Thử nghiệm số
|
Nội dung chi tiết của
thử nghiệm
|
Điều
|
Điều kiện của van
thử / trình tự thử
|
Nhiệt độ tại đó
tiến hành thử nghiệm, oC
|
Số lượng mẫu van
|
1
|
Áp suất thủy lực
|
5.3.3
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
2
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.4
|
Từ thử nghiệm số 1
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
3
|
Đóng kín van với bộ phận làm kín và được
tháo ra
|
5.5
|
Từ thử nghiệm số 2
|
Nhiệt độ phòng
|
1
|
4
|
Vận hành
|
5.6
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
2
|
5
|
Chân van
|
5.7
|
Từ thử nghiệm số 4
|
Nhiệt độ phòng
|
2
|
6
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.8
|
Từ thử nghiệm số 5
|
Nhiệt độ phòng
|
2
|
7
|
Va đập
|
5.9
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
3
|
8
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.10
|
Từ thử nghiệm số 7
|
Nhiệt độ phòng
|
3
|
9
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.11
|
Như đã nhận được
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
10
|
Độ kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa
|
5.12
|
Từ thử nghiệm số 9
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
11
|
Độ bền lâu - Phần 1
|
5.13
|
Từ thử nghiệm số 10
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
12
|
Độ kín ngoài và độ kín trong sau thử bền
lâu
|
5.14
|
Từ thử nghiệm số 11
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
13
|
Độ bền lâu - Phần 2
|
5.15
|
Từ thử nghiệm số 12
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
14
|
Độ kín - vòng bịt đầu ra của van thử độ bền
lâu
|
5.16
|
Từ thử nghiệm số 13
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
15
|
Độ kín ngoài và độ kín trong
|
5.17
|
Từ thử nghiệm số 14
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
16
|
Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao
|
5.18
|
Từ thử nghiệm số 15
|
65 +2,5/-2,5
|
4,5 và 6
|
17
|
Độ kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ
thấp
|
5.19
|
Từ thử nghiệm số 16
|
- 20 (+0/-5)
|
4,5 và 6
|
18
|
Chân không được mô phỏng
|
5.20
|
Từ thử nghiệm số 17
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
19
|
Kiểm tra các van được tháo ra
|
5.21
|
Từ thử nghiệm số 18
|
Nhiệt độ phòng
|
4,5 và 6
|
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ phòng thường ở trong
khoảng từ 15 oC đến 30 oC
|
Bảng 2 - Các áp suất
thử
Số thứ tự
Áp suất thử đo bằng
bar
1
0,1
2
25
5.3.3. Thử áp suất thủy lực (Thử nghiệm số 1)
5.3.3.1. Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số hiệu van phải được lựa chọn là 1.
- Số lượng các chu kỳ phải được lựa chọn là
1.
- Môi trường thử phải là nước hoặc chất lỏng
thích hợp.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Áp suất thử phải là 45 bar.
- Van an toàn áp suất, khi được lắp, phải
được tháo ra và lỗ được nút kín lại.
- Cơ cấu vận hành van phải ở vị trí đóng kín.
- Phải tác dụng áp suất qua một phụ tùng để
tái tạo ra lỗ lắp ghép của chai.
- Áp suất phải được nâng lên liên tục và từ
từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm phải được lặp lại với cơ cấu vận
hành ở vị trí mở và đầu ra được làm kín.
5.3.3.2. Yêu cầu
Van phải chịu được thử nghiệm mà không có
biến dạng dư, bị phá hủy hoặc rò rỉ. Độ kín ngoài và độ kín trong chống rò rỉ
phải được xác lập phù hợp với thử nghiệm số 2.
5.4. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 2)
Nếu thử nghiệm số 1 được thỏa mãn, van số 1
phải được thử độ kín ngoài và độ kín trong phù hợp với quy trình được chi tiết
hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.5. Thử nghiệm đóng
kín van (Thử nghiệm số 3)
5.5.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 2 được thỏa mãn, phải xem
xét các bản vẽ của van để xác định rằng có sự tiếp xúc kim loại với kim loại
giữa thân van và cơ cấu vận hành với bộ phận làm kín được tháo ra.
5.5.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thử vận hành
(Thử nghiệm số 4)
5.6.1. Quy trình
Nếu tất cả các thử nghiệm đối với van số 1
được thỏa mãn, van số 2 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Số lượng của các chu kỳ phải là 1.
- Bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp có liên
quan theo lời khuyên của người sản xuất phải được kẹp chặt với van.
- Bộ phận làm kín phải chịu được áp suất 25
bar.
- Van phải được mở và đóng bằng cơ cấu trên
bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp.
5.6.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Thử nghiệm chân
van (Thử nghiệm số 5)
5.7.1. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 4 đáp ứng yêu
cầu, van số 2 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Số lượng của các chu kỳ phải là 1.
- Phải sử dụng lỗ lắp ghép ren của chai bằng
thép cacbon thấp mà không cần sử dụng chất bôi trơn hoặc chất làm kín ren.
- Chân van có ren phải được vặn chặt tới giá
trị của momen xoắn được cho trong Bảng 3.
Các giá trị momen xoắn cho trong Bảng 3 chỉ
được dùng cho mục đích duy nhất là chỉ báo độ bền của chân van và không được sử
dụng cho các ứng dụng vận hành.
Bảng 3 - Momen xoắn
nhỏ nhất yêu cầu cho thử nghiệm chân van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu lớn Dm (xem
Hình A.1), mm
Momen xoắn
Nm
≤ 19,8
130
> 19,8 < 28,8
200
≥ 28,8
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van không được có hư hỏng ảnh hưởng đến chất
lượng sử dụng của nó hoặc cơ cấu vận hành. Phải thử nghiệm độ kín trong và độ
kín ngoài phù hợp với thử nghiệm số 6.
5.8. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 6)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 5 đáp ứng yêu
cầu, van số 2 phải được thử theo thử nghiệm này với quy trình thử được chi tiết
hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.9. Thử va đập (Thử
nghiệm số 7)
5.9.1. Quy định chung
Một van được thiết kế chỉ để sử dụng trên các
chai được bảo vệ bằng nắp hoặc vỏ bảo vệ phải chịu được thử va đập 40J. Các
kích thước của van không được vượt quá các kích thước được cho trong Phụ lục A.
Một van không được thiết kế để được bảo vệ
bởi nắp hoặc vỏ bảo vệ phải chịu được va đập với giá trị va đập được xác định
phù hợp với công thức sau:
J = 3,6 M
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là khối lượng cả bì, tính bằng kilogram
(kg).
5.9.2. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 6 đáp ứng yêu
cầu, van số 3 phải được thử như sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Van được lắp ráp với cơ cấu làm kín được
đóng kín, phải được vặn ren chắc chắn vào lỗ lắp ghép của chai hoặc đồ gá tương
tự.
- Cho một tải trong rơi từ một độ cao để tạo
ra va đập ở tốc độ nhỏ nhất là 3 m/s. Yêu cầu này phải đạt được bằng cách lắp
đặt tải trọng trong một cơ cấu con lắc hoặc cho phép tải trọng rơi theo phương
thẳng đứng.
- Điểm va đập của tải trọng phải là một viên
bi bằng thép tôi cứng có đường kính 13 mm.
- Điểm va đập phải xấp xỉ bằng hai phần ba
khoảng cách từ phần có ren của cần van được phơi ra tới đỉnh của thân van.
- Va đập phải vuông góc với đường tâm của van
và không được đệm bằng các phần nhô ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van không được có vết nứt, vết cắt tới mức
làm cho LOG có thể thoát ra. Yêu cầu này phải được kiểm tra bằng thực hiện thử
nghiệm 8.
5.10. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 8)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 7 đáp ứng yêu
cầu, van số 3 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được chi
tiết trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết trong 5.3.2.
5.11. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 9)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 1 đến số 8 đáp
ứng yêu cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù
hợp với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết
trong 5.3.2.
5.12. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong sau lão hóa (Thử nghiệm số 10)
Nếu thử nghiệm số 9 đáp ứng yêu cầu, các van
số 4, số 5 và số 6 phải được thử quá trình lão hóa.
Quá trình lão hóa phải được thực hiện bằng
cách nâng cao và duy trì nhiệt độ của van tới 65oC, trong thời gian
5 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm độ kín.
Các van sau đó phải được thử nghiệm độ kín
phù hợp với quy trình trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.1. Quy trình
Nếu thử nghiệm số 10 đáp ứng yêu cầu, các van
số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình sau:
- Số lượng các chu kỳ phải là 10 000;
- Các thử nghiệm phải được thực hiện khi sử
dụng không khí hoặc nitơ.
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Áp suất bên trong phải là 12 bar.
- Từ vị trí được đóng kín, cơ cấu vận hành
van phải được di chuyển ba phần tư hành trình lớn nhất của nó tới vị trí mở và
được đóng kín trở lại.
- Sau mỗi lần đóng kín, áp suất ở phía sau
mặt tựa của van phải được giảm tới áp suất khí quyển.
- Thời gian của chu kỳ tối thiểu phải là 5 s
(phải chú ý để đảm bảo rằng nhiệt độ không được tăng lên quá mức do ma sát
trong van trong quá trình thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.2. Yêu cầu
Bất cứ sự hư hỏng, biến dạng, mòn quá mức
hoặc các vết nứt nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của van phải
được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
5.14. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong sau thử độ bền lâu - Phần 1 (Thử nghiệm số 12)
Nếu thử nghiệm số 11 đáp ứng yêu cầu, các van
số 4, số 5 và số 6 phải được thử nghiệm độ kín ngoài và độ kín trong phù hợp
với quy trình được chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa
trong 5.3.2.
5.15. Thử độ bền lâu
- Phần 2 (Thử nghiệm số 13)
5.15.1. Quy trình
Nếu kết quả của thử nghiệm số 12 đáp ứng yêu
cầu, phải thực hiện phần thứ hai của thử nghiệm độ bền lâu trên các van số 4,
số 5 và số 6 phù hợp với quy trình sau:
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp phải được
ghép nối với van và van này được lắp với vòng bịt đầu ra của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi chu kỳ phải kéo dài khoảng 5 s.
- Van phải được xem xét và kiểm tra về biến
dạng và mòn.
- Vòng bịt đầu phải được thử nghiệm chống rò
rỉ với bộ điều áp hoặc đầu nối thích hợp được ghép nối với van.
5.15.2. Yêu cầu
Bất cứ độ mòn hoặc biến dạng quá mức nào tại
đầu ra của van phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
5.16. Thử nghiệm độ
kín tại vòng bịt đầu ra của van sau thử độ bền lâu - Phần 2 (Thử nghiệm số 14)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 13 đáp ứng yêu
cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử nghiệm như sau:
- Phải ghép nối bộ điều áp hoặc đầu nối thích
hợp với van theo khuyến nghị của người sản xuất.
- Vòng bịt đầu ra của van phải được thử
nghiệm chống rò rỉ phù hợp với các phần có liên quan của quy trình được chi
tiết hóa trong 5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong (Thử nghiệm số 15)
Nếu các thử nghiệm số 14 đáp ứng yêu cầu, các
van số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình
trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.18. Thử độ kín
ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ cao (Thử nghiệm số 16)
Nếu thử nghiệm số 15 đáp ứng yêu cầu, các van
số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được
chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại
trừ nhiệt độ phải là oC.
5.19. Thử nghiệm độ
kín ngoài và độ kín trong - Nhiệt độ thấp (Thử nghiệm số 17)
Nếu thử nghiệm số 16 đáp ứng yêu cầu, các van
số 4, số 5 và số 6 phải được thử theo thử nghiệm này phù hợp với quy trình được
chi tiết hóa trong 5.3.1 và các yêu cầu được chi tiết hóa trong 5.3.2, ngoại
trừ nhiệt độ phải là () oC.
5.20. Thử nghiệm chân
không được mô phỏng (Thử nghiệm số 18)
Nếu kết quả của thử nghiệm số 17 đáp ứng yêu
cầu, các van số 4, số 5 và số 6 phải được thử như sau:
- Số lượng các chu kỳ cho mỗi van phải là 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ phải là nhiệt độ phòng.
- Van phải được thử ở áp suất 1 bar tác dụng
vào đầu ra của van theo chiều cho phép cơ cấu làm kín được nâng lên khỏi mặt
tựa của van.
- Sau khoảng thời gian ít nhất là 1 min, kiểm
tra độ kín. Phép kiểm tra phải kéo dài ít nhất là 1 min.
Các thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu được
chi tiết hóa trong 5.3.2.
5.21. Kiểm tra các
van số 4, số 5 và số 6 được tháo ra (Thử nghiệm số 19)
5.21.1. Quy trình
Nếu kết quả của các thử nghiệm số 9 đến số 18
trên các van số 4, số 5 và số 6 đáp ứng yêu cầu, các van phải được tháo ra và
kiểm tra về biến dạng, độ mòn và các vết nứt.
5.21.2. Yêu cầu
Bất cứ hư hỏng, biến dạng, mài mòn quá mức
hoặc các vết nứt nào có thể ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của van phải
được xem là nguyên nhân để loại bỏ van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không đáp ứng bất cứ các yêu cầu nào của
các thử nghiệm này phải được xem là nguyên nhân để loại bỏ kết cấu van.
6. Tài liệu / Báo cáo
thử
6.1. Tài liệu
Phải có sẵn các tài liệu sau:
- Một bộ các bản vẽ gồm các bản vẽ bố trí
chung, danh mục các chi tiết, điều kiện kỹ thuật đối với các vật liệu kim loại
và phi kim loại và các bản vẽ chi tiết;
- Mô tả van và phương pháp vận hành;
- Thông tin về mục đích sử dụng van (ví dụ,
các hỗn hợp LPG, áp suất, nhiệt độ, các đầu nối sử dụng có hoặc không có nắp
hoặc vỏ bảo vệ);
- Các chứng chỉ liên quan đến tính thích hợp
của vật liệu và tính tương thích với LPG.
6.2. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn
Các van chai đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này và đã đạt các thử nghiệm phải được ghi nhãn bền lâu với các thông tin
sau:
- Ký hiệu hoặc lôgô của nhà sản xuất;
- Năm sản xuất và tuần hoặc tháng sản xuất,
ví dụ YY/MM hoặc YY-WW;
- Áp suất đặt của van an toàn, nếu được lắp.
Các van đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục C
phải được ghi nhãn "-40oC". Khi van không được bảo vệ bởi
mũ bảo vệ hoặc vỏ bảo vệ / nắp rào chắn thì nó phải được ghi nhãn với khối
lượng cả bì lớn nhất của chai có sử dụng van này (tính bằng kilogram) nếu khối lượng
cả bì này vượt quá 10 kg.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước lớn nhất của van được bảo vệ
bằng mũ bảo vệ được giới thiệu trên Hình A.1:
- Đường kính 76 mm.
- Chiều cao 100 mm.
Kích thước tính bằng
milimet
Hình A.1 - Các kích
thước của van
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Người sản xuất nên thực hiện quy trình đánh
giá sự phù hợp để bảo đảm rằng chất lượng và tính năng của các van sản xuất ra
tuân theo chất lượng và tính năng của các van được thử kiểu.
B.2. Mỗi van nên được thử nghiệm về:
- Độ kín ngoài;
- Độ kín trong.
B.3. Nên lựa chọn lô mẫu thử phù hợp với
TCVN7790-1 (ISO 2859-1) và thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra sau:
- Tính thích hợp của vật liệu;
- Kiểm tra kích thước;
- Thử độ kín ngoài;
- Thử độ kín trong; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Tiêu chuẩn để loại bỏ
- Các van không đáp ứng được các yêu cầu của
B.2 nên được loại bỏ.
- Các lô van không đáp ứng được các yêu cầu
của B.3 nên theo tiêu chuẩn loại bỏ của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
B.5. Tài liệu
Nên ghi lại và lưu giữ các kết quả của thử
nghiệm và kiểm tra trong sản xuất.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
CÁC
YÊU CẦU VỀ NHIỆT ĐỘ ĐẶC BIỆT THẤP ĐỐI VỚI CÁC VAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Van phải được thử ở nhiệt độ (-) oC trong 24 h.
- Sau đó nhiệt độ phải được nâng lên (-) oC và phải thực hiện thử
nghiệm độ kín ngoài và thử rò rỉ mặt tựa.
Các van chai LPG đáp ứng các yêu cầu của phụ
lục này và vượt qua thành công các thử nghiệm phải được ghi nhãn "-40oC"
phù hợp với Điều 7.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy trình
lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo
giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô.
[2] TCVN 6551 (ISO 5145), Đầu ra của van
chai chứa và các hỗn hợp khí - Lựa chọn và xác định kích thước.
[3] TCVN 7832 (ISO 10464), Chai chứa khí -
Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Kiểm tra định
kỳ và thử nghiệm.
[4] TCVN 6784-1(ISO 11114-1), Chai chứa
khí di động. Tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm van với khí
chứa. Phần 1: Vật liệu kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] EN 12164, Copper and copper alloys – Rod
for free machining purposes (Đồng và hợp kim đồng - Thanh dùng cho mục đích gia
công cơ).
[7] EN 12165, Copper and copper alloys -
Wrought and unwrought forging stock (Đồng và hợp kim đồng - Phôi rèn được gia
công áp lực và không gia công áp lực).
[8] EN 12864, Low-pressure, adjustable
regulators having a maximum outlet pressure of less than or equal to 200 mbar
with a capacity of less than or equal to 4 kg/h, and their associated devices
for butane, propane or their mixtures (Bộ điều áp không điều chỉnh được, áp
suất thấp có áp suất lớn nhất ở đầu ra nhỏ hơn hoặc bằng 200 mbar và công suất
nhỏ hơn hoặc bằng 4 kg/h và các thiết bị gắn liền dùng cho butan, propan và các
hỗn hợp của chúng).
[9] EN 13175, Specification and testing
for Liquefied Petroleum Gas (LPG) tank valves and fittings (Đặc tính kỹ thuật
và thử nghiệm đối với các van và phụ tùng của thùng chứa LPG).
[10] EN 13953, Pressure relief valves for
transportable refillable cylinders for Liquefied Petroleum Gas (LPG) (Van an
toàn áp suất dùng cho các chai chứa LPG nạp lại được và vận chuyển được).