảy xuống. Đối với các đường dẫn tín hiệu có kích thước nhỏ hơn
và có chất lỏng, ảnh hưởng mao dẫn có thể dễ dàng nhận thấy. Nếu sự ngưng tụ có
thể xảy ra hoặc nếu bọt khí có thể tách ra khỏi chất lỏng thì đường kính nòng
không được nhỏ hơn 6 mm và tối ưu nhất là 10 mm. Đường kính trong không được
vượt quá 25 mm.
4.7.2. Qui trình công nghệ
Trong hầu hết các ứng dụng kiểm soát quá
trình, vấn đề quan tâm chính là độ tin cậy. Nếu vòi lấy áp đóng hoặc đường dẫn
tín hiệu bị nút lại thì đó không có thông tin về lưu lượng. Hệ thống điều khiển
tự động sẽ tác động bộ điều khiển kiểm soát dòng. Điều này có thể dẫn tới sự
thay đổi nguy hiểm hoặc gây tốn kém về điều kiện vận hành mong muốn. Độ tin cậy
cao được yêu cầu cho tín hiệu dòng sử dụng trong quản lý an toàn quá trình.
Đường kính trong tối thiểu 10 mm được khuyến nghị trong các ứng dụng công
nghiệp. Đối với các lưu chất và yêu cầu cụ thể, một số người sử dụng yêu cầu
đường kính trong tối thiểu là 18 mm. Đối với nguồn cấp có sự bốc hơi ngưng tụ ở
nhiệt độ cao, đường kính 25 mm được qui định để hỗ trợ dòng ngưng. Đường kính
ống lớn không được khuyến nghị cho các phép đo chính xác trong lưu chất sạch.
Trong đường ống nhỏ và với lưu chất sạch, các kích thước nhỏ hơn có thể được sử
dụng khi thích hợp và cần lưu ý đến xả, tháo.
4.7.3. Nghiên cứu và các ứng dụng đặc biệt
Xem Phụ lục B về sự nghiên cứu động lực học
của đường dẫn tín hiệu. Đối với các ứng dụng đặc biệt khi động lực học nhanh là
quan trọng và khi lưu chất có thể được giữ sạch, bộ chuyển đổi đặc biệt với thể
tích trong rất nhỏ được sử dụng. Trong tình huống này, hệ thống lắp đặt cần
được sắp đặt để phù hợp với ứng dụng và sau đó được kiểm tra để đảm bảo rằng số
liệu thu được chính xác và phù hợp đối với ứng dụng đó.
CHÚ THÍCH 1 Sử dụng các đường dẫn tín hiệu
nhỏ hơn hoặc bằng 4 mm
Đường dẫn tín hiệu phải ngắn và bố trí cẩn
thận. Cần tiến hành thử nghiệm và kiểm tra các lắp đặt đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2 Xem Phụ lục C về ví dụ cách tính
cột áp được tạo ra do sự khác biệt về độ cao giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số đường dây nóng hoặc rất lạnh đòi hỏi cách
nhiệt để bảo vệ con người. Cũng cần cách nhiệt và "gia nhiệt" đường
dẫn tín hiệu để tránh sự đông lại hoặc ngưng tụ không mong muốn. Độ nóng được
sử dụng phải đủ để không gây ra hiện tượng bốc hơi không mong muốn của lưu chất
trong đường dẫn tín hiệu hoặc ngăn chặn sự ngưng tụ của hơi bốc lên. Nên bó các
đường dẫn tín hiệu lại để chúng ở xấp xỉ cùng một nhiệt độ.
5. Hệ thống lắp đặt
đường ống theo phương pháp nằm ngang
5.1. Chất khí
Thành vòi lấy áp trên thiết bị sơ cấp phải nằm
trên đường tâm ngang hoặc hướng lên đỉnh ống, trừ khi lưu chất được đo là chất
bốc hơi được dùng để làm ngưng tụ trong hệ thống thứ cấp (xem 5.3). Tuy nhiên,
nếu lưu chất là "khí ướt", cụ thể là khí chứa lượng nhỏ chất lỏng,
đường nối từ điểm gãy trên thiết bị sơ cấp đến điểm đầu vào thiết bị thứ cấp
phải nghiêng theo hướng đi lên. Độ nghiêng khuyến nghị cho việc tự xả tối thiểu
là 8%. Xem điều 8 cho các trường hợp đặc biệt.
5.2. Chất lỏng
Thành vòi lấy áp phải ở đường tâm nằm ngang.
Vòi phía dưới đường tâm có thể tích tụ các chất rắn, trong khi vòi phía trên
đường tâm có thể tích tụ không khí và các khí không ngưng tụ khác. Trong bất cứ
trường hợp nào, vòi không được nằm ở vị trí nghiêng hơn 45o so với
mặt phẳng ngang. Khi cấp chất lỏng, đường nối từ thiết bị sơ cấp phải nằm dốc xuống
so với thiết bị thứ cấp và không bị gờ lên hoặc có túi khí. Độ dốc tối thiểu
khuyến nghị để thuận tiện cho việc tự tháo là 8 %. Xem Điều 8 cho các trường
hợp đặc biệt.
5.3. Hơi ngưng tụ (ví dụ hơi nước)
Thành vòi lấy áp phải ở vị trí đường tâm nằm
ngang của thiết bị sơ cấp. Khi cấp hơi nóng đang ngưng tụ như hơi nước, lưu
chất trong đường dẫn tín hiệu là chất lỏng ngưng tụ từ hơi. Trong trường hợp này,
thành vòi lấy áp nên ở vị trí nằm ngang với đường dẫn tín hiệu nghiêng về phía
thiết bị thứ cấp; xem Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Khi khởi động, thiết bị thứ cấp có
thể được để ở nhiệt độ bốc hơi trước khi đường dẫn tín hiệu được làm đầy chất
lỏng ngưng tụ và nguội. Trong trường hợp này, sẽ tốt hơn nếu có thiết bị hình
chữ T gắn trong đường dẫn tín hiệu tuyến để cho phép đường dẫn tín hiệu và
thiết bị thứ cấp được làm đầy bằng chất lỏng (nước dùng cho việc cung cấp hơi)
trước khi khởi động. Khi có thể, vấn đề này có thể được giảm nhẹ bằng qui trình
khởi động cẩn thận, từ từ làm đầy hệ thống và để thời gian cần thiết cho đường
truyền áp suất làm ngưng hơi bốc lên. Xem Điều 8 cho các trường hợp đặc biệt.
Ống góp cân bằng không nên sử dụng với hai
van trở lên mở đồng thời, vì sự tuần hoàn của lưu chất khi đó có thể vượt quá
mức nhiệt độ của van và thiết bị thứ cấp.
6. Hệ thống ống đứng
6.1. Qui định chung
Trong trường hợp ống đứng, thường không có
vấn đề nào xảy ra miễn là vị trí của vòi lấy áp xuyên tâm. Cả hai vòi cần nằm
đối diện ở cùng hướng xuyên tâm.
6.2. Chất khí
Trong các khí khô, không ngưng tụ, đường nối
từ thiết bị sơ cấp phải nằm nghiêng lên phía trên thiết bị thứ cấp, như mô tả
trong 5.1.
6.3. Chất lỏng
Đối với việc cung cấp chất lỏng trong đường
nằm ngang, đường ống phải như mô tả ở 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Qui định chung
Đối với việc cung cấp hơi ngưng tụ có hai sự
lựa chọn khi thiết kế đường dẫn tín hiệu cho dòng trong đường thẳng đứng. Chi
tiết xem 6.4.2 và 6.4.3.
6.4.2. Lắp đặt chiều cao cân bằng của ống dẫn
tín hiệu
Đường dẫn tín hiệu dưới phải được đẩy lên
phía trên trước khi quay sang ngang để ở cùng độ cao với đường dẫn tín hiệu
trên và sau đó đi xuống thiết bị thứ cấp. Điều này cung cấp một lượng đều chất
lỏng trong cả hai đường dẫn tín hiệu thẳng đứng, để không cần có yêu cầu về
hiệu chính hiệu chuẩn đặc biệt.
6.4.3. Lắp đặt bù hiệu chuẩn
Hai đường dẫn tín hiệu phải đi từ vị trí ống
theo hướng nằm ngang, sau đó đi xuống thiết bị thứ cấp. Trạng thái
"không" của thiết bị thứ cấp phải được điều chỉnh để có sự khác biệt
về độ cao của hai đường dẫn tín hiệu và chất lỏng chứa trong đó. Việc đưa về
giá trị "0" chỉ nên được điều chỉnh bằng điện vì dễ và an toàn hơn.
7. Vòng lấy áp
Các yêu cầu và khuyến nghị được trình bày ở
Điều 5 và 6 phải áp dụng cho việc lắp đặt vòng lấy áp.
Có thể sử dụng vòng lấy áp để tính trung bình
các áp suất từ nhiều vòi lấy áp trong mặt phẳng của thiết bị sơ cấp. Có thể có
yêu cầu đối với việc tháo hoặc xả định kỳ đối với vòng lấy áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ hệ thống nào không áp dụng các yêu cầu
và khuyến nghị ở trên thì cần thận trọng trong việc thiết kế và chú ý đến các
chi tiết để tránh các sai lỗi.
CHÚ THÍCH Xem Phụ lục D về ví dụ của trường
hợp đặc biệt.
Ví dụ, có thể lắp đặt một thiết bị thứ cấp
trong đường ống chìm chứa chất lỏng với thiết bị thứ cấp ở phía trên nó nếu bất
cứ chất khí tích tụ nào thoát ra từ đường dẫn tín hiệu trước khi tích tụ đủ để
làm giảm mức chất lỏng trong đường dẫn tín hiệu (xem Hình D.7). Khi cấp khí có
thể ngưng tụ như hơi nước, vị trí đầu ống nên được tránh để giảm việc tích lũy
khí không ngưng tụ trong đường ống xung. Các thiết bị sơ cấp khi cấp khí với
thiết bị thứ cấp được định vị phía dưới thiết bị sơ cấp đòi hỏi việc tính đến
sự tích tụ và loại bỏ chất lỏng trước khi chất lỏng dâng cao hơn vòi lấy áp của
thiết bị thứ cấp (xem Hình D.8). Việc lắp đặt tương tự cũng có thể được thực
hiện đối với trường hợp cấp chất lỏng hai pha, nhưng việc lắp đặt ghép đôi kín
như minh họa ở Hình 1 được ưu tiên hơn. Cách lắp đặt này được sử dụng cho việc
vận hành một pha nhưng chỉ với các tình huống khi có nguy cơ xuất hiện chất khí
trong chất lỏng (hoặc chất lỏng trong chất khí). Hình D.3 và D.4 có thể áp dụng
được. Đối với hơi ngưng tụ khi thiết bị thứ cấp ở trên thiết bị sơ cấp, xem
Hình D.9. Có thể được sử dụng lưu chất sạch để thanh lọc hệ thống và lấy chất
bẩn ra (xem Hình D.10).
Các gioăng được hàn từ trước gọi là nút bịt
trước hoặc các mối hàn hóa học được sử dụng trong các ứng dụng nhất định. Việc
làm lệch màng ngăn đòi hỏi một lực tác động nhỏ, khi đó cần xem xét qui trình
hiệu chuẩn. Sai số được hạn chế khi dùng màng ngăn lớn hơn và thiết kế tốt.
Khuyến nghị đường dẫn tín hiệu hay ống mao dẫn đến nút bịt từ xa nên cùng chiều
dài và được sắp đặt để giảm việc tiếp xúc với các nhiệt độ chênh lệch.
Hệ cryo (hệ thống làm đông lạnh) có thể yêu
cầu thiết kế đặc biệt không được xem xét ở đây. Chất lỏng trong đường dẫn tín
hiệu cách ly thiết bị thứ cấp với nhiệt độ của lưu chất chảy trong thiết bị sơ
cấp. Sự khác biệt về nhiệt độ có thể được cân nhắc trong khoảng cách ngắn, ví
dụ 100 mm đến 200 mm.
Việc bảo trì các hệ thống đặc biệt có thể cần
nhiều công sức và đòi hỏi sự am hiểu và cẩn trọng cao. Các cách lắp đặt được
khuyến nghị đòi hỏi bảo trì ít hơn để đảm bảo việc đo được chính xác.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị sử dụng chiều dài đường dẫn tín
hiệu ngắn nhất có thể. Khi không thể thực hiện yêu cầu này, hướng dẫn về đường
kính đường dẫn tín hiệu ưu tiên trình bày ở Bảng A.1.
Bảng A.1 - Đường kính
trong của ống áp suất (tính theo milimet)
Loại lưu chất được
đo
Khoảng cách truyền
tín hiệu áp suất (mm)
0 m đến nhỏ hơn 16
m
16 m đến 45 m
Nước/ Hơi nước
Không khí khô/khí khô
7-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí ẩm/khí ẩm a
13
13
Dầu có độ nhớt thấp đến trung bình
13
19
Lưu chất rất bẩn
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
ĐỘNG
LỰC ĐƯỜNG DẪN TÍN HIỆU
Ống hoặc đường ống giữa thiết bị sơ cấp và
thứ cấp là một đường truyền tải áp suất phức tạp và không hoàn hảo
Ở áp suất không đổi hoặc thay đổi chậm, sự
khác biệt giữa thiết bị thứ cấp là do ảnh hưởng của độ cao.
Lưu chất chịu nén bên trong đường dẫn tín
hiệu có tần số cộng hưởng âm thanh với bước sóng đứng và áp suất bộ số dư cực
đại bằng 1/4 bước sóng.
Tùy thuộc vào đặc tính của lưu chất đang
chảy, hình dạng của vòi lấy áp và ống nối thiết bị truyền tải áp suất, tần số
nhất định có thể được khuếch đại trong đường dẫn. Xung áp suất được khuếch đại
có thể ảnh hưởng đến thiết bị thứ cấp. Mức độ của ảnh hưởng này khác nhau tùy
theo loại thiết bị thứ cấp, hình dạng của lưu lượng kế, điều kiện dòng, tần số
đáp ứng của thiết bị truyền áp .v.v. Các sai số đáng kể về lưu lượng khí nén
chuyển động qua lại được báo cáo với lưu lượng kế khi rung động áp suất vượt
quá 10 % áp suất tĩnh.
Các vấn đề trên có thể được giảm thiểu khi sử
dụng đường truyền áp suất ngắn và trực tiếp với đường kính trong cố định và với
số lượng ít nhất các thiết bị lắp đặt thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ VIỆC TÍNH TOÁN CHIỀU CAO CỘT ÁP
C.1. Qui định chung
Như được trình bày ở C.2, chênh lệch 2,54 m
về độ cao giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp với chênh nhiệt độ 10 oC
giữa các ống chứa đầy nước sẽ tạo chênh áp suất là 61,9 Pa (0,619 mbar). Sai số
này không phụ thuộc vào biên độ hiệu chuẩn của thiết bị thứ cấp hay dòng thực.
Với biên độ tương đối hẹp và lưu lượng dòng thấp, sai số gây ra bởi sự chênh
nhiệt độ đường dẫn tín hiệu có thể lớn.
Sai số đo các chất lỏng đứng yên trong đường
dẫn tín hiệu đo khí, hoặc do khí trong đồng hồ đo chất lỏng có thể lớn hơn
nhiều.
C.2. Ví dụ tính toán
Ví dụ này dựa trên các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nguồn cấp: nước;
c) Nhiệt độ xung quang: 20 oC
Bảng C.1 - Ví dụ tính
toán cho 2 trường hợp
Điều kiện
Nhiệt độ ống
oC
Thể tích riêng
m3/kg
Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ kệ khối lượng
riêng
Chênh áp
Pa (mbar)
Cơ sở
20
0,001 002
998,035
1,000 00
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,001 004
995,554
0,997 514
61,9 (0,619)
CHÚ THÍCH Giá trị thể tích riêng được lấy
từ bảng ASME Steam, xuất bản lần 5 [2]
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt bích nối thiết bị thứ cấp khớp với vòi
dụng cụ
2 Van cân bằng
3 Van chặn
4 Hình chiếu bằng
5 Nối với phần xả hoặc lọc đã được gắn vào
6 Mặt bích nối quá trình
7 Mặt cắt chính diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Chi tiết,
van chặn giao thoa
a Độ dốc là 1:12
Hình D.3 - Nguồn cấp
khí, thiết bị thứ cấp ở trên thiết bị sơ cấp
Hình D.4 - Nguồn cấp
chất lỏng, thiết bị thứ cấp ở dưới thiết bị sơ cấp
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trụ (thân) van cầu nằm ngang để loại bỏ túi
khí, không yêu cầu nếu dùng van bi
3 Thiết bị sơ cấp
4 Mặt cắt chính diện
a Đường ống giữa vòi lấy áp và T được làm đầy
hơi, phía dưới T là chất lỏng
b Đường dây được cách điện với nhau khi yêu
cầu để đảm bảo an toàn và chống hiện tượng đông.
c Thiết lập đường dẫn tín hiệu phía dưới thẳng
lên để phù hợp với chiều cao của vòi lấy áp trên
d Tới thiết bị sơ cấp
Hình D.5 - Dòng đứng,
nguồn cấp ngưng tụ, chi tiết cho việc lắp đặt đảm bảo cột áp cao bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết bị thứ cấp
2 Ống góp
3 Ống xung
4 Van cách ly
5 Ống dẫn
Hình D.6 - Vòng lấy
áp, đối xứng
CHÚ DẪN
1 Thiết bị thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bộ tách khí hoặc không khí với van tháo
4 Lỗ tháo khí ngưng tụ
5 Đường dẫn tín hiệu
6 Van cách ly
7 Thiết bị thứ cấp
8 Ống dẫn chứa chất lỏng chảy đầy
Hình D.7 - Nguồn cấp
chất lỏng, thiết bị thứ cấp ở trên thiết bị sơ cấp
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Ống xung
2 Ống góp
6 Bình xả
3 Ống dẫn chứa chất lỏng chảy đầy
7 Van xả
4 Van cách ly
8 Xả chất lỏng tích tụ
Hình D.8 - Nguồn cấp
khí hoặc hơi ngưng tụ - thiết bị thứ cấp nằm ở phía dưới thiết bị sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hơi nước được làm đầy
2 Khí ngưng được làm đầy
3 Ống góp
4 Thiết bị thứ cấp
5 Van chặn
6 Thiết bị sơ cấp, ống Venturi như minh họa
Hình D.9 - Ống nằm
ngang, nguồn cấp khí ngưng, thiết bị thứ cấp nằm trên thiết bị sơ cấp
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Vòi xả ở trên ống góp
3 Chỉ thị dòng
4 Van điều chỉnh dòng hình kim
5 Thiết bị chỉnh áp suất (Bộ điều áp)
6 Nguồn cấp lưu chất sạch
Hình D.10 - Hệ thống
thứ cấp được làm sạch, ống ngang, nguồn cấp chất lỏng
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO/TR 3313, Measurement of fluid flow in
closed conduits - Guidelines on the effects of flow pulsations on
flow-measurement instruments (Đo dòng lưu chất trong ống kín - Hướng dẫn về ảnh
hưởng của rung động dòng lên thiết bị đo lưu lượng/dòng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên lý chung
4.1. Khoang chứa
4.2. Chi tiết kỹ thuật đường ống
4.3. Van cách ly (van chặn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Lắp đặt
4.6. Vòi lấy áp
4.7. Kích thước đường dẫn tín hiệu
4.8. Sự cách nhiệt
5. Việc lắp đặt đường ống theo phương nằm
ngang
5.1. Đối với các chất khí
5.2. Đối với chất lỏng
5.3. Hơi ngưng tụ (Hơi nước)
6. Hệ thống ống đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Chất khí
6.3. Chất lỏng
6.4. Hơi ngưng tụ (hơi nước)
7. Vòng lấy áp
8. Các trường hợp đặc biệt
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66