Phép
thử
|
DN
|
PN
hoặc loại
|
Van
cửa
|
Van
cầu
|
Van
chặna
|
Van
một chiều
|
Van
bi nổi hoặc van màng
|
Van
bướm hoặc van cánh lật
|
Phép
thử vỏ
Phép
thử bằng chất lỏng
|
Tất
cả
|
Tất
cả
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Phép
thử vỏ
Phép
thử bằng chất khí
|
Tất
cả
|
Tất
cả
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Phép
thử đệm kín phía sau b,c
Phép
thử bằng chất lỏng
|
Tất
cả
|
Tất
cả
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Không
bắt buộc
|
Không
bắt buộc
|
Không
bắt buộc
|
Không
bắt buộc
|
Phép thử kín
Khi áp suất thấp
|
DN
≤ 100
|
Loại
≤ 1500 và PN ≤ 250
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Loại
> 1500 và PN > 250
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
DN
> 100
|
Loại
≤ 600 và PN ≤ 100
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Loại
> 600 và PN > 100
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Phép thử kín
Chất lỏng áp suất cao
|
DN
≤ 100
|
Loại
≤ 1500 và PN ≤ 250
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Loại
> 1500 và PN > 250
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
DN
> 100
|
Loại
≤ 600 và PN ≤ 100
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Tùy
chọn
|
Loại
> 600 và PN > 100
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Bắt
buộc
|
Tùy
chọn
|
Bắt
buộc
|
CHÚ THÍCH 1: Hoàn thiện một quy
trình thử tùy chọn không giúp nhà sản xuất giảm bớt các yêu cầu thử bắt buộc.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp van
cửa sập đàn hồi, thử kín áp suất cao có thể làm giảm tính năng bịt kín cửa
van trong các ứng dụng áp suất thấp sau đó.
|
a Các van chặn kín nhờ
hợp chất bịt kín để bịt kín cửa van có thể thử kín với các hợp chất đã được
sử dụng trong van.
b Thành công hoàn toàn
một quy trình thử mặt tỳ sau không nên hiểu như là một khuyến nghị của nhà
sản xuất van, trong khi một van chịu áp suất, trụ van có thể được thay đổi, sửa
chữa hoặc thay thế khi mặt tỳ sau đang đóng.
c Trong trường hợp
thân van dạng xi phông, thử mặt tỳ sau là không cần thiết.
|
4.10. Thử vỏ
4.10.1. Lưu chất thử vỏ
Các lưu chất thử vỏ phải là:
a) Với phép thử vỏ yêu cầu được
liệt kê trong Bảng 1, nước hoặc chất lỏng tuân thủ với 4.6;
b) Với phép thử vỏ tùy chọn được
liệt kê trong Bảng 1, khí được sử dụng theo 4.6, xem thêm 4.8.5.
4.10.2. Quy trình thử vỏ
- Các gioăng bịt kín phải được đặt
đúng chỗ và nếu gioăng kín có thể điều chỉnh nó cần được điều chỉnh để thích
ứng với áp suất thử.
- Cửa chặn phải ở một vị trí mở một
phần.
- Đầu nối của van phải được làm
sạch và phải phù hợp với 4,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực lưu chất thử vỏ quy định
trong 4.10.3 phải được áp dụng dần dần.
- Áp suất kiểm tra vỏ được duy trì
trong một thời gian kiểm tra không ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.
- Toàn bộ bề mặt bên ngoài của vỏ
phải được kiểm tra bằng phương pháp trực quan.
- Nếu lưu chất thử là nước, bề mặt
bên ngoài của vỏ sẽ được kiểm tra rò rỉ bằng phương pháp trực quan.
- Nếu lưu chất thử là khí, các bề
mặt bên ngoài của vỏ được phủ bằng một chất lỏng phát hiện rò rỉ hoặc ngập
trong nước ở độ sâu không quá 50 mm nước và quá trình thử này phải thực hiện
liên tục để kiểm tra hình thành bọt khí.
4.10.3. Áp suất thử vỏ
Áp suất thử vỏ được quy định như
sau:
a) Nếu lưu chất thử là chất lỏng,
với các phép thử vỏ bắt buộc (Bảng 1), áp dụng thử vỏ nhỏ nhất là 1,5 lần CWP;
b) Nếu lưu chất thử là khí, với các
phép thử vỏ tùy chọn (Bảng 1), áp suất thử vỏ tối thiểu là 1,1 lần CWP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4. Thời gian thử vỏ
Áp suất thử vỏ phải được duy trì
trong thời gian không nhỏ hơn thời gian quy định trong Bảng 2.
4.10.5. Tiêu chí nghiệm thu thử
vỏ
Các yêu cầu nghiệm thu thử vỏ được
quy định như sau:
- Nếu lưu chất thử là chất lỏng,
không chấp nhận bất kì sự rò rỉ nào phát hiện từ bất kỳ bề mặt bên ngoài của
vỏ;
- Nếu lưu chất thử là chất khí,
không chấp nhận mọi sự hình thành bọt khí từ bề mặt bên ngoài ngập nước hoặc
bất kỳ bề mặt bên ngoài được bọc bằng một chất lỏng phát hiện rò rỉ.
Khi lưu chất thử là chất lỏng, cho
phép có rò rỉ trụ van khi không có rò rỉ trực quan phát hiện với áp suất kiểm
tra là 1,1 lần CWP. Điều này có thể được chứng minh ngay ở giai đoạn đầu của
quá trình thử vỏ khi tăng áp suất.
Bảng
2 – Thời gian tối thiểu cho quy trình thử áp suất
Kích
thước van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
Vỏ
Tất
cả các van
Tùy
chọn đệm kín phía sau
Khi
thích hợp b
Kín
Van
cách ly
Van
một chiều
DN
≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
60
65
≤ DN ≤ 150
60
60
60
60
200
≤ DN ≤ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
120
120
DN
≥ 350
300
60
120
120
a Thời gian thử là
khoảng thời gian giám sát sau khi van thử được chuẩn bị đầy đủ và đặt vào áp
suất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Thử tùy
chọn mặt tỳ sau
4.11.1. Quy định chung
Thử mặt tỳ sau, cho các loại van có
tính năng này, phải được thực hiện phù hợp với yêu cầu của các mục nhỏ, khi tùy
chọn này được quy định cụ thể trong đơn đặt hàng.
4.11.2. Lưu chất thử mặt tỳ sau
Lưu chất thử mặt tỳ sau phải là
nước hoặc chất lỏng tuân thủ 4.6.
4.11.3. Khuyến nghị quy trình
thử mặt tỳ sau
- Phải điều chỉnh bít kín trụ van
sao cho không có lực tác động đến gioăng.
- Mặt tỳ sau phải được kín hoàn
toàn.
- Đầu nối van phải được làm sạch và
phù hợp với 4,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất lưu chất thử quy định trong
4.11.4 phải tăng từ từ.
- Áp suất thử phải được duy trì
trong thời gian thử không nhỏ hơn thời gian quy định trong Bảng 2.
- Sự kín giữa trụ van và vỏ van
phải được kiểm tra bằng phương pháp trực quan.
- Thử mặt tỳ sau, được thực hiện
trước hoặc sau khi thử vỏ, phải điều chỉnh trụ van về trạng thái ban đầu sau
khi thử.
4.11.4. Áp suất thử mặt tỳ sau
Áp suất thử mặt tỳ sau tối thiểu
phải bằng 1,1 lần CWP.
4.11.5. Thời gian thử mặt tỳ sau
Thời gian thử áp suất mặt tỳ sau
phải duy trì trong thời gian không nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.
4.11.6. Tiêu chí nghiệm thu thử
mặt tỳ sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Thử kín
4.12.1. Yêu cầu chung
4.12.1.1. Ngoại trừ các loại
van chặn tỳ trên một hợp chất bịt kín để thực hiện cơ cấu đóng cửa; bề mặt cửa
sập phải được làm sạch mỡ, dầu hoặc hợp chất. Tuy nhiên, nếu cần thiết, để hạn
chế sự chà sát của bề mặt tiếp xúc, các bề mặt này có thể được phủ bằng một lớp
dầu mỏng có độ nhớt không lớn hơn so với dầu hỏa.
4.12.1.2. Không chấp nhận
bất kì sự rò rỉ nào xuất hiện phía sau gioăng đệm kín, thông qua đĩa xốp, xung
quanh lớp lót hoặc các vật liệu đàn hồi.
4.12.1.3. Với van liền hoặc
van có nắp, ví dụ như van cửa, van bi hoặc van chặn, phải được thử bằng phương
pháp thử mà các khoang chứa đầy lưu chất thử. Điều này đảm bảo rằng phép đo rò
rỉ của cửa van không bị ảnh hưởng bởi các khoảng trống.
4.12.2. Lưu chất thử kín
Lưu chất thử kín van dùng cho cả
yêu cầu thử và tùy chọn thử theo Bảng 1 sẽ là nước hoặc chất lỏng khác phù hợp
với 4.6, hoặc khí. Khi kiểm tra với chất lỏng, buồng van phải được làm sạch
không khí một cách cơ bản.
4.12.3. Phát hiện rò rỉ
4.12.3.1. Các phương pháp
thử kín, ngoại trừ Van khóa kép và xả rò rỉ (xem Bảng 3), sẽ có áp suất thử tác
dụng cho một bên của van và đánh giá bịt rò rỉ đóng cửa ở phía đối diện, phía
đó thông với bầu khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ chính xác đo phù hợp với các
yêu cầu nghiệm thu phép thử kín;
b) Các nhà sản xuất van có thể
chứng minh và xác nhận rằng thủ tục mang lại kết quả tương đương với các thủ
tục kiểm tra 4.12.3.1.
4.12.3.3. Khi được thay thế
cho 4.12.3.1. các thiết bị đo thể tích chất lỏng (nói chung là bọt khí) có thể
được sử dụng, với điều kiện là:
a) Độ chính xác đo phù hợp với các
yêu cầu nghiệm thu phép thử kín;
b) Các nhà sản xuất van có thể
chứng minh và xác nhận rằng thủ tục thử mang lại kết quả tương đương với các
thủ tục kiểm tra 4.12.3.1;
c) Thủ tục thử của nhà sản xuất đòi
hỏi phải được hiệu chuẩn thiết bị thể tích bằng cách sử dụng cùng một lưu chất
thử và ở nhiệt độ thử tương tự như trong các quá trình thử;
d) Thủ tục thử của nhà sản xuất chỉ
được bắt đầu khi có dòng chảy ổn định qua các ống thử;
e) Đối với van có kích thước danh
nghĩa DN > 50, thử kín, phương pháp đo lường được quy định định bởi người
mua.
4.12.4. Áp suất thử kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu lưu chất thử là một chất
khí, áp suất thử kín là 6 bar ± 1 bar;
b) Nếu lưu chất thử là một chất
lỏng, áp suất thử kín tối thiểu là 1,1 lần CWP.
4.12.4.2. Đối với van, sử
dụng cơ cấu vận hành một chiều hoặc sử dụng thiết bị dẫn động khuyếch đại
mô-men xoắn, yêu cầu kiểm tra áp việc đóng cửa suất cao được thực hiện tại 110%
chênh áp thiết kế của cửa chặn tương ứng với kích thước thiết bị. Các tấm nhãn
mác mà nhà sản xuất van bổ sung theo van phải bao gồm giới hạn chênh áp này.
4.12.4.3. Với những van được
thiết kế cho các điều kiện hoạt động, trong đó chênh áp trên toàn cửa chặn được
giới hạn giá trị nhỏ hơn so với mức CWP; các thiết bị dẫn động cửa chặn (trực
tiếp, cơ khí, thủy lực hoặc điện) có khả năng sẽ bị hư hỏng hoặc mất khả năng
làm việc ở chênh áp cao. Với van này có thể được kiểm tra tại một áp lực đóng
cửa thấp hơn so với quy định tại 4.12.4.1 b). Ngoại lệ này chỉ có thể được áp
dụng theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Áp suất thử đóng cửa sau
đó được thực hiện ở 1,1, lần chênh áp thiết kế. Các tấm nhãn mác van mà nhà sản
xuất gắn theo van phải bao gồm các giới hạn chênh áp thiết kế.
4.12.5. Thời hạn thử kín
Áp suất thử đóng cửa phải được duy
trì trong một thời gian không ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.
4.12.6. Tiến hành thử kín
Phác thảo tiến trình thử kín các
loại van khác nhau và các kỹ thuật áp dụng được thể hiện trong Bảng 3.
4.12.7. Tiêu chí nghiệm thu thử
kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Rò rỉ đo trong thời gian kiểm
tra, Bảng 2, không được vượt quá mức độ rò rỉ Bảng 4 quy định trong tiêu chuẩn
van hoặc, trong trường hợp không có một tiêu chuẩn tham chiếu, mức độ rò rỉ quy
định trong các tài liệu mua van. Xem Bảng 4, Lưu ý 2.
b) Yêu cầu mức độ rò rỉ đúng cửa
van trong Bảng 4, khi tham chiếu, nên bao gồm cả chỉ định của tiêu chuẩn này và
Bảng 4 ví dụ như “TCVN 9441:2013 (ISO 5208:2008), mức độ rò rỉ A”.
c) Đối với các van có chỉ định kích
thước van khác so với DN, Phụ lục A được sử dụng cho việc chuyển đổi kích thước
danh nghĩa van DN để sử dụng Bảng 4.
4.13. Chứng
nhận tương thích
Khi khách hàng quy định trong đơn
đặt hàng, các nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp một giấy chứng nhận phù hợp
chỉ ra rằng van đã đáp ứng các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn này.
Bảng
3 – Quy trình thử kín
Dạng
vân
Quy
trình kiểm tra
Van cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van cửa sập
Đổ lưu chất thử đầy khoang chứa
của van, bao gồm cả hốc nắp ca pô nếu thích hợp.
Di chuyển cửa sập tới vị trí
đóng. Mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.
Cung cấp áp lực vào van theo chỉ
định tại 4.12 và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ.
Lặp lại quá trình kiểm tra cho
đầu còn lại của van.
Xem CHÚ THÍCH 1.
Van cầu
Van màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp lưu chất thử vào khoang bên
trên của van.
Cung cấp áp lực vào van theo chỉ
định tại 4.12 theo hướng mở cửa van và duy trì áp suất đó suốt quá trình kiểm
tra như trong Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ.
Van bướm
Điền đầy khoang chứa của van bằng
lưu chất thử.
Di chuyển cửa sập đến vị trí
đóng, mở một đầu nối của van để quan sát rò rỉ.
Cung cấp áp lực thử theo chỉ định
tại 4.12 theo hướng đối lập lại sự đóng kín của cửa van và duy trì trong suốt
quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ.
Lặp lại quá trình kiểm tra cho
đầu còn lại của van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van một chiều
Điền đầy lưu chất thử vào khoang
dưới của van (cửa sập ở vị trí đóng) bao gồm cả khoang bao ngoài nếu thích
hợp.
Cung cấp áp suất thử như chỉ định
tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng cửa van và duy trì trong suốt quá
trình kiểm tra như trong Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ.
Van đóng kép và xả rò rỉ
Di chuyển cửa sập về vị trí đóng.
Điền đầy một khoang của van bằng
chất lỏng dùng để thử.
Cung cấp áp suất như chỉ định tại
4.12 và duy trì áp suất đó trong suốt quá trình thử theo Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ tại đường
ren giữa các mặt tỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Chú thích 3.
Van đóng 1 chiều
Di chuyển cửa van về vị trí đóng.
Điền đầy khoang đối diện với
hướng chảy được chỉ định trên mác của van bằng chất lỏng dùng để kiểm tra
van.
Cung cấp áp suất thử như chỉ định
tại 4.12 theo chiều tạo nên xu hướng đóng kín cửa van và duy trì áp suất đó
trong suốt quá trình kiểm tra như trong Bảng 2.
Xác định tốc độ rò rỉ.
Xem CHÚ THÍCH 4.
CHÚ THÍCH 1: Nhưng van có đệm kín
kép độc lập ví dụ như van có cửa sập nhiều mảnh hoặc van cửa 2 tấm có thể
kiểm tra bằng cách cung cấp áp suất giữa các miếng tỳ và kiểm tra hai bên của
van. Xem 2.11.
CHÚ THÍCH 2: Các van bướm có
miếng tỳ đối xứng, khả năng cân bằng của cửa van trong mỗi hướng chảy thì cần
kiểm tra một lần đối với một trong 2 hướng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Phương pháp kiểm tra
này chỉ áp dụng cho các van có tấm mác ký hiệu hướng chảy.
Bảng
4 – Mức độ rò rỉ tối đa cho phép
Chất
kiểm tra
Đơn
vị tốc độ rò rỉ
Tốc
độ A
Tốc
độ AA
Tốc
độ B
Tốc
độ C
Tốc
độ CC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ E
Tốc
độ EE
Tốc
độ F
Tốc
độ G
Chất
lỏng
mm3/s
Không
nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra
0,006
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
x
DN
0,03
x
DN
0,08
x
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
DN
0,3
x
DN
0,39
x
DN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
2
x
DN
giọt/s
0,0001
x
DN
0,00016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
0,0005
x
DN
0,0013
x
DN
0,0016
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0048
x
DN
0,0062
x
DN
0,016
x
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
DN
Chất
khí
mm3/s
Không
nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra
0,18
x
DN
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
3
x
DN
22,3
x
DN
30
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
x
DN
470
x
DN
3000
x
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
DN
bọt
khí/s
0,003
x
DN
0,0046
x
DN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
DN
0,3407
x
DN
0,4584
x
DN
4,5837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
7,1293
x
DN
45,837
x
DN
91,673
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tốc độ rò rỉ chỉ
tính khi lưu chất thử thoát hẳn ra không khí.
CHÚ THÍCH 2: Tốc độ rò rỉ của cửa
van được định nghĩa theo tiêu chuẩn của van, hoặc theo yêu cầu của
khách hàng, tùy theo cái nào nghiêm ngặt hơn sẽ được chọn.
CHÚ THÍCH 3: Ý nghĩa của “không
nhìn thấy rò rỉ trong quá trình kiểm tra “là ở đó không nhìn thấy sự thoát ra
hoặc rò rỉ dưới dạng giọt hoặc bong bóng khí.
CHÚ THÍCH 4: Ở đây có sự định
nghĩa không chặt chẽ giữa giá trị tốc độ rò rỉ chấp nhận được của API 598 và
giá trị tốc độ rò rỉ A khi áp dụng với DN ≤ 50, tốc độ rò rỉ AA – chất khí và
tốc độ rò rỉ CC – chất lỏng cho các van không phải van 1 chiều cửa chặn kim
loại và cho van một chiều có tốc độ EE – khí, tốc độ G – chất lỏng, tốc độ A,
B, C, D, E, F và G tương ứng với giá trị trong EN12266-1.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
SỐ DN TƯƠNG ĐƯƠNG
Với mục đích xác định mức độ rò rỉ
của cửa van và thời gian thời gian kiểm tra, cần phải thiết lập chỉ số DN cho
những van được thiết kế khác so với các DN được mô tả. Số DN tương đương của
các van mặt bích, van ghép ren, van đầu hàn, van mao dẫn hoặc ghép áp lực được
đưa ra trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DN
NPS
A
Ống
mao dẫn hoặc ống đồng ghép áp lực
mm
Ống
nhựa ghép áp lực
mm
8
1/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
-
10
3/8
10
10;
12
10;
12
15
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14;
14,7; 15; 16; 18
14,7;
15; 16; 18
20
3/4
20
21;
22
20;21;
22
25
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25;
27,4; 28
25;
27,4; 28
32
1
¼
32
34;
35; 38
32;
34
40
1
½
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40;
40,5; 42
40;
40,5
50
2
50
53,6;
54
50;
53,6
65
2
½
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64;
66,7; 70
63
80
3
80
76,1;
80; 88,9
75;
90
100
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
110
125
5
125
150
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
8
200
250
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
12
300
350
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
16
400
450
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
20
500
600
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
26
650
700
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
30
750
800
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
36
900
1000
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 6708, Pipework
components – Definition and selection of DN (nominal size) [Các thành phần của
hệ thống đường ống – Định nghĩa và lựa chọn DN (Kích thước danh nghĩa)]
[2] ISO 10497, Testing of valves
– Fire type-testing requirements (Thử van – Yêu cầu thử cháy)
[3] EN 1333, Flanges and their
joints – Pipework components – Definition and selection of PN (Mặt bích và các
khớp nối của chúng – thành phần đường ống – định nghĩa và lựa chọn PN)
[4] EN 12266-1, Industrial
valves – Testing of valves – Part 1: Pressure tests, test procedures and
acceptance criteria – Mandatory requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần
1: Thử áp suất, quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bắt buộc)
[5] EN 12266-1, Industrial
valves – Testing of valves – Part 2: Tests, test procedures and acceptance
criteria – Supplementary requirements (Van công nghiệp – Thử van – phần 2: Thử,
quy trình thử và các chỉ tiêu chấp nhận – Các yêu cầu bổ sung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] TN-335, Correlation for
Predicting Leakage Through Closed Valves, U.S. National Bureau of Standards
(Liên hệ cho dự đoán rò rỉ qua van đóng, Cục tiêu chuẩn hoa kỳ)
[8] Leakage test specifications,
Instrument & Control Systems, April 1992 (Thử rò rỉ: điều kiện kỹ thuật,
thiết bị và hệ thống điều khiển, tháng tư năm 1992)