Tốc độ trên các bề mặt trao đổi
|
1,5 m/s đến 2,5 m/s (5 ft/s đến 8 ft/s)
|
Áp suất làm việc theo áp kế lớn nhất cho
phép
|
≥ 500 kPa (75 psi)
|
Áp suất thử theo áp kế
|
≥ 750 kPa (110 psi)
|
Nhiệt độ vào lớn nhất
|
30 0C (90 0F)
|
Độ tăng lớn nhất của nhiệt độ
|
20 K (35 0F)
|
Hệ số chỉ thị sai trên phía trước
|
0,35 m2 K/kW (0,002 h.ft2
0F/Btu)
|
Độ giảm áp lớn nhất
|
100 kPa (15 psi)
|
Nhiệt độ ra lớn nhất
|
50 0C (1200 F)
|
Độ tăng nhỏ nhất của nhiệt độ
|
10 K (20 0F)
|
Lượng dự báo cho ăn mòn vỏ (thành, vách)
|
3,0 mm ( in)
|
·
4.1.16. Các động cơ và tất cả các bộ phận và thiết bị điện khác phải
thích hợp với sự phân loại theo vùng do khách hàng quy định trên các tờ dữ liệu
(xem Phụ lục A), phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 60079-10 và phải tuân theo
các quy tắc và quy định đang áp dụng ở địa phương do khách hàng quy định.
4.1.17. Các chi tiết dự phòng cho máy nén
hoặc các máy nén phải thích hợp cho vận hành với không khí ở hiện trường. Các thông
số tính năng, bao gồm mọi sự đề phòng được yêu cầu phải được thỏa thuận cùng
nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
·
4.1.18. Nếu được quy định, máy nén hoặc các máy nén phải thích hợp cho
vận hành với không khí ở hiện trường. Các thông số tính năng, bao gồm mọi sự đề
phòng được yêu cầu phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán
hàng.
4.1.19. Hướng dẫn về danh mục các chi tiết và
bộ phận cấu thành của máy nén ly tâm được cho trong Phụ lục F
·
4.1.20. Quy tắc thiết kế áp lực phải tuân theo quy tắc thiết kế áp suất
(áp lực) và các yêu cầu bổ sung được cho trong tiêu chuẩn này.
·
4.1.21. Khách hàng và bên bán hàng phải thỏa thuận về các biện pháp có
để tuân theo các quy định của nhà nước, pháp lệnh hoặc quy tắc áp dụng cho
thiết bị.
4.2. Thân máy
4.2.1. Chiều dày của thân máy phải thích hợp với
các áp suất thử nghiệm và làm việc lớn nhất cho phép và phải có lượng dư cho ăn
mòn ít nhất 3mm. Chiều dày của thân máy không được nhỏ hơn chiều dày được tính
toán phù hợp với quy tắc thiết kế áp lực.
4.2.2. Thiết bị phải được trang bị các chân có các
kích vít thẳng đứng và được khoan lỗ dẫn hướng có thể tiếp cận được để sử dụng
cho lắp ghép chốt lần cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
4.2.4. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép của thân máy ít nhất phải bằng
áp suất quy định của van an toàn. Nếu không quy định định áp suất đặt của van
an toàn hoặc nếu không lắp van an toàn thì áp suất làm việc lớn nhất cho phép
ít nhất phải bằng 1,25 lần áp suất xả lớn nhất quy định.
CHÚ THÍCH: Phương tiện bảo vệ hệ thống thường
do khách hàng cung cấp
4.2.5. Không cho phép thiết kế các thân máy nhiều
hơn một mức áp suất lớn nhất cho phép trừ khi có sự chấp thuận đặc biệt của
khách hàng và nếu như vậy thì bên bán hàng phải ấn định các giới hạn về mặt vật
lý và áp suất làm việc lớn nhất cho phép của mỗi phần trong thân máy.
4.2.6. Mỗi thân máy ghép dọc trục phải có đủ độ
cứng vững để cho phép tháo ra và thay thế nửa trên của nó mà không ảnh hưởng
xấu đến các khe hở rô to – thân máy và độ đồng trục của các ổ trục.
4.2.7. Thân máy phải được chế tạo bằng thép để sử
dụng cho các lưu chất sau:
a) Không khí hoặc khí không cháy được ở áp
suất làm việc theo áp kế lớn nhất cho phép vượt quá 2500 kPa (360 psi);
b) Không khí hoặc khí không cháy được ở nhiệt
độ xả tính toán vượt quá 260 0C (500 0F) ở tốc độ liên
tục lớn nhất tại bất cứ điểm nào trong phạm vi vận hành;
c) Khí độc hoặc khí không cháy được.
4.2.8. Gang xám hoặc các vật liệu kết cấu khác có
thể được sử dụng cho các điều kiện vận hành khác với điều kiện được quy định
trong 4.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Áp suất riêng phần của hyđro được
tính toán bằng cách nhân phần trăm (theo thể tích) mol cao nhất được quy định
của hyđro với áp suất làm việc lớn nhất cho phép.
4.2.10. Các thân máy ghép dọc trục phải sử
dụng mối liên kết kim loại – kim loại (với hợp chất liên kết thích hợp) duy trì
được độ kín khít bằng mối ghép bu lông thích hợp. Không được sử dụng các đệm
kín (bao gồm cả đệm kín kiểu dây) trên mối nối dọc trục. Có thể sử dụng các
vòng O với các rãnh vòng được gia công trên mặt bích đối diện của mối nối ghép
dọc trục của thân máy với sự chấp thuận của khách hàng. Nếu sử dụng mối nối có
đệm kín giữa các nắp đầu mút và phần hình trụ của các thân máy được ghép hướng
kính thì chúng phải được kẹp chặt cẩn thận với các đệm khí.
4.2.11. Các kích vít, thanh dẫn hướng và các
chốt trụ điều chỉnh thẳng hàng hoặc đồng trục điều chỉnh thẳng hàng hoặc đồng
trục của thân máy phải được trang bị để tháo lắp dễ dàng. Nếu dùng các kích vít
làm phương tiện chia tách các mặt tiếp xúc thì một trong các mặt tiếp xúc này
phải có gờ nổi (được khỏa mặt hoặc khoét rãnh) để ngăn ngừa sự rò rỉ của mối
nối hoặc sự lắp ghép không đúng của các bề mặt đối tiếp với nhau. Các thanh dẫn
hướng phải đủ dài để ngăn ngừa sự hư hỏng của các bề mặt bên trong hoặc các vít
cấy của thân máy trong quá trình tháo ra và lắp lại. Phải trang bị các vấu để
nâng hoặc các bu lông vòng để nâng nửa trên của thân máy. Bên bán hàng phải quy
định các phương pháp để nâng máy đã được lắp ráp.
4.1.12. Việc sử dụng lỗ ren trong các bộ phận
chịu áp lực phải giảm tới mức tối thiểu. Để ngăn ngừa sự rò rỉ trong các đoạn
chịu áp lực của thân máy, ở xung quanh và dưới đáy của lỗ khoan và lỗ ren phải
để lại lớp kim loại có chiều dày đều nhau và ít nhất là phải bằng một nửa đường
kính danh nghĩa của bu lông cộng với lượng dư cho ăn mòn. Chiều sâu của lỗ ren
ít nhất phải bằng 1,5 lần đường kính của vít cấy.
4.1.13. Không cho phép bít kín lỗ có khe hở
bằng lắp ghép vít cấy để ngăn ngừa rò rỉ.
4.1.14. Các bề mặt lắp ghép của máy nén phải
được gia công tinh đạt tới độ nhám trung bình cộng (Ra) 3,2 mm đến 6,4 µm (125 µin đến 250 µin). Lỗ
lắp bu lông neo hoặc bu lông móng phải được khoan vuông góc với bề mặt lắp ráp
hoặc các bề mặt và các vị trí được khỏa mặt tới đường kính bằng ba lần đường
kính của lỗ.
4.1.15. Các mối lắp ghép vít cấy phải có các
vít cấy đã được lắp đặc trước. Lỗ vít để lắp vít cấy chỉ được khoan đủ chiều
sâu để cho phép chiều sâu ren bằng 1,5 lần đường kính ngoài của vít cấy; phải
cắt bỏ 1,5 vòng ren đầu tiên tại mỗi đầu của vít cấy.
4.2.16. Phải trang bị các mối ghép bu lông
ngoài và trong như sau:
a) Các mối ghép bu lông ngoài với thân máy
phải phù hợp với quy tắc thiết kế áp lực (bộ phận chịu áp lực). Mối ghép bu
lông trong phải có cùng một dạng ren.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phải có đủ khoảng trống tại vị trí lắp bu
lông để cho phép sử dụng chìa vặn mặt nút hoặc chìa vặn mặt mút (chỉ dùng cho
mối ghép ngoài).
d) Không cho phép sử dụng mối ghép bu lông
kiểu đầu chìm, đai ốc xẻ rãnh hoặc mối ghép bu lông kiểu chia vặn trừ khi có sụ
chấp thuận đặc biệt của khách hàng (chỉ dùng cho mối ghép ngoài).
4.3. Vách chắn giữa các cấp và cánh hướng
dòng vào
·
4.3.1. Vách chắn giữa các cấp và cánh hướng dòng vào thích hợp với tất
cả các điều kiện vận hành, khởi động, ngừng máy, đóng ngắt hành trình, chỉnh
đặt và tăng vọt tức thời. Nếu sử dụng mối nối cho quá trình trung gian chính thì
khách hàng phải quy định các áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tại mỗi mối nối.
Khách hàng phải xác nhận các vách chắn được cung cấp là thích hợp cho áp suất
chênh lệch lớn nhất.
4.3.2. Mối nối ghép trong phải được thiết kế để
giảm rò rỉ tớ mức tối thiểu và cho phép tháo được dễ dàng.
4.3.3. Phải trang bị các mối ghép có đường zic zắc
phục hồi được tại tất cả các điểm có khe hở khép kín bên trong để giảm tới mức
tối thiểu sự rò rỉ bên trong. Các chi tiết của mối ghép này phải thay thế được
một cách dễ dàng.
4.3.4. Các vách chắn phải tách ra theo chiều trục
trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng. Các vách chắn phải được trang bị
lỗ ren để lắp bu lông vòng hoạt chất các phương tiện khác để di chuyển dễ dàng.
4.3.5. Nếu có quy định phải làm mát vách chắn thì
các nửa trên và dưới của vách chắn tách ra phải được trang bị đường ống phân
phối trên đỉnh và dưới đáy của mỗi thân máy.
4.4. Mối nối của thân máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.1. Tất cả mối nối dẫn khí công nghệ vào
thân máy phải thích hợp với áp suất làm việc lớn nhất cho phép của thân máy
(xem 4.2.4).
4.4.1.2. Tất cả mối nối khách hàng phải tiếp
cận được để bảo dưỡng mà không phải di chuyển máy.
4.4.1.3. Không được sử dụng mối nối, ống, van
và phụ tùng nối ống của cỡ ống danh nghĩa DN 32 (NPS 1¼), DN 65 (NPS 2½) DN 90
(NPS 3½) hoặc DN 125 (NPS 5)
4.4.1.4. Mối nối được hàn vào thân máy phải
đáp ứng các yêu cầu về vật liệu của thân máy, bao gồm cả các giá trị độ bền va
đập, các yêu cầu của đường ống nối.
4.4.1.5. Tất cả các mối hàn mối nối phải được
thực hiện trước khi thử thủy tĩnh (xem 6.3.2).
4.4.2. Mối nối của quá trình chính
·
4.4.2.1. Mối nối vào và ra phải có mặt bích hoạt chất được gia công và
lắp bằng vít cấy, được định hướng theo quy định trong các tờ dữ liệu (xem phụ
lục A). Mối nối vào và ra đối với các máy nén kiểu tang trống phải được đặt
trong thân ngoài mà không bố trí ở các nấp đầu mút. Trên các máy nén có kết cấu
công xôn chia tách ra được theo phương hướng kính, mối nối vào của quá trình có
thể bố trí trên nắp đầu mút.
4.4.2.2. Các mặt bích phải phù hợp với quy tắc
thiết kế bộ phận chịu áp lực. Nếu có quy định, bên bán hàng phải cung cấp tất
cả các mặt bích đối tiếp, bao gồm các vít cấy và đai ốc.
4.4.2.2.1. Các mặt bích có mút phẳng, chiều dày
mặt tiếp xúc được tăng lên có thể được sử dụng trên các thân máy bằng vật liệu
khác gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2.3. Các mặt bích bằng gang phải có mặt
mút phẳng và tuân theo các yêu cầu của ISO 7005-2. Các mặt bích loại 125 có chiều
dày nhỏ nhất bằng chiều dày loại 250 đối với các cỡ DN 200 và nhỏ hơn.
4.4.2.4. Độ đồng tâm của đường tròn qua tâm các
bu lông và lỗ của tất cả các mặt bích của thân máy phải bảo đảm sao cho diện
tích của bề mặt được gia công cho lắp đệm kín phải đủ để thích ứng với các đệm
kín tiêu chuẩn và đệm kín không nhô ra vào dòng lưu chất.
4.4.2.5. Việc gia công tinh tất cả các mặt
bích và ống phun phải tuân theo các yêu cầu của 4.4.2.2 áp dụng cho vật liệu
được cung cấp, bao gồm cả yêu cầu về độ nhám gia công tinh mặt bích.
4.4.3. Mối nối phụ
4.4.3.1. Mối nối phụ có thể bao gồm, nhưng
không hạn chế, mối nối cho thông hơi, phun chất lỏng, thải (xem 4.4.3.2) nước
làm mát, dầu “bôi trơn và bít kín”, xịt nước, khí của bộ giảm chấn và khoang
pit tông cân bằng.
·
4.4.3.2. Đối với các thân máy
ghép dọc trục, bên bán hàng phải cung cấp mối nối để thải hoàn toàn tất cả các
khí đi qua. Đối với các thân máy ghép hướng các chỗ thoát (thải) phải được bố
trí tại điểm thấp nhất của mỗi đoạn vào, điểm thấp nhất của đoạn giữa các thân
máy trong và thân máy ngoài và điểm thấp của mỗi đoạn xả. Nếu được quy định,
phải trang bị cho các chỗ thải riêng cho từng cấp bao gồm cả chỗ thải cho khoang
bít tông cân bằng.
4.4.3.3. Các mặt bích phải phù hợp với quy tắc
thiết kế bộ phận chịu áp lực.
4.4.3.4. Mối nối phụ phải có cỡ kích thước tối
thiểu là cỡ ống danh nghĩa DN 20 (NPS ¾) (xem 4.4.1.3) và phải được hàn với ống
nối và lắp mặt bích, hoặc được gia công và lắp ghép vít cấy. Đối với kết cấu
được hàn với ống nối phải để lại khe hở 1,5mm, được đo trước khi hàn, giữa đầu
mút ống và đáy của ống nối trong thân máy.
4.4.3.5. Nếu không thể cung cấp được lỗ trên
thân được hàn với ống nối và tạo mặt bích hoặc được gia công và lắp ghép vít
cấy thì có thể sử dụng lỗ có ren với các cỡ DN 20 (NPS ¾) đến DN 40 (NPS 1½)
nếu được khách hàng chấp nhận. Lỗ có ren trên thân máy phải được bố trí như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ren ống phải làm ren côn [ví dụ TCVN 7701
(ISO 7) hoặc ASME B1.20.1] và phải tuân theo quy tắc thiết kế bộ phận chịu áp
lực.
c) Không được dùng mối nối ren cho các lưu
chất độc hại hoặc cháy được. Khi cho phép sử dụng mối nối ren thì chúng không
được hàn kín lại.
4.4.3.6. Phải lắp đặt một đai ốc có chiều dài
không nên lớn hơn 150 mm (6 in) vào lỗ có ren hoặc hàn với ống nối. Đai ốc nối
ống phải là cỡ nhỏ nhất 160 không hàn theo danh mục dùng cho mối nối có ren và
cỡ 80m theo danh mục dùng cho mối nối được hàn theo ống nối. Mỗi đai ốc nối ống
phải có một cỡ hàn, ống nối hàn hoặc mặt bích trước.
4.4.3.7. Lỗ được làm ren không được nối với
ông phải được nút kín lại bằng các nút thép cứng vững. Các nút này tối thiểu
phải đáp ứng các yêu cầu về vật liệu chịu ăn mòn. Ren phải được bôi trơn. Không
quấn dải băng vào ren của các nút được lắp vào các đường dẫn đầu. Không được sử
dụng các nút bằng chất dẻo.
4.5. Ngoại lực và mô-men
4.5.1. Máy nén phải được thiết kế để chịu được tác
động của các ngoại lực và mô-men trên mỗi ống (vòi) phun được tính toán phù hợp
với Phụ lục G. Bên bán hàng phải cung cấp các lực mô-men cho phép đối với mỗi
ống phun được xếp thành bằng (cột) cùng với tọa độ.
4.5.2. Thân máy và các trụ đỡ phải được thiết
kế để có đủ độ bền và độ cứng vững để hạn chế độ không đồng trục của khớp nối
trục do tác động của các lực mô-men cho phép gây ra tới 50 µm (0,002 in)
4.6. Bộ phận quay
4.6.1. Trục quay phải được chế tạo nguyên khối
(không phép) bằng thép đã được nhiệt luyện và được gia công thích hợp. Các trục
có đường kính sau khi gia công tinh lớn hơn 200 mm (8 in) phải được làm bằng
thép rèn hoặc nếu có sự chấp thuận của khách hàng – thép thanh cán nóng với
điều kiện là các thanh thép này đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng và nhiệt
luyện đối với các trục thép rèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3. Nếu không có sự bảo vệ nào khác đối
với trục do khách hàng chấp thuận, phải trang bị các ống lót trục có thể phục
hồi được tại các điểm có khe hở khép kín trừ khi có sử dụng các vòng bít quay.
Các ống lót này phải được chế tạo bằng vật liệu chịu ăn mòn trong quá trình
được xử lý thích hợp để chịu được mài mòn và được bít kín để tránh rò rỉ giữa
trục và ống lót (về các giới hạn, xem 4.11.1.7)
4.6.4. Việc thiết kế các cụm trục - ống lót - bánh
công tác không được tạo ra biến dạng tạm thời hoặc biến dạng dư của cụm rô to.
Phương pháp kẹp chặt bánh công tác phải đủ giữ được độ đồng tâm và cân bằng
trong tất cả các điều kiện vận hành quy định, bao gồm cả tốc độ quá mức đến tốc
độ ngắt.
4.6.5. Các vùng cảm biến của trục rô to được quan trắc
bởi các đầu dò rung hướng kính phải đồng tâm với các ngõng trục của ổ trục. Tất
cả các vùng cảm biến (rung hướng kính và vị trí chiều trục) không được có các
vết xước và vết vạch dấu hoặc bất cứ các chỗ không liên tục nào khác như lỗ dầu
hoặc rãnh then. Các vùng này không được phủ kim loại, lắp ống lót hoặc mạ. Độ
nhám gia công bề mặt lần cuối phải là Ra từ 0,4 µm đến 0,8µm (16 đến
32µin) thu được bằng mài khôn hoặc đánh bóng. Các vùng này phải được khử từ một
cách triệt để hoặc được xử lý theo cách khác sao cho độ đảo tổng do điện và cơ
không vượt quá 25% biên độ dao động đỉnh tới đỉnh lớn nhất cho phép hoặc giá
trị sau lấy giá trị lớn hơn:
a) Đối với các vùng được quan trắc bằng các
đầu dò rung hướng kính 6 mm (205 min);
b) Đối với các vùng được quan trắc bằng các
đầu dò vị trí chiều trục, 13 mm
(250 min);
Nếu cố gắng hết sức mà không đạt được các
giới hạn này thì bên bán hàng và khách hàng phải cùng nhau thỏa thuận về một
mức chuẩn chấp nhận khác.
4.6.6. Mỗi rô to phải được ghi dấu rõ ràng bằng một
số duy nhất. Số này phải được ghi trên đầu mút của trục đối diện với khớp nối
trục hoặc trong vùng có thể tiếp cận được và không dễ bị hư hỏng.
4.6.7. Bánh công tác có thể là kín gồm có một đĩa,
các cánh và vỏ, hoặc có thể nửa hở gồm một đĩa và các cánh. Bánh công tác phải
có kết cấu hàn, hàn vảy cứng, cán hoặc đúc. Có thể sử dụng các phương pháp chế
tạo như ăn mòn điện hóa và tán đinh tán nếu được khách hàng chấp thuận. Mỗi
bánh công tác phải được ghi dấu với một số nhận dạng duy nhất
4.6.8. Các bánh công tác có kết cấu hàn, hàn vẩy
cứng và tán đinh có thể gồm có các chi tiết rèn và đúc. Các mối hàn trong đường
dẫn khí phải nhẵn và không có vẩy hàn. Các bánh công tác phải được nhiệt luyện
và khử ứng suất sau khi hàn và hàn vẩy cứng. Các đường vào và ra của cánh không
được có các cạnh sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.10. Không cho phép tạo cân bằng cho bánh
công tác bằng hàn.
4.6.11. Thiết kế các chi tiết có ứng suất
phải có sự đánh giá đúng về hệ số tập trung ứng suất (SCF) đối với dạng hình
học của chi tiết. Thiết kế các chi tiết quay của ứng suất phải tính đến các góc
lượn để hạn chế hệ số tập trung ứng suất.
CHÚ THÍCH: Các vùng có liên quan bao gồm các
chỗ giao nhau của cánh với đĩa, các thay đổi tiết diện của các rãnh then và
trục.
4.6.12. Các vùng chặn (nguyên khối) được ưu
tiên sử dụng. Phải cung cấp các vùng chặn thay thế nếu có yêu cầu để loại bỏ màng
chất lỏng, sự tiếp xúc cơ khí hoạt chất bít kín trục bằng khí. Nếu cung cấp các
vùng chặn thì chúng phải có lượng dư bổ sung ít nhất 3mm (⅛ in) để có thể gia
công tinh lại nếu vòng chặn hư hỏng. Nếu cung cấp các vùng chặn thay thế được
(cho lắp rắp và bảo dưỡng), chúng phải được kẹp chặt vào trục để tránh bị bào
mòn.
4.6.13. Cả hai mặt mút của các vòng chặn phải
có độ nhám bề mặt ra không lớn hơn 0,4 mm
(16 min) và tổng độ đảo
chiều chục của mỗi mặt mút không được vượt quá 13 mm (500 min).
4.6.14. Chấp nhận các thiết kế máy nén không
yêu cầu có tang cân bằng.
4.6.15. Nếu có yêu cầu tang cân bằng phải
cung cấp đường ống và giá đỡ để hạn chế các tải trọng chiều trục tác động lên
các ổ trục chặn. Phải có lỗ tích áp hoặc áp suất trong buồng (khoang) cân bằng.
4.6.16. Đường ống cân bằng phải được nối mặt
bích và có kích thước xử lý rò rỉ khí của tang cân bằng.
4.6.17. Để tránh tạo thành các điện thế trên
trục, độ từ dư của bộ phận quay không được vượt quá 0,0005T (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Quy định chung
4.7.1.1. Phải cung cấp các ổ trực đỡ và chặn
thủy động trừ khi có sự chấp thuận riêng ngược lại của khách hàng.
CHÚ THÍCH: phụ lục J đưa ra các xem xét ứng
dụng đối với các ổ trục chỉ tính khi được quy định. Các ổ trục này là công nghệ
mới ở thời điểm này.
4.7.1.2. Trừ khi có quy định khác, ổ trục chặn
và ổ trục đỡ phải được lắp với cảm biến nhiệt độ kim loại của ổ trục phù hợp
với API 670.
4.7.2. Ổ trục đỡ
4.7.2.1. Các ổ trục đỡ kiểu ống lót hoặc kiểu
đệm lót phải sử dụng và phải được chia tách ra để dễ dàng cho lắp ráp. Việc sử
dụng các thiết kế không chia tách được cần có sự chấp thuận của khách hàng. Các
ổ trục phải có lỗ chính xác chung bằng thép, các lớp lót, đệm hoặc ống lót bằng
babit thay thế được. Ổ trục phải được trang bị các chốt chống xoay và phải được
kẹp chặt chắc chắn theo chiều trục.
4.7.2.2. Thiết kế ổ trục phải chịu được độ
không đảm bảo thủy động và có sự giảm chấn thích hợp trên toàn bộ phạm vi các
khe hở cho phép của ổ trục để hạn chế rung của rô to tới các biên độ lớn nhất
quy định (xem 4.9.5.6) trong thiết bị đang vận hành có tải hoặc không tải ở bất
cứ vận tốc nào (4.9.1.3) trong phạm vi tốc độ quy định.
4.7.2.3. Các lớp lót, đệm lót hoặc ống lót
phải được lắp trong thân chia tách được theo chiều trục và phải thay thế được.
Không yêu cầu phải tháo nửa thân trên của máy chia tách được dọc trục hoặc của
đầu thiết bị chia tách được theo phương hướng kính để thay thế các chi tiết
này. Thiết kế ổ trục không được yêu cầu phải tháo mayơ (vành trong) của khớp
nối để cho phép thay thế lớp lót ổ trục, đệm lót hoặc ống lót trừ khi có sự
chấp thuận của khách hàng
4.7.2.4. Các máy nén được trang bị các ổ trượt
kiểu ống lót phải được thiết kế để lắp đặt hiện trường có ổ đỡ kiểu đệm nghiêng
mà không cần gia công lại giá đỡ ổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.1. Các ổ trục chặn thủy động phải là
kiểu có lưng (áo ngoài) bằng thép và nhiều mảnh ổ bằng babit, được thiết kế để
chịu tải như nhau theo cả hai chiều và được bố trí để bôi trơn có áp liên tục
cho mỗi bên. Cả hai bên (phía) của ổ phải có các đệm lót nghiêng lắp vào một
chi tiết tự lựa để bảo đảm cho mỗi đệm lót chịu một tải trọng chiều trục như
nhau, mặc dù có sự biến đổi nhỏ về chiều dày của đệm lót.
4.7.3.2. Mỗi đệm lót phải được thiết kế và chế
tạo chính xác về mặt kích thước (biến đổi chiều dày) sao cho các đệm lót riêng
có tính lắp dẫn và thay thế được.
4.7.3.3. Các ổ trục chặn phải có kích thước để
vận hành liên tục trong các điều kiện làm việc bất lợi nhất đã quy định. Việc
tính toán lực đẩy phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế, các yếu tố sau:
a) Các kèm theo hở bên trong lớn nhất được
thiết kế khi cho bít kín và hai lần kèm theo hở bên trong lớn nhất theo thiết
kế;
b) Các thay đổi bước đường kính của rô to
chịu nén);
d) các biến đổi cực hạn được quy định của áp
suất vào, áp suất giữa các cấp và áp suất xả;
e) Các lực đẩy bên ngoài được truyền ra khớp
nối trục;
f) Lực đẩy lớn nhất từ động cơ dẫn động nếu
động cơ dẫn động được kết nối trực tiếp.
4.7.3.4. Lực đẩy bên ngoài phải được tính toán
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc theo các đơn vị thường dùng của Hoa Kỳ
Trong đó:
F là ngoại lực, kilonewton(pound
lực);
Pr là công suất định
mức, kilowatt (sức ngựa);
Nr là tốc độ định mức, vòng trên phút;
D là đường kính trục của khớp nối,
milimet.
4.7.3.5. Phải tính toán các lực đẩy cho các
khớp nối trục mềm trên cơ sở độ lệch lớn nhất cho pháp của các nhà sản xuất
khớp nối trục.
4.7.3.6. Nếu hai hoặc nhiều lực đẩy của rô to
tác động lên một ổ trục chặn (như trong hộp số) thì phải sử dụng lực hợp thành
của các lực với điều kiện là các chiều tác dụng của các lực làm cho chúng được
cộng lại về trị số nếu không, phải sử dụng lực lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tốc độ của trục;
b) Nhiệt độ của lớp babit hoặc ổ trục;
c) Độ lệch của đệm lót ổ trục;
d) Chiều dày nhỏ nhất của màng dầu;
e) Tốc độ cấp dầu, độ nhớt và nhiệt độ bổ
sung của dầu;
f) Cấu hình thiết kế của ổ trục;
h) Sự chảy rối của màng dầu.
Kích thước cơ sở của các ổ trục phải được
khách hàng xem xét và chấp thuận
4.7.3.8. Các ổ trục phải được sắp xếp sao cho
ổ trục của mỗi rô to phải được đặt song song với thân và bệ của khoảng hở ổ
trục chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.4.1. Các bộ phận của hệ thống đỡ rô to (ổ
trục, thân ổ trục, ống lót ổ trục và giá đỡ ổ trục) phải chia tách được dọc
trục, không chịu nén (được thông hơi với khí quyển) và được trang bị mối nối để
không khí khô hoặc khí trơ làm sạch bất cứ các đệm kín zic zắc nào trong khí
quyển. Các thân ổ trục chia tách được dọc trục phải có mối nối chia tách kim
loại – kim loại mà các nửa của thân ổ trục này được định vị bằng chốt.
4.7.4.2. Các máy nén sử dụng các bộ phận bảo vệ
các khớp nối trục nửa kín phải có thân ổ trục được trang bị các vòng bít đầu
mút kiểu zic zắc thay thế được và bộ phận dẫn hướng trục đi qua thân ổ, không
được sử dụng các vòng bít kiểu lưỡi cắt. Các vòng bít và bộ phận dẫn hướng trục
phải được làm bằng vật liệu không phát ra tia lửa. Thiết kế của các vòng bít và
bộ phận dẫn hướng phải giữ được dầu trong thân ổ trục và ngăn ngừa vật lạ lọt
vào ổ trục.
4.7.4.3. Các thân ổ trục dùng cho các ổ thủy
động được bôi trơn có áp phải được bố trí để ngăn tới mức tối thiểu sự tạo bọt.
Hệ thống thải phải thích hợp để duy trì mức dầu và bọt ở dưới các vòng bít đầu
mút trục. Các đường dầu ra từ các ổ trục chặn chìm ngập trong dầu phải tiếp
tuyến và ở nửa trên của vòng điều chỉnh hoặc nếu không sử dụng các vòng điều
chỉnh ở ống lót của ổ trục chặn.
4.7.4.4. Độ tăng nhiệt độ của dầu qua ổ trục
và thân ổ không được vượt quá 30 0C (50 0F) trong các
điều kiện vận hành bất lợi nhất được quy định. Nhiệt độ của dầu ra khỏi trục
không được vượt quá 85 0C (180 0F). Nếu nhiệt độ dầu vào
vượt quá 50 0C (120 0F), phải có sự xem xét đặc biệt đối
với thiết kế ổ trục, lưu lượng và độ tăng nhiệt độ cho phép của dầu.
4.7.4.5. Các kết cấu đỡ trục được bắt bu lông
vào thân máy phải được làm bằng thép.
4.7.4.6. Mối nối dẫn dầu trên các thân ổ trục
phải phù hợp với 4.4.3
4.7.4.7. Phải có phương tiện để lắp ráp hai
đầu dò rung hướng kính trên mỗi thân ổ trục, hai đầu dò vị trí chiều trục tại
đầu mút chặn của mỗi máy và một đầu dò quay trên mỗi đường truyền động của máy.
Việc lắp đặt các đầu dò phải theo quy định trong API 670.
4.8. Vòng bít kín trục
4.8.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách không nên xác lập một giá trị hiện thực
cho chỉnh đặt áp suất. Giá trị này nên được đưa vào các tờ dữ liệu.
· 4.8.1.2. Các vòng bít kín trục, nếu được quy định,
các ống lót trục phải tiếp cận được để kiểm tra và thay thế mà không phải tháo
nửa trên của thân máy nén ghép dọc trục hoặc các đầu của thân máy ghép hướng
kính.
CHÚ THÍCH: Cần lưu ý rằng yêu cầu này có thể
không có tính khả thi với các thiết kế công xôn hoặc các ống lót lắp ghép co
ngắn lại.
· 4.8.1.3. Các vòng bít kín trục có thể là một hoặc tổ
hợp của các kiểu sau (4.8.2.1 đến 4.8.2.5) do khách hàng quy định trên các tờ
dữ liệu. Vật liệu của các chi tiết của bộ phận vòng bít phải thích hợp cho vận
hành.
4.8.2. Yêu cầu đối với các kiểu
4.8.2.1. Vòng bít zic zắc (vòng bít điển hình
được giới thiệu trên Hình 2) có thể bao gồm các vòng cacbon ngoài có đường zic
zắc nếu được khách hàng chấp thuận. Các đường ziczắc có thể là tĩnh tại hoặc
quay. Các dầu phun hoặc hệ thống phun, nếu được sử dụng, phải được trang bị đầy
đủ cùng với điều chỉnh đường ống và các van điều chỉnh, các áp kế, các bộ phận
lọc và v.v… Mỗi bộ phận phải được lắp ống và van để cho phép ngắt các bộ phận
này khỏi hệ thống thiết bị trong quá trình vận hành máy nén. Khi sử dụng khí từ
đường xả của máy nén làm năng lượng vận hành đầu phun thì phải có phương tiện
để bít kín trong quá trình khởi động và ngừng máy (xem 4.8.3.4 và 5.5.1.6).
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khí quyển
a
Lỗ có thể được đưa vào để làm sạch, bít kín
bằng khí trơ hoặc cả hai.
Hình 2 – Vòng bít kín
trục kiểu zic zắc
· 4.8.2.2. Vòng bít (tiếp xúc) cơ khí (Hình 3) phải
được trang bị có các đường zic zắc và các vòng chắn dầu. Có thể cung cấp dầu
hoặc chất lỏng thích hợp khác có áp cho các mặt của vòng bít quay từ hệ thống
dầu bôi trơn hoặc từ hệ thống bít kín độc lập. Các vòng bít cơ khí các thiết bị
phụ khác nhau để bảo đảm bít kín khí máy nén được tăng áp và được ngắt, và sau
khi máy được dừng lại trong trường hợp thiếu dầu bít kín. Có thể trang bị các thiết
bị phụ khác nhau để bảo đảm bít kín khi máy nén được tăng áp nhưng không chạy
và hệ thống dầu bít kín bị ngắt. Khách hàng phải quy định việc cung cấp một
trong các thiết bị phụ này. Việc thiết kế lần cuối phải có sự thỏa thuận cùng
nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
4.8.2.3. Vòng bít hạn chế (xem hình 4) phải
bao gồm các vòng cacbon hoặc vật liệu thích hợp khác được lắp trong các vòng
chặn hoặc vòng đệm. Vòng bít có thể được vận hành khô, như kiểu đường zic zắc,
hoặc có chất lỏng bít kín, như kiểu vòng bít cơ khí hoặc có khí đệm.
4.8.2.4. Vòng bít màng chất lỏng (xem Hình 5
và 6) phải được trang bị với các vòng bít kín hoặc bạc lót và các đường zic
zắc. Phải cung cấp chất lỏng bít kín như trong kiểu vòng bít cơ khí. Các vòng
bít màng chất lỏng hoặc có thể là kiểu bạc lót hình trụ như chỉ dẫn trên hình 5
hoặc là kiểu bơm như chỉ dẫn trên Hình6. Phải trang bị một thùng chứa ở trên
cao để duy trì cột áp tĩnh vượt quá áp suất bít kín máy nén. Bên bán hàng phải
công bố chiều cao của thùng chứa tính từ đường tâm của máy nén. Có thể sử dụng
các biện pháp khác để duy trì áp suất chênh này và sự bít kín tâm cường bức với
sự chấp thuận của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Áp suất khí bên trong
6
Vòng tựa quay
2
Dầu sạch vào
7
Các mặt vận hành
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Dầu ra
4
Vòng tựa cố định (tĩnh tại)
9
Khí quyển
5
Vòng bít
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Vòng bít
(tiếp xúc) cơ khí của trục.
CHÚ DẪN
1
Áp suất khí bên trong
2
Khí quyển
a
Lỗ có thể được bổ sung cho bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ làm sạch có thể được bổ sung cho ứng
dụng chân không.
Hình 4 – Vòng bít hạn
chế.
CHÚ DẪN
1
Dầu sạch vào
5
Áp suất khí bên trong
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Dầu bẩn ra
3
Bạc lót ngoài
7
Dầu ra
4
Ống lót của trục
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Vòng bít kín
trục màng chất lỏng có các bạc lót hình trụ.
CHÚ DẪN
1
Dầu sạch tái tuần hoàn
6
Bạc lót ngoài
2
Áp suất khí bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu ra
3
Ống lót của trục
8
Khí quyển
4
Vùng bơm
9
Dầu sạch vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc lót trong
10
Dầu bẩn ra
Hình 6 – Vòng bít kín
màng chất lỏng có các bạc lót bơm.
4.8.2.5. Vòng bít kín khí tự tác động có thể
yêu cầu việc cung cấp khí bít kín sạch nhưng không yêu cầu bất cứ sự bôi trơn
nào bằng chất lỏng. Khách hàng có thể quy định cấu hình của vòng bít yêu cầu.
Trên các hình 7 và 8 giới thiệu các cấu hình của vòng bít tiếp đôi điển hình.
Trong các cấu hình này, hai vòng bít giống nhau được bố trí nối tiếp thành một
vòng bít đầu tiên và một vòng bít tiếp sau, một cấu hình không có đường zic zắc
bên trong (hình 7) và cấu hình kia có đường zic zắc (hình 8). Khi có nguy hiểm
rò rỉ khí độc hoặc khí cháy được ra khí quyển thì phải sử dụng cấu hình như
Hình 8. Thường có yêu cầu một vòng bít tách biệt để ngăn ngừa sự rò rỉ ra khí
quyển hoặc ra thân ổ trục cũng như rò rỉ dầu ra vòng bít.
Khí bít kín phải được lọc và không chứa bất
cứ chất nhiễm bẩn nào có thể tạo thành cặn. Có thể lấy khí bít kín từ đường xả
của máy nén hoặc từ điểm giữa các cấp. Có thể sử dụng một nguồn khí bít kín
khác và nguồn khí này có thể được sử dụng trong quá trình khởi động hoặc ngừng
máy. Phải có biện pháp thích hợp để bảo vệ vòng bít chống sự nén tăng áp ngược.
Phương pháp điều chỉnh và kiểm soát phải được thỏa thuận giữa bên mua và bên
bán hàng. Đối với các xem xét về thử nghiệm tại xưởng của nhà sản xuất vòng bít
đối với kiểu vòng bít này, xem Phụ lục I và các tờ dữ liệu (Phụ lục A)
Có thể sử dụng các cấu hình khác, ví dụ như
đơn, kép (lưng đấu lưng) hoặc ba vùng bít tùy thuộc vào ứng dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số ứng dụng có thể
cần đếm làm mát bên ngoài cho các vòng bit.
CHÚ THÍCH 2: Vòng bít sẽ rò rỉ một lượng nhỏ
khí bít kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Khí bít kín vào
6
Vòng bít kín đầu tiên
2
Rò rỉ của vòng bít đầu tiên
7
Vòng tựa quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp khí đệm (giảm chấn)
8
Vòng tựa cố định (đứng yên)
4
Áp suất khí bên trong
9
Vòng bít tiếp sau.
5
Khí quyển hoặc thân ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 – Vòng bít kín
khí khi tiếp đôi tự tác động.
CHÚ DẪN:
1
Khí bít kín vào
6
Vòng bít đầu tiên
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Vòng tựa quay
3
Khí đệm (giảm chấn)
8
Vòng tựa cố định
4
Thông hơi ra khí quyển
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tách khí ra
Hình 8 – Vòng bít kín
khí tiếp đôi tự tác động có đường zic zắc bên trong.
4.8.3. Các yêu cầu khác.
4.8.3.1. Đối với bất cứ các vòng bít đầu mút
trục nào sử dụng chất lỏng bít kín, sự rò rỉ lên phía trên từ mỗi vòng bít phải
được vận chuyển bằng đường ống tới bình thải chất lỏng độc lập. Lượng rò rỉ của
vòng bít vào trong đầu mút trục riêng phải đủ để ngăn ngừa sự di chuyển ra ngoài
của khí quá trình. Vòng bít đầu mút trục riêng không được có mức rò rỉ lớn hơn
70% tổng lượng rò rỉ quy định từ tất cả các vòng bít đầu mút trục trong một
máy.
4.8.3.2. Dầu bị nhiễm bẩn bởi khí công nghiệp
có thể làm hư hỏng các bộ phận như ổ trục, vòng bít, vòng O và khớp nối trục
phải được vận chuyển bằng đường ống ra xa để loại bỏ hoặc xử lý.
4.8.3.3. Các đường ống cân bằng áp suất bít kín
và các đường dẫn khí liên kết (bao gồm cả các đường ống dẫn khí chuẩn và cân
bằng lực đẩy dọc trục) phải được xác định cỡ kích thước để duy trì tính năng
bít kín đầu mút trục theo thiết kế ở hai lần khe hở thiết kế ban đầu lớn nhất.
Các đường ống và đường dẫn khí cũng phải được xác định cỡ kích thước để duy trì
các áp suất bằng nhau tại cả hai vòng bít đầu mút trục trong quá trình tăng
tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 4.8.3.5. Nếu có quy định cho các máy nén có áp suất
khí quyển tại các vùng bít ở đầu mút trục thì phải có biện pháp để nén các vòng
bít này với khí có áp suất cao hơn áp suất khí quyển.
4.9. Động lực học
4.9.1. Tốc độ giới hạn
4.9.1.1. Nếu tần số của một hiện tượng cưỡng
bức có chu kỳ (tần số kích thước) tác động và hệ thống giá đỡ ổ trục – rô to
tương đương với tần số riêng của hệ thống đó thì hệ thống có thể ở trong trạng
thái cộng hưởng.
4.9.1.2. Hệ thống giá đỡ ổ trục – rô to ở trạng
thái cộng hưởng phải chịu được biên độ rung khuyếch đại. Biên độ khuếch đại và
tốc độ thay đổi góc pha có liên quan đến độ giảm chấn trong hệ thống và sự cứng
vững của rô to.
CHÚ THÍCH: Các dạng cứng vững thường ám chỉ
dạng cứng vững thứ nhất (Dịch chuyển hoặc nẩy lên), dạng cứng vững thứ hai
(conic hoặc đu đưa) và dạng uốn cong (thứ nhất, thứ hai, … thứ n).
4.9.1.3. Khi hệ số khuyếch đại của rô to (xem
Hình 9) được đo trên giá thử tại đầu dò rung lớn hơn hoặc bằng 2,5 thì tần số
này được gọi là “tốc độ tới hạn”. Đối với tiêu chuẩn này, một hệ thống giảm
chấn tới hạn là hệ thống có hệ số khuyếch đại nhỏ hơn 2,5.
4.9.1.4. Phải xác định tốc độ tới hạn theo
cách phân tích bằng sự phân tích đáp tuyến của rô to được giảm chấn, không được
cân bằng và các tốc độ này phải được xác nhận bằng các dữ liệu của giá thử
nghiệm.
4.9.1.5. Tần số kích thích có thể nhỏ hơn,
bằng hoặc lớn hơn tốc độ quay của rô to. Các tần số cưỡng bức và tự kích thích
được xem xét trong thiết kế hệ thống phải bao gồm, nhưng không bị hạn chế, các
nguồn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính không ổn định của màng dầu (dòng
xoáy);
c) Sự ma sát bên trong;
d) Các tần số đi qua cánh, vòi phun và đầu
phun;
e) Sự ăn khớp của răng bánh răng và các dải
tần biên;
f) Độ không đồng trục của khớp nối trục;
g) Các chi tiết của hệ rô to bị lỏng;
h) Hiện tượng trễ và dòng xoáy ma sát;
i) Sự chia tách dòng chảy của lớp biên;
j) Độ ồn và các lực khí động lực qua khớp nối
trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1.6. Cộng hưởng của hệ thống đỡ trong phạm
vi cung cấp của bên bán hàng không được xảy ra trong phạm vi tốc độ vận hành quy
định hoặc các giới hạn chia tách quy định, trừ khi cộng hưởng được tắt dần tới
mức tới hạn.
4.9.1.7. Bên bán chịu trách nhiệm về thiết bị,
phải bảo đảm tính tương thích của các tốc độ tới hạn của truyền động (rô to nằm
ngang, hệ xoắn, các kiểu lắp cánh và v.v…) với các tốc độ tới hạn của máy được
cung cấp và sự phối hợp là thích hợp đối với phạm vi tốc độ vận hành quy định,
bao gồm cả các yêu cầu về tốc độ khởi động (điểm duy trì) của truyền động. Bản
kê tất cả các tốc độ không mong muốn từ không (zero) tới tốc độ ngắt phải được
cung cấp cho khách hàng để xem xét lại và được đưa vào sách hướng dẫn sử dụng
của khách hàng (xem Phụ lục C).
CHÚ DẪN
Nc1
Tần số tới hạn thứ nhất ở tâm rô to, chu kỳ
trên phút
µ
Hệ số khuyếch đại,
Ncn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM
Giới hạn chia tách
Nmc
Tốc độ liên tục lớn nhất
CRE
Hình bao đáp ứng tới hạn
N1
Tốc độ ban đầu (nhỏ hơn) ở 0,707 lần biên
độ đỉnh (tới hạn)
Ac1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
Tốc độ cuối cùng (lớn hơn) ở 0,707 lần biên
độ đỉnh (tới hạn)
Acn
Biên độ tại Ncn
N2 - N1
Độ rộng đỉnh ở điểm một nửa công suất
Hình 9 – Đồ thị đáp
tuyến của rô to
4.9.2. Phân tích ngang
4.9.2.1. Bên bán hàng phải cung cấp bản phân
tích giảm chấn mất cân bằng cho mỗi máy để đảm bảo các biên độ rung thu được
tại bất cứ tốc độ nào từ không tới tốc độ ngắt. Ví dụ về sơ đồ logic của phân
tích ngang và quy trình thử được trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ cứng vững của giá đỡ (bệ hoạt chất đế,
khung và thân ổ trục), khối lượng và các tính năng giảm chấn bao gồm các ảnh
hưởng của sự thay đổi tốc độ quay. Bên bán hàng phải công bố các giá trị của hệ
thống đỡ được thừa nhận.
b) Độ bền vững của màng chất bôi trơn ổ trục
và các thay đổi độ giảm chấn do tốc độ, tải trọng sơ bộ, nhiệt độ của dầu, các
dung sai tích lũy trong lắp ráp và các khe hở lớn nhất đến nhỏ nhất.
c) Tốc độ quay, bao gồm cả sự suy giảm của
các tốc độ khởi động khác nhau, tốc độ vận hành và phạm vi tải trọng (bao gồm
cả tải trọng được thỏa thuận cho các điều kiện thử nếu khác với các tải trọng
quy định) tốc độ ngắt và điều kiện chạy theo quán tính.
d) Các khối lượng của rô to, bao gồm cả
mô-men khối lượng của các nửa khớp nối trục, độ cứng vững và các ảnh hưởng của
giảm cân (ví dụ, các dung sai lắp ghép tích lũy và các ảnh hưởng của khung và
thân máy)
e) Ảnh hưởng trên phạm vi vận hành của các
giá trị tính toán đối với độ cứng vững thủy động và giảm chấn tạo ra bởi thân
máy, các vòng bít và đường zic zắc.
· 4.9.2.3. Nếu được quy định, ảnh hưởng của thiết bị
khác trong hệ truyền động phải được bao gồm trong phân tích đáp tuyến giảm
chấn, mất cân bằng (nghĩa là phải thực hiện sự phân tích ngang đối với hệ
truyền động).
VÍ DỤ: Nên quy định phân tích ngang đối với
hệ truyền động có khớp nối trục cứng.
4.9.2.4. Phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân
bằng phải bao gồm các điều khoản a) đến e) như sau (xem Phụ lục C)
a) Đồ thị và sự nhận biết dạng cứng vững tại
mỗi tốc độ cộng hưởng (giảm chấn tới hạn hoạt chất không) từ không (zero) tới
ngắt cũng như dạng cứng vững tiếp sau xẩy ra ở trên tốc độ ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc theo hệ đơn vị thông thường của Hoa Kỳ
Trong đó:
Lv là giới hạn rung
động (biên độ rung chưa qua lọc), tính bằng micromet (mil), đỉnh – tới – đỉnh;
N là tốc độ vận hành gần nhất với tốc độ tới
hạn có liên quan, tính bằng vòng trên phút.
Lượng mất cân bằng không được nhỏ hơn hai lần
giới hạn mất cân bằng quy định trong 4.9.5.3. Khối lượng hoặc các khối lượng
mất cân bằng phải được đặt tại vị trí hoặc các vị trí trong phạm vi khoảng cách
giữa các ổ trục đã được xác định bằng phân tích là có ảnh hưởng bất lợi nhất
đến dạng cứng vững riêng (ví dụ, ở giữa khoảng cách giữa các ổ trục đối với các
dạng dịch chuyển hoặc gần với cả hai đầu và ra ngoài góc pha 1800
đối với các dạng conic). Đối với các dạng cứng vững vốn có các độ võng lớn nhất
tại các đầu mút trục, lượng mất cân bằng phải dựa trên khối lượng công xôn thay
vì sự chất tải tĩnh của ổ trục.
c) Các biểu đồ phương thức (model) cho mỗi
đáp tuyến trong b) chỉ thị pha và biên độ trục dài tại mỗi mặt phẳng ăn khớp của
khớp nối trục, các đường tâm của các ổ trục, các vị trí của đầu dò rung, tại mỗi
bề mặt bít kín trong toàn bộ máy. Khe hở vận hành theo đường kính lớn nhất theo
thiết kế của các vòng cũng được chỉ thị.
d) Đối với mục đích của thử nghiệm kiểm tra
(xem 4.9.3), một đồ thị bổ sung cho lượng mất cân bằng thử như đã quy định
trong b) (dựa trên sự chất tải tĩnh của ổ trục đối với các dạng cứng vững hoặc
dựa trên khối lượng công xôn đối với các dạng uốn. Khối lượng thử nghiệm này ít
nhất phải bằng hai lần nhưng không lớn hơn tám lần giới hạn mất cân bằng quy
định trong 4.9.5.3, và phải được đặt ở vị trí do bên bán hàng xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.2.5. Phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân
bằng phải chỉ ra rằng trong điều kiện mất cân bằng 4.9.2.4 b) máy phải đáp ứng
các khoản nghiệm thu sau (xem Hình 9).
a) Nếu hệ số khuyếch đại nhỏ hơn 2,5, đáp
tuyến được xem là giảm chấn tới mức tới hạn và không yêu cầu phải có giới hạn
chia tách.
b) Nếu hệ số khuyếch đại từ 2,5 đến 3,55, cần
có giới hạn chia tách 15% ở phía trên tốc độ liên tục lớn nhất và 5% ở dưới tốc
độ vận hành nhỏ nhất.
c) Nếu hệ số khuyếch đại m lớn hơn 3,55 và đỉnh đáp tuyến tới
hạn ở dưới tốc độ vận hành nhỏ nhất thì giới hạn chia tách yêu cầu (tỷ lệ phần
trăm của tốc độ nhỏ nhất) được tính toán như sau:
d) Nếu m
lớn hơn 3,55 và đỉnh đáp tuyến giới hạn ở phía trên tốc độ ngắt SM yêu
cầu (tỷ lệ phần trăm của tốc độ liên tục lớn nhất) được tính toán như sau:
4.9.2.6. Các biên độ mất cân bằng tính toán
đỉnh – tới – đỉnh của rô to [xem 4.9.2.4b)] tại bất cứ tốc độ nào từ không
(zero) tới tốc độ ngắt không được vượt quá 75% các khe hở vận hành theo đường
kính nhỏ nhất theo thiết kế trong toàn bộ máy (ngoại trừ các vị trí của vòng di
động và vòng bít kín có thể bị mòn)
4.9.2.7. Nếu sau khi khách hàng và bên bán
hàng đã có thỏa thuận rằng mọi cố gắng trong thực tế thiết kế đã được thực hiện
mà sự phân tích vẫn cho kết quả là các giới hạn chia tách không thể đáp ứng
được hoặc đỉnh đáp tuyến tới hạn ở trong phạm vi tốc độ vận hành thì các biên
độ chấp nhận được theo yêu cầu của 4.9.2.6 phải được thỏa thuận cùng nhau giữa
khách hàng và bên bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3. Kiểm tra sự phân tích đáp tuyến mất
cân bằng trước khi xuất xưởng.
· 4.9.3.1. Nếu được quy định, bên bán hàng phải chứng
minh độ chính xác của tính toán đáp tuyến mất cân bằng của bên bán hàng bằng
thử nghiệm đáp tuyến mất cân bằng phù hợp với 4.9.
4.9.3.2. Các đáp tuyến tốc độ tới hạn thực như
đã biểu hiện trên giá thử với biên độ mất cân bằng của rô to phù hợp với 4.9.2.4
d) được đặt ở vị trí (thường ở trên khớp nối trục) do bên bán hàng xác định
phải là chuẩn xác nhận giá trị của sự phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân
bằng.
CHÚ THÍCH: Cần thấy rằng đáp tuyến động lực
học (đường đặc trưng động lực họ) của máy trên giá thử sẽ là một hàm số của tốc
độ với các điều kiện thử và trừ khi các kết quả thử trên giá thử thu được ở các
điều kiện áp suất, nhiệt độ, tốc độ và tải trọng mong đợi ở hiện trường thì
chúng cũng không thể giống như các kết quả mong đợi ở hiện trường.
4.9.3.3. Các thông số được đo trong quá trình
thử nghiệm phải là tốc độ và các biên độ rung động của trục với pha tương ứng.
Các biên độ rung và pha từ mỗi cặp đầu dò dao động x – y phải được cộng vectơ
tại mỗi đỉnh đáp tuyến để xác định biên độ rung lớn nhất. Biên độ của trục dài
của mỗi đỉnh đáp tuyến không được vượt quá các giới hạn quy định trong.
CHÚ THÍCH 1: Cần thấy rằng phép trừ vectơ của
độ đảo tổng do cơ và điện ở tốc độ quay chậm (300r/min đến 600r/min) thường
được yêu cầu cho phép kiểm tra này và cũng cần đến phép trừ vectơ của di động
trên thân ổ trục.
CHÚ THÍCH 2: Pha trên mỗi tín hiệu rung động
vectơ x hoặc y là số đo góc, tính bằng độ, của hiệu số pha (lag)
giữa một tín hiệu chuẩn của pha (từ một bộ phận chuyển đổi pha cảm biến một lần
sau một vạch phân độ vòng quay trên rô to như đã mô tả trong API 670) và đỉnh
dương tiếp sau đúng nhịp tín hiệu rung đồng bộ (lx). (Nếu sử dụng các
đầu dò lân cận thì đây là góc của hiệu số pha (lag) giữa đường dò rung và chỗ
cao trên rô to).
CHÚ THÍCH 3: Biên độ của trục dài được xác
định chính xác từ bộ chỉ thị quỹ đạo trên máy hiện sóng, máy ghi dao động hoặc
thiết bị tương đương. Nếu góc pha giữa các tín hiệu x và y không
là 900 thì biên độ của trục dài có thể được tính toán gần đúng bằng
(x2+y2)½. Nếu góc pha giữa các tín hiệu x
và y bằng 900 thì giá trị của trục dài là giá trị lớn hơn của
hai tín hiệu rung động.
4.9.3.4. Cần phải có thử nghiệm bổ sung và hiệu
chỉnh sự phân tích đáp tuyến của rô to giảm chấn mất cân bằng ban đầu nếu, từ
các dữ liệu thử nghiệm mô tả ở trên hoặc từ chỉ thị pha hoặc biên độ trong phân
tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng [dựa trên các điều kiện mất cân bằng mô
tả trong 4.9.2.4b)] hoặc cả hai đã xuất hiện một trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu của 4.9.2.6 không được đáp ứng:
Các khối lượng mất cân bằng phải được xác
định và đặt theo sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng [xem
4.9.2.4 b) và d)]. Phải đặt được các độ lớn mất cân bằng bằng cách điều chỉnh
lượng mất cân bằng dư xuất hiện trong rô to từ vận hành ban đầu tới khi tăng độ
dịch chuyển của rô to tại các vị trí đầu dò tới giới hạn rung được xác định bởi
phương trình 4.9.2.4 b) ở tốc độ liên tục lớn nhất. Các số đo từ thử nghiệm này,
được lấy phù hợp với 4.9.3.2, Phải chỉ thị chuẩn nghiệm thu sau đối với máy:
a) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ nào trong
phạm vi tốc độ vận hành cũng không được vượt quá 90% khe hở vận hành nhỏ nhất
theo thiết kế.
b) Độ võng của trục ở bất cứ tốc độ nào trong
phạm vi tốc độ vận hành cũng không được vượt quá 55% khe hở vận hành nhỏ nhất
theo thiết kế, hoặc 150% giới hạn rung cho phép tại các đầu dò [xem 4.9.2.4 b)].
Các giới hạn độ võng bên trong quy định trong
a) và b) ở ngay trên phải dựa trên các tỷ số độ dịch chuyển tính toán giữa các
vị trí đầu dò và các bề mặt có liên quan được nhận biết trong 4.9.2.4 c). Các
dịch chuyển thực bên trong đối với các thử nghiệm này phải được tính toán bằng
cách nhân các tỷ số này với các biên độ của trục dài (xem 4.9.3.2). Nghiệm thu phải
dựa trên các độ dịch chuyển tính toán này mà không dựa trên kiểm tra các vòng
bít sau khi thử; tuy nhiên, hư hỏng đối với một bộ phận nào đó của máy do thử
nghiệm. Sự chà sát nhỏ bên trong của vòng bít không gây ra thay đổi của khe hở
vượt quá dung sai của chi tiết mới của bên bán hàng cấu thành hư hỏng.
4.9.4. Phân tích về xoắn
4.9.4.1. Các kích thích của tần số riêng về
xoắn có thể đến từ nhiều nguồn, các nguồn này nên được xem xét trong phân tích.
Các nguồn này có thể bao gồm nhưng không hạn chế, như sau:
a) Các vấn đề về bánh răng như độ không cân
bằng và độ đảo của vòng chia.
b) Các điều kiện khởi động như sự hãm tốc độ
(trong điều kiện trở kháng quán tính) và các dao động xoắn khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.4.2. Tần số riêng về xoắn của toàn bộ hệ
truyền động ít nhất phải là 10% lớn hơn hoặc 10% nhỏ hơn bất cứ tần số kích
thích nào trong phạm vi tốc độ vận hành quy định (từ tốc độ liên tục nhỏ nhất
đến tốc độ liên tục lớn nhất).
4.9.4.3. Phải ưu tiên tránh các tần số xoắn
tới hạn ở hai lần tốc độ vận hành cũng như một và hai lần tần số cung cấp đối
với các hệ thống được dẫn động bằng động cơ hoặc trong các hệ thống trong đó
xảy ra các tần số kích thích tần số kích thích tương ứng thì xoắn tới hạn không
được có ảnh hưởng có hại. Ngoài ra nhiều tốc độ vận hành hoặc về bản chất không
phải là đồng bộ phải được xem xét trong phân tích về xoắn, nếu thích hợp. Sự
nhận biết của tần số này phải là trách nhiệm chung của khách hàng và bên bán
hàng.
4.9.4.4. Để phân tích về xoắn của các máy nén
được dẫn động bằng động cơ có tốc độ thay đổi, bên bán hàng cùng với nhà cung
cấp động cơ có tốc độ thay đổi phải nhận biết tất cả các tần số kích thích và
hậu quả của chúng đối với hệ truyền động. Các tần số này phải bao gồm nhưng
không hạn chế như sau:
- Các kích thích phụ thuộc không có tốc độ
như độ gợn sóng,
- Các sóng hài nguyên,
- Các sóng hài không nguyên,
- Các sóng hài có tần số,
- Các sống hài chuyển qua giữa các cửa sổ
điều chỉnh tốc độ.
4.9.4.5. Nếu cộng hưởng xoắn được tính toán để
nằm trong giới hạn được quy định ở trên và khách hàng cùng với bên bán hàng đã
thỏa thuận rằng phải cố gắng hết sức để loại bỏ tần số tới hạn khỏi phạm vi tần
số giới hạn thì bên bán hàng phải chứng minh rằng cộng hưởng không có ảnh hưởng
có hại đến toàn bộ hệ truyền động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.4.7. Ngoài các phân tích về xoắn được yêu
cầu trong 4.9.4.2 đến 4.9.4.5, bên bán hàng phải thực hiện sự phân tích dao
động xoắn chuyển tiếp đối với các thiết bị được dẫn động giữa khách hàng và bên
bán hàng.
4.9.5. Rung động và cân bằng
4.9.5.1. Các chi tiết chính của bộ phận quay
như trục, tang cân bằng và bánh công tác quạt phải được cân bằng động riêng tới
cấp G2,5 ISO 1940-1 hoặc cao hơn (về tốc độ liên tục lớn nhất).
Nếu một trục để có một rãnh then chốt duy
nhất được cân bằng động thì rãnh then phải được lắp đầy với một nửa then được
cắt theo đường tròn của đường ngoài của trục phù hợp với ISO 8821. Trục có các
rãnh then được bố trí cách nhau 180o nhưng không ở trên cùng một mặt
phẳng ngang cũng phải được lấp đầy các rãnh then theo cách tương tự. Sự hiệu
chỉnh cân bằng ban đầu đối với trục để trần phải được ghi lại.
4.9.5.2. Toàn bộ rô to phải được cân bằng ở
tốc độ thấp phù hợp với 4.9.5.3 hoặc ở tốc độ cao phù hợp với 4.9.5.5
4.9.5.3. Đối với cân bằng ở tốc độ thấp, bộ
phận quay phải được cân bằng động trong nhiều mặt phẳng trong quá trình lắp
ráp. Việc cân bằng động này phải được thực hiện sau khi đã thêm vào không lớn
hơn hai chi tiết chính sự hiệu chỉnh cân bằng chỉ được áp dụng cho các chi tiết
được thêm vào. Có thể phải yêu cầu có sự hiệu chỉnh nhỏ cho các chi tiết khác
trong quá trình cân bằng, các nửa then được sử dụng trong cân bằng trục để trần
phải được tiếp tục sử dụng tới khi chúng được thay thế bằng then hoàn chỉnh và
bộ phận đối tiếp. Khối lượng của tất cả các nửa then được sử dụng trong quá
trình cân bằng lần cuối đối với bộ phận lắp phải được ghi lại trên tờ xác định
lượng mất cân bằng dư (xem Phụ lục D). Lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép
trên một mặt phẳng (ngõng trục) phải được tính toán như sau:
Hoặc theo đơn vị thường dùng của Hoa Kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax Là lượng mất cân bằng dư, tính bằng gam millimet
(ounce inches);
W Là tải trọng khối lượng tĩnh, tính bằng
kilogam (pounds)
N Là tốc độ liên tục lớn nhất, tính bằng vòng
trên phút.
Nếu cung cấp các rô to dự phòng thì chúng
phải được cân bằng động với cùng các dung sai như đối với rô to chính.
4.9.5.4. Sau khi hoàn thành việc cân bằng ở
tốc độ cao (cân bằng trên máy cân bằng tốc độ ở tốc độ vận hành).Chuẩn chấp
nhận cho sự cân bằng này phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên
bán hàng.
4.9.5.6. Trong quá trình thử nghiệm trước khi
xuất xưởng cho các máy đã được lắp ráp với rô to đã cân bằng, vận hành ở tốc độ
liên tục lớn nhất của chúng hoặc ở bất cứ tốc độ nào khác trong phạm vi tốc độ
vận hành quy định, biên độ đỉnh – tới – đỉnh của rung động chưa được lọc trong bất
cứ mặt phẳng nào được đo trên trục gần kề và có liên quan đến mỗi ổ trục đỡ
không được vượt quá các giá trị sau hoặc 50 mm
(2,0 mil), lấy giá trị nhỏ hơn.
Hoặc theo đơn vị thường dùng của Hoa Kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Là biên độ của rung động, tính bằng micromet
(mil), đỉnh – tới – đỉnh;
N Là tốc độ quay liên tục lớn nhất, tính bằng
vòng trên phút.
Tại bất cứ tốc độ nào lớn hơn tốc độ liên tục
lớn nhất đến và bao gồm cả tốc độ ngắt của máy dẫn động, dao động không được
vượt quá 150% giá trị lớn nhất ghi được tại tốc độ liên tục lớn nhất trừ khi sự
phân tích đáp tuyến mất cân bằng chỉ ra độ tăng quá mất của các mức dao động
khi giới hạn phải là giá trị được cho bởi tính toán hoặc 150% các giá trị được
cho phép bởi phương trình trên, lấy giá trị nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH: Không được nhầm lẫn giới hạn này
với các giới hạn quy định trong 4.9.3 dùng cho kiểm tra đáp tuyến mất cân bằng
trước khi xuất xưởng.
4.9.5.7. Phải xác định và ghi lại độ đảo do
điện vào cơ khí.
4.9.5.8. Nếu bên bán hàng chứng minh rằng có
sự hiện diện của độ đảo do điện hoặc cơ, giá trị tối đa là 25% mức thử nghiệm
được tính toán từ phương trình trong 4.9.5.6 hoặc 6,5 mm (0,25 mil), lấy giá trị lớn hơn có
thể được trừ vectơ khỏi tín hiệu dao động được đo trong quá trình thử nghiệm trước
khi xuất xưởng.
4.10. Dầu “bôi trơn” và hệ thống dầu bít kín.
4.10.1. Trừ khi có quy định khác, phải trang
bị một hệ thống dầu có áp (được nén) để cung cấp dầu có áp suất thích hợp hoặc
các áp suất thích hợp cho các bộ phận sau:
a) Các ổ trục của máy dẫn động và thiết bị
được dẫn động (bao gồm cả truyền động bánh răng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ thống dầu điều khiển và điều chỉnh;
d) Hệ thống dầu bít kín;
e) Hệ thống điều khiển (nếu là thủy lực) của
khách hàng.
4.10.2. Các bình chứa dầu và các vỏ bao che
các chi tiết di động được bôi trơn (như các ổ trục, các vòng bít kín trục), các
chi tiết được đánh bóng,các dụng cụ và bộ phận điều khiển phải được thiết kế để
giảm tới mức tối thiểu sự nhiễm bẩn bởi hơi ẩm, bụi và các vật lạ khác trong
thời gian vận hành hoặc chạy không.
· 4.10.3. Khách hàng phải quy định các hệ thống dầu
bít kín và “bôi trơn” là tách biệt nhau hoặc kết hợp với nhau. Nếu quy định các
hệ thống này là tách biệt nhau thì phải có biện pháp ngăn ngừa sự trao đổi dầu
giữa hai hệ thống được mô tả trong đề nghị của bên bán hàng.
4.10.4. Trừ khi có quy định khác, các ổ trục
và thân ổ trục phải được bố trí để bôi trơn bằng dầu hyđrô cacbon.
4.10.5. Trừ khi có quy định khác, hệ thống
dầu có áp phải tuân theo các yêu cầu của ISO 10438. Nếu có sự chấp thuận của
khách hàng, có thể trang bị toàn bộ hệ thống dầu có áp theo vòng khép kín có hệ
thống làm mát với môi chất chứa hyđro cacbon.
4.11. Vật liệu
4.11.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1.2. Các vật liệu và mác vật liệu phải
được nhận biết trong đề nghị có sử dụng các ký hiệu vật liệu cho quốc tế, quốc
gia hoặc ngành công nghiệp. Nếu không có ký hiệu vật liệu này thì tính năng kỹ
thuật về vật liệu của bên bán hàng được đưa vào đề nghị phải cho các tính chất
vật lý, thành phần hóa học và các yêu cầu cho thử nghiệm
· 4.11.1.3. Không được sử dụng đồng và hợp kim đồng (trừ
Monel hoặc vật liệu tương đương của nó, babit ổ trục, và thép không gỉ được
biến cứng phân tán) cho các chi tiết của máy nén hoặc các phụ tùng tiếp xúc với
khi ăn mòn hoặc các khí có khả năng tạo thành các hợp chất đồng phát nổ. Khách
hàng phải ghi lại các tính năng của khí này trên các tờ dữ liệu cho đặt hàng.
4.11.1.4. Bên bán hàng phải quy định các phép
thử tùy chọn và các quy trình kiểm tra cần thiết để bảo đảm cho các vật liệu
thỏa mãn các yêu cầu sử dụng. Các phép thử và kiểm tra này phải được liệt kê
trong đề nghị khách hàng không xem xét quy định các phép thử và kiểm tra bổ
sung, đặc biệt là đối với các vật liệu ở điều kiện tới hạn.
4.11.1.5. Việc lựa chọn vật liệu cho thân máy
phải được hạn chế bởi các giới hạn được đặt ra trong 4.2.7 và 4.2.8.
4.11.1.6. Không được sử dụng vật liệu nhạy cảm
với nứt và dễ bị gãy giòn ở các nhiệt độ môi trường xung quanh (ví dụ ASTM A
515).
· 4.11.1.7. Các vật liệu tiếp xúc với khí hyđrô sunfua
(H2S) như đã quy định bởi NACE MR 0175 phải phù hợp với các yêu cầu
của NACE MR 0175. Các vật liệu đen (chứa sắt) không thuộc phạm vi của NACE MR
0175 phải được giới hạn tới giới hạn chảy không vượt qua 620 Mpa (90 000 psi)
và độ cứng Rockwell không vượt quá 22HRC. Các chi tiết được chế tạo bằng hàn
phải được khử ứng suất, nếu được yêu cầu, các mối hàn và vùng chịu ảnh hưởng
phải đáp ứng các yêu cầu về giới hạn chảy và độ cứng. Khách hàng phải quy định
trên các tờ dữ liệu sự hiện diện của khí H2S trong khí công nghệ
nén.
CHÚ THÍCH: Kết cấu trục máy nén giữa các ổ
trục có thể vượt quá các giới hạn được công bố của giới hạn chảy và độ cứng vì
các yêu cầu đối với độ bền cao hơn tại các tiết diện của trục bị giảm đi gần
khớp nối trục và vì mức ứng suất làm việc thấp trong đoạn trục giữ các ổ trục.
· 4.11.1.8. Khách hàng phải quy định sự hiện diện của
bất cứ các chất ăn mòn nào trong khi công nghệ, dòng chảy công nghệ, và môi
trường, bao gồm cả sự hình thành các chất có thể gây ra nứt gãy do ăn mòn có
ứng suất.
4.11.1.9. Nếu các chi tiết được chế tạo từ thép
không gỉ austenit tiếp xúc với khí công nghệ hoặc các điều kiện môi trường kích
thích sự ăn mòn, chúng có thể được chế tạo, tôi cứng bề mặt, sửa chữa hoặc phủ
bằng hàn thì phải được thường hóa hoặc sử dụng các loại thép cacbon thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các lớp phủ hoặc bề mặt được tôi
cứng có chứa nhiều hơn 0,10% cacbon có thể nhạy cảm với các loại thép không gỉ
austenit được thường hóa và có thành phần cacbon thấp trừ khi có áp dụng một lớp
đệm không nhạy cảm với ăn mòn giữa các hạt (tinh giới).
4.11.1.11. Trong dịch vụ cung cấp khí hyđrô có
các áp suất riêng phần theo áp kế lớn hơn 700 kPa (100 psi) hoặc có nồng độ lớn
hơn tỷ lệ phần trăm mol bằng 90% ở bất cứ áp suất nào thì không được sử dụng
các vật liệu của bánh công tác (quạt) có giới hạn chảy vượt quá 830 MPa (120 000
psi) hoặc độ cứng vượt quá 34 HRC.
4.11.1.12. Vật liệu, các yếu tố về đúc và chất
lượng của bất cứ quá trình nào phải phù hợp với quy tắc thiết kế bộ phận chịu
áp lực.
4.11.1.13. Các chi tiết bên ngoài có chuyển động
quay hoặc trượt (như là mối nối liên kết điều khiển, và các cơ cấu điều chỉnh)
phải được chế tạo bằng các vật liệu chịu ăn mòn thích hợp với môi trường tại
nơi lắp đặt.
4.11.1.14. Các chi tiết nhỏ không được nhận dạng
(ví dụ, các đai ốc, lò xo, vòng đệm, đệm kín và then) phải có độ bền chịu ăn
mòn ít nhất là độ bền của các chi tiết được quy định trong cùng một môi trường.
4.11.1.15. Vật liệu của các mối ghép bu lông của
mối nối chịu áp lực phải phù hợp với quy tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực.
4.11.1.16. Nếu sử dụng các chi tiết đối tiếp như
các vít cấy và đai ốc bằng thép không gỉ austenit hoặc các vật liệu có xu hướng
bị kẹt dính tương tự thì chúng phải được bôi trơn bằng hợp chất chống bó kẹt
thích hợp tương hợp với các điều kiện của quá trình .
CHÚ THÍCH: Các giá trị của tải trọng xoắn sẽ
khác đi một cách đáng kể khi sử dụng hoặc không sử dụng chất bó kẹt.
4.11.1.17. Các vòng O phải tương thích với tất
cả các dịch vụ cung cấp khi quy định. Đối với các dịch vụ có áp suất cao phải
đặc biệt chú ý tới việc lựa chọn các vòng O để chúng không bị hư hỏng do giảm
áp nhanh của máy nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2.1. Bên bán hàng phải quy định trên các
tờ dữ liệu (xem Phụ lục A) loại vật liệu của các vật đúc.
4.11.2.2. Công việc hàn đường ống và các chi
tiết chịu áp lực cũng như bất cứ các mối hàn kim loại nào khác và sửa chữa các
mối hàn phải được thực hiện và kiểm tra bởi người vận hành và sử dụng các quy
trình đã được chứng nhận chất lượng phù hợp với quy tắc thiết kế bộ phận chịu
áp lực.
4.11.2.3. Bên bán hàng phải chịu trách nhiệm về
lập các quy định sửa chữa mối hàn phù hợp với quy tắc thiết kế bộ phận chịu áp
lực và về thực hiện các công việc sửa chữa phù hợp với các quy trình này cũng
như về mô tả các khuyết tật bao gồm cả xử lý nhiệt sau sửa chữa, nếu có yêu cầu
và kiểm tra không phá hủy cho các mối hàn được sửa chữa. Các quy trình này phải
được khách hàng xem xét lại trước khi thực hiện bất cứ công việc sửa chữa nào.
4.11.2.4. Các vật đúc phải phát ra tiếng kêu và
không có độ xốp, vết rách do nhiệt, lỗ do ngót, rỗ khí, vết nứt, chỗ phồng rộp
và các khuyết tật gây thương tích tương tự. Các bề mặt của vật đúc phải được
làm sạch bằng phun cát, phun bi, làm sạch hóa học, tẩy gỉ hoặc bất cứ phương
pháp tiêu chuẩn nào khác. Các gờ phân khuôn, và xỉ đúc của các cửa và đậu ngót
phải được đục, cưa đi hoặc mài cho bằng phẳng.
4.11.2.5. Việc sử dụng các con mã trong các vật
đúc chịu áp lực phải được giữ ở mức tối thiểu. Các con mã phải sạch và không bị
ăn mòn (cho phép mạ) và có thành phần thích hợp với vật đúc.
4.11.2.6. Các vật đúc gang xám hoặc các vật đúc
bằng gang cầu không được sửa chữa bằng hàn, rèn búa, nung nóng hoặc tẩm.
4.11.2.7. Các vật đúc bằng thép hàn được có thể
được sửa chữa bằng hàn khi sử dụng phương pháp hàn phù hợp với quy tắc thiết kế
bộ phận chịu áp lực.
4.11.2.8. Các vật đúc gang xám hoặc các vật đúc
bằng gang cầu (garfit cầu) có thể được sửa chữa bằng cách nút kín lại trong các
giới hạn được quy định trong điều kiện của kỹ thuật của vật liệu được lựa chọn.
Lỗ được khoan để nút kín phải được kiểm tra cẩn thận bằng thấm chất lỏng để đảm
bảo cho tất cả các vật liệu có khuyết tật đã được loại bỏ. Tất cả các sửa chữa
không được đề cập trong điều kiện kỹ thuật phải có sự chấp thuận của khách hàng.
4.11.2.9. Không được sử dụng toàn bộ các hốc
rỗng kín, bao gồm cả các hốc rỗng được nút kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2.11. Tất cả các thân máy chịu áp lực được
chế tạo bằng các vật liệu rèn hoặc phối hợp các vật liệu rèn và đúc phải tuân
theo các điều kiện sau:
a) Các cạnh của tấm phải được được kiểm tra
bằng hạt từ hoặc kiểm tra bằng thấm chất lỏng phù hợp với quy tắc thiết kế các
bộ phận chịu áp lực.
b) Các bề mặt tiếp cận được của các mối hàn phải
được kiểm tra bằng hạt từ hoặc kiểm tra bằng thấm chất lỏng sau khi làm sạch ba
via ở lưng, hoặc đục các vết sần và sau đó lại khử ứng suất.
c) Các mối hàn chịu áp lực bao gồm cả các mối
hàn của thân với các mặt bích nằm ngang và thẳng đứng phải là các mối hàn ngấu
và thấu hoàn toàn (toàn bộ liên kết) trừ khi có sự chấp thuận khác của khách
hàng trước khi chế tạo. Đối với các ngoại lệ, xem 4.4.3.
d) Các thân máy hàn phải được kiểm tra bằng
chụp ảnh tia bức xạ hoặc ghi âm (xem 4.11.4). Tất cả các mối hàn chịu áp lực
phải được kiểm tra phù hợp với quy tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực.Các yêu
cầu về kiểm tra bổ sung phải được thỏa thuận cùng nhau giữa bên bán hàng và
khách hàng.
· 4.11.2.12. Nếu được quy định, các thiết kế mối nối được
đề nghị phải được sự chấp thuận của khách hàng trước khi chế tạo. Bản vẽ phải
chỉ ra kết cấu của mối hàn, kích thước, vật liệu và xử lý nhiệt trước và sau
khi hàn.
4.11.3. Nhiệt độ thấp
·
Đối với các nhiệt độ vận hành dưới -30 0C (-20 0F) hoặc
nếu được quy định đối với các nhiệt độ môi trường xung quanh thấp khác, các
loại thép phải có độ bền và đập ở nhiệt độ thấp nhất quy định đủ để có khả năng
đáp ứng được các yêu cầu năng lượng va đập nhỏ nhất Charpy rãnh V của
quy tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực. Đối với các vật liệu và chiều dày
không thuộc phạm vi của quy tắc này, khách hàng phải quy định các yêu cầu trên
các tờ dữ liệu.
4.11.4. Kiểm tra vật liệu của các bộ phận chịu
áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.4.2. Nếu có yêu cầu hoặc quy định phải kiểm
tra mối hàn hoặc vật liệu bằng chụp ảnh tia bức xạ, siêu âm, hạt từ hoặc tấm
chất lỏng, phải áp dụng các quy trình và chuẩn nghiệm thu sau, trừ các chuẩn
nghiệm thu như đã ghi (xem 6.2.2.1.2.).
a) Kiểm tra bằng ảnh chụp tia bức xạ phải phù
hợp với quy tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực (quy tắc thiết kế áp lực). Ảnh
chụp tia bức xạ cho các vị trí phải gồm có ít nhất là một ảnh 150mm (6 in) cho
mỗi chiều dài 7,5 m (25ft) của mối hàn trên mỗi thân máy. Ít nhất phải có một
ảnh chụp tia bức xạ cho vị trí đối với mỗi phương pháp hàn và thợ hàn được sử
dụng cho các mối hàn chịu áp lực.
b) Kiểm tra bằng siêu âm phải phù hợp với quy
tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực.
c) Kiểm tra bằng hạt từ phải phù hợp với quy
tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực. Các biểu thị đường vạch phải được xem là
có liên quan chỉ khi kích thước chủ yếu của nó vượt quá 1,5mm (in). Các biểu thị riêng tách biệt nhỏ
hơn 1,5 mm (in) phải được xem là liên tục.
d) Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm thấu phải phù
hợp với quy tắc thiết kế các bộ phận chịu áp lực.
4.11.4.3. Thân máy bằng thép đúc phải được kiểm
tra bằng các phương pháp hạt từ. Nếu kiểm tra bằng hạt từ như mô tả trong ATSM
E 709 được yêu cầu, khả năng chấp nhận các khuyết tật vượt quá các giới hạn cho
trong Bảng 2 phải được làm sạch để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng đã nêu
trên và được xác định bằng kiểm tra bổ sung bằng hạt từ trước khi hàn sửa chữa.
Bảng 2 - Mức độ
nghiêm trọng lớn nhất của các khuyết tật trong thân máy.
Dạng
Khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Các đường vạch không liên tục
0 (không chấp nhận)
II
Co ngót
2
III
Có tạp chất, lẫn xỉ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có vỏ cứng và nổi hạt
1
V
Độ xốp
1
VI
Các mối hàn
1
4.11.5. Bánh công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.5.2. Các bánh công tác đúc phải được kiểm
tra bằng siêu âm hoặc chụp ảnh tia bức xạ trước khi gia công. Các chi tiết về
kỹ thuật kiểm tra và chuẩn chấp nhận phải được thỏa thuận cùng nhau giữa bên
bán hàng và khách hàng.
4.11.5.3. Các bánh công tác hàn vẩy cứng phải
được kiểm tra bằng siêu âm. Các chi tiết về kỹ thuật kiểm tra và chuẩn chấp
nhận phải được thỏa thuận cùng nhau giữa bên bán hàng và khách hàng.
4.11.5.4. Sau khi thử tốc độ vượt quá được mô
tả trong 6.3.3, mỗi bánh công tác phải được kiểm tra bằng phương pháp hạt từ
hoặc chất lỏng thẩm thấu.
4.12. Nhãn và mũi tên chỉ chiều quay.
4.12.1. Nhãn phải được gắn chắc chắn vào chỗ
dễ nhìn thấy trên thiết bị và trên bất cứ chi tiết chính nào khác của thiết bị
phụ.
4.12.2. Mũi tên chỉ chiều quay phải được đúc
liền hoặc được gắn vào mỗi chi tiết chính của thiết bị quay. Nhãn và mũi tên
chỉ chiều quay (nếu được gắn vào) phải được làm bằng thép không gỉ austenit
hoặc hợp kim đồng niken (Monel hoặc hợp kim tương đương). Các chất kẹp chặt
cũng phải được làm bằng cùng một loại vật liệu.
4.12.3. Số điều khoản của khách hàng, tên của
bên bán hàng, số mác của máy và kiểu, kích thước của máy cũng như áp suất và
nhiệt độ làm việc lớn nhất và nhỏ nhất cho phép của máy, áp suất thử thủy tĩnh
và tốc độ tới hạn phải được đưa vào nhãn của máy.
4.12.4. Bất cứ tốc độ tới hạn ngang nào được
xác định trong thử vận hành phải được ghi trên nhãn theo sau là từ thử. Tốc độ
tới hạn được dự đoán bằng tính toán tới và bao gồm cả tốc độ tới hạn vượt quá
tốc độ ngắt và không được nhận biết bằng thử nghiệm phải được ghi trên nhãn và
được ghi là giá trị tính toán.
5. Phụ tùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.1.1. Khách hàng phải quy định kiểu máy dẫn động.
Máy dẫn động phải có kích thước đáp ứng được các điều kiện vận hành lớn nhất
quy định, bao gồm cả tổn thất của truyền động bánh răng bên ngoài hoặc tổn thất
của khớp nối trục hoặc cả hai, và phải phù hợp với các tính năng kỹ thuật đang
áp dụng như đã công bố trong thư tìm hiểu đặt hàng và đơn hàng. Máy dẫn động
phải thích hợp để vận hành tốt trong các điều kiện có ích và ở hiện trường do
khách hàng quy định.
· 5.1.2. Các thay đổi biết trước của quá trình có thể
ảnh hưởng đến việc xác định cỡ máy dẫn động (như các thay đổi về áp suất, nhiệt
độ hoặc tính chất của lưu chất được vận chuyển cũng như các điều kiện khởi động
đặc biệt ở nhà máy) phải do khách hàng quy định.
·
5.1.3. Các điều kiện khởi động đối với thiết bị được dẫn động phải do
khách hàng quy định và phương pháp khởi động phải được thỏa thuận cùng nhau
giữa khách hàng và bên bán hàng. Khả năng của mô-men xoắn khởi động của máy dẫn
động phải vượt quá các yêu cầu về mô-men xoắn ở các tốc độ của thiết bị được
dẫn động.
5.1.4. Máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải phù hợp
với ISO 10437. Các máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải được xác định cỡ để cung
cấp liên tục 110% công suất lớn nhất (bao gồm cả tổn thất của truyền động bánh
răng, tổn thất của khớp nối thủy lực hoặc các tổn thất khác) được yêu cầu cho
các điều kiện quy định của khách hàng trong khi vận hành ở tốc độ tương ứng với
trạng thái của hơi.
5.1.5. Đối với các thiết bị (tổ thiết bị) được dẫn
động bằng động cơ, công suất danh định của động cơ trên nhãn (trừ yếu tố phục
vụ) ít nhất phải là 110% công suất lớn nhất (bao gồm cả tổn thất của truyền
động bánh răng, tổn thất của khớp nối thủy lực hoặc các tổn thất khác nếu có),
được yêu cầu cho bất cứ các điều kiện vận hành quy định nào. Nên quan tâm quan
tâm đến việc khởi động máy nén ở áp suất hút thông thường. Các máy nén được dẫn
động bằng động cơ cảm ứng phải được định mức ở tốc độ thực của động cơ cho điều
kiện tải trọng định mức.
Nếu mong muốn có các thay đổi trong các điều
kiện vận hành (ví dụ như khối lượng mol), khách hàng nên xem xét quy định một
phạm vi giới hạn cao hơn.
· 5.1.6. Các yêu cầu về mô-men xoắn khởi động phải
đáp ứng điện áp giảm do khách hàng quy định và động cơ phải tăng tốc với tốc độ
đầy đủ trong khoảng thời gian được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng.
CHÚ THÍCH: Đối với hầu hết các ứng dụng, điện
áp khởi động thường bằng 80% điện áp danh định và thời gian yêu cầu để tăng tốc
tới tốc độ đầy đủ thường nhỏ hơn 30s.
5.1.7. Máy dẫn động kiểu tuabin hơi phải tuân theo
ISO 3977-5 và phải được xác định cỡ theo sự thỏa thuận. cùng nhau giữa khách
hàng và bên bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.9. Tốc độ ngắt của các máy dẫn động có tốc độ
thay đổi theo Bảng 3.
Bảng 3 – Các giá trị
của tốc độ ngắt.
Kiểu máy dẫn động
Tốc độ ngắt (tỷ lệ phần trăm của tốc độ
liên tục lớn nhất)
Tuabin hơi
110
Tuabin khí
105
Động cơ có tốc độ thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ pit tông
110
5.2. Khớp nối trục và bộ bảo vệ
5.2.1. Trừ khi có quy định khác, người bán máy nén
phải cung cấp tất cả các khớp nối trục và bộ phận bảo vệ cho toàn bộ hệ truyền
động của máy nén bao gồm cả các truyền động bánh răng nếu chúng là một bộ phận
của hệ truyền động. Bên bán hàng phải bố trí để gia công hoàn toàn tất cả nửa
khớp trục, phải lắp nửa khớp nối trục của máy nén và phải bố trí để lắp ráp một
nửa hệ truyền động, các khớp nối trục.
· 5.2.2. Các khớp nối trục phải phù hợp với ISO
10441. Kiểu, dạng và thiết bị lắp ráp các khớp nối trục phải được thỏa thuận
giữa khách hàng và các bên bán hàng máy dẫn động và thiết bị được dẫn động. Các
bộ phận che chắn bảo vệ phải tuân thủ theo quy tắc quy định của nhà nước.
5.2.3. Mỗi nối của khớp nối trục với trục phải được
thiết kế và chỉ đạo để có thể truyền được công suất ít nhất là bằng công suất
danh định của khối nối trục.
· 5.2.4. Nếu có quy định vận hành không có khớp nối
trục, phải cung cấp ống nối quay không (tấm đơn) hoặc bộ phận mô phỏng khối
lượng khớp nối trục phù hợp với ISO 10441 hoặc cả hai khi cần thiết để máy dẫn
động và bất cứ hộp số nào hoặc truyền động qua thân máy có thể vận hành không
có khớp nối.
· 5.2.5. Các calip hoặc vòng được cung cấp phải phù
hợp với ISO 10441
5.3. Tấm lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.3.1.1. Thiết bị phải được trang bị các tấm nền hoặc
một tấm đế như đã quy định trên các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A)
5.3.1.2. Sau đây, thuật ngữ “tấm lắp ráp” ám
chỉ cả tấm nền và tấm đế.
a) Các kích vít dọc, ngang và thẳng đứng phải
được trang bị cho toàn thiết bị trong hệ truyền động của máy nén. Các vít kích
thẳng đứng phải được bố trí để ngăn ngừa việc nối vào các bề mặt điều chỉnh.
b) Giá đỡ máy nén phải được cung cấp với các
bộ nên bằng thép không gỉ austeit dày 3mm đến 15mm (⅛ in đến ¼ in) cùng với các
vít kích để dễ dàng tháo ra hoặc bổ sung các nêm. Tất cả các nêm không được
trùng với các hướng neo và vít kích.
c) Các bề mặt trên và dưới của các gối đỡ ổ
trục và các tấm lắp phải được gia công song song.
d) Nếu trang bị các trụ đỡ đường trục thì
chúng phải được thiết kế và chế tạo để cho phép di chuyển máy khi sử dụng các
vít kích nằm ngang.
e) Không được sử dụng các bu lông neo để kẹp
chặt máy với các tấm lắp ráp.
f) Các tấm lắp ráp không được khoan lỗ để lắp
thiết bị với các thiết bị khác. Các tấm lắp ráp định dùng để lắp đặt trên bê
tông phải được trang bị các vít điều chỉnh thăng bằng. Các tấm lắp ráp được đổ
bê tông phải có các góc ngoài tròn với bán kính 50mm (2’’) (trên hình chiếu
bằng).
Xem các hình 10 và 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Người khách hàng phải cung cấp các chi
tiết kẹp chặt để kẹp chặt các bộ phận cấu thành với các tấm lắp ráp và các vít
kích để điều chỉnh thăng bằng các tấm nền đỡ gối đỡ ổ trục.
i) Các chân của thiết bị phải được khoan lỗ
dẫn hướng có thể tiếp cận được để sử dụng cho lắp chốt lần cuối.
·
j) Nếu vữa epoxy được quy định trên các tờ dữ liệu, bên bán hàng phải sơn lót
tất cả các bề mặt trám vữa của các tấm lắp ráp bằng lớp sơn lót epoxy xúc tác
với kim loại được tẩy sạch dầu mỡ gần như trắng. Khách hàng phải quy định lớp
sơn lót và phương pháp sơn.
k) Các bề mặt lắp ráp không được trám (đổ)
vữa phải được phủ lớp chống gỉ ngay sau khi gia công.
Hình 10 – Bố trí tấm
nền (hình chiếu nhìn từ trên xuống)
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tấm nền
3
Tấm dưới tấm nền
4
Ống bu lông neo điển hình.
a
Các vùng này phải chứa đầy vữa và được để
cho đông cứng lại, sau đó các bề mặt của tấm nền được đổ vữa.
Hình 11 – Bố trí tấm
nền (mặt cắt ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Tấm đế phải là một bộ phận nguyên
khối được chế tạo bằng thép trừ khi khách hàng và bên bán hàng đã thỏa thuận cùng
nhau là chế tạo tấm đế gồm nhiều phần (đoạn). Các tấm đế gồm nhiều phần phải
được gia công cơ và các bề mặt đối tiếp được lắp chốt để bảo đảm lắp lại chính
xác tại hiện trường.
CHÚ THÍCH: tấm đế có chiều dài danh nghĩa lớn
hơn 12 m (40ft) hoặc diều rộng danh nghĩa lớn hơn 3,5m (12 ft) có thể được chế
tạo gồm nhiều phần (đoạn) vì các hạn chế trong vận chuyển.
· 5.3.2.2. Nếu được quy định, phải cung cấp tấm đế có
các đệm hoặc bia làm thăng bằng có các vỏ che tháo được. Các đệm hoặc bia phải
tiếp cận được để điều chỉnh thăng bằng tại hiện trường thiết bị đã được lắp ráp
và tấm đế trên nền móng sau khi lắp đặt.
· 5.3.2.3. Nếu được quy định, tấm đế phải thích hợp cho
lắp ráp trên trục (cột) (nghĩa là có đủ độ cứng vững để được đỡ tại các điểm quy
định) mà không đổ vữa liên tục bên dưới các bộ phận kết cấu. Việc thiết kế tấm
đế phải có sự thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
5.3.2.4. Tấm đế phải được trang bị các vấu
nâng để có thể nâng ít nhất là tại bốn điểm. Việc nâng toàn bộ tấm đế cùng với
tất cả các thiết bị đã được lắp ráp không được gây ra biến dạng dư hoặc các hư
hỏng khác cho tấm đế hoặc máy móc được lắp trên tấm đế.
5.3.2.5. Đáy của tấm đế giữa các bộ phận kết
cấu phải để hở. Nếu tấm đế được lắp đặt trên nền bê tông thì phải có khả năng
tiếp cận được để đổ bê tông bê dưới tất cả các bộ phận kết cấu chịu tải. Các
đệm lắp ráp trên đáy của tấm đế phải là một mặt phẳng để cho phép sử dụng nền
móng chỉ có một mức (độ cao).
5.3.2.6. Trừ khi có quy định khác, phải cung
cấp tấm không bị trượt phủ trên toàn bộ lối đi và các vùng làm việc trên đỉnh
(mặt trên) của tấm đế.
5.3.2.7. Các bình chứa dầu phải được tách ly
khỏi đế (xem ISO 10438) trừ khi có sự chấp thuận khác của khách hàng.
· 5.3.2.8. Nếu được quy định, tấm đế phải được mở rộng
tới mức cần thiết để đỡ máy dẫn động, các máy nén khác và các bộ truyền bánh
răng hoặc pa nen điều khiển hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1. Nếu có quy định dùng tấm nền thì
chúng phải đáp ứng các yêu cầu sau ngoài các yêu cầu trong chương 5.3.2.
a) Tấm nền phải lớn hơn diện tích của đệm lắp
ráp riêng đối với mỗi đệm lót.
b) Phải cung cấp khe hở làm việc cho các bu
lông siết chặt và có vít điều chỉnh thăng bằng.
c) Tấm nền phải là tấm thép có đủ chiều dày
để truyền các tải trọng mong muốn từ chân thiết bị xuống nền móng, nhưng trong
bất cứ trường hợp nào chiều dày của tấm nền cũng không được nhỏ hơn 40 mm (1,5 in).
Xem các hình 10 và 11
d) Các góc phải được làm tròn tới bán kính
tối thiểu là 50 mm (2 in) và bề mặt đối tiếp với tấm nền phải được gia công
tinh.
5.3.2.2. Nếu được quy định, phải cung cấp các
tấm dưới tấm nền. Các tấm nền phải là các tấm thép có chiều dày nhỏ nhất là 25 mm
(1 in) và bề mặt đối tiếp với tấm nền phải được gia công tinh.
5.4. Bộ phận điều khiển và dụng cụ đo.
5.4.1. Quy định chung
· 5.4.1.1. Khách hàng phải vạch ra những nét chính
trong thư hỏi đặt hàng về nguyên lý điều khiển phải tuân theo. Bên bán hàng
phải cung cấp đủ các dữ liệu tính năng của máy nén (phù hợp với điều 7) để
khách hàng phải có thể thiết kế đúng hệ thống điều khiển cho khởi động, tất cả
các điều kiện vận hành quy định và ngừng máy và để phòng ngừa sự tăng vọt. Nếu
có yêu cầu của khách hàng, bên bán hàng phải xem xét lại toàn bộ hệ điều khiển
máy nén về tính tương thích với thiết bị điều khiển do bên bán hàng cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.3. Nếu được áp dụng, các bộ phận điều
khiển và dụng cụ đo kiểm phải phù hợp với API RP 550.
5.4.1.4 Trừ khi có quy định khác, các bộ phận
điều khiển và dụng cụ đo kiểm phải thích hợp cho lắp đặt ở ngoài trời.
5.4.1.5. Dụng cụ và đường dây dẫn điện phải
được lắp đặt, bảo vệ và tuân theo các tiêu chuẩn có liên quan, và được thiết kế
sao cho có thể tháo ra dễ dàng mà không bị hư hỏng hoặc phải được bố trí sao
cho không cản trở việc tháo các ổ trục, vòng bít hoặc các bộ phận bên trong máy
nén.
5.4.1.6. Nếu quy định sự vận hành từ hệ thống
điều khiển phân phối (DCS) bên bán hàng phải chỉ ra tất cả các tín hiệu cho vận
hành máy từ hệ thống này.
5.4.1.7. Nếu được quy định, phải thực hiện
việc nghiên cứu mô phỏng động lực học để kiểm tra trạng thái hoạt động tốt của
hệ thống bảo vệ chống tăng vọt và hệ thống điều khiển quá trình trong tất cả
các điều kiện vận hành.
5.4.2. Hệ thống điều khiển
· 5.4.2.1. Máy nén có thể được điều khiển trên cơ sở áp
suất vào, áp suất xả, lưu lượng hoặc một số phối hợp của các thông số này. Việc
điều khiển này có thể được thực hiện bằng tiết lưu đường hút hoặc xả, các cánh
hướng dòng thay đổi ở đầu vào, thay đổi tốc độ, xả ra ở đường xả (nếu sử dụng
máy dẫn động có tốc độ thay đổi) hoặc một đường nhánh được làm mát từ đường xả
tới đường hút. Hệ thống điều khiển có thể cơ khí, khí nén, thủy lực, điện hoặc
bất cứ sự phối hợp nào giữa các phương tiện này. Hệ thống điều khiển có thể
dùng tay hoặc tự động kết hợp với dùng tay. Khách hàng phải quy định nguồn tín
hiệu điều khiển có thể dùng nguồn tín hiệu điều điều khiển, độ nhạy và phạm vi
của nó và thiết bị do bên bán hàng cung cấp.
CHÚ THÍCH: Sự phối hợp của các dạng điều
khiển có thể đòi hỏi truyền động phải có một phạm vi tốc độ giới hạn và sử dụng
đa dịch vụ hoặc nhiều dòng chảy.
· 5.4.2.2. Nếu được quy định, phải cung cấp một hệ
thống chống tăng vọt (mạch động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một đồng hồ chỉ thị dòng điện của động cơ
tại pa nen điều khiển máy nén, và
b) Một bộ biến dòng/ chuyển đổi dòng trong cơ
cấu chuyển mạch động cơ để tạo ra tín hiệu miliampe cho điều khiển đồng hồ chỉ
thị dòng điện.
· 5.4.2.4. Đối với một truyền động có tốc độ không đổi,
tín hiệu điều khiển phải tác động lên van điều khiển do khách hàng cung cấp
hoặc các cánh hướng dòng điều chỉnh được ở đầu vào do bên bán hàng cung cấp như
là một bộ phận gắn liền với máy nén, như đã quy định. Trong trường hợp sử dụng
các hướng dòng cho điều khiển, bên bán hàng cũng cung cấp cơ cấu định vị cánh
hướng dòng thích hợp với loại tín hiệu điều khiển do nhà sản xuất quy định và
phải bao gồm một tay vặn hoặc các phương tiện khác để điều khiển sự chạy quá
giới hạn cho phép bằng tay trong quá trình vận hành. Phải trang bị dụng cụ chỉ
báo vị trí của cánh được dẫn động trực tiếp nhìn thấy rõ trong quá trình vận
hành máy.
5.4.2.5. Đối với truyền động có tốc độ thay
đổi, tín hiệu điều khiển phải tác động để điều chỉnh điểm đặt của hệ thống điều
khiển tốc độ của máy dẫn động. Trừ khi có quy định khác, phạm vi điều khiển
phải trừ tốc độ liên tục lớn nhất đến 95%, tốc độ nhỏ nhất yêu cầu cho bất cứ
trường hợp vận hành nào, hoặc 70% tốc độ liên tục lớn nhất, lấy giá trị nhỏ
nhất.
5.4.2.6. Toàn bộ phạm vi tín hiệu điều kiện do
khách hàng quy định phải tương đương với phạm vi làm việc yêu cầu của thiết bị
được dẫn động. Trừ khi có quy định khác, tín hiệu điều khiển lớn nhất phải
tương đương với tốc độ liên tục lớn nhất hoặc lưu lượng lớn nhất.
5.4.3. Dụng cụ và pa nen điều khiển.
5.4.3.1. Nếu được quy định, phải trang bị pa
nen bao gồm tất cả các dụng cụ được lắp trên pa nen dùng cho thiết bị được dẫn
động và máy dẫn động. Các pa nen này phải được thiết kế và chế tạo phù hợp với
mô tả của khách hàng. Khách hàng phải quy định pa nen không nên đứng tự do, được
đặt trên bệ của thiết bị hoặc hoặc ở vị trí khác. Các dụng cụ trên pa nen phải
nhìn thấy được rõ ràng đối với người vận hành từ điểm điều khiển máy dẫn động.
Phải có một đèn kiểm tra kiểu nút ấn. Các dụng cụ được lắp trên pa nen phải do
khách hàng quy định trên các tờ dữ liệu (xem phụ lục A).
5.4.3.2. Các pa nen phải được lắp đặt ống và
dây dẫn và dây dẫn điện đầy đủ, chỉ yêu cầu đấu nối đến đường ống và mạch dây
điện bên ngoài của khách hàng. Nếu yêu cầu có nhiều hơn một điểm đấu dây trên
một thiết bị cho bộ phận điều khiển hoặc dụng cụ đo kiểm thì phải đấu dây đến
mỗi công tắc hoặc dụng cụ từ hợp đầu dây có các cực nối dây được lắp trên thiết
bị (hoặc đế của thiết bị, nếu có). Khách hàng phải quy định việc bảo vệ dây dẫn
bằng cách dùng ống bao hoặc vỏ thép bọc ngoài dây dẫn. Tất cả các đầu ra và trụ
kẹp trên các công tắc, các thanh nối đầu dây và các dụng cụ được dán nhãn để
nhận biết.
5.4.4. Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.1.1. Trừ khi có quy định khác, tất cả các
đầu ra trên các thanh nối đầu dây các công tắc và dụng cụ phải được ghi nhãn
bền vững để nhận biết. Tất cả các bảng nối đầu dây trong các tủ (hộp) nối đầu
dây và các pa nen điều khiển phải có ít nhất là 20%. Các điểm nối đầu dây dự
phòng.
· 5.4.4.1.2. Nếu được quy định, phải sử dụng việc làm
sạch không khí để tránh làm hơi ẩm ngay cả khi đã sử dụng vỏ bọc kín nước và
chịu thời tiết. Không khí làm sạch phải sạch và khô, phù hợp với ISA RP 12.4
Kiểu X và Y và NFPA 496.
5.4.4.2. Nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt kế.
5.4.4.2.1. Dụng cụ đo nhiệt độ kiểu mặt có mặt
số phải là loại có chế độ làm việc nặng và chịu ăn mòn. Chúng phải có đường
kính tối thiểu là 125 mm (5 in), được chế tạo bằng vật liệu bimetan hoặc chứa
đầy chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Chữ in đen trên nền trắng là tiêu
chuẩn đối với các dụng cụ đo nhiệt độ.
5.4.4.2.2. Phần tử cảm biến của các nhiệt kế và
dụng cụ đo nhiệt độ phải ở trong lưu chất lưu thông.
5.4.4.3. Giếng nhiệt
Các nhiệt kế và dụng cụ đo nhiệt độ phải tiếp
xúc với lưu chất cháy được hoặc độc hại hoặc được đặt rong đường ống có áp hoặc
bị ngập trong lưu chất được cung cấp cùng với mặt bích tách rời bằng thép không
gỉ austenit, các giếng nhiệt kiểu thanh cứng có đường kính tối thiểu là 19 mm (¾’’).
5.4.4.4. Cặp nhiệt điện và bộ phát hiện nhiệt
điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.5. Áp kế.
·
Phải trang bị các áp kế (không bao gồm khí áp kế lắp trong dụng cụ), trừ khi có
quy định khác, có kiểu ống bourdon bằng thép không gỉ 315 và mặt số chuyển động
bằng thép không gỉ 100 mm (4½ in) [mặt số 160 mm đối với phạm vi trên 5500 kpa
(800 psi)] và mối nối thép hợp kim ren ống ngoài DN 12 (NPS ½). Nếu được quy
định, phải trang bị các dụng cụ đo chứa đầy dầu ở các vị trí bị rung động. Các
phạm vi đo phải được ưu tiên lựa chọn sao cho áp suất làm việc bình thường ở
giữa phạm vi đo của áp kế. Tuy nhiên, trong bất cứ trường hợp nào, số đọc lớn
nhất trên mặt số cũng không được nhỏ hơn giá trị đặt của van an toàn cộng với
10%. Mỗi áp kết phải được trang bị một bộ phận có dạng đĩa hoặc đệm có lỗ thủng
được thiết kế để xả áp suất dư thừa (vượt quá).
CHÚ THÍCH: Chữ in đen trên nền trắng là tiêu
chuẩn đối với áp kế.
5.4.4.6. Van xolenoit
5.4.4.6.1. Các van xolenoit vận hành trực tiếp chỉ
được sử dụng trong dịch vụ cung cấp không khí cho dụng cụ làm sạch, sấy khô,
phải có cách điện cấp F hoặc cao hơn và phải có công suất làm việc liên tục. Nếu
được yêu cầu các dịch vụ khác, Van xolenoit phải hoạt động như một van điều
khiển các van khí nén, van thủy lực các van tương tự.
5.4.4.6.2. Không được sử dụng các Van xolenoit trong
các công việc mà sự vận hành liên tục có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường, ví dụ như bộ phận điều khiển nhiên liệu. Chúng có thể được sử dụng
trong các dụng cụ làm việc gián đoạn như bộ phận điều khiển khởi động có chu
kỳ.
5.4.5. Báo động và ngắt
5.4.5.1. Quy định chung
· 5.4.5.1.1. Mỗi công tắc báo động và mỗi công tắc ngắt
phải được cung cấp trong một hộp vỏ riêng biệt được bố trí để dễ dàng kiểm tra
và bảo dưỡng. Phải sử dụng các công tắc được bít kín, một cực, đóng ngắt kép có
công suất nhỏ nhất 5A ở điện áp xoay chiều 120V. Trừ khi có quy định khác,
không được sử dụng công tắc ngắt mạch bằng thủy ngân. Nếu được quy định, bên
bán hàng phải cung cấp các cảm biến và các bộ chuyển đổi điện tử, có các tín
hiệu analog để giao diện với hệ thống điều khiển. Đối với các chức năng dừng
máy nén phải sử dụng các cảm biến và các bộ chuyển đổi tách biệt. Đối với các
chức năng điều chỉnh và báo động, có thể sử dụng các cảm biến và bộ chuyển đổi
kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.1.3. Trình tự của thao tác báo động và
dừng máy phải như sau:
a) Bất cứ tình trạng báo động hoặc dừng máy
nào phải được bắt đầu bởi tác động của các công tắc được lắp tại chỗ đặt máy
trừ khi có sử dụng các bộ phận chuyển đổi.
b) Các chỉ báo về báo động và dừng máy phải
gồm có sự chiếu sáng của đèn trên pa nen. Nút ấn này phải làm tiêu âm cho còi.
c) Sự thừa nhận tình trạng báo động hoặc dừng
máy, hoặc cả hai phải được hoàn thành bằng vận hành một nút ấn chung cho còi –
giảm thanh được bố trí thích hợp trên pa nen. Nút ấn này phải làm tiêu âm còi.
d) Sau khi tình trạng báo động tại hiện
trường đã được sửa chữa, đền báo động trên pa nen tương ứng vẫn sáng tới khi
một nút ấn chỉnh đặt lại được lắp đặt trên pa nen chung được vận hành (chỉnh
đặt lại bằng tay).
Trong thời gian đó, bất cứ tình trạng hoặc
các tình trạng báo động bổ sung nào tại hiện trường vẫn phải làm cho còi phát
ra âm thanh trở lại và đèn hoặc các đèn trên pa nen bổ sung tương ứng vẫn phát
sáng.
e) Các đèn dừng máy trên pa nen phải có một
đặc điểm quan trọng nhất (nghĩa là chỉ có đèn dừng máy thứ nhất được chiếu
sáng). Sau khi xảy ra dừng máy, phải vận hành nút ấn chỉnh đặt lại trước khi có
thể khởi động lại thiết bị.
5.4.5.1.4. Phải trang bị sơ đồ đấu nối để đưa
vào vận hành tín hiệu báo động từ xa mỗi khi bất cứ các bộ phận báo động nào
của máy nén hiển thị tại chỗ lắp đặt máy nén hoặc các bộ phận dừng máy vận
hành.
5.4.5.2. Các cơ cấu báo động và ngắt tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.5.2.2. Các phần tử cảm biến áp suất phải
được làm bằng thép không gỉ austenit. Các cơ cấu báo động có áp suất thấp phải
được trang bị mọt van xả hoặc mối nối thông hơi để cho phép giảm áp có kiểm
soát sao cho người vận hành có thể ghi được áp suất đặt cho báo động trên áp kế
có liên quan. Phải trang bị các cơ cấu báo động cao áp với mối nối thử có van
để có thể sử dụng bơm thử nghiệm xách tay để tăng áp.
5.4.5.3. Tháo các dụng cụ và cơ cấu
Phải lắp đặt tất cả các dụng cụ và cơ cấu
điều khiển khác với các cơ cấu cảm biến ngắt có hệ thống van đầy đủ để cho phép
tháo chúng ra khi hệ thống được vận hành.
5.4.5.4. Hộp vỏ cho các công tắc có phóng hồ
quang
Phải chú ý đến các yêu cầu trong 4.1.15 về
tính năng của các hộp vỏ cho các kiểu công tắc có phóng hồ quang được nêu tóm
tắt trong các quy tắc áp dụng.
5.4.6. Hệ thống điện
· 5.4.6.1. Khách hàng phải quy định tính năng của nguồn
điện cung cấp cho động cơ, các bộ phận nung nóng và các dụng cụ đo kiểm. Phải
trang bị đèn báo hiệu trên phía đầu vào mỗi mạch cấp điện để chỉ báo mạch điện
đang có điện, các đèn báo hiệu phải được lắp đặt trên các pa nen điều khiển.
· 5.4.6.2. Thiết bị điện được lắp đặt trên thiết bị
(máy) hoặc trên bất cứ pa nen tách biệt nào phải thích hợp với sự phân loại theo
vùng để quy định (xem4.1.15). Có thể sử dụng dòng điện xoay chiều hoặc một
chiều cho khởi động và kiểm tra giám sát.
5.4.6.3. Đường dây dẫn động lực và đường dây
dẫn điều khiển trong không gian hạn hẹp của tấm đế phải chịu được nhiệt, hơi ẩm
và mài mòn. Phải sử dụng các dây dẫn nhiều sợi trong không gian hạn hẹp của tấm
đế và trong các vòng khác có rung. Đường dây cho đo lường và điều khiển từ xa
trên pa nen có thể là dây dẫn cứng. Khi sử dụng các điện cao su thì phải có vỏ
bọc bằng neopren hoặc nhựa dẻo nóng có nhiệt độ cao tương đương để bảo vệ cách
điện. Đường dây dẫn phải thích hợp với nhiệt độ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6.5. Để dễ dàng cho bảo dưỡng phải có các
khe hở rộng rãi cho tất cả các chi tiết, bộ phận có dòng điện chạy qua (như các
bảng đầu dây và các rơne) trên thiết bị. Cũng phải có các khe hở yêu cầu cho
công việc bảo dưỡng ở điện áp thấp. Cũng phải có các khe hở yêu cầu cho công
việc bảo dưỡng ở điện áp 600V đối với các điện áp thấp. Để bảo vệ tránh sự tiếp
xúc bất ngờ phải trang bị rào chắn cho tất cả các chi tiết trên, bộ phận có
dòng điện chạy qua.
· 5.4.6.6 Vật liệu điện, bao gồm cả cách điện phải
chịu được ăn mòn và không hút ẩm tới mức tốt nhất có thể đạt được. Nếu được quy
định cho một địa điểm trong vùng khí hậu nhiệt đới, các vật liệu phải được xử
lý như sau:
- Các chi tiết, bộ phận (như các ống dây và
cuộn dây) phải được bảo vệ chống sự tấn công của nấm mốc;
- Các bề mặt không được sơn phải được bảo vệ
chống ăn mòn bằng mạ hoặc các lớp phủ thích hợp khác.
· 5.4.6.7. Khách hàng phải quy định việc lắp các đường
dây dẫn cho điều khiển, các dụng cụ đo kiểm và đường dây tải điện (đường dây
công suất) (bao gồm cả các dây dẫn của cặp nhiệt điện) trong các giới hạn của
tấm đế phải được đặt trong ống cứng hoặc cáp có vỏ bọc bằng thép được đặt trong
các máng dẫn cáp và các hộp cáp, được đỡ thích hợp để giảm rung tới mức tối
thiểu, và được cách ly hoặc che chắn để tránh nhiễu giữa các mức điện áp. Các
ống cáp và cáp có vỏ bọc bằng thép phải kết thúc (trong trường hợp có nhiệt độ,
các đầu ống hoặc cáp có vỏ bằng thép phải kết thúc) bằng một đoạn ống kim loại
mềm (dễ uốn) có đủ chiều dài để cho phép tiếp cận thiết bị để bảo dưỡng mà
không phải tháo ống. Nếu các đầu dây của cặp nhiệt điện bị phơi ra trước nhiệt
độ vượt quá 600C (1400F) chúng phải được lắp đặt có sự
bảo vệ thích hợp tránh ảnh hưởng của nhiệt.
5.4.6.8. Các điểm cuối của các đường dây dẫn
tải điện và điều khiển phải kín, không thấm đối với chất lỏng và phù hợp với
các quy định áp dụng của quốc gia, có tính đến sự phân loại vùng.
5.4.7. Rung động, vị trí và bộ phát hiện nhiệt
độ của ổ trục.
5.4.7.1. Trừ khi có quy định khác, phải trang
bị các bộ chuyển đổi rung và vị trí chiều trục được lắp đặt và hiệu chuẩn phù
hợp với API 670.
· 5.4.7.2. Nếu được quy định, phải trang bị bộ phận
giám sát rung động và vị trí chiều trục được hiệu chuẩn phù hợp với API 670.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.4.7.4. Nếu được quy định, phải trang bị các bộ
chuyển đổi rung động dựa trên gia tốc được lắp đặt và hiệu chuẩn phù hợp với
API 670.
· 5.4.7.5. Nếu được quy định, phải trang bị thiết bị
giám sát được lắp đặt và hiệu chuẩn phù hợp với API 670. Xem 4.7.1.2.
5.5. Đường ống và phụ tùng của đường ống
5.5.1. Quy định chung
5.5.1.1. Tất cả các đường ống phụ do bên bán
hàng cung cấp phải phù hợp với ISO 10438.
5.5.1.2. Các hệ thống phụ tư là các hệ thống đường
ống trong các dịch vụ sau:
- Dụng cụ và không khí điều khiển;
- Dầu bôi trơn;
- Dầu bít kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khí cân bằng;
- Khí chuẩn;
- Khí đệm;
- Khí bít kín;
- Khí tách ly;
- Tiêu (thải) nước.
CHÚ THÍCH: Xem 4.4 đối với mối nối của thân
máy.
· 5.5.1.3. Nếu đã quy định sử dụng tấm đế, bên bán hàng
phải cung cấp tất cả các hệ thống đường ống bao gồm cả phụ tùng lắp ráp, được
bố trí trong giới hạn của tấm đế. Đường ống phải kết thúc với mối nối mặt bích
tại cạnh (mép) của tấm đế. Khách hàng chỉ phải cung cấp đường ống giữa các nhóm
thiết bị và phương tiện ở ngoài đế máy. Nếu quy định sử dụng các tấm nền, kích
thước hệ thống đường ống do bên bán hàng cung cấp phải được thỏa thuận giữa bên
bán hàng và khách hàng.
5.5.1.4. Các đường ống của dụng cụ để vận
chuyển khí hoặc dầu phải được trang bị các van ngắt tại các điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 5.5.1.6. Nếu có quy định sử dụng các đường ống phân
phối khí cho khí đệm, khí bít kín hoặc khí tách ly, bên bán hàng phải cung cấp
các bộ phận yêu cầu như các van, lưu lượng kế, van một chiều, (kiểm tra), đồng
hồ chỉ áp suất, các bộ điều khiển và van điều chỉnh.
5.5.1.7. Phải trang bị phương tiện để xả nước
cho các ổ trục (và các vòng bít, nếu thích hợp) của máy nén và máy dẫn động
trong quá trình rửa sạch bằng tia nước cho hệ thống dầu.
5.5.2. Đường ống của dụng cụ
5.5.2.1. Trừ khi có quy định khác, phải trang
bị đường ống và phụ tùng của đường ống cho dụng cụ tiêu chuẩn của bên bán hàng.
5.5.2.2. Mối nối trên thiết bị và đường ống
dùng cho các dụng cụ có áp và các điểm thử phải phù hợp với ISO 10438. Ngoài
van cách ly ban đầu 19 mm (¾ in), có thể sử dụng đường ống DN 12 (NPS ½), các
van và phụ tùng đường ống. Nếu thuận tiện, có thể sử dụng một mối nối chung cho
các dụng cụ được lắp từ xa để đo cùng một áp suất. Cần có các van cách ly thứ
hai riêng biệt 12 mm (½ in) cho mỗi dụng cụ trên một mối nối chung. Nếu sử dụng
một áp kế cho các công tắc báo động và ngắt áp suất thử thì cần có mối
nối chung cho áp kế và các công tắc.
5.5.. Đường ống của quá
trình
· 5.5.3.1. Khách hàng phải quy định kích thước đường
ống của quá trình do bên bán hàng cung cấp.
· 5.5.3.2. Nếu được quy định, bên bán hàng phải xem xét
lại toàn bộ đường ống, các phụ tùng (bộ phận làm mát trung gian, bộ phận làm
mát phụ, các bộ phận tách ly, tang phân ly, bộ lọc không khí nạp và mối
nối giãn nở) và các bình chứa ở ngay phía đầu dòng và cuối dòng của thiết bị và
các giá đỡ. Khách hàng và bên bán hàng phải thỏa thuận cùng nhau về phạm vi xem
xét lại.
5.6. Dụng cụ chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2. Nếu cung cấp các dụng cụ chuyên dùng thì
chúng phải được bao gói riêng biệt trong các hộp chắc chắn và được ghi nhãn
“các dụng cụ chuyên dùng cho (nhãn/ bộ phận)”. Mỗi dụng cụ phải được đóng nhãn
hoặc dán nhãn để chỉ mục đích sử dụng của nó.
6. Kiểm tra, thử
nghiệm và chuẩn bị cho vận chuyển
6.1. Quy định chung
6.1.1. Sau khi khách hàng thông báo trước cho bên
bán hàng, đại diện của khách hàng phải đi vào các nhà máy của bên bán hàng và
bên bán hàng phụ ở đó thiết bị đang được chế tạo, thử nghiệm hoặc kiểm tra,
6.1.2. Bên bán hàng phải thông báo cho bên bán hàng
phụ về các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm của khách hàng.
6.1.3. Bên bán hàng phải có thông báo trước đầy đủ
cho khách hàng trước khi tiến hành bất cứ kiểm tra hoặc thử nghiệm nào mà khách
hàng đã quy định là có sự chứng kiến hoặc quan sát của khách hàng. (xem 6.1.4.2
và 6.1.4.3)
· 6.1.4. Khách hàng phải quy định quy mô tham gia của
khách hàng trong kiểm tra và thử nghiệm.
a) Khách hàng và bên bán hàng phải gặp nhau
để phối hợp giữa các địa điểm chế tạo chế tạo và sự đến tham của nhân viên kiểm
tra.
b) “Được chứng kiến” có nghĩa là sự kiểm soát
áp dụng cho chương trình sản xuất và kiểm tra hoặc thử nghiệm phải được thực
hiện với sự có mặt của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Đối với sự vận
hành cơ khí hoặc các thử nghiệm tính năng, yêu cầu này đòi hỏi phải có thông
báo bằng văn bản về thử nghiệm sơ bộ đã thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Bên bán hàng phải cung cấp thiết bị cho kiểm
tra và thử nghiệm đã quy định.
· 6.1.6. Nếu được quy định, đại diện của khách hàng,
đại diện của bên bán hàng phải chỉ ra sự tuân thủ theo danh mục danh mục kiểm
tra đầy đủ của các kiểm tra viên (xem Phụ lục H) bằng cách ký tên, ghi ngày
tháng và đệ trình danh mục kiểm tra đầy đủ trước khi vận chuyển (hàng).
6.2. Kiểm tra
6.2.1. Quy định chung
6.2.1.1. Bên bán hàng phải lưu giữ các dữ liệu
sẵn có sau trong thời gian ít nhất là năm năm cho kiểm tra theo yêu cầu của
khách hàng hoặc đại diện của khách hàng:
a) Chứng chỉ cần thiết của các vật liệu, như
báo cáo thử ở nhà máy;
b) Các tính năng kỹ thuật của khách hàng cho
tất cả các khoản mục trên các hóa đơn của vật liệu;
c) Các dữ liệu thử nghiệm về kiểm tra đảm bảo
cho các yêu cầu đối với các tính năng kỹ thuật đã được cung cấp;
d) Các hồ sơ nhận biết đầy đủ tất cả các quá
trình nhiệt được thực hiện trong quá trình sản xuất bình thường hoặc là một
phần của quy trình sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các dữ liệu chạy thử nghiệm (xem 6.3.4);
g) Bảo dưỡng lắp ráp lần cuối và các khe hở vận
hành;
6.2.1.2. Các bộ phận chịu áp lực không được
sơn tới khi thử thủy tĩnh theo quy định được hoàn thành.
· 6.2.1.3. Khách hàng phải quy định
a) Các bộ phận, chi tiết được kiểm tra bề mặt
và lớp dưới bề mặt và;
b) Kiểu kiểm tra bề mặt được yêu cầu, như kiểm
tra bằng hạt từ, chất lỏng thẩm thấu, chụp ảnh tia bức xạ, siêu âm.
6.2.1.4. Trong quá trình lắp ráp máy nén và
trừ khi thử nghiệm, mỗi bộ phận (bao gồm cả các rãnh đúc xuyên qua các bộ phận
này) và tất cả các đường ống, phụ tùng phải được làm sạch bằng tẩy gỉ hoặc các
phương pháp thích hợp khác để loại bỏ các vật liệu lạ, các sản phẩm ăn mòn, vẩy
cáu.
· 6.2.1.5. Nếu được quy định, khách hàng có thể kiểm
tra việc làm sạch của thiết bị và tất cả các đường ống và phụ tùng của đường
ống được cung cấp bởi hoặc qua bên bán hàng trước khi các phần đầu được hàn vào
các bình chứa, các cửa trong bình chứa hoặc các bộ trao đổi được đóng kín, hoặc
đường ống được lắp ráp lần cuối.
· 6.2.1.6. Nếu được quy định, độ cứng của các chi tiết,
bộ phận, các mối hàn và các vùng ảnh hưởng nhiệt phải được kiểm tra ở trong
phạm vi các giá trị cho phép bằng thử nghiệm các chi tiết, bộ phận, các mối hàn
hoặc các vùng ảnh hưởng nhiệt. Phương pháp, quy mô, tài liệu và sự chứng kiến
thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1. Quy định chung
· 6.2.2.1.1. Nếu quy định việc kiểm tra chụp ảnh tia bức
xạ, siêu âm, hạt từ hoặc chất lỏng thẩm thấu đối với các mối hàn hoặc vật liệu,
phải áp dụng các quy trình kỹ thuật được kiến nghị trong 6.2.2.2 đến 6.2.2.5 trừ
khi có các quy định các
quy trình khác được thỏa thuận với khách hàng. Có thể kiểm tra gang phù hợp với
6.2.2.4 và 6.2.2.5. Có thể kiểm tra các mối hàn, thép đúc và vật liệu rèn phù
hợp với 6.2.2.2 đến 6.2.2.5. Kiểm tra vật liệu của các bộ phận chịu áp lực được
bao hàm trong 4.11.2 và 4.11.4 và kiểm tra vật liệu của các bánh công tác –
trong 4.11.5.
Các kỹ thuật kiểm tra có liên quan áp dụng
cho rất nhiều loại cỡ kích và hình dạng khác nhau của các vật liệu và các yêu
cầu kiểm tra rất khác nhau. Vì ứng dụng cho một bộ phận được kiểm tra trong
thực tế phụ thuộc vào công nghệ luyện kim, cấu hình của bộ phận và phương pháp
chế tạo cho nên các quy trình riêng và các tiêu chuẩn nghiệm thu cho ứng dụng
nên được bao hàm bởi các tiêu chuẩn đã được soạn thảo và do nhà sản xuất triển
khai cho ứng dụng riêng.
· 6.2.2.1.2. Các chuẩn chấp nhận đối với 6.2.2.2 đến
6.2.2.5 phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
6.2.2.2. Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ.
Chụp ảnh tia bức xạ phải dựa trên các quy
trình của ASTM E 94.
6.2.2.3. Kiểm tra bằng siêu âm
Kiểm tra bằng siêu âm phải dựa trên các quy
trình của ASTM A 609 (vật đúc) ASTM A 388 (vật rèn) ASTM A 587 (tấm).
6.2.2.4. Kiểm tra bằng hạt từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5. Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm thấu
Kiểm tra bằng chất lỏng thẩm thấu phải dựa
trên các quy trình của ASTM E 165.
6.3. Thử nghiệm
6.3.1. Quy định chung.
6.3.1.1. Thiết bị phải được thử nghiệm phù hợp
với 6.3.2, 6.3.3, 6.3.4 và 6.3.5. Khách hàng có thể quy định các thử nghiệm
khác được mô tả trong 6.3.6.
CHÚ THÍCH: xem phụ lục I đối với các xem xét
về thử nghiệm vòng bít khí điển hình.
6.3.1.2. Ít nhất là sáu tuần lễ trước khi đặt
chương trình cho các thử nghiệm vận hành, bao gồm cả các chuẩn chấp nhận cho
tất cả các thông số được giám sát để xem xét lại và đưa ra nhận xét.
6.3.1.3. Bên bán hàng phải thông báo cho khách
hàng không ít hơn năm ngày làm việc trước thiết bị sẵn sàng cho thử nghiệm. Nếu
thử nghiệm được xếp đặt lại chương trình, bên bán hàng phải thông báo cho khách
hàng không ít hơn năm ngày làm việc trước ngày thử nghiệm mới.
6.3.2. Thử thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2. Các thử nghiệm phải được duy trì
trong khoảng thời gian đủ để cho phép kiểm tra hoàn toàn các bộ phận chịu áp
lực. Thử thủy tĩnh phải được xem là đáp ứng yêu cầu nếu không có rò rỉ hoặc
thấm qua thân máy hoặc mối nối thân máy trong khoảng thời gian tối thiểu là
30min. Các vật đúc lớn, hạng nặng có thể cần đến thời gian thử dài hơn phải
được thỏa thuận giữa khách hàng và bên bán hàng. Sự thấm qua các rào chắn bên
trong yêu cầu cho thử nghiệm các thân máy phân đoạn và vận hành của bơm thử
nghiệm để duy trì áp suất có thể chấp nhận được.
6.3.2.3. Hàm lượng clorua của các chất lỏng để
thử vật liệu thép không gỉ austenit không được vượt quá 50 mg/g. Để ngăn ngừa sự kết tủa của
clorua do kết quả sấy khô bằng bay hơi, tất cả các chất lỏng còn lại phải được
loại bỏ khỏi các bộ phận được thử nghiệm khi kết thúc thử nghiệm.
6.3.2.4. Nếu bộ phận được thử vận hành ở nhiệt
độ tại đó độ bền của vật liệu thấp hơn độ bền của vật liệu này ở nhiệt độ phòng
thì áp suất thử thủy tĩnh phải được nhân lên với hệ số thu được bằng cách chia
ứng suất làm việc cho phép đối với vật liệu ở nhiệt độ nhân lên với hệ số thu
tại nhiệt độ vận hành. Các giá trị ứng suất được sử dụng phải tuân theo quy tắc
thiết kế các bộ phận chịu áp lực. Như vậy áp suất thu được phải là áp suất nhỏ
nhất nhỏ nhất tại đó phép thử thủy tĩnh phải được thực hiện. Các dữ liệu phải
liệt kê các áp suất thủy tĩnh thực tế.
6.3.3. Thử tốc độ vượt quá của bánh công tác
Mỗi bánh công tác phải được thử tốc độ vượt
quá ít nhất là tại tốc độ không nhỏ hơn 115% tốc độ liên tục lớn nhất trong
khoảng thời gian tối thiểu là 1 min. Các kích thước của bánh công tác được nhà
sản xuất xem là tới hạn (ví dụ, lỗ, vòng bít của lỗ và đường kính ngoài)phải
được đo trước và sau khi thử tốc độ vượt quá. Tất cả các số đo và tốc độ thử
nghiệm này phải được ghi lại và đệ trình để khách hàng xem xét lại sau khi thử
nghiệm. Bất cứ biến dạng dư nào của lỗ hoặc kích thước tới hạn khác vượt ra ngoài
dung sai của bản vẽ có thể được xem là lý do để loại bỏ.
6.3.4. Thử vận hành cơ khí
6.3.4.1. Trước khi thử
6.3.4.1.1. Phải sử dụng các vòng bít trục và ổ
trục theo hợp đồng trong máy để thử vận hành cơ khí. Đệm kín bên trong theo hợp
đồng phải chịu tác dụng của áp suất chênh thiết kế trong quá trình thử (không
có hiệu lực đối với các thử nghiệm trong điều khiển chân không, xem 6.3.4.2.4).
Nếu được phép của khách hàng, có thể thay thế bạc lót hoặc các bạc lót nổ vỡ
trong khí quyển lắp trên vòng bít có đệm đầu bằng bạc lót thử (thử cơ khí áp
suất thấp có thể đòi hỏi khe hở thiết kế lớn hơn hoặc ít các bộ phận truyền
động hơn hoặc cả hai để thoát nhiệt một cách thích hợp.
6.3.4.1.2. Tất cả các áp suất, độ nhớt và nhiệt
độ của dầu phải ở trong phạm vi các giá trị vận hành được giới thiệu của bên
bán hàng cho thiết bị riêng được thử. Độ nhớt của dầu trên giá thử có thể được
điều chỉnh bằng nhiệt độ làm việc thì các mức chấp nhận phải được thỏa thuận.
Phải xác định lưu lượng dầu cho mỗi đường ống cung cấp dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1.4. Tất cả mối nối và dầu nối phải được kiểm
tra độ kín, và bất cứ sự rò rỉ nào cũng phải được sửa chữa.
6.3.4.1.5. Tất cả các bộ phận cảnh báo, bảo vệ
và điều khiển sử dụng trong thử nghiệm phải được kiểm tra và phải thực hiện các
điều chỉnh khi có yêu cầu.
6.3.4.1.6. Phải lắp đặt các phương tiện để ngăn
ngừa dầu đi vào máy nén trong quá trình thử vận hành cơ khí. Các phương tiện
này phải hoạt động trong một quá trình thử.
6.3.4.1.7. Cần ưu tiên thử nghiệm với khớp nối
trục của hợp đồng. Nếu không thực hiện được yêu cầu này, thử vận hành cơ khí
phải được tiến hành với các ống lồng quay không ở đúng vị trí mayơ của khớp nối
trục tạo ra các mô-men bằng (±10%) mô-men của mayơ khớp nối trục theo hợp đồng
cộng với một nửa mô-men của vòng đệm khớp nối trục. Nếu toàn bộ thử nghiệm được
hoàn thành, các ống lồng chạy không phải được cung cấp cho khách hàng như là
một phần của các dụng cụ chuyên dùng (xem 5.6).
6.3.4.1.8. Tất cả các đầu dò rung động, bộ
chuyển đổi, bộ tạo dao động, bộ giải điều biến và các gia tốc kế đã mua phải
được sử dụng trong quá trình thử nghiệm. Nếu bên bán hàng máy nén không cung
cấp các đầu dò dao động, hoặc nếu các đầu dò đã mua không tương thích với các
phương tiện đọc của xưởng thì phải sử dụng các đầu dò của xưởng để đáp ứng các
yêu cầu về độ chính xác của API 670.
6.3.4.1.9. Các phương tiện thử của xưởng phải
bao gồm các dụng cụ đo kiểm có khả năng giám sát liên tục và vẽ đồ thị (biểu
đồ) số vòng quay trên phút, độ dịch chuyển đỉnh – tới – đỉnh và góc pha (x-y-y’).
Biểu thị độ dịch chuyển rung và ký hiệu pha bằng máy hiện sóng.
6.3.4.1.10. Các tính năng rung động được xác định
bằng sử dụng các dụng cụ đo được quy định trong 6.3.4.1.8 và 6.3.4.1.9 phải
dùng làm cơ sở cho việc chấp nhận hoặc bác bỏ máy (xem 4.9.5.6).
6.3.4.2. Quy trình thử
CẢNH BÁO – Nên thận trọng khi vận hành máy ở
tốc độ tới hạn hoặc gần tới tốc độ tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2.2. Tăng tốc độ ngắt và vận hành thiết bị
trong khoảng thời gian tối thiểu là 15 min. Đối với thử nghiệm toàn bộ thiết bị
có máy dẫn động là tuabin, tăng tốc độ tới 2% tốc độ ngắt nếu yêu cầu này đã
được đáp ứng.
6.3.4.2.3. Giảm tốc độ tới tốc độ liên tục lớn
nhất và vận hành thiết bị trong 4h.
6.3.4.2.4. Đo tốc độ rò rỉ dầu của vòng bít bên
trong tại mỗi vòng bít. Ở đây, vì phải tính đến thiết kế hoặc các điều kiện của
giá thử cho nên không thể tăng gấp đôi tính năng của vòng bít theo hợp đồng
trong thử nghiệm bốn giờ, và phải thay thế bằng một thử nghiệm bổ sung với tốc
độ giảm hoặc một số biện pháp chấp nhận được khác để chứng minh tính năng của
vòng bít theo hợp đồng (xem 6.3.4.1.1). Bất cứ quy định được lựa chọn nào như
vậy cũng phải được mô tả trong kế hoạch thử được đề nghị của bên bán hàng và
phải được khách hàng chấp thuận trước.
· 6.3.4.2.5. Nếu được quy định, áp suất và nhiệt độ vào
của vòng bít và dầu “bôi trơn” phải được thay đổi trong phạm vi cho phép trong
danh sách hướng dẫn vận hành máy nén. Yêu cầu này phải được thực hiện trong thử
nghiệm bốn giờ. Sự lựa chọn được quy định này không từ bỏ các yêu cầu thử
nghiệm đã quy định khác.
6.3.4.3. Yêu cầu – Trong quá trình vận hành
cơ khí
6.3.4.3.1. Trong quá trình thử, vận hành cơ khí
của toàn bộ thiết bị được thử và sự vận hành của dụng cụ đo kiểm tra thử nghiệm
phải đáp ứng yêu cầu. Rung động không qua lọc đo được không được vượt quá các giới
hạn trong 4.9.5.6 và phải được ghi lại cho toàn bộ phạm vi tốc độ vận hành.
6.3.4.3.2. Trong khi thiết bị đang vận hành ở
tốc độ liên tục lớn nhất và ở các tốc độ khác có thể đã được quy định trong
chương trình thử, phải quét các biên độ dao động ở các tần số từ 5% đến 8 lần
tốc độ liên tục lớn nhất nhưng không lớn hơn 90 000 r/min (1500 Hz). Nếu biên
độ của bất cứ dao động không đồng bộ riêng biệt nào vượt quá 20% dao động cho
phép như đã quy định trong 4.9.5.6 thì khách hàng và bên bán hàng phải thỏa
thuận cùng nhau về các yêu cầu cho bất cứ thử nghiệm bổ sung nào và về sự thích
hợp của thiết bị cho vận chuyển.
· 6.3.4.3.3. Phải lập các đồ thị (biểu đồ) về biên độ
rung đồng bộ và góc pha đối với tốc độ cho tăng tốc và giảm tốc trước và sau
chạy thử bốn giờ. Các đồ thị phải được lập cho cả mức dao động được lọc (một
trên vòng quay) và mức dao động không qua lọc. Nếu được quy định, các dữ liệu
này cũng phải được cung cấp ở dạng biểu đồ độc cực. Phạm vi tốc độ được bao hàm
bởi các đồ thị này phải từ không (zero) tới tốc độ ngắt quy định của máy dẫn
động.
6.3.4.3.4. Thử vận hành cơ khí phải kiểm tra sự
tuân theo các yêu cầu của 4.9.2 và 4.9.3 của các tốc độ tới hạn ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 6.3.4.3.6. Nếu được quy định, phải thực hiện sự ghi
theo băng các dữ liệu rung động theo thời gian thực khi có sự thỏa thuận cùng
nhau giữa khách hàng và bên bán hàng.
· 6.3.4.3.7. Nếu được quy định, sự ghi theo băng các dữ
liệu rung theo thời gian thực phải cung cấp cho khách hàng.
6.3.4.4. Yêu cầu – Sau thử vận hành cơ khí
· 6.3.4.4.1. Trừ khi có quy định khác, tất cả các ổ trục
phải được tháo ra, kiểm tra và lắp lại sau khi hoàn thành thử nghiệm. Nếu được quy
định, trục và các vòng bít phải được tháo ra để kiểm tra sau khi thử vận hành
thành công.
6.3.4.4.2. Trừ khi có quy định khác, nếu có yêu
cầu thay thế hoặc cải tiến các ổ trục hoặc các vòng bít hoặc tháo dỡ thân máy
để thay thế hoặc cải tiến các chi tiết khác để sửa chữa các thiếu sót về cơ
hoặc tính năng thì thử nghiệm ban đầu không được chấp nhận và các thử nghiệm
lần cuối trước khi xuất xưởng phải được tiến hành sau khi đã thực hiện các thay
thế và sửa chữa này. Không yêu cầu phải thử lại cơ khí nếu thân máy nén được
tháo dỡ đơn giản để tuân theo các yêu cầu của 6.3.5.
6.3.4.4.3. Trừ khi có quy định khác, nếu có vết
cọ sát hoặc vết xước nhỏ trên các ổ trục hoặc các bề mặt của vòng bít đầu mút
trục thì việc trang sửa nhỏ cho các chi tiết này không phải là nguyên nhân dẫn
đến thử vận hành. Các vết tiếp xúc của vòng bít đầu mút trục dẫn đến sự thay
đổi có thể đo được về kích thước hoặc làm dịch chuyển vật liệu có thể là nguyên
nhân để loại bỏ.
6.3.4.4.4. Trừ khi có quy định khác, các rô to
dự phòng được đặt hàng để cho phép chế tạo đồng thời, mỗi roto dự phòng cũng
phải được thử vận hành cơ khí phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
6.3.4.4.5. Ngay sau khi hoàn thành mỗi thử
nghiệm cơ khí hoặc tính năng có sự chứng kiến (của đại diện khách hàng), phải
cung cấp cho người chứng kiến các bản sao các dữ liệu loga ghi được trong quá
trình thử.
6.3.5. Thử rò rỉ của máy nén đã lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này dùng để kiểm tra
tính toàn vẹn của mối nối thân máy. Cần thấy rằng một số thiết bị các vòng bít
kín trục không kín trong thử nghiệm này, do đó có thể chấp nhận sự rò rỉ nhỏ từ
các vòng bít kín.
6.3.5.2. Tăng áp cho thân máy (bao gồm cả các
các vòng bít đầu mút) tới áp suất áp suất bít kín lớn nhất theo thiết kế với
một loại khí trơ theo thỏa thuận giữa khách hàng và bán hàng. Giữ áp suất này
trong mỗi thời gian tối thiểu là 30min.
· 6.3.5.3. Nếu được quy định, tăng áp cho thân máy (có
hoặc không có lắp đặt các vòng bít ở đầu mút) tới áp suất xả định mức và giữ ở
áp suất này trong khoảng thời gian tối thiểu là 30 min. Thử nghiệm phải được
xem là đáp ứng yêu cầu nếu không quan sát thấy rò rỉ ở thân máy hoặc mối nối
nối này.
6.3.5.4. Các quy trình của 6.3.5.2. và 6.3.5.3
có thể cần đến hai thử nghiệm riêng biệt.
6.3.5.5. Ngay sau khi hoàn thành mỗi thử nghiệm
cơ khí hoặc tính năng có sự chứng kiến (của đại diện khách hàng) phải cung cấp
cho người chứng kiến các bản sao các dữ liệu ghi được trong quá trình thử.
6.3.6. Thử nghiệm tùy chọn
6.3.6.1. Thử nghiệm tại xưởng – Quy định
chung
Khách hàng phải quy định trong thư hỏi đặt
hàng hoặc trong đơn hàng về bất cứ các thử nghiệm tại xưởng nào sau đây phải
được thực hiện. Nội dung chi tiết của thử nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau
giữa khách hàng và bên bán hàng.
6.3.6.2. Thử tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.2.2. Cột áp (công nén riêng) và công suất
phải có dung sai âm ở không (zero) tại điểm vận hành bình thường (hoặc các điểm
khác như đã quy định) và công suất tại điểm này không được vượt quá 104% giá
trị quy định. Sự tăng vọt (xung dao động) phải tuân theo yêu cầu của 4.1.4. Giá
trị 104% này bao gồm tất cả các dung sai.
6.3.6.2.3. Đối với các máy nén có tốc độ thay
đổi, có thể sử dụng tốc độ bình thường nếu cần thiết đạt được tính năng và các
dung sai tính năng quy định với điều kiện là tốc độ được điều chỉnh này đáp ứng
các chuẩn được quy định trong 4.9.
6.3.6.2.4. Đối với các máy nén có tốc độ thay
đổi, công suất phải như trong 6.3.6.2.2. Cột áp phải ở trong phạm vi 100% đến
105% cột áp ở điểm vận hành bình thường. Công suất dựa trên cột áp đo được tại
lưu lượng thể tích vào bình thường, không được vượt quá 107% giá trị tại điểm
vận hành bình thường đã quy định, bao gồm cả 4% dung sai về công suất. Nếu công
suất yêu cầu tại điểm này vượt quá 107%, có thể loại bỏ cột áp vượt quá bằng tinh
chỉnh bánh công tác (quạt) hoặc bằng các biện pháp khác theo lựa chọn của khách
hàng.
6.3.6.2.5. Thử tính năng phải được tiến hành chỉ
khi sử dụng một rô to, trừ khi có quy định khác.
6.3.6.2.6. Hệ truyền động của máy nén có nhiều
thân máy và các máy nén có áp suất của quá trình trung gian phải có dung sai
cột áp (áp suất) riêng phần theo thỏa thuận cùng nhau giữa các bên.
6.3.6.3. Thử toàn bộ thiết bị
Các bộ phận cấu thành như các máy nén, bộ
truyền bánh răng, các máy dẫn động và các thiết bị phụ, phụ tùng tạo thành một
thiết bị toàn bộ phải được thử cùng nhau trong quá trình thử vận hành cơ khí
(xem 6.3.4). Có thể thực hiện thử nghiệm phụ riêng biệt theo sự chấp thuận của
khách hàng. Nếu việc quy định, phải thực hiện các phép đo dao động xoắn để kiểm
tra sự phân tích của bên bán hàng. Thử toàn bộ thiết bị phải được thực hiện
thay thế cho hoặc ngoài các thử nghiệm tách biệt của các thành phần riêng do
khách hàng quy định.
6.3.6.4. Thử tiếp đôi
Các thân máy được bố trí để dẫn động tiếp đôi
phải được thử như một thiết bị trong quá trình thử vận hành cơ khí (xem 6.3.4)
khi sử dụng máy dẫn động và các hệ thống dầu trước khi xuất xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền động bánh răng phải được thử cùng với
tổ máy trong quá trình thử vận hành cơ khí (xem 6.3.4)
6.3.6.6. Thử heli
Thân máy nén phải được thử rò rỉ khí với heli
ở áp suất làm việc lớn nhất cho phép. Thử nghiệm phải được tiến hành với thân
máy được nhúng chìm trong nước. Áp suất làm việc lớn nhất cho phép phải được
duy trì trong thời gian tối thiểu là 30 min và không cho phép có các bọt khí.
Theo cách khác, có thể thực hiện thử nghiệm bọt xà phòng với thân máy không
nhúng chìm nếu được khách hàng chấp nhận.
6.3.6.7. Thử mức âm thanh
Phải thực hiện thử nghiệm mức âm thanh phù
hợp với ISO 3744 hoặc ISO 9614.
6.3.6.8. Thử thiết bị phụ
Thiết bị phụ như các hệ thống dầu, truyền
động bánh răng và các hệ thống điều khiển phải được thử trước khi xuất xưởng
của bên bán hàng. Nội dung chi tiết về các thử nghiệm bị phụ thuộc do khách
hàng và bên bán hàng cùng nhau thực hiện.
6.3.6.9. Kiểm tra bên trong thân máy sau thử.
Máy nén phải được tháo dỡ, kiểm tra và lắp
lại sau khi hoàn thành tốt thử vận hành cơ khí. Khách hàng phải quy định thử
nghiệm khi theo yêu cầu của 6.3.5 phải được thực hiện trước hoặc sau kiểm tra
sau thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.10. Thử toàn áp suất/ toàn tải/ toàn
tốc độ
Nội dung chi tiết của thử nghiệm với toàn bộ
áp suất/ toàn bộ tải trọng/ toàn bộ tốc độ phải đo do khách hàng và bên bán
hàng cùng nhau triển khai. Thử nghiệm này có thể thay cho thử vận hành cơ khí
(xem 6.3.4)
6.3.11. Kiểm tra lắp ghép của khớp nối thủy
lực sau thử.
Sau khi thử vận hành (thử chạy máy), phải kiểm
tra lắp ghép ép nóng của khớp nối trục thủy lực bằng cách so sánh các vạch dấu
trùng hợp của may ơ khớp nối/ trục và xác minh may ơ của khớp nối không di
chuyển trên trục trong quá trình thử.
6.3.6.12. Thử các bộ phận dự phòng
Các bộ phận hoặc chi tiết dự phòng như rô to,
bánh răng, vách chắn, ổ trục và vung bít phải được thử nghiệm theo quy định của
khách hàng
6.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
· 6.4.1. Thiết bị phải được chuẩn bị thích hợp cho
loại vận chuyển quy định, bao gồm cả việc hãm chặt rô to nếu cần thiết. Việc
chuẩn bị phải được thỏa thận cùng nhau giữa các bên có liên quan và trừ khi có quy
định khác, phải làm cho thiết bị thích hợp trong sáu tháng bảo quản ở ngoài
trời tính từ thời điểm vận chuyển, và không yêu cầu phải tháo ra trước khi vận
hành, ngoại trừ việc kiểm tra các ổ trục và vòng bít. Nếu có dự định bảo quản
trong khoảng thời gian dài hơn thì khách hàng phải hỏi ý kiến bên bán hàng về
các thủ tục cần phải tuân theo.
6.4.2. Bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng
các hướng dẫn cần thiết để bảo đảm tính toàn vẹn của việc chuẩn bị bảo quản sau
khi thiết bị đã tới địa điểm làm việc và trước khi khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bề mặt ngoài, trừ các bề mặt đã được
gia công, phải có ít nhất là một lớp phủ sơn lần cuối tiêu chuẩn của nhà sản
xuất. Sơn không được chứa chì hoặc cromat.
b) Các bề mặt ngoài được gia công phải được
phủ một lớp bảo vệ chống gỉ thích hợp.
c) Bên trong thiết bị phải sạch và không có
lớp cáu bẩn, xỉ hàn và các vật lạ. Bất cứ sự lựa chọn và ứng dụng các hình thức
bảo quản hoặc chống gỉ nào cũng phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng
và bên bán hàng.
d) Các bề mặt bên trong bằng thép của các
thân ổ trục và thiết bị phụ bằng thép của hệ thống dầu như các bình chứa và
đường ống phải được phủ một lớp chống gỉ thích hợp hòa tan được trong dầu.
e) Lỗ mặt bích phải được trang bị các tấm
chắn kim loại gồm có một hoặc hai tấm có chiều dày kết hợp ít nhất là 5mm () với đệm kín bằng cao su và ít nhất
là bốn bu lông có đường kính thích hợp. Đối với lỗ có bắt vít cấy, các vít cấy
nên được vận chuyển ở trạng thái tháo lỏng để tránh bị hư hỏng. Nếu các vít cấy
được lắp đặt cho vận chuyển thì tất cả các đai ốc cần thiết cho làm việc phải
được sử dụng để kẹp chặt các tấm chắn. Việc bố trí tấm chắn như vậy rõ ràng đã
cản trở sự rào lại để bảo vệ.
f) Lỗ có ren phải được trang bị các lắp bằng
thép hoặc các nút thép cứng. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được sử
dụng các nút hoặc nắp phi kim loại (ví dụ, chất dẻo)
g) Lỗ đã được vát mép để hàn phải được trang
bị các tấm chắn được thiết kế để ngăn ngừa vật lạ lọt vào và làm hư hỏng mép
vát.
h) Các điểm (vị trí) nâng và các vấu nâng
phải được nhận dạng rõ ràng trên thiết bị hoặc hộp thiết bị. Việc bố trí nâng
phải được nhận biết do được đánh hộp.
i) Thiết bị phải được nhận biết bằng ký hiệu
và số mác. Vật liệu được vận chuyển riêng phải được nhận biết bằng nhãn hiệu
kim loại chống gỉ được gắn cố định trên đó chỉ ra ký hiệu và số mác của thiết
bị sẽ sử dụng vật liệu này. Ngoài ra, thiết bị được đóng thùng bao gói phải
được vận chuyển với hai bản kê bao gói – một ở bên trong và một ở bên ngoài của
công ten nơ để vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
k) Nếu được quy định, việc điều chỉnh và lắp ráp đường ống được lắp với máy,
các bộ phận làm mát trung gian, v.v… phải được hoàn thành tại xưởng của bên bán
hàng trước khi vận chuyển.
l) Các trục và khớp nối trục được phơi ra (để
hở) phải được bảo vệ chống gỉ và hư hỏng.
6.4.4. Mối nối ống phụ được cung cấp trên thiết bị
được mua phải được đóng nhãn bền vững để phù hợp với bảng đấu nối của bên bán
hàng hoặc bản vẽ bố trí chung/
6.4.5. Mối nối trên đường ống phụ thuộc được tháo
ra cho vận chuyển phải được vạch dấu rõ ràng cho lắp ráp lại.
7. Dữ liệu của bên
bán hàng
7.1. Quy định chung
7.1.1. Thông tin do bên bán hàng cung cấp được quy định
trong 7.2 và 7.3 và thông tin chi tiết hơn được trong Phụ lục C.
7.1.2. Các dữ liệu phải được nhận biết trên các thư
được truyền và trong các khối đầu để hoặc trang đầu đề với thông tin sau (xem
7.2.1, 7.3.1.1, 7.3.5, và 7.3.6.1):
a) Tên công ty của khách hàng/ người sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số của thiết bị và tên dịch vụ;
d) Số của thư hỏi đặt hàng hoặc đơn hàng;
e) Bất cứ nhận biết nào khác trong thư hỏi
đặt hàng hoặc đơn hàng;
f) Số đề nghị nhận biết của bên bán hàng, số
mác, hoặc tài liệu viện dẫn khác yêu cầu để nhận biết thư từ trả lời.
7.1.3. Phải tổ chức cuộc họp phối hợp, tốt nhất là
ở nhà máy của bên bán hàng trong khoảng bốn đến sáu tuần lễ sau khi cam kết mua
hàng. Trừ khi có quy định khác, bên bán hàng phải chuẩn bị và phân phối chương
trình nghị sự cho cuộc họp này, bao gồm tối thiểu là các khoản mục sau:
a) Tên đặt hàng, phạm vi trách nhiệm của
thiết bị cung cấp và các điều khoản về bên bán hàng phụ;
b) Các tờ dữ liệu
c) Các tính năng kỹ thuật áp dụng và các
ngoại lệ được thỏa thuận trước;
d) Thời gian biểu cho truyền các dữ liệu, sản
xuất và thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kiểm tra, xúc tiến và thử nghiệm;
g) Phác họa sơ lược và các hóa đơn vật liệu
cho các hệ thống phụ;
h) Định hướng về vật lý của đường ống thiết
bị và các hệ thống phụ;
i) Lựa chọn khối nối trục;
j) Xác định cỡ ổ trục chặn và các tải trọng
đánh giá;
k) Phân tích động lực học của rô to;
l) Các điều khoản khác về kỹ thuật.
7.2. Đề nghị
7.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Bản vẽ
7.2.2.1. Tối thiểu là các bản vẽ sau phải
cung cấp trong đề nghị.
a) Một bản vẽ bố trí chung hoặc bản vẽ biên
dạng cho mỗi bộ phận chính hoặc hệ thống, chỉ ra các kích thước toàn bộ, các
kích thước cho khoảng hở bảo dưỡng. khối lượng toàn bộ, khối lượng lắp ráp và
khối lượng bảo dưỡng lớn nhất (chỉ ra mỗi chi tiết). Chiều quay, cỡ và vị trí
của mối nối chính của khách hàng cũng phải được chỉ ra;
b) Bản vẽ mặt cắt ngang chỉ ra các chi tiết
của thiết bị được đề nghị;
c) Phác họa sơ lược tất cả các hệ thống phụ,
bao gồm nhiên liệu, dầu “bôi trơn”, dầu bít kín hoặc khí tự tác động, và các hệ
thống điện và điều khiển. Các hóa đơn vật liệu cũng phải được bao gồm;
d) Các bản vẽ phác chỉ ra phương pháp để nâng
máy đã được lắp ráp hoặc các máy và bộ phận chính (Thông tin này có thể được
bao gồm trên các bản vẽ được quy định trong a).
7.2.2.2. Nếu sử dụng các bản vẽ điển hình, các
phác họa sơ lược và hóa đơn vật liệu, chúng phải được ghi dấu để chỉ ra các dữ
liệu, kích thước và khối lượng đúng và phản ánh thiết bị thực và phạm vi được
đề nghị.
7.2.3. Các dữ liệu kỹ thuật
Các dữ liệu sau phải được bao gồm trong đề
nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ dữ liệu tiếng ồn của khách hàng.
c) Thời gian biểu mà bên bán hàng thỏa thuận
truyền tất cả các dữ liệu được quy định là một phần của hoạt động.
d) Thời gian biểu cho vận chuyển thiết bị,
tính bằng tuần lễ sau khi nhận được đơn hàng.
e) Bản kê các chi tiết chính mau mòn, chỉ ra khả
năng lắp lẫn với các thiết bị khác trong đề nghị.
f) Bản kê các phụ tùng dự phòng cho khởi động
bao gồm cả các chi tiết có thể cần đến theo kinh nghiệm của bên bán hàng.
g) Bản kê các dụng cụ chuyên dùng được cung
cấp cho bảo dưỡng. Bên bán hàng phải nhận biết bất cứ các dụng cụ hệ mét nào
được bao gồm trong đề nghị;
h) Công bố về sự bảo vệ chuyên dùng nào được
yêu cầu cho khởi động, vận hành và các khoảng thời gian chạy không trong các
điều kiện ở hiện trường được quy định trong các tờ dữ liệu (xem Phụ lục A). Bản
kê phải chỉ ra sự bảo vệ do khách hàng cung cấp cũng như thuộc phạm vi cung cấp
của bên bán hàng,
i) Bản kê đầy đủ các yêu cầu về năng lượng
cho sử dụng như hơi nước, nước, điện, không khí, khí và dầu “bôi trơn” bao gồm
cả lượng dầu “bôi trơn” yêu cầu và áp suất cung cấp, tải trọng nhiệt cần phải
lấy đi bởi dầu và công suất vận hành của các máy dẫn động phụ (phải quy định và
nhận biết rõ các dữ liệu gần đúng của các tiện ích này).
j) Mô tả các thử nghiệm và quy trình kiểm tra
đối với các vật liệu như đã yêu cầu trong 4.11.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Bản kê các máy tương tự được lắp đặt và
vận hành trong các điều kiện tương tự như các điều kiện được quy định trong đề
nghị.
m) Bất cứ sự hạn chế nào trong khởi động,
dừng máy hoặc vận hành cần có để bảo vệ tính toàn vẹn của thiết bị.
n) Bản tóm tắt các vật liệu kết cấu dùng cho
máy nén, bao gồm cả độ cứng của vật liệu tiếp xúc với H2S (xem
4.11.1.7) và mô tả chi tiết về bánh công tác (kiểu kết cấu, vật liệu và phương
pháp kẹp chặt với trục).
o) các tốc độ lớn nhất của khí bít kín được
chỉ báo (tốc độ phun hoặc tách ra) và các tốc độ rò rỉ dầu bít kín bên trong
định mức hoặc mong muốn, hoặc cả hai nếu thích hợp. Phải cho lượng rò rỉ dầu
bít kín bên trong trên cơ sở thể tích trên ngày trên máy ở áp suất thiết kế của
khí hoặc áp suất chênh của dầu và tốc độ bình thường của máy nén. Nếu cung cấp
các vòng bít kín khí tự tác động thì nên cho lượng tiêu thụ mong muốn của khí
bít kín, lưu lượng nhỏ nhất và ở các điều kiện trên đường bao vận hành của máy
nén.
p) Nếu bên bán hàng cung cấp các bộ phận làm
mát giữa các cấp, các dữ liệu về cân bằng nhiệt và vật liệu của khách hàng và
các chi tiết cung cấp để tách ly và lấy ra chất ngưng tụ, bao gồm các bản vẽ
của các chi tiết trong hệ thống làm mát, và các khuyến nghị của bên bán hàng về
phương tiện để đỡ và sự giãn nở của đường ống.
q) Các bản vẽ, các chi tiết và mô tả sự vận
hành của dụng cụ đo kiểm và các bộ phận điều khiển cũng như các dạng vật liệu
và kiểu thiết bị phụ. Bên bán hàng cũng phải có sự mô tả đầy đủ về các phương
tiện báo động và dừng máy được cung cấp.
r) Công bố về sự phù hợp hoàn toàn với tiêu
chuẩn này của hệ thống và các thành phần của nó. Nếu hệ thống và các thành phần
của nó không phù hợp hoàn toàn, bên bán hàng phải có một bản kê riêng các chi
tiết sai lệch và giải thích mỗi sai lệch.
s) Chiều dài nhỏ nhất của ống thẳng yêu cầu
đối với các đường tính năng lưu lượng chính xác tại mối nối vào và bất cứ mối
nối bên nào.
t) Các mức áp suất âm thanh điển hình cho mỗi
bộ phận của thiết bị trong hệ truyền động thuộc phạm vi đề nghị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v) Áp suất bít kín lớn nhất và nhỏ nhất cho
phép đối với mỗi máy nén.
w) Công bố khả năng của nhà sản xuất về thử
nghiệm, bao gồm cả thử tính năng của máy nén và bất cứ các thành phần quy định
nào khác của hệ truyền động. Công bố phải bao gồm các chi tiết của mỗi thử
nghiệm tùy chọn.
7.2.4. Đường cong tính năng
7.2.4.1. Bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ
các đường cong tính năng xác định đầy đủ giới hạn vận hành và điểm tại đó nhà
sản xuất đã minh họa thiết bị. Các đường cong tính năng phải được lập cho mỗi
đoạn (giữa các ống (vòi) phun của quá trình) của mỗi thân máy, ngoài ra phải
lập một đường cong toàn thể cho hệ truyền động. Tất cả các đường cong phải được
ghi dấu “Dự báo”.
7.2.4.2. Các đường cong tính năng cho các máy
nén có tốc độ thay đổi phải bao gồm các đường sau.
a) Áp suất xả, công suất, cột áp đa hướng và
hiệu suất đa hướng đối với công suất vào (so với điểm tăng vọt dự báo tới 115%
công suất danh định) tại tốc độ vận hành nhỏ nhất và tốc độ 80%, 90%, 100% và
105% với chỉ báo ảnh hưởng của áp suất vào, các nhiệt độ vào quy định và khối
lượng moi quy định; Bất cứ các điểm vận hành quy định nào cũng phải được ghi vào
trong thời hạn đường cong tính năng dự báo.
b) Lưu lượng hơi của các thiết bị được dẫn
động bằng tuabin hơi, giá trị đầu tiên lấy trong các điều kiện được quy định
trong a) ở các điều kiện bình thường của hơi, và sau đó ở công suất lớn nhất
theo sức ngựa trong các điều kiện bất lợi nhất của hơi.
c) Lưu lượng nhiên liệu đối với các thiết bị
được dẫn động bằng tuabin khí, giá trị đầu tiên lấy trong điều kiện được quy
định trong a) ở các điều kiện xung quang bình thường và ở hiện trường của nhiên
liệu, và sau đó ở công suất lớn nhất tính theo sức ngựa trong các điều kiện bất
lợi nhất của hơi.
7.2.4.3. Các đường cong tính năng và các dữ
liệu cho các máy nén có tốc độ cố định phải bao gồm các đường sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tốc độ đối với mô-men xoắn để thắng ma sát
và khe hở đối với máy nén và truyền động bánh răng, nếu có các điều kiện khởi
động bình thường (hút có tiết lưu) cũng như với các điều kiện hút quy định cho
khởi động (hút hở).
c) Mô-men xoắn của động cơ đối với tốc độ
hoặca điện áp danh định và ở 80% điện áp danh định.
d) Dòng điện của động cơ đối với tốc độ ở
điện áp danh định và ở 80% điện áp danh định.
e) Mô-men quán tính của máy nén, bộ truyền
bánh răng, động cơ và khớp nối tục hoặc các khớp nối có liên quan đến tốc độ động
cơ.
f) Các thời điểm đánh giá để tăng tốc đến tốc
độ danh nghĩa đối với hút có tiết lưu và hút hở ở 80% điện áp của động cơ trên
nhãn, trừ khi có quy định khác.
7.2.5. Sự lựa chọn tùy ý
Nếu được quy định, bên bán hàng phải phải
cung cấp bản kê các quy trình cho bất cứ các thử nghiệm đặc biệt hoặc tùy chọn
nào do khách hàng yêu cầu hoặc bên bán hàng đề nghị.
7.3. Dữ liệu cho hợp đồng
7.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2. Khách hàng phải nhanh chóng xem xét
lại các dữ liệu của bên bán hàng sau khi nhận được; tuy nhiên, việc xem xét lại
này không cho phép đi lệch khỏi bất cứ các yêu cầu nào trong đơn đặt hàng trừ
khi có sự thỏa thuận đặc biệt bằng văn bản. Sau khi các dữ liệu đã được xem xét
lại, bên bán hàng phải cung cấp các bản sao đã được chứng nhận với số lượng quy
định.
7.3.1.3. Bản kê đầy đủ các dữ liệu của bên bán
hàng phải bao gồm các văn bản vẽ chính được phát hành lần đầu tiên. Bản kê phải
có tên gọi, số bản vẽ và chương trình truyền tất cả các dữ liệu do bên bán hàng
cung cấp (xem Phụ lục C).
7.3.2. Bản vẽ
Các bản vẽ được cung cấp phải chứa đủ thông
tin sao cho với các bản vẽ và sách hướng dẫn quy định trong 7.3.6 khách hàng có
thể lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng tốt thiết bị được đặt hàng. Các bản vẽ phải
dễ đọc và được nhận biết phù hợp với 7.3.1.1. Các bản vẽ phải bao gồm ít nhất
là các chi tiết được liệt kê trong Phụ lục C.
7.3.3. Dữ liệu kỹ thuật
7.3.3.1. Quy định chung
Các dữ liệu phải được đệ trình phù hợp với
Phụ lục C và được nhận biết phù hợp với 7.3.1.1. bên bán hàng phải ghi lại bất
cứ nhận xét nào về bản vẽ hoặc sự xem xét lại có tính năng kỹ thuật đòi hỏi
phải có sự thay đổi về dữ liệu. Các nhận xét này phải dẫn đến việc phát hành
các tờ dữ liệu được sửa chữa đầy đủ của khách hàng (xem Phụ lục A như là một
phần của điều kiện kỹ thuật đặt hàng).
7.3.3.2. Đường cong tính năng
7.3.3.2.1. Theo chương trình được đặt ra trong
cuộc họp phối hợp, bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ các đường cong tính năng
bao gồm bản đồ vận hành với bất cứ các giới hạn nào được chỉ dẫn. Các đường
cong tính năng phải tuân theo các yêu cầu của 7.3.3.2.2 đến 7.3.3.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.2.3. Tất cả các đường cong tính năng được
đệ trình trước khi thử tính năng lần cuối phải được ghi dấu “dự báo”. Bất cứ
tập hợp các đường cong nào được lập ra từ thử nghiệm phải được ghi dấu “thử
nghiệm”.
7.3.3.2.4. Nếu quy định một phép thử tính năng.
Bên bán hàng phải cung cấp các dữ liệu thử và các đánh giá tính năng khi thử
nghiệm đã hoàn thành. Các điểm tăng vọt phải được chỉ ra trên các đường cong
tính năng.
· 7.3.3.2.5. Nếu được quy định, bên bán hàng phải cung
cấp một toán đồ (đường cong tính năng kiểu một phần tư hình tròn) cho mỗi đoạn
của máy nén. Các đường cong này phải chỉ ra ảnh hưởng của thay đổi tốc độ, lưu
lượng thể tích vào, áp suất vào, nhiệt độ vào và khối lượng phân tử hoặc thành
phần của khí (hoặc cả hai) đến áp suất xả, nhiệt độ xả, công suất và hiệu suất
của khí. Nếu có yêu cầu phải thử tính năng trong xưởng của bên bán hàng thì các
đường cong kiểu một phần tư hình tròn phải dựa trên các kết quả thử nghiệm. Các
điểm bình thường hoặc định mức được vẽ đồ thị qua mỗi điểm cong.
7.3.3.2.6. Đối với các máy nén có bố trí các
bánh công tác lưng – đối – lưng, bán hàng phải cung cấp một đường cong tính
năng chỉ ra sự chất tải mong muốn trên phía chủ động hoặc bị động nếu ổ trục
chặn được chấn nhận, đối với bất cứ sự phối hợp nào của các áp suất chênh qua
các đoạn có áp suất thấp và các đoạn có áp suất cao của thân máy.
7.3.3.3. Tờ dữ liệu (xem Phụ lục A)
Việc hoàn thành các tờ dữ liệu là trách nhiệm
chung của khách hàng và bên bán hàng. Khách hàng chịu trách nhiệm về các dữ
liệu của quá trình trên các tờ dữ liệu. Bên bán hàng phải cung cấp toàn bộ
thông tin để có thể hoàn thành các tờ dữ liệu đối với hệ truyền động và thiết
bị phụ, trước tiên là cho “mua hàng” và sau đó là cho “chế tạo”.
7.3.4. Báo cáo tiến độ
Bên bán hàng phải đệ trình các báo cáo tiến
độ cho khách hàng ở các khoảng thời gian quy định. Báo cáo phải bao gồm các vấn
đề về kỹ thuật, công nghệ, danh mục tất cả các bộ phận chính được mua và chế
tạo. Các ngày theo kế hoạch và thực tế, tỷ lệ phần trăm được hoàn thành phải
được chỉ thị cho mỗi “cột” trong danh mục.
7.3.5. Các chi tiết, bộ phận được khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6. Sách hướng dẫn lắp đặt, vận hành, bảo
dưỡng và dữ liệu kỹ thuật
7.3.6.1. Quy định chung
Bên bán hàng phải cung cấp hướng dẫn thích
hợp bằng văn bản bao gồm cả bản kê tất cả các bản vẽ để khách hàng có thể lắp
đặt và bảo dưỡng đúng toàn bộ thiết bị được đặt hàng. Thông tính năng này phải
được biên soạn trong sách hướng dẫn (hoặc các sách hướng dẫn) có một tờ bìa
chứa toàn bộ các dữ liệu nhận biết được yêu cầu trong 7.1.2, và một tờ chỉ chứa
đựng tên gọi của đoạn (máy) cũng như một bản kê toàn bộ các bản vẽ được viện
dẫn kèm theo tên gọi và số bản vẽ. Sách hướng dẫn phải được soạn thảo cho lắp
đặt quy định, không dùng sách hướng dẫn điển hình.
7.3.6.2. Sách hướng dẫn lắp đặt
Tất cả các thông tin cần thiết cho thiết kế
lắp đặt đúng không có trên các bản vẽ phải được biên soạn trong một sách hướng
dẫn riêng biệt khỏi các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng. Sách hướng dẫn này
phải được gửi đến tại thời điểm thỏa thuận cùng nhau trong đặt hàng, nhưng không
chậm hơn sự phát ra kết quả cuối cùng. Sách hướng dẫn phải chứa đựng các thông
tin như các quy định điều chỉnh độ đồng trục (thẳng hàng) hoặc đổ bê tông khi
lắp đặt, các tính năng kỹ thuật cho sử dụng (bao gồm cả số lượng) và tất cả các
dữ liệu thiết kế lắp đặt bao gồm cả các bản vẽ và dữ liệu quy định trong C.37.
7.3.6.3. Sách hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng
Sách chứa các dữ liệu cho vận hành và bảo
dưỡng phải được gửi đến (khách hàng) không quá 30 ngày sau khi đã hoàn thành
tốt tất cả các thử nghiệm quy định. Sách hướng dẫn này phải có một mục cung cấp
các hướng dẫn chuyên dùng cho vận hành ở điều kiện môi trường cực hạn quy định
(như nhiệt độ). Sách hướng dẫn tối thiểu cũng phải bao gồm tất cả các dữ liệu
được liệt kê trong C.38.
7.3.6.4. Sách hướng dẫn các dữ liệu kỹ thuật
·
Nếu được quy định, bên bán hàng phải cung cấp cho khách hàng sách hướng dẫn các
dữ liệu kỹ thuật trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành thử nghiệm trước khi
xuất xưởng (xem C.44).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
CÁC
TỜ DỮ LIỆU ĐIỂN HÌNH
Phụ lục này gồm 12 tờ dữ liệu cho máy nén ly
tâm 12 có sử dụng các đơn vị SI, theo sau là các tờ dữ liệu tương tự có sử dụng
các đơn vị thông thường của Hoa Kỳ.
CHÚ THÍCH: Các chữ số viện dẫn trong các
ngoặc đơn là các điều trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
TÍNH
NĂNG KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH CHO CÁC CHI TIẾT CHÍNH
BẢNG B.1 - TÍNH NĂNG
KỸ THUẬT ĐIỂN HÌNH CHO CÁC CHI TIẾT CHÍNH
Bảng B.1 - Tính năng
kỹ thuật điển hình cho các chi tiết chính
Chi tiết
Vật liệu a
Tính năng kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn nhiệt độ C
Nhỏ nhất
Lớn nhất
0 C
(0 F)
0 C
(0 F)
Thân đúc
Gang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc
-45
(-50)
230
(450)
ASTM A 287, cấp 40
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-20)
260
(500)
Gang austenit
ASTM A 436, mác 2
Đúc
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
(500)
ASTM A 571, mác D-2M cấp 1 và 2
Đúc
-195
(-320)
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang dẻo
ASTM A395
Đúc
-30
(-20)
260
(500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép đúc
ASTM A 216, loại WCB
Đúc
-30
(-20)
400
(750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 352, loại LCB
Đúc
-45
(-50)
345
(650)
ASTM A 352, loại LC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
(-100)
345
(650)
ASTM A 352, loại LC3
Đúc
-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
ASTM A 352, loại LC4
Đúc
-115
(-175)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 217
Đúc
-30
(-20)
400
(750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ đúc
ASTM A 743, ASTM A 744 or ASTM A 351, loại
CF3
Đúc
-195
(320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan đúc
ASTM B 367, loại C3 và C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
(-50)
150
(300)
Thân được chế tạo
Thép
ASTM A 285, loại C
Tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-50)
345
(650)
ASTM A 516 , loại 55, 60, 65, 70
Tấm
-45
(-50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
ASTM A 203, loại A và B
Tấm
-60
(-75)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 203, loại D và E
Tấm
-105
(-160)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
-60
(-75)
345
(650)
ASTM A 353
Tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-320)
345
(650)
ASTM A 553, mác I
Tấm
-195
(320)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
ASTM A 553, mác II
Tấm
-170
(-275)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 266, cấp 1 or 4
Rèn
-30
(-20)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn
-30
(-20)
345
(650)
ASTM A 414
Lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-20)
345
(650)
ASTM A 508, cấp 5a
Rèn
-30
(-20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
Thép không gỉ
ASTM A 240, Mác 304, 304L, 316, 316L or 321
Tấm
-195
(-320)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn và cạnh hướng dòng
Gang
ASTM A 48 hoặc ASTM A 278, cấp 30
Đúc
-195
(-320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gang dẻo
ASTM A 536
Đúc
-195
(-320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép đúc
ASTM A 216, loại WCB
Đúc
-195
(-320)
345
(650)
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
-195
(-320)
345
(650)
Thép không gỉ
ASTM A 743, ASTM A 744 or ASTM A 351 loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-195
(-320)
345
(650)
CA15, CF3, CF3m, CF8 or CF8M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
ASTM B 26, hợp kim 355 hoặc C355
Đúc
-195
(-320)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
Trục
Thép
ASTM A 470, cấp 1
Rèn
-30
(-20)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 470, cấp 7
Rèn
-115
(-175)
400
(750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI mác 1040 to 1050 b
Thanh hoặc rèn
-30
(-20)
345
(650)
AISI mác 4140 to 4150 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
(-20)
400
(750)
AISI mác 4340 to 4345 b
Thanh hoặc rèn
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425
(800)
AISI mác 2320b
Thanh hoặc rèn
-110
(-170)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 522, mác 1
Rèn
-195
-(320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ
ASTM A 338, loại F6
Rèn
-60
(-75)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn
-60
(-75)
345
(650)
Thép không gỉ biến cứng phân tán
ASTM A 705, mác 630 hoặc XM-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
(-100)
345
(650)
Bánh công tác đúc
Nhôm
ASTM B 26, hợp kim C355
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-320)
150
(300)
Thép không gỉ biến cứng phân tán
ASTM A 747, mác CB7CU-1 hoặc CBCU-2
Đúc
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
Thép
ASTM A 148
Đúc
-30
(-20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
ASTM A 487 GS 4Q
Đúc
-45
(-50)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ
ASTM A 743, ASTM A 744 or ASTM A 351, loại
Đúc
-45
(-50)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA15 hoặc CA6NM
ASTM A 743, ASTM 744 hoặc ASTM A 351, loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-195
(-320)
345
(650)
CF3, CFM, CF8, CF8M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Titan
ASTM B 367, loại C3 or C4
Đúc
-45
(-50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
Bánh công tác được chế tạo (vỏ, may ơ,
cánh)
Thép
AISI mác 4130-4140 b
Tấm hoặc rèn
-30
(-20)
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI mác 4320-4345 b
Tấm hoặc rèn
-115
(-175)
400
(750)
AISI mác 3140 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
(-50)
400
(750)
ASTM A 543
Tấm
-115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
(750)
ASTM A 522, mác I
Hàn
-145
(-230)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 522, mác II
Hàn
-170
(-275)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 353 hoặc ASTM A 583, mác I
Tấm
-195
(-320)
345
(650)
AISI mác 403b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60
(-75)
345
(650)
ASTM A 473, mác 410
Hàn
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
ASTM A 240, mác 304, 304L, 316, 316L
Tấm
-195
(-320)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 473, mác 304, 304L, 316, 316L
Rèn
-195
(-320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ biến cứng phân tán
ASTM A 750, mác 630 hoặc XM-12
Rèn
-75
(-100)
345
(650)
ASTM A 693, mác 630 hoặc XM-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
(-100)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni-Cu hợp kim
SAE ASM 4646
Rèn
-115
(-175)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM B 127
Tấm
-115
(-175)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QQ-N-286
Tấm
-115
(-175)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zic zắc
Vòng bít kín trục
giữa các cấp bánh công tác và pít tông cân bằng
Nhôm
ASTM B 26, Hợp kim 443, 335, 850, A850,
B850
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-320)
315
(600)
6061-T6 hoặc 1100
Tấm
-195
(-320)
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Babit
ASTM B 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-195
(-320)
175
(350)
Thép không gỉ
AISI Mác 403, 410, 303, 304, hoặc 316b
Gia công áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-320)
345
(650)
Cr-Ni-Fe-Mo-Cu-Cb Hợp kim
ASTM B 462
Gia công áp lực
-195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
Thép không gỉ kiểu tổ ong
ASTM A 240, mác 304, 304L, 316 or 316L
Chế tạo
-195
(-320)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM B 164
Gia công áp lực
-115
(-175)
345
(650)
Phi kim TFE d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo hình
-195
(-320)
260
(500)
Phi kim loại chứa cacbon
Tạo hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-20)
260
(500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phi kim loại chứa mica
Tạo hình
-55
(-65)
260
(500)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúc
-100
(-150)
205
(400)
Pittong cân bằng
Thép
ASTM A 470, cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
(-20)
345
(650)
ASTM A 470, cấp 7
Rèn
-115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
(750)
AISI mác 1040 đến 1050 b
Rèn
-30
(-20)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI mác 4130 đến 4145 b
Rèn
-30
(-20)
400
(750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI mác 4330, 4345 b
Rèn
-115
(-175)
455
(850)
AISI mác 2320 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-110
(-170)
345
(650)
ASTM A 522, mác 1
Rèn
-195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
Thép không gỉ
ASTM A 336, loại F6
Rèn
-60
(-75)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(650)
ASTM A 473, mác 410
Rèn
-60
(-75)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AISI mác 403 hoặc 410 b
Rèn
-30
(-20)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 705, mác 630 hoặc XM-12
Rèn
-75
(-100)
345
(650)
Ni-Cu hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rèn
-115
(-175)
345
(650)
Ống lót trục
Thép
AISI mác 4130 đến 4150 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
(-50)
345
(650)
AISI mác 4320 đến 4345 b
Rèn
-115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
(750)
ASTM A 470, cấp 7
Rèn
-115
(-175)
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A 522, mác l
Rèn
-195
(-320)
345
(650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép không gỉ
AISI mác 403 hoặc 410 b
Rèn
-75
(-100)
400
(750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM B 164 hoặc SAE AMS 4676
Rèn
-115
(-175)
345
(650)
Ni-Mo-Cr hợp kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia công áp lực
-115
(-175)
345
(650)
ASTM A 494, loại CW-12M-1
Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-175)
345
(650)
Thép không gỉ biến cứng phân tán
ASTM A 705 mác 630 hoặc XM-12
Rèn
-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
(650)
a Các vật liệu được chỉ dẫn trong bảng này là
các vật liệu được nhà sản xuất máy nén sử dụng phổ biến, nhưng danh mục không
bao gồm tất cả các loại vật liệu. Có thể có các vật liệu thích hợp khác và
nhà sản xuất máy nén có thể sử dụng các vật liệu này như đã được chỉ dẫn
trong các xem xét riêng về thiết kế (4.11.1.1)
b Mô tả về mác của AISI có thể được tìm thấy
trong ấn phẩm ASTM DS 56E. Các kí hiệu của AISI chỉ là mô tả sự phân tích
thành phần hóa học các loại thép, chúng không phải là các tính năng kỹ thuật
yêu cầu. Nên mua tất cả các vật liệu theo tính năng kỹ thuật xác định một
cách đầy đủ tính chất và sự kiểm tra theo yêu cầu.
c Các giới hạn nhiệt độ được cho trong bảng
này là các giới hạn nhiệt độ thường do nhà sản xuất máy nén quan trắc được và
không cần thiết phải giống bất cứ giới hạn nhiệt độ nào được quy định trong
các tính năng kỹ thuật của vật liệu được áp dụng.
c TFE = tetrafluroethylene.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Bản vẽ liên dạng có kích thước được chấp nhận
và bản kê mối nối được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) Kích thước, công suất và vị trí của tất cả
các mối nối của khách hàng;
b) Khối lượng toàn bộ gần đúng của thiết bị;
c) Các kích thước bao;
d) Chiều cao đường tâm trục;
e) Các kích thước của tấm đế (nếu được cung
cấp) với đường kính, số lượng và vị trí của lỗ bu lông, chiều dày của kim loại
mà bu lông phải xuyên qua, trọng tâm và các chi tiết về thiết kế nến móng;
f) Khối lượng và trọng tâm của máy, chi tiết
nặng nhất của thiết bị phải được nâng vận chuyển trong lắp ráp và các chi tiết
quan trọng cần được xử lý cho bảo dưỡng;
g) Các kích thước chính, bao gồm cả các kích
thước yêu cầu cho thiết kế đường ống, các khoảng hở cho tháo dỡ, giới hạn chất
tải lớn nhất trên mặt các bích chính của quá trình (cả lực và mô-men);
h) Chiều quay của mỗi bộ phận dẫn động của hệ
truyền động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Nếu cung cấp các khớp nối trục, kiểu,
dạng, cỡ, kích thước, hình thức trang trí của bộ phận bảo vệ khớp nối trục;
k) Bản kê các bản vẽ viện dẫn;
l) Bản kê các trang bị chuyên dùng cho bảo vệ
đối với thời tiết và khí hậu;
m) Các dữ liệu cho điều chỉnh độ trục (thẳng
hàng) ở trạng thái nguội đối với thiết bị do bên bán hàng cung cấp phải bao gồm
một sơ đồ tổng thể hoặc các dữ liệu về sự tăng trưởng nhiệt, kể cả các hiệu ứng
chuyển tiếp;
n) Thông tin đầy đủ cho phép khách hàng thiết
kế nền móng một cách thích hợp bao gồm nhưng hạn chế bởi các thông tin sau:
1) Các chi tiết về đổ bê tông,
2) Kích thước và vị trí của nền móng cho các
bu lông, và,
3) Phân bố khối lượng cho mỗi vị trí bu
lông/tấm dưới tấm nền;
o) Vị trí trọng tâm của các phương tiện lắp
đặt để cho phép tháo nửa trên của thân máy, rô to và bất cứ các chi tiết nào có
khối lượng lớn hơn 100kg (250(lb);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Bản vẽ mặt cắt ngang và các hóa đơn vật liệu
được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các kèm theo hở và dung sai của ổ trục đỡ;
b) Sự dịch chuyển chiều trục của rô to đối
với tất cả các rô to (máy nén, máy sinh khí, tuabin dẫn động);
c) Các khe hở và dung sai của đầu mút trục và
ống bít zic zắc bên trong;
d) Vị trí chiều trục của các đĩa rô to, các
lá cánh so với các ống phun hoặc cánh ở đầu vào, các dung sai cho phép;
e) Đường kính ngoài của tất cả các đĩa (bánh
công tác) tại đầu cánh;
C.3. Các bản vẽ các bộ phận rô to và các hóa đơn
vật liệu được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) Vị trí chiều trục từ mặt mút vòng chặn chủ
động đến;
1) Mỗi bánh công tác hoặc đĩa quay phía đầu
vào,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Mỗi đường kính tâm ổ trục đỡ,
4) Vạch khắc góc pha, và,
5) Mặt mút khớp nối trục hoặc đầu mút trục;
b) Các chi tiết của bộ phận vòng chặn bao
gồm:
1) Vòng chặn trục có dung sai,
2) Dung sai độ đồng tâm (hoặc độ đảo chiều
trục),
3) Mô-men xoắn yêu cầu,
4) Các yêu cầu vẽ gia công tinh bề mặt đối
với các mặt mút của vòng chặn, và
5) Phương pháp nung nóng trước và yêu cầu về
nhiệt độ cho lắp vòng chặn bị co ngót;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Phải cung cấp bản vẽ bộ phận ổ trục chặn và
các hóa đơn vật liệu.
C.5. Phải cung cấp bản vẽ các bộ phận ổ trục đỡ
và các hóa đơn vật liệu cho tất cả các rô to bảo dưỡng được tại hiện trường.
C.6. Các bản vẽ bộ phận khớp nối trục và các hóa
đơn vật liệu được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) Quy trình lắp ráp;
b) Khe hở đầu mút trục dung sai;
c) Bộ phận bảo vệ khớp nối trục;
d) Sự phát triển của nhiệt so với đường cơ sở
15 0C (60 0F).
C.7. Sơ đồ vòng bít và hệ thống vòng bít được yêu
cầu bao gồm các thông tin sau:
a) Các áp suất và lưu lượng của lưu chất ở
trạng thái ổn định và trạng thái chuyển tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các tải trọng nhiệt;
d) Yêu cầu về các dạng năng lượng, bao gồm các
nguồn năng lượng điện, nước, không khí và khí ni tơ;
e) Các cỡ ống và van;
f) Các hóa đơn vật liệu.
C.8. Phải cung cấp bộ phận vòng bít và hệ thống
vòng bít và các bản vẽ bố trí, bao gồm cỡ kích thước, các tính năng danh nghĩa
và vị trí của mối nối của khách hàng.
C.9. Các bản vẽ bộ phận vòng bít và hệ thống vòng
bít và các dữ liệu được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) bơm và máy dẫn động hoặc thiết bị khí bít
kín bao gồm:
1) Các bản vẽ biến dạng có kích thước đã được
chứng nhận,
2) Mặt cắt ngang và hóa đơn vật liệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Bản vẽ các chi tiết dự phòng được yêu cầu,
5) Hướng dẫn và sổ tay hướng dẫn vận hành,
và,
6) Các tờ dữ liệu đầy đủ;
b) Thùng chứa ở trên đầu, bình chứa và thùng
thải (xả) bao gồm:
1) Các bản vẽ chế tạo,
2) Mức chất lỏng lớn nhất, nhỏ nhất và bình
thường, và,
3) Các tờ dữ liệu đầy đủ;
c) Bộ phận làm mát, bộ lọc, bộ tách và các bộ
phận khác của hệ thống bít kín, bao gồm:
1) Các bản vẽ chế tạo,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các dụng cụ đo;
d) Dụng cụ đo kiểm, bao gồm:
1) Các công tắc,
2) Các van điều chỉnh, và,
3) Các dụng cụ đo;
C.10. Sơ đồ dầu bôi trơn/dầu điều khiển và các hóa
đơn vật liệu được yêu cầu phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các áp suất và lưu lượng dầu ở trạng thái
ổn định và trạng thái chuyển tiếp cho mỗi điểm sử dụng;
b) Các chỉnh đặt về điều khiển, báo động và
ngắt (các áp suất và nhiệt độ yêu cầu);
c) Các tải trọng nhiệt tại mỗi điểm sử dụng,
tại tải trọng lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các cỡ ống và van;
f) Dụng cụ đo kiểm, các cơ cấu an toàn và sơ
đồ điều khiển.
C.11. Phải cung cấp bộ phận dầu “bôi trơn” và các
bản vẽ bố trí, bao gồm các kích thước, các tính năng danh nghĩa và vị trí của
tất cả các đầu mối của khách hàng.
C.12. Phải cung cấp các dữ liệu và bản vẽ bộ phận
dầu “bôi trơn”.
C.13. Phải cung cấp các sơ đồ điện và dụng cụ đo
và các hóa đơn vật liệu cho tất cả các hệ thống. Các sơ đồ phải chỉ ra tất cả
các giới hạn cho báo động và ngừng máy, (các điểm đặt).
C.14. Phải thực hiện bản vẽ bố trí điện và dụng cụ
đo kiểm và bản kê mối nối.
C.15. Phải lập thành bảng yêu cầu về các dạng năng
lượng cho sử dụng.
C.16. Phải cung cấp các đường cong chỉ ra cột áp
đa hướng và hiệu suất đa hướng đối với các đường cong lưu lượng thể tích vào
cho mỗi đoạn hoặc thân máy của các thiết bị có nhiều đoạn hoặc nhiều thân máy.
Ngoài các đường cong phức tạp tại 80%, 90%, 100% và 105% tốc độ định mức.
C.17. Phải cung cấp các đường cong chỉ ra áp suất
xả và công suất của trục đối với lưu lượng thể tích vào tại các điều kiện danh
định cho mỗi đoạn hoặc thân máy trên các thiết bị có nhiều đoạn hoặc nhiều thân
máy ngoài các đường cong phức hợp 80%, 90%, 100% và 105% tốc độ định mức. Đối
với dịch vụ vận chuyển khí có khối lượng phân tử (M) thay đổi, cũng phải cung
cấp các đường cong tại M lớn nhất và nhỏ nhất. Đối với các máy nén không khí
cũng phải cung cấp các đường cong tại ba nhiệt độ vào bổ sung được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.19. Phải cho đường cong tốc độ - mô-men xoắn
khởi động. Cũng phải cung cấp đường cong tốc độ - mô-men xoắn cho máy nén được
đặt chồng lên đường cong tốc độ động cơ – mô-men xoắn khởi động và với các giá
trị của động cơ dựa trên điện áp khởi động quy định.
C.20. Các dữ liệu phân tích rung động yêu cầu phải
bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các thông tin sau:
a) Số lượng cánh – mỗi bánh công tác;
b) Số lượng cánh – mỗi bánh công tác hướng
dòng.
C.21. Báo cáo phân tích tới hạn ngang yêu cầu phải
bao gồm, nhưng không bị hạn chế bởi các thông tin sau:
a) Mô tả đầy đủ phương pháp được sử dụng;
b) Biểu hiện bằng đồ thị các tốc độ lớn tới
hạn đối với các tốc độ vận hành;
c) Biểu hiện bằng đồ thị cứng vững của ổ trục
và giá đỡ và ảnh hưởng của nó đến các tốc độ tới hạn;
d) Phân tích đáp tuyến giảm chấn mất cân bằng
(xem 4.9.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Độ cứng vững và các hệ số giảm chấn.
g) Hình học và kết cấu của ổ tự lựa bao gồm:
1) Góc của mảnh ổ và số lượng mảnh (ổ chặn),
2) Độ dịch chuyển của ngõng trục,
3) Khe hở của mảnh ổ (với bán kính ngõng
trục, bán kính lỗ mảnh ổ, và bán kính lỗ ổ trục), và,
4) Tải trọng đặt trước.
C.22. Phải cung cấp báo cáo phân tích xoắn tới hạn
bao gồm nhưng không bị hạn chế bởi các thông tin sau:
a) Mô tả đầy đủ phương pháp được sử dụng;
b) Biểu hiện bằng đồ thị hệ thống khởi động
đàn hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Biểu hiện bằng đồ thị các lực kích thích
đối với tốc độ và tần số;
e) Biểu hiện bằng đồ thị tốc độ và độ lệch
xoắn tới hạn (Biểu đồ chế độ - hình dạng);
f) Các ảnh hưởng của khớp nối trục lựa chọn đến
sự phân tích (nếu được yêu cầu).
C.23. Phải cung cấp sự phân tích xoắn chuyển tiếp
cho tất cả các thiết bị được dẫn động bằng động cơ đồng bộ.
C.24. Phải cho tải trọng cho phép của mặt bích đối
với tất cả mối nối thân máy của khách hàng, bao gồm cả các dịch chuyển do nhiệt
được dự báo đối với một điểm xác định.
C.25. Phải cung cấp sơ đồ điều chỉnh độ đồng trục
(thẳng hàng), bao gồm cả các giới hạn của khớp nối trục trong quá trình vận
hành. Tất cả các thay đổi vị trí đầu mút trục và sự phát triển của giá đỡ so
với nhiệt độ chuẩn của môi trường xung quanh 15 0C (60 0F)
hoặc nhiệt độ khác do khách hàng quy định phải được chỉ ra. Sơ đồ điều chỉnh
còn bao gồm cả phương pháp điều chỉnh độ đồng trục (thẳng hàng) nên dùng và các
đích điều chỉnh ở trạng thái nguội.
C.26. Phải đưa ra các phương pháp hoặc quy trình
hàn cho chế tạo và sửa chữa.
C.27. Phải cho nhật ký thử nghiệm thủy tinh đã
được chứng nhận.
C.28. Phải cho nhật ký thử nghiệm vận hành cơ khí
bao gồm nhưng không hạn chế bởi các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dao động bao gồm đồ thị x – y của
biên độ và góc pha đối với các vòng quay mỗi phút trong quá trình khởi động và
dừng;
c) Nhiệt độ kim loại của ổ trục;
d) Các tốc độ tới hạn được quan trắc (đối với
các rô to mềm);
e) Nếu được quy định, bằng ghi các dữ liệu
dao động theo thời gian thực.
C.29. Phải cung cấp nhật ký và báo cáo thử tính
năng phù hợp với TCVN 9448 (ISO 5389) hoặc ASME PTC 10.
C.30. Phải đưa ra các phương pháp thử không phá
hủy như đã được ghi theo từng khoản trên các tờ dữ liệu đặt hàng của khách hàng
hoặc bản vẽ dạng dữ liệu yêu cầu của bên bán hàng
C.31. Phải cho các quy trình cho bất cứ các thử
nghiệm đặc biệt hoặc tùy chọn nào.
C.32. Phải đưa ra các báo cáo thử nghiệm trước khi
xuất xưởng đã được chứng nhận như đã thỏa thuận.
C.33. Phải cung cấp nhật ký cân bằng rôto bằng cả
báo cáo về lượng mất cân bằng dư phù hợp với Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.35. Phải cung cấp các tờ dữ liệu như đã được
lập.
C.36. Phải cung cấp các kích thước như đã được xác
lập (bao gồm cả các kích thước danh nghĩa với các dung sai thiết kế) và các dữ
liệu như đã được lập.
a) Các đường kính của trục hoặc ống lót tại
1) Vòng chặn (đối với các vòng chặn tách ly),
2) Mỗi thành phần của vòng bít,
3) Mỗi bánh (đối với các rô to ghép thành
chồng) hoặc đĩa cánh,
4) Mỗi vòng zic zắc giữa các cấp, và
5) Mỗi ổ trục.
b) Mỗi lỗ của bánh hoặc đĩa (đối với các rô
to ghép thành chồng) và đường kính ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lỗ của vòng chặn (đối với các vòng chặn
tách ly);
e) Mỗi đường kính trong của ổ trục đỡ;
f) Độ đồng tâm của ổ trục chặn (độ đảo chiều
trục);
g) Luyện kim và nhiệt luyện đối với
1) Trục,
2) Các bánh công tác hoặc đĩa cánh,
3) Vòng chặn, và,
4) Các lá cánh, cánh, và vòi (ống) phun,.
C.37. Phải cung cấp sổ tay lắp đặt mô tả các nội
dung sau (xem 7.3.6.2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sơ đồ nền móng,
c) Các chi tiết về đổ bê tông (phun vữa bê
tông),
d) Thiết bị lắp đặt, các quy trình lắp ráp,
các khối lượng bộ phận và sơ đồ nâng,
e) Sơ đồ điều chỉnh độ đồng trục (thẳng hàng)
của khớp nối trục, (theo C.25),
f) Giới thiệu về lắp đặt đường ống, bao gồm
cả các tải trọng mặt bích cho phép,
g) Các bản vẽ liên dạng tổ hợp cho hệ truyền
động máy dẫn động/thiết bị được dẫn động, bao gồm cả các vị trí bu lông máy,
và,
h) Các khoảng hở cho tháo dỡ.
C.38. Phải cung cấp sổ tay vận hành và bảo dưỡng
mô tả:
a) Khởi động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ngừng máy khẩn cấp;
d) Bản kê các tốc độ không mong muốn (xem
4.9.1.7);
e) Giới thiệu về dầu bôi trơn;
f) Quy trình vận hành theo thường lệ, bao gồm
cả quy trình và chương trình kiểm tra được khuyến nghị;
g) Hướng dẫn về
1) Tháo ra và lắp lại rô to trong thân máy,
2) Quy trình tháo ra và lắp lại rô to ghép
thành chồng,
3) Tháo ra và lắp lại các ổ trục đỡ (đối với
các ổ trục tự lựa, hướng dẫn phải bao gồm các kích thước “lọt/không lọt” với
các dung sai cho các calip nút có ba bậc),
4) Tháo ra và lắp lại ổ trục chặn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thảo và lắp lại vòng chặn.
h) Các dữ liệu tính năng, bao gồm:
1) Cột áp đa hướng và hiệu suất đa hướng đối
với các lưu lượng thể tích vào,
2) Áp suất xả và công suất của trục đối với
lưu lượng thể tích vào,
3) Áp suất chênh của tang cân bằng đối với
các tải trọng chặn, và,
4) Tốc độ đối với mô-men khởi động;
i) Dữ liệu phân tích rung động cho C.20 đến
C.23;
j) Dữ liệu đã được xác lập, bao gồm:
1) Các tờ dữ liệu đã được xác lập,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Nhật ký thử nghiệm thủy tĩnh, cho C.27,
4) Nhật ký thử vận hành cơ khí, cho C.28,
5) Nhật ký cân bằng rô to, cho C.33, và,
6) Độ đảo cơ và điện của rô to tại mỗi ngõng
trục, cho C.34,
k) Các bản vẽ và dữ liệu, bao gồm:
1) Bản vẽ liên dạng kích thước được chứng
nhận và bản kê mối nối,
2) Các bản vẽ mặt cắt ngang và hóa đơn vật
liệu,
3) Các bản vẽ lắp của rô to và hóa đơn vật
liệu,
4) Các bản vẽ lắp của ổ trục chặn và hóa đơn
vật liệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Các bản vẽ chi tiết vòng bít và hóa đơn
vật liệu,
7) Sơ đồ bôi trơn và hóa đơn vật liệu,
8) Bản vẽ lắp dầu “bôi trơn” và bản kê mối
nối,
9) Các bản vẽ chi tiết dầu “bôi trơn” và các
dữ liệu,
10) Các sơ đồ điện và dụng cụ đo kiểm và các
hóa đơn vật liệu, và
11) Các bản vẽ lắp điện và dụng cụ đo kiểm và
bản kê mối nối;
l) Thông tin về bảo dưỡng gồm có:
1) Các khe hở lớn nhất và nhỏ nhất của ổ
trục, vòng zic zắc và vòng bít,
2) Hướng dẫn về đo và điều chỉnh các khe hở ở
trạng thái nguội,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các lắp ghép có độ dôi trên các chi tiết
cần được tháo ra hoặc thay thế cho bảo dưỡng hoặc các chi tiết dự phòng thông
thường.
5) Các dung sai độ đảo và độ đồng tâm trên
các chi tiết của các rô to được lắp ráp, và
6) Các dung sai độ cân bằng;
m) Thông tin về lắp lại gồm có:
1) Trình tự lắp ráp các bu lông và các giá
trị mô-men xoắn cho các mối ghép như mối ghép bu lông và mối ghép bu lông trên
thân máy,
2) Các trình tự lắp lại cùng với kiểm tra yêu
cầu,
3) Các quy trình điều chỉnh để đạt được các
vị trí yêu cầu, các khe hở và độ dịch chuyển,
4) Các quy trình chi tiết về kiểm tra có tỷ
lệ, bao gồm cả các chỉnh đặt và điều chỉnh, và
5) Các quy trình lắp đặt khớp nối trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số lượng chi tiết mẫu, chi tiết dự trữ
hoặc số lượng sản phẩm sản xuất và vật liệu hoặc kết cấu;
b) Nhận biết nhà sản xuất thiết bị ban đầu
của mỗi chi tiết để xác định khả năng lắp lẫn;
C.40. Phải cung cấp các báo cáo về quy trình và
chương trình cung cấp bao gồm cả các sản phẩm do người bán mua vào và các sự
kiện quan trọng khác.
C.41. Phải cung cấp bản kê các bản vẽ bao gồm cả
các số lượng và ngày sửa đổi mới nhất.
C.42. Phải cung cấp bản kê về vận chuyển, bao gồm
tất cả các thành phần chính phải được vận chuyển tách biệt và quy trình bảo
quản, bao gói và vận chuyển.
C.43. Phải cung cấp bản kê các dụng cụ chuyên dùng
cho bảo dưỡng (xem 5.6)
C.44. Phải cung cấp sổ tay các dữ liệu kỹ thuật
bao gồm:
a) Các tờ dữ liệu đã được xác lập của khách
hàng, cho C.35;
b) Các đường cong tính năng đã được chứng
nhận, cho C.17 và C.18;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các bản vẽ hở lắp ráp đã được xác lập;
e) Bản kê các chi tiết dự phòng phù hợp với
7.3.5;
f) Dữ liệu về các dạng năng lượng sử dụng,
cho C.15;
g) Các dữ liệu về rung động, C.20;
h) Các báo cáo và dữ liệu theo C.21, C.22,
C.23, C.25, C.28, C.29, C.33 và C.34.
C.45. Phải kể đến các tờ dữ liệu an toàn của vật
liệu (phù hợp với các quy định của địa phương.
C.46. Phải cung cấp các dữ liệu chế tạo các bình
chịu áp lực bao gồm báo cáo dữ liệu của nhà sản xuất, các khuyết tật do đóng
nhãn, biểu đồ khử ứng suất và báo cáo thử nghiệm tại xưởng.
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
TRÌNH XÁC ĐỊNH LƯỢNG MẤT CÂN BẰNG DƯ
D.1. Quy định chung
Phụ lục này đưa ra quy trình dùng đã xác định
hướng mất cân bằng dư trong các rô to của máy. Lượng mất cân bằng dư là lượng
mất cân bằng còn lại trong rô to sau khi cân bằng. Trừ khi có quy định khác,
lượng mất cân bằng dư phải được biểu thị bằng gam milimet (ounce in che). Mặc
dù một số máy cân bằng có thể được lắp đặt để đọc được lương mất cân bằng chính
xác nhưng sự hiệu chuẩn vẫn có thể gặp phải sai số. Phương pháp có độ tin cậy
duy nhất để xác định lượng mất cân bằng dư là thử nghiệm rô to với lượng mất
cân bằng đã biết.
D.2. Lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép.
D.2.1. Lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép trên
mỗi mặt phẳng phải được tính toán khi sử dụng phương trình được cho trong
4.9.5.3.
D.2.2. Nếu biết tải trọng tĩnh thực do khối lượng
trên mỗi ngõng trục, giả thiết rằng toàn bộ khối lượng của rô to được phân bố
đều trên các ổ trục.
Ví dụ: Một rô to có hai ổ trục khối lượng
3000kg (6600 lb) có thể được giả thiết là tác dụng một lực tĩnh do khối lượng
15000 N (3300 lbf) trên mỗi ngõng trục.
D.3. Kiểm tra lượng mất cân bằng dư
D.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1.2. Để kiểm tra lượng mất cân bằng dư,
gắn một khối lượng thử đã biết vào rô to lần lượt tại sáu (hoặc mười hai nếu
được khách hàng quy định) vị trí hướng kích cách đều nhau, mỗi vị trí ở cùng
một bán kính. Việc kiểm tra được tiến hành trong mỗi mặt phẳng hiệu chỉnh và có
số đọc trong mỗi mặt phẳng được vẽ đồ thị khi sử dụng quy trình được quy định
trong D.3.2.
D.3.2. Quy trình
D.3.2.1. Chọn một khối lượng thử và bán kính
sẽ tương đương với lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép, nghĩa là nếu Umax
bằng 1000g.mm (1,40 oz.in), khối lượng thử sẽ gây ra lượng mất cân bằng dư từ
1000g.mm đến 2000 g.mm (1,40 oz.in đến 2,8 oz.in).
D.3.2.2. Bắt đầu tại chỗ nặng cuối cùng đã
biết trong mỗi mặt phẳng hiệu chỉnh, chia ra thành một số vị trí hướng kính quy
định (ứng suất hoặc mười hai) cách đều nhau (60 0 hoặc 30 0)
xung quanh rô to. Thêm một khối lượng thử vào chõ nặng cuối cùng đã biết trong
một mặt phẳng. Nếu rô to đã được cân bằng rất chính xác và không thể xác định
được chỗ nặng cuối cùng, thêm một khối lượng thử vào bất cứ một trong các vị
trí hướng kính nào được đánh dấu.
D.3.2.3. Để kiểm tra xác minh rằng đã lựa chọn
được một khối lượng thử thích hợp, cho máy cân bằng vận hành và ghi lại các đơn
vị mất cân bằng được chỉ báo trên khí cụ đo. Nếu khí cụ đo giữ ở mức chỉ báo cố
định thì nên sử dụng một khối lượng thử nhỏ hơn. Nếu số đọc nhỏ hơn hoặc không
có số đọc trên khí cụ đo thì nên sử dụng một khối lượng thử lớn hơn. (Số đọc
nhỏ hơn hoặc không có số đọc trên khí cụ đo thường chỉ bảo rằng rô to chưa được
cân bằng đủ độ chính xác). Nếu khối lượng thử đã được thêm vào chỗ nặng thì số
đọc đầu tiên của khí cụ đo ít nhất nên bằng hai lần số đọc cuối cùng được lấy
trước khi khối lượng thử đã được thêm vào. Tất cả các kiểm tra phải được tiến
hành khi sử dụng một phạm vi độ nhạy trên máy cân bằng.
D.3.2.4. Định vị khối lượng lần lượt tại mỗi
một trong các vị trí cách đều nhau và ghi lại lượng mất cân bằng được chỉ báo
trên khí cụ đo cho mỗi vị trí.
D.3.2.5. Lặp lại các bước đo trong D.3.2.1 đến
D.3.2.5 cho mỗi mặt phẳng cân bằng. Quy trình này không được xem là đầy đủ tới
khi các số đọc đã được vẽ thành đồ thị (biểu đồ) và đã tính toán được lượng mất
cân bằng dư cho mỗi mặt phẳng cân bằng. Nếu lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho
phép đã quy định vượt quá trong bất cứ mặt phẳng cân bằng nào rô to phải được
cân bằng chính xác hơn và được kiểm tra lại. Nếu tiến hành hiệu chỉnh trong bất
cứ mặt phẳng cân bằng nào, phải lặp lại sự kiểm tra lượng mất cân bằng dư trong
tất cả các mặt phẳng.
D.4. Ví dụ
Khi sử dụng mười hai vị trí khối lượng thử,
phép kiểm tra lượng mất cân bằng dư được tiến hành trên một máy nén ly tâm vận
hành ở 3600 r/min. Rô to được lắp trên hai ổ trục đối xứng và khối lượng trên
mỗi ngõng trục W xấp xỉ bằng một nửa tổng khối lượng của rô to 408,2kg. Do đo
lượng mất cân bằng dư lớn nhất cho phép trong mỗi mặt phẳng được tính toán như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bằng gam milimet.
Giá trị thở nên là 720 đến 1440 g.mm. Trong
trường hợp này lựa chọn 720 g.mm. Các kết quả vận hành với khối lượng thử được
vẽ thành biểu đồ trên hình D.1, ảnh hưởng của khối lượng thử (z) đến các số đọc
của khí cụ đo có thể được tính toán là giá trị trung bình của các số đọc lớn
nhất và nhỏ nhất là 7, do đó z = 8.
Số đọc trung bình của khí cụ tương đương với
lượng mất cân bằng thử. Lượng mất cân bằng thử 720 g.mm đã được lựa chọn, như
vậy số đọc của khí cụ đo 8 biểu thị 720 g.mm. Ảnh hưởng của lượng mất cân bằng
dư (y) đến số đọc của khí cụ đo được biểu thị trên biểu đồ bằng một nửa biến
đổi hình sin hoặc một nửa hiệu số các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất.
Do đó y = (9 - 7) / 2 = 1
Một đơn vị của lượng mất cân bằng dư được chỉ
báo trên các số đọc của khí cụ đo có thể được chuyển đổi thành lượng mất cân
bằng dư tính bằng gam.milimet như sau:
Trong đó:
U là lượng mất cân bằng dư tính bằng
gam.milimet
y là ảnh hưởng của lượng mất cân bằng đến số
đọc của khí cụ đo (một nửa hiệu số giữa các số đọc lớn nhất và nhỏ nhất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mtu là khối lượng mất cân
bằng thử.
Tính bằng gam.milimet
Lượng mất cân bằng dư này nhỏ hơn lượng mất
cân bằng dư lớn nhất cho phép 720g.mm được tính toán tại lúc bắt đầu của quy
trình.
Hình D.2 Giới thiệu một ví dụ về lượng mất
cân bằng dư được tính toán và vẽ biểu đồ trên phiếu ghi công việc hoàn thành.
Thiết bị (rô to) N0
b
Đơn hàng N0
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Tốc độ cân bằng
r/min
N = Tốc độ lớn nhất cho phép của rô to
r/min
W = Khối lượng của ngõng trục (gần mặt
phẳng hiệu chỉnh)
kg (lb)
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g.mm (oz.in)
Lượng mất cân bằng thử (2 x Umax)
=
g.mm (oz.in)
R = Bán kính (tại đó đặt khối lượng):
Khối lượng mất cân bằng thử = lượng mất cân
bằng thử/R
mm (in)
g.mm/mm (oz.in/in) =
g (oz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DỮ LIỆU THỬ
BẢN VẼ PHÁC ĐỒ CỦA
RÔ TÔ
Vị trí
Biên độ
Vị trí góc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại 1
Phân tích biểu đồ dữ liệu thử
Bước 1
Vẽ đồ thị các dữ liệu trên biểu đồ độc cực.
Vẽ biểu đồ theo tỷ lệ sao cho biên độ lớn nhất và nhỏ nhất sẽ phù hợp.
Bước 2
Bằng compa vẽ đường tròn thích hợp nhất qua
sáu điểm và đánh dấu tâm của đường tròn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo đường kính của đường tròn theo đơn vị
thang đo đã chọn trong bước 1 và ghi
đơn vị
Bước 4
Ghi lượng mất cân bằng thử nêu trên
g.mm (oz.in).
Bước 5
Tăng gấp đôi lượng mất cân bằng thử trong
bước 4 (có thể us73 dụng hai lần lượng mất cân bằng dư thực tế): g.mm
(oz.in).
Bước 6
Chia đáp số trong bước 5 cho đáp số trong
Bước 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bây giờ ta có sự tương hợp giữa các đơn vị
trong biểu đổ độc cực và g.mm (oz.in) của lượng cân bằng thực
Hình D.1 – Phiếu ghi
lượng mất cân bằng dư.
Đường tròn được vẽ phải gốc của biểu đồ độc
cực. Nếu không, lượng mất cân bằng dư của rô to vượt quá lượng mất cân bằng áp
dụng cho thử nghiệm. Tiến hành kiểm tra độ nhạy của máy cân bằng trước khi cân
bằng lại.
Nếu đường tròn không chứa gốc của biểu đồ độc
cực, khoảng cách giữa gốc của biểu đồ và tâm của đường tròn là lượng mất cân
bằng dư thực hiện diện trên mặt phẳng hiệu chỉnh của rô to. Đo khoảng cách theo
đơn vị của thang đo đã lựa chọn của Bước 1 và nhân với hệ số quy đổi được xác
định trong Bước 6. Khoảng cách tính theo đơn vị của thanh đo giữa gốc và tâm
của đường tròn nhân với hệ số quy đổi bằng lượng cân bằng dư thực.
Ghi lượng mất cân bằng dư thực g.mm
(oz.in)
Ghi lượng mất cân bằng dư cho phép (từ biểu
đồ độc cực) g.mm (oz.in)
Mặt phẳng hiệu chỉnh
cho Rô to N0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi
Ngày
b
Hình D.1 – Phiếu ghi
lượng mất cân bằng dư (tiếp theo)
Thiết bị (rô to) N0
C-101
b
Đơn hàng N0
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
b
Tốc độ cân bằng
800
r/min
b
N = Tốc độ lớn nhất cho phép của rô to
10 000
r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = Khối lượng của ngõng trục (gần mặt
phẳng hiệu chỉnh)
410
kg
b
Umax = Lượng mất cân
bằng dư lớn nhất cho phép =
6350 W/N = 6350 x 410kg/ 1000r/min
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Lượng mất cân bằng thử (2 x Umax)
=
520
g.mm
b
R = Bán kính (tại đó đặt khối lượng):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
mm
b
520 g.mm/ 175 mm =
3
g
b
Dữ liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
Biên độ
Vị trí góc
1
16,2
0°
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60°
3
12,5
120°
4
17,8
180°
5
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
23,0
300°
Lặp lại 11
16,2
0°
Phân tích biểu đồ dữ liệu thử
Bước 1
Vẽ đồ thị các dữ liệu trên biểu đồ độc cực.
Vẽ biểu đồ theo tỷ lệ sao cho biên độ lớn nhất và nhỏ nhất sẽ phù hợp cho sử
dụng thuận tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng compa vẽ đường tròn thích hợp nhất qua
sáu điểm và đánh dấu tâm của đường tròn này.
Bước 3
Đo đường kính của đường tròn theo đơn vị
thang đo đã chọn trong bước 1 và ghi
35
đơn vị
Bước 4
Ghi lượng mất cân bằng thử nêu trên
520
g.mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng gấp đôi lượng mất cân bằng thử trong
bước 4 (có thể us73 dụng hai lần lượng mất cân bằng dư thực tế):
1 040
g.mm
Bước 6
Chia đáp số trong bước 5 cho đáp số trong
Bước 3
30,0
Hệ số quy đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường tròn được vẽ phải gốc của biểu đồ độc
cực. Nếu không, lượng mất cân bằng dư của rô to vượt quá lượng mất cân bằng áp
dụng cho thử nghiệm. Tiến hành kiểm tra độ nhạy của máy cân bằng trước khi cân
bằng lại.
Nếu đường tròn không chứa gốc của biểu đồ độc
cực, khoảng cách giữa gốc của biểu đồ và tâm của đường tròn là lượng mất cân
bằng dư thực tế hiện diện trên mặt phẳng hiệu chỉnh của rô to. Đo khoảng cách
theo đơn vị của thang đo đã lựa chọn của Bước 1 và nhân trị số này với hệ số quy
đổi được xác định trong Bước 6. Khoảng cách tính theo đơn vị của thanh đo giữa
gốc của biểu đồ và tâm của đường tròn nhân với hệ số quy đổi bằng lượng cân
bằng dư thực.
Ghi lượng mất cân bằng dư thực 0,5
x 30 = 195 g.mm
Ghi lượng mất cân bằng dư cho phép (từ biểu
đồ độc cực) 260 g.mm
Mặt phẳng hiệu chỉnh
A
đối với rô to N0
C-101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi kiểm tra viên John
Ngày 16.11.1998
Hình D.2 – Phiếu ghi
lượng mất cân bằng dư (tiếp theo)
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
SƠ
ĐỒ LOGIC ĐỘNG LỰC HỌC CỦA RÔ TO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 – Sơ đồ công
nghệ chi tiết của chương trình nghiệm thu rung động ba pha
Hình E.3 – Sơ đồ
(phân tích xoắn) logic động lực học của rô to
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
DANH
MỤC CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN CỦA MÁY NÉN LY TÂM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1
Thân ổ trục
13
Thân máy
25
Bánh công tắc
2
Đệm chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang bên trong
26
Thân ổ trục
3
Vòng ổ chặn
15
Tấm (màng) chắn
27
Đường thải (nước) thân máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng chặn
16
Kênh dẫn về
28
Đường khếch tán khí của bánh công tác
5
Đai ốc hãm vòng chặn
17
Chỗ giao nhay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ thông hơi
6
Đầu dò vị trí chiều trục
18
Vòng bít đầu mút
30
Thân ổ trục
7
Nắp đầu mút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng zic zắc bánh công tác
31
Đầu dò dao động hướng kính
8
Ống lót ổ trục
20
Ống lót trục
32
Bộ phận bảo vệ khớp nối trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mảnh ổ trục chặn
21
Vòng zic zắc tấm chắn
33
Đai ốc hãm khớp nối trục
10
Vòng chịu cắt
22
PhH cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mayơ khớp nối trục
11
Đầu mút thân máy
23
Vòng zíc zắc Pít tông cân bằng
35
Các mảnh ổ đỡ
12
Mối nối chính của quá trình máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng bít zic zắc
36
Ống lót ổ đỡ
Hình E.2 – Danh mục
các chi tiết, bộ phận của máy nén ly tâm
PHỤ
LỤC G
(Tham khảo)
LỰC
VÀ MÔ-MEN
G.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2. Các phương trình
G.2.1. Thiết kế của mỗi thân máy nén phải cho phép
có các tải trọng đường ống hạn chế trên lỗ (miệng) phun khác nhau của thân máy.
Để bảo đảm độ tin cậy lớn nhất của hệ thống, các tải trọng do đường ống tác
động lên lỗ phun phải càng nhỏ càng tốt, bất kể khả năng chịu tải của máy nén.
Các lực của mô-men tác động trên máy nén do dòng chảy vào, dòng chảy bên và mối
nối xả được hạn chế bởi yếu tố sau:
G.2.2. Tất cả các vòi (lỗ) phun của máy nén phải
được thiết kế ít nhất là chịu được tổng hợp lực Fr và mô-men Mr
được tính toán trong các phương trình sau:
Hoặc theo đơn vị thông thường của Hòa Kỳ
Trong đó
Fr= lực hợp thành (hợp lực), tính
bằng Newton.met (pound force) (xem hình G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cỡ đường kính đến 200 mm (8 in)
Đối với các cỡ lớn hơn 200 mm (8 in)
Tính bằng milimet
Hoặc theo đơn vị thông thường của Hoa Kỳ
Tính bằng in ches
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
De là đường kính ống tương đương
của mối nối, tính bao gồm milimet (in ches);
Dnom là đường kính danh nghĩa của
ống, tính bằng milimet (in ches).
G.2.3. Các đại lượng hợp thành (tổng) kết hợp
của các lực và mô-men của dòng chảy vào, dòng chảy bên và mối nối xả phải được
thiết kế để chịu được hợp lực và các mô-men như đã tính toán khi sử dụng:
Hoặc theo đơn vị thông thường của Hoa Kỳ
Trong đó:
Fc là hợp lực của các
lực dòng chảy vào, dòng chảy bên và dòng xả, tính bằng Newton (pound lực)
Mc là mô-men tổng kết
hợp của mô-men dòng chảy vào, dòng chảy bên và dòng xả và các mô men do các
lực, tính bằng Newton.met (foot pound lực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Dcalc = đường kính
[tính bằng milimet (in ches)] của một lỗ tròn có diện tích bằng tổng diện tích
của tất cả lỗ cho dòng chảy vào, dòng chảy bên và dòng xả. Nếu Dcal
lớn hơn 230 mm (9 in) thì:
Tính bằng milimet
Hoặc theo đơn vị thông thường của Hoa Kỳ
Tính bằng in ches
G.2.4. Các thành phần riêng (xem Hình G.1) của các
đại lượng hợp thành (tổng) kết hợp này không nên vượt quá
Fx = 16,1Dc
Mx = 24,6Dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My = 12,3Dc
Fz = 32,4Dc
Mz = 12,3Dc
Hoặc theo đơn vị thông thường của Hoa Kỳ
Fx = 92Dc
Mx = 462Dc
Fy = 231Dc
My = 231Dc
Fz = 185Dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5. Các giá trị này của các lực và mô-men cho
phép chỉ gắn với kết cấu của máy nén. Chúng không gắn liền với các lực và
mô-men trong các đường ống nối, các mặt bích hoặc mối ghép bu lông mặt bích,
các lực và mô-men này không nên vượt quá ứng suất cho phép được quy định bởi
các quy tắc áp dụng và bộ phận điều chỉnh.
Theo thỏa thuận giữa khách hàng và bên bộ
phận các tải trọng có thể được tăng lên. Tuy nhiên, nên bảo đảm cho các tải
trọng vận hành được giảm tới mức tối thiểu.
Hình G.1 – Các đại
lượng hợp thành (tổng) kết hợp của các lực mô-men
PHỤ
LỤC H
(Tham khảo)
DANH
MỤC KIỂM TRA CỦA KIỂM TRA VIÊN
Danh mục kiểm tra của kiểm tra viên này được
chỉ dẫn trong Bảng H.1 biểu thị một bảng tóm tắt các điểm kiểm tra được nêu
trong tiêu chuẩn này. Kế hoạch kiểm tra cuối cùng phải được thỏa thuận giữa
khách hàng và bên bán hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục kiểm tra
Điều
Xem xét lại
Quan trắc
Chứng kiến
Kiểm tra bởi
Cương vị
Kiểm tra cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng tiếp cận mối nối thân máy
4.4.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước mặt bích vòi (miệng) phun
4.4.2
Kích thước/gia công tinh mối nối thân máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ghép khớp nối trục
4.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia công tinh bề mặt của trục và vòng chặn
4.6.5
4.6.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.6
Độ đảo do cơ và điện của trục và vòng chặn
4.6.5
4.6.13
4.9.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ từ dư của trục
4.6.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân bằng rô to (máy cân bằng, lượng mất cân
bằng dư)
4.9.5.3
4.9.5.4
4.9.5.5
Mũi tên / dữ liệu trên nhãn của rô to
4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít kích chân thiết bị (thẳng đứng và nằm
ngang)
5.3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nêm của chân /tấm đế
5.3.1.2
Bề mặt lắp ráp được sơn lót epoxxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt lắp ráp được mạ, phủ
5.3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ dữ liệu của bên bán hàng
6.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1.g
Kiểm tra bề mặt và lớp dưới bề mặt
6.2.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch thiết bị
6.2.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng của vật liệu
6.2.1.6
Làm sạch hệ thống dầu
6.3.4.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm/ kiểm tra chứng nhận vật liệu
6.2.2.1
Thử vận hành cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục và vòng bít kín trục theo hợp đồng
6.3.4.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng, nhiệt độ, áp suất của dầu theo
quy trình
6.3.4.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.1.4
Sự vận hành của các bộ phận điều khiển
6.3.4.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự vận hành của các bộ phận bảo vệ
6.3.4.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm với khớp nối trục của hợp đồng
6.3.4.1.7
Dụng cụ đo rung động theo hợp đồng
6.3.4.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử 15 min ở tốc độ ngắt đầy đủ
6.3.4.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử 4h ở tốc độ liên tục mã đầy đủ
6.3.4.2.3
Tốc độ rò rỉ của vòng bít bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rung động đo được ở các tốc độ khác nhau.
6.3.4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiệm thu rung động
4.9.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.3.2
Lập các biểu đồ rung động
6.3.4.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tốc độ tới hạn ngang đã dự báo
6.3.4.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi dữ liệu theo băng
6.3.4.3.6
Kiểm tra ổ trục sau thử nghiệm
6.3.4.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp và vận hành rô to dự phòng
6.3.4.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử áp suất đệm kín max của thân máy
6.3.5.2
Thử áp suất xả định mức của thân máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản sao các dữ liệu thử ghi được
6.3.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.2.1
Thử toàn bộ thiết bị
6.3.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm tiếp đôi
6.3.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử truyền động bánh răng
6.3.6.5
Thử nghiệm heli
6.3.6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mức âm thanh
6.3.6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử thiết bị phụ
6.3.6.8
Kiểm tra bên trong thân máy sau thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử toàn bộ áp suất/toàn tải/toàn tốc độ
6.3.6.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sau thử lắp ráp khớp nối thủy lực
6.3.6.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.12
Chuẩn bị cho chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ chuyên dùng
5.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ công tắc chuẩn bị
6.4.1, 6.4.3
Sơn phủ bề mặt ngoài
6.4.3 a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống gỉ(ngoài và trong)
6.4.3 b) và c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phủ các bề mặt bằng thép bên trong
6.4.3 d)
Lỗ được che kín, các vít cấy được tháo lỏng
cho vận chuyển hoặc được lắp với toàn bộ đai ốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết các điểm nâng/ vấu
6.4.3h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ nhãn, mác
6.4.3i), 6.4.4,
6.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 l)
Các chi tiết dự phòng được cấp đầy đủ
7.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn lắp đặt
7.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(Tham khảo)
XEM
XÉT THỬ NGHIỆM VÒNG BÍT KÍN KHÍ ĐIỂN HÌNH
I.1. Thử vòng bít kín khí tự tác động tại
xưởng
I.1.1. Vòng bít kín khí tự tác động phải được thử
tại xưởng của người bán vòng bít. Các chi tiết về quy trình thử và tính năng
của khí thử phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và người bán máy nén
và người bán vòng bít.
I.1.2. Hồ sơ thử nghiệm phải bao gồm thời gian,
nhiệt độ, áp suất, tốc độ, công suất và lưu lượng khí đi qua mỗi giao diện bít
kín. Hồ sơ thử nghiệm phải ghi lại bất cứ sự thông tin liên tục nào của thông
số được đo.
I.2. Thử tốc độ vượt quá
Trước khi lắp vòng bít, bề mặt quay phải được
thử ở tốc độ vượt quá 115% tốc độ liên tục lớn nhất trong một phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng áp suất mỗi khi đi qua giao diện bít kín
tới áp suất bít kín lớn nhất với ít nhất là bốn lần tăng bao gồm cả áp suất bít
kín bình thường. Giữ mỗi áp suất để bảo đảm trạng thái ổn định. Đối với các áp
suất theo áp kế nhỏ hơn 500 kPa (70psi), chỉ cần hai phép đo tại áp suất bít
lớn nhất và một nửa áp suất bít kín lớn nhất.
I.4. Thử động lực học
I.4.1. Duy trì áp suất hoặc các áp suất khí bít kín
ở áp suất bít kín bình thường và tăng tốc độ từ không (zero) tới tốc độ liên
tục lớn nhất với ít nhất là bốn lần tăng. Ghi lại hai bộ các dữ liệu tại mỗi số
gia tốc độ bảo đảm trạng thái ổn định.
I.4.2. Ở áp suất bít kín bình thường, vận hành
trong 15 min ở 110% tốc độ liên tục lớn nhất.
I.4.3. Ở áp suất bít kín bình thường, vận hành
trong 60 min ở tốc độ liên tục lớn nhất.
I.4.4. Giảm tốc độ tới không (zero) giảm áp suất
tới áp suất bít kín nhỏ nhất, sau đó tăng tới tốc độ tới độ liên tục lớn nhất.
Tăng áp suất tới áp suất bít kín lớn nhất với ít nhất là bốn lần tăng. Ghi lại
hai bộ các dữ liệu tại mỗi thời điểm thử. Bảo đảm trạng thái ổn định.
I.4.5. Giảm áp suất tới áp suất bít kín bình
thường, vận hành trong 15 min.
I.4.6. Giảm tốc độ tới không (zero). Duy trì áp
suất bình thường, ghi lại hai bộ các dữ liệu tĩnh.
I.4.7. Đối với vòng bít tiếp đôi thường chỉ được
nén qua một giao diện bít kín, lặp lại I.4.1 đến I.4.6 cho giao diện bít kín
thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.4.9. Tăng dần dần tốc độ tới tốc độ liên tục lớn
nhất và giữ trong 15 min. Sau 5 min, ghi lại dữ liệu một lần.
I.4.10. Lặp lại I.4.8 và I.4.9 tới khi ổn
định hoặc có xu hướng giảm rò rỉ.
I.4.11. Nêu được quy định, đảo chiều thử vận
hành cho vòng bít ở các điều kiện đã thỏa thuận.
I.5. Kiểm tra bằng mắt
Theo sau thử nghiệm, tháo vòng bít, bảo đảm
rằng các chi tiết tới hạn được đánh dấu thích hợp. Kiểm tra các chi tiết về
mòn, lắp ráp và điều kiện chung. Ghi lại bất cứ nhận xét nào quan sát được. Lắp
lại vòng bít.
I.6. Thử xác nhận.
Sau khi lắp lại, lặp lại I.4.8 và I.4.9 để kiểm
tra vòng bít đã được lắp lại đúng,.
I.7. Các thử nghiệm riêng tùy chọn
Khách hàng có thể quy định các thử nghiệm bổ
sung như chu kỳ nhiệt độ mô-men xoắn khởi động và vận hành. Các chi tiết thử
nghiệm phải được thỏa thuận cùng nhau giữa khách hàng và người bán máy nén và
người bán vòng bít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tĩnh với các vòng bít còn nóng, tăng áp
suất qua mỗi giao diện bít kín tới áp suất bít kín lớn nhất với ít nhất là bốn
lần tăng, bao gồm cả áp suất bít kín bình thường. Giữ mối áp suất để bảo đảm
trạng thái ổn định. Đối với các áp suất theo áp kế nhỏ hơn 500kPa (70psi) chỉ
cần hai phép đo ở áp suất bít kín lớn nhất và một nửa áp suất bít kín lớn nhất.
Nếu rò rỉ tĩnh trước và sau khi thử không thể
so sánh được trong phạm vi ± 30% thì vòng bít phải được tháo ra để kiểm tra
bằng mắt bề mặt bít kín và các vòng O. Các dấu vết tiếp xúc hoặc hư hỏng sẽ là
nguyên nhân của sự loại bỏ. Nếu rò rỉ so sánh được thì không nên tháo vong bít
ra.
I.8. Cân bằng
Các chi tiết quay của vòng bít phải được cân
bằng, trừ khi có quy định khác.
PHỤ
LỤC J
(Tham khảo)
XEM
XÉT CÁC ỨNG DỤNG CỦA Ổ TRỤC CÓ TỪ TÍNH
J.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi ổ trục có từ tính là một ổ trục tạo ra khả
năng chịu tải bằng các nam châm điện được điều khiển tự động. Các nam châm này
được bố trí hướng kính xung quanh chu vi của trục để tạo thành một ổ đỡ, hoặc
được bố trí ở một bên của đĩa quay để tạo thành một ổ chặn tác động kép. Các
vật liệu được sử dụng trong các chi tiết cố định và quay là sắt hoặc thép từ.
Sử dụng các cảm biến vị trí của trục để phát
hiện các vị trí chiều trục. Các tín hiệu của cảm biến là tín hiệu vào một hệ
thống điều khiển để điều biến dòng điện chạy qua các bộ khuyếch đại công suất
đến các nam châm điện để duy trì ổn định vị trí của trục ở tâm của các nam
châm.
J.2. Tải trọng của ổ trục
J.2.1. Khó có thể dự đoán được tất cả các tải trọng
chiều trục và hướng tâm trên các ổ trục. Các ổ trục có từ tính có khả năng quá
tải chuyển tiếp thấp hơn so với các ổ trục thủy động.
J.2.2. Để dự đoán chính xác các yêu cầu về tải
trọng của ổ trục, khách hàng và người bán máy nén phải cùng nhau ấn định đường
bao vận hành bao gồm: các điều kiện khởi động, ngắt (dừng) máy, điều kiện vận
hành khẩn cấp và không bình thường.
J.2.3. Nên lựa chọn các ổ trục có khả năng chịu tải
cao hơn các tại trọng tĩnh và động được tính toán ở điều kiện vận hành bất lợi
nhất (xem 4.7.3.3 và 4.7.3.7)
J.2.4. Khả năng chịu tải bổ sung của ổ trục nên phụ
thuộc vào độ tin cậy của dự đoán chính xác đối với tải trọng.
J.2.5. Nên thử nghiệm các ổ trục từ tính để kiểm
tra khả năng phát sinh lực của chúng. Quy trình thử nên có sự thỏa thuận cùng
nhau giữa các bên có liên quan.
J.2.6. Đường bao vận hành cho phép đối với một máy
có ổ trục từ tính có thể khác so với một máy có ổ trục thủy động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3. Cân bằng
Có thể cần phải lắp đặt thiết bị cân bằng
chuyên dùng cho rô to.
J.4. Các chi tiết quay
Bề mặt của ổ trục và bề mặt quan trắc bằng
cảm biến trên trục có thể được lắp ống lót (xem 4.6.5).
J.5. Hệ thống ổ trục phụ
Các hệ thống ổ trục phụ được yêu cầu để đỡ rô
to khi các ổ trục có từ tính được khử kích từ lúc nghỉ và để cho phép hãm chậm
nếu hệ thống ổ trục có từ tính được khử kích từ ở tốc độ vận hành. Việc xem xét
nên bao gồm:
a) Vị trí của ổ trục phụ so với các bộ phận
khác;
b) Các tải trọng chiều trục và vị trí của ổ
trục phụ khi xem xét sự giãn nở nhiệt và các tải trọng quán tính nghỉ.
c) Tuổi thọ, nghĩa là số lần hãm chậm không
được điều khiển cho phép trước khi kiểm tra thay thế các ổ trục phụ, và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.6. Thiết kế động lực học của rô to
J.6.1. Độ cứng vững của ổ trục và tính năng giảm
chấn được điều chỉnh bằng điện và có thể được làm cho thích nghi để tối ưu hóa
trạng thái động lực học của rô to.
J.6.2. Nên đánh giá động lực học của rô to khi được
đỡ trên các ổ trục có từ tính thông thường và trên các ổ trục phụ trong các
điều kiện hãm chậm và nên xem xét vị trí của cảm biến so với các giao điểm của
rô to và các ổ trục.
J.6.3. Nên đánh giá lượng mất cân bằng lớn nhất của
rô to không gây ra quá tải cho các ổ trục.
J.7. Giao diện của người vận hành
J.7.1. Dụng cụ đo kiểm tối thiểu nên bao gồm:
a) Mức rung động của mỗi trục.
b) Dòng điện của ổ trục trên mỗi ổ trục được
bình thường trong khu vực chịu tải để điều khiển điểm nóng nhất của ổ trục và
d) Chẩn đoán pa nen điều khiển ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có các mức rung trên mỗi trục điều khiển
để đánh giá sức bền tương đối của hệ thống ổ trục. Tương tự, cần có các dòng
điện và nhiệt độ của ổ trục cho mỗi đoạn ổ trục hoặc mỗi phần riêng của bộ
khuyếch đại.
J.8. Bảo vệ tránh môi trường của quá trình
Nên xem xét các vấn đề sau:
a) Tính tương thích của bộ phận nam châm với
môi trường của quá trình;
CHÚ THÍCH 1: Sự phơi ra của ổ trục có từ tính
trong môi trường đòi hỏi phải có sự tương thích của các cuộn dây ổ trục, sự
cách điện, các tấm lõi và bất cứ sự đóng hộp nào của chúng.
b) Sự cấp điện qua ranh giới áp suất. Nếu có
thể, vị trí cấp điện nên ở phía trên đường tâm của trục
CHÚ THÍCH 2: Tránh các vị trí đầu nối trong
các vùng có chứa chất lỏng của quá trình
c) Nung nóng ổ trục trong quá trình ngừng
máy;
d) Các rãnh thải (nước) ở các điểm thấp trong
các khoang ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có thời gian để hiệu chuẩn hệ thống
điều khiển tại xưởng của người bán máy nén và tại hiện trường.
J.10. Làm mát ổ trục
Cần làm mát để lấy nhiệt do các tổn thất về
điện trong các cuộn dây của ổ trục và nhiệt sinh ra bởi các tổn thất của điện
trở không khí.
J.11. Thiết kế điện
Nên xem xét các vấn đề sau
a) Cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Thường sử dụng các quy định của
địa phương để quy định các hệ thống cách điện các cuộn dây của ổ trục có từ
tính.
b) Cách điện tên các tâm lõi của trục
CHÚ THÍCH 2: Các hư hỏng do đốt nóng cảm ứng
xảy ra bất ngờ và gây ra hư hỏng lớn. Hư hỏng này có liên quan đến thiết kế cho
quá trình chế tạo cũng như sự bảo đảm và kiểm tra chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nguồn cấp điện liên tục hoặc ắc quy dự
phòng để duy trì cho trục được nâng lên trong quá trình các phương tiện về điện
bị đánh thủng.
Nên sử dụng các hệ thống dự phòng để vận hành
liên tục trong trường hợp có sự nhiễu loạn về điện hoặc cho phép ngừng máy an
toàn và có thứ tự.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7701 [ISO 7, (Cả 2 phần)] Ren ống
cho mối nối ống kín áp.
[2] TCVN 9451 (ISO 10442) Công nghiệp dầu
mỏ, hóa học và dụng cụ vận chuyển khí – Máy nén ly tâm đóng hộp có truyền động
bánh răng gắn liền (tích hợp).
[3] ISO 14691, Petroleum and and natural
gas industries – Flexible couplings for mechanical power transmission – General
purpose applications (Công nghiệp dầu mỏ và khí tự nhiên – Khớp nối trục mềm
dùng cho truyền động cơ khí - Ứng dụng chung)
[4] API 617 Centrifugal compressors for
petroleum, chemical and gas service industries sixth edition, February 1995
(Máy nén ly tâm dùng trong công nghiệp dầu mỏ, hóa học và dịch vụ vận chuyển
khí, xuất bản lần thứ sáu, 3-1995)
[5] ASME VIII, ASME Boiler and Pressure Vessel
Code, Section VIII, Rules for constructions of pressure vessels, Division 1
(Quy tắc của nồi hơi và bình chịu áp lực. Phần VIII, Quy tắc thiết kế các bình
chịu áp lực, đoạn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ASME B 36.10M, Welded and seamles
wrought steel pipe (Ống thép gia công áp lực hàn và không hàn)
[8] ASTM A 2148/A 148M, Steel castings,
high strength, for structural purpose (việc đúc bằng thép có độ bền cao dùng
cho kết cấu)
[9]ASTM A 203/A 203M, Pressure vessels
plates, alloy steel, nickel (Các tấm thép hợp kim niken dùng cho bình chịu áp
lực)
[10] ASTM A 217/A 216M, Steel castings,
suitable for fusion welding, for high-temperature service
[11] ASTM A 217/A 217M, Steel castings,
martenstic stainless and alloy, for pressure-containing parts, suitable for
high-temperature service (Các vật đúc bằng thép cacbon thích hợp cho hàn nóng
chảy dùng để làm việc ở nhiệt độ cao)
[12] ASTM A 240/A 240M, Standard specification
for chromium and chromium-nickel stainless steel plate, sheet, and strip for
pressure vessels (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các tấm lá, dải thép
không rig crom và crom –niken dùng cho các bình chịu áp lực)
[13] ASTM A 266/A 266M, Standard specification
for carbon steel forgings for pressure vessels components (Tính năng kỹ thuật
tiêu chuẩn đối với các vật rèn bằng thép cacbon dùng cho các chi tiết của bình
chịu áp lực)
[14] ASTM A 278, Standard specification
for pressure – Containing parts for temperatre up to 650 0F (Tính
năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với vật đúc bằng gang xám dùng cho các chi tiết
chịu áp lực với nhiệt độ tới 650 0F)
[15] ASTM A 283/A 283M, Standard specification
for low and intermediate tensile strengh carbon steel plates (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn đối với các tấm thép cacbon có độ bền kéo thấp và trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] ASTM A 336/A 336M, Standard specification
for alloy steel forgings for pressure and high – temperature parts (Tính năng
kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật rèn bằng thép hợp kim dùng cho các chi tiết
chịu áp lực và nhiệt độ cao)
[18] ASTM A 315/A 315M, Standard specification
for castings, austenitic, asutenitic – ferritic (Duplex), for pressure –
containing parts (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng thép
austenit, austenit*ferit dùng cho các chi tiết chịu áp lực)
[19] ASTM A 352/A 352M, Standard specification
for steel castings, ferritic and martensitic, for pressure-containing parts
(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng thép ferit và mactensit
dùng cho các chi tiết chịu áp lực thích hợp cho làm việc ở nhiệt độ thấp)
[20] ASTM A 353/A 353M, Standard specification
for pressure vessel plates, alloy steel, 9 percent nickel, double – normalized
and tempered (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các tấm thép hợp kim 9%
nicken, được thường hóa và ram hai lần của bình chịu áp lực)
[21] ASTM A 395/A 395M, Standard specification
for ferritic ductile iron pressure-retaining casting for use at elevated
temperatures (tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc chịu áp lực
bằng gang dẻo ferit cho sử dụng ở nhiệt độ nâng cao).
[22] ASTM A 141/A 141M, Standard specification
for steel sheet, carbon, for pressure vessels (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn
đối với lá thép cacbon dùng cho bình chịu áp lực)
[23] ASTM A 436, Standard specification
for austenitic gray iron castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các
vật đúc gang xám austenit)
[24] ASTM A 470, Standard specification
for vacuum – treated carbon and alloy steel forgings for turbine rô tors and
shafts (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật rèn bao gồm thép cacbon
và thép hợp kim được xử lý nhiệt chân không dùng cho các trục và rô to của
tubin)
[25] ASTM A 473, Standard specification
for stainless steel forgings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật rèn
bằng thép không gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[27] ASTM A 487/A 487M, Standard specification
for steel forgins suitable for pressure service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn
đối với các vật đúc bằng thép thích hợp cho làm việc chịu áp lực)
[28] ASTM A 494/A 494M, Standard specification
for castings, nickel and nickel alloy (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với
các vật đúc bằng niken và hợp kim niken)
[29] ASTM A 508/A 508M, Standard specification
for quenched and tempered vacuum – treated carbon and alloy steel forgings for
pressure vessels (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật rèn bằng thép
cacbon và thép hợp kim được tôi và ram trong chân không dùng cho các bình chịu
lực).
[30] ASTM A 515, Standard specification
for pressure vessles plates, carbon steel, for - – and higher-temperature
service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các tấm thép cacbon làm việc ở
nhiệt độ trung bình và cao của bình chịu áp lực).
[31] ASTM A 516/A 516M, Standard specification
for steel forgins suitable for pressure vessels plates, carbon steel, for
moderate- and lower-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với
các tấm thép cacbon làm việc ở nhiệt độ trung bình và thấp của bình chịu áp
lực)
[32] ASTM A 522/A 522M, Standard specification
for forged or rolled 8 and 9% nickel alloy steel flanges, fittings, valves, and
parts for low-temperature service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các
mặt bích, phụ tùng, van và các chi tiết làm việc ở nhiệt độ thấp bằng thép hợp
kim 8 và 9% niken được rèn hoặc cán)
[33] ASTM A 536, Standard specification
for ductile iron castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc
bằng gang dẻo)
[34] ASTM A 537/A 537M, Standard specification
for pressure vessels plates, heat-treated, carbon-manganese-silicon steel (Tính
năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các tấm thép cacbon – mangan – silicon được xử
lý nhiệt của bình chịu áp lực)
[35] ASTM A 543/A 543M, Standard specification
for pressure vessels plates, alloy steel, quenched and tempered nickel-chromium-molybdenum
(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các tấm thép hợp kim nicken – crom –
molip đen được tôi và ram của bình chịu áp lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] ASTM A 571, Standard specification
for austenitic ductile iron castings for pressure-containing parts suitable for
low-temperature service (tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng
gang dẻo austenit dùng cho các chi tiết chịu áp lực thích hợp cho làm việc ở
nhiệt độ thấp).
[38] ASTM A583, Standard specification for
cast steel wheels for railway service (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với
các bánh xe đường sắt bằng thép đúc).
[39] ASTM A693, Standard specification for
precipitation-hardening stainless and heat – resisting steel plate, sheel, and
strip (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với cá tấm, lá và dải thép không gỉ
chịu nhiệt và biến cứng phân tán)
[40] ASTM A705/A 705M, Standard specification
for age-hardening stanless steel forgings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối
với các vật ren bằng thép không gỉ được tăng cứng theo thời gian)
[41] ASTM A 743/A 744M, Standard specification
for castings, iron-chromium, iron-chromium-nickel, corrosion resistant, for
general application (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng
gang crôm, gang cran-niken, chịu ăn mòn dùng cho các ứng dụng chung).
[42] ASTM A744/A 744M, Standard specification
for castings, iron-chromium-nickel, corrosion resistant for severe service
(Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các vật đúc bằng gang cran – niken chịu
ăn mòn dùng để làm việc trong điều kiện khắc nghiệt)
[43] ASTM A747/A 747M, Standard specification
for steel castings, stainless, precipitation-hardening (Tính năng kỹ thuật tiêu
chuẩn đối với các vật đúc bằng thép, thép không gỉ, biến cứng phân tán)
[44] ASTM B 26, Standard specification for
white metal bearing alloys (known commercially as ‘babbitt metal’) [Tính năng
kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các hợp kim trắng (mầu) làm ổ trục (trong thương
mại được biết với tên “kim loại babit”)]
[45] ASTM B 26/B 26M, Standard specification
for aluminium – alloy sand castings (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các
vật đúc hợp kim nhân trong khuôn cát.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[47] ASTM B 127, Standard specification
for nickel-copper alloy (UNS N04400) plate, sheetn and strip (Tính năng kỹ
thuật tiêu chuẩn đối với các tấm, lá, dải hợp kim đồng, nioken (UNS 4400))
[48] ASTM B 164, Standard specification
nickel –copper alloy rod, bar, and wire (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với
các cầu, thanh và dây hợp kim – đồng – niken)
[49] ASTM B 367, Standard specification for
titanium and titanium alloy castings (Tính năng kỹ tiêu chuẩn đối với các vật
đúc titan và hợp kim titan)
[50] ASTM B 462, Specification for Forged
or Rolled UNS N06030, UNS N06022, UNS 060200, UNS N08020, UNS N08024, UNS N08026,
UNS N08367, UNS N10276, UNS N10665. UNS N10675 and UNS R20033 Alloy Pipe
Flanges, Forged Fittings and Valves and Parts for Corrosive High-temperature
Svc (Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn đối với các mặt bích ống hợp kim rèn hoặc
cán, các phụ tùng dùng ống và van rèn và các chi tiết làm việc ở nhiệt độ cao
có ăn mòn UNS N06030, UNS N06022, UNS 060200, UNS N08020, UNS N08024, UNS
N08026, UNS N08367, UNS N10276, UNS N10665. UNS N10675 và UNS N20033)
[51] ASTM B 574, Specification for low-carbon
nickel-molybdenum-chromium, low-carbon nickel-chromium-molybdenum, low-carbon nickel
molybdenum-chromium-tantalum, low-carbon nickel-chromium-molybdenum-copper, and
low-carbon nickel-chromium-molybdenum-tungsten alloy rod (Tính năng kỹ thuật
tiêu chuẩn đối với các thanh hợp kim cacbon thấp niken-molip đen-crom, hợp kim
cacbon thấp niken-crom-molip đen, hợp kim carbon thấp niken-crom-molip đen –
tăng lên)
[52] ASTM DS56E, ASTM Publication: Metals and
alloys in the unified numbering system (Ấn phẩm: kim loại và hợp kim trong hệ
thống đánh số thống nhất)
[53] ASTM E125, Standard reference
photographs for magnetic particle indications on ferrous (Các ảnh chụp tiêu
chuẩn để chỉ thị hạt từ trên các vật đúc kim loại đen)
[54] NEMA [7])
SM23, Steam turbines for mechanical drive service (tuabin hơi dùng cho truyền
động cơ khí).
[55] SAE [8])
AMS 4664, Hose assembly, polytetraflouroethylene, CRES reinforced, 400
degrees F, 4000 psi, flared, 45 degrees to 90 degrees, CRES fittings (Bộ phận
ống mềm politetrfloethylene, CRES được gia cường 4000F, 4000 psi, có
miệng lọc 450 đến 900, phụ tùng đường ống CRES)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết kế ban đầu
4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Vách chắn giữa các cấp và cách hướng
dòng vào
4.4. Mối nối của thân máy
4.5. Ngoại lực và mô-men
4.6. Bộ phận quay
4.7. Ổ trục và thân ổ
4.8. Vòng bít kín trục
4.9. Động lực học
4.10. Dầu “bôi trơn” và hệ thống dầu bít kín
4.11. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phụ tùng
5.1. Máy dẫn động
5.2. Khớp nối trục và bộ bảo vệ
5.3. Tâm lắp ráp
5.4. Bộ phận điều khiển và dụng cụ đo
5.5. Đường ống và phụ tùng của đường ống
5.6. Dụng cụ chuyên dụng
6. Kiểm tra, thử nghiệm và chuẩn bị cho vận
chuyển
6.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Thử nghiệm
6.4. Chuẩn bị cho vận chuyển
7. Dữ liệu của bên bán hàng
7.1. Quy định chung
7.2. Đề nghị
7.3. Dữ liệu cho hợp đồng
Phụ lục A (Tham khảo): Các tờ dữ liệu điển
hình
Phụ lục B (Tham khảo): Tính năng kỹ thuật
điển hình cho các chi tiết chính
Phụ lục C (Quy định): Quy trình xác định
lượng mất cân bằng dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo): Danh mục các chi tiết,
bộ phận của máy nén ly tâm
Phụ lục G (Tham khảo): Lực và mô-men
Phụ lục H (Tham khảo): Danh mục kiểm tra của
kiểm tra viên
Phụ lục I (Tham khảo): Xem xét thử nghiệm
vòng bít kín khí điển hình
Phụ lục J (Tham khảo): Xem xét các ứng dụng
của ổ trục có từ tính
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Tiêu chuẩn của Viện dầu mỏ Hoa Kỳ
[2] Tiêu chuẩn của Hội các kỹ sư cơ khí
Hoa Kỳ
[3] Tiêu chuẩn của Hội các kỹ sư cơ khí
Hoa Kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Tiêu chuẩn của Hiệp hội quốc gia Hoa
Kỳ của các kỹ sư ăn mòn.
[6] Tiêu chuẩn của Hiệp hội phòng chống
cháy quốc gia Hoa Kỳ
[7] Tiêu chuẩn của Hiệp hội các nhà sản
xuất điện quốc gia Hoa Kỳ
[8] Tiêu chuẩn của Hội các Kỹ sư ô tô Hoa
Kỳ