Ký hiệu
|
Thuật ngữ
|
Đơn vị SI
|
Đơn vị thực tế khác
|
A
|
Diện tích
|
m2
|
mm2
|
b
|
Suất tiêu
thụ nhiên liệu
|
kg/m3
|
-
|
c
|
Tốc độ
|
m/s
|
-
|
em
|
Yêu cầu
năng lượng khối lượng riêng
|
J/kg
|
kJ/kg
|
ev
|
Yêu cầu
năng lượng thể tích riêng
|
J.m3
|
J/l, kWh/m3
|
E
|
Thể tích
tương đối của không gian nén
|
-
|
-
|
f
|
Tham số cho
tính toán độ không đảm bảo
|
Đơn vị kí
hiệu
|
-
|
F
|
Nhiên liệu
tiêu thụ
|
kg/s
|
kg/h, g/s
|
G
|
Cấp chất
lượng
|
%
|
-
|
h
|
Mức của cột
chất lỏng
|
m
|
mm
|
H1
|
Độ ẩm tuyệt đối
ở đầu vào
|
-
|
-
|
K
|
Hệ số hiệu
chỉnh
|
-
|
-
|
K1
|
Hệ số hiệu
chỉnh tốc độ của trục
|
|
|
K2
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho các thử nghiệm ở đó các số mũ đa hướng cho các điều kiện quy
định và các điều kiện thử là khác nhau
|
|
|
K3
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho nhiệt độ chất làm mát bên ngoài
|
|
|
K4
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho tốc độ của trục (= K1)
|
|
|
K5
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho áp suất
vào, số mũ đa hướng và tỷ số nén
|
|
|
K6
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho số mũ đẳng entropi
|
|
|
K7
|
Hệ số hiệu
chỉnh độ đơn
trong các máy nén nhiều cấp
|
|
|
K8
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho nhiệt độ vào của các chất làm mát bên ngoài
|
|
|
K9
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho tỷ số nén
|
|
|
K10
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho nhiệt độ chất lỏng công tác
|
|
|
K11
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho nhiệt độ vào của khí
|
|
|
K12
|
Hệ số hiệu chỉnh
cho tốc độ của trục
|
|
|
K13
|
Hệ số hiệu
chỉnh cho tạo thành chất ngưng tụ
|
|
|
m
|
Trong sai
chế tạo
|
|
|
M
|
Mô-men xoắn
|
N.m
|
-
|
n
|
Số mũ cho
quá trình đa hướng trong biểu đồ pV
|
1
|
-
|
N
|
Tần số quay
(tốc độ của trục)
|
s-1
|
min-1
|
p
|
Áp suất
|
Pa
|
MPa (bara, mbar)
|
P
|
Công suất
|
W
|
MW, kW
|
q
|
Lưu lượng
|
kg/s hoặc m3/s
|
kg/h hoặc m3/h,
m3/min,
L/s
|
qm
|
Lưu lượng
khối lượng
|
kg/s
|
kg/h
|
qv
|
Lưu lượng
thể tích
|
m3/s
|
m3/h,
m3/min, L/s
|
r
|
Tỷ số nén
|
1
|
-
|
R
|
Hằng số khí
|
J/(kg.K)
|
-
|
t
|
Nhiệt độ celsius
|
°C
|
-
|
T
|
Nhiệt độ
nhiệt động lực học
|
K
|
-
|
V
|
Thể tích
|
m3
|
L
|
|
Độ không
đảm bảo tuyệt đối
|
Đơn vị kí
hiệu
|
-
|
W
|
Công
|
J
|
MJ, kJ, kWh
|
x
|
Tỷ lệ pha
trộn
|
kg/kg
|
g/kg
|
z
|
Số cấp
|
1
|
-
|
Z
|
Hệ số nén
|
1
|
-
|
D
|
Độ chênh
lệch của đại lượng
|
|
-
|
h
|
Hiệu suất
|
1
|
-
|
k
|
Số mũ đẳng
entropi
|
1
|
-
|
m
|
Độ nhớt
động lực học
|
Pa.s
|
kg/(m.s)
|
p
|
Khối lượng
riêng
|
kg/m3
|
kg/L
|
t
|
Độ không
đảm bảo tương đối
|
1
|
-
|
j
|
Áp suất
tương đối của hơi
|
1
|
-
|
w
|
Tốc độ góc
|
rad/s
|
-
|
a 1 bar =
0,1 MPa = 0,1 N/mm2 = 105N/m2.
|
4.2. Chỉ số dưới dòng
Chỉ số dưới
dòng
Thuật ngữ
Ghi chú
0
điều kiện
môi trường xung quanh
1
đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
xả
Chỉ thị các đại lượng
được đo tại điểm xả tiêu chuẩn của máy nén
a
tuyệt đối
ab
hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gần đứng
av
trung bình
air
không khí
khô
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng cho áp suất và nhiệt độ
khí quyển
C
thuộc hợp
đồng
Chỉ thị các đại lượng
được quy định trong hợp đồng
cd
chất ngưng
tụ
co
ghép nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comb
kết hợp, tổ
hợp
corr
được hiệu
chỉnh
corr, C
được hiệu
chỉnh theo yêu
cầu của hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tới hạn
Đặc trưng cho áp suất và nhiệt độ
tới hạn
d
động lực
học
Đặc trưng cho áp suất và các tính
năng động lực học
e
hiệu dụng
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
el
điện
f
dụng cụ đo
lưu lượng
Không có chất ngưng tụ
g
khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
số đo riêng
trong dãy các số đo n
in
bên trong
int
nhiệt độ
của bộ phận làm mát trung gian
Nhiệt độ tuyệt đối của không khí
hoặc khí rời khỏi bộ phận
làm mát trung gian điện quan trắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất lỏng
công tác
m
khối lượng
Đặc trưng cho lưu lượng khối lượng
riêng, năng lượng và thể tích
me
cơ học
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
số lượng
các phép đo trong dãy (các phép đo)
N
bình thường
P
hộp (đóng
hộp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pol
đa hướng
Đặc trưng cho quá trình đa hướng
r
được giảm
đi
Đặc trưng cho các áp suất và nhiệt
độ được giảm đi
R
đọc
Chỉ
thị các đại lượng được đọc thay quá trình
thử nghiệm hoặc được xác định trước như là
các điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do, bởi,
dẫn đến
s
bão hòa
S
đẳng
entropi
Đặc trưng cho quá trình đẳng entropi
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
đẳng nhiệt
Đặc trưng cho quá trình
đẳng nhiệt
th
lý thuyết
v
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
thể tích
Đặc trưng cho lưu lượng thể tích
riêng và năng lượng
w
chất làm
mát
5. Thiết bị đo, các
phương pháp và độ chính xác đo
5.1. Quy định chung
Thiết bị và các phương pháp
được cho trong tiêu chuẩn này không
có ý định hạn chế sử dụng thiết bị và các
phương pháp khác có cùng một độ chính xác hoặc độ chính xác cao hơn. Khi một
tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến một phép đo cụ thể hoặc kiểu dụng cụ đo
hiện có thử bất cứ các phép đo nào được thực hiện hoặc các dụng cụ đo nào được
sử dụng phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Đo áp suất
5.2.1. Quy định chung
Các lỗ xả (tích) áp trong
ống dẫn hoặc bình chứa phải
vuông góc và có bề mặt ngang bằng với thành bên trong.
CHÚ THÍCH: Đối với các áp suất thấp hoặc tới độ dòng chảy cao thì sự không
đồng đều nhỏ của bề mặt như các
rìa sờm cũng có thể dẫn đến sai số nghiêm
trọng.
Ống nối không được rò rỉ, càng ngắn càng tốt,
có đủ đường kính và được bố trí sao cho tránh được kẹt, tắc do bụi bẩn hoặc chất lỏng
ngưng tụ. Để đo áp suất chất lỏng hoặc áp suất của các hỗn hợp lỏng - khí, dụng cụ phải
được lắp ở cùng một
chiều cao với điểm đo và ống nối phải được bố trí sao cho không ảnh
hưởng đến chiều cao của các cột chất lỏng trong ống. Nói một cách khác phải
tính đến độ chênh lệch về chiều cao. Phải thử nghiệm độ kín khít và
loại bỏ mọi rò rỉ.
Các dụng cụ đo phải được lắp đặt sao
cho không dễ bị các dao động gây nhiễu loạn.
Dụng cụ đo (kiểu analog hoặc số) phải
có độ chính xác ± 1% ở giá trị được đo.
Áp suất tổng là tổng số của các áp
suất tĩnh và động. Phải đo áp suất này bằng ống Pitot có trục song song với
dòng chảy. Khi áp suất động lực học nhỏ hơn 5 % áp suất tổng thì nên tính
toán áp suất này dựa trên cơ sở tốc độ trung bình tính toán.
Nếu các biên độ của các sóng áp suất
có tần số thấp (<1 Hz) ở ống đầu vào hoặc ống xả vượt quá 10 % áp suất tuyệt
đối trung bình phổ biến thì phải hiệu chỉnh sự lắp đặt ống trước khi tiến hành thử
nghiệm. Khi các biên độ của các sóng áp suất vượt quá 10 % áp suất trung bình
quy định ở đầu vào hoặc áp suất xả thì không được thực hiện thử nghiệm phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số đọc trên cột (chia độ) và dụng
cụ đo có trọng lượng bản thân phải được hiệu chỉnh đối với
gia tốc trong từng vị trí của dụng cụ.
Các số đọc trên cột phải được hiệu
chỉnh đối với nhiệt độ môi trường xung quanh.
Trong trường hợp các mạch động của
dòng chảy có tần số thấp (<1Hz) phải trang bị một bình chứa có tiết lưu ở đầu vào giữa
lỗ (vòi) xả áp và dụng cụ đo.
Không được giảm các dao động của dụng
cụ đo bằng tiết lưu với một van được đặt trước dụng cụ. Tuy nhiên có thể sử
dụng lỗ co hẹp.
5.2.2. Áp suất khí quyển
Phải đo áp suất khí quyển bằng khí áp
kế có độ chính xác cao
hơn ± 0,15%.
5.2.3. Áp suất của bộ phận
làm mát trung gian
Phải đo áp suất của bộ phận làm mát
trung gian ngay sau bất cứ bộ phận làm mát trung gian nào.
5.3. Đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bầu nhiệt kế phải mỏng và đường
kính của chúng càng nhỏ càng tốt, có bề mặt bên ngoài không bị ăn mòn hoặc có
lớp oxit. Các bầu nhiệt kế phải được chứa đầy một phần với chất lỏng thích hợp.
Các nhiệt kế hoặc bầu nhiệt kế phải được
kéo dài vào trong ống tới khoảng cách 100 mm hoặc một phần ba đường
kính của ống, lấy giá trị nhỏ hơn. Khi lấy các số đọc, không được nhấc nhiệt kế ra
khỏi môi trường được đo hoặc ra khỏi hốc của ống.
Phải chú ý đề phòng để bảo đảm rằng:
a) Vùng lân cận gần ngay điểm lắp nhiệt
kế và các phần nhô
ra của mối nối phải được cách nhiệt tốt để cho hơi của ống trên thực tế có
cùng một nhiệt độ như môi trường được đo.
b) Cảm biến của bất cứ dụng cụ đo nhiệt
độ nào hoặc bầu nhiệt kế phải được trải ra thích hợp trong môi trường (cảm biến hoặc bầu nhiệt kế
phải chĩa vào dòng khí; trong các trường hợp ở mức độ cao nhất có thể sử
dụng một vị trí vuông góc với dòng khí).
c) Bầu nhiệt kế không được gây nhiễu loạn
cho dòng chảy và phải được hiệu chuẩn cùng với các dây thép của chúng đối với
phạm vi làm việc cao trước. Các cặp nhiệt điện phải được chế tạo bằng vật liệu
thích hợp với nhiệt độ và khí được đo. Nếu các cặp nhiệt điện được sử dụng với
các bầu nhiệt kế thì mối hàn nóng
chảy của chúng,
nếu có thể, phải được hàn vào đáy của bầu. Việc lựa chọn và sử dụng các cặp
nhiệt điện phải phù hợp với IEC 60584-1, IEC 60584-2 và IEC 60584-3.
5.4. Đo độ ẩm
Nếu khí có chứa hơi ẩm
thì phải kiểm
tra độ ẩm trong quá trình thử
nghiệm. Phải đo độ ẩm ở điểm tiêu
chuẩn ở đầu vào bằng
dụng cụ có độ chính xác ± 3 % hoặc cao hơn.
5.5. Đo tần số quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Đo lưu lượng
Phải đo lưu lượng cung cấp thực tế của
máy nén bằng thử nghiệm
được chỉ dẫn trong TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) hoặc ISO 9300.
Có thể sử dụng phép đo lưu lượng thể tích được
hút vào:
- Khi không thể thực hiện được phép đo lưu
lượng thể tích cung cấp;
- Nếu các lưu lượng rò rỉ có thể được đo riêng
và sau đó được trừ đi từ lưu lượng thể tích được hút vào; ở đây có thể khẳng
định rằng không có sự rò rỉ bên ngoài của
khí nén khỏi máy nén như trường hợp
các máy nén rô to phun chất lỏng;
- Khi ảnh hưởng của sự ngưng tụ các thành phần của
khí nạp làm tăng độ không chính xác của phép đo lưu lượng thể tích cung cấp
(Xem 6.5.5 và 6.6).
- Khi đo không khí được hút vào trong đó dụng
cụ đo không hạn chế phép đo. Phải xác định lưu lượng chất làm mát bên ngoài bằng
phương pháp đo có độ chính xác ± 5 % giá trị đo được hoặc cao hơn.
5.7. Đo công suất và năng
lượng
Phải đo công suất vào trục máy nén một
cách trực tiếp bằng bộ dẫn động được lắp ráp để tác động ngược lại hoặc một
dụng cụ đo mô-men xoắn, hoặc xác định gián tiếp công suất vào từ các phép đo
công suất điện vào một động cơ dẫn động đã được hiệu chuẩn hoặc từ các
đường tính năng đã được chứng nhận của một động cơ chính dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng các dụng cụ đo
mô-men xoắn chính xác dưới một phần ba mô-men xoắn danh định của chúng. Chúng
phải được hiệu chuẩn sau thử nghiệm với cấu kiện chịu xoắn ở cùng một nhiệt độ
như trong quá trình thử. Các số đọc phải được lấy cùng với một loạt các tải
trọng tăng lên và đảm bảo sao cho trong quá trình lấy các số đọc với
các tải trọng tăng lên, không
có lúc nào tải trọng được giảm đi.
Một cách tương tự, khi lấy các số đọc
với các tải trọng giảm đi, không có lúc nào tải trọng được tăng lên. Tính toán
công suất phải dựa
trên giá trị trung bình của các tải trọng tăng lên và tải trọng giảm đi như đã
được xác định bởi sự hiệu chuẩn. Nếu độ chênh lệch mô-men xoắn giữa các tải
trọng tăng lên và giảm đi vượt quá 1% thì dụng cụ đo mô-men xoắn không đáp ứng
được yêu cầu.
Phải xác định công suất trên trục của
máy nén được dẫn động điện bằng cách đo công suất điện cung cấp và nhân với giá
trị hiệu suất của động cơ thu được từ sự hiệu chuẩn động cơ đã được
chứng nhận. Chỉ được sử dụng các dụng cụ đo chính xác. Phải đo công suất, điện
áp và dòng điện.
Các cuộn dây điện áp của dụng cụ phải
được nối ngay trước các đầu cực nối của động cơ cho độ sụt điện áp trong các
dây dẫn sẽ không ảnh hưởng đến phép đo. Nếu sử dụng dụng cụ điều khiển từ xa,
độ sụt điện áp phải được xác định riêng biệt và phải được quan tâm (xem IEC
60051-1). Phải tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo như độ sụt điện áp
trong các dây dẫn cáp điện hoặc hệ thống đo.
Công suất điện của máy phải được
chuyển đến các đầu cực nối điện vào. Phải tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến
phép đo như độ sụt điện áp trong các dây dẫn cấp điện hoặc các hệ thống đo.
Đối với các động cơ điện ba pha phải
sử dụng phương pháp hai Watt kế hoặc một số phương pháp khác có độ chính xác
tương tự.
Phải lựa chọn các máy biến dòng và máy
biến điện áp gần với phụ tải định mức của chúng sao cho sai số tỷ lệ của chúng
có thể giảm tới mức tối thiểu.
Để kiểm tra có thể kết nối
dụng cụ đo kWh mới được điều chỉnh với mạch điện trong quá trình thử.
5.8. Các phép đo khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy nén được dẫn động bởi một động
cơ đốt trong hoặc một tuabin khí, tiêu thụ nhiên liệu trung bình phải được xác
định bằng cách cân hoặc đo thể tích của nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị
thời gian, trong khi vận hành ở các điều kiện không đổi của một điểm thử riêng [xem TCVN
7144-1 (ISO 3046-1)].
5.8.2. Hơi tiêu thụ
Nếu máy nén được dẫn động bằng một
động cơ hơi nước hoặc tuabin hơi nước, phải xác định tốc độ của hơi phù hợp với
IEC 60953-2.
5.8.3. Thành phần của khí
Khi thực hiện các thử nghiệm với các
khí khác với không khí, phải xác định thành phần hóa học và các tính chất vật
lý của khí đi vào máy nén trong các thử nghiệm và nếu cần thiết cần tiến hành
kiểm tra ở các khoảng thời gian cách đều nhau.
5.8.4. Tốc độ, ngưng tụ
Phải đo các chất ngưng tụ được thu gom
lại trong các bộ phận làm mát trung gian, các bình chứa và các chỗ khác sau mặt
bích xả nhưng trước dụng cụ đo lưu lượng.
Trước và sau mỗi thử nghiệm, chất
ngưng tụ phải được thải ra khỏi các bộ phận làm mát trung gian và các bộ phận
phân ly của chúng sao cho không gây nhiễu loạn cho trạng thái làm việc ổn định
của máy nén. Số lượng các
chất ngưng tụ được tách ra phải được cân đối với mỗi bộ phận làm mát và chia
cho thời gian từ khi tiến hành hoạt động thải chất ngưng tụ.
Bất cứ lượng dầu nào chứa trong chất
ngưng tụ nên được tách ra khỏi chất ngưng tụ trước khi đo khối lượng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sẵn có hồ sơ hiệu chuẩn các dụng cụ
đo trước khi thử nghiệm.
Phải hiệu chuẩn lại sau khi thực hiện
thử nghiệm đối với các dụng cụ đo quan trọng có liên quan đến sự thay đổi trong
hiệu chuẩn các dụng cụ
này. Sự hiệu chuẩn lại được sử dụng làm kết quả trong quá trình thử.
Bất cứ sự thay đổi nào trong
hiệu chuẩn các dụng cụ đo tạo ra sự thay đổi vượt quá cấp chính xác của
dụng cụ có thể được xem là nguyên nhân để loại bỏ phép thử.
6. Quy trình thử
6.1. Quy định chung
Trước khi bắt đầu các
phép thử nghiệm thu,
máy nén phải được kiểm tra xem xét để xác minh máy có hoặc không có đủ điều
kiện thích hợp để chịu được phép thử nghiệm thu. Sự rò rỉ ở bên ngoài phải được
loại trừ tới mức có thể thực
hiện được. Đặc biệt là, phải kiểm tra sự rò rỉ của các hệ thống ống.
Tất cả các bộ phận có thể tích tụ các
chất lắng đọng, đặc biệt là các bộ phận làm mát phải được làm sạch cả ở
phía khí và chất làm mát.
6.2. Bố trí thử nghiệm
Các thử nghiệm được bố trí như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểm tra các dụng cụ và;
- đào tạo nhân viên
b) Một phép thử sơ bộ, theo thỏa thuận có thể
được xem là thử nghiệm thu với điều kiện là đáp ứng được tất cả các yêu
cầu của một phép thử nghiệm thu.
c) Trong quá trình thử, phải
thực hiện tất cả các phép đo có liên quan tới bất cứ tính năng nào. Việc xác định lưu
lượng và công suất hấp thụ bởi máy nén được chi tiết hóa trong 6.3
đến 6.9.
d) Các điều kiện thử phải gần nhất tới
mức có thể với các điều kiện bảo hành; các sai lệch so với các điều kiện này
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1. Nếu không thỏa thuận được
các điều kiện ở đầu vào thì phải áp dụng các điều khoản của Phụ lục F.
e) Khi không thể tiến hành thử nghiệm cho
một máy với khí được dự định sử dụng cho máy nén được thử hoặc ở trong các giới
hạn quy định trong Bảng 1 thì phải có các điều kiện thử được lựa chọn khác hoặc các sự
hiệu chỉnh khác.
f) Cơ cấu điều chỉnh phải duy
trì được trạng
thái làm việc bình thường của
nó.
g) Trong quá trình thử, chất bôi
trơn và tốc độ cấp chất bôi trơn phải tuân theo hướng dẫn vận hành.
h) Trong quá trình thử, không
được thực hiện các điều chỉnh khác với các điều chỉnh yêu cầu để duy trì các điều
kiện thử và các điều
chỉnh yêu cầu
cho vận hành bình thường như đã cho trong sách hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Tuy nhiên nếu các điều kiện thử có
thể dẫn đến việc không tránh khỏi các thay đổi hệ thống hoặc nếu các số đọc
riêng có sự biến đổi lớn thì số lượng các số đọc phải được tăng lên.
k) Đối với mỗi tải trọng, phải lấy đủ số lượng
các số đọc để chỉ ra rằng đã đạt được các điều kiện của trạng thái ổn định. Số lượng các
số đọc và khoảng thời gian lấy các số đọc phải được lựa chọn sao cho đạt được độ chính
xác yêu cầu.
l) Sau khi thử, phải kiểm tra thiết bị máy nén
và thiết bị đo. Nếu phát hiện ra bất cứ các lỗi sai sót nào có thể ảnh hưởng đến các
kết quả thử thì phải tiến hành thêm một thử nghiệm nữa sau khi các lỗi sai sót này đã
được sửa chữa.
Bảng 1 - Các
sai lệch lớn nhất so với các giá trị quy định và độ dao
động so với các số đọc trung bình
Biến số
được đo
Sai lệch lớn
nhất cho phép
Độ dao động
lớn nhất cho phép so với giá trị trung bình trong bất cứ bộ
số đọc nào
Áp suất vào, p1
± 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất xả, p2
Không quy
định
± 1 %
Tỷ số nén, r
Xem 8.3.1
-
Nhiệt độ vào, T1
Không quy
định
± 2 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy
định
± 5 %
Số mũ đẳng entropi, k
± 3 %
Không quy
định
Hằng số khí x hệ số nén,
R x Z
± 5 %
Không quy
định
Tốc độ của trục, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 %
Nhiệt độ chất lỏng
phun, a
± 5 K
Không quy
định
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ vào của
chất làm mát bên ngoài và nhiệt độ khí vào
± 10 K đối với không khí làm mát
± 5 K đối với chất lỏng làm mát
± 2 K
± 2 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
± 10 %
Nhiệt độ tại vòi phun hoặc tấm có lỗ
phun
Không quy
định
± 2 K
Áp suất chênh trên vòi phun hoặc tấm có lỗ
phun
Không quy
định
± 2 %
a Đối với các máy
nén rô to kiểu phun chất lỏng, làm
mát bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nếu sai lệch
so với các điều kiện thử
dẫn đến sai lệch của
công suất hấp thụ
lớn hơn ± 10% thì phép thử
không nằm trong phạm vi các giới hạn.
CHÚ THÍCH 3: Xem
5.2.1.
CHÚ THÍCH 4: Không chấp
nhận phép thử ở tốc độ của trục khác với giá trị quy định nếu độ mạch động
của áp suất cộng hưởng vượt quá các mức cho phép.
CHÚ THÍCH 5: Đối với thử
nghiệm của một máy nén khí sử dụng khí khác với khí quy định thường xảy ra sự
thay đổi lớn hơn trong các tính chất của khí. Điều này phải
có sự thỏa thuận của
các bên có liên
quan.
CHÚ THÍCH 6: Đối với
các máy nén kiểu vòng chất lỏng, cũng xem Bảng A.1.
6.3. Đánh giá các số đọc
Trước khi thực hiện các tính toán lần
cuối, các dữ liệu ghi được phải được xem xét kỹ lưỡng về tính nhất quán
của các điều kiện vận hành. Độ dao động của các số đọc trong một phép thử không
được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 1.
Tất cả các số đọc được chấp nhận từ
bất cứ lần chạy thử nào phải nối tiếp nhau.
Có thể loại bỏ các bộ số đọc có độ dao
động vượt quá nhưng chỉ ở lúc bắt đầu hoặc kết thúc chạy thử. Tất cả các số đọc
trong bất cứ bộ số đọc nào cũng phải được lấy gần nhau nhất tới mức có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tính toán các kết quả
thử
Tính toán các kết quả thử phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
a) Các kết quả thử, trừ các kết quả về đo
lưu lượng, phải được tính toán từ các giá trị trung bình cộng của
các số đọc được chấp nhận.
b) Lưu lượng khối lượng phải được xác
định theo 5.6.
c) Khi khí được nén không khô, phải tính
đến ảnh hưởng của độ ẩm bằng cách hiệu chỉnh công suất hấp thụ.
d) Lưu lượng thể tích thực ở đầu vào thu
được bằng cách chuyển đổi lưu lượng khí đo được qua dụng cụ đo từ điều kiện này
về điều kiện tại điểm tiêu chuẩn ở đầu vào, có
quan tâm đến bất cứ độ ẩm riêng biệt nào theo 6.5.4 và 6.6.
e) Một số hệ thống không được chất tải xả
khí nóng trở về đầu
vào ở các điều
kiện tải trọng riêng phần. Như vậy nhiệt độ vào ở tải trọng riêng phần
sẽ cao hơn so với tải trọng toàn phần, nhờ đó lưu lượng thể tích dừng như
đạt được giá trị cao hơn. Trong các trường hợp này lưu lượng ở tải trọng
riêng phần được tính toán với
nhiệt độ vào có giá trị đối với giá trị toàn phần.
f) Các điều kiện thử không bao giờ phù
hợp một cách chính xác với các điều kiện quy định. Do đó, trước khi so sánh
các kết quả thử với các giá trị quy định, phải hiệu chỉnh lưu lượng thể tích và công suất hấp thụ.
g) Trong phạm vi các giới hạn quy định
trong Bảng 1, tiêu chuẩn này đưa ra sự điều chỉnh lưu lượng thể tích
và công suất hấp thụ khi các điều kiện thử sai lệch so với các điều kiện quy
định. Lưu lượng thể tích phải được điều chỉnh đối với sai lệch của tốc độ trục, số mũ
đẳng entropi hoặc số mũ đa hướng, nhiệt độ chất làm mát bên ngoài và chất ngưng
tụ được xả ra. Công suất hấp thụ phải được điều chỉnh đối với
sai lệch về tốc độ, áp suất vào, số mũ đẳng entropi hoặc đa biến có ảnh hưởng
của độ ẩm và nhiệt độ chất làm mát bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ngoài các giới hạn quy định trong Bảng
1, phải xác định ảnh hưởng của các điều kiện vận hành thực đến tính năng của
máy nén thực bằng phương pháp biến đổi sao cho có thể xác định cỡ kích thước
của mỗi lần hiệu chỉnh đối với các điều kiện vận hành quy định bằng nội suy
hoặc trong trường hợp cực hạn, bằng ngoại suy.
CHÚ THÍCH 2: Các hiệu chỉnh này được
thỏa thuận giữa
các bên có liên quan.
i) Đối với các máy nén trong đó một số
lượng mỗi chất được nén được phụ hoặc được tách ra giữa các cấp thì khái niệm
năng lượng riêng không có ý nghĩa và phải được thay thế bằng công suất vào trục
máy nén.
j) Nếu thực hiện phép thử với khí khác
với khí quy định thì phải tiến hành hiệu chỉnh. Sự thay đổi của hằng số khí sẽ
ảnh hưởng đến rò rỉ và do đó ảnh
hưởng đến lưu
lượng thể tích.
CHÚ THÍCH 3: Các hiệu chỉnh này được
thỏa thuận giữa
các bên có liên quan.
6.5. Hiệu chỉnh lưu lượng
thể tích
6.5.1. Hệ số hiệu chỉnh đối với tốc độ của
trục, K1
Hệ số hiệu chỉnh đối với tốc độ của
trục được tính toán theo phương trình (2)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh cho các thử nghiệm
trong đó các số mũ đa biến cho các điều kiện quy định và các điều kiện thử
khác, K2 có thể được bỏ qua, trừ khi thử nghiệm các máy nén pittông
một cấp. Trong các máy này sự thay đổi của số mũ đa biến và của tỷ số nén sẽ ảnh
hưởng đến lưu lượng thể tích vì sự giãn nở của khí được gom lại trong thể
tích của không gian nén bị ảnh hưởng. Vì chưa biết đầy đủ về mức độ của ảnh hưởng này cho
nên điều quan trọng là máy nén phải được vận hành càng gần với tỷ số nén quy
định càng tốt.
Đối với các chênh lệch trong phạm vi
các giới hạn cho trong Bảng 1, phải áp dụng phương trình (3).
(3)
Trong đó
rR là tỷ số nén đo
được;
rc là tỷ số nén quy
định;
E là thể tích tương đối của không gian nén;
n là số mũ đa biến (nên lấy bằng 9, k trong đó k là số mũ đẳng entropi).
Đối với các tỷ số nén dưới 3, hệ số hiệu
chỉnh được đơn giản hóa theo phương trình (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các máy nén khác trong đó
sai lệch so với các giá trị quy định và độ dao động so với các số đọc trung bình trong quá
trình thử được duy trì
trong các giới hạn của Bảng 1, K2 = 1,0
6.5.3. Hệ số chỉnh đối
với nhiệt độ chất làm mát bên ngoài, K3
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa chất làm
mát bên ngoài và khí tại các điểm đầu vào của chúng sẽ ảnh hưởng đến nhiệt độ
của khí trong các xylanh máy nén cũng như trong các bộ phận làm mát trung gian.
Vì ảnh hưởng
này thay đổi theo kiểu máy nén, cỡ kích thước và tốc độ của trục nên không thể
đưa ra công thức chung để hiệu chỉnh lưu lượng thể tích. Nên lưu ý rằng với
điều kiện là khi quy định và các nhiệt độ của chất làm mát cũng như độ chênh
lệch giữa chúng được duy trì trong các giới hạn cho trong Bảng 1 thì không phải
tiến hành sự hiệu chỉnh. Do đó, hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ
chất làm mát bên ngoài là:
K3 = 1,0
Đối với các máy nén rô to kiểu phun
chất lỏng, lưu lượng thể tích bị ảnh hưởng bởi độ chênh lệch nhiệt độ của chất
lỏng được phun vào máy nén và do đó sẽ bị ảnh hưởng bởi tác động của bất cứ van
ổn nhiệt nào có thể được lắp
để chất lỏng đi vòng qua bộ phận làm mát tới khi đạt được nhiệt độ đã cho của
chất lỏng.
Đối với nhiệt độ đã cho của không khí
vào, việc phun chất lỏng mát hơn thường cho lưu lượng thể tích lớn hơn
do không khí vào bị đốt nóng
trước ít hơn và việc làm mát và bít kín trong quá trình nén có
hiệu quả hơn. Độ lớn của ảnh hưởng này phụ thuộc vào thiết kế máy nén, các
khoảng hở bên trong, tốc độ ở đỉnh rô to cũng như lưu lượng chất lỏng, độ nhớt
của chất lỏng, v.v...
Đối với các máy nén rô to kiểu phun
chất lỏng sử dụng các bộ trao đổi nhiệt và trao đổi nhiệt độ không khí để làm
mát chất lỏng được phun, nhiệt độ không khí làm mát tiếp cận bộ trao đổi nhiệt và
nhiệt độ của không khí vào máy nén sẽ thường là như nhau. Trong các trường hợp
này, với điều kiện là nhiệt độ không khí vào giữ trong khoảng ± 10K của giá trị quy định
trong Bảng 1 thì không phải tiến hành hiệu chỉnh đối với lưu lượng thể tích.
K3 = 1,0
Đối với các máy nén rô to kiểu phun
chất lỏng sử dụng các bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng nước để làm mát chất
lỏng được phun
lưu lượng nước thường có thể được điều chỉnh để duy trì gần đúng
nhiệt độ quy định cho phun chất lỏng. Với điều kiện là nhiệt độ phun chất lỏng
được duy trì trong quá trình thử trong phạm vi các giới hạn quy định trong Bảng
1 thì không khí phải tiến hành hiệu chỉnh đối với lưu lượng thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể đáp ứng được các điều
kiện được nêu trong điều này và đối với các kiểu máy nén rô to kiểu phun chất
lỏng khác, hệ số hiệu chỉnh K3 phải được xác định riêng [xem 6.4
h)].
6.5.4. Hiệu chỉnh lưu lượng
thể tích để cho phép xả chất ngưng tụ được tạo thành từ thành phần hơi của dòng khí
nạp.
Hơi xuất hiện trong khí nạp (hút) có
thể ngưng tụ và được thu gom khi nó đi qua máy nén tại bất cứ điểm nào giữa
điểm ở đầu vào và điểm đo lưu lượng (nghĩa là bộ làm mát trung gian, bộ làm mát
phụ v.v...). Có thể cho phép chất ngưng tụ này phun ra khỏi máy nén trong quá
trình thử khi tính toán lưu lượng khí vào theo phương trình (5).
qVcd = qmcd x RV
x T1 / p1 (5)
Trong đó
qVcd là lưu lượng
thể tích của hơi
nước ngưng tụ ở các điều
kiện đầu vào của máy nén;
qmcd là lưu lượng
khối lượng của chất ngưng tụ thu gom;
Rv là hằng số khí
của hơi nước.
Không được tính đến bất cứ chất ngưng
tụ nào do nước được phun ra trong dòng khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi trong hằng
số khí hoặc hệ số nén có thể ảnh hưởng đến sự rò rỉ và do đó ảnh hưởng đến lưu
lượng thể tích đo được. Ảnh hưởng này được bỏ qua với điều kiện là tích số R
x Z của hằng số
khí R và hệ số
nén Z được duy trì
trong phạm vi dung sai cho trong Bảng 1.
6.6. Lưu lượng thể tích được hiệu chỉnh.
Khi khí vào không có thành phần hơi nước để
có thể ngưng tụ ở bất cứ điều
kiện nhiệt độ và áp suất nào đạt được trong máy nén trong quá trình thử, lưu
lượng thể tích được hiệu chỉnh được xác định theo phương trình (6).
qVcorr = K1 K2
K3 x qVR (6)
Trong đó
qVR là lưu lượng
thể tích đo được
được tính toán từ các kết quả đo được của thử nghiệm.
(7)
Với
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qvcorr = K1K2K3
x (qVR
+ qVcd) (9)
Trong đó qvcd là lưu lượng
thể tích vào tương đương với hơi nước ngưng tụ được phun ra khỏi máy nén trong
quá trình thử như đã tính toán theo phương trình (5).
6.7. Hiệu chỉnh công suất
6.7.1. Hệ số hiệu chỉnh đối
với tốc độ của trục, K4 (=K1)
Công suất hấp thụ chịu ảnh hưởng bởi
tốc độ của trục. Giả thử rằng hiệu suất của máy nén giữ không thay đổi đối với các
sai lệch của tốc độ thử của trục so với tốc độ quy định của trục trong các giới hạn
cho trong Bảng 1.
Khi sử dụng phương trình (10), hệ số
hiệu chỉnh đối với tốc độ của trục K4 (= K1) là:
(10)
6.7.2. Hệ số hiệu chỉnh đối với áp suất
nào, số mũ đa biến và tỷ số nén, K5
Tỷ số nén quy định thường có thể được
duy trì trong khoảng ± 1% bằng cách điều chỉnh áp suất xả. Nếu không xác lập
được các đường cong hiệu chỉnh từ các thử nghiệm trước đây với kiểu máy nén
riêng thì sự hiệu chỉnh phải dựa trên sự so sánh công nén sai sử dụng số mũ đa
biến thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sẵn có các kết quả thử, nên sử dụng số
mũ đẳng entropi (đối với không khí, k = 1,40).
Nếu áp suất vào, số mũ đa biến và tỷ số nén sai
lệch so với các số quy định thì phải sử dụng các phương pháp hiệu chỉnh cho
trong các phương trình (11) đến (13). Hệ số hiệu chỉnh đối với áp suất vào, số
mũ đa biến và tỷ số nén, K5 là:
a) Đối với các máy một cấp có làm mát và
không làm mát:
(11)
b) Đối với các máy nhiều cấp có các bộ phận
làm mát trung gian
(12)
c) Nếu tỷ số nén trong quá trình thử được
giữ trong khoảng ± 0,2% thì sự hiệu chỉnh công suất vào đối với tất cả các máy
nén thể tích có thể được đơn giản hóa như sau:
(13)
6.7.3. Hệ số hiệu chỉnh đối
với số mũ đẳng entropi, K6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
CHÚ THÍCH: Số mũ đa biến thực thay đổi trong
quá trình nén.
Nếu không có sẵn các kết quả thử, nên
sử dụng số mũ đẳng entropi (đối với không khí, k = 1,4).
Nếu số mũ đa biến sai
lệch so với giá trị quy định trong hợp đồng thì phải sử dụng các phương pháp
hiệu chỉnh dưới đây.
6.7.4. Hệ
số hiệu chỉnh đối với độ ẩm trong các máy nén nhiều cấp, K7
Nếu trong một máy nén
nhiều cấp, hơi nước đã ngưng tụ và được xả khỏi các bộ phận làm mát trung gian,
các lượng hơi nước
giảm đi được nén vào các cấp theo sau. Hệ số hiệu chỉnh đối với độ ẩm trong các
máy nén nhiều cấp K7 được cho bởi
phương trình (15)
(15)
Trong đó x là tỷ lệ pha
trộn của khí ở đầu vào của cấp bất kỳ.
Có thể tính toán tỷ lệ pha trộn từ áp
suất riêng phần của hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh lệch nhiệt độ giữa chất làm
mát bên ngoài và khí ở các điểm
đầu vào của chúng sẽ ảnh hưởng đến nhiệt độ của khí trong các
xylanh máy nén cũng như trong các bộ phận làm mát trung gian. Vì ảnh hưởng này
thay đổi theo kiểu máy nén, kích thước và tốc độ của trục cho nên không thể đưa
ra công thức chung cho hiệu chỉnh công suất. Nên lưu ý rằng với điều kiện là
các nhiệt độ quy định của khí và chất làm mát và độ chênh lệch giữa các nhiệt
độ này được duy trì trong phạm vi các giới hạn của Bảng 1 thì không phải
tiến hành hiệu chỉnh.
Đối với các máy nén rô to kiểu phun
chất lỏng, nhiệt độ không khí vào, nhiệt độ của chất lỏng được phun và độ chênh
lệch giữa các nhiệt độ này đều có ảnh hưởng đến công suất hấp thụ. Đặc biệt là
nhiệt độ của chất lỏng được phun có ảnh hưởng đáng kể đến độ nhớt và do đó ảnh hưởng đến sự rò
rỉ ở bên trong và
các tổn thất thủy lực.
Đối với các máy nén rô to kiểu phun chất
lỏng sử dụng các bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng không khí để làm mát chất
lỏng được phun, nhiệt độ của không khí làm mát tiếp cận bộ trao đổi nhiệt và
nhiệt độ của không khí vào máy thường là như nhau. Trong các trường hợp này,
với điều kiện là nhiệt độ của không khí vào duy trì trong khoảng ± 10K của giá trị
quy định thì không phải tiến hành hiệu chỉnh công suất. Do đó hệ
số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ vào của chất làm mát bên ngoài K8
phải là
K8 = 1,0
Đối với các máy nén không khí rô to kiểu phun chất
lỏng sử dụng các bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng nước để làm mát chất lỏng
được phun thì lưu lượng nước thường có thể được điều chỉnh để duy trì dần đúng
nhiệt độ quy định của chất lỏng được phun. Với điều kiện là nhiệt độ của chất
lỏng phun được duy trì trong quá
trình thử ở trong phạm vi các giới hạn quy định trong Bảng 1 thì không cần phải
tiến hành hiệu chỉnh công suất.
K8 = 1,0
Khi không thể đáp ứng được các điều
kiện nêu trên và đối với các máy nén rô to kiểu phun chất lỏng khác, hệ số hiệu
chỉnh K8 phải được
xác định riêng [xem 6.4 h)].
6.8. Công suất hiệu chỉnh
Công suất hiệu chỉnh được trao đổi
phương trình (16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng động cơ thử, tính năng của
động cơ phải được viện dẫn trong báo cáo.
CHÚ THÍCH: Đối với các máy nén đóng
hộp, chỉ có công suất vào động cơ
được hiệu chỉnh theo cách này. Các thành phần khác trong tổng công suất tiêu
thụ được cộng vào để đạt tới tỉ số tổng công suất vào được hiệu chỉnh. Nếu
trong thực tế, các tổn thất về cơ, Pme phải được xác định
riêng (ví dụ, bằng cách đo các lưu lượng thể tích của dầu và các nhiệt độ của
các ổ trục và vòng bít kín). Sự hiệu chỉnh đối với áp suất hút phải được xác
định theo phương trình (17):
Pcorr = [(Pr
- Pme) x K5 + Pme] x K4K6K7K8 (17)
6.9. Yêu cầu về năng lượng riêng được hiệu chỉnh
Yêu cầu về năng lượng riêng được hiệu
chỉnh thu được bằng cách chia công suất được hiệu chỉnh cho lưu lượng thể tích
được hiệu chỉnh (xem 6.6 và 6.8).
7. Độ không đảm bảo
đo
Phải sử dụng thông tin về độ
không đảm bảo đo trong Phụ lục G.
8. So sánh các kết
quả thử với các giá trị quy định
8.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự so sánh phải bao gồm:
- So sánh công suất tiêu thụ được hiệu chỉnh
(công suất tiêu thụ riêng, nhiên liệu tiêu thụ hoặc hiệu suất tùy thuộc vào
các khoản mục phải bảo hành) với công suất tiêu thụ được bảo hành (công suất
tiêu thụ riêng, nhiên liệu tiêu thụ hoặc hiệu suất)
- So sánh lưu lượng thể tích được
hiệu chỉnh với lưu lượng
thể tích được bảo hành ở độ tăng áp suất quy định (hoặc tỷ số nén).
Khi so sánh phải tính đến các yếu tố
sau:
- Độ không đảm bảo đo (xem Phụ lục G);
- Các sai số do các giới hạn độ tin cậy trong
các tính chất nhiệt động lực học của các khí được sử dụng;
- Các sai số do độ không chính xác của
các phương pháp được sử dụng để hiệu chỉnh các kết quả thử cho các điều kiện
vận hành được bảo hành;
- Các sai số do các điều kiện không ổn định
trong quá trình thử;
- Bất cứ dung sai nào về tính năng của máy nén
do các điều khoản bảo hành cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trình bày sự so sánh nên có kết
luận chỉ ra rằng các
kết quả thử máy nén có đáp ứng được hay không đáp ứng được các tính năng kỹ
thuật. Các phương pháp so sánh tính năng mô tả trong 8.2 và 8.3 cho
rằng không có phương pháp so sánh khác đã được thỏa thuận.
8.2. So sánh các đường
cong tính năng đo được với các điểm bảo hành.
8.2.1. Máy nén không có khả
năng điều chỉnh tính năng
Nếu không thể điều chỉnh tốc độ hoặc
các thông số hình học của máy nén thì việc so sánh với bảo hành về lưu lượng
thể tích, qv
và năng lượng riêng, P/qv, được thực
hiện như chỉ dẫn trên Hình 1.
Hình 1 - So
sánh với bảo hành đường cong tính năng đo được đối với các máy nén không có khả
năng điều chỉnh tính
năng
8.2.2. Máy nén có khả năng
điều chỉnh đường cong tính
năng
Trong trường hợp này, có thể thực hiện
so sánh với bảo hành một cách trực tiếp đối với lưu lượng thể tích qv
khi sử dụng đường cong tính năng đi qua điểm bảo hành. Đường cong tính năng này
có thể được ghi lại một cách trực tiếp hoặc được nội suy từ các đường cong tính
năng lân cận (liền kề) trong phạm vi cho phép. So sánh với bảo hành đối với
năng lượng riêng, P/qv
được thực hiện như chỉ dẫn trên Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. So sánh các điểm đo riêng
biệt với các điểm bảo
hành riêng biệt
8.3.1. Máy nén không khí có khả năng điều
chỉnh tính năng
Các phương trình (18), (19) và (20)
đưa ra biện pháp so sánh giá trị hiệu chỉnh của năng lượng riêng, (P/qv)corr được xác
định ở tỷ số nén thử, rR với các yêu cầu theo hợp đồng ở tỷ số nén
quy định, rC (xem Hình 3).
Sự so sánh này thừa nhận rằng hiệu suất của máy nén duy trì không thay
đổi trong phạm vi 0,95rC ≤ rR ≤ 1,05 rC.
(18)
Trong đó đối với các máy nén thể tích
một cấp có hoặc không có làm mát và các máy nén nhiều cấp không có làm mát
trung gian, hệ số điều chỉnh đối với tỷ số nén K9 được cho bởi
phương trình (19):
(19)
Đối với các máy nén thể tích nhiều cấp
có các bộ phận làm mát trung gian, áp dụng phương trình (20):
(20)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rC là tỷ số nén theo
hợp đồng
Xem Hình 3.
a Các máy nén pittông một cấp (có thể tích
không gian nén)
b Các máy nén nhiều cấp có giãn nở ngược (máy
nén pittông), máy nén thể tích không có giãn nở ngược (máy nén rô to)
Hình 3 - So
sánh với bảo hành đối
với các máy nén không có khả năng điều chỉnh tính năng
Lưu lượng thể tích vào được hiệu chỉnh
qv1 corr được xác
định ở tỷ só nén
thử, rR có thể được so sánh một cách tương tự với giá trị theo hợp
đồng, qvc ở tỷ số nén theo hợp đồng, rc như đã cho trong
phương trình (21) và (22):
a) Đối với các máy nén pittông một cấp
(có không gian nén), áp dụng phương trình (21)
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qVcrr,C = qVcorr (22)
8.3.2. Máy nén có khả năng
điều chỉnh đường cong
tính năng
Trong trường hợp này, thay đổi tốc độ hoặc
thông số hình học của
máy nén (ví dụ, điều chỉnh tỷ số thể tích hoặc thể tích quét) là phương
tiện điều chỉnh qv đến qvc ở tỷ số nén quy
định, rC. Xem Hình 4.
Năng lượng riêng P/qvcorr đối với lưu
lượng thể tích, qvc được điều chỉnh theo tỷ số nén quy
định, rC khi thừa
nhận rằng hiệu suất
là không đổi
trong phạm vi các giới hạn của Bảng 1, như đã cho trong phương trình (23):
(23)
K9 được tính toán theo
8.3.1.
8.4. Độ không đảm bảo và
dung sai chế tạo
Đối với độ không đảm bảo và dung sai
chế tạo, xem G.6
8.5. Thông tin đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đối với một điểm bảo hành, một
thay đổi trong thiết kế được yêu cầu
đối với lưu lượng thể tích hoặc đối với
tỷ số nén thì
tất cả các điểm bảo hành khác cũng được dịch chuyển tương tự theo cùng một tỷ
lệ.
Hình 4 - So
sánh với bảo hành đối với các máy nén có khả năng điều chỉnh tính năng
8.5.2. Liên kết các điểm bảo
hành
Các thay đổi theo tỷ lệ phần trăm, D* so với các
giá trị bảo hành được tính toán từ các độ chênh lệch của đại lượng D theo phương trình
(24):
(24)
Sự biến đổi trung bình có trọng lượng
điện tạo thành.
Các giá trị có liên quan của Ci
là các hệ số đánh giá được ấn định cho các điểm bảo hành (các trang sổ). Nếu các hệ
số này chưa được thỏa thuận trong
hợp đồng cung cấp thì chúng được lấy bằng 1.
CHÚ THÍCH: Khi vì lý do các điều
kiện vận hành không thuộc trách nhiệm của nhà cung cấp, không kiểm
tra tất cả các điểm
vận hành, sự bảo hành của các điểm có liên quan được xem là đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành phép thử nghiệm
thu, phải hoàn tất báo cáo thử ghi lại tất cả các thông tin cần thiết về quy trình và
các kết quả thử. Báo cáo phải có các thông tin sau:
a) Các dữ liệu thử, địa điểm thử và tên
của giám sát viên và những người tham gia khác.
b) Các dữ liệu kỹ thuật.
1) Đối với máy nén
i) chủ sở hữu, địa điểm và mục đích lắp
đặt, nhà sản xuất,
ii) kiểu và số hạt
iii) năm sản xuất, và
iv) mô tả tóm tắt về kỹ thuật cung cấp các dữ liệu
cho vận hành, các thiết bị phụ, phụ tùng và dẫn động của chúng và bất cứ các
đặc điểm riêng nào khác (hệ thống bôi trơn và làm mát trung gian, v.v...)
2) Đối với thiết bị dẫn động,
thường là các mục tương tự được quy định cho máy nén, nhưng đặc biệt là các mục
thiết yếu cho xác lập các tính năng quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chương trình tiến hành thử và sơ đồ bố
trí thử có chỉ ra vị trí
của các điểm đo, các dụng cụ đo được sử dụng và các biên bản hiệu chuẩn của
chúng;
e) biên bản chạy thử cùng với một bảng
các giá trị trung bình của các số
đọc quan trọng và thời gian lấy các số đọc này. Nếu có thể, bản ghi các số đọc
lớn nhất và nhỏ nhất. Các bản
sao của các tờ biểu đồ loga và bất cứ các số liệu đọc nào khác từ các máy ghi
tự động cũng như các bản sao về phân tích khí v.v...
f) chỉ dẫn về bất cứ sự việc nào xảy ra
không theo chương trình đã được ghi lại
trong quá trình thử;
h) Bản tường trình phương pháp được sử
dụng để chuyển đổi các kết quả thử theo các điều kiện quy định có sự tham chiếu
các bảng và biểu đồ được sử dụng (xem điều 8); xác định rõ quá trình chuẩn được
lựa chọn;
i) so sánh đặc trưng tính thực với
các giá trị bảo hành hoặc các dữ liệu và công bố các giá trị của hợp đồng có
được đáp ứng hay không.
Phụ lục A
(Quy định)
Thử
nghiệm thu đối với các máy nén kiểu vòng chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa có liên quan đặc biệt đến
phụ lục này là định nghĩa của máy nén kiểu vòng chất lỏng (xem 3.1.12)
A.2. Thiết bị đo,
các phương pháp và độ
chính xác đo
Xem điều 5.
A.3. Quy trình
thử
Xem 6.1 đến 6.3, tuy nhiên Bảng 1 được
thay thế bằng Bảng A.1 cho các máy nén kiểu vòng chất lỏng.
Bảng A.1 -
Các sai lệch lớn nhất so với các giá trị được qui định trong thử
nghiệm thu
Biến số
được đo
Sai lệch
lớn nhất cho phép
Áp suất vào, p1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất xả, p2
± 5 %
Tần số quay, N
± 3 %
Lưu lượng chất lỏng công tác
± 10 %
Nhiệt độ chất lỏng công tác
± 5 K
Khi tỷ số nén được sử dụng làm cơ sở
cho hiệu chỉnh thì nó phải ở trong khoảng ±2 % giá trị quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Hiệu
chỉnh các kết quả thử theo các điều kiện quy định
Khi các điều kiện thử sai lệch so
với các điều kiện quy định, phải tiến hành hiệu chỉnh lưu lượng thể tích nạp
(hút) và công suất hấp thụ hoặc
yêu cầu về năng lượng riêng. Lưu lượng thể tích hút bị ảnh hưởng
bởi các sai lệch của tốc độ trục, các áp suất hút và xả, hàm lượng ẩm và nhiệt
độ của chất lỏng.
Công suất vào chịu ảnh hưởng của các
sai lệch của tốc độ trục, các áp suất vào và xả.
Nếu thử nghiệm thu không được thực
hiện với khí quy định thì
phải có sự thỏa thuận của
các bên trước khi phương pháp chuyển đổi được sử dụng.
A.5. Hiệu
chỉnh lưu lượng thể tích
vào
A.5.1. Hệ số hiệu
chỉnh đối với tốc độ của trục
Hệ số hiệu chỉnh đối với tốc độ của
trục, K1, được cho
bởi phương trình (A1).
(A.1)
A.5.2. Hệ số hiệu
chỉnh đối với nhiệt độ chất lỏng công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
trong đó
p1C là áp suất
tuyệt đối vào được quy định, tính bằng megapascal (bar);
pLC là áp suất
riêng phần của chất lỏng công tác ở nhiệt độ quy định của nó, tính bằng
megapascal (bar);
p1R là áp suất
tuyệt đối vào đo được, tính bằng megapascal (bar);
pLR là áp suất
tương phần của chất lỏng công tác ở nhiệt độ thực của nó, tính bằng megapascal
(bar);
TLR là nhiệt độ tuyệt đối đo
được của chất lỏng công tác, tính bằng Kelvin;
TLC là nhiệt độ
tuyệt đối quy định của chất lỏng công tác, tính bằng Kelvin.
CHÚ THÍCH: Hệ số hiệu chỉnh này có
hiệu lực đối với điều kiện trong đó sự truyền nhiệt giữa chất lỏng và khi cho
phép khí đạt được cùng một nhiệt độ như chất lỏng trước khi bắt đầu quá trình nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ khí
vào, K11, được cho
bởi phương trình (A.3)
(A.3)
trong đó:
T1C là nhiệt độ
tuyệt đối quy định của khí vào, tính bằng Kelvin;
T1R là nhiệt độ
tuyệt đối đo được của khí vào, tính bằng Kelvin.
A.6. Lưu lượng
thể tích vào được hiệu chỉnh.
Lưu lượng thể tích được hiệu chỉnh, qVcorr được cho bởi
phương trình (A.4)
qVcorr = K1K10K11 x qVR (A.4)
Trong đó qVR là lưu lượng
thể tích đo được, được tính toán từ các kết quả quan trắc của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh đối với tốc độ của
trục, K12 được cho bởi phương trình (A.5)
(A.5)
trong đó:
NC là tốc độ quy định
của trục;
NR là tốc độ đo được
của trục trong quá trình thử.
A.8. Công suất
trên trục được hiệu chỉnh
Công suất trên trục được hiệu chỉnh, Pcorr được cho bởi phương trình (A.6)
Pcorr = K12 x PR (A.6)
trong đó PR là công suất hấp thụ đo
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu về năng lượng riêng được hiệu
chỉnh thu được bằng cách chia công suất trên trục được hiệu chỉnh cho lưu lượng
thể tích được hiệu chỉnh (xem A.6 và A.8).
A.10. Độ không đảm
bảo đo
Xem Phụ lục G.
A.11. So sánh với
các giá trị quy định
Xem điều 8.
A.12. Báo cáo thử
Xem điều 8.1.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm thu đơn giản hóa cho các máy nén
thể tích để trần
B.1. Quy định
chung
B.1.1. Không khí
hoặc nitơ
Điều này áp dụng cho các máy nén không
khí thể tích để trần thuộc tất cả các kiểu.
a) Các máy nén được cấu tạo không có điện
hoặc các động cơ khác dẫn động và thường chỉ hợp nhất với các thiết bị phụ chủ yếu, ví dụ các bộ
phận làm mát giữa các cấp trong trường hợp các máy nén nhiều cấp.
b) Điều này định rõ và mô tả các phép thử
nghiệm thu đối với các máy nén không khí thể tích để trần được thiết kế với các
tính năng kỹ thuật bao gồm các dữ liệu tính năng, nghĩa là lưu lượng thể tích,
áp suất vào và áp suất xả, suất
tiêu thụ năng lượng và tốc độ do nhà sản xuất ấn hành trong tài liệu bán hàng
của mình.
c) Đối với các máy nén được thiết kế để đẩy
không khí của khí quyển từ ngay môi trường xung quanh của chúng thì các dữ liệu
tính năng
thường có liên quan đến áp suất vào bình thường của không khí xung quanh.
d) Chỉ được lấy các số đo cần thiết để
kiểm tra tính năng của một tập hợp các điều kiện riêng lẻ.
e) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và sai lệch so với các điều kiện quy định này
không được vượt quá các giới hạn chỉ dẫn trong Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Các sai lệch lớn nhất so với các giá trị quy định trong thử nghiệm thu
Áp suất vào
± 10 %
Áp suất xả
± 2 %
Lượng chất làm mát bên ngoài
± 10 %
Nhiệt độ vào của không khí làm mát
bên ngoài
± 10 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 K
Nhiệt độ chất lỏng được phun
± 5 K
Bảng B.2 -
Các sai lệch lớn nhất cho phép khi thử
Lưu lượng
thể tích ở các điều
kiện quy định
(m3/s)x10-3
Lưu lượng
thể tích
%
Yêu cầu về
năng lượng riêng
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 < qv ≤ 8,3
± 7
± 8
± 10
8,3 < qv ≤ 25
± 6
± 7
± 10
25 < qv ≤ 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6
± 10
qv > 250
± 4
± 5
± 10
CHÚ THÍCH: Các giá trị dung sai
trong bảng này bao
gồm dung sai chế tạo của
máy nén và dung sai liên quan đến các số đo được
lấy trong quá trình thử.
a Khi được
quy định nhà sản xuất phải công bố phương pháp được sử dụng
CHÚ THÍCH: Các máy nén thuộc kiểu này thường
được chế tạo theo lô hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và tính năng bảo hành do nhà
sản xuất cung cấp cho khách
hàng được đưa vào thông tin trình
bày trong các
dữ liệu bán hàng có
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này áp dụng cho các máy nén khí
gia công kiểu thể tích, để
trần thuộc tất cả các kiểu (các cấp của máy nén) và bất cứ kiểu máy nén không
khí kiểu thể tích để
trần nào có yêu cầu về công suất trên 800 kW. Các máy nén không khí để trần này
nén không khí và không khí này được sử dụng như một khí gia công hơn là sử dụng
cho một hệ thống không khí nén. Do đó điều này không thể áp dụng cho các máy nén
không khí thông thường hoặc máy nén khí nitơ khi áp dụng B.1.1.
Điều này chỉ có thể được sử dụng trong
các trường hợp sau:
a) Các thỏa thuận theo hợp đồng
cho sử dụng điều này đã được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
b) Phải sẵn có chứng cớ và kinh nghiệm
đối với kiểu máy nén được thử để biện bạch cho việc sử dụng điều này.
c) Báo cáo thử phải bao gồm sự biện
bạch cho áp dụng điều này, kể cả sai lệch so với các thông số của quá trình đã
được thỏa thuận trong hợp đồng, ví dụ, công suất hoặc thành phần của khí hoặc
tỷ số nén cần cho sử dụng điều này.
d) Các máy nén này được cấu tạo không có
động cơ điện hoặc các động cơ khác dẫn động và thường chỉ hợp nhất các thiết
bị phụ chủ yếu, ví dụ, các bộ
phận làm mát giữa các cấp trong trường hợp các máy nén nhiều cấp.
e) Điều này định rõ và mô tả các phép thử
nghiệm thu đối với các máy nén thể tích để trần như đã mô tả trong điều này,
được thiết kế với các dữ liệu tính năng bao gồm: lưu lượng thể tích, áp suất
vào và áp suất xả và suất tiêu thụ
năng lượng (năng lượng tiêu thụ riêng).
f) Chỉ được lấy các số đo cần thiết
để kiểm tra tính năng của
một tập hợp các điều kiện riêng lẻ (“điểm bảo hành”) để đáp ứng điều kiện kỹ
thuật.
g) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và sai
lệch so với các điều kiện quy định này không được vượt quá mức giới hạn quy
định trong Bảng B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Trong các trường hợp do các áp suất
vào cao, yêu cầu công suất của phép thử có thể vượt quá 800 kW thì chỉ có thể đáp ứng được
điều kiện về tỷ số nén của
Bảng B.3 hơn là các điều kiện áp suất vào tuyệt đối và áp suất xả. Ngoài ra nên
thực hiện các thử nghiệm với tốc độ quy định nhưng với áp suất khí quyển vào.
j) Khi thực hiện các thử nghiệm với
các khí khác với không khí phải xác định thành phần hóa học và các
tính chất vật lý của khí đi vào máy nén trong quá trình thử và nếu cần thiết,
phải kiểm tra ở các khoảng thời gian cách đều nhau.
k) Nếu không thực hiện phép thử nghiệm
thu với khí quy định thì phải sử dụng phương pháp chuyển đổi đã được nhận biết.
Nếu số mũ đẳng entropi của khí gia công được quy định nhỏ hơn quá 7 % so với số
mũ đẳng entropi của môi trường được sử dụng cho thử nghiệm thì có thể xảy
ra các vấn đề về nhiệt nếu tỷ số nén được giữ trong các giới hạn đã cho trong
Bảng B.3. Trong các trường hợp này cho phép có sai lệch so với tỷ số nén quy
định từ - 40 % đến +20 %.
l) Máy nén được thử được xem như chấp nhận
được với điều kiện là các kết quả thu được không sai khác so với tính năng quy
định lớn hơn các dung sai cho trong Bảng B.2.
CHÚ THÍCH: Các máy nén thuộc kiểu này
thường được chế tạo theo lô và tính năng bảo hành do nhà sản xuất cung cấp cho
khách hàng được đưa vào thông tin trình bày trong các dữ liệu bán hàng có liên
quan.
Bảng B.3 -
Các sai lệch lớn nhất so với các giá trị quy
định trong thử nghiệm thu
Tốc độ
± 20 %
Áp suất vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nén
± 20 % b
Áp suất xả
Không quy
định a
Nhiệt độ chất làm mát
Như đối với
B.1
Nhiệt độ chất lỏng phun
± 10 %
a Nếu không thể cung cấp được
áp suất vào và áp suất xả quy định
thì chỉ cần điều
kiện tỷ số nén là đủ để đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Phương pháp
đo
B.2.1. Quy định chung
Tất cả các điểm đo phải quy định trong
tiêu chuẩn này.
B.2.2. Phương pháp
xác định lưu lượng thể tích
Phép đo lưu lượng thể tích phải được
thực hiện theo các phương pháp trong 5.6 và được ghi vào báo cáo thử.
B.2.3. Phương pháp
xác định tốc độ ngưng tụ
B.2.3.1. Quy định
chung
Có thể tính toán lưu lượng
thể tích khi thừa nhận rằng toàn bộ hơi ẩm đã được lấy đi khỏi không khí vào.
Nếu máy nén để trần không có phương
tiện ngưng tụ hơi ẩm từ không khí được nén thì không phải hiệu chỉnh đối với
hàm lượng ẩm. Nếu máy nén để trần có phương tiện ngưng tụ và phun hơi ẩm, ví dụ như
các bộ phận làm mát trung gian và các bộ phận làm mát phụ thì có thể thực hiện
sự hiệu chỉnh lưu lượng thể tích bằng thu gom và đo chất ngưng tụ được phun ra
trong quá trình thử nghiệm theo B.4.2.1 hoặc tính toán hoàn toàn
theo B.4.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước và sau khi thử nghiệm thu được
tiến hành với máy nén vận hành ở các điều kiện thử quy định, phải thải chất
ngưng tụ ra khỏi tất các vị trí
phun trước điểm xả tiêu chuẩn sao cho trạng thái ổn định của sự vận hành nén không bị rối
loạn.
Lưu lượng khối lượng trung bình của
việc phun chất ngưng tụ trong quá trình thử phải được tính toán bằng chia khối
lượng chất ngưng tụ thải ra sau thử nghiệm cho thời gian giữa các nguyên công
thải. Sau đó phải xác định hệ số hiệu chỉnh chất ngưng tụ K13 như đã
chỉ dẫn trong B.4.2.3.
B.2.4. Phương pháp
xác định công suất trên trục
B.2.4.1. Quy định
chung
Các máy nén thể tích phải được thử trên
thiết bị thử cố định khi sử dụng động cơ điện làm phương tiện cung cấp công suất
trên trục. Có thể sử dụng một trong các phương pháp sau để xác định công suất
trên trục:
a) Tính toán công suất trên trục từ các phép đo
tốc độ của trục máy nén (B.2.4.2) và mô-men xoắn tác dụng trên trục (B.2.4.4)
trong khi cho máy chạy ổn định ở các điều kiện thử quy định.
b) Xác định công suất ra của trục từ một
động cơ dẫn động đã hiệu chuẩn bằng cách đo công suất điện vào động cơ
(B.2.4.4) khi sử dụng các tính năng vận hành được xác định trước đây của hiệu
suất, và khi thích hợp, hệ số
công suất của động cơ.
B.2.4.2. Đo tốc độ của trục
Phải xác định tốc độ của trục bằng các
phương pháp có cùng độ chính xác như
các phương pháp đã trình bày trong 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng các dụng cụ đo mô-men
xoắn chính xác có sự hiệu chuẩn đã được chứng nhận và độ chính xác 2 % hoặc cao
hơn ở tất cả các
giá trị đo nhưng không dưới một phần ba mô-men xoắn định mức của chúng.
B.2.4.4. Đo công suất
điện
Phải sử dụng các dụng cụ đo
chính xác để đo công suất, điện áp và dòng điện với các cuộn dây của chúng được
kết nối sao cho độ sụt điện áp trong các dây dẫn không ảnh hưởng đến phép
đo.
Đối với các phép đo có ba pha phải sử
dụng phương pháp hai Watt kế hoặc phương pháp khác có độ chính xác tương tự
(xem TCVN 8098-1:2010 (IEC 60051-1)). Các máy biến dòng và máy biến điện áp
phải được lựa chọn để vận hành càng gần với phụ tải danh định của chúng càng
tốt sao cho sai số tỷ lệ là nhỏ nhất.
B.2.4.5. Tổn thất của
truyền động
Nhà sản xuất phải công bố giá trị của
bất cứ các tổn thất truyền động bên ngoài vào. Không quy định tổn thất của
truyền động đối với truyền động bánh răng là một bộ phận gắn liền của máy nén
được cung cấp như một thân hợp có nhiều đầu thông gió kiểu vít quay phun dầu.
B.3. Quy trình
thử và báo cáo
Có thể thực hiện các thử nghiệm sơ bộ
để xác định xem máy nén có thích hợp hay không thích hợp đối với điều kiện thử
nghiệm thu được tiến hành và để kiểm tra các dụng cụ đo.
Sau khi đã thực hiện thử nghiệm sơ bộ,
phép thử này, theo thỏa thuận, có thể được xem là thử nghiệm thu với điều kiện
là đã đáp ứng được tất cả các yêu
cầu của một phép thử nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi lấy các số đọc, máy nén phải
được chạy trong thời gian đủ dài để đảm bảo đạt được các điều kiện của trạng
thái ổn định.
Khi cần có sự kiểm tra thì nó phải
được chứng minh cùng với phép thử rằng máy nén cũng có khả năng tạo ra áp suất xả quy định
với điều kiện là áp suất vào ở trong
phạm vi các giới hạn quy định trong Bảng B.1 và trong trường hợp các khí gia
công - Bảng B.3.
Báo cáo thử phải ngắn và đơn giản,
không có các tính toán dung sai và chỉ nêu ra các hiệu chỉnh thiết yếu.
B.4. Tính toán
các kết quả thử
B.4.1. Quy định
chung
Các điều kiện thử không bao giờ phù
hợp một cách chính xác với các điều kiện quy định. Do đó trước khi các kết quả thử và các
giá trị tính năng quy
định được so sánh, phải áp dụng sự hiệu chỉnh cho các giá trị
đo được của lưu lượng thể tích và công suất trên trục.
Cần có các điều kiện thử ở trong các
giới hạn được quy định trong B.1.1 e) để điều chỉnh lưu lượng thể tích đối với
các sai lệch của tốc độ trục và tạo thành chất ngưng tụ và điều chỉnh công suất
trên trục đối
với các sai lệch của tốc độ trục và công suất vào.
B.4.2. Hiệu suất
lưu lượng thể tích
B.2.4.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qVcorr = K1K13 x qVR
trong đó
K1 là hệ số hiệu chỉnh
đối với tốc độ của trục (xem B.4.2.2)
K13 là hệ số hiệu chỉnh đối
với hơi nước ngưng tụ ở các điều
kiện không khí tự do
quy
định
(xem B.4.2.3)
B.4.2.2. Hệ số hiệu chỉnh tốc độ của trục
Có thể giả thiết rằng hiệu suất thể
tích của máy nén, hiệu suất cơ học của máy nén và hiệu suất của động cơ dẫn
động được duy trì không thay đổi với các sai lệch của tốc độ trục thử so với
tốc độ quy định trong giới hạn đã cho trong B.1.1 e)
Hệ số hiệu chỉnh K1 được cho bởi
phương trình (B.2)
(B.2)
B.4.2.3. Hệ số hiệu
chỉnh tạo thành chất ngưng tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
Với sự thu gom và đo chất ngưng tụ
theo cách khác, có thể sử dụng phương trình (B.4) để tính toán hệ số
hiệu chỉnh K13
(B.4)
trong đó
pvs là áp suất
hơi bão hòa của nước ở
nhiệt độ của điểm tiêu chuẩn ở đầu vào.
j là áp suất tương đối hơi ở điểm tiêu
chuẩn tại đầu vào;
có thể được lấy bằng
0,378 đối với không khí.
Nhà sản xuất phải công bố phương pháp
hiệu chỉnh được sử dụng cùng với các giá trị thích hợp.
B.4.3. Hiệu chỉnh
công suất trên trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hiệu chỉnh trên trục, Pcorr
được tính toán theo phương trình (B.5)
Pcorr = K4K5 x pR (B.5)
trong đó
K4 là hệ số hiệu chỉnh đối
với tốc độ của trục, được biểu thị bằng
K5 là hệ số hiệu chỉnh
đối với áp suất vào, được biểu thị bằng
B.4.3.2. Hệ số hiệu
chỉnh áp suất vào
Với điều kiện là sai lệch của áp suất
vào được duy trì trong phạm vi các giới hạn quy định trong Bảng B.1, hệ số hiệu
chỉnh đối với áp suất vào K5 được tính toán theo phương trình (B.6)
(B.6)
B.4.4. Tính toán yêu
cầu về năng lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.7)
B.4.5. So sánh với
giá trị quy định
Được hiệu chỉnh theo tỷ số nén quy
định rC, yêu cầu về
năng lượng riêng eVcorr, C của máy nén
được tính toán theo phương trình (B.8)
eVcorr,C = eVcorr x K6
(B.8)
Đối với các máy nén thể tích một cấp có hoặc
không có làm mát và các máy nén nhiều cấp không có làm mát trung gian, áp dụng
phương trình (B.9)
(B.9)
Đối với các máy nén thể tích nhiều cấp
có các bộ phận làm mát trung gian, áp dụng phương trình (B.10)
(B.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Thử nghiệm thu đơn giản cho các máy nén thể
tích đóng hộp được dẫn động điện
C.1. Quy định
chung
C.1.1. Không khí
hoặc khí nitơ
Điều này áp dụng cho bất cứ máy nén
không khí đóng hộp nào
hợp nhất một máy nén thể tích có kiểu bất kỳ được dẫn động bằng một động cơ
điện.
a) Các máy nén đóng hộp này thường lắp
ống đầy đủ, được đấu
dây và thường bao gồm thiết bị khởi động và tất cả các trang thiết bị phụ cần
thiết cho sự vận hành có hiệu quả của chúng như một thiết bị máy nén không khí
đầy đủ chứa trong côngtenơ.
b) Đối với các máy nén được cung cấp
không có động cơ dẫn động chính, có thể thực hiện phép thử khi sử dụng động cơ
thử có các tính năng đã biết; sự hiệu chỉnh tốc độ chỉ được thực hiện trong
từng trường hợp này.
c) Điều này định rõ và mô tả các phép thử
nghiệm thu đối với các máy nén không khí đóng hộp được dẫn động điện, loại tiêu
chuẩn, được thiết
kế với các tính năng kỹ thuật và bao gồm các dữ liệu tính năng như lưu lượng
thể tích, áp suất vào và áp suất xả, tiêu thụ năng lượng riêng (suất tiêu thụ năng
lượng) và công suất không
tải.
d) Đối với các máy nén được thiết kế để
đẩy không khí của khí quyển từ ngay môi trường xung quanh của chúng thì các dữ
liệu tính năng thường có liên quan đến áp suất vào bình thường của không
khí xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và sai lệch so với các điều kiện quy định này
không được vượt quá các giới hạn chỉ dẫn trong Bảng C.1
g) Máy nén thử phải được xem là chấp nhận
được với điều kiện là các kết quả thu được không sai khác so với tính năng quy
định lớn hơn các dung sai cho trong Bảng C.2
CHÚ THÍCH: Các máy nén thuộc kiểu này
thường được chế tạo theo lô hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và
tính năng bảo
hành do nhà sản xuất cung cấp cho khách
hàng được đưa vào thông tin trình
bày các dữ liệu ban hành có liên
quan.
Bảng C.1 -
Các sai lệch lớn nhất so với các giá trị quy định trong thử nghiệm thu
Áp suất vào
± 10 %
Áp suất xả
± 2 %
Lượng chất làm mát bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ vào của không
khí làm mát bên trong a
± 10 K
Nhiệt độ vào của chất lỏng làm mát
bên ngoài
a
± 5 K
Nhiệt độ chất lỏng được phun
± 5 K
a Đối với các máy
nén nhiều cấp có các bộ
phận làm mát trung gian, độ chênh lệch giữa nhiệt độ khí vào và nhiệt độ
chất làm mát bên ngoài phải được giới hạn đến ± 2 K trong trường hợp chất
lỏng và ± 4K đối với không khí.
Bảng C.2 -
Các sai lệch lớn nhất cho phép khi thử
Lưu lượng thể tích ở các điều
kiện quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng thể tích
%
Yêu cầu về
năng lượng riêng
%
Yêu cầu về công suất
(ở lưu lượng thể tích
bằng không hoặc ở tỷ số nén bằng 1)a,
%
0 < qv ≤ 8,3
± 7
± 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,3 < qv ≤ 25
± 6
± 7
± 10
25 < qv ≤ 250
± 5
± 6
± 10
qv > 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
± 10
CHÚ THÍCH: Các giá trị dung sai
trong bảng này bao gồm dung sai chế tạo của máy nén và dung sai liên
quan đến các số đo
được lấy trong quá
trình thử.
a Khi được quy định,
nhà sản xuất phải công bố phương pháp được sử dụng
C.1.2. Khí gia công
Điều này áp dụng cho các máy nén khí
gia công kiểu thể tích, đóng hộp thuộc tất cả các kiểu (các cấp máy nén) và
bất cứ kiểu máy
nén không khí kiểu thể tích, đóng hộp nào có yêu cầu về công suất trên 800 kW.
Các máy nén không khí đóng hộp này nén không khí và không khí này được sử dụng
như một khí gia công hơn là sử dụng cho một hệ thống không khí nén. Do đó điều
này không thể áp dụng cho các máy nén không khí thông thường hoặc máy nén khí
nitơ khi áp dụng C.1.1.
Điều này chỉ có thể được sử dụng
trong các trường hợp sau:
a) Các thỏa thuận theo hợp đồng cho sử dụng điều
này đã được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
b) Phải có chứng cớ và kinh nghiệm đối
với kiểu máy nén được thử để biện bạch cho việc sử dụng điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các máy nén đóng hộp này thường được
lắp ống, đầu dây đầy đủ và thường bao gồm thiết bị khởi động và tất cả các
thiết bị phụ cần thiết cho vận hành có hiệu quả của chúng như một thiết bị máy
nén không khí đầy đủ chứa trong côngtenơ.
e) Điều này định rõ và mô tả các phép thử
nghiệm thu đối với các máy nén thể tích đóng hộp như đã mô tả ở trên, được
thiết kế với các dữ liệu tính năng bao gồm: lưu lượng thể tích, áp suất vào và
áp suất xả và suất tiêu thụ năng lượng (năng lượng tiêu thụ riêng)
f) Chỉ được lấy các số đo cần thiết để kiểm tra
tính năng của một tập hợp các điều kiện riêng lẻ (“điểm bảo hành”) để đáp ứng
điều kiện kỹ thuật
g) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và sai lệch so với các điều kiện quy định này
không được vượt quá mức giới hạn quy định trong Bảng C.3
h) Kinh nghiệm chỉ ra rằng các
yêu cầu về công suất của kiểu máy nén đóng hộp này thường vượt quá các công
suất của băng thử của các nhà sản xuất, đặc biệt là trong trường hợp áp suất vào cao.
i) Trong các trường hợp do các áp suất
vào cao, yêu cầu công suất của phép thử có thể vượt quá 800 kW thì chỉ có thể
đáp ứng được điều kiện về tỷ số nén của Bảng C.3 hơn là các điều kiện áp suất
vào tuyệt đối và áp suất xả. Ngoài ra nên thực hiện các thử nghiệm với tốc độ
quy định nhưng với áp suất khí quyển vào.
j) Khi thực hiện các thử nghiệm với
các khí khác với không khí phải xác định thành phần hóa học và các
tính chất vật lý của khí đi vào máy nén và nếu cần thiết, phải kiểm tra ở các
khoảng thời gian cách đều nhau.
k) Nếu không thực hiện phép thử nghiệm
thu với khí quy định thì phải sử dụng phương pháp chuyển đổi đã được nhận biết.
Nếu số mũ đẳng entropi của khí gia công được quy định nhỏ hơn quá 7 % so với số
mũ đẳng entropi của môi
trường được sử dụng cho thử nghiệm thì có thể xảy ra các vấn đề về nhiệt nếu tỷ
số nén được giữ trong các giới hạn đã cho trong Bảng C.3. Trong các trường hợp
này cho phép cỏ sai lệch so với tỷ số nén quy định từ - 40 % đến + 20 %
l) Máy nén thử được xem như chấp nhận được với
điều kiện là các kết quả thu được không sai khác so với tính năng quy định lớn
hơn các dung sai cho trong Bảng C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.3 -
Các sai lệch lớn
nhất so với các giá trị quy định trong thử nghiệm thu
Tốc độ
± 20 %
Áp suất vào
Không quy
định a
Tỷ số nén
± 20 % b
Áp suất xả
Không quy
định a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đối với
C.1
Nhiệt độ chất lỏng phun
± 10 K
a Nếu không thể cung cấp
được áp suất vào và áp
suất xả quy
định thì chỉ cần điều kiện
tỷ số nén là đủ để đáp ứng.
b Giá trị
này có thể bị vượt
quá nếu số mũ
đẳng entropi của môi trường
được quy định nhỏ hơn quá 7 % so với số mũ đẳng entropi của môi trường thử.
C.2. Phương pháp
đo
C.2.1. Quy định
chung
Tất cả các điểm đo phải quy định trong
tiêu chuẩn này.
C.2.2. Phương pháp
xác định lưu lượng thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Phương pháp
xác định tốc độ
ngưng tụ
Nếu hộp máy nén không có phương tiện
để ngưng tụ hơi ẩm từ khí được
nén thì không phải hiệu chỉnh đối với hàm lượng ẩm. Nếu máy nén có phương tiện
ngưng tụ và phun hơi ẩm ví dụ như các
bộ phận làm mát trung gian và đo chất ngưng tụ được phun ra trong quá trình thử
nghiệm theo C.2.3.1 hoặc tính toán hoàn
toàn theo C.4.2.3.
C.2.3.1. Thu gom và
đo chất ngưng tụ
Trước và sau khi thử nghiệm thu được
tiến hành với máy nén vận hành ở các điều kiện thử quy định, phải thải chất ngưng tụ ra
khỏi tất các vị trí phun trước điểm xả tiêu
chuẩn sao cho trạng thái ổn định của sự vận hành không bị rối
loạn.
Lưu lượng khối lượng trung bình của việc
phun chất ngưng tụ trong quá trình thử phải được tính toán bằng chia khối lượng
chất ngưng tụ thải ra sau thử nghiệm cho thời gian giữa các nguyên công thải.
Sau đó phải xác
định hệ số hiệu chỉnh chất ngưng tụ K13 như đã chỉ dẫn
trong C.4.2.3.
C.2.4. Đo công suất vào máy nén
đóng hộp
Các máy xin đóng hộp được dẫn động
điện phải được lắp thành một thiết bị đầy đủ phù hợp với điều kiện kỹ thuật
cung cấp cho thử nghiệm thu. Phép đo tổng công suất điện cung cấp cho hộp máy
nén phải được thực hiện khi cho máy chạy ở tốc độ quy định, các điều kiện môi
trường xung quanh, điện áp cung cấp và tần số. Có thể sử dụng một trong các phương
pháp sau để xác định
công suất điện vào:
a) Phương pháp hai Watt kế cung cấp chỉ thị trực
tiếp công suất điện vào tính bằng Kilowatt;
b) Tính toán dựa trên các phép đo
riêng biệt về điện áp, dòng điện, hệ số công suất của nguồn cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Quy trình thử và báo cáo
Có thể thực hiện các thử nghiệm sơ bộ
để xác định xem máy nén đóng hộp có thích hợp hay không thích hợp đối
với điều kiện thử nghiệm thu được tiến hành và để kiểm tra các dụng cụ đo.
Sau khi đã thực hiện thử nghiệm sơ bộ,
phép thử này, theo thỏa thuận, có thể được xem là thử nghiệm thu với điều kiện
là tất cả các yêu cầu cho một phép thử nghiệm thu đã được đáp ứng.
Trong quá trình thử, không phải thực
hiện các điều chỉnh khác với các điều chỉnh yêu cầu để duy trì các
điều kiện thử và các điều kiện chỉnh yêu cầu cho vận hành bình thường của
máy nén như đã cho trong sách hướng dẫn sử dụng.
Trước khi lấy các số đọc, máy nén đóng
hộp phải được chạy trong thời gian đủ dài để đảm bảo đạt được các điều kiện của
trạng thái ổn định và các yêu cầu của 6.2 i) đã được quan trắc.
Khi cần có sự kiểm tra thì nó phải
được chứng minh cùng với phép thử rằng máy nén cũng có khả năng tạo ra áp
suất xả quy định với điều kiện là áp suất vào ở trong phạm vi các giới hạn quy
định trong Bảng C.1 và trong trường hợp các khí gia công - Bảng C.3.
Báo cáo thử phải ngắn và đơn
giản, không có các tính toán dung sai và chỉ nêu ra các hiệu chỉnh thiết yếu.
Nếu sử dụng động cơ thử thì tính năng
của động cơ phải được đưa vào báo cáo.
C.4. Tính toán
các kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện thử không bao giờ phù
hợp một cách chính xác với
các điều kiện quy định. Do đó trước khi so sánh các kết quả thử và các giá trị tính
năng quy định phải áp dụng các hệ số hiệu chỉnh cho các giá trị đo được của lưu
lượng thể tích và công suất trên trục.
C.4.2. Hiệu suất lưu lượng thể tích
C.2.4.1. Quy định
chung
Lưu lượng thể tích hiệu chỉnh được tính toán
theo phương trình (C.1)
qVcorr = K1K13 x qVR (C.1)
trong đó
K1 là hệ số hiệu chỉnh
đối với tốc độ của trục (xem C.4.2.2);
K13 là hệ số
hiệu chỉnh đối với hơi nước ngưng tụ ở các điều kiện không khí tự do quy định (xem C.4.2.3).
C.4.2.2. Hệ số hiệu
chỉnh tốc độ của trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh K1 được cho bởi
phương trình (C.2)
(C.2)
C.4.2.3. Hệ số hiệu
chỉnh tạo thành chất ngưng tụ
Khi chất ngưng tụ phun ra trong quá trình
thử được thu gom lại và được đo, có thể tính toán hệ số hiệu chỉnh cho sự tạo
thành chất ngưng tụ này K13 theo phương trình (C.3)
(C.3)
trong đó qw là lưu
lượng của chất làm mát.
Với sự thu gom và đo chất ngưng tụ
theo cách khác, có thể sử dụng phương trình (C.4) để tính toán hệ số
hiệu chỉnh K13
(C.4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j là áp suất tương đối hơi ở điểm tiêu
chuẩn tại đầu vào.
có thể được lấy bằng
0,378 đối với không khí.
Nhà sản xuất phải công bố phương pháp
hiệu chỉnh được sử dụng cùng với các giá trị thích hợp.
C.4.3. Hiệu
chỉnh công suất vào máy nén đóng hộp
C.4.3.1. Quy định
chung
Công suất vào máy nén đóng hộp, pPcorr được tính
toán theo phương trình (C.5)
PPcorr = K4K5 x PPR (C.5)
trong đó
K4 là hệ số
hiệu chỉnh đối với tốc độ của trục, được biểu thị bằng ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý rằng một số
thành phần của tổng công suất điện vào một máy nén đóng hộp độc lập đối với tốc
độ của trục và áp suất môi trường xung
quanh, ví dụ, công suất vào
một quạt làm mát điện dẫn động riêng và công suất do các hệ thống điều chỉnh tiêu thụ.
Tuy nhiên, ít khi công
suất điện cho các
chức
năng vượt quá 10 % tổng công suất vào máy nén đóng hộp. Trong các trường hợp
này, sử dụng
các
hệ số hiệu chỉnh được xem là có hiệu lực cho mục đích thử nghiệm trong sản
xuất.
C.4.3.2. Hệ số hiệu
chỉnh áp suất vào
Với điều kiện là sai lệch của áp suất
vào được duy trì trong các giới hạn quy định trong Bảng C.1, hệ số hiệu chỉnh
đối với áp suất vào, K5 được tính toán theo phương trình (C.6)
(C.6)
C.4.4. Tính toán
yêu cầu về năng lượng riêng
Suất tiêu thụ năng lượng (tiêu thụ
năng lượng riêng), eVPcorr của máy nén
được tính toán theo phương trình (C.7)
(C.7)
C.4.5. So sánh với
giá trị quy định
Được hiệu chỉnh theo tỷ số nén quy
định rC, yêu cầu về
năng lượng riêng eVPcorr của máy nén
được tính toán theo phương trình (C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với K6 được tính toán theo
B.4.5.
Phụ lục D
(Quy định)
Thử nghiệm thu đơn giản cho các máy nén thể
tích đóng hộp được dẫn động bằng động cơ đốt trong
D.1. Quy định
chung
D.1.1. Không khí
hoặc khí nitơ
Điều này áp dụng cho bất cứ máy nén
không khí đóng hộp nào hợp nhất một máy nén không khí thể tích có kiểu bất kỳ
được dẫn động bằng một động cơ đốt trong.
a) Các máy nén không khí đóng hộp này
thường được lắp đặt ống
đầy đủ, được đấu dây và thường bao gồm tất cả các thiết bị phụ cần
thiết cho vận hành có hiệu quả
của chúng như một thiết bị máy nén không khí đầy đủ chứa trong
côngtenơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các máy nén này được thiết kế để đẩy
không khí của khí quyển từ ngay môi trường xung quanh của chúng và các dữ liệu
tính năng do nhà sản xuất cung cấp thường có liên quan đến áp suất vào bình thường của
không khí xung quanh.
d) Chỉ được lấy các số đo cần thiết để
kiểm tra của một tập hợp các điều kiện riêng lẻ do nhà sản xuất cung cấp trong
tài liệu tiêu chuẩn bán
hàng.
CHÚ THÍCH 1. Nếu một nhà sản xuất quy
định tính năng của
các máy nén đóng hộp được dẫn động bằng động cơ bằng cách công bố tính năng của
đầu trục để hở ngoài trời ở
tốc độ và áp suất quy định và chỉ dẫn công suất và/hoặc nhiên liệu tiêu thụ bằng việc dẫn các dữ
liệu kỹ thuật
của nhà sản xuất động cơ và
không thực hiện
phép thử nghiệm
thu theo quy tắc đơn giản hóa này đối với toàn bộ hộp máy nén thì máy nén này không
thể được giới thiệu là đã
được thử nghiệm phù hợp với
quy tắc đơn giản hóa này.
e) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và sai lệch so với các điều kiện quy định này
không được vượt quá các giới hạn quy định trong bảng D.1.
f) Máy nén thử phải được xem là chấp nhận
được với điều kiện là các kết quả thu được không sai lệch khác so với tính năng
quy định lớn hơn các dung sai cho phép trong Bảng D.2.
CHÚ THÍCH 2. Các máy nén thuộc kiểu
này thường được chế tạo theo lô
hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và tính năng bảo
hành do nhà sản xuất cung cấp cho khách hàng được đưa vào thông tin trình bày các dữ
liệu bán hàng có liên quan.
Bảng D.1 -
Các sai lệch lớn nhất so với các Giá trị quy định trong thử
nghiệm thu
Áp suất vào
± 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 %
Lượng chất làm mát
± 10 %
Nhiệt độ chất làm mát
± 10 K
Nhiệt độ chất lỏng phun
± 5 K
Bảng D.2 -
Các sai lệch lớn nhất cho phép khi thử
Lưu lượng
thể tích ở các điều kiện quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng
thể tích
%
Nhiên liệu
tiêu thụ quy định
%
0 < qv
≤
8,3
± 7
± 8
8,3 < qv
≤ 25
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < qv
≤ 250
± 5
± 6
qv
> 250
± 4
± 5
CHÚ THÍCH: Các giá trị dung sai trong
bảng này bao gồm dung sai chế tạo của máy nén và dung sai
liên quan đến các số đo được lấy trong quá trình thử.
D.1.2. Khí gia công
Điều này áp dụng cho
bất cứ máy nén khí gia công kiểu đóng hộp nào hợp
nhất một máy nén thể tích có kiểu bất kỳ được dẫn động bằng một động cơ đốt
trong và bất cứ máy nén không khí kiểu đóng hộp nào có áp suất vào cao hợp nhất
một máy nén thể tích có kiểu bất kỳ được dẫn động bằng động cơ đốt trong. Các
máy nén không khí có áp suất vào cao nén không khí và không khí này được sử
dụng như một khí gia công hơn là sử dụng cho một hệ thống không khí nén. Do đó
điều này không thể áp dụng cho các máy nén không khí nén thông thường hoặc máy
nén khí nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thỏa thuận theo hợp đồng cho sử
dụng điều này giữa các bên có liên
quan.
b) Phải sẵn có chứng cớ và kinh nghiệm
đối với kiểu máy nén được thử để biện bạch cho việc sử dụng điều này.
c) Báo cáo thử phải bao gồm sự biện bạch
cho việc sử dụng điều này.
d) Các máy nén khí gia công này do nhà
sản xuất cung cấp được lắp đặt ống đầy đủ, được đấu dây và thường bao gồm tất
cả các trang bị phụ cần thiết cho vận hành có hiệu quả của chúng như một thiết
bị máy nén khí gia công đầy đủ chứa trong côngtenơ.
e) Điều này định rõ và mô tả các phép thử
nghiệm thu đối với các máy nén đóng hộp được dẫn động bằng động cơ như đã mô tả
ở trên, được
thiết kế với các tính năng kỹ thuật bao gồm các dữ liệu tính năng như lưu lượng
thể tích, áp suất và áp suất xả, tiêu thụ năng lượng riêng (suất tiêu thụ năng lượng).
f) Chỉ được lấy các số đo cần thiết để
kiểm tra tính năng của một tập hợp các điều kiện riêng lẻ (“điểm bảo hành”) đã được thỏa
thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
g) Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và các sai lệch
so với các điều kiện này không được vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng
D.3.
Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng các máy nén
khí gia công thường được vận hành nhiều với các áp suất vào cao. Việc cung cấp
các lưu lượng thể tích cao của
các môi trường thử áp suất cao thường
vượt quá khả năng bằng thử của
nhà sản xuất. Trong các trường hợp áp suất vào cao thì chỉ cần đáp ứng các điều
kiện áp suất vào tuyệt đối và áp suất xả. Ngoài ra nên thực hiện các phép thử với tốc độ
quy định nhưng với áp suất khí quyển ở đầu vào.
Khi tiến hành các thử nghiệm với các khí
khác không khí phải xác định thành phần hóa học và các tính chất vật lý của khí vào máy
nén trong quá trình thử và nếu cần thiết, phải kiểm tra ở các khoảng
thời gian cách đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy nén thử được xem như chấp nhận
được với điều kiện là các kết quả thu được không sai khác so với tính năng quy
định lớn hơn các dung sai cho trong Bảng D.2.
CHÚ THÍCH 1. Nếu một nhà sản xuất quy
định tính năng của
các máy nén đóng hộp được dẫn động bằng động cơ bằng cách công bố tính năng của
máy nén để trần không đóng hộp) ở tốc độ và áp
suất quy định và
chỉ ra công suất và/ hoặc tiêu thụ nhiên liệu bằng sự viện dẫn các dữ liệu kỹ
thuật của nhà chế tạo động cơ
và không thuộc biện pháp thử nghiệm thu theo quy tắc đơn giản hóa này đối với toàn bộ máy đóng hộp thì
máy nén này không thể được xem là đã được thử nghiệm phù hợp quy tắc đơn giản hóa
này.
CHÚ THÍCH 2. Các máy nén thuộc kiểu
này thường được chế tạo theo lô và tính năng bảo hành do nhà sản xuất cung cấp cho
các khách hàng được đưa
vào thông tin trình bày trong các dữ liệu bán hàng có liên quan.
Bảng D.3 -
Các sai lệch lớn nhất so với các giá trị quy định
trong thử nghiệm thu
Tốc độ
± 20 %
Áp suất vào
Không quy
định a
Tỷ số nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất xả
Không quy
định a
Nhiệt độ chất làm mát
± 10 K
Nhiệt độ chất lỏng phun
± 10 K
a Nếu không thể cung
cấp được áp suất vào và áp suất xả thì chỉ cần đáp ứng được tỷ số nén là đủ.
b Giá trị
này có thể bị vượt quá nếu số mũ đẳng entropi của môi trường quy định nhỏ hơn
quá 7 % so với số mũ đẳng entropi của môi trường thử.
D.2. Các định
nghĩa riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Phương pháp
đo
D.3.1. Phương pháp
xác định lưu lượng thể tích
Phép đo lưu lượng thể tích (xem 5.6)
phải được thực hiện theo các phương pháp cho trong tiêu chuẩn này và được ghi
vào báo cáo thử (xem Điều 9).
D.3.2. Phương pháp
xác định tốc độ ngưng tụ
Nếu máy nén đóng hộp không có phương
tiện ngưng tụ hơi ẩm từ khí được nén thì không phải hiệu chỉnh đối với hàm
lượng ẩm. Nếu máy nén có phương tiện ngưng tụ và phun hơi ẩm, ví dụ như các bộ
phận làm mát trung gian và làm mát phụ thì có thể hiệu chỉnh lưu lượng thể tích
bằng thu gom và đo chất ngưng tụ được phun ra trong quá trình thử theo D.5.2.1
hoặc bằng tính toán theo D.5.2.3.
D.3.2.1. Thu gom và
đo chất ngưng tụ
Trước và sau khi thử nghiệm thu được
tiến hành với máy nén vận hành ở các điều kiện thử quy định, phải thải chất ngưng tụ ra khỏi
tất cả các vị trí phun trước điểm xả tiêu chuẩn sao cho trạng thái ổn định của
sự vận hành của máy nén không khí bị rối loạn.
Lưu lượng khối lượng trung bình của
việc phun chất ngưng tụ trong quá trình phải được tính toán bằng cách chia khối
lượng chất ngưng tụ thải ra sau khi thử cho thời gian giữa các nguyên công
thải. Sau đó phải xác định hệ số hiệu chỉnh chất ngưng tụ K13 như đã
chỉ dẫn trong D.5.2.3.
D.3.3. Đo nhiên
liệu tiêu thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo nhiên liệu tiêu thụ của máy nén
đóng hộp sẽ được thực hiện khi máy nén vận hành ổn định và liên tục ở tốc độ quy
định, áp suất môi trường xung quanh, tỷ số nén và điều kiện nhiệt độ với nhiên
liệu quy định có giá trị tỏa nhiệt đúng.
Lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình
của động cơ phải được xác định bằng cách cân hoặc đo thể tích nhiên liệu tiêu
thụ trong quá trình thử phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7144 (ISO 3046-1).
D.3.3.2. Máy nén được
dẫn động bằng động cơ đốt trong có tốc độ thay đổi
Đối với các máy nén được dẫn động bằng
động cơ đốt trong có tốc độ thay đổi nên thực hiện phép đo tính năng ở:
- Lưu lượng thể tích lớn nhất;
- Ba hoặc nhiều lưu lượng thể tích được phân bố
cách đều nhau giữa các lưu lượng thể tích lớn nhất và nhỏ nhất;
- Lưu lượng thể tích nhỏ nhất;
- Công suất không tải.
CHÚ THÍCH 1: Nếu giá trị đo
được của công suất không tải bằng hoặc nhỏ hơn 1% công suất toàn tải, nhà sản xuất có
thể công bố “không đáng kể” hoặc “0” trong báo
cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4. Đo tốc độ của
trục
Phải xác định tốc độ của trục bằng các
phương pháp có cùng một độ chính xác như các phương pháp được trình bày trong
5.5.
D.4. Quy trình
thử và báo cáo
Có thể thực hiện các thử
nghiệm sơ bộ để xác định xem máy nén có ở trong tình trạng thích hợp hay không
thích hợp cho thử nghiệm thu được tiến hành và để kiểm tra các dụng cụ đo.
Sau khi đã thực hiện thử nghiệm sơ bộ,
phép thử này, theo thỏa thuận có thể được xem là thử nghiệm thu với điều kiện
là đã đáp ứng được tất cả các yêu cầu của một phép thử nghiệm thu.
Trong quá trình thử, không phải thực
hiện các điều chỉnh khác với các điều chỉnh yêu cầu để duy trì các điều kiện
thử và các điều chỉnh cần thiết cho vận hành bình thường của máy
nén.
Trước khi lấy các số đọc, máy nén phải
được chạy trong thời gian đủ dài để bảo đảm đạt được các điều kiện của trạng thái ổn
định.
Khi cần có sự kiểm tra thì nó phải
được chứng minh cùng với phép thử rằng áp suất vào ở trong phạm vi các
giới hạn quy định trong Bảng D.1.
Báo cáo thử phải ngắn và đơn giản,
không có các tính toán dung sai và chỉ nêu ra các hiệu chỉnh thiết yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1. Quy định chung
Các điều kiện thử không bao giờ phù
hợp một cách chính xác với các điều kiện quy định. Do đó trước khi so sánh các kết
quả thử với các giá
trị tính năng quy định phải áp dụng các hệ số hiệu chỉnh cho các giá trị được đo của
lưu lượng thể tích và công suất trên trục.
Cần có các điều kiện thử ở trong các
giới hạn được quy định trong Bảng D.1 để điều chỉnh lưu lượng thể tích
đối với các sai lệch của tốc độ trục và tạo thành chất ngưng tụ và điều chỉnh
công suất trên trục đối với các sai lệch của tốc độ trục và áp suất vào.
D.5.2. Hiệu
chỉnh lưu lượng thể tích
D.5.2.1. Quy định
chung
Lưu lượng thể tích hiệu chỉnh qvcorr được tính
toán theo phương trình (D.1)
qVcorr = K1K13 x qVR (D.1)
trong đó
K1 là hệ số hiệu chỉnh
đối với tốc độ của trục (xem D.5.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.2. Hệ số hiệu
chỉnh tốc độ của trục
Có thể giả thiết rằng hiệu
suất thể tích của máy nén, hiệu suất cơ học (khí) của máy nén và hiệu suất của
động cơ dẫn động được duy trì không thay đổi với các sai lệch của tốc độ trục
thử so với tốc độ quy định trong các giới hạn cho trong D.1.1 e)
Hệ số hiệu chỉnh K1 được cho bởi
phương trình (D.2)
(D.2)
trong đó:
NC là tốc độ quy định
của trục;
NR là tốc độ đo được
của trục.
D.5.2.3. Hệ số hiệu
chỉnh tạo thành chất ngưng tụ
Khi chất ngưng tụ phun ra trong quá trình
thử được thu gom lại và được đo, có thể tính toán hệ số hiệu chỉnh
cho sự tạo thành chất ngưng tụ này K13 theo phương trình (D.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó qw là lưu
lượng của chất làm mát.
Với sự thu gom và đo chất ngưng tụ
theo cách khác, có thể sử dụng phương trình (D.4) để tính toán hệ số hiệu chỉnh
K13
(D.4)
trong đó
pvs là áp suất
hơi bão hòa của nước ở áp suất và
nhiệt độ tại điểm tiêu chuẩn ở đầu vào;
j là áp suất tương đối của hơi tại điểm tiêu
chuẩn ở đầu vào;
có thể được lấy bằng
0,378.
Nhà sản xuất phải công
bố phương pháp hiệu chỉnh được sử dụng cùng với các giá trị thích hợp.
D.5.3. Hiệu chỉnh
nhiên liệu tiêu thụ của máy nén đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu tiêu thụ hiệu chỉnh của máy
nén đóng hộp, FPcorr được tính
toán theo phương trình (D.5)
FPcorr = K4K5 x FPR (D.5)
trong đó
K4 là hệ số
hiệu chỉnh đối với tốc độ của trục, được biểu thị bằng
K5 là hệ số
hiệu chỉnh đối với áp suất vào được biểu thị bằng
Nên thấy rằng một số thành phần của
nhiên liệu tiêu thụ của một máy nén đóng hộp độc lập đối với tốc độ của trục và
áp suất môi trường xung quanh, ví dụ, nhiên liệu tiêu thụ có thể
qui về các dẫn động phụ. Tuy nhiên ít khi công suất hấp thụ theo cách này vượt
quá 10% tổng công suất ra của động cơ. Trong các trường hợp này, việc sử dụng
các hệ số hiệu chỉnh được xem là có hiệu lực cho mục đích thử nghiệm trong sản
xuất.
D.5.3.2. Hệ số
hiệu chỉnh áp suất vào
Với điều kiện là sai lệch của áp suất
vào được duy trì trong các giới hạn quy định trong Bảng D.1.1 e), hệ
số hiệu chỉnh đối với áp suất vào, K5 được cho bởi phương trình
(D.6)
(D.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suất tiêu thụ nhiên liệu hiệu chuẩn bcorr
của máy nén đóng hộp được cho bởi phương trình (D.7)
(D.7)
D.5.5. So sánh với
các giá trị quy định
Được hiệu chỉnh theo tỷ số nén quy định,
rC suất tiêu
thụ nhiên liệu bcorr, C của máy nén
đóng hộp được cho bởi phương
trình (D.8)
bcorr,C = bcorr x K6 (D.8)
với K6 được tính
toán theo B.4.5.
Phụ lục E
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Lời giới
thiệu
Các phép đo điểm cố định đã được lựa
chọn trong tiêu chuẩn này để hợp thức hóa tính năng của một máy nén có tốc độ
thay đổi bởi vì ở thời điểm này hầu như không thể triển khai một tập hợp các
điều kiện thay đổi có thể đại diện cho
tất cả các điều
kiện mà một máy
nén có thể gặp trong sử
dụng. Các điểm cố định được yêu cầu trong phụ lục này và được quy định trong
E.2 có thể được sử dụng để lập ra một đường cong sẽ được cung cấp làm đường
cong tính năng.
Phương pháp xác định tính năng này sẽ
cho phép so sánh theo cùng một cách các máy nén được quy định như nhau và phù
hợp với quy trình kỹ thuật được sử dụng để xác định tính năng trong các
ngành công nghiệp khác có các công nghệ có liên quan như làm lạnh và điều hòa không khí.
E.2. Quy định
chung
Phụ lục này có áp dụng cho bất cứ máy
nén đóng hộp nào được dẫn động điện có tốc độ thay
đổi (ví dụ, dẫn động tần số thay đổi, dẫn động dòng điện một chiều và chuyển
mạch từ trở) hợp nhất một máy nén thể tích có kiểu bất kỳ được dẫn
động bằng động cơ điện.
Các máy nén đóng hộp này thường được lắp đặt ống đầy
đủ, được đấu dây (dẫn điện) và thường bao gồm thiết bị khởi động và tất cả các
trang bị phụ cần thiết cho sự vận hành có hiệu quả của chúng như một thiết bị
máy nén đầy đủ chứa trong côngtenơ.
Phụ lục này định rõ và mô tả các phép
thử nghiệm thu đối với các máy nén đóng hộp được dẫn động điện, loại tiêu chuẩn,
được thiết kế với các
tính năng kỹ thuật bao gồm các dữ liệu tính năng như lưu lượng thể tích, áp
suất vào và áp suất xả, tiêu thụ năng lượng riêng (suất tiêu thụ năng
lượng) và công suất không tải.
Đối với các máy nén được thiết kế để đẩy không
khí của khí
quyển từ ngay môi trường xung quanh của chúng thì các dữ liệu đặc tính thường có liên quan
đến áp suất vào bình thường của
không khí xung
quanh.
Phải thực hiện các phép đo tính năng ở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ba hoặc nhiều lưu lượng thể tích được phân bố
cách đều nhau giữa các lưu lượng thể tích nhỏ nhất và lớn nhất;
- Lưu lượng thể tích nhỏ nhất;
- Công suất không tải.
CHÚ THÍCH 1: Nếu giá trị đo được của công suất không tải bằng hoặc nhỏ
hơn 1% công suất toàn tải,
nhà sản xuất có thể công
bố “không đáng kể” hoặc “0” trong báo
cáo thử.
CHÚ THÍCH 2: Các lưu lượng thể tích lớn nhất
và nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất quy định.
Các điều kiện thử phải càng gần với
các điều kiện quy định càng tốt và các sai lệch so với các điều kiện này không
được vượt quá các giới hạn chỉ dẫn trong Bảng C1.
Máy nén thử phải được xem là chấp nhận
được với điều kiện
là các kết quả thu được không sai khác so với tính năng quy định lớn hơn các
dung sai cho trong Bảng C.2 đối với không khí hoặc nitơ, hoặc Bảng C.3 đối với
các khí gia công.
CHÚ THÍCH 3: Các máy nén thuộc kiểu
này thường được chế tạo
theo lô hoặc theo số lượng sản xuất liên tục và tính năng bảo hành do
nhà sản xuất cung cấp cho khách
hàng được đưa vào thông tin trình
bày các dữ liệu bán
hàng có liên quan.
E.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4. Quy trình
thử và báo cáo
Quy trình thử và báo cáo thử theo Phụ
lục C, đối với tất
cả các phép đo tính năng được quy định trong E.2
E.5. Tính toán
các kết quả
Tính toán các kết quả phải được thực
hiện như đã quy định trong Phụ lục C.
Phụ lục F
(Tham khảo)
Điều kiện chuẩn
Máy nén phải vận hành ở toàn tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất không khí vào 100 kPa [1
bar] (a);
Nhiệt độ không khí vào 20 °C
Áp suất tương đối của hơi
nước 0
Nhiệt độ nước làm mát 20 °C
Khi dự định sử dụng máy nén với một áp
suất khác thì nên thử nghiệm
máy nén ở áp suất này, nên công bố áp
suất này cùng với yêu cầu về năng lượng riêng được công bố. Các áp suất điện sử
dụng nên phù hợp với ISO 5941.
Phụ lục G
(Quy định)
Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do chỉnh bản chất của các phép đo về
vật lý, có thể đo một đại lượng vật lý mà không có sai số hoặc trong thực tế có
thể xác định sai số thực của bất cứ một phép đo riêng biệt nào. Tuy nhiên, nếu
biết rõ các điều kiện đo, có thể đánh giá hoặc tính toán một sai lệch đặc trưng
của giá trị được đo so với giá trị thực sao cho có thể khẳng định được
với một mức tin cậy nào đó rằng sai số thực nhỏ hơn sai số tính toán. Giá trị
của sai lệch này (thường có giới hạn độ tin cậy 95%) tạo thành chuẩn mực độ
chính xác của phép đo riêng.
Giả thiết rằng tất cả các sai số hệ
thống có thể xảy ra trong phép đo các đại lượng riêng được đo và các tính năng
của khí có thể được bù bằng các hệ số hiệu chỉnh. Ngoài ra có thể giả thiết thêm
là các giới hạn độ tin cậy trong các sai số đọc tích phân có thể được bỏ qua
nếu có đủ số lượng các số đọc.
Các sai số hệ thống (nhỏ) có thể xả ra
được bao hàm bởi độ không chính xác của các phép đo.
Sự phân loại chất lượng và các giới
hạn của sai số thường được dẫn ra để xác minh độ không đảm bảo của các phép đo
riêng bởi vì các ngoại lệ (ví dụ, các bộ chuyển đổi điện) chúng chỉ tạo thành
một phần nhỏ của cấp chất lượng hoặc giới hạn của sự sai số.
Thông tin về việc xác minh độ không
đảm bảo của phép đo các đại lượng riêng được đo và về các giới hạn độ tin cậy
của các tính chất của khí là gần đúng. Sự gần đúng này chỉ có thể được cải
thiện ở chi phí không theo tỷ lệ (xem ISO 2602 và ISO 2854).
Chú thích. Không cần thiết phải tính
toán sai số theo xác suất theo phụ
lục này.
G.2. Độ không đảm
bảo của các phép đo riêng
G.2.1. Độ không đảm
bảo của các phép đo áp suất
G.2.1.1. Áp kế chính
xác và bộ chuyển đổi điện đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.1)
(G.2)
CHÚ THÍCH: Nếu cấp chính xác của áp
kế < 0,2 thì
vẫn lấy bằng 0,2 trong phương trình (G.2) để cho phép có sai số
trong lắp đặt.
G.2.1.2. Cột chất
lỏng
Khi sử dụng các cột chất lỏng, độ
không đảm bảo của phép đo phụ thuộc chủ yếu vào việc có thể đọc được dễ dàng độ
chênh lệch về mức Δh. Nếu không
sử dụng sự trợ giúp đặc biệt nào thì có thể đạt được độ chính xác của phép đo, bằng ± 0,001
m.
(G.3)
Trong phạm vi từ 0,1 < Δh < 1,0 m,
độ không đảm bảo tương đối của phép đo được tính toán theo
phương trình (G.4):
(G.4)
Trong đó Δh được hiển
thị bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.3. Áp suất
tuyệt đối
Độ không đảm bảo tương đối của áp suất
tuyệt đối p = po + Δp được tính
toán theo phương trình (G.5):
(G.5)
Trong đó:
p0 là áp suất khí quyển;
Δp là áp suất theo áp kế
nếu không đo áp suất
tuyệt đối dựa vào áp suất “không”.
G.2.2. Độ không đảm bảo của
các phép đo nhiệt độ
G.2.2.1. Nhiệt kế bầu
chất lỏng
Độ không đảm bảo đo , là giới hạn
nhiệt độ được mở rộng thu được bằng hiệu chuẩn được dựa vào và bổ
sung bằng cách cộng vào các giới hạn hư hỏng. Trong hầu hết các trường hợp có
thể lấy độ không
đảm bảo đo từ Bảng G.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi
nhiệt độ
°C
Sự chia
thang đo
K
0,1
0,2
0,5
1
2
- 50 đến
< - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,7
2
4
- 5 đến
< 60
0,3
0,4
1
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 đến <
110
0,5
0,6
1
2
3
110 đến
<
210
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
210 đến 310
-
-
3
4
6
G.2.2.2. Cặp nhiệt
diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng sự phối hợp đặc biệt của các dụng
cụ, có thể đạt được các độ không chính xác đo rất nhỏ, đặc biệt là trong phép
đo các độ chênh lệch nhiệt độ nhỏ.
G.2.2.3. Nhiệt kế
điện trở
Nếu sẵn có chứng chỉ thử nghiệm ở nhà máy
trong những ngày gần đây cho sự hiệu chuẩn toàn bộ phạm vi đo tại các điểm
nhiệt độ cố định trên thì có thể áp dụng độ không đảm bảo đo b, bằng ± 1,0 K cho các
nhiệt độ đến 300 °C.
Bằng sự phối hợp đặc biệt của các dụng cụ, có
thể đạt được các độ không chính xác đo rất nhỏ, đặc biệt là trong các phép đo
các độ chênh lệch nhiệt độ nhỏ.
G.2.3. Độ không đảm bảo của các
phép đo lưu lượng
Độ không đảm bảo tương đối, tqm của các phép
đo lưu lượng với các dụng cụ tiết lưu tiêu chuẩn phải được
tính toán phù hợp với một tiêu chuẩn quốc gia có liên quan, ví dụ như ISO/TR
3313. Nếu sự triệt mạch động không đạt kết quả thì nên áp dụng các hệ số hiệu
chỉnh. Trong trường hợp này nên tăng dung sai lên bằng 20 % giá
trị hiệu chỉnh.
G.2.4. Độ không đảm
bảo của các phép đo tốc độ của trục
Với tốc độ của trục được đo bằng các
dụng cụ đo tương tự được hiệu chuẩn, độ không đảm bảo đo tương đối của phép đo tN được cho bởi
phương trình (G.6) và (G.7).
(G.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tốc độ của trục được đo bằng các
dụng cụ đo số, độ không đảm bảo tương đối của phép đo được cho bởi phương trình
(G.8).
(G.8)
Trong đó
S là độ phân giải của dụng cụ: hiệu số của các
giá trị trong trục thời gian của dụng cụ;
B số đọc của giá trị đo được từ thang
đo.
G.2.5. Độ không đảm bảo
của các phép đo công suất
G.2.5.1. Mô-men xoắn
và tốc độ
Với các phép đo mô-men xoắn được thực
hiện bằng các động lực kế được hiệu chuẩn, độ không đảm bảo tương
đối của phép đo tM được cho bởi
phương trình (G.9) và (G.10):
(G.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các phép đo mô-men xoắn được thực
hiện với một động lực kế điện, có thể sử dụng độ không đảm bảo đo do nhà sản
xuất chỉ ra.
Độ không đảm bảo tương đối của công suất trên
trục, tPco được tính
toán theo phương trình (G.11):
(G.11)
G.2.5.2. Truyền động
điện
G.2.5.2.1. Độ không đảm
bảo của phương pháp hai
Watt kế
Dung sai của phép đo hai Watt kế là tổ
hợp của dung sai đối với các số đọc của dụng cụ được lấy theo cách thông thường
và dung sai đối với các sai số của dụng cụ được tính toán theo cách
sau.
Đối với phép đo hai Watt kế độ không
đảm bảo tương đối của phép đo công suất điện vào tPel được cho bởi
các phương trình (G.12) và (G.13):
(G.12)
(G.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.14)
fr = (3,3 x 103) + [(3K
- 1)2 + (3K - 2)2] (G.15)
Trong đó đối với điều này
GI là cấp chính xác của
các máy biến dòng, tính bằng phần trăm;
GU là cấp chính xác của
các máy biến điện áp, tính bằng phần trăm;
Gw là cấp chính xác của
Watt kế, tính bằng phần trăm;
K là phụ tải riêng phần của Watt kế
thứ nhất, trong đó ;
a là số đọc thực của Watt kế;
aE là số đọc toàn thang đo của một Watt
kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GU là các giới hạn của các sai số góc
của các máy biến điện áp, tính bằng rađian.
Giả thiết rằng G và F bằng nhau trong
cả hai mạch đo. Nếu các điện trở sơ bộ có các giới hạn sai số GR được sử dụng
cho Watt kế thì số hạng GR2 [1+2K (K-1)] phải được cộng vào bên
trong các ngoặc vuông của tPel.
G.2.5.2.2. Độ không đảm
bảo của phép đo dòng điện một chiều
Với dòng điện một chiều, nói chung có
thể tuân theo
quy trình tương tự nếu sử dụng các vôn kế và ampe kế và các số đọc được khuyếch
đại.
Các sai số đo đối với điện áp tU và dòng điện
tI được kết hợp
để cho phương trình (G.16):
(G.16)
G.2.5.3. Độ không đảm
bảo của các kết quả đo tại khớp nối của động cơ chính
(G.17)
(G.18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ không đảm bảo của
phép đo công suất điện;
là độ không đảm bảo
trong xác định hiệu suất của động cơ. Nhà cung cấp động cơ điện phải cung cấp
các đường cong chỉ ra sự thay đổi hiệu suất của động cơ theo tải trọng (phụ
tải) và phải chỉ ra độ không đảm bảo của nó.
G.2.5.4. Các truyền
động khác
Đối với các truyền động khác (tuabin hơi,
động cơ đốt trong, v.v...) phải tính toán độ không đảm bảo tương đối của công
suất trên trục theo quy tắc có liên quan.
G.2.6. Giới hạn độ
tin cậy của các tính chất của khí
G.2.6.1. Quy định
chung
Khi thành phần của khí dao động, phải
đặc biệt chú ý tới việc bảo vệ
an toàn cho mẫu thử thích hợp. Nếu các độ dao động vượt quá mức có thể bù được
thì phải tăng các giới hạn độ tin cậy.
Thông tin trong G.2.6.2 đến G.2.6.4
yêu cầu phải phân tích hóa học và vật lý một cách thích hợp để xác định thành
phần của khí.
G.2.6.2. Hằng số khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.6.3. Hệ số
nén
Các giới hạn độ tin cậy của hệ số nén
của các khí nguyên chất thường chịu nén có thể được lấy từ các tài liệu có liên
quan. Đối với các hỗn hợp khí, đã chính xác lớn nhất đạt được bằng cách đo khả
năng chịu nén.
Tính toán hệ số nén chỉ đưa ra các giá
trị gần đúng. Khi đánh giá các giới hạn độ tin cậy của hệ số nén của hỗn hợp,
các dữ liệu được sử dụng chủ yếu là các giới hạn độ tin cậy của hệ số nén của
các thành phần chiếm tỷ lệ lớn nhất theo thể tích và các giới hạn độ tin cậy
của các thành phần mà các hệ số nén của chúng khác với đơn vị.
G.2.6.4. Số mũ đẳng
entropi
Nếu số mũ đẳng entropi đối với các khí
gần như lý tưởng được lấy theo các bảng tiêu chuẩn thì các giới hạn độ tin cậy
của số mũ đẳng entropi có thể được bỏ qua. Không có thông tin chính xác về các
giới hạn độ tin cậy của các số mũ đẳng entropi của các khí khác xa so với trạng
thái lý tưởng. Các giới hạn độ tin cậy phải được đánh giá.
G.3. Độ không đảm
bảo của các kết quả đo
G.3.1. Độ không đảm
bảo tương đối của các kết
quả đo lưu lượng thể tích
Các ảnh hưởng của số mũ đẳng entropi,
tỷ số nén, độ chênh lệch giữa các nhiệt độ vào của khí và của môi trường làm
mát, và không gian nén đến độ không đảm bảo đo thường có thể được bỏ qua. Độ
không đảm bảo tương đối,
tres của kết quả
đo bởi phương trình (G.19):
(G.19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo tương đối, tres của các kết
quả đo tỷ số nén được
tính toán theo phương trình (G.20):
(G.20)
G.3.3. Độ không đảm
bảo tương đối của các kết quả đo công suất trên trục, yêu cầu về năng lượng riêng
và hiệu suất
Để so sánh với bảo thành theo 8.2,
thường có thể bỏ qua ảnh hưởng của độ nhớt chất bôi trơn trên đến độ
không đảm bảo đo.
Nếu đo công suất tại khớp nối với động
cơ chính, độ không
đảm bảo tương đối tresPco của kết quả
đo được cho theo các phương trình (G.21), (G.22) và (G.23):
tresPco = tres (Pco / qv) (G.21)
tresPco = treshco (G.22)
(G.23)
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.4. Độ không đảm
bảo tương đối của
các kết quả đo công suất trên trục, yêu cầu về năng lượng riêng và
hiệu suất
Để so sánh với bảo thành theo 8.3,
thường có thể bỏ qua ảnh hưởng của độ nhớt chất bôi trơn trên đến độ không đảm
bảo đo.
Nếu đo công suất tại khớp nối với động
cơ chính, độ không đảm bảo tương đối tres của kết quả đo được cho theo
các phương trình (G.25), (G.26) và (G.27):
tresPco = tres (Pco / qv) (G.25)
tresPco = treshco (G.26)
(G.27)
Với
(G.28)
Và e2 theo G.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của các kết quả đo, tY, của một hàm
kết quả Y
(ví
dụ, tiêu thụ hơi) đặc biệt là trong trường hợp các tương tác phức tạp về mặt chức
năng mà sai lệch của chúng khó có thể xác định được bằng các giải pháp toán học
gần đúng, có thể được xác định theo các phương trình (G.29) và G.30):
(G.29)
(G.30)
Để đạt được mục đích này, hàm kết quả Y đối
với tất cả các biến số đo hoặc các dữ liệu về vật liệu, xi chứa trong
đó được tính toán khi sử dụng các giá trị được tăng lên hoặc giảm đi bằng độ không đảm bảo
riêng, và sai lệch tương đối trung bình, fxi của hàm kết quả, Y được
tính toán từ độ
chênh lệch của chúng thay cho giá trị đo được xi (xem Hình G.1).
Hình G.1 - Sự
thay đổi trong một hàm kết quả như một hàm của độ không ổn định đo
riêng
G.4. Dung sai bổ
sung, dung sai đối với độ dao động của tải trọng
Công suất vào đo được sẽ bị ảnh hưởng
bởi các độ dao động của tải trọng xuất hiện trong mỗi phép đo. Để bao hàm ảnh
hưởng này cần có dung sai bổ sung. Dung sai bổ sung này được xác định từ độ dao
động thực tuyệt đối của tải trọng ở phía trên và phía dưới của giá trị trung bình (xem Bảng
G.2)
Bảng G.2 -
Dung sai đối với độ dao động
của tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai bổ
sung
± 2 %
± 0 %
± 3 %
± 0,5 %
± 4 %
± 1 %
± 5 %
± 1,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5. Độ không đảm
bảo tương đối của kết quả đo trên một cấp của máy nén có nhiều cấp
G.5.1. Quy định
chung
Trong quá trình xây dựng đường cong
tính năng chung từ các đường cong của các cấp được đo cho từng cấp hoặc các
nhóm đường cong, độ không đảm bảo tương đối, tcomb, trong phép
đo được chỉ dẫn như dưới đây.
G.5.2. Lưu lượng
thể tích
(G.31)
G.5.3. Tổng số nén
(G.32)
G.5.4. Công suất
tiêu thụ
(G.33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.6. Độ không đảm
bảo và đo dung sai chế tạo
G.6.1. So sánh đồ
thị dung sai của
đường cong tính
năng
Thường sẽ thu được ít nhất là hai
điểm gần và bắc cầu qua điểm bảo hành hoặc mỗi một trong nhiều điểm bảo hành.
Sự so sánh được thực hiện như sau:
Vẽ một đồ thị trong đó thông số được
so sánh (lưu lượng thể tích vào, công suất tiêu thụ, tiêu thụ công suất riêng, hiệu
suất, v.v...) được vẽ theo tung độ và tỷ số nén được vẽ theo hoành độ (xem Hình
G.2). Mỗi điểm thử được vẽ trên đồ thị này và một hình clip được vẽ xung quanh mỗi
điểm, các trục của clip chỉ thị độ lớn của các độ không đảm bảo trong các thông số có liên quan. Các
đường cong phía trên và phía dưới được vẽ tiếp tuyến với các hình clip này. Có
thể thấy rằng, với độ tin cậy ít nhất là 95 %, tính năng thực hiện của máy nén
nằm bên trong dải thử nghiệm này.
Thực hiện việc so sánh bằng cách vẽ đồ
thị điểm hoặc các điểm vận hành được bảo đảm trên đồ thị.
Sai lệch so với yêu cầu về bảo hành là
khoảng cách giữa dải kết quả thử nghiệm và điểm bảo hành tại tỷ số nén quy định
rC.
Trong trường hợp có dung sai chế tạo,
m thì giá trị này được trừ đi hoặc cộng vào giá trị bảo hành thích hợp cho từng
trường hợp.
G.6.2. So sánh một
kết quả thử
đối với phép so sánh này, các độ không
đảm bảo của kết quả đo phải được cộng đại số (hoặc trừ đại số) với tỷ số nén hiệu
chỉnh, rcorr và với kết
quả thử hiệu chỉnh và dung sai chế tạo sẽ được cộng vào (hoặc trừ đi) khỏi giá trị bảo
hành. Do đó có thể xác
định D (xem Hình G.2) bằng
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.2 - So sánh
với bảo hành có tính đến các độ không đảm bảo đo và dung sai chế tạo
CHÚ DẪN:
X Tỷ số nén, r
Y Lưu lượng thể tích, công suất tiêu thụ,
hiệu suất, v.v…
1 Các điểm thử
2 Các hình clip hiển thị các độ không đảm bảo
đo
CHÚ THÍCH: Chỉ vẽ các hình clip của độ
không đảm bảo đo nếu chúng ảnh hưởng đến việc so sánh với bảo hành. Không vẽ các hình clip này
nếu tại điểm bảo hành, sai lệch nhỏ hơn chiều dài của bán trục có liên quan của
clip.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7783 (ISO 1000), Đơn vị SI và
khuyến nghị sử dụng các bội
số của chúng và một số đơn vị khác.
[3] TCVN 8098-1 (IEC 60051-1), Dụng cụ
đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các phụ kiện của dụng cụ đo - Phần 1:
Định nghĩa và yêu cầu chung đối với tất cả các phần của bộ tiêu
chuẩn này.
[4] TCVN 1806-2 (ISO 1219-2), Hệ thống
và bộ phận thủy lực/khí nén - Ký hiệu bằng hình
vẽ và sơ đồ mạch - Phần 2: Sơ đồ mạch.
[5] ISO 2151, Acoustics - Noise test
code for components and vacuum pumps - Engineering method (Grade 2) (Âm học - Quy
tắc thử tiếng ồn đối với máy nén và bơm chân không - Phương pháp kỹ thuật (cấp
2)).
[6] ISO 2602, Statistical interpretation
of test results - Estimation of the mean - Confidence interval (Giải thích
thống kê các kết quả thử - đánh giá giá trị trung bình - khoảng tin cậy).
[7] ISO 2854, Statistical interpretation
of data - Techniques of estimation and tests relating to means and variances
(Giải thích thống kê các dữ liệu - kỹ thuật đánh giá và các thử nghiệm liên
quan đến các giá trị trung bình và phương sai)
[8] ISO/TR 3313, Measurement of fluid
flow in closed conduits - Guidelines on the effects of flow pulsations on flow
- measurement instruments (Đo lưu lượng lưu chất trong các đường ống kín -
Hướng dẫn về ảnh hưởng của sự mạch động của dòng chảy trên các dụng cụ đo lưu
lượng).
[9] ISO 3857-1, Compressors, pneumatic
tools and machines - Vocabulary - Part 1: General (Máy nén,
máy và dụng cụ khí nén - Từ vựng - Phần 1: Những vấn đề chung).
[10] ISO 3857-2, Compressors, pneumatic
tools and machines - Vocabulary - Part 2: Compressors (Máy nén, máy và dụng cụ
khí nén - Từ vựng - Phần 2: Máy nén).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ISO 5390, Compressors,
Classification (Máy nén - Phân loại).
[13] ISO 5941, Compressors, pneumatic
tools and machines - Preferred pressures (Máy nén, máy và dụng
cụ khí nén - Áp suất ưu tiên).
[14] ISO/IEC Guide 98-3, Uncertainty of
measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement
(GUM: 1995) (Độ không đảm bảo - Phần 3: Hướng
dẫn biểu thị độ không đảm bảo trong phép đo)
[15[ OIML R6, General provisions for gas
volume meters, 1989 (Các điều khoản chung về các dụng cụ đo thể tích khí).
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Ký hiệu và đơn vị
4.2. Chỉ số dưới dòng
5. Thiết bị đo, các phương pháp và độ
chính xác đo
5.1. Quy định chung
5.2. Đo áp suất
5.3. Đo nhiệt độ
5.4. Đo độ ẩm
5.5. Đo tần số quay
5.6. Đo lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Các phép đo khác
5.9. Hiệu chuẩn dụng cụ đo
6. Quy trình thử
6.1. Quy định chung
6.2. Bố trí thử nghiệm
6.3. Đánh giá các số đọc
6.4. Tính toán các kết quả thử
6.5. Hiệu chỉnh lưu lượng thể tích
6.5.2. Hệ số hiệu chỉnh cho các thử nghiệm trong
đó các số mũ đa biến cho các điều kiện quy định và các điều
kiện thử khác nhau, K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Lưu lượng thể tích được
hiệu chỉnh
6.7. Hiệu chỉnh công suất
6.8. Công suất hiệu chỉnh
6.9. Yêu cầu về năng lượng riêng được hiệu
chỉnh
7. Độ không đảm bảo đo
8. So sánh các kết quả thử với các giá trị quy
định
8.1. Quy định chung
8.2. So sánh các đường cong tính năng đo
được với các điểm bảo hành
8.3. So sánh các điểm đo riêng biệt với các
điểm bảo hành riêng biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Thông tin đặc biệt
9. Báo cáo thử
Phụ lục A (Quy định): Thử nghiệm thu
đối với các máy nén kiểu vòng chất lỏng
Phụ lục B (Quy định): Thử nghiệm thu
đơn giản hóa cho các máy
nén thể tích để trần
Phụ lục C (Quy định): Thử
nghiệm thu đơn giản cho các máy nén thể tích đóng hộp được dẫn động điện
Phụ lục D (Quy định): Thử nghiệm thu
đơn giản cho các máy
nén thể tích đóng hộp được dẫn động bằng động cơ đốt trong
Phụ lục E (Quy định): Thử nghiệm thu
đối với các máy nén đóng hộp kiểu thể tích có tốc độ thay đổi được dẫn
động điện
Phụ lục F (Tham khảo): Điều kiện chuẩn
Phụ lục G (Quy định): Độ
không đảm bảo đo