Thành phần
|
Mô tả
|
Phần trăm biểu thị
theo khối lượng khô
|
Cát thạch anh công nghiệp
|
Chủ yếu là cát mịn, trong đó hơn 50 % kích
thước hạt nằm trong khoảng từ 0,05 mm đến 0,2 mm
|
70
|
Khoáng sét
|
Khoáng sét cao lanh (chứa nhiều hơn 30 %
cao lanh) hoặc canxi bentonit
|
10
|
Đất tự nhiên
|
Xem 8.3.1
|
16
|
Compost đã ngấu
|
Sử dụng compost đã được để thoáng khí tốt,
lấy từ bãi compost hiếu khí. Để vi khuẩn hoạt động ổn định thì nên sử dụng
compost có thời gian ủ 1 năm. Nếu không có được loại này thì sử dụng compost
được ủ ít nhất từ 2 đến 3 tháng. Compost phải đồng nhất và không có các vật
liệu trơ như thủy tinh, đá hoặc mảnh kim loại. Loại bỏ các chất này bằng
phương pháp thủ công và sau đó sàng compost trên sàng có đường kính lọt sàng
khoảng từ 2 cm đến 5 cm.
|
4
|
Cho thêm muối theo quy định trong Bảng 2 vào
đất quy định trong Bảng 1, thường muối này được hòa tan trong nước và tại thời
điểm điều chỉnh lượng nước (xem 8.3.4).
Bảng 2 - Muối bổ sung
Thành phần
g/kg đất
KH2PO4
0,2
MgSO4
0,1
NaNO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Urê
0,2
NH4Cl
0,4
Một phép thử liên phòng đã được tiến hành để
công nhận đất chuẩn này (xem Phụ lục G).
8.3.3 Xác định đặc tính của đất
Biết được đặc tính của đất rất cần thiết để
có thể giải thích rõ ràng kết quả của việc nghiên cứu. Do vậy ít nhất phải thực
hiện các phép thử sau đây trên đất đã được chọn:
a) tổng khả năng giữ nước, theo TCVN 6651
(ISO 11274);
b) pH của đất, theo TCVN 5979 (ISO 10390);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Điều chỉnh hàm lượng nước và pH của đất
Điều chỉnh hàm lượng nước của đất đến giá trị
thích hợp đối với vật liệu thử bằng cách bổ sung một lượng nước phù hợp vào đất
hoặc bằng cách sấy khô đất trong không khí ở nơi có bóng râm sau khi cho thêm
một lượng nước thích hợp. Điều chỉnh pH của đất trong khoảng từ 6,0 đến 8,0 nếu
như pH của đất không nằm trong khoảng này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nước tối ưu của đất thử
phụ thuộc vào vật liệu thử. Giá trị này thường nằm trong khoảng từ 40 % đến 60
% tổng khả năng giữ nước.
Nên điều chỉnh tỷ lệ giữa cacbon hữu cơ trong
vật liệu thử hoặc vật liệu đối chứng với nitơ trong đất (tỷ lệ C:N) đến ít nhất
là 40:1, để đảm bảo quá trình phân hủy sinh học diễn ra tốt, nếu như tỷ lệ này
chưa nằm trong khoảng đó. Có thể thực hiện việc này bằng cách bổ sung nitơ qua
dung dịch amoni clorua hoặc bằng cách bổ sung dung dịch có chứa muối như quy
định trong Bảng 2.
8.3.5 Xử lý và bảo quản đất
Bảo quản đất trong một bình chứa được đậy kín
ở trong khoảng nhiệt độ 4 oC ±
2 oC cho đến khi đất được sử dụng trong phép thử. Không xử lý đất
bằng bất kỳ cách nào mà làm ức chế hoạt động của vi sinh vật trong đất.
Cần phải tuân thủ theo TCVN 7538-6 (ISO
10381-6) để đảm bảo việc lấy mẫu không làm ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh
vật trong đất.
8.4 Khởi động và tiến hành phép thử
Chuẩn bị số lượng các bình thử như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ba bình thử chứa mẫu trắng (ký hiệu FB)
c) ba bình thử dùng để kiểm tra hoạt tính của
đất sử dụng vật liệu đối chứng (ký hiệu FC);
và nếu có yêu cầu:
d) một bình thử dùng để kiểm tra sự phân hủy
không có bản chất sinh học hoặc các thay đổi không thuộc sinh vật học của vật
liệu thử (ký hiệu FS);
e) một bình thử để kiểm tra tác động ức chế
của vật liệu thử (ký hiệu F1).
Cho đất (xem 8.3) vào đáy từng bình thử và
cho thêm vật liệu thử (xem 8.1) hoặc vật liệu đối chứng (xem 8.2) vào như chỉ
dẫn trong Bảng 3. Ghi lại khối lượng mỗi bình thử có chứa hỗn hợp thử. Khi tiến
hành đồng thời hai phép thử thì phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Quan trọng là phải trộn vật liệu thử đồng
nhất với đất, nếu vật liệu thử ở dạng bột và nếu vật liệu thử ở dạng màng thì
trải rộng càng nhiều càng tốt để tăng sự tiếp xúc giữa vật liệu thử với vi sinh
vật trong đất. Cũng nên nén bề mặt hỗn hợp thử bằng một cái bay để tăng sự tiếp
xúc giữa vật liệu thử với vi sinh vật trong đất.
Nếu tiến hành kiểm tra sự phân hủy không có
bản chất sinh học, thì chi tiết quá trình tiến hành sử dụng để ức chế hoạt động
của vi sinh vật khi bắt đầu phép thử và khi duy trì điều kiện vô khuẩn trong
quá trình thử phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Đặt các bình thử vào trong môi trường có
nhiệt độ ổn định (xem Điều 5) và để tất cả các bình thử đạt đến nhiệt độ mong
muốn. Nối các bình này với hô hấp kế hoặc hệ thống cung cấp không khí không
chứa cacbon dioxit và bắt đầu quá trình ủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xác định cacbon dioxit sinh ra thì đo
lượng cacbon dioxit sinh ra (với tần suất tùy thuộc vào tốc độ sinh ra cacbon
dioxit) từ mỗi bình thử bằng phương pháp phù hợp và có độ chính xác (xem Phụ
lục B và Phụ lục C).
Bảng 3 - Phân bổ cuối
cùng của vật liệu thử và vật liệu đối chứng
Bình thử
Vật liệu thử
Vật liệu đối chứng
Đất thử
FT
Mẫu thử
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
FT
Mẫu thử
+
-
+
FT
Mẫu thử
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
FB
Mẫu trắng
-
-
+
FB
Mẫu trắng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
FB
Mẫu trắng
-
-
+
FC
Kiểm tra hoạt tính đất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
FC
Kiểm tra hoạt tính đất
-
+
+
FC
Kiểm tra hoạt tính đất
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
FS
Kiểm tra phân hủy không có bản chất sinh
học (tùy chọn)
+
-
-
Fl
Kiểm tra sự ức chế (tùy chọn)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+ = có; - = không có.
Nếu tốc độ phân hủy sinh học được xem là bị
chậm lại do đất thử bị khô trong suốt quá trình thử thì ngừng đo và tháo các
bình thử ra khỏi hô hấp kế hoặc hệ thống cung cấp không khí không chứa cacbon
dioxit. Cân các bình thử và cho thêm một lượng nước thích hợp vào đất thử để
đưa hàm lượng nước về lại như ban đầu. Nối lại các bình thử và bắt đầu đo lượng
oxy tiêu thụ hay cacbon dioxit sinh ra. Các thao tác này phải được thực hiện
sao cho không ức chế hoạt tính của các vi sinh vật trong đất và không ảnh hưởng
tới việc đo sự hấp thụ oxy hoặc lượng cacbon dioxit sinh ra và phải nêu rõ
trong báo cáo thử nghiệm.
Khi đạt được đến mức BOD hoặc cacbon dioxit
sinh ra không đổi (đạt đến giai đoạn ổn định) và không có sự phân hủy sinh học
nào tiếp tục diễn ra nữa thì phép thử được coi là đã hoàn thành.
Thông thường thời gian thử không được vượt
quá sáu tháng. Tuy nhiên nếu vẫn quan sát được rõ quá trình phân hủy sinh học
và sau một thời gian dài vẫn chưa đạt được giai đoạn ổn định thì có thể kéo dài
thêm phép thử nhưng không vượt quá 2 năm. Nếu phép thử kéo dài hơn sáu tháng
thì định kì phải kiểm tra các rò rỉ có thể xảy ra. Thời gian kéo dài và việc
thực hiện các phép đo đặc biệt, ví dụ để đảm bảo tính đa dạng của vi sinh vật
hoặc để cung cấp đủ chất dinh dưỡng, đều phải nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.
Khi kết thúc phép thử, tháo các bình thử ra
và cân các bình thử này để kiểm tra sự giảm hàm lượng nước trong đất thử. Hoặc
có thể tách cặn vật liệu thử ra khỏi đất bằng một dung môi thích hợp (nếu có
thể) và cân.
9 Tính toán và biểu
thị kết quả
9.1 Tính toán
9.1.1 Phần trăm phân hủy sinh học từ các giá
trị oxy tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
BODs là lượng BOD cụ thể của vật
liệu thử, tính bằng miligam trên gam vật liệu thử;
BODt là lượng BOD trong bình thử
chứa vật liệu thử FT vào thời điểm t, biểu thị bằng miligam trên
kilogam đất thử, tính bằng cách chia lượng oxy tiêu thụ đo được, theo miligam,
cho lượng đất thử, theo kilogam;
BODBt là lượng BOD trong bình thử
chứa mẫu trắng FB vào thời điểm t, biểu thị bằng miligam trên
kilogam đất thử;
rT là nồng độ vật liệu thử trong hỗn hợp phản ứng của bình
thử FT, biểu thị bằng miligam trên kilogam đất thử;
Tính phần trăm phân hủy sinh học Dt
là tỷ lệ giữa lượng cầu oxy sinh hóa cụ thể với lượng cầu oxy theo lý thuyết
(ThOD, biểu thị bằng miligam trên gam vật liệu thử) theo công thức (2):
(2)
Tương tự như trên, tính lượng BOD và phần
trăm phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng Fc và nếu có, của bình
thử kiểm tra sự phân hủy không có bản chất sinh học Fs và bình thử
kiểm sự ức chế Fl. Để tính lượng ThOD, xem Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.1 Lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý
thuyết từ vật liệu thử
Tính lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý
thuyết (ThCO2) từ vật liệu thử, biểu thị bằng miligam theo công thức
(3):
(3)
Trong đó:
m là khối lượng vật liệu thử cho vào hệ thống
thử, tính bằng miligam;
wc là hàm lượng cacbon của vật liệu thử, tính từ công thức
hóa học hoặc phân tích nguyên tố, biểu thị bằng phần khối lượng,
44 và 12 là khối lượng phân tử của cacbon
dioxit và khối lượng nguyên tử của cacbon.
Tính tự như trên tính lượng cacbon dioxit
sinh ra theo lý thuyết từ vật liệu đối chứng và từ hỗn hợp vật liệu thử và vật
liệu đối chứng trong bình thử Fl
9.1.2.2 Phần trăm phân hủy sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Trong đó:
là lượng cacbon
dioxit sinh ra trong bình thử chứa vật liệu thử FT từ lúc bắt đầu
phép thử đến thời điểm t, tính bằng miligam;
là lượng cacbon
dioxit sinh ra trong bình thử chứa mẫu trắng FB từ lúc bắt đầu phép thử
đến thời điểm t, tính bằng miligam;
ThCO2 là lượng cacbon dioxit sinh
ra theo lý thuyết từ vật liệu thử, tính bằng miligam.
Tương tự như trên, tính phần trăm hủy sinh
học của vật liệu đối chứng trong bình thử kiểm tra hoạt tính của đất, Fc.
9.2 Biểu thị và giải thích kết quả
Lập bảng tính các giá trị BOD hoặc lượng
cacbon dioxit đo được và giá trị phần trăm phân hủy sinh học tương ứng với từng
thời điểm đo. Đối với mỗi bình thử, vẽ đồ thị đường cong của lượng BOD hoặc lượng
cacbon dioxit sinh ra theo thời gian và đường cong phần trăm phân hủy sinh học
theo thời gian.
Nếu thu được các kết quả có thể so sánh đối
với hai bình thử tiến hành đồng thời thì có thể vẽ đường cong trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng thấm ướt và hình dạng của các miếng
vật liệu thử có thể ảnh hưởng đến kết quả và phải tính đến điều này khi so sánh
các kết quả thu được từ các vật liệu thử khác nhau.
Thông tin về tính độc của vật liệu thử có thể
sẽ hữu ích trong việc giải thích các kết quả thử đối với khả năng phân hủy sinh
học kém.
10 Độ tin cậy của kết
quả
Phép thử được coi là có tin cậy nếu
a) Mức độ phân hủy sinh học của vật liệu đối
chứng lớn hơn 60 % tại giai đoạn ổn định hoặc khi kết thúc phép thử.
và
b) Các giá trị BOD hoặc lượng cacbon dioxit
sinh ra từ ba bình thử chứa mẫu trắng FB nằm trong khoảng 20 % giá
trị trung bình tại giai đoạn ổn định hoặc khi kết thúc phép thử.
Nếu không đạt được các tiêu chuẩn này thì lặp
lại phép thử bằng cách sử dụng đất được điều hòa sơ bộ hoặc được ủ trước.
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả thông tin cần thiết để nhận biết
vật liệu thử và vật liệu đối chứng, gồm tên, thành phần và công thức hóa học
(nếu biết), ThOD, ThCO2 (gồm cả phương pháp tính toán), thể loại,
hình dạng hạt, hàm lượng/nồng độ các mẫu thử và hàm lượng chất phụ gia (nếu có
thể);
c) lai lịch của vật liệu thử (các hạt nguyên
bản, sản phẩm chất dẻo cuối cùng được chuyển hóa hoặc mẫu đã lão hóa), chi tiết
điều kiện xử lý sơ bộ nếu có tiến hành;
d) toàn bộ thông tin về đất gồm nguồn gốc,
ngày tháng lấy đất, đặc tính, lượng sử dụng trong phép thử, điều kiện bảo quản,
xử lý và chi tiết về việc ủ trước;
e) các điều kiện thử chính gồm có lượng vật
liệu thử được sử dụng, nhiệt độ và thời gian ủ;
f) kỹ thuật phân tích được sử dụng gồm nguyên
tắc của hô hấp kế và phương pháp sử dụng để đo lượng cacbon dioxit sinh ra;
g) tất cả các thao tác khác được thực hiện
bao gồm việc bổ sung nước vào hỗn hợp thử trong suốt quá trình thử và kết quả
phân tích hỗn hợp thử gồm các hàm lượng nước, khi kết thúc phép thử;
h) tất cả các kết quả thử thu được đối với
vật liệu thử và vật liệu đối chứng (dạng bảng biểu và đồ thị) bao gồm lượng BOD
hoặc lượng tích lũy cacbon dioxit sinh ra đo được, các giá trị phần trăm phân
hủy sinh học và đồ thị của các thông số này theo thời gian;
i) khoảng thời gian của giai đoạn thích ứng
và giai đoạn phân hủy sinh học, mức phân hủy sinh học tối đa cũng như tổng thời
gian thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) lượng cặn vật liệu thử hoặc phần trăm phân
hủy sinh học tính từ lượng cặn vật liệu thử;
k) đơn vị cụm khuẩn (cfu/g) có trong đất;
l) chi tiết phương pháp sử dụng trong thời
gian thử kéo dài (lâu hơn 6 tháng) để hỗ trợ cho sự đa dạng của vi sinh vật
hoặc để tránh sự thiết hụt chất dinh dưỡng;
m) các thông tin về vật liệu thử và lượng sử
dụng nếu phép thử được thực hiện với nồng độ vật liệu thử thấp hơn để tránh các
ảnh hưởng độc;
n) bất kỳ dữ liệu nào có liên quan (ví dụ
khối lượng phân tử ban đầu của mẫu thử, khối lượng phân tử của cặn polyme);
o) bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử
quy định.
Phụ
lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hô hấp kế như nêu tại Hình A.1 được cài đặt
trong một môi trường có kiểm soát nhiệt độ (ví dụ bếp cách thủy) bao gồm các
bình thử nghiệm có chất hấp thụ CO2 ở khoảng không bên trên, một
thiết bị sản xuất oxy theo phương pháp điện phân, một áp kế và một thiết bị
kiểm tra và thiết bị ghi để bên ngoài (máy in, thiết bị vẽ đồ thị hoặc máy
tính). Đổ hỗn hợp thử vào một phần ba thể tích của bình thử nghiệm. Nếu quá
trình phân hủy sinh học xảy ra, các vi sinh vật tiêu thụ oxy và sản sinh ra
cacbon dioxit và cacbon dioxit bị hấp thụ hoàn toàn. Tổng áp suất trong các
bình giảm xuống. Khi áp suất giảm thì quá trình điện phân oxy được khởi động
lại. Sau đó, khi áp suất ban đầu được thiết lập lại thì quá trình điện phân dừng
và lượng điện sử dụng tương ứng với lượng oxy bị tiêu thụ được đo liên tục và
được dùng để xác định lượng oxy tiêu thụ, biểu thị theo mg/l BOD trên thiết bị
ghi.
CHÚ DẪN
1 Bình thử
2 Hỗn hợp thử
3 Chất hấp thụ CO2
4 Thiết bị kiểm tra
5 Máy in, thiết bị vẽ đồ thị hoặc máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Không gian kín được ổn nhiệt
8 Thiết bị sản xuất oxy
Hình A.1 - Giản đồ
của một hô hấp kế
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ví
dụ về hệ thống đo lượng cacbon dioxit sinh ra
Lắp dãy các bình thử nghiệm vào theo như hình
B.1 và nối với hệ thống ống kín khí. Thổi vào hệ thống khí không có CO2
ở một áp suất thấp không đổi (thường ít nhất là một thể tích khí tương đương
với thể tích của ba bình trên một giờ khi sử dụng nồng độ vật liệu thử cao, ví
dụ 2 500 mg vật liệu thử cho 200 g đất) Đếm lượng bóng khí hoặc sử dụng một
thiết bị kiểm soát dòng phù hợp (2) để kiểm tra tốc độ dòng khí. Sử dụng khí
tổng hợp không có CO2 hoặc khí nén. Trong trường hợp sử dụng khí nén
thì loại bỏ khí CO2 bằng cách cho khí đi qua một chai (3) chứa natri
cacbonat khô hoặc cho qua ít nhất hai bình rửa khí có chứa, ví dụ như 500 ml
dung dịch kali hydroxit 10 mol/L. Có thể sử dụng thêm một bình có chứa 100 ml
dung dịch bari hydroxit 0,0125 mol/L và một bình rỗng để nhận biết sự hiện diện
của CO2 trong khí khi nó làm đục dung dịch này và để ngăn việc cuốn
theo chất lỏng vào trong bình thử nghiệm. Nếu cần, có thể thêm dụng cụ tạo ẩm ở
phía trước bình thử để làm ẩm không khí, tránh sự bốc hơi ẩm từ đất. Có thể
thực hiện việc này bằng cách như là thổi khí qua một dung dịch có độ ẩm ổn
định, chẳng hạn như dung dịch natri photphat đã bão hòa. Nếu quá trình phân hủy
sinh học xảy ra, cacbon dioxit được sinh ra trong bình thử và được hấp thụ
trong các chai chứa chất hấp thụ (6) như nêu tại Phụ lục C. Để giữ cho đất thử
ẩm (bình 5) và duy trì điều kiện hiếu khí, điều chỉnh tốc độ dòng khí ở đầu
vào.
Để đảm bảo sự thoáng khí hoàn toàn và tránh
tạo ra gradien nồng độ khí trong bình thử, đầu vào của ống phải nằm sâu trong
đất để cho không khí đi xuyên qua đất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Không khí vào
2 Thiết bị kiểm soát dòng
3 Chất hấp thụ CO2
4 Dụng cụ tạo ẩm
5 Bình thử
6 Chai hấp thụ CO2
Hình B.1 - Giản đồ hệ
thống đo lượng cacbon dioxit sinh ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Ví
dụ về phương pháp xác định cacbon dioxit sinh ra
C.1 Xác định CO2 bằng cách đo DIC
Khí cacbon dioxit sinh ra được hấp thụ trong
dung dịch natri hydroxit (NaOH) và được xác định là cacbon vô cơ hòa tan (DIC)
bằng máy phân tích DOC mà không cần tro hóa.
Chuẩn bị dung dịch 0,05 mol/L NaOH trong nước
khử ion. Đo lượng DIC của dung dịch này và sử dụng giá trị mẫu trắng này khi
tính CO2 sinh ra. Nối vào dãy bình thử nghiệm hai chai chứa chất hấp
thụ, mỗi chai chứa 100 ml dung dịch NaOH. Dùng một xi phông nhỏ đóng đầu ra của
chai cuối cùng để ngăn CO2 từ không khí bên ngoài đi vào dung dịch
NaOH. Vào các ngày xác định CO2, lấy chai chứa chất hấp thụ sát cạnh
bình thử nghiệm và lấy lượng mẫu thử đủ lớn để đo DIC (ví dụ 10 ml). Thay chai
này bằng chai thứ hai và thêm một chai mới chứa dung dịch NaOH chưa sử dụng
vào. Vào ngày cuối cùng, sau khi axit hóa dung dịch thử, đo lượng DIC trong cả
hai chai.
Tính lượng CO2 sinh ra theo phương
trình (C.1)
(C.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DICT là lượng DIC đo được, tính
bằng miligam;
DICB là lượng DIC đo được trong
bình trắng đối với dung dịch NaOH, tính bằng miligam;
3,67 là tỉ lệ khối lượng phân tử của CO2
(44) trên khối lượng nguyên tử của cacbon (12);
10 là hệ số hiệu chỉnh cho việc sử dụng 100
ml dung dịch NaOH.
C.2 Phương pháp chuẩn độ bằng dung dịch bari
hydroxyt
Lượng CO2 sinh ra phản ứng với
bari hydroxyt [Ba(OH)2] và kết tủa thành bari cacbonat (BaCO3)
[xem phản ứng (C.2)]. Lượng cacbon dioxit sinh ra được xác định bằng phương
pháp chuẩn độ dung dịch Ba(OH)2 còn lại với axit clohydric (HCl)
[xem phản ứng (C.3)]
CO2 +
Ba(OH)2 ® BaCO3 + H2O (C.2)
Ba(OH)2 +
2 HCl ® BaCl2 +
2H2O (C.3)
Hòa tan 4,0 Ba(OH)2.8H2O
vào nước khử ion hoặc nước cất tạo thành 1 000 ml để thu được dung dịch 0,0125
mol/L. Nên chuẩn bị một lượng đủ vào thời điểm thực hiện chuỗi phép thử, ví dụ
khoảng 5 L. Lọc vật liệu rắn và xác định chính xác nồng độ bằng phương pháp
chuẩn độ với dung dịch HCl chuẩn. Dùng phenolphatalein làm chất chỉ thị hoặc
một máy chuẩn độ tự động để xác định kiểm kết thúc. Giữ dung dịch sạch trong
một bình thử được niêm phong nhằm ngăn sự hấp thụ CO2 từ không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bắt đầu phép thử, cho chính xác 100 ml
dung dịch Ba(OH)2 vào từng chai trong ba chai chứa chất hấp thụ. Tùy
vào đặc điểm và lượng vật liệu thử mà điều chỉnh thể tích bẫy. Định kỳ lấy chai
sát với bình thử nghiệm để chuẩn độ. Cũng có thể chuẩn độ khi cần thiết ví dụ
như chai thứ nhất bị vẩn đục hay trước khi quan sát được kết tủa BaCO3
trong chai thứ hai. Khi bắt đầu phép thử cần chuẩn độ cách ngày và khi đạt đến
giai đoạn ổn định thì cách năm ngày chuẩn độ một lần. Sau khi lấy chai hấp thụ
ra, ngay lập tức đậy lại để ngăn CO2 từ không khí đi vào. Chuyển vị
trí hai chai còn lại vào vị trí gần với bình thử nghiệm và đặt vào cuối dãy một
chai mới chứa dung dịch Ba(OH)2 mới. Đặc biệt nếu phép thử diễn ra
lâu hơn, xác định chính xác nồng độ của dung dịch. Xử lý tương tự với tất cả
các bình chứa vật liệu thử, vật liệu đối chứng, mẫu trắng, bình kiểm soát ức
chế và bình kiểm soát vật liệu cấy.
Ngay khi tháo chai ra, chuẩn độ hai hoặc ba
phần của dung dịch Ba(OH)2 bằng dung dịch HCl. Ghi lại thể tích dung
dịch HCl cần để trung hòa.
Tính lượng CO2 bị bẫy trong bình
hấp thụ theo công thức (C.4):
(C.4)
Trong đó:
m là khối lượng CO2 bị bẫy trong
chai hấp thụ, tính bằng miligam;
cA là nồng độ chính xác của dung
dịch HCl, tính bằng mol trên lít;
cB là nồng độ chính xác của dung
dịch Ba(OH)2, tính bằng mol trên lít;
VB0 là thể tích của dung dịch
Ba(OH)2 khi bắt đầu phép thử, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VBz là thể tích của phần dung dịch
Ba(OH)2 dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit;
VA là thể tích dung dịch HCl dùng
để chuẩn độ, tính bằng mililit;
22 là một nửa của khối lượng phân tử CO2.
Khi áp dụng các điều kiện sau:
- thể tích của dung dịch Ba(OH)2
trước và sau khi hấp thụ chính xác là 100 ml;
- toàn bộ dung dịch dùng để chuẩn độ (VB0
= VBt = VBz);
- nồng độ cB của dung dịch Ba(OH)2
chính xác là 0,0125 mol/L;
- nồng độ cA của dung dịch HCl
chính xác là 0,05 mol/L;
sử dụng phương trình (C.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Nhu
cầu oxy theo lý thuyết (ThOD)
D.1 Tính lượng ThOD
Nhu cầu oxy theo lý thuyết (ThOD) của một
chất CcHhClClNnSsPpNaNaOo
có khối lượng phân tử tương ứng Mr có thể tính được nếu như
biết cấu tạo nguyên tố hoặc có thể xác định bằng cách phân tích nguyên tố, sử
dụng công thức (D.1):
(D.1)
Cách tính này giả định rằng cacbon được
chuyển hóa thành CO2, hydro thành H2O, photpho thành P2O5
lưu huỳnh thành trạng thái oxy hóa +6 và halogen sinh ra dưới dạng hợp chất
hydro. Sự oxy hóa N, P và S phải được kiểm tra bằng các biện pháp phân tích.
Việc tính toán cũng giả định rằng lượng nitơ giải phóng dưới dạng ammoni. Biểu
thị ThOD bằng miligam trên gam chất hoặc bằng miligam trên miligam chất.
D.2 Ví dụ: Poly (axit b-hydroxybutyric)
(PHB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ThOD = 1,674 4 mg/mg PHB = 1 674,4 mg/g PHB
D.3 Ví dụ: Hỗn hợp polyetylen/ tinh bột/
glyxerin
Thành phần
Công thức
ThOD
mg/g
Lượng các thành
phần
ThOD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mg/bình
Polyetylen
(C2H4)n
3 400
50
500
1 700
Tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 190
40
400
476
Glyxerin
C3H8O3
1 200
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
100
1 000
2 296
Phụ
lục E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng quy trình đo lượng và khối lượng phân
tử polyme còn lại khi kết thúc nghiên cứu có thể hữu dụng. Có thể dùng phương
pháp sau đây hoặc phương pháp tích cực khác để phân tích các polyme không hòa
tan trong nước nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ không trộn được với nước.
a) Cho hỗn hợp kiểm tra vào phễu chiết, thêm
dung môi hữu cơ thích hợp và lắc trong 10 min đến 20 min để chiết các polyme
còn lại. Tách lớp dung môi hữu cơ ra khỏi dung dịch. Thêm dung môi mới và lặp
lại quy trình.
b) Trộn lẫn các phần hữu cơ chiết được ra và
cho bay hơi dung môi đến khô. Hòa tan mẫu chất rắn trong một thể tích nước giải
hấp thích hợp.
c) Sử dụng một bơm tiêm vi lượng, tiêm một
lượng thích hợp vào thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có một cột chứa
gel sử dụng trong sắc ký khí thẩm thấu gel. Bắt đầu phân tích và ghi phổ.
d) Xác định lượng polyme có mặt bằng cách sử
dụng đường cong hiệu chuẩn.
e) Xác định khối lượng phân tử polyme bằng
cách tiêm vào trong sắc phổ polyme cùng loại, hoặc polyme có cấu trúc tương tự
polyme thử mà đã biết khối lượng phân tử. Mối liên hệ giữa thời gian lưu và
khối lượng phân tử thu được từ sắc phổ cuối cùng. Tính khối lượng phân tử từ
liên hệ này.
Khối lượng phân tử của polyme thử cũng có thể
xác định được bằng phương pháp HPLC với detetor loại kết hợp giữa quét tia
laser góc hẹp (LALLS) và chỉ số khúc xạ vi sai (RI).
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ về các phép thử dài hạn
F.1 Tiến triển của quá trình phân hủy sinh
học cellulose, gluten bột mỳ, xơ lanh và xơ cây đậu chồi trong đất
CHÚ THÍCH: Các số liệu lấy từ tài liệu tham
khảo [6].
Vật liệu cấy: đất nông
nghiệp (500 g, nhỏ hơn 2 mm)
Vật liệu: cellulose (5 g), gluten
bột mỳ (5g), xơ lanh (2 g), xơ cây đậu chổi (2 g)
Thời gian: cellulose : 2 năm
gluten bột mỳ,
xơ lanh, xơ cây đậu chổi: 1 năm
Nhiệt độ: 20 oC ± 2 oC
Kết quả (2 phép thử song song): Xem Bảng F.1 và
Hình F.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thử
Phần trăm phân hủy
sinh học %
1 năm
2 năm
Trung bình
Sai lệch chuẩn
1 phép thử song song
Cellulose
108,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,5
Gluten bột mỳ
89,2
2,6
-
Xơ lanh
94,8
6,8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,8
5,6
-
CHÚ DẪN:
X thời gian (ngày)
Y phần trăm phân hủy sinh học
1 cellulose
2 gluten bột mỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 xơ chổi
Hình F.1 - Tiến triển
của quá trình phân hủy sinh học của cellulose, gluten bột mỳ, xơ lanh và xơ cây
đậu chổi trong đất
F.2 Tiến triển của quá trình phân hủy sinh
học của celllose, lá cây bulô, lá sồi, lá thông trong đất
CHÚ THÍCH: Các số liệu lấy từ tài liệu tham
khảo [7].
Vật liệu cấy: đất nông nghiệp
(500 g, nhỏ hơn 2 mm)
Vật liệu: cellulose (1 g), lá cây bulô
(1g), lá sồi (1 g), lá thông (1 g)
Thời gian: 1 năm
Nhiệt độ: 20 oC ± 2 oC
Kết quả: Xem Bảng F.2 và Hình F.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thử
Phần trăm phân hủy
sinh học
%
Tuyệt đối
Tương đối với
cellulose
Cellulose
99,7
100,0
Lá cây bulô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,4
Lá sồi
55,8
56,0
Lá thông
61,9
62,1
X thời gian (ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 cellulose
2 lá cây bulô
3 lá sồi
4 lá thông
Hình F.2 - Tiến triển
của quá trình phân hủy sinh học của cellulose, lá cây bulô, lá sồi và lá thông
trong đất
F.3 Tiến triển của quá trình phân hủy sinh
học của cellulose và rơm
Vật liệu cấy: hỗn hợp 1 phần
đất nông nghiệp và 2 phần đất rừng (500 g, nhỏ hơn 2 mm)
Vật liệu: cellulose (1 g), rơm (1 g)
Thời gian: 270 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả: Xem Bảng F.3 và Hình F.3
Bảng F.3 - Phần trăm
phân hủy sinh học (ví dụ thứ ba)
Vật liệu thử
Phần trăm phân hủy
sinh học %
Tuyệt đối
Tương đối với cellolose
Trung bình
Sai lệch chuẩn
Cellulose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
100,0
Rơm
66,4
0,0
74,0
CHÚ DẪN
X thời gian (ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 cellulose
2 rơm
Hình F.3 - Tiến triển
của quá trình phân hủy sinh học của cellulose và rơm
Phụ
lục G
(tham khảo)
Thử
nghiệm liên phòng
Năm 2009, một phép
thử liên phòng đã được tiến hành để công nhận việc sử dụng đất chuẩn thay cho
đất tự nhiên. Thành phần của đất chuẩn được nêu trong 8.3.2. Cát và khoáng sét
trong đất chuẩn cung cấp kết cấu của đất, đất tự nhiên cung cấp vi sinh vật và
compost đã ngấu cung cấp các chất hữu cơ và vi sinh vật bổ sung. Sáu phòng thử
nghiệm khác nhau cùng tiến hành phép thử. Từng phòng thử nghiệm lựa chọn độc
lập đất để sử dụng làm "đất tự nhiên", nghĩa là vật liệu cấy cho
"đất chuẩn". Vật liệu thử là vật liệu đối chứng cellolose vi tinh thể
(RM) và vật liệu thử tổ hợp tinh bột/poly (butylen adipat-co-butylen
terephtalat) (TM). Với mục đích của phép thử liên phòng, các phòng thử nghiệm
tham gia được phép sử dụng đất thương mại bán sẵn, đất tự nhiên hoặc hỗn hợp
của các loại đất khác nhau (ví dụ hỗn hợp đất rừng, một phần đất cỏ, một phần
đất vườn). Khi sử dụng các vật liệu có nồng độ cao (10 g trong 800 g đất ướt),
đất tự nhiên phải được bổ sung thêm hỗn hợp muối như nêu trong Bảng 2.
Tất cả các phòng thử
nghiệm tham gia phải xác định khả năng phân hủy sinh học trong đất bằng cách đo
lượng cacbon dioxit sinh ra bằng phương pháp phổ hồng ngoại IR hoặc phương pháp
chuẩn độ hoặc phương pháp xác định trọng lượng của CO2 theo TCVN
9493-2 (ISO 14855-2). Nhiệt độ phép thử từ 20 oC đến 28 oC.
Hai phòng thử nghiệm sử dụng hỗn hợp của hai hoặc ba loại đất, hai phòng thử
nghiệm sử dụng đất chọn từ đất ruộng và hai phòng sử dụng đất thương mại bán
sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 - Kết quả
thử nghiệm liên phòng
Phòng thử nghiệm
tham gia
Vật liệu cấy
Thiết bị
Thời gian (ngày)
Phân hủy sinh học %
TM
Sai lệch chuẩn
Phân hủy sinh học %
RM
Sai lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
120
33,0b
2,16
70,3
0,31
47,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất chuẩn
Hệ thống không khí không có CO2
120
11,8
1,17
59,0
0,5
20,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTMD 5988-03,7.2.2
120
16,9b
2,9
63,8b
1,4
26,5
2
Đất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
23,8b
0,9
70,4b
3,4
33,8
2
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,9b
0,9
69,9b
1,6
31,3
2
Đất tự nhiên
ASTMD 5988-03,7.2.2
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
61,1b
0,8
30,8
2
Đất tự nhiên
ASTMD 5988-03,7.2.2
120
19,9b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,6b
2,8
24,4
3
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
182
61
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
83,6
3
Đất chuẩn
Hệ thống không khí không có CO2
182
26
4
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,5
4
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
134
59,3
2,3
60,9
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đất chuẩn
Hệ thống không khí không có CO2
134
70,8
1,78
70,1
0,0
101,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
115
31,1
4,5
56,6
4,3
54,9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống không khí không có CO2
115
37,2
6,9
64,5
5,1
57,7
5
Đất tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
92,6
3,2
86,5
9,0
107,1
5
Đất chuẩn
Hệ thống không khí không có CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,1b
0,5
77,0b
6,6
96,2
6
Đất tự nhiên
Hệ thống không khí không có CO2
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
104b
2,6
20,7
6
Đất chuẩn
Hệ thống không khí không có CO2
118
26b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107b
1,4
24,3
a Phần trăm phân hủy sinh học tương đối
của vật liệu thử TM = (% phân hủy sinh học của vật liệu thử, TM/%
phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng, RM) x 100.
b Chưa đạt được đến giai đoạn ổn định.
c Vẫn còn ở giai đoạn sinh ra nhiều CO2.
Giá trị trung bình của các giá trị phân hủy
sinh học thu được từ các phòng thử nghiệm khác nhau đối với đất tự nhiên và đối
với đất chuẩn được cho trong Bảng G.2. Các giá trị thu được từ phòng thử nghiệm
thứ 6 không được tính vào vì giá trị phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng
vượt quá 100 % đối với cả hai loại đất và chưa đạt được giai đoạn ổn định.
Bảng G.2 - Giá trị phân
hủy sinh học trung bình trong đất tự nhiên và trong đất chuẩn
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất chuẩn
Vật liệu thử
39,39 ± 26,03
40,62 ± 25,96
Vật liệu đối chứng
69,19 ± 9,91
64,50 ± 10,91
Hình G.1 và G.2 biểu diễn đường cong phân hủy
sinh học của vật liệu đối chứng trong đất tự nhiên và trong đất chuẩn của phòng
thử nghiệm tham gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian (ngày)
Y phần trăm phân hủy sinh học
Hình G.1 - Đường cong
phân hủy sinh học của cellolose vi tinh thể trong đất tự nhiên
CHÚ DẪN
X thời gian (ngày)
Y phần trăm phân hủy sinh học
Hình G.1 - Đường cong
phân hủy sinh học của cellolose vi tinh thể trong đất chuẩn
Độ lệch của các kết quả trong phép thử liên
phòng đối với đất tự nhiên không cao khi thử với cellulose. Cellulose là vật
liệu có khả năng phân hủy sinh học không bị ảnh hưởng nhiều bởi các điều kiện
thử. Mặt khác, khả năng phân hủy sinh học của vật liệu thử lại có vẻ nhạy cảm
với các điều kiện thử, thể hiện ở độ lệch lớn của các kết quả thử. Rất khó để
biết đó là kết quả của việc sử dụng các loại đất khác nhau hay là do các chi
phối khác, như các phòng thử nghiệm sử dụng các điều kiện thử khác nhau (nghĩa
là nhiệt độ, tốc độ thoáng khí và nồng độ vật liệu khác nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trung bình đối với đất chuẩn
không khác nhiều so với giá trị trung bình đối với đất tự nhiên. Điều này củng
cố ý kiến là các yếu tố sinh học (nghĩa là chủng vi sinh vật) của đất tự nhiên
là yếu tố liên quan và cũng quan trọng khi đất được sử dụng là nguồn dinh dưỡng
cho đất chuẩn.
Để có thể lấy lại được hợp chất khi kết thúc
phép thử đối với mục đích tiến hành việc xác định cân bằng khối lượng cuối như
mô tả trong Phụ lục E, thì cần phải bắt đầu phép thử với một lượng lớn vật liệu
thử.
Nhìn chung, đất chuẩn giúp cho việc chuẩn hóa
quy trình thử, như khi sử dụng chất nền chuẩn với kết cấu và kích thước hạt
chuẩn. Cụ thể đất chuẩn có ích khi sử dụng đất có kích cỡ lớn.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6226 (ISO 8192), Chất lượng nước -
Thử sự ức chế khả năng tiêu thụ oxy của bùn hoạt hóa (Water quality - Test
for inhibition of oxygen consumption by activated sludge).
[2] TCVN 6634 (ISO 8245), Chất lượng nước -
Hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hoàn tan (DOC)
(Water quality - Guidelines for the determination of total organic carbon
(TOC) and dissolved organic carbon (DOC).
[3] TCVN 6858 (ISO 11266) Chất lượng đất -
Hướng dẫn thử trong phòng thí nghiệm đối với quá tình phân hủy sinh học của
các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện hiếu khí (Soil quality - Guidance on
laboratory testing for biodegradation of organic chemicals oin soil under
aerobic conditions)
[4] TCVN 9493-2 (ISO 14855-2), Xác định khả
năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều
kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon
dioxit sinh ra - Phần 2: Phương pháp đo trọng lượng của cacbon dioxit sinh ra
trong phép thử quy mô phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] EU project FAIR-CT98-3919, New
functional biopolymer-natural fibre-composites from agricultural resources.
[7] EU project AIR2-CT93-1099, Biodegradability
of bioplastics: prenormative research, biorecycling and ecological impacts.