Ký hiệu
|
Thuật ngữ
|
Đơn vị SI
|
Các đơn vị thực tế
khác
|
d
|
Đường kính trong thực tế của ống
|
|
Milimet
|
l
|
Chiều dài ren
|
|
Milimet
|
m
|
Khối lượng
|
Kilogam
|
Gam, miligam
|
P
|
Công suất
|
Watt
|
Megawatt, kilowatt
|
p
|
Áp suất
|
Kilopascal
|
Bar
|
q
|
Lưu lượng
|
Met khối trên giây
|
Met khối trên giờ
Met khối trên phút
Lit trên giây
|
L
|
Nhiệt ổn
|
Joules
|
Megajoules, kilojoules
|
n
|
Số lượng
|
(không khí nguyên)
|
|
t
|
Thời gian
|
Giây
|
Phút, giờ, ngày
|
V
|
Thể tích
|
Met khối
|
Deximet khối
Centimet khối
Milimet khối
|
W
|
Công
|
Joule
|
Megajoules, kilojoules, kilowatt - giờ
|
|
Giá trị trung bình của dãy các giá trị đo xi
của một thông số
|
|
|
4.3. Các chỉ số dưới dòng
Chỉ số dưới dòng
Thuật ngữ
AL
Av
BL
sum
DC
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PL
E
v
ref
regn
S
s
TOT
Tổn thất không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất khí thổi
Tổng số
Chu kỳ máy sấy
Số khoảng
Lưu lượng thanh lọc
Tổn thất không khí thanh lọc
Điện năng
Thùng, bình
Chuẩn, tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng hơi
Hệ thống
Tổng
5. Điều kiện chuẩn
Các điều kiện chuẩn để công bố các tính năng
phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1.
Bảng 1 - Điều kiện
chuẩn
Nhiệt độ không khí
20 oC
Áp suất tuyệt đối của không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất tương đối của hơi nước
0
CHÚ THÍCH: Bar được dùng để chỉ áp suất
hiệu dụng ở trên khí quyển.
6. Các thông số định
mức tiêu chuẩn
Các thông số định mức tiêu chuẩn cần thiết
cho xác định tính năng của máy sấy không khí và so sánh một máy sấy này với một
máy sấy khác. Các thông số định mức tiêu chuẩn được cho trong Bảng 2.
Các thông số định mức tiêu chuẩn được thừa
nhận ở điều kiện vận hành với 100% lưu lượng định mức, 24 giờ trong một ngày và
bảy ngày trong một tuần.
Bảng 2 - Các thông số
định mức tiêu chuẩn
Đại lượng
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai b
Lựa chọn A1c
Lựa chọn A2c
Lựa chọn B
Nhiệt độ vào
oC
35
38
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất vào
kPa theo áp kế
(bar)
700
(7)
700
(7)
700
(7)
± 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối ở đầu vào
%
100
100
100
0
-5
Nhiệt độ không khí làm mát ở đầu vào (nếu
có)
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
35
± 3
Nhiệt độ nước làm mát ở đầu vào (nếu có)
oC
25
29
25
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
oC
25
38
35
± 3
Lưu lượng ở đầu vào máy sấy
% lưu lượng định
mức
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 3
a Duy trì trong phạm vi giá trị đo thực tế
b Việc lựa chọn giữa các phương án lựa chọn A
và B chịu ảnh hưởng của vị trí địa lý của thiết bị.
c Lựa chọn A1 áp dụng cho một miền khí hậu có
nhiệt độ và lựa chọn A2 áp dụng cho vùng cận nhiệt đới.
7. Thử tính năng
7.1. Các thông số tính năng then chốt
Các dữ liệu về các thông số tính năng then
chốt sau cần thiết cho tất cả các máy sấy không khí nén khi công bố các tính
năng định mức của sản phẩm và so sánh các máy sấy khác nhau:
- Điểm sương có áp;
- Lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Năng lượng tiêu thụ;
- Tổn thất không khí của hệ thống;
- Nhiệt độ đầu ra;
- Tiếng ồn phát ra.
Nêu đo áp suất và nhiệt độ vào ở đầu vào của
máy sấy để tránh các sai số gây ra bởi sự làm mát và sự sụt áp giữa điểm đo và
cửa vào khi vận hành ở toàn bộ các điều kiện định mức. Trách nhiệm của nhà sản
xuất là phải cung cấp các dữ liệu yêu cầu trong Phụ lục B.
Đối với tất cả các thử nghiệm tính năng, độ
sạch của không khí vào nên phù hợp với ISO 8573-1, cấp 4 đối với dầu và cấp 4
đối với các hạt bụi và độ ẩm phải phù hợp với Bảng 2 của tiêu chuẩn này. Nếu
máy sấy được thử cần có sự lọc sơ bộ để vận hành một cách tin cậy với độ sạch
của không khí vào này thì các bộ lọc cũng phải được đưa vào trong tất cả các
thử nghiệm.
7.2. Điểm sương có áp, lưu lượng và nhiệt độ
ra
Nêu đo điểm sương có áp để lưu lượng định mức
được công bố của máy sấy khi sử dụng các thông số định mức tiêu chuẩn được lựa
chọn từ Bảng 2.
Phép đo điểm sương có áp của không khí ở đầu
ra phải phù hợp với ISO 8573-3. Cũng nên đo nhiệt độ xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp không khí nén đã được xử lý
2 Van ngắt
3 Cảm biến/đo áp suất vào
4 Cảm biến/đo nhiệt độ vào
5 Dụng cụ đo hàm lượng ẩm vào
6 Máy sấy được thử
7 Cảm biến/đo điểm sương có áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Van điều chỉnh lưu lượng nhiều vòng
10 Cảm biến/ đo lưu lượng
11 Bộ tiêu âm
12 Cảm biến/đo độ ẩm tương đối xung quanh
13 Cảm biến/đo nhiệt độ xung quanh
14 Ống đo áp suất vào
15 Ống đo áp suất ra
16 Cảm biến/đo nhiệt độ nước làm mát vào
(nếu có)
17 Cảm biến/đo nhiệt độ không khí làm mát
vào (nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các dụng cụ đo nhiệt đã được lắp nếu máy sấy
được thử có cung cấp không khí làm mát hoặc cung cấp nước làm mát như là một
chức năng của máy sấy. Các dụng cụ đo nhiệt độ này thường là đặc điểm của máy
sấy chất làm lạnh.
Hình 1 - Thiết bị thử
điển hình để đo điểm sương có áp và lưu lượng.
Cần lưu ý rằng khi lắp các bộ lọc để cho máy
sấy vận hành đúng thì các bộ lọc này cần được đưa vào thiết bị thử được chỉ dẫn
trên Hình 1 và cấu hình của thiết bị thử được ghi vào mẫu báo cáo về tính năng
của máy sấy được cho trong Phụ lục B.
Lưu lượng định mức của máy sấy là lưu lượng
thiết kế lớn nhất chảy qua máy sấy trong khi máy sấy duy trì được điểm sương có
áp đầu ra ở mức quy định. Điểm sương có áp tiêu chuẩn ở đầu ra có thể được lựa
chọn từ các cấp độ sạch của không khí nén như đã chỉ dẫn trong ISO 8573-1:2001,
Bảng 3.
Nên thực hiện việc ổn định hóa nguồn không
khí nén cung cấp cho máy sấy được thử sao cho độ ẩm tương đối của không khí vào
được đảm bảo là đã bão hòa hoàn toàn hoặc ít nhất là trong phạm vi dung sai của
Bảng 2. Có thể sử dụng nhiều thiết bị xử lý khác nhau để tạo ra không khí bão
hòa hoàn toàn, ví dụ, các bộ tiếp xúc không khí/ nước phun hơi nước,v.v… Nên
chú ý lựa chọn và sử dụng dụng cụ đo độ ẩm tương đối ở đầu vào để đảm bảo sự
hoạt động tin cậy và chính xác của nó.
Trước khi thực hiện các phép đo điểm sương có
áp ở đầu ra, máy sấy nên có thời gian để ổn định hóa theo khuyến nghị của nhà
sản xuất máy sấy. Trong thời gian này, nên giám sát điểm sương có áp và lưu
lượng tới khi các thay đổi chu kỳ - tới - chu kỳ của các giá trị cực tiểu liên
tiếp và các giá trị cực đại liên tiếp nhỏ hơn pdp. 0,5 oC đối với
các máy sấy có giá trị pdp trung bình ≤ 0 oC và phải là pdp < 1
oC với pdp trung bình bằng 0 oC.
Khi báo cáo điểm sương có áp phải ghi lại
điểm sương có áp ẩm nhất đạt được trong quá trình thử nghiệm. Đối với các máy
sấy có các thay đổi đáng kể của điểm sương có áp trong một chu kỳ (ví dụ, các
máy sấy hấp thụ nhật kiểu lắc lư) thì điểm sương có áp trung bình cũng có thể
được ghi vào báo cáo. Phải tính toán điểm sương có áp trung bình phù hợp với
7.6.2 cũng phải đo nhiệt độ đỉnh và nhiệt độ trung bình ở đầu ra.
7.3. Sự chênh áp
Sự chênh áp là tổn thất của tổng áp suất giữa
đầu vào và đầu ra của máy sấy. Độ chênh áp được đo ở lưu lượng định mức của máy
sấy và các thông số định mức tiêu chuẩn được lựa chọn từ Bảng 2. Nên bố trí
thiết bị thử như chỉ dẫn trên Hình 2. Nên tính đến các bộ lọc ở đầu vào và đầu
ra trong phép đo độ giảm áp suất nếu chúng là một bộ phận của máy sấy. Các bộ
lọc nên được phép ổn định hóa để đạt tới điều kiện bão hòa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp không khí nén đã được xử lý
2 Van ngắt
3 Cảm biến/đo áp suất vào
4 Cảm biến/đo nhiệt độ vào
5 Máy sấy được thử
6 Dụng cụ đo độ giảm áp
7 Van điều chỉnh lưu lượng nhiều vòng
8 Cảm biến/đo lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cảm biến/ đo nhiệt độ xung quanh
11 Dụng cụ đo nhiệt độ nước làm mát vào
(nếu có)
12 Dụng cụ/đo không khí làm mát vào (nếu
có)
13 Ống đo áp suất vào
14 Ống đo áp suất ra
15 Dụng cụ đo độ giảm áp (phía nước)
16 Cảm biến/đo lưu lượng (phía nước)
a Các chi tiết về ống đo áp suất được cho trong
Phụ lục D.
b Lắp các dụng cụ đo nhiệt nếu máy sấy được thử
có cung cấp không khí làm mát hoặc cung cấp nước làm mát như là một chức năng
của máy sấy. Các dụng cụ đo nhiệt độ này thường là đặc điểm của máy sấy chất
làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Năng lượng tiêu thụ
Năng lượng tiêu thụ của máy sấy là tổng các
nhu cầu về năng lượng của máy sấy và gồm có tổng số của các dạng năng lượng vào
khác nhau. Ví dụ, một máy sấy hấp thụ có thể sử dụng một lượng hơi nước để đốt
nóng đầu vào và một nguồn cấp điện cho quạt hoặc công suất quạt. Với chừng mực
có thể thực hiện được báo cáo nên công bố năng lượng tiêu thụ được lấy theo giá
trị trung bình trên một số lượng đại diện của các chu kỳ vận hành đầy đủ (một
phút): xem 7.6.1.
7.4.1. Điện năng
Điện năng WE được biểu thị bằng
kilojun do máy sấy tiêu thụ nén được đo bằng Watt kế có độ chính xác ± 1% của
số đọc và được tính toán như đã cho bởi phương trình (1)
WE = PAV x tDC (1)
Trong đó
PAV là năng lượng trung
bình được tính toán như đã cho trong phương trình (3) trên một chu kỳ đầy đủ
của máy sấy, được biểu thị bằng kilo watt;
tDC là thời gian của một
chu kỳ đầy đủ của máy sấy, được biểu thị bằng giây.
7.4.2. Năng lượng hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WS = m x LV (2)
Trong đó
m là khối lượng của phần ngưng của hơi trên một
chu kỳ đầy đủ của máy sấy, được biểu thị bằng kilogam;
LV là nhiệt ẩm của sự
bay hơi của hơi ở nhiệt độ của hơi và các điều kiện cung cấp áp suất, được biểu
thị bằng kilojun trên kilogam.
7.4.3. Yêu cầu về năng lượng trung bình
Yêu cầu về năng lượng trung bình, PAV
, được biểu thị bằng kilowatt, được cho bởi phương trình (3):
PAV =
Trong đó
Wsum là tổng của tất cả các năng
lượng vào (WE, Ws và các năng lượng khác, nếu có) được
biểu thị bằng kilojun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Tổn thất không khí của hệ thống
Một số máy sấy sử dụng không khí nén khác với
quá trình để trợ giúp cho sự tái sinh môi trường sấy; việc sử dụng này thường
dẫn đến tổn thất của hệ thống không khí nén. Có hai thành phần tổn thất:
- Tổn thất trong quá trình thổi bao gồm một
thể tích không khí nén được thông ra khí quyển như là một phần của quá trình
hấp thụ độ dao động của áp suất;
- Tổn thất trong thanh lọc bao gồm một lượng
không khí được giảm áp, sấy đi qua bình hoạt động độc lập.
Ngoài tổn thất không khí bởi các quá trình
này, cũng cần lưu ý rằng lượng tổn thất không khí qua ống dẫn có thể là đáng
kể.
7.5.1. Tổn thất không khí thổi đối với máy
sấy tái sinh môi trường sấy
Tổn thất trong quá trình thổi không khí xảy
ra khi bình nén tăng áp của máy sấy được thông hơi ra áp suất khí quyển, chủ
yếu là lúc bắt đầu sự tái sinh môi trường sấy. Tổn thất không khí thổi VBL,
được biển thị bằng met khối có thể được tính toán theo phương trình (4)
(4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ps là áp suất của hệ thống được
biểu thị bằng bar tuyệt đối;
pregn là áp suất tái sinh được
biểu thị bằng bar tuyệt đối;
pref là áp suất khí quyển chuẩn
được biểu thị bằng bar tuyệt đối;
n là số lượng các lần thổi đối với một chu kỳ
đầy đủ của máy sấy.
Không nên đo tổn thất không khí thổi nhưng
cần tính toán tổn thất này như đã cho trong phương trình (4)
CHÚ THÍCH - Ảnh hưởng của lượng chất làm khô
thay đổi theo loại chất làm khô và có ảnh hưởng nhỏ nhất đến khối lượng được sử
dụng trong tính toán.
CẢNH BÁO. Hiện tượng thổi gió khi một thể
tích không khí lớn được thông hơi ra áp suất khí quyển trong một thời gian rất
ngắn sẽ tạo ra các lưu tốc chuyển tiếp và các tốc độ của khí cao có thể gây hư
hỏng các dụng cụ đo lưu lượng và tạo ra nguy hiểm cho an toàn.
7.5.2. Tổn thất không khí thanh lọc đối với
các máy sấy tái sinh môi trường sấy
Tổn thất không khí thanh lọc, tổng khối lượng
không khí được dẫn ra từ hơi nước của quá trình và được sử dụng để tái sinh môi
trường sấy, là tổn thất từ hệ thống. Khi sử dụng không khí thanh lọc, lưu lượng
ở đầu ra của máy sấy thấp hơn lưu lượng ở đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO. Điều quan trọng là phải chú ý tránh
hiện tượng thổi gió khi đo tổn thất không khí thanh lọc từ các máy sấy hấp thụ
độ dao động của áp suất vì dụng cụ đo lưu lượng và thiết bị đo không khí thanh
lọc có thể bị hư hỏng do sự xả nhanh không khí và hoặc có thể tạo ra nguy hiểm
cho an toàn.
CHÚ DẪN:
1 Nguồn cấp không khí nén đã được xử lý
2 Van ngắt
3 Cảm biến/đo nhiệt độ vào
4 Ống đo áp suất
5 Cảm biến/đo áp suất vào
6 Máy sấy được thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Van điều chỉnh lưu lượng nhiều vòng
9 Cảm biến/đo lưu lượng
10 Bộ tiêu âm giảm thanh
11 Cảm biến đo/nhiệt độ xung quanh
12 Cảm biến đo/nhiệt độ nước làm mát ở đầu
vào (nếu có)
13 Cảm biến đo/nhiệt độ không khí làm mát ở
đầu vào (nếu có)
a Các chi tiết về ống đo áp suất được cho trong
Phụ lục D.
b Lắp các dụng cụ đo nhiệt nếu máy sấy được thử
có cung cấp không khí làm mát hoặc cung cấp nước làm mát như là một chức năng
của máy sấy. Các dụng cụ đo nhiệt độ này thường là đặc điểm của máy sấy chất
làm lạnh.
c Nguồn lưu lượng không khí thanh lọc thay đổi
theo các kiểu máy sấy và hình vẽ chỉ dẫn rằng một dụng cụ đo lưu lượng (7) cho
biết lượng xả thích hợp biểu thị lưu lượng thanh lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất không khí thanh lọc, VPL biểu
thị bằng met khối, được tính toán theo phương trình (5)
VPL = qPFtPF (5)
Trong đó
qPF là lưu lượng không
khí thanh lọc, được biểu thị bằng met khối trên giây.
tPF là tổng thời gian sử
dụng không khí thanh lọc được biểu thị bằng giây, trong một chu kỳ đầy đủ của
máy sấy.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng tính toán này cho các
máy sấy không có chu kỳ.
7.5.3. Tính toán tổn thất không khí của máy
sấy cho các máy sấy tái sinh môi trường sấy
Mức tổn thất không khí của máy sấy, qAL,
được biểu thị bằng met khối trên giây, được tính toán theo phương trình (6)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qsum là tổng số của tất cả
các tổn thất không khí của máy sấy (LB, LP và các thông
số khác nếu áp dụng), được biểu thị bằng met khối trên giây;
tDC là thời gian của chu
kỳ máy sấy, được biểu thị bằng giây.
7.5.4. Tổn thất không khí cho các máy sấy
không tái sinh môi trường sấy
Lượng không khí này bị mất đi khỏi hệ thống
và khi khí quét được sinh ra bởi không khí nén, lưu lượng ở đầu ra của máy sấy
thấp hơn lưu lượng ở đầu vào. Phải đo lưu lượng của khí quét khi lập sơ đồ trên
Hình 3.
7.6. Xử lý các thay đổi trong chu kỳ
Nhiều kiểu máy sấy đặc biệt là các máy sấy
hấp phụ dao động nhiệt và áp suất về bản chất có tính chu kỳ. Trong một chu kỳ,
các giá trị đo được về năng lượng tiêu thụ, tổn thất không khí thanh lọc, tiếng
ồn, v.v… thay đổi một cách đáng kể.
Các số liệu thử nghiệm nên được lấy theo giá
trị trung bình và cần báo cáo giá trị trung bình cùng với các giá trị định tức
thời. Người sử dụng máy sấy có thể đánh giá, ví dụ như tổn thất không khí hoặc
năng lượng tiêu thụ trong các khoảng thời gian làm việc dài như là các xem xét
về chi phí của người sở hữu máy khi sử dụng các giá trị trung bình, trong khi
cỡ kích nước của các mối liên kết năng lượng v.v…có thể được đánh giá bằng các
giá trị đỉnh.
7.6.1. Tính toán giá trị trung bình của các thông
số trừ độ ẩm
Giá trị trung bình của
một dãy các giá trị đo được (trừ độ ẩm/ điểm sương có áp) nên được tính toán
như đã cho trong phương trình (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
xi là giá trị đo được
tại khoảng thời gian, i;
ti là khoảng thời gian,
được biểu thị bằng giây;
tTOT là tổng thời gian,
được biểu thị bằng giây;
n là số lượng các mẫu thử
Số lượng các mẫu thử n nên lớn hơn 30
để có thể đánh giá được một cách hợp lý giá trị trung bình.
7.6.2. Tính toán trung bình các thông số độ
ẩm
Cũng có thể báo cáo điểm sương có áp trung
bình ngoài điểm sương có áp ẩm nhất. Tuy nhiên nêu một điểm sương có áp trung
bình được đưa vào báo cáo thì nên chấp nhận rằng điểm sương có áp không có quan
hệ phi tuyến với độ ẩm (ví dụ được biểu thị bằng gam trên met khối) và cần được
chuyển đổi thành độ ẩm trước khi được tính toán giá trị trung bình trên một chu
kỳ đầy đủ của máy sấy như đã cho trong a) đến c).
a) Chuyển đổi điểm sương có áp (độ Celsius)
thành độ ẩm (gam trên met khối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuyển đổi độ ẩm trung bình trở lại thành
một điểm sương có áp trung bình, được biểu thị bằng độ Celsius.
Áp suất bão hòa pWS, được biểu thị
bằng pascal trên nước đá cho phạm vi nhiệt độ -100oC đến 0oC,
được cho bởi phương trình (8)
In(pWS) = C1/T + C2
+ C3T + C4T2 + C5T3 +
C6 T4 + C7InT (8)
Trong đó
T là nhiệt độ tuyệt đối có trị số bằng độ
celsius cộng với 273,15, được biểu thị bằng Kelvin
C1 = -5,6745359 E+03;
C2 = 6,3925247 E+00;
C3 = -9,6778430 E-03;
C4 = 6,2215701 E-07;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6 = -9,4840240 E-13;
C7 = 4,1635019 E+00.
Áp suất hơi bão hòa trên nước cho phạm vi
nhiệt độ 0oC đến 200 oC được cho bởi phương trình (9)
In(pWS) = C8/T + C9
+ C10T + C11T2 + C12T3 +
C13InT (9)
Trong đó
C8 = -5,8002206 E+03;
C9 = 1,3914993 E+00;
C10 = -4,8640239 E-02;
C11 = 4,1764768 E-05;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13 = 6,5459673 E+00.
Các hệ số C1 đến C13 trong
các phương trình (8) và (9) đã được rút ra từ các phương trình Hyland - Wexter.
7.7. Tiếng ồn
Phải đo tiếng ồn phát ra phù hợp với Phụ lục
C.
7.8. Thử nghiệm đối với các thiết bị tiết
kiệm năng lượng
Nhiều máy sấy được lắp với các thiết bị tiết
kiệm năng lượng thuộc một kiểu hoặc các kiểu khác nhau. Thử nghiệm này cho phép
đánh giá tính năng của máy sấy bằng thử nghiệm ở các lưu lượng riêng phần khác
nhau. Lưu lượng ở đầu vào máy sấy có thể được chếch đặt tại bất cứ một giá trị
nào trong các giá trị sau: 75%, 50%, 25% hoặc 0% của lưu lượng định mức. Không
có thông số thử nghiệm nào khác được thay đổi so với các giá trị được cho trong
Bảng 2. Nên lặp lại các thử nghiệm được mô tả trong 7.2 đến 7.7. Các kết quả có
thể được ghi lại trên biểu mẫu tính năng được cho trong Phụ lục B.
7.9. Độ chính xác của dụng cụ đo
Độ chính xác của dụng cụ đo được sử dụng
trong thử nghiệm được cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ chính xác
của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi
Độ chính xác a
Điểm sương có áp
oC
-100 đến -40
± 2
-40 đến -10
± 1
-10 và trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
Theo áp kế kPa
(bar)
0,05 ≤ p ≤ 2
± 100 (± 0,01)
2 ≤ p ≤ 6
± 10 (± 0,1)
Áp suất chênh
kPa (bar)
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
oC
0 đến 100
± 1
Lưu lượng
I/s
Bất kỳ
± 3%
Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
± 1%
Dụng cụ đo lưu lượng nước
L/s
Bất kỳ
± 5%
a Ở các điều kiện thử nghiệm
Tất cả các số đọc về điện nên được đo với độ
chính xác 2% của số đọc.
8. Độ không đảm bảo
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do chính bản chất của các phép đo vật lý học
không thể đo một đại lượng vật lý mà không có sai số, hoặc trên thực tế không
thể xác định được sai số thực của bất cứ phép đo riêng biệt nào. Tuy nhiên, nếu
biết đầy đủ các điều kiện của phép đo thì có thể đánh giá hoặc tính toán một
sai lệch riêng của giá trị được đo so với giá trị thực sao cho có thể khẳng
định được sai số này với một mức độ tin cậy chắc chắn rằng sai số thực nhỏ hơn
sai lệch đã nói trên. Giá trị của một sai lệch như vậy (giới hạn độ tin cậy
thường là 95%) tạo thành chuẩn cứ (tiêu chí) cho độ chính xác của một phép đo
cụ thể.
Giả sử tất cả các sai số hệ thống có thể xuất
hiện trong phép đo các đại lượng riêng và phép đo các tính năng của không khí
có thể được bù bằng sự hiệu chỉnh. Cần giả thiết thêm là các giới hạn độ tin
cậy trong các sai số của số đọc và các sai số tích phân có thể là không đáng kể
nếu có đủ số lượng các số đọc.
Các sai số hệ thống (nhỏ) có thể xuất hiện
được bao hàm bởi độ không chính xác của các phép đo.
Sự phân loại chất lượng và các giới hạn sai
số đòi hỏi phải xác minh độ không đảm bảo của phép đo bởi vì ngoài các ngoại lệ
(ví dụ, các bộ chuyển đổi điện). Các sự phân loại này chỉ tạo ra một phần nhỏ
các cấp chất lượng hoặc giới hạn sai số.
Thông tin về việc xác minh độ không đảm bảo
của phép đo các đại lượng riêng và các giới hạn độ tin cậy của các tính năng
của khí và gần đúng. Các thông tin gần đúng này chỉ có thể được cải thiện với
chi phí không cân xứng phù hợp với ISO 2854.
9. Báo cáo thử
9.1. Công bố dữ liệu
Các dữ liệu về tính năng phải được công bố ở
các điều kiện chuẩn và tối thiểu phải bao gồm các dữ liệu trong Bảng 2. Các kết
quả phải là các kết quả thu được trong các điều kiện thử.
9.2. Dữ liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điểm sương có áp ở lưu lượng định mức;
b) Độ giảm áp;
c) Tổn thất không khí nén;
d) Năng lượng tiêu thụ;
e) Tiếng ồn phát ra đối với tất cả các máy
sấy khác với các máy sấy hấp thụ.
- Mức áp suất âm thanh thổi gió;
- Mức áp suất âm thanh của khí thanh lọc.
f) Độ giảm áp qua mạng lưới nước làm mát;
g) Lưu lượng nước làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các
kiểu máy sấy không khí nén
A.1 Máy sấy hấp thụ
Máy sấy hấp thụ là một máy sấy không khí nén
dùng để hút hơi nước từ không khí nén. Trong đó chất hấp thụ kết hợp hóa học
với hơi nước và tham gia vào dung dịch. Dung dịch chứa nước được thải ra và
chất hấp thụ thường không được thu hồi.
A.2 Máy sấy hấp phụ
Máy sấy hấp phụ là một máy sấy không khí nén
dùng để hút hơi nước từ không khí nén bằng sự hút và bám dính của các phân tử
trong pha khí hoặc pha lỏng vào bề mặt của một vật rắn. Chất hấp phụ có thể
được tái sinh bằng cách loại bỏ nước hấp thụ.
A.2.1 Máy sấy tái sinh môi trường sấy không
được đốt nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Máy sấy tái sinh môi trường sấy được
đốt nóng
Sự tái sinh môi trường sấy đạt được bằng cách
đưa không khí được đốt nóng qua chất làm khô. Việc đốt nóng có thể thực hiện
bằng các bộ đốt nóng bằng điện, hơi nước hoặc bộ trao đổi nhiệt của quá trình.
Các bộ đốt nóng có thể được đặt ở trong hoặc bên ngoài lớp chất làm khô. Không
khí có thể là không khí nén giãn nở được làm khô từ trước hoặc không khí môi
trường xung quanh đã đi qua lớp chất làm khô thông qua quạt gió hoặc chân
không.
A.2.3 Máy sấy không khí nén nóng
Máy sấy không khí nén nóng là một máy sấy
chất làm khô sử dụng không khí nén nóng trước và sau bộ làm mát để tái sinh
chất làm khô. Sau khi không khí nóng này đã tái sinh chất làm khô, nó được làm
mát và làm khô không khí có tổn thất thanh lọc.
A.3 Máy sấy màng chắn
Máy sấy màng chắn là một máy sấy không khí
nén gồm có một màng chắn bán thấm hơi nước và có thể là một lượng nhỏ không khí
có thể thấm qua. Vật liệu màng chắn được lựa chọn để thúc đẩy sự khuếch tán
nước trong khi hạn chế sự tiến triển của các phân tử khí khác bổ sung cho không
khí nén. Hơi nước đã được khuếch tán qua lớp màng sau đó được dẫn ra khí quyển
qua một đường xả trong vỏ bảo vệ xung quanh lớp màng chắn. Một lượng nhỏ đặc
trưng của không khí nén được làm khô thường có tên gọi là khí quét được sử dụng
để phun hơi nước được thu gom ra khỏi khí quyển.
A.4 Máy sấy làm lạnh (bao gồm cả sấy bằng
làm mát)
Máy sấy làm lạnh là một máy sấy không khí nén
hút hơi nước bằng cách ứng dụng quá trình làm mát và sau đó là ngưng tụ. Sự
ngưng tụ hơi nước xảy ra trên các bề mặt làm mát bên trong và sau đó hơi nước
được tách ly và thải ra. Độ ẩm tương đối thoát ra thấp hơi 100%. Máy sấy làm
lạnh thường được thiết kế để cung cấp các điểm sương có áp lớn hơn 0oC
để ngăn ngừa sự đóng băng trên các bề mặt làm mát bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Mẫu
báo cáo về tính năng của máy sấy
Mẫu báo cáo về tính
năng của máy sấya
TT
Thông tin yêu cầu
Thống tin ghi lại
Đơn vị
1
Người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
Kiểu máy sấy
-
3
Số mẫu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số loạt
-
5
Các tính năng khác
Các lựa chọn.v.v...
-
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
Mối nối điện
Pha
V
Hz
-
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ và kiểu
-
9
Mối nối cho nước làm mát
Cỡ và kiểu
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, các bộ lọc ngoài, bộ trao đổi nhiệt
bổ sung, quạt v.v...
11
Dụng cụ và phụ tùng
Ví dụ, các áp kế, đèn báo, v.v...
-
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A2
B
-
13
Khoảng thời gian ổn định hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Thời gian thử
h
15
Nhiệt độ môi trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
16
Độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh
-
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí nén đo được ở đầu vào
I/s
% của lưu lượng định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Nhiệt độ không khí nén đo được ở đầu vào
°C
°C
Áp suất không khí nén đo được ở đầu vào
Pa, áp kế, (bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ không khí làm mát đo được ở đầu
vào
°C
Lưu lượng nước làm mát đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/s
Độ giảm áp đo được của nước làm mát
Pa (bar)
Đỉnh b
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Nhiệt độ không khí nén đo được ở đầu ra
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Độ giảm áp đo được trên máy sấy/ bộ lọc
Pa (bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, điện, hơi
nước
kW
Dòng điện
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, lưu lượng
thanh lọc tổn thất thổi gió & khí quét
l/s
Mức áp suất tiếng ồn
ISO 3744
dB (A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB (A)
18
Tên người chịu trách nhiệm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày và chữ ký
a Sử dụng một từ cho giá trị chất thải khi
thực hiện các thử nghiệm một phần tải;
b Xem 7.2.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo
tiếng ồn
C.1 Quy định chung
Phép đo áp suất âm thanh phát ra phải được
thực hiện trên một chu kỳ đầy đủ của máy sấy đối với các giá trị thang đo A.
Các phép đo tiếng ồn của một máy sấy phải phù hợp với ISO 3744-2.
Thử nghiệm nên được thực hiện ở áp suất, lưu
lượng và nhiệt độ định mức ở đầu vào.
Nếu thiết bị giảm âm được cung cấp cho máy
sấy như là thiết bị tiêu chuẩn (ví dụ, vỏ bảo vệ được cách âm của máy sấy làm
lạnh) thì nên sử dụng thiết bị này trong thử nghiệm đo tiếng ồn. Không nên đưa
các kết quả thu được khi sử dụng thiết bị tự chọn vào mẫu các kết quả tiêu
chuẩn nhưng phải được nhận biết rõ và được báo cáo riêng.
C.2 Các điều kiện chất tải và lắp đặt
Từ khi có quy định khác và được ghi trong Phụ
lục B, các điều kiện chất tải và lắp đặt để đo tiếng ồn phải như sau:
a) Máy sấy làm lạnh; máy sấy phải được vận
hành toàn tải, máy sấy phải được lắp đặt đến sàn cứng đại diện cho các yêu cầu
quy định.
b) Máy sấy hấp phụ; máy sấy phải được chỉnh
đặt để vận hành trong chu kỳ thanh lọc/ thổi gió. Máy sấy phải được lắp đặt
trên đồ gá hoặc trên sàn cứng đại diện cho các yêu cầu quy định. Tiếng ồn phát
ra trong quá trình thổi gió phải được đo và ghi lại một cách riêng biệt. Tiếng
ồn này không được đưa vào giá trị trung bình của tiếng ồn cho vận hành bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Ống
đo áp suất
Khi thực hiện các phép đo áp suất, quy trình
kỹ thuật tốt là phải bảo đảm một chiều dài ống đáng kể để nắn thẳng dòng. Ngoài
ra cần thiết phải nhận biết vị trí của các dụng cụ đo so với thiết bị thử. Các
quy định kỹ thuật hiện có quy định các nội dung chi tiết nêu trên; đặc biệt là
phụ lục này quy định các chi tiết về sự thay đổi của ống đo áp suất được mô tả
trong ISO 6358 [1].
Lý do cho sự thay đổi là để thuận tiện cho
mối nối ghép như đã mô tả trong phụ lục này và trong ISO 6358. Ống đo áp suất
mô tả trong phụ lục này và trong ISO là giống nhau về tính năng và sử dụng.
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lỗ xả áp
l Chiều dài ren (xem Bảng D.1)
d Đường kính trong thực tế của ống (xem Bảng D.1)
a Ren thích hợp với bộ phận được thử
b Ren thích hợp với bộ phận được thử
c Chiều của dòng chảy.
Hình D.1 - Ống đo áp
suất
Bảng D.1 - Các kích
thước điển hình của ống đo áp suất
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
D
l b
max,
M5 x 0,8
2
2,5
G1/8
6
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
11
G3/8
13
11,4
G1/2
16
15
G3/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,3
G1
28
19,1
G1 1/4
36
21,4
G1 1/2
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ren hệ met phù hợp với TCVN 7292 (ISO 261),
ren G phù hợp với TCVN 8887-1 (ISO 228-1);
b Các chiều dài ren G phù hợp với ISO 1179.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7783 (ISO 1000), Đơn vị SI và
khuyến nghị sử dụng các bội số của chúng và một số đơn vị khác.
[2] ISO 6358, Pneumatic fluid power - Components
using compressible fluids - Determination of flow-rate characteristics (Truyền
động khí nén - các bộ phận sử dụng lưu chất nén được - xác định đặc tính lưu
lượng).