Thành phần
|
Dung dịch khoáng (xem Bảng 2)
|
Chất dinh dưỡng thích hợp
|
Ure
|
Bột ngô
|
Cellulose
|
Chất chiết compost
|
Lượng
|
500 ml
|
13 g
|
5,8 g
|
20 g
|
20 g
|
500 ml
|
Bảng 2 - Thành phần của 1 L dung
dịch khoáng
Hóa chất
KH2PO4
MgSO4
CaCl2 (dung dịch 10 %)
NaCl (dung dịch 10 %)
Dung dịch vết nguyên tố (xem Bảng 3)
Lượng
1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
1 ml
1 ml
Bảng 3 - Thành phần của 1 L dung
dịch vết nguyên tố
Hóa chất
H3BO3
Kl
FeCl3
MnSO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeSO4
Lượng
500 mg
100 mg
200 mg
400 mg
200 mg
400 mg
Trộn một lượng chất khoáng và dung dịch vật liệu cấy để được
một hỗn hợp đồng nhất, và cho hỗn hợp vào các bình phản ứng (khoảng 1 kg hỗn
hợp trong mỗi bình). Cân từng bình phản ứng với chất chứa bên trong và ủ ở 50 oC
± 2 oC trong ba/bốn ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất khoáng được xử lý theo cách này được coi là
"khoáng đã hoạt hóa" và có thể cho vào các bình compost để sử dụng
như tầng chất rắn thay cho vật liệu cấy là compost đã ngấu (xem 8.1). Đối với
các đánh giá thông thường, sử dụng 800 g chất khoáng đã hoạt hóa trong mỗi bình
compost.
Lượng khoáng đã hoạt hóa và vật liệu thử sử dụng trong phép
thử phụ thuộc vào kích cỡ của bình compost. Tỷ lệ giữa khối lượng khô của
khoáng đã hoạt hóa với khối lượng khô của vật liệu thử thường là 4:1. Chỉ đổ
hỗn hợp thử vào khoảng một nửa thể tích của bình compost để có khoảng không
thích hợp đủ để có thể khuấy hoặc lắc hỗn hợp thử.
Đối với các đánh giá thông thường, sử dụng bình compost có
thể tích khoảng 3 L. Cân một lượng khoáng đã hoạt hóa tương ứng với 200 g chất
rắn khô và một lượng mẫu thử tương ứng với 50 g chất rắn khô và trộn đều trước
khi cho hỗn hợp vào các bình.
8.7. Quá trình thu hồi và cân bằng cacbon khi sử dụng khoáng
Khi kết thúc phép thử, lớp khoáng phải được tách ra để thu
hồi và xác định lượng vật liệu thử còn lại, lượng sản phẩm phụ của quá trình
phân hủy và/hoặc sinh khối. Tầng chất khoáng trong từng bình compost có thể
được phân tích riêng rẽ hoặc lớp khoáng của tất cả các bình có thể gộp chung
vào và phân tích cùng nhau. Giá trị lượng sinh khối thu được, lượng vật liệu
thử còn lại và lượng sản phẩm phụ có thể được sử dụng cùng với lượng cacbon
sinh ra dưới dạng CO2 trong suốt quá trình thử để thực hiện cân bằng
cacbon cuối cùng. Khi kết thúc phép thử, lượng cacbon có trong vật liệu thử ban
đầu được so sánh với lượng cacbon sinh ra dưới dạng CO2 trong quá
trình thử, lượng cacbon chuyển vào sinh khối và lượng cacbon còn lại trong vật
liệu thử và trong sản phẩm phụ của quá trình phân hủy. Theo cách này có thể
công nhận kết quả thử thu được đối với mức độ phân hủy sinh học.
Phụ thuộc vào bản chất của vật liệu thử có thể tiến hành
chiết tuần tự bằng nước và/hoặc dung môi hữu cơ. Để làm việc này, tiến hành hòa
tan trước vật liệu thử để chọn dung môi thích hợp.
Phương pháp phân tích có thể sử dụng là phương pháp chụp phổ
(IR, UV nhìn thấy, NMR, v.v…), sắc ký, phân tích trọng lượng, phân tích nguyên
tố, v.v… Có thể áp dụng trực tiếp các quy trình này đối với chất chiết và/hoặc với
phần cô đặc của chất chiết. Chất chiết này có thể được mang đi thử độc tố sinh
học.
9. Tính toán và biểu thị kết quả
9.1. Tính toán lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ThCO2 = MTOT x
CTOT x (1)
Trong đó
MTOT là lượng chất rắn khô tổng số trong vật liệu
thử được cho vào bình compost khi bắt đầu phép thử, tính bằng gam;
CTOT là phần cacbon hữu cơ tổng số trong chất rắn
khô tổng số của vật liệu thử, tính bằng gam trên gam;
44 và 12 là khối lượng phân tử của cacbon dioxit và khối
lượng nguyên tử của cacbon.
9.2. Tính toán phần trăm phân hủy sinh học
Từ lượng tích lũy cacbon dioxit giải phóng ra, tính phần
trăm phân hủy sinh học Dt của vật liệu thử đối với từng phép đo theo
công thức (2):
Dt = x 100 (2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CO2)B là lượng tích lũy trung bình
cacbon dioxit sinh ra trong các bình chứa mẫu trắng, tính bằng gam cho mỗi
bình;
ThCO2 là lượng cacbon dioxit sinh ra theo lý
thuyết từ vật liệu thử, tính bằng gam cho mỗi bình.
Nếu chênh lệch giữa các kết quả riêng lẻ nhỏ hơn 20 % thì
tính phần trăm phân hủy sinh học trung bình. Nếu không thì sử dụng riêng rẽ các
giá trị của từng bình compost.
Sử dụng công thức tương tự để tính toán mức độ phân hủy sinh
học của vật liệu đối chứng.
9.3. Tính toán sự tổn hao khối lượng
Ví dụ về các tính toán sự tổn hao khối lượng dựa trên hàm
lượng chất rắn bay hơi được nêu tại Phụ lục C.
9.4. Biểu thị kết quả
Lập bảng các số liệu đo được và các số liệu tính toán đối
với vật liệu thử, vật liệu đối chứng và mẫu trắng theo từng ngày đo. Ví dụ về
mẫu bảng này nêu tại phụ lục E.
Vẽ đồ thị lượng tích lũy cacbon dioxit sinh ra theo thời
gian của từng bình compost chứa mẫu trắng, bình chứa vật liệu thử và vật liệu
đối chứng (xem ví dụ trong Phụ lục B). Vẽ đồ thị đường cong phân hủy sinh học
(phần trăm phân hủy sinh học theo thời gian) đối với vật liệu thử và vật liệu
đối chứng (xem ví dụ trong Phụ lục B). Sử dụng giá trị trung bình nếu chênh
lệch giữa các giá trị riêng lẻ nhỏ hơn 20 %. Nếu không thì vẽ đường cong phân
hủy sinh học cho từng bình compost.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu thử bao gồm nhiều mảnh rời thì chỉ tiến hành mô
tả mức độ phân rã của vật liệu. Bổ sung các thông tin như ảnh chụp hoặc giá trị
của các tính chất vật lý tương ứng xác định được nếu có.
10. Độ tin cậy của kết quả
Phép thử được coi là có tin cậy nếu
a) mức độ phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng lớn hơn
70 % sau 45 ngày;
b) chênh lệch giữa phần trăm phân hủy sinh học của vật liệu
đối chứng trong các bình khác nhau nhỏ hơn 20 % khi kết thúc phép thử;
c) vật liệu cấy trong bình chứa mẫu trắng sinh ra nhiều hơn
50 mg nhưng ít hơn 150 mg cacbon dioxit trên gam chất rắn bay hơi (giá trị
trung bình) sau 10 ngày ủ.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các thông tin thích
hợp và các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thông tin cần thiết để nhận dạng và mô tả vật liệu đối
chứng và hàm lượng cacbon hữu cơ của vật liệu;
d) thể tích các bình compost, lượng vật liệu cấy, vật liệu
thử và vật liệu đối chứng, và các đặc tính chính của thiết bị sử dụng để xác
định lượng cacbon dioxit và thiết bị sử dụng để xác định cacbon;
e) thông tin về vật liệu cấy, như nguồn gốc, thời gian ủ,
ngày thu gom, bảo quản, chuẩn bị, ổn định, hàm lượng chất rắn khô tổng số, chất
rắn bay hơi, pH của huyền phù, hàm lượng nitơ tổng hoặc axit béo bay hơi, nếu
có;
f) kết quả cacbon dioxit sinh ra và phần trăm phân hủy sinh
học của từng bình compost và giá trị trung bình được lập ở dạng bảng và đồ thị,
cũng như mức độ phân hủy sinh học cuối cùng của vật liệu thử và vật liệu đối
chứng và hoạt tính của vật liệu cấy (sinh ra CO2 sau 10 ngày trong
bình chứa mẫu trắng);
g) kết quả các quan sát trên vật liệu cấy và vật liệu thử
trong suốt quá trình thử và khi kết thúc phép thử như hàm lượng ẩm, sự phát
triển của nấm, cấu trúc, màu sắc, mùi vị và độ phân rã, cũng như các phép đo
vật lý và/hoặc ảnh chụp;
h) khối lượng của từng bình compost khi bắt đầu và khi kết
thúc phép thử, và chi tiết các phép đo tổn hao khối lượng, nếu tiến hành;
i) lý do của việc loại bỏ bất kỳ kết quả thử nào;
j) thông tin và nguồn gốc, loại và lượng chất khoáng sử dụng
(nếu có);
k) kết quả của phép xác định cân bằng cacbon nếu có thực
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG THỬ
Khí tổng hợp không có cacbon dioxit hoặc khí nén được đưa
vào với áp suất thấp không đổi. Nếu sử dụng khí nén thì cacbon dioxit được loại
bỏ bằng cách cho khí đi qua một hệ thống hấp thụ cacbon dioxit phù hợp. Nếu sử
dụng dung dịch natri hydroxit trong nước là hệ thống hấp thụ thì khí được tạo ẩm
ngay cùng một lúc. Bẫy thứ hai có chứa dung dịch bari hydroxit có thể được sử
dụng để xác định là không còn cacbon dioxit
CHÚ DẪN
1. không khí
2. không khí không có CO2
3. khí thoát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. hỗn hợp thử
6. dung dịch NaOH
7. hệ thống bẫy CO2
8. bình compost
9. hệ thống xác định CO2
Hình A.1 - Sơ đồ hệ thống thử
Không khí sử dụng để làm thoáng khí hỗn hợp thử trong các
bình compost nên được đưa vào từ đáy của bình và được phân bố càng đều càng
tốt. Nếu quá trình phân hủy sinh học xảy ra, cacbon dioxit sinh ra được thổi ra
ngoài theo khí thải.
Có thể đo trực tiếp lượng CO2 có trong khí thoát
ra, ví dụ bằng thiết bị phân tích hồng ngoại liên tục hoặc thiết bị sắc ký khí.
Trong trường hợp này, cần phải đo hoặc xác định chính xác tốc độ dòng khí.
Tùy thuộc vào thiết bị đo sử dụng, có thể phải loại nước ra
khỏi khí, ví dụ bằng cách làm mát. Nếu nhiều bình compost được nối với nhau để
tạo thành một hệ thống đo riêng thì cần phải có van khí phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
VÍ DỤ VỀ ĐỒ THỊ THỂ HIỆN SỰ PHÁT SINH CACBON DIOXIT VÀ ĐƯỜNG CONG PHÂN
HỦY SINH HỌC
CHÚ DẪN
X thời gian (ngày)
Y phát sinh CO2 (g/bình)
1 vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Đường cong sinh ra CO2
CHÚ DẪN
X thời gian (ngày)
Y mức độ phân hủy sinh học (%)
1 giai đoạn thích ứng
2 giai đoạn phân hủy
3 giai đoạn ổn định
4 mức độ phân hủy sinh học trung bình (65 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....................
6. Cân từng bình thử có hỗn hợp thử gồm vật liệu cấy và vật
liệu thử và từng bình trắng chỉ có vật liệu cấy khi bắt đầu phép thử (vesms
và vesBs) và khi kết thúc phép thử (vesme và vesBe),
biểu thị kết quả bằng gam cho một bình.
7. Kiểm tra lượng chính xác của vật liệu thử (matwfs),
vật liệu cấy (comwfs) và nước (watadd) phải bổ sung vào
bình compost theo công thức (C.3) đối với hỗn hợp thử (vesam) và
công thức (C.4) đối với mẫu trắng (vesaB):
vesam = vesy + vesms = vesy
+ comwfs + matwfs + watadd (C.3)
vesaB = vesy + vesBs = vesy
+ comwfs + watadd (C.4)
8. Đối với từng bình thử, tính lượng hỗn hợp ướt của vật
liệu thử và vật liệu cấy còn lại khi kết thúc phép thử (mixwfe) theo
công thức (C.5) và đối với mỗi bình trắng tính lượng vật liệu cấy (comwBe)
còn lại theo công thức (C.6), biểu thị kết quả bằng gam cho một bình:
mixwfe = vesme - vesy (C.5)
comwBe = vesBe - vesy (C.6)
9. Lấy các mẫu đại diện khoảng 10 g hỗn hợp vật liệu thử và
vật liệu cấy từ mỗi bình thử khi kết thúc phép thử. Xác định khối lượng ướt
(mixwe), chất rắn khô tổng số (mixde) và chất rắn bay hơi
(mixve) và tính tỷ lệ của chất rắn khô tổng số trên khối lượng ướt
(mixde/we) và tỷ lệ của chất rắn bay hơi trên chất rắn khô tổng số
(mixve/de). Sử dụng quy trình tương tự để xác định tỷ lệ chất rắn
khô tổng số trên khối lượng ướt (comde/we) và tỷ lệ chất rắn bay hơi
trên chất rắn khô tổng số (comve/de) trong mẫu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mixvfe = mixwfe x mixde/we +
mixve/de (C.7)
comvBe = comwBe x comde/we +
comve/de (C.8)
11. Tính giá trị trung bình của chất rắn bay hơi trong bình
trắng khi kết thúc phép thử (comvBe,mean).
12. Tính chất rắn bay hơi trong vật liệu thử trong từng bình
thử khi kết thúc phép thử (matvfe) theo công thức (C.9), biểu thị
kết quả theo gam cho mỗi bình:
matvfe = mixvfe - comwBe,mean (C.9)
13. Từ giá trị chất rắn bay hơi, tính lượng vật liệu thử đã
phân hủy (matdeg) trong từng bình thử theo công thức (C.10), biểu
thị kết quả bằng gam cho mỗi bình
matdeg = matvfs - matvfe (C.10)
14. Đối với từng bình thử, tính phần trăm khối lượng tổn hao
của vật liệu thử, nghĩa là phần trăm mức độ phân hủy sinh học Dv
tính từ tổn hao chất rắn bay hơi theo công thức (C.11):
Dv = (C.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Xác định mức độ phân hủy sinh, tính từ tổn hao khối
lượng của vật liệu đối chứng theo cách tương tự, nếu có yêu cầu.
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG
Một phép thử liên phòng đã được tiến hành để đánh giá phương
pháp thử này. Vật liệu thử được sử dụng là giấy và polyme đồng trùng hợp của
poly-b-hydroxybutyrat và poly-b-hydroxyvalerat. Cellulose có cỡ hạt nhỏ hơn 20 mm được sử dụng làm vật liệu đối chứng. Kết quả thử và
ý kiến của các bên tham gia đã chỉ ra bằng phương pháp này là thích hợp và khả
thi và cung cấp các kết quả thử của giá trị dự đoán cao hơn. Các kết quả thử
được công bố trong
PAGGA, U., BEIMBORN, D.B., BOELENS, J., và DE WILDE, B., Determination
of the aerobic biodergradability of polymeric material in a laborabory
controlled composting test (Xác định khả năng phân hủy sinh học của vật
liệu polyme trong phép thử compost có kiểm soát ở quy mô phòng thí nghiệm),
Chemosphere, 31 (1995), pp. 4475-4487.
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ VỀ CÁC MẪU BIỂU
PHÉP THỬ QUÁ TRÌNH TẠO COMPOST HIẾU
KHÍ ĐƯỢC KIỂM SOÁT THEO TCVN 9493-1 (ISO 14855-1) - BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
Vật liệu thử:…………………………………..
Vật liệu đối chứng:……………………………
Nguồn gốc của compost:……………………
Thời gian ủ compost:………………………….
Thể tích của các bình thử:………………….
Phương pháp xác định CO2:…………………
Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phân hủy sinh học trung
bình tính từ lượng CO2 sinh ra
%
Giá trị phân hủy sinh học trung
bình tính từ khối lượng vật liệu hữu cơ
%
Thời gian thử
ngày
Quan sát
Vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đối chứng
Các tiêu chí đánh giá
Mức độ phân hủy sinh học của vật liệu đối chứng sau 45
ngày > 70 % ?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o không
Chênh lệch giữa phần trăm phân hủy của vật liệu đối chứng
trong các bình khác nhau khi kết thúc phép thử < 20 %?
o có
o không
Giá trị trung bình CO2 sinh ra trong bình trắng
sau 10 ngày trong khoảng từ 50 mg đến 150 mg CO2/g chất rắn bay hơi
o có
o không
Phép thử quá trình tạo compost hiếu
khí được kiểm soát theo TCVN 9493-1 (ISO 14855-1) - Mức độ phân hủy sinh học
được tính toán từ lượng CO2 sinh ra
Vật liệu thử/vật liệu đối chứng:……… TOC:………g/g ThCO2:……………g/bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ngày
(CO2)B1
g/bình
(CO2)B2
g/bình
(CO2)B3
g/bình
(CO2)B,mean
g/bình
(CO2)r1
g/bình
(CO2)r2
g/bình
(CO2)r3
g/bình
Dr1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr3 %
Dr,mean %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CO2)B = lượng CO2 tích lũy
đo được từ bình trắng
(CO2)t = lượng CO2 tích lũy
sinh ra từ vật liệu thử hoặc vật liệu đối chứng tại thời gian t
Tính toán:
(CO2)B,mean =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử quá trình tạo compost hiếu
khí được kiểm soát theo TCVN 9493-1 (ISO 14855-1) - Mức độ phân hủy sinh học
được tính toán từ khối lượng chất hữu cơ tổn hao
Vật liệu thử:……………………………. Vật liệu đối chứng:…………………………………
Vật liệu thử (mat)
matw (g):
matd (g):
matv (g):
matd/w:
matv/d:
Vật liệu cấy, bắt đầu (coms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comds (g):
comvs (g):
comds/ws:
comvs/ds:
Hỗn hợp thử, kết thúc (mixe)
mixwe (g):
mixde (g):
mixve (g):
mixde/we:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cấy, kết thúc (come)
comwe (g):
comde (g):
comve (g):
comde/we:
comve/de:
Vật liệu thử
matwfs g/bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
watadd g/bình
vesms g/bình
vesam g/bình
vesy g/bình
vesme g/bình
mixwfe g/bình
mixvfe g/bình
matvfs g/bình
matvfs g/bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dv %
mat 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mat 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
matmean
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comvBs g/bình
watadd g/bình
vesBs g/bình
vesaB g/bình
vesy g/bình
vesBe g/bình
comwBe g/bình
comvBe g/bình
com 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
com 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
com 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
commean
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ viết tắt: com = compost cấy, mat = vật liệu thử, mix
= hỗn hợp vật liệu thử và vật liệu cấy, ves = bình thử, wat = nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính mức độ phân hủy sinh học dựa trên chất rắn khô bay hơi:
Dv = matdeg x 100/matvfs.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PESENTI-BARILI, B., FERDANI, E., MOSTI, M.,
DEGLI.INNOCENTI, F.Survival of agrobacterium radiobacter K48 on various
carriers for crown gall control, Applied and Environ, Microbiology, 57,
pp.2047-2051 (1991).
[2] BELLIA, G., TOSIN, M., FLORIDI, G., DEGLI-INNOCENTI, F.
Activated vermiculite, a solid bed for testing biodegradabililty under composting
conditions, Polymer Degradation and Stability, 66, pp.65-79
(1999).
[3] BELLIA, G., TOSIN, M., DEGLI-INNOCENTI, F. The best
method of composting in vermiculite in unaffected by the priming effect, Polymer
Degradation and Stability, 69, pp.113-120 (2000).
[4] DEGLI-INNOCENTI, F., TOSIN, M., BELLIA, G. Degradability
of plastics - Standard methods developed in Italy, Presented at the
International Conference "Biodegradable Polymers - Production, marketing,
utillisation and residue management", Wolfsburg (Germany), 4-5 Sept.2000.
[5] DEGLI-INNOCENTI, F., BELLIA, G., TOSIN, M., KAPANEN, A.,
ITAVAARA, M. Detection of toxicity released by a biodegradable plastic after
composting in activated vermiculite, Polymer Degradation and Stability, 73,
pp.101-106 (2001).