Ma trận
chức năng
|
Chức
năng của thiết bị đầu cuối
|
Yêu cầu
đối với người dùng và nhiệm vụ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
…
|
Người
dùng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 …
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3 Mô tả thiết bị
Mô tả các đặc điểm có liên quan của
thiết bị. Các mô tả về phần cứng, phầm mềm và tài liệu có thể trên phương diện
bộ sản phẩm, tập trung vào các đặc trưng hoặc các đánh giá về khả năng sử dụng,
hoặc có thể trên phương diện bộ các thuộc tính hoặc đặc tính chất lượng của phần
cứng, phần mềm và các tài liệu khác.
5.1.4 Mô tả môi trường
Mô tả các đặc điểm có liên quan của
môi trường vật lý và xã hội. Các nội dung cần mô tả bao gồm môi trường kỹ thuật
(như mạng cục bộ), môi trường vật lý (như nơi làm việc, đồ đạc), môi trường
xung quanh (như nhiệt độ, độ ẩm) và môi trường xã hội và văn hóa (ví dụ như quy
tắc làm việc, cơ cấu và cách thức tổ chức).
5.2 Xác định yêu cầu đối với người
dùng và tổ chức
Những khía cạnh cần được xem xét để
xác định yêu cầu đối với người dùng và tổ chức sau đây:
a) Năng lực cần thiết của hệ thống
phù hợp với mục đích khai thác và tài chính;
b) yêu cầu luật định hoặc luật pháp,
bao gồm cả an toàn và sức khỏe;
c) hợp tác và truyền thông giữa người
dùng và các bên liên quan khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) năng lực thực hiện nhiệm vụ;
f) thiết kế và tổ chức nhiệm vụ;
g) quản lý thay đổi, bao gồm thay đổi
trong đào tạo và nhân viên tham gia;
h) tính khả thi của vận hành và bảo
dưỡng;
i) giao diện người – máy tính và thiết
kế máy trạm;
Việc phân bổ tổ chức năng giữa các
nhiệm vụ do nhân viên thực hiện và nhiệm vụ do sản phẩm, hệ thống thực hiện phải
được xác định. Những yêu cầu này cần được cụ thể hóa để đánh giá trong các giai
đoạn thử nghiệm người dùng và đánh giá.
5.3 Sản xuất nguyên mẫu
Các nguyên mẫu có thể tiết kiệm kinh
phí do cho phép người thiết kế kiểm tra tính năng của sản phẩm hoặc dịch vụ của
họ trước khi xây dựng một hệ thống toàn diện. Các nguyên mẫu có thể được sử dụng
ở một số giai đoạn trong quá trình thiết kế. Nguyên mẫu có thể là các mô hình,
bản sao hay mô phỏng đầy đủ. Sản xuất nguyên mẫu cho phép người thiết kế tiếp cận
hiệu quả hơn với người dùng tiềm năng và có được thông tin phản hồi của họ. Việc
này có thể giảm chi phí xây dựng lại toàn bộ thiết kế.
Các nguyên mẫu sử dụng trong giai đoạn
đầu của thiết kế có thể được sử dụng để thử nghiệm những ý tưởng ban đầu hay
các tính năng của một sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kịch bản (scenario) hay dàn cảnh
(storyboard) là hữu ích khi sử dụng kết hợp với các nguyên mẫu để diễn tả một
chuỗi hành động của người dùng cần thiết để đạt được một nhiệm vụ cụ thể. Thường
có nhiều cách khác nhau để đạt được mục tiêu, và những người dùng khác nhau có
thể theo các bước khác nhau khi tương tác với hệ thống hoặc dịch vụ.
Xây dựng kịch bản cho mỗi nhiệm vụ
phải đảm bảo tất cả người dùng cùng đi theo một tiến trình và các thông số đo
có thể so sánh được (ví dụ như các độ đo về thời gian và lỗi, các dữ liệu chủ
quan).
5.4 Đánh giá thiết kế
5.4.1 Tổng quan
Đánh giá là quá trình thu thập thông
tin về mức độ cảm nhận và sử dụng một sản phẩm hay hệ thống của người dùng.
Khuyến nghị việc đánh giá:
a) được thực hiện sớm trong giai đoạn
thiết kế để so sánh các ý tưởng thiết kế, các nguyên mẫu có giao diện người
dùng và soạn thảo tài liệu hướng dẫn sử dụng theo các tiêu chí đã xác định trước
về khả năng sử dụng để tránh những sai sót gây tốn kém;
b) bao gồm các đánh giá theo tiêu
chí về khả năng sử dụng;
c) đảm bảo tất cả các thử nghiệm được
tiến hành với đại diện các mẫu người khuyết tật, bao gồm cả những người có nhu
cầu đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đưa ra kết quả là một sửa đổi thiết
kế để tối ưu hóa hiệu suất của nhóm người dùng mục tiêu đối với sản phẩm hoặc hệ
thống;
Đánh giá là hoạt động thiết yếu trong
quá trình thiết kế, thông qua việc sử dụng người dùng tiềm năng để kiểm tra các
bộ phận của hệ thống và các nguyên mẫu trong quá trình thiết kế để phát hiện
các điểm khó khăn và cải thiện các chi tiết thiết kế.
Đánh giá bằng chuyên gia cũng như
các thử nghiệm trong phòng thử nghiệm luôn thực hiện trước các thử nghiệm thực
địa. Khi thử nghiệm trong phòng thử nghiệm, các vấn đề chính về khả năng sử dụng
có thể được xác định và được giải quyết trước các thử nghiệm thực địa. Bằng
cách này, các thử nghiệm thực địa có thể tập trung vào thu thập thông tin phản
hồi mà chỉ có thể được nhận được trên thực địa, ví dụ: sự tiện lợi và tiện ích
của hệ thống trong quá trình sử dụng thực tế liên tục.
Việc đánh giá khả năng sử dụng có thể
thực hiện theo Phương pháp Danh sách kiểm các thành phần liên quan đến khả năng
sử dụng (xem 5.4.2) hoặc phương pháp đo lường khả năng sử dụng (xem 5.4.3).
5.4.2 Phương pháp Danh sách kiểm các
thành phần liên quan đến khả năng sử dụng
Phương pháp này sử dụng Danh sách kiểm
các thành phần liên quan đến khả năng sử dụng. Danh sách này diễn tả một tập hợp
các yêu cầu đối với các thành phần có liên quan đến khả năng sử dụng xác định
(gọi là thành phần liên quan, xem 5.4.2.1).
Dưới đây mô tả một số bước thực hiện
theo phương pháp đánh giá này:
a) xác định mục đích của việc đánh
giá (ví dụ như để so sánh, để đánh giá một thiết kế);
b) xác định nhóm người dùng đánh giá
(người dùng mục tiêu là ai, mô tả đặc tính của họ) (xem 5.4.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) dựa trên các thành phần liên quan
được lựa chọn và mục đích của việc đánh giá, xác định kỹ thuật thu thập dữ liệu
thích hợp nhất (ví dụ, bảng câu hỏi, phỏng vấn chuyên gia, thực nghiệm). Trong
hầu hết trường hợp, nên xem xét sử dụng nhiều kỹ thuật để có cả đánh giá chủ
quan (xem 5.4.2.3) và đánh giá khách quan (xem 5.4.2.4).
e) thực hiện thu thập dữ liệu;
f) phân tích dữ liệu bằng cách sử dụng
khoa học thống kê mô tả và / hoặc suy luận theo yêu cầu;
g) rút ra kết luận và kiện nghị có
liên quan đến các nhóm người dùng mục tiêu đã chọn.
5.4.2.1 Các thành phần liên quan đến
khả năng sử dụng
Dưới đây đưa ra một ví dụ về các
thành phần liên quan dành cho các đầu cuối điện thoại thông thường. Các thành
phần liên quan này được xây dựng trên cơ sở “Mô hình các thành phần liên quan đến
khả năng sử dụng” nêu trong ETR 051 [4]. Mô hình này được phát triển để dễ dàng
nhận diện các đặc tính quan trọng trong thiết kế các máy điện thoại.
Những thành phần liên quan cần được
đánh giá là:
a) Giao diện vật lý – thành phần
liên quan nhân trắc
- Hình dạng và kích thước của tổ hợp
cầm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian cho các ngón tay trên tổ
hợp cầm tay
- Khoảng cách giữa mỗi phím
- Kích thước của các phím
- Uốn cong ở mặt trên các phím
- Chất liệu của mặt trên của các
phím
b) Giao diện vật lý – thành phần
liên quan vận động
- Chiều dài của dây nối tổ hợp cầm
tay
- Chốt của dây nối tổ hợp cầm tay
- Vị trí của chốt của dây nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng di chuyển của điện thoại
- Trọng lượng của tổ hợp cầm tay
- Cân bằng của tổ hợp cầm tay
- Áp lực cần thiết để kích hoạt các
phím
- Hướng áp lực của các phím
- Độ cao / vát của các phím liên quan
đến các bề mặt của bàn phím
- Hoạt động của núm điều khiển âm lượng
- Vị trí của núm điều chỉnh âm lượng
- Phương pháp để điều chỉnh âm lượng
của nhạc chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ nghiêng của bàn phím
c) Giao diện vật lý – thành phần
liên quan cảm nhận
- Vị trí không chính xác của tổ hợp
cầm tay
- Kích thước của các ký tự trên phím
số
- Tương phản giữa các ký tự và nền
phím số
- Kích thước của các ký tự trên các
phím bổ sung
- Tương phản giữa các ký tự và nền
phím bổ sung
- Tương phản giữa các phím và nền
d) Thiết bị vào / ra người dùng –
thành phần liên quan cơ vận động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết bị vào / ra người dùng –
thành phần liên quan cảm nhận
- Các chỉ thị đa năng cho các điều
chỉnh và lựa chọn
- Các yêu cầu đối với các núm điều
khiển, phím và thiết lập điều chỉnh
+ Kích hoạt các núm điều khiển và
các phím đặc biệt do sơ suất
+ Phản hồi xúc giác sau khi nhấn các
phím
+ Phản hồi thính giác sau khi nhấn
các phím
+ Thao tác núm điều khiển âm lượng
- Yêu cầu đối với các âm hiệu và chỉ
thị
+ Độ lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Điều chỉnh âm lượng đầu ra
+ Âm lượng của nhạc chuông
+ Sự khác biệt về âm sắc của nhạc
chuông
- Yêu cầu màn hình hiển thị
+ Kích thước của các ký tự trên màn
hình
+ Tương phản giữa các ký tự và nền của
màn hình
f) Thiết bị vào / ra người dùng –
thành phần liên quan nhận thức
- Bố trí các phím
- Dấu cảm nhận ở phím số 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian cho các biểu tượng hoặc
hình ảnh trên các phím quay số nhanh
- Ghi nhãn các núm điều chỉnh âm lượng
- Ghi nhãn các núm điều chỉnh chuông
g) Các tiện ích truyền thống
- Vững vàng
- Chống trượt
- Quay số nhanh
- Lặp lại cuộc gọi
- Vận hành rảnh tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ dẫn sử dụng
h) Tiện ích đặc biệt cho người dùng
khuyết tật
- Móc giữ tổ hợp
- Bảo vệ bàn phím
- Ghép cảm ứng bên trong
- Kết nối với bộ ghép cảm ứng và /
hoặc bộ khuếch đại âm thanh
5.4.2.2 Các nhóm người dùng khuyết tật
Các nhóm người dùng khuyết tật sau
đây có thể tham gia vào việc đánh giá:
- Người khiếm thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người có phạm vi nhìn bị giới hạn
(ví dụ: tầm nhìn hẹp);
+ Người có tầm nhìn bị ngăn trở (ví
dụ: đục thủy tinh thể).
- Người mù:
+ Người mù bẩm sinh;
+ Người mù do bị tật.
- Người suy giảm vận động và sức mạnh
+ Những người có chứng loạn dưỡng
cơ;
+ Người bị viêm khớp;
+ Người khó tiếp cận thiết bị đầu cuối
công cộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người bị mệt mỏi khi thao tác vận
hành thiết bị trong thời gian dài.
- Người có cử động mất phối hợp:
+ Người bại não;
+ Người có bệnh đa xơ cứng.
- Người khó nghe:
+ Người thường phải sử dụng máy trợ
thính;
+ Người không sử dụng thiết bị trợ
thính.
- Người có khó khăn học tập:
+ Về trí tuệ: không đọc được chỉ dẫn
bằng văn bản, không nhận diện được biểu tượng hay chữ viết phức tạp, dễ nhầm lẫn
khi thiết bị yêu cầu đáp ứng nhanh chóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Về ngôn ngữ, đọc viết: không hiểu
được cảnh báo hay hướng dẫn bằng văn bản, khó khăn khi đọc các dấu hiệu và chỉ
dẫn dài, phức tạp.
- Người với giọng nói ra thấp:
+ Người dùng bộ khuếch đại âm thanh
để nói;
+ Người nói giọng thực quản;
+ Người bị bệnh đa xơ cứng;
+ Người bị chứng loạn dưỡng cơ.
5.4.2.3 Đánh giá chủ quan
Đánh giá chủ quan là đánh giá của
người dùng khuyết tật được thực hiện để bổ sung cho các đánh giá khách quan, hoặc
khi không thể thực hiện đánh giá khách quan, hoặc khi đánh giá khách quan khó
giải thích kết quả.
Chỉ người dùng có khuyết tật phù hợp
với nội dung đánh giá mới tham gia vào. Nhóm người dùng phải có đại diện theo độ
tuổi và giới tính. Môi trường thực hiện đánh giá cần phải giống nhau trong suốt
quá trình đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4 Đánh giá khách quan
Đánh giá khách quan là đánh giá được
thực hiện bởi các chuyên gia theo các khuyến nghị được đưa ra trong tiêu chuẩn
này. Trong nhiều trường hợp các tiêu chí đánh giá được mô tả bởi các con số,
nhưng trong một số trường hợp không đủ kết luận con số chính xác thì tiêu chí
chỉ được mô tả bằng lời văn.
5.4.3 Phương pháp Đo kiểm khả năng sử
dụng
Phương pháp Đo kiểm khả năng sử dụng
có thể đo lường hiệu suất người dùng (thời gian, sai sót, khả năng học…) và sở
thích người dùng (hài lòng, chấp nhận, phản thẩm mỹ…). Phương pháp đánh giá này
có thể liên quan tới các tiêu chí tuyệt đối (ví dụ như thời gian để hoàn thành
một nhiệm vụ, tỷ lệ và loại lỗi cho mỗi nhiệm vụ) hoặc các tiêu chí so sánh
(người dùng thực hiện tốt hơn và thích các mẫu thử nghiệm mới so với hệ thống
cũ, hoặc người dùng có ít sai sót hơn trong sản phẩm A so với sản phẩm B). Đo
kiểm khả năng sử dụng đòi hỏi một số mẫu người dùng thực hiện một số mẫu nhiệm
vụ trên sản phẩm hoặc hệ thống, với nhiều phép đo khác nhau được thực hiện và
phân tích. Việc lấy dữ liệu tin cậy từ các thí nghiệm liên quan đến người không
phải là một nhiệm vụ đơn giản. Nếu không chú ý sửa chữa thủ tục, người thí nghiệm
/ thu thập dữ liệu có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến kết quả.
Cả ITU-T và ETSI đều đã công bố hướng
dẫn cho việc đánh giá khả năng sử dụng của các hệ thống và dịch vụ viễn thông
(Khuyến nghị ITU-T F.901 [28] và tài liệu EG 201 472 [3]).
Bảng 2 và 3 tóm lược các thuộc tính
của các phương pháp đánh giá đã được xem xét trong EG 201 472 [3] nhằm giúp người
đánh giá so sánh và lựa chọn phương pháp thích hợp nhất cho yêu cầu của hộ ở một
giai đoạn đánh giá cụ thể.
Bảng 2 mô tả các phương pháp đo kiểm
và đánh giá, và Bảng 3 bao gồm các kỹ thuật thu thập dữ liệu và đo lường. Điều
này có nghĩa rằng có thể thực hiện một trong những phương pháp trong Bảng 2 với
bất kỳ (nhưng không phải luôn luôn) phương pháp thu thập dữ liệu trong Bảng 3.
Bảng 2
- Các phương pháp đo kiểm và đánh giá
Tên
phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
dùng cần thiết
Ưu điểm
chính
Nhược
điểm chính
Thí nghiệm
Thiết kế
phần tử (phần cứng hoặc phần mềm). Thiết lập các nguyên tắc chung cho thiết kế
hệ thống, nghiên cứu yếu tố con người cơ bản.
Tùy thuộc
vào độ phức tạp. Tối thiểu là 10 cho mỗi mục thiết kế.
Cho phép
kiểm tra các giả thuyết thiết kế hoặc các phương án cạnh tranh để tìm ra
phương án tối ưu
Kỹ thuật
phức tạp đòi hỏi chuyên gia có kinh nghiệm để đạt được hiệu quả cao nhất. Thường
thực hiện trong phòng thí nghiệm về khả năng sử dụng mà không phải trong môi
trường sử dụng thực tế.
Giám sát
trên hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
tích nhiệm vụ
3 hoặc
nhiều hơn
Thực hiện
trong môi trường sử dụng thực tế: cho ra các phản hồi đối với thao tác của
người dùng trong bối cảnh nhiệm vụ cụ thể và trong hoàn cảnh linh hoạt.
Chi phí
rất cao. Khó phân tích và hiểu các lý do của các hành động. Những người quan
sát khác nhau có thể đưa ra các cách giải thích khác nhau.
Đánh giá
theo kinh nghiệm
Giai đoạn
thiết kế ban đầu
Không
(đánh giá này được thực hiện bởi các chuyên gia)
Tìm ra
các vấn đề về khả năng sử dụng một cách riêng rẽ. Có thể giải quyết các vấn đề
của người dùng chuyên gia
Không
liên quan đến người dùng thực, do đó không tìm thấy những nét “độc đáo” liên
quan đến nhu cầu người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
tích nhiệm vụ và các yêu cầu người dùng
6 đến 9
cho mỗi nhóm
Có các
phản ứng tự phát và năng động trong mỗi nhóm. Cho phép tìm ra những ý kiến hoặc
những yếu tố để kết hợp trong các phương pháp khác (ví dụ phương pháp khảo
sát)
Khó phân
tích. Có giá trị thấp.
Nhập dữ
liệu vào
Kiểm tra
cuối cùng, các nghiên cứu tiếp theo
Tối thiểu
20
Tìm ra
các đặc trưng không sử dụng hoặc được sử dụng nhiều
Cần các
chương trình phân tích đối với dữ liệu lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
nghiên cứu tiếp theo.
Các phản
hồi của người dùng.
Các yêu
cầu của người dùng.
Hàng
trăm người
Theo dõi
cập nhật các nhu cầu người dùng.
Khá tốn
kém
Bảng 3
– Các kỹ thuật thu thập dữ liệu và đo lường
Kỹ
thuật
Phương
pháp được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhược
điểm chính
Bản câu
hỏi
Khảo sát
Thí nghiệm
Phỏng vấn
Dễ dàng
soạn thảo, so sánh
Thường rất
phù hợp để tìm ra sự ưa thích và quan điểm chủ quan của người dùng.
Có thể
phải nhắc người dùng để kích thích hoàn chỉnh bản câu hỏi
Truyền
thông ít hiệu quả: Câu hỏi và câu trả lời có thể được hiểu khác đi hoặc không
hiểu đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phỏng vấn
Phân
tích nhiệm vụ và yêu cầu người dùng
Thông
tin linh hoạt, sâu sắc
Truyền
thông hiệu quả: cho phép giải thích các câu hỏi tốt hơn và phiên dịch các câu
trả lời tốt hơn
Các trái
ngược có thể được chỉ ra và được giải quyết ngay
Tiêu tốn
thời gian. Khó phân tích và so sánh
Người phỏng
vấn có thể có phản ứng
Đo lường
về năng lực (ví dụ thời gian phản ứng, tỷ lệ lỗi)
Đánh giá
năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá
khách quan
Kết quả
dễ so sánh
Không thấy
có yếu tố chủ quan (ý kiến, phản ứng, sự hài lòng…)
Ghi âm,
thu hình
Giám sát
Thí nghiệm
Ghi lại
tất cả mọi đối xử và có thể giữ lại để xử lý về sau.
Liên
quan đến vấn đề pháp lý và đạo đức
Rất tốn
kém và dài dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Các vấn đề thiết kế chung
6.1.1 Khả năng thích ứng
a) Giới thiệu
Khả năng thích ứng là khả năng cho
phép một thiết bị đầu cuối hoặc dịch vụ thích nghi được với nhu cầu hoặc sở
thích cụ thể của người dùng.
b) Khuyến nghị
- Cho phép người dùng cài đặt các
thiết lập về môi trường cá nhân / tùy biến / thích ứng bằng một lệnh từ bất kỳ
vị trí nào trong hệ thống, có thể là từ ổ đĩa trong/ ngoài hoặc từ Internet.
- Hỗ trợ việc bổ sung các thiết bị công
nghệ hỗ trợ trong thiết kế, khắc phục những vấn đề có thể phát sinh trong xu hướng
“thu nhỏ” thiết bị đang phổ biến, ví dụ trong các thiết bị di động.
- Cho phép truy cập đầu ra của thiết
bị trước lớp trình diễn để thiết bị có thể thích ứng với nhu cầu cụ thể của người
dùng.
- Cho phép cấu hình của hệ thống để
sử dụng các phương tiện truyền thông thích hợp nhất với nhu cầu của người dùng,
kể cả đầu vào và đầu ra từ hệ thống. Giao diện người dùng có thể điều chỉnh được
theo nhu cầu cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép thiết bị đầu cuối truy cập
công cộng thích ứng với tất cả người dùng. Thiết bị đầu cuối này cần thích ứng
với các yêu cầu về thể chất, thính giác, thị lực, khéo léo, và các yêu cầu nhận
thức của người dùng.
- Sử dụng các tính năng tự động
thích ứng một cách cẩn thận. Tính năng này phải được sử dụng dưới sự kiểm soát
của người dùng với một chức năng vô hiệu hóa.
- Cần đảm bảo thiết bị thích ứng với
các thiết bị hỗ trợ người khuyết tật sau đây:
+ Cho người khiếm thị: Màn hình hiển
thị lớn, các chỉ thị xúc giác để chỉ thị trạng thái của máy điện thoại; phát giọng
nói để khẳng định phím số đã được nhấn.
+ Cho người khiếm thính: các đèn
nháy trên máy điện thoại để chỉ thị cuộc gọi đến, các bộ ghép cảm ứng để tăng
cường độ rõ của âm thanh đến cho những người dùng trợ thính, các bộ khuyếch đại
giọng nói đầu vào với điều chỉnh âm lượng, các máy điện thoại hiển thị chữ viết
(text phone) có bàn phím điện tử và màn hình.
+ Cho người suy giảm giọng nói: các
máy đàm thoại với bộ khuyếch đại giọng nói ra, các điện thoại chữ và thiết bị
có thể đọc các cụm từ đã thu (bao gồm các thông báo khẩn) bằng cách nhấn phím
trên bàn phím; các bộ tổng hợp giọng nói gắn kèm máy điện thoại.
+ Cho người suy giảm thể chất: thiết
bị giữ tổ hợp hoặc treo tổ hợp trên vai, các bộ ống nghe cho phép đàm thoại mà
không cần giữ tổ hợp; thiết bị điều khiển giọng nói để quay số hoặc nhận cuộc gọi
mà không cần dùng tay.
6.1.2 Khả năng điều chỉnh
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
- Cho phép điều chỉnh kết cấu của
các thiết bị đầu cuối đơn để tối ưu hóa hướng của các phần tử quan trọng đối với
người dùng (ví dụ như xoay màn hình để tránh phản xạ).
- Nếu đầu cuối có tích hợp thiết bị
hiển thị và bàn phím, khối hiển thị và bàn phím cần bố trí cách biệt và cho
phéo một phạm vi điều chỉnh đủ linh hoạt. Khối hiển thị cho phép các điều chỉnh
sau đây:
+ Độ nghiêng màn hình (so với phương
thẳng đứng): -5º đến 20º.
+ Độ cao màn hình (tối thiểu): 110
mm.
- Màn hình có thể xoay càng nhiều
càng tốt trong cả hai hướng.
- Nếu điều chỉnh được bàn phím, ít
nhất một vị trí trong phạm vi điều chỉnh đáp ứng yêu cầu chiều cao 300 mm ở
hàng “C”.
- Khi một thành phần được điều chỉnh,
cho phép thành phần này duy trì ổn định khi điều chỉnh này đã bị khóa. Toàn bộ
thủ tục điều chỉnh nên thực hiện bằng một tay.
- Thiết kế cấu trúc của thiết bị đầu
cuối cho phép các vùng điều chỉnh và hiển thị có thể đổi lẫn hoặc hoạt động
song song để tạo thuận lợi tối đa cho người khuyết tật và người cao tuổi sử dụng
các công nghệ vào ra thay thế chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phéo người dùng thay đổi các
thiết lập, chẳng hạn như âm lượng, độ sáng và độ tương phản để đáp ứng sở thích
cá nhân và để phục vụ cho những thay đổi về môi trường.
- Thiết bị đầu cuối truy cập công cộng
phải có khả năng truy cập bởi tất cả người dùng, kể cả người ngồi xe lăn. Thiết
bị đầu cuối cần phải tiếp cận được đối với người hạn chế về chiều cao và tầm với.
Nên có đủ chỗ xung quanh thiết bị đầu cuối, không gian mặt đất quang đãng với
ít nhất là 760 mm sâu x 1220 mm rộng.
- Thiết bị không được hạn chế quá mức
vị trí của người dùng trong quá trình sử dụng (ví dụ: trong trường hợp thiết bị
sử dụng dây nguồn co rút hay màn hình điện thoại thấy hình cầm tay).
6.1.3 Màu sắc
a) Giới thiệu
Màu sắc là cảm giác tạo ra trên mắt
bởi các tia sáng bị phân tán. Tia sáng có thể là trực tiếp như màu trên một màn
hình hiển thị hoặc là ánh sáng phản xạ trên giấy hoặc vật liệu.
b) Khuyến nghị
- Tránh sử dụng các màu sắc từ hai đầu
đối diện của quang phổ. Cụ thể, không sử dụng màu đỏ và màu xanh / lục lam để
phẩn biệt hai mục tin do người dùng sẽ gặp khó khắn trong tập trung vào các màu
này cùng lúc.
- Không sử dụng hơn 5 màu khi mã hóa
thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh dùng các sắc thái của màu
xanh dương, xanh lá cây và tím để truyền đạt thông tin do hiện tượng vàng hóa của
giác mạc theo tuổi tác sẽ cản trở việc thông qua của ánh sáng màu xanh dương và
có thể gây nhầm lẫn giữa những sắc thái này.
- Sử dụng các màu sắc để tạo cấu
trúc hiển thị và nhóm các loại dữ liệu.
- Sử dụng tỷ lệ tương phản tối đa
khi chọn màu cho nền và các phần tử cảnh. Chữ màu đen trên nền trắng cung cấp độ
tương phản cao nhất và tối ưu hóa việc xử lý ảnh văn bản. Tương phản thực tế
cho các màu khác sẽ phụ thuộc vào việc trình bày của thiết bị.
- Sử dụng vỏ máy tương phản với màu
của các núm điều khiển.
- Sử dụng chất phủ mờ thay chất phủ
bóng cho các sản phẩm để giảm thiểu độ chói.
- Tránh sử dụng các màu sắc rất tối
hoặc màu sắc rất tươi sáng, tạo sự khác biệt về độ sáng trung bình giữa các
vùng nhiệm vụ cho thị giác theo tỷ lệ 10:1.
- Tương phản giữa ký tự và nền của
các phím phải đủ lớn để người khiếm thị dễ dàng đọc các ký tự. Màu trắng trên nền
đen hoặc xanh đen là tốt nhất. Các kết hợp kém là màu trắng / màu sáng hoặc màu
xám; màu đen / màu sẫm; màu đỏ / màu xanh lá cây hoặc màu xanh dương / màu
vàng.
- Tương phản giữa các phím và nền phải
đủ lớn để người khiếm thị có thể phân biệt các phím với nền. Tối ưu nhất là trắng
/ đen. Kết hợp kém nhất là màu trắng / màu nhạt hoặc màu xám, màu đen / màu sẫm.
Bảng 4 và 5 đưa ra các khuyến nghị về
kết hợp màu sắc cho màn hình hiển thị và tài liệu in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Màu của
ký tự / biểu tượng
Đen
Trắng
Đỏ
tươi
Lục
lam
Vàng
Xanh
lá cây
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
+
+
-
+
-
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
+
+
+
Đỏ
tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
-
-
+
Lục
lam
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
-
-
+
Vàng
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
Xanh
lá cây
-
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
-
Đỏ
+
+
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
Xanh
dương
-
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Bảng 5
- Kết hợp màu sắc thích hợp cho các kí tự / biểu tượng và hình nền cho màn hình
sáng (ví dụ : màn hình)
Nền
Màu của
kí tự / biểu tượng
Đen
Trắng
Đỏ tươi
Lục lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá
cây
Đỏ
Xanh
dương
Đen
+
+
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Trắng
+
+
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Đỏ tươi
+
+
+
+
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lục lam
+
-
+
-
-
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
-
-
+
+
Xanh lá
cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
-
-
-
+
Đỏ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
+
-
-
Xanh
dương
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
6.1.4 Tính nhất quán và chuẩn hóa
a) Giới thiệu
Tính nhất quán trong hoạt động của 1
thiết bị đầu cuối cho phép người dùng nâng cao kỹ năng của họ và đoán trước được
những ảnh hưởng của hành động của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Cần có sự hợp nhất quán trên toàn
bộ giao diện người dùng.
* Tính nhất quán của ngôn ngữ được
áp dụng sao cho các thuật ngữ hoặc các nhãn sử dụng trên màn hình, bàn phím, bảng
điều khiển và tài liệu bất kì là như nhau, ví dụ phím có nhãn CANCEL (hoặc
DELETE, hoặc CLEAR...) có thể được sử dụng để khôi phục lại hành động cuối cùng;
luôn sử dụng cùng 1 từ (trong ví dụ này CANCEL) cho dù có nhiều lựa chọn; tránh
các từ đồng nghĩa như CLEAR, UNDO, ERASE...
* Tính nhất quán của hiệu ứng cần được
áp dụng để người dùng nhận thức một hành động sẽ có cùng 1 kết quả bất kể chế độ
hoặc cấp độ trong hệ thống là gì.
* Áp dụng một cú pháp nhất quán và
logic trong các thủ tục và trình tự để người dùng hệ thống thường xuyên có thể
phát triển kĩ năng và tốc độ của họ, ví dụ:
LOG ON sử dụng nhất quán là
"Tên người dùng, mật khẩu, ENTER";
HELP sử dụng nhất quán khi nhấn phím
chức năng "F1"'
COMMANDS sử dụng nhất quán là
"động từ, phân cách, từ 1 , phân cách, từ 2"...
* Bố trí màn hình hiển thị sao cho
người dùng có thể dự đoán được nơi để tìm thông tin cần thiết, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng thứ hai - Thanh trình đơn kéo
xuống.
Dòng dưới cùng - Thông tin trạng
thái và các thông báo cấp thấp.
* Thủ tục kiểm soát người dùng trong
việc thiết lập cuộc gọi thoại cơ bản, cuộc gọi đến và kết thúc gọi nên có sẵn cho
người dùng ở 1 hình thức phù hợp với máy điện thoại cơ bản.
* Thủ tục kiểm soát người dùng cho
các hệ thống phi thoại hoặc bổ sung thoại (ví dụ điện thoại thấy hình, thoại /
dữ liệu, đa phương tiện) nên phù hợp càng nhiều càng tốt với trải nghiệm có sẵn
của người dùng với hệ thống điện thoại thông thường.
* Trường hợp một ứng dụng điện thoại
chạy trên một thiết bị đầu cuối đa mục đích, cần tham chiếu tới các hướng dẫn về
kiểu dáng và tiêu chuẩn về phần mềm phù hợp để có giao diện nhất quán về thể hiện
và cảm nhận.
* Bảo đảm các giao diện điện giữa
các thiết bị ngoại vi và thủ tục kiểm soát người dùng được chuẩn hóa để cho
phép người khuyết tật và người cao tuổi có thể kết nối với các bộ điều khiển cải
tiến hoặc thiết bị ra, có nghĩa là cung cấp một giao diện công nghệ hỗ trợ được
chuẩn hóa.
* Giao thức truyền thông giữa các thẻ
thông minh, các bộ thu phát tín hiệu và máy đọc cần được chuẩn hóa để người
dùng có thể sử dụng thiết bị cá nhân của họ kết nối với hệ thống.
* Cần cung cấp khả năng hoạt động
liên thông giữa máy đọc thẻ thông minh và các loại thiết bị đầu cuối khác nhau
( ví dụ như máy thu hình, điện thoại và máy tính).
* Kết nối giữa thiết bị đầu cuối và
thiết bị / giao diện người dùng cá nhân (ví dụ như tai nghe) cần được chuẩn
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giới thiệu
Trong quá trình sử dụng thiết bị, dịch
vụ, người dùng sẽ có những sai sót và lỗi. Để được giúp đỡ, giao điện người
dùng và thiết kế hệ thống cần đảm bảo ảnh hưởng của lỗi người dùng được giảm
thiểu và khôi phục được nếu có thể.
b) Khuyến nghị
* Thông báo lỗi cần được hiển thị
ngay sau khi người dùng thao tác gây lỗi và lỗi được phát hiện.
* Cho người dùng cấu hình hệ thống để
kéo dài các thời gian đợi. Việc này cho phép người khuyết tật và người cao tuổi
nhập dữ liệu với tốc độ của riêng họ.
*Sử dụng các thông báo lỗi mà không
đổ lỗi cho người dùng, mà nhắc nhở người dùng về các hành động chính xác hoặc
các lựa chọn để tiếp tục.
* Khi thoát ra hoặc phục hồi từ một
lỗi, đưa người dùng trở lại nơi bắt đầu xảy ra lỗi, đặc biệt nếu họ đang trong
một quy trình cần thực hiện.
* Hệ thống phải được thiết kế để chịu
lỗi, tránh hậu quả nghiêm trọng và cho phép phục hồi dễ dàng.
* Cung cấp khôi phục lỗi đơn giản,
ví dụ, xóa lần gõ cuối cùng để chữa những lỗi nhỏ về gõ phím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cung cấp thông tin phản hồi thị
giác hoặc thính giác cho phép người dùng có cơ hội để xoát xét lại hành động nhập
dữ liệu.
* Cho phép người dùng xem lại và sửa
chữa các mục nhập giọng nói.
* Với các hệ thống phức tạp cho phép
ít nhất 1 lần làm lại lệnh cuối cùng, người dùng sẽ cảm thấy rằng họ có thể thực
hiện thử mà không gây tổn hại đến hệ thống hoặc thông tin.
* Với các hệ thống phức tạp cho phép
người dùng đường thoát nhanh chóng trở lại một điểm dễ nhận biết như 1 trình đơn
đang mở, hay khu vực làm việc đang hoạt động.
* Thiết kế hệ thống để bảo vệ người
dùng khỏi hậu quả của sai sót hoặc quên ví dụ: gây khó khăn cho người dùng
trong việc vô ý xóa nội dung của một danh bạ điện thoại cá nhân; Nhắc nhở người
dùng đối với cuộc gọi đã quên không đặt máy.
* Cung cấp các thông báo lỗi hoặc trợ
giúp để cho phép người dùng phục hồi hoặc vượt qua nguyên nhân lỗi, ví dụ thông
báo " Số máy quý khách đang gọi tạm thời bận, xin vui lòng gọi lại
sau".
6.1.6 Thông tin phản hồi
a) Giới thiệu
Thông tin phản hồi là 1 đáp ứng từ hệ
thống tới người dùng để khẳng định 1 hành động, hoặc hoạt động đã được thực hiện,
hoặc đã thất bại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thông tin phản hồi cần được liên tục
trong toàn bộ hoạt động của dịch vụ.
* Thông tin phản hồi cần luôn được
đưa ra để đáp ứng cho tất cả các hành động của người dùng. Thông tin phản hồi cần
được xem xét ở 2 cấp độ:
- Về việc kích hoạt điều khiển đúng
hay không đúng, ví dụ: phản hồi xúc giác khi nhấn phím, sự di chuyển của con trỏ
khi di chuyển chuột...
- Phản hồi trên thiết bị đầu cuối, mạng
hay hệ thống để đáp ứng việc nhập vào, ví dụ : hiển thị các kí tự, trình đơn hoặc
hộp thoại, phát âm của một tín hiệu âm thanh...
* Các phản hồi thiết yếu không nên bị
giới hạn trong một phương tiện truyền đạt (thị giác, thính giác, xúc giác). Nên
dùng phản hồi kép theo 2 phương tiện truyền thông khác nhau để hỗ trợ người
dùng có nhu cầu đặc biệt, ví dụ: đồng thời phản hồi bằng âm thanh hoặc đèn nháy
hay thông báo; hoặc kết hợp phản hồi âm thanh với phản hồi thông báo bằng giọng
nói.
* Nên cho phép người dùng cấu hình hệ
thống để truyền phản hồi theo qua phương tiện truyền đạt với thời gian phù hợp
nhu cầu của họ.
* Cung cấp thông tin phản hồi khi
người dùng thực hiện nhiệm vụ ngay lập tức khi có thể.
* Trong các giao diện thao tác trực
tiếp , khi người dùng thực hiện 1 hành động, hệ thống phải cung cấp các chỉ báo
thị giác hoặc thính giác, hoặc tốt hơn cả hai, để báo ứng dụng đã nhận được dữ
liệu nhập vào của người dùng và đang thao tác trên đó.
* Đối với hệ thống điều khiển bằng
giọng nói ,cần cung cấp phản hồi đối với mọi tín hiệu đầu vào. Việc này đặc biệt
quan trọng do khả năng lỗi cao của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi hệ thống sẽ hoạt động trong
thời gian dài (hơn 15 giây), như truy tìm và lấy dữ liệu về, hoặc tìm kiếm
trong 1 cơ sở dữ liệu phức tạp, cần cung cấp phản hồi về thời gian hoạt động sẽ
là bao lâu, hoặc phản hồi thị giác thể hiện quá trình đang tiếp tục.
6.1.7 Tính mềm dẻo
a) Giới thiệu
Tính mềm dẻo trong thiết kế đối thoại
cho phép thực hiện các phương pháp khác nhau để đạt được cùng một mục tiêu, và
cho phép người dùng để áp dụng các phương pháp khác nhau khi kĩ năng và kinh
nghiệm của họ phát triển.
b) Khuyến nghị
* Cho phép hệ thống được điều khiển
bởi cả ngôn ngữ lệnh và giao diện người dùng đồ họa đơn giản. Điều này cho phép
các lệnh và thủ tục và được thực hiện bằng các diễn đạt chữ viết hoặc báo hiệu
(ví dụ bằng con trỏ). Cách điều khiển đầu tiên là quan trọng vì 1 số người
(người mù, người lập trình có kinh nghiệm) sẽ cần hoặc thích hình thức tương
tác với máy tính này. Cách điều khiển thứ hai sẽ được sử dụng bới những người
thích giao diện trực quan và dễ dàng tương tác.
* Cho phép người khuyết tật và người
cao tuổi thực hiện cá nhân hóa thiết bị của mình một cách dễ dàng bằng cách cho
phép các thiết lập có thể thay đổi được thông qua sử dụng thiết bị như thẻ
thông minh. Đồng thời cũng cho phép người dùng dễ dàng quay trở lại giá trị mặc
định.
6.1.8 Thời gian đáp ứng
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Thời gian đáp ứng, từ lúc kích hoạt
điều khiển đến lúc hiển thị kết quả, càng ngắn càng tốt.
* Thời gian đáp ứng phải phù hợp với
tốc độ và luồng suy nghĩ của con người. Bảng 6 đưa ra khuyến nghị về thời gian
đáp ứng.
* Bảo đảm thời gian chờ tại bất cứ
phần đối thoại nào không ảnh hưởng đến những người chậm hơn so với bình thường
trong việc nhập vào các đáp ứng điều khiển cho các yêu cầu đối thoại, đặc biệt
nếu có một lượng dữ liệu lớn được tổng hợp / xử lý.
* Yêu cầu người dùng xác nhận thời
gian chờ trước khi ngắt kết nối hoặc huỷ bỏ cuộc đối thoại. Trường hợp ngoại lệ
có thể bao gồm các tình huống mà các thông tin hiển thị là nhạy cảm về an ninh,
hoặc cá nhân.
* Cho phép người dùng thiết lập thời
gian đáp ứng và thời gian chờ phù hợp, ví dụ người cao tuổi hay người khuyết tật
có thể nhập dữ liệu và tương tác với hệ thống với tốc độ của riêng họ.
Bảng 6
- Khuyến nghị về thời gian đáp ứng
Hoạt
động / nhiệm vụ của người dùng
Thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản ứng với việc nhấn phím
0,1s
Xác nhận âm thanh hoặc xúc giác về
việc nhấn phím thành công
Tín hiệu LED để kiểm tra trạng
thái
Hiển thị các kí tự được nhập vào
trên màn hình hiển thị
Chuyển sang loa ngoài, micro
Chuyển mạch thông qua một kết nối
Hiển thị một thông tin hướng dẫn
ngắn và đơn giản có thể tiếp thu ngay
0,5s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông báo lỗi
Tiếp nhận một trạng thái sẵn sàng
của hệ thống, ví dụ âm mời quay số khi nhấc tổ hợp
Gọi ra một trình đơn ,hiển thị
trình đơn tiếp theo
Hiển thị một khối lượng lớn thông
tin phức tạp cần thời gian để đọc
1,0s
Mở một tài liệu trong một chương
trình đã kích hoạt
Hiển thị một khu vực tài liệu đã
được chọn thông qua các thanh cuộn
Gọi ra một trường thao tác hoặc một
hộp đối thoại phức tạp
Kết thúc một chương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0s
Kích hoạt một dịch vụ hoặc chương
trình với một phím chức năng,mục chọn trình đơn hoặc biểu tượng
Hồi âm chuông hoặc âm báo bận sau
khi quay số
Câu truy vấn trạng thái, ví dụ về
các dịch vụ trên máy điện thoại
Phản ứng sau khi nhét một thẻ chip
Gọi ra một trang cụ thể trong một
tài liệu dài
Các truy vấn phức tạp
5,0s
Nhận dạng người dùng ở thiết bị đầu
cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy vấn một cơ sở dữ liệu
Tải và chạy chương trình
Tới
15,0s
Trở lại một trạng thái làm việc đã
xác định
Tải các chương trình dài
Chạy các chương trình phức tạp
Tự động xử lý bố cục của một tài
liệu dài (hơn 10 trang), ví dụ kiểm tra cú pháp tài liệu dựatrên từ điển, tìm
kiếm từ, các thao tác tìm và thay thế...
6.2 Các kiểu đối thoại
6.2.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đối thoại liên quan đến đặc
tính tổng thể của sự tương tác giữa người dùng và hệ thống được sử dụng để đạt
được 1 mục tiêu cụ thể.
Một kiểu đối thoại tốt phải phù hợp
với nhiệm vụ, dễ mô tả và kiểm soát, phù hợp với mong đợi của người dùng, có
thể cá nhân hóa và thích hợp cho việc học.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng thủ tục tự mô tả để người
dùng có thể ngay lập tức nhận thức được những gì phải làm.
* Đơn giản hóa sự tương tác bằng
cách giảm số lượng các lệnh cần nhớ và số lượng lần gõ phím.
* Cung cấp thông tin phản hồi ngay lập
tức như là xác nhận đối với việc nhập vào.
* Cung cấp xử lí lỗi để người dùng
có thể sửa lỗi dữ liệu đầu vào và làm lại hành động khi báo lỗi. Nếu có thể,
cho phép phát hiện lỗi và cung cấp các thông báo lỗi cho biết phải làm gì kế tiếp.
* Duy trì sự thích ứng với kì vọng
của người dùng và kinh nghiệm của họ với hệ thống khác.
* Cung cấp dư thừa thông tin ở đầu
vào và đầu ra, nơi người dùng có thể phân tán chú ý, và để đáp ứng người khuyết
tật và người cao tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Xem xét đối thoại qua thính giác để
hỗ trợ người dùng khi các thiết bị vào và ra bị hạn chế.
6.2.2 Đối thoại trình đơn
a) Giới thiệu
Một trình đơn đưa ra cho người dùng
một danh mục các khoản mục để lựa chọn. Kết quả tiếp theo có thể là một danh mục
lựa chọn lần thứ hai hoặc lần thứ ba...và hợp thành một cấu trúc phân cấp. Mỗi
một danh mục đơn là một trình đơn. Trình đơn có thể có nhiều dạng: trình đơn âm
thanh, trình đơn biểu tượng, trình đơn kéo xuống...
b) Khuyến nghị
* Cho phép người dùng chọn một mục
trình đơn theo cách chỉ và chọn qua việc sử dụng các phím con trỏ và chuột, nhập
số, hoặc bằng kí tự ban đầu. Mỗi mục trình đơn nên đủ rộng để cho phép lựa chọn
bằng con trỏ.
* Hiển thị tất cả các tùy chọn được
cung cấp, sử dụng tương phản thấp hoặc kĩ thuật khác để chỉ thị các tùy chọn hiện
chưa có.
* Hạn chế sử dụng trình đơn xếp tầng.
Tránh sử dụng các trình đơn xếp tầng cho các lệnh thường xuyên, lặp đi lặp lại
(do trình đơn xếp tầng làm phức tạp giao diện qua việc yêu cầu người dùng chuyển
hướng tiếp qua cấu trúc xếp tầng để đi tới lựa chọn cần thiết).
* Hạn chề số tùy chọn để ít hơn 10.
Nếu yêu cầu nhiều lựa chọn hơn, sắp xếp chúng thành các nhóm có ý nghĩa có thể được
truy cập như là một trình đơn cấp độ tiếp theo. Các trình đơn dài làm mất nhiều
thời gian để quét, do đó làm chậm lại sự tương tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi người dùng thực hiện một lựa
chọn, cần cung cấp phản hồi ngay lập tức ( ví dụ như thông báo, hoặc làm nổi bật
lựa chọn đó).
* Tránh cuộn tự động trình đơn, nếu
phải sử dụng, thử nghiệm để đảm bảo tốc độ hiển thị là tối ưu.
* Trong một chuỗi các màn hình, các
trình đơn nên luôn được hiển thị trong cùng một vị trí.
* Tín hiệu định vị cần được cung cấp
để giúp người dùng tìm hiểu cấu trúc trình đơn, định hướng và di chuyển bên
trong nó. Phương pháp cung cấp tín hiệu đó bao gồm: tiêu đề phân biệt, đánh số
phân biệt, đồ họa kĩ thuật và hiển thị đồng thời thanh trình đơn và bản đồ
trình đơn. Cung cấp cho người dùng chỉ dẫn về vị trí hiện tại của họ trong cấu
trúc trình đơn.
* Ưu tiên xây dựng cấu trúc trình
đơn với nhiều mục ở đầu và cuối, hơn là ở giữa: 8 x 2 x 2 x 8 sẽ cho hiệu quả tốt
hơn so với 2 x 8 x 8 x 2.
* Người dùng phải có khả năng quay
ngược trở lại trong cấu trúc trình đơn bằng một thao tác, có thể quay trở lại từng
bước hoặc trở về trực tiếp điểm đầu. Nếu trình đơn quá lớn, cung cấp người dùng
một bản đồ các cấp của nó
Hình 1
- Ví dụ về một số trình đơn
6.2.3 Kiểu ngôn ngữ lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu ngôn ngữ lệnh đòi hỏi người
dùng khởi tạo và điều khiển các thủ tục bằng cách nhập một loạt ký tự chữ và số
để tạo ra các chuỗi lệnh. Phần mềm sau đó thực hiện lệnh, và đưa ra phản hồi
cho việc thi hành lệnh.
Thông thường ngôn ngữ lệnh yêu cầu đầu
vào rất chính xác, và cung cấp dấu nhắc cho người dùng. Kiểu đối thoại này hiện
nay ít được sử dụng trừ khi người dùng có kĩ năng và thường xuyên. Tuy nhiên, đối
với những người dùng gặp khó khăn khi nhập vào một hệ thống (ví dụ như những
suy giảm thể chất), tính ngắn gọn, xúc tích của các lệnh và khả năng sử dụng tiếng
nói đầu vào có thể là lợi thế.
b) Khuyến nghị
* Kiểu ngôn ngữ lệnh là thích hợp
hơn cho người dùng có kĩ năng và chuyên gia , và tốt hơn nếu được sử dụng như
là phương pháp nhập liệu bổ sung.
* Thiết kế tên lệnh và ngữ nghĩa có
ý nghĩa trong phạm vi nhiệm vụ, người dùng có kinh nghiệm hoặc ứng dụng.
* Hạn chế việc sử dụng các mã lệnh dạng
số trong đó sử dụng một số duy nhất để truy cập vào các lệnh hoặc tính năng thường
xuyên nhất.
* Cải thiện khả năng nhớ các mã lệnh
dạng số bằng cách bố trí các nhóm có ý nghĩa với cùng một chữ số ban đầu, ví dụ,
tất cả các mã chuyển cuộc gọi có thể bắt đầu với 5, và mã truy cập hộp thư bắt
đầu với 6, tiếp theo là một số để cho phép lên đến 10 tùy chọn, hoặc (chỉ nếu cần
thiết) hai chữ số để cho phép lên đến 100 tùy chọn.
* Cung cấp hướng dẫn người dùng với
các hình thức trợ giúp trực tuyến, hình vẽ trên sản phẩm, thẻ nhắc và tài liệu
tham khảo.
6.2.4 Giao diện máy điện thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện máy điện thoại là giao diện
tối thiểu của một máy điện thoại đơn giản không có tính năng hiển thị. Dữ liệu có
thể được đưa vào qua bàn phím 12 nút sử dụng tín hiệu DTMF và các đáp ứng có thể
được ở dạng giọng nói.
b) Khuyến nghị
* Cung cấp một âm báo riêng khi một
phím được nhấn.
* Cung cấp chức năng hiển thị hoặc
loa ngoài để khẳng định tốt hơn việc nhấn phím.
* Hạn chế chiều dài của trình đơn âm
thanh để giảm tải bộ nhớ.
* Cung cấp một phương tiện để tiếp cận
với điều hành viên.
6.2.5 Giao diện người dùng đồ họa
(GUI)
a) Giới thiệu
Giao diện người dùng đồ họa liên
quan đến một lớp các phần mềm / hệ điều hành cung cấp hình ảnh trực quan (ví dụ,
các biểu tượng) thay vì các từ được sử dụng trong các đối thoại lệnh. Các đối
thoại sẽ sử dụng các hình ảnh trực quan, có thể chọn và điều khiển bằng các thiết
bị trỏ. Các thành phần chức năng của đối thoại là các cửa sổ, biểu tượng, trình
đơn và con trỏ (WIMP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng các hình tượng có ý nghĩa
hay ẩn dụ cụ thể về nhiệm vụ của người dùng.
* Sử dụng các phần tử và biểu tượng
bằng hình ảnh dễ nhận dạng thay cho các hình ảnh trừu tượng.
* Cung cấp phản hồi ngay lập tức về
các kết quả của hành động, ví dụ: cung cấp tính năng làm lại, hoặc hủy bỏ hành
động cuối cùng.
* Sử dụng một thiết bị đồ họa, ví dụ
như làm nổi, để phân biệt rõ ràng các cửa sổ đang hoạt động.
* Cung cấp thông tin trợ giúp.
* Cung cấp các bàn phím tắt trên bàn
phím cho các mục đích đơn thường được sử dụng để hỗ trợ người dùng có kĩ năng.
6.2.6 Thao tác trực tiếp
a) Giới thiệu
Thao tác trực tiếp là một kĩ thuật đối
thoại mà người dùng trực tiếp tác động vào các đối tượng trên màn hình, ví dụ:
bằng cách chỉ tay vào chúng, di chuyển chúng và / hoặc thay đổi đặc tính vật lý
của chúng thông qua việc sử dụng một thiết bị đầu vào. Một ví dụ thao tác trực
tiếp là cách kéo một biểu tượng văn bản về một biểu tượng máy in để in. Trong
giao diện thao tác trực tiếp, đối thoại thường liên quan đến đối tượng ( các thực
thể được thao tác), thuộc tính (các thuộc tính của những đối tượng này) và các
thao tác của người dùng trên các đối tượng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cung cấp tính năng tương tác và phản
hồi thông tin ngay lập tức để hệ thống có thể diễn giải bất kì hành động của
người dùng, và bất kì một thay đổi nào đó trong hệ thống đều phải được thể hiện
tại giao diện.
* Thiết kế giao diện một cách nhất
quán trong cùng dịch vụ để giúp cung cấp cảm giác ổn định,liên tục và thực tế.
* Xác định tập các đối tượng giao diện
để có hành vi và thể hiện nhất quán. Mỗi đối tượng nên đại diện chỉ một chức
năng hoặc hành động. Mỗi đối tượng nên được nhận dạng bằng cách đặt tên bên dưới
biểu tượng. Khi thích hợp, cho phép cho các biểu tượng được tùy chỉnh.
* Nếu được, thiết kế các đối tượng
đa phương thức để cho phép người dùng với các khả năng giác quan khác nhau nhận
thức được các đối tượng này theo phương thức ưa thích của họ.
* Đối tượng nên có sự giống nhau về
cảm giác; thiết kế các đối tượng sao cho người dùng có thể phân biệt giữa những
gì có thể chọn được và những gì không; ví dụ: tất cả các đối tượng chọn được có
thể có cùng một hình dạng hay xuất hiện với biểu tượng tay cầm khi người dùng
nhấp con trỏ vào chúng.
* Trong những tình huống nhất định,
khi cần thêm hỗ trợ, mỗi mục chọn được có thể được làm nổi lên khi con trỏ di
chuyển qua nó.
* Chọn một ẩn dụ phù hợp với nhiệm vụ,
ví dụ: ẩn dụ cuốn sách dành cho tài liệu trực tuyến, ẩn dụ một tổ hợp điện thoại
cho 1 kết nối modem.
* Tùy thuộc vào đối tượng, người
dùng có thể di chuyển chúng đi lại, thay đổi kích cỡ, quy mô, phóng to, xoay hoặc
chọn 1 đại diện dữ liệu khác, ví dụ, trong một phương thức khác nhau, hoặc sử dụng
ít không gian hơn.
* Thiết kế cần cho phép người dùng dễ
dàng thao tác các thuộc tính của đối tượng như kích thước, hình dáng, màu sắc,
trình bày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7 Đối thoại phím điều khiển
a) Giới thiệu
Đối thoại phím điều khiển là tương
tác dựa trên các phím chức năng chuyên dụng hoặc được lập trình, sau này được gọi
là "phím mềm". Các tính năng hoặc tiện dụng được gán cho một phím chức
năng có thể là cố định bởi thiết kế phần cứng (ví dụ phím Rảnh tay), xác định bởi
các phần mềm chuyên dụng và vị trí hiện tại trong đối thoại (như trong các phím
trên máy ATM của ngân hàng) hoặc xác định bởi các phần mềm ứng dụng hiện đang
chạy trên thiết bị đầu cuối (ví dụ như các phím chức năng của máy tính).
b) Khuyến nghị
* Sử dụng các phím điều khiển chuyên
dụng để hỗ trợ người dùng bình thường và người dùng mới làm quen.
* Chọn nhãn có ý nghĩa và tránh những
từ viết tắt.
* Đảm bảo nhãn trên các phím rõ ràng
dễ đọc: sử dụng phông chữ sans serif, kích thước lớn nhất có thể, tương phản tốt
giữa màu phím và màu văn bản.
* Nhóm các phím theo chức năng nhiệm
vụ, chuỗi nhiệm vụ, tần suất sử dụng hoặc tầm quan trọng.
* Cung cấp một chế độ giúp đỡ: người
dùng sẽ có thể khám phá chức năng của mỗi phím một cách đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cho phản hồi, có thể là xúc giác,
thính giác hoặc thị giác để xác nhận rằng các chức năng tương ứng đã được kích
hoạt. Các phản hồi xuất hiện theo tùy chọn và có thể đồng thời.
* Sử dụng ánh xạ rõ ràng, hiển
nhiên, ví dụ ba phím ở bên dưới ba nhãn.
* Nếu số lượng các phím mềm lớn hơn
5 ở bất kì hàng hoặc cột, xem xét nhóm các phím (và nhãn) thành 2 hoặc nhiều
nhóm (trong cùng hàng hoặc cột) để giúp người dùng nhận biết nhãn nào đi với
phím nào.
* Trong các thiết bị với nhiều phím
mềm, giữ vị trí cố định cho các chức năng cụ thể, ví dụ như chức năng
"OK", "CANCEL", "NAVIGATE UP" nên luôn luôn được
đặt trên cùng một phím mềm.
* Cung cấp các nhãn chữ (hoặc biểu
tượng) đầy đủ. Nếu viết tắt là cần thiết, sử dụng một quy tắc nhất quán để tạo
ra tất cả các chữ viết tắt và ghi rõ trong tài liệu hướng dẫn người dùng.
* Bảo đảm rằng các nhãn chữ hoặc biểu
tượng liên kết với các phím mềm được thể hiện bằng một hình thứ rõ ràng với các
phông chữ lớn. Nhãn phím mềm nên được trình bày bằng ngôn ngữ của người dùng.
* Bảo đảm phân cách tối thiểu là khoảng
cách một kí tự (chiều ngang) hoặc một hàng (chiều dọc) giữa các nhãn phím mềm
lân cận trên màn hình.
* Khi các phím mềm truy cập vào
trình đơn phím mềm bằng với số phím, tránh có thêm các mục trình đơn tại cùng cấp
* Cung cấp tiện dụng cho người dùng
trở lại nhanh chóng những cấp cao nhất (hoặc một điểm neo) từ bất kì điểm nào
trong 1 hệ thống trình đơn phím mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giới thiệu
Đối thoại ngôn ngữ truy vấn (hay hỏi
đáp) là một kiểu đối thoại đưa ra cho người dùng câu hỏi, có thể ở dạng một
danh sách kiểm tra hay một bản câu hỏi với các chỗ trống để người dùng trả lời
một cách đơn giản, thường là có / không.
b) Khuyến nghị
* Chỉ sử dụng cho người kém hiểu biết
hoặc mới dùng.
*Chỉ một câu hỏi tại một thời điểm.
* Hiển thị lại câu trả lời trước nếu
câu trả lời này cần thiết cho đối thoại sau.
* Sử dụng chuỗi câu hỏi tương thích
với bất kì mô hình người dùng nào.
6.2.9 Đối thoại kiểu điền vào mẫu
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Hình thức điền vào mẫu phù hợp cho
nhiều người dùng: kinh nghiệm và thiếu kinh nghiệm, thường xuyên và không thường
xuyên. Người dùng rất thiếu kinh nghiệm có thể thấy hình thức đối thoại hỏi
đáp dễ sử dụng hơn.
*Sử dụng hợp lí việc nhóm và sắp xếp
trình tự các trường. Các trường liên quan nên xếp liền kề và liên kết với một
không gian trống để tách giữa các nhóm. Các trình tự nên phản ánh mô hình
chung (ví dụ: "Thành phố", tiếp theo là "Khu vực", tiếp
theo là "Nước").
* Bố trí mẫu một cách rõ ràng và thẩm
mĩ. Phân phối các trường một cách thống nhất để xếp vào một phần của màn
hình,còn phần khác thì để trống.
* Căn hàng để tạo ra cảm giác trật tự
và bao quát toàn diện. Điều này cho phép người dùng thường xuyên tập trung vào
các trường là mục nhập và bỏ qua các nhãn.
*Chỉ thị chiều dài tối đa của các
trường nhập dữ liệu, cung cấp thông tin phản hồi (cả thị giác và thính giác) nếu
người dùng nhập quá chiều dài tối đa này.
* Các trường bắt buộc và tùy chọn cần
được phân biệt rõ ràng. Nếu có thể, đặt các trường bắt buộc lên trên.
* Đối với các trường mà thông tin được
yêu cầu theo một định dạng cụ thể, chỉ ra định dạng cần thiết. hoặc trong trường
hoặc bên cạnh trường này (xem hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thời gian: mặc dù đồng hồ 24 giờ
được sử dụng thuận tiện và rõ ràng, nhiều người vẫn thấy khó hiểu và thích sử dụng
kiểu AM / PM. Hãy yêu cầu định dạng rõ ràng cho người dùng.
* Ngày : nếu có thể, chấp nhận một
vài kiểu nhập (ví dụ: 01/04/03, 2003/01/04, ngày 01 tháng 04 năm 2003) (sử dụng
một thông báo xác nhận để giải quyết sự không rõ ràng). Nếu không, đưa ra một
chỉ dẫn rõ ràng về các định dạng cần thiết (xem hình 2). Các ví dụ rõ ràng cũng
có thể giúp người dùng.
* Sử dụng tiêu đề các trường rõ ràng
và có ý nghĩa. Xác định chủ đề và tránh các thuật ngữ máy tính hoặc các thuật
ngữ kĩ thuật khác hoặc biệt ngữ, trừ khi thích hợp cho nhóm người dùng mục
tiêu.
* Sử dụng thuật ngữ và từ viết tắt
nhất quán.
* Các giá trị mặc định phải được hiển
thị nếu có thể để tiết kiệm thời gian cho người dùng và chỉ dẫn thêm những yêu
cầu đối với đầu vào. Cần làm rõ ràng cách thay đổi giá trị mặc định, thậm chí
cho người dùng mới làm quen.
* Người dùng không phải nhập đơn vị
đo lường (ví dụ: km,kg). Những đơn vị đo lường nên được trình bày ở bên phải của
trường đầu vào.
6.2.10 Đối thoại ngôn ngữ tự nhiên
a) Giới thiệu
Đối thoại ngôn ngữ tự nhiên cho phép
người dùng nhập vào hệ thống bằng cách sử dụng các phát biểu không ràng buộc,
có thể bằng cách gõ vào hoặc đọc vào máy. Việc này đòi hỏi hệ thống phải đối
phó với sự không rõ ràng, mơ hồ và các cấu trúc không có ngữ pháp liên quan đến
ngôn ngữ tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thích hợp cho người mới dùng tức
là những người ít có kinh nghiệm hoặc không sử dụng máy tính và những người có
khó khăn với các thiết bị đầu vào thông thường, đặc biệt là chuột.
* Thích hợp cho người dùng không thường
xuyên và những người ít thời gian cho đào tạo (ví dụ như người quản lí cấp cao
hoặc người dùng của 1 hệ thống thông tin công cộng tổng quát).
* Thích hợp trong các tình huống có
phạm vi chủ đề xác định rõ ràng.
Nhược điểm của cuộc đối thoại ngôn
ngữ tự nhiên bao gồm:
* Một cách lí tưởng nhất là hệ thống
ngôn ngữ tự nhiên sẽ cho phép người dùng nói để nhập vào hệ thống máy tính. Tuy
nhiên, các hệ thống nhập vào bằng giọng nói vẫn chưa hoàn hảo cho giọng nói
liên tục và vì vậy đòi hỏi người dùng nói chậm và cẩn thận, hoặc nhập bằng cách
gõ vào hệ thống. Việc nhập vào như vậy có thể dài và dễ gây lỗi.
* Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên có thể
làm cho người dùng kì vọng không thực tế về hệ thống, và nghĩ rằng họ có thể nhập
những thứ bên ngoài miền kiến thức của hệ thống. Điều này có thể dẫn đến thất vọng
người dùng.
* Ngay cả trong miền kiến thức của hệ
thống, người dùng có thể nhập vào các cấu trúc mơ hồ, không rõ ràng hoặc không
hoàn toàn hiểu được bởi hệ thống. Điều này có thể dẫn đến một quá trình dài để
làm rõ với người dùng.
b) Khuyến nghị
* Làm cho người dùng biết rõ việc nhập
vào ngôn ngữ tự nhiên được chấp nhận hay không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cung cấp các đầu vào ngôn ngữ tự
nhiên làm ví dụ cho người dùng. Điều này sẽ cung cấp người dùng một bộ cấu trúc
rõ ràng để làm theo nếu họ muốn. Thường có thể sử dụng một vài cấu trúc đơn giản
như là mẫu cho các truy vấn.
6.2.11 Đối thoại giọng nói
a) Giới thiệu
Đối thoại giọng nói mô tả sự tương
tác với hệ thống khi một trong hai đầu vào hay đầu ra được thực hiện theo dạng
lời nói. Lời nói nhập vào cơ hội lớn để giảm gánh nặng của việc nhập dữ liệu đầu
vào. Lời nói đầu ra mang lại lợi ích cho lớn người khuyết tật, đặc biệt là những
người khiếm thị.
Lời nói nhập vào thích hợp nhất để
thay thế cho đối thoại phím điều khiển khi một lệnh nói thay thế một hoạt động
nhấn phím.
Hiện nay, hệ thống nhận dạng giọng
nói bị hạn chế trong khả năng xử lí lời nói liên tục và như vậy dễ tạo ra lỗi
khi sử dụng ngôn ngữ tự nhiên.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng lời nói đầu vào, đặc biệt
khi thiết bị vào khác bị giới hạn.
* Sử dụng lời nói đầu vào khi không
thể sử dụng các kĩ thuật đầu vào khác, ví dụ: nhập dòng lệnh trong khi hai tay
hoàn toàn bận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng từ đơn âm dài thay cho đơn
âm ngắn để hỗ trợ nhận dạng. Tránh các từ là con số hay đơn kí tự.
* Chọn từ trong từ vựng đầu vào để
giảm thiểu nhầm lẫn do nhận dạng (nhầm lẫn do nhận dạng giọng nói và nhầm lẫn
thính giác là tương tự).
* Cung cấp cho người dùng dấu nhắc thích
hợp để đối thoại (xem Bảng 7, xem thêm 6.2.13).
Bảng 7
- Phương thức nhập dữ liệu bằng giọng nói trong các hệ thống tương tác
Loại
đối thoại lời nói
Loại
nhắc
Từ lệnh
Không có lời nhắc - Người dùng chủ
động thực hiện
Nhập trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ truy vấn
Ví dụ " Bạn đi du lịch ngày
nào?"
Lựa chọn trình đơn
Ví dụ " Vào ngày trong tuần,
thứ bảy hay chủ nhật?"
Lựa chọn có / không
Ví dụ " Bạn đi du lịch vào buổi
chiều?" nói "Có" hoặc "không"
Khẳng định
Ví dụ " Nếu bạn đang đi du lịch
vào buổi chiều, hãy nói ra một tiếng"
* Cung cấp thông tin phản hồi xác nhận
sau mỗi lần nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Để tăng tối đa tính dễ hiểu đối với
lời nói đầu ra, sử dụng lời nói tự nhiên được ghi lại thay cho các lời nói
ghép, lời nói tổng hợp được xếp hạng thứ ba.
* Giảm thiểu tải bộ nhớ của người bằng
cách cho phép người dùng nghe thông báo lặp đi lặp lại, và nhập lệnh hoặc dữ liệu
ngay lập tức và không cần phải ghi nhớ và chờ đợi đến cuối thông báo.
* Tôn trọng những giới hạn của con
người về bộ nhớ làm việc và lưu trữ tượng thanh (khoảng 3-4 phần tử) khi thiết
kế các trình đơn.
6.2.12 Dấu nhắc người dùng
a) Giới thiệu
Dấu nhắc là thông báo hoặc đối thoại
của hệ thống yêu cầu người dùng thực hiện một hành động cụ thể ( ví dụ như
"Hãy chọn ngôn ngữ"), nhập dữ liệu (ví dụ: " Xin vui lòng nhập mật
khẩu"), hoặc đơn giản chỉ ra rằng hệ thống đã sẵn sàng để nhận dữ liệu hoặc
lệnh của người dùng.
b) Khuyến nghị
* Dấu nhắc nhập dữ liệu hoặc nhập lệnh
nên được hiển thị ở một vị trí chuẩn bên cạnh trường cần nhập.
* Dấu nhắc nên gợi ra loại dữ liệu cần
nhập bằng cách định dạng trường dữ liệu cần nhập một cách nhất quán và phân biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi dấu nhắc được trình bày cả
nhìn được và nghe được, nội dung phải được giống hệt nhau, để tránh bất kỳ nhiễu
loạn nào. Ngoài ra, cần chắc chắn rằng phần nói liên quan rõ ràng đến phần hiển
thị, có thể bằng cách làm nổi bật dòng hoặc cụm từ trên màn hình khi nó đang được
đọc ra.
* Cho phép người dùng ngắt đoạn dấu
nhắc nghe được, đặc biệt là những dấu nhắc đòi hỏi một thời gian trình bày và
có tốc độ trình bày cố định. Điều này cho phép vận hành nhanh hơn khi người
dùng đã đạt được năng lực phù hợp.
* Cung cấp dấu nhắc đa phương tiện để
hỗ trợ người khuyết tật và người cao tuổi truy nhập.
* Cung cấp dấu nhắc chỉ dẫn về định
dạng và giá trị chấp nhận được cho các mục nhập dữ liệu. Ví dụ:
'Chỉ định các loại xe:
_'
(c = xe con, t = xe tải,
b = xe buýt)
* Nếu một phần tử của một mục nhập lệnh
không được nhận ra, hoặc không thích hợp về logic, nhắc nhở người dùng sửa phần
tử đó chứ không yêu cầu nhập lại toàn bộ lệnh.
* Một lệnh bị lỗi có thể được giữ lại
trong khu vực nhập lệnh của màn hình, với con trỏ tự động ở vị trí ở mục không
đúng, kèm theo 1 thông báo lỗi mô tả vấn đề.
* Cung cấp dấu nhắc cảnh báo người
dùng về việc sẽ mất hoặc có khả năng mất dữ liệu. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nói trực tiếp với người dùng, ví dụ
"Nhấn ENTER để tiếp tục" thay cho " Người dùng cần nhấn ENTER để
tiếp tục".
* Sử dụng cấu trúc động từ chủ động
và đề cập thẳng vào người dùng, ví dụ: "Đấu nối pin vào thiết bị đầu cuối"
thay cho "Pin cần được đấu nối vào thiết bị đầu cuối".
* Sử dụng câu tích cực: ví dụ
"Bắt đầu nói sau khi có tín hiệu" thay cho "Đừng nói cho tới khi
có tín hiệu".
* Khi nhắc người dùng thực hiện một
chuỗi các bước, thiết kế dấu nhắc theo cùng trình tự, ví dụ: "Nhập chuỗi
đăng nhập trước khi chạy chương trình", chứ không phải "Trước khi chạy
chương trình,nhập chuỗi đăng nhập".
* Nếu người dùng cố gắng đăng nhập
vào hệ thống và bị từ chối vì hệ thống chưa sẵn sàng, hiển thị một thông báo để
nhắc người dùng về trạng thái hiện tại của hệ thống và khi nào hệ thống sẽ sẵn
sàng. Tránh thông báo kiểu "sẽ thông tin sớm nhất khi có thể". Thực
hiện ước tính khi nào hệ thống sẵn sàng, và cập nhật ước tính này nếu cần thiết.
* Hiển thị dấu nhắc nhập dữ liệu hoặc
lệnh tại 1 vị trí chuẩn, bên cạnh khu vực nhập lệnh và ở phía dưới. Như là một
thay thế, các dấu nhắc có thể được đưa ra trong cửa sổ thêm vào trong khu vực
hiển thị làm việc theo yêu cầu người dùng.
6.3 Công nghệ hỗ trợ
a) Giới thiệu
Công nghệ hỗ trợ là thuật ngữ bao gồm
công nghệ được sử dụng trong các thiết bị dành cho người khuyết tật để ngăn chặn,
bù đắp, làm giảm hoặc vô hiệu hóa các khuyết tật. Trong tiêu chuẩn này, công
nghệ hỗ trợ bao gồm cả khả năng giao diện với một thiết bị ICT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giải pháp thiết kế cho người
khuyết tật không đạt được mục đích hỗ trợ người khuyết tật, cần sử dụng giải
pháp: cung cấp một giao diện kĩ thuật cho phép sử dụng một "thiết bị công
nghệ hỗ trợ".
Hiện tại còn thiếu các tiêu chuẩn
cho các giao diện này nhưng khi có tiêu chuẩn, chúng cần được áp dụng. Hiện có
tiêu chuẩn ghép cảm ứng giữa máy điện thoại với thiết bị trợ thính [9], ghép điện
giữa máy điện thoại với thiết bị trợ thính [11] và giao diện thiết bị bổ sung với
thiết bị đầu cuối ISDN [10].
Điều quan trọng trong giai đoạn thiết
kế là đảm bảo cung cấp các móc nối cần thiết về phần cứng, phần mềm để sau này
cho phép kết nối với các thiết bị công nghệ hỗ trợ.
6.4 Trình bày đa phương tiện và
tương tác đa phương thức
6.4.1 Thiết bị đầu cuối đa phương tiện
a) Giới thiệu
Các thiết bị đầu cuối đa phương tiện
có khả năng truyền và nhận các tổ hợp phương tiện truyền thông có tính chất cơ
bản khác nhau (ví dụ: văn bản và video, hay âm thanh,đồ họa và video) một cách
đồng thời.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng các địa chỉ đơn giản và nhất
quán, Giảm thiểu số lượng các thao tác cần thiết để xác định địa chỉ bất kì thiết
bị đầu cuối hoặc truyền thông nào. Xem xét một địa chỉ duy nhất cho người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Kết thúc cuộc gọi càng đơn giản
càng tốt, tốt nhất là chỉ bằng một thao tác duy nhất. Đồng thời đảm bảo các dữ
liệu truyền đi không bị mất do sơ suất; cho phép người dùng quyết định xem dữ
liệu nhận được có thể bỏ đi hay không.
* Cung cấp các thủ tục đơn giản để
cho phép người dùng lựa chọn phương tiện truyền thông khác nhau trước và trong
cuộc gọi. Đảm bảo cơ hội thiết lập nhất quán giữa phương tiện truyền thông mặc
định cho cuộc gọi đi và đến. Không khuyến khích không nhất quán giữa phương tiện
truyền thông mặc định cho cuộc gọi đi và đến, trừ trường hợp người dùng kinh
nghiệm.
* Bảo đảm sự đồng bộ giữa các đối tượng
phương tiện khác nhau trong truyền thông đáp ứng mong đợi của người dùng. Ví dụ,
duy trì đồng bộ hóa về môi giữa âm thanh và hình ảnh trong phạm vi ± 50 ms, hoặc
giữa con trỏ và hình ảnh con trỏ hiển thị trong ứng dụng nhỏ hơn 100ms.
* Bảo đảm người dùng được thông báo
về những thay đổi trong giá cước cuộc gọi do những thay đổi về các phương tiện
thông tin truyền / nhận. Người dùng nên được thông báo về cước của các phương
tiện truyền thông khác nhau trước và trong cuộc gọi.
6.4.2 Chế độ đa phương thức
a) Giới thiệu
Chế độ đa phương thức là việc cung cấp
nhiều phương thức cho phép có phương tiện thay thế và dự phòng trong nhập hoặc
trình bày thông tin. Giao diện đa phương thức cho phép đạt được tương tác người-máy
tự nhiên và hiệu quả hơn bằng cách tích hợp một loạt các tín hiệu mà con người
thường chuyển tải thông tin qua đó. Nhiều yêu cầu của người khuyết tật cảm giác
và nhận thức có thể được đáp ứng với các sản phẩm chủ đạo nếu các thông tin đầu
ra được cung cấp qua một số phương thức khác nhau.
b) Khuyến nghị
* Khi có thể, cho phép người dùng lựa
chọn từ một loạt các phương thức trình bày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng đa phương thức nếu các
kênh thông tin bị quá tải.
* Xem xét chế độ đa phương thức để
khắc phục khó khăn trong môi trường bất lợi.
* Lưu ý rằng một số phương thức, ví
dụ, âm thanh, có thể ảnh hưởng đến người dùng gần đó.
* Luôn luôn xem xét các khả năng đa
phương thức của cả đầu vào và đầu ra. Các nhu cầu của người mù và người khó đọc
có thể được đáp ứng nếu thông tin văn bản và đồ họa cũng được cung cấp dưới dạng
lời nói và nhu cầu của người khiếm thính có thể được đáp ứng nếu thông tin âm
thanh và lời nói cũng được cung cấp dưới dạng văn bản.
6.4.3 Các âm thanh không phải lời
nói
a) Giới thiệu
Âm thanh không phải lời nói có thể là
âm thanh trong thế giới thực âm thanh rút gọn hay mẫu nhạc (earcon).
b) Khuyến nghị
* Đảm bảo rằng bất cứ âm thanh được
sử dụng có thể tái tạo được trong giới hạn băng thông có liên quan có liên quan
đến hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các nhãn và chữ viết tắt
a) Giới thiệu
Nhãn và chữ viết tắt là các kí tự chữ,
số, chuỗi văn bản hoặc biểu tượng dùng để chỉ chức năng hoặc tính năng có sẵn ở
một núm điều khiển hay hiển thị.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng từ đầy đủ để mô tả chính
xác chức năng điều khiển hay hiển thị. Tránh các từ viết tắt, trừ khi các thử
nghiệm tính sử dụng khẳng định chúng có thể chấp nhận được.
* Sử dụng các nhãn hay câu chú giải
chữ, số để nhận dạng núm điều khiển, hiển thị và các thành phần chức năng khác
của sản phẩm hoặc thiết bị đầu cuối.
* Chữ viết tắt có thể được sử dụng nếu
chúng quen thuộc với nhóm người dùng, tuy nhiên, các biểu tượng có thể sử dụng
độc lập với ngôn ngữ hơn.
* Sử dụng biểu tượng, biểu trưng và
chữ tượng hình để khắc phục các khó khăn về ngôn ngữ khi nhận dạng các núm điều
khiển hay hiển thị, các đầu nối và ổ cắm, hoặc để đưa ra hướng dẫn.
* Sử dụng các biểu tượng đồ họa đã
thiết lập cho các chức năng thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi sử dụng màn hình nhỏ đảm bảo rằng
có đủ không gian trên màn hình cho việc ghi nhãn các phím mềm.
* Văn bản tối trên một nền sáng được
ưa thích với độ tương phản độ sáng từ 70% đến 80%.
* Làm bóng vỏ máy không được khuyến
cáo do thiếu tương phản sẽ làm cho khó đọc văn bản. Tuy nhiên nó có thể hữu ích
như là thông tin bổ sung cho những người có thị lực kém.
* Đặt nhãn hoặc câu chú giải lên
trên núm điều khiển hay hiển thị , hoặc ở khoảng cách gần. Đảm bảo không có sự
nhập nhằng giữa nhãn và núm điều khiển / hiển thị tương ứng.
* Bảo đảm các nhãn an toàn được hiển
thị nổi bật và bền vững trong suốt thời gian sống của thiết bị.
* Đối với các nhãn người dùng chỉnh
sửa được, cung cấp nơi chèn giấy để người dùng thiết kế các mô tả riêng của họ.
* Đối với nút đa chức năng sử dụng
cơ chế dịch chuyển (shift), làm rõ sự kết hợp giữa nút điều khiển, nút SHIFT và
các nhãn trên các nút đa chức năng bằng cách sử dụng một kĩ thuật mã hóa. Màu sắc
là hữu ích cho việc này, nhưng chỉ nên được sử dụng cùng với biểu tượng và / hoặc
nhãn.
* Để giúp người mù và người khiếm thị
và những người có khó khăn học tập,điều quan trọng là nút điều khiển để điều chỉnh
âm lượng được ghi nhãn rõ ràng để dễ tìm thấy và hiểu được cách sử dụng nút điều
khiển.
* Sử dụng dấu hiệu bằng biểu tượng
duy nhất để định vị các thiết bị đầu cuối, giảm thiểu nhầm lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với sản phẩm phức tạp, người
dùng, đặc biệt là người cao tuổi, có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các
trình tự cụ thể của hoạt động và 1 nhẵn hướng dẫn trên sản phẩm sẽ rất hữu ích.
6.6 Biến thể quốc gia
a) Giới thiệu
Trong phạm vi quốc gia, có một số
cách thể hiện khác biệt về phân cách số hàng nghìn, số thập phân; thời gian, số
điện thoại...các cách dùng khác biệt này được gọi là biến thể quốc gia.
b) Khuyến nghị
* Cho phép những khác biệt trong
cách thể hiện:
- Phân cách số hàng nghìn: 1000;
1.000; 1 000.
- Điểm thập phân: 1,5.
- Ngày: 25/12/1992; 25-12-1992; ngày
25 tháng 12 năm 1992.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số điện thoại: 12 3456; 12-3456;
(12) 3.456, và cho số điện thoại quốc tế +44 12 3456.
* Khi có thể, sử dụng biểu tượng hoặc
kí hiệu đã được quốc tế công nhận thay cho từ.
6.7 An toàn
a) Giới thiệu
Một hệ thống và dịch vụ cần phải được
an toàn đối với các sử dụng trái phép. Người dùng phải được đảm bảo rằng giao dịch
không thể bị chặn bởi những người khác.
b) Khuyến nghị
* Đối với các mục nhập mật khẩu và
các mục nhập an toàn khác, hiển thị thông tin phản hồi của mục nhập bằng các kí
tự trừu tượng, vô nghĩa, như "*" hoặc "x", chỉ thể hiện số
kí tự đã nhập vào mà không phải là kí tự thực tế đã nhập.
* Kiểm tra virus không nên làm cho hệ
thống hoặc dịch vụ khó sử dụng hơn. Nếu tìm thấy virus, cần báo cho người dùng
nên làm j để khắc phục tình hình.
* Thiết bị đầu cuối truy cập công cộng
phải cảnh báo nếu người dùng bỏ quên thẻ thông minh, tiền, vé...trong máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Hỗ trợ người dùng
6.8.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Hỗ trợ người dùng là việc cung cấp
các thông tin để hỗ trợ trong thao tác và sử dụng sản phẩm và dịch vụ ICT, bao
gồm cả thông tin trong khi đối thoại hoặc khi được yêu cầu trợ giúp nhằm tăng
cường hiệu quả sử dụng, giảm tải bộ nhớ cho người dùng và do đó tối thiểu hóa
thời gian học sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
b) Khuyến nghị
* Hướng dẫn cần dễ dàng phân biệt với
các thông tin hiển thị khác.
* Hướng dẫn sử dụng cần đơn giản và
dễ hiểu, có thể cung cấp qua các phương tiện truyền thông khác nhau để phù hợp
với sở thích hoặc nhu cầu của người dùng.
* Các hướng dẫn do hệ thống kích hoạt
phải được lưu lại trên màn hình trong thời gian hữu ích nhất định, trong khi hướng
dẫn do người dùng kích hoạt phải nằm dưới sự kiểm soát của người dùng, cho phép
người dùng bỏ nó khi cần thiết.
* Cung cấp cho người dùng thông tin
cụ thể liên quan đến bối cảnh nhiệm vụ hơn là thông điệp chung chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Hỗ trợ bộ nhớ của người dùng bằng
cách cung cấp các lựa chọn, ví dụ, như các trình đơn, hoặc dấu nhắc để hiển thị
các tính năng và dịch vụ có sẵn, hoặc những nhiệm vụ có thể thực hiện được.
* Phát triển các trợ giúp trực tuyến
phù hợp nhiệm vụ và các sổ tay, tài liệu hướng dẫn bằng giấy.
* Sử dụng từ ngữ quen thuộc và câu
ngắn, đơn giản.
6.8.2 Các trợ giúp
6.8.2.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Hệ thống trợ giúp được sử dụng để trợ
giúp người dùng thực hiện thành công nhiệm vụ. Trợ giúp có thể được sử dụng để
thông báo người dùng về mục đích của các phím chức năng hay các lệnh, các trợ
giúp theo ngữ cảnh có thể được sử dụng để hướng dẫn người dùng qua các trình tự
không quen thuộc, hoặc phục hồi từ một lỗi.
b) Khuyến nghị
* Trợ giúp đa phương thức cần được
cung cấp nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đối với các hệ thống phức tạp,
cung cấp các trợ giúp theo bối cảnh và theo yêu cầu nhiệm vụ của người dùng.
* Viết các thông tin trợ giúp bằng
những câu ngắn gọn đơn giản và bao gồm những gì cần làm tiếp theo và làm thế
nào để quay về nhiệm vụ chính.
* Đối với các trợ giúp phức tạp, ví
dụ, trong giao diện người dùng đồ họa, cung cấp tín hiệu để điều hướng trong
tài liệu trợ giúp với tiêu đề rõ ràng, ví dụ: trang trước và trang sau; cung cấp
các dấu vết để người dùng có thể truy trở lại màn hình trước đó và xem nơi họ
xuất phát. Nếu người dùng bị mất phương hướng trong hệ thống trợ giúp, cho
phép quay lại vị trí trợ giúp ban đầu.
* Trợ giúp cần được cung cấp trong 1
số định dạng khác nhau ví dụ: trợ giúp bằng con người, trợ giúp trực tuyến, văn
bản, âm thanh, đa phương tiện, có tính đến khả năng khác nhau của người dùng.
6.8.2.2 Cơ chế trợ giúp qua thính
giác
a) Giới thiệu
Trợ giúp thính giác bao gồm các
thông báo được lưu trữ hoặc thông báo bằng giọng nói tổng hợp giải thích về mục
đích và cách sử dụng sản phẩm hay dịch vụ.
b) Khuyến nghị
* Không sử dụng chữ viết tắt trong
trợ giúp âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng thông báo giọng nói hoặc
thông báo tổng hợp giọng nói ngắn và đơn giản.
* Sử dụng trợ giúp âm thanh trong dịch
vụ mà giọng nói là môi trường chính ( ví dụ dịch vụ đàm thoại)
* Sử dụng trợ giúp âm thanh trong
môi trường có nhiễu âm thanh thấp, khi người dùng không thể chú ý đến màn hình
hiển thị, hoặc khi không thể sử dụng hiển thị.
* Hạn chế sử dụng trợ giúp âm thanh
đối với trường hợp nhiều thông báo cần được đưa ra tại 1 thời điểm, thông tin
dài xếp theo chuỗi, hoặc để truyền tải một danh sách các lựa chọn dài trong
trình đơn, hoặc trong giao diện đồ họa người dùng, trong môi trường tiếng ồn cao.
6.8.2.3 Cơ chế giúp bằng con người
a) Giới thiệu
Cơ chế trợ giúp bằng con người sử dụng
điều hành viên là người sẽ trợ giúp bằng cách trực tiếp trả lời các câu hỏi của
người dùng hoặc giao tiếp qua màn hình video.
b) Khuyến nghị
* Người dùng cần được thông báo khi
điều hành viên thực hiện kiểm soát hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cần có công cụ hoặc tiện ích trợ
giúp dịch vụ hoặc hỏi đáp cho người khuyết tật và người cao tuổi.
* Cần phải cung cấp thông tin cho
người dùng về thời gian họ phải chờ trước khi kết nối được với điều hành viên.
6.8.2.4 Cơ chế giúp đa phương tiện
a) Giới thiệu
Trợ giúp đa phương tiện bao gồm các
thông báo hướng dẫn là tổ hợp của các phương tiện khác nhau (thoại, hình ảnh,video).
b) Khuyến nghị
* Khuyến nghị sử dụng các video ghi
từ trước như là cách trợ giúp đơn giản và hiệu quả cho người dùng, đặc biệt cho
người có khả năng đọc kém.
* Hiển thị các thủ tục cần thiết và
cả kết quả của mỗi thao tác.
* Cần dễ dàng tắt trợ giúp và xóa
các tập tin không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.5 Cơ chế trợ giúp thiết lập sẵn
a) Giới thiệu
Các hệ thống trợ giúp thiết lập sẵn
( built in) là một phần của sản phẩm và dịch vụ ICT. Mục tiêu cuối cùng của
chúng là để cung cấp trợ giúp cho người dùng để thực hiện nhiệm vụ và để giúp
cho người dùng dần dần tăng khả năng xử lí hệ thống hoặc dịch vụ. Các hệ thống
trợ giúp thiết lập sẵn cung cấp thêm thông tin về các lệnh,chức năng hoặc hoạt
động có thể của giao diện hệ thống. Mục tiêu là cải thiện hiệu năng hiện tại và
lâu dài với giao diện. Về mặt lý thuyết, thông tin hỗ trợ sẽ giảm khối lượng học
tập, bộ nhớ và xử lí nhận thức cần thiết cho nhiệm vụ dựa trên máy tính, dẫn đến
giảm về thời gian và lỗi của người dùng.
b) Khuyến nghị
* Trợ giúp cần được trình bày trong
một khu vực ngoại vi của khu vực làm việc hoặc trong một cửa sổ riêng biệt để
tránh chồng chéo vào tầm nhìn của khu vực làm việc của người dùng. Cửa sổ trợ
giúp không được bao trùm toàn bộ màn hình làm việc.
* Trình bày trợ giúp theo một danh
sách các chủ đề trợ giúp qua đó người dùng có thể lựa chọn.
* Phải chắc chắn rằng nhiệm vụ vẫn
còn nhìn thấy được trong khi đang tìm trợ giúp.
* Cách dùng câu là quan trọng, kết
quả của một hành động cần phải được nêu trước khi mô tả cách thực hiện các hành
động. Ví dụ: "Để xóa màn hình, nhấn RETURN" thay cho" Nhấn
RETURN để xóa màn hình".
* Hướng dẫn cần được dùng theo cách
phát biểu tích cực, sử dụng vốn từ vựng quen thuộc, ngắn, những câu đơn giản và
âm sắc trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Mô tả các thủ tục từng bước để
giúp giải quyết vấn đề cụ thể.
* Cung cấp trợ giúp ngữ cảnh. Điều
này có nghĩa rằng hệ thống có thể nhận ra các vấn đề của người dùng trước khi
nó xuất hiện, và cung cấp hỗ trợ về các vấn đề cụ thể đó trong bối cảnh của nó.
* Cho phép người dùng tắt trợ giúp bất
cứ lúc nào và trở về với nhiệm vụ.
* Cần cho phép in ra bất kì trợ giúp
nào theo một định dạng dễ đọc dưới sự kiểm soát của người dùng.
6.8.2.6 Cơ chế trợ giúp dạng văn bản
a) Giới thiệu
Trợ giúp dạng văn bản bao gồm các
thông báo chữ viết. Các thông báo này có thể được trình bày theo các hình thức khác
nhau cho người dùng: bằng thẻ, hướng dẫn giấy, cuốn sổ tay một hoặc hướng dẫn sử
dụng, trong một cửa sổ riêng biệt với các chỉ mục điện tử, hoặc bằng cách xuất
hiện trên màn hình như kiểu "bong bóng" hoạt hình và chỉ tới các
thành phần giao diện cụ thể hoặc là như là các nhãn của các biểu tượng.
b) Khuyến nghị
* Cung cấp các chỉ mục điện tử, các
liên kết siêu văn bản và tài liệu tham khảo để tối đa hóa khả năng của người
dùng lấy tài liệu một cách nhanh chóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Xem xét sự cần thiết phải bao gồm
các nội dung sau: tên của sản phẩm và nhà sản xuất; bảng nội dung, thông tin an
toàn; cài đặt, lắp ráp; sơ đồ hoặc hình ảnh của các thành phần, hoặc các bộ phận;
hướng dẫn hoạt động; bảo dưỡng thường xuyên; chỉ mục.
* Xem xét các lựa chọn thay thế cho
văn bản tường thuật: các minh họa; các sơ đồ khối; các bảng; các danh sách.
* Sử dụng câu đơn giản, ngắn, thường
là khoảng 15-25 từ dài, tối đa là 30 từ.
* Sử dụng những từ quen thuộc, tránh
biệt ngữ và từ viết tắt.
* Bố trí trang của các sổ tay một
cách nhất quán để tăng cường khả năng đọc và trực quan.
* Cung cấp văn bản theo kích thước
điểm lớn hơn cho người khiếm thị.
6.8.3 Các hệ thống huấn luyện
a) Giới thiệu
Các hệ thống huấn luyện đào tạo người
dùng và cung cấp các kiến thức cần thiết về các thủ tục có sẵn cho người dùng
thiếu kinh nghiệm. Chúng thường cung cấp kiến thức khởi đầu về cách thao tác với
một hệ thống và các nhiệm vụ dựa trên máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cung cấp các đào tạo về các mục
tiêu mà hệ thống có thể đạt được, để chỉ cho người dùng mới làm quen với những
hệ thống có thể thực hiện được.
* Trình bày các thủ tục giao diện từng
bước đễ hỗ trợ người dùng với các vấn đề cụ thể.
* Mô tả các thủ tục giao diện để người
dùng có thể nhanh chóng học được các thao tác đơn giản.
* Cung cấp kiến thức chi tiết về thủ
tục giao diện để người dùng thiếu kinh nghiệm có thể học một cách tích cực và
nhiều người dùng có kĩ năng có thể kết hợp với kiến thức về thủ tục khác để cải
thiện hiệu suất dài hạn và sự hiểu biết về giao diện.
* Cung cấp người dùng các hiểu biết
về các nhiệm vụ đại diện để nâng cao kiến thức của họ khi áp dụng các kĩ năng
giao diện cụ thể.
7. Hướng dẫn thiết kế các thiết bị
vào
7.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Các thiết bị vào bao gồm các phím và
bàn phím, các thiết bị trỏ, các nút điều khiển rời rạc và liên tục, các bộ chỉ
thị và điều khiển phần mềm , các thiết bị vào âm thanh, hình ảnh, sinh học và
điện tử. Các khuyến nghị được đưa ra trong điều này có tính chất chung áp dụng
cho phần lớn các thiết bị đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn công nghệ, người thiết
kế cần nhận thức rõ hạn chế của công nghệ đối với người khuyết tật. Người khuyết
tật cần định vị được sản phẩm ICT và các nút điều khiển, các chỉ thị cụ thể; họ
cần hiểu được cách vận hành thiết bị vào ( ví dụ nhấn, nhấc hoặc quay). Nói
chung, cho những người khuyết tật và người cao tuổi:
* Giảm thiểu lực cần thiết để vận
hành nút điều khiển.
* Tránh những thao tác đồng thời, ví
dụ đẩy và xoay.
* Tránh yêu cầu người dùng giữ nút
điều khiển trong một khoảng thời gian.
* Tránh các nút điều khiển giới hạn
hoặc hạn chế người dùng nắm và sử dụng một tay.
* Cung cấp phương thức nhập vào thay
thế cho người dùng khiếm thị khi sử dụng thiết bị vào con trỏ liên tục.
7.2 Thiết bị vào xúc giác: Các phím
và bàn phím
7.2.1 Bàn phím
7.2.1.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn phím là một tấm các nút điều khiển
nhập vào bao gồm các phím hoặc các nút ấn. Các phím thường được sắp xếp phù hợp
với 1 tiêu chuẩn bố cục, ví dụ: các chữ số 0-9 và các phím chữ cái theo ISO/IEC
9995 [21]. Ngoài ra, một số phím chức năng có thể được bố trí đơn, trong các
nhóm, hoặc trong cột / hàng ma trận.
b) Khuyến nghị
* Độ nghiêng/ dốc phù hợp vào loại
bàn phím/ bảng phím (ví dụ giữa 50 và 120 cho bàn phím chữ và số). Nếu độ
nghiêng / dốc có thể điều chỉnh được, bàn phím phải ổn định trong tất cả các vị
trí có thể.
Đối với những người suy giảm khả
năng vận động, không thiết kế bàn phím quá nghiêng hoặc nằm ngang, hoặc mặt
trước của bàn phím quá cao để hỗ trợ thư giãn tay.
* Có gờ cảm nhận xúc giác trên phím
số 5 của bàn phím máy điện thoại và trên chữ cái "F" và "J"
trên bàn phím chữ và số để tăng khả năng sử dụng bàn phím và bảng phím cho
những người khiếm thị.
7.2.1.2 Bàn phím chữ số
a) Giới thiệu
Một bàn phím chữ số chứa các phím
mang chữ của bảng chữ cái cũng như các số( và có thể các phím chức năng),
thường là trong các khối riêng biệt. Chúng thường có phím Shilt để truy cập đến
các kí tự hoặc biểu tượng thay thế.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khoảng cách giữa cá nhóm phím cần
lớn hơn rõ ràng so với khoảng cách giữa các phím trong một nhóm, và các phím của
các nhóm phím khác nhau có sự khác biệt rõ ràng về hình dạng, kích thước, kết
cấu và / hoặc màu sắc.
* Khuyến nghị bố trí các chữ cái, số
và kí hiệu là bố trí "QWERTY" [21], với các biến thể quốc gia (xem Hình
3)
Hình 3
- Sắp xếp các chữ cái theo khuyến nghị ISO / IEC
*Chiều cao bàn phím tại hàng
"nhà" (A,S,D,F) tối đa là 35 mm, khuyến nghị 30 mm hoặc nhỏ hơn.
*Độ dốc bàn phím từ 00
đến 150 ,khuyến nghị từ 50 đến 120 .
* Đối với các máy trạm VDU, bàn phím
tách biệt so với màn hình tối thiểu 300 mm. Tuy nhiên không bắt buộc đối với
các thiết bị đầu cuối cầm tay hoặc các hệ thống nhỏ gọn cho các ứng dụng cụ
thể.
* Độ dịch chuyển của phím từ 1,5 mm
đến 6 mm cho bàn phím chữ và số (không áp dụng cho bàn phím màng, xem ISO
9241-4 [20]).
* Lực nhấn phím 0,25 N tới 1,5 N cho
bàn phím chữ và số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các phím "F" và
"J" trong hàng "nhà" có gờ nổi để hỗ trợ người khiếm thị.
* Có tùy chọn cho phép người dùng
không phải bấm nhiều phím một lúc. Ví dụ, một phím điều khiển và một phím số có
thể được bấm lần lượt, thay bằng bấm cùng lúc để hỗ trợ người suy giảm vận
động, người có cử động không phối hợp, người chỉ có một tay, và những người
dùng thiết bị điều khiển bằng đầu hoặc thiết bị điều khiển bằng mồm.
7.2.1.3 Bàn phím điện thoại
a) Giới thiệu
Bàn phím điện thoại là bàn phím trên
một thiết bị đầu cuối điện thoại được sử dụng để nhập các chữ số 0 - 9, * và #,
để truy cập vào thiết bị đầu cuối hoặc các chức năng mạng.
b) Khuyến nghị
* Bàn phím tối thiểu bao gồm 12
phím: 0 - 9, * và #, sắp xếp thành 3 cột, 4 hàng. Phím 1,2,3 đặt trên hàng đầu
như Hình 4.
Hình 4-
Bố trí chữ số theo Khuyến nghị của ITU-T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5-
Các góc bàn phím - Giới hạn khuyến nghị
*Bố trí các chữ cái kết hợp trong
các phím số theo Hình 6.
Hình 6-
Bố trí các kí tự chữ cái trên bàn phím
* Nếu yêu cầu nhập dữ liệu chữ và
số, cần cung cấp bàn phím đủ chữ và số.
* Số và chữ cần rõ ràng và có kích
thước cỡ lớn. Số và chữ có độ tương phản cao so với nền bàn phím để tạo điều
kiện cho người khiếm thị và người cao tuổi nhận diện.
* Phím số "5" có gờ nổi để
hỗ trợ người khiếm thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thiết kế 01 phím chức năng
"SOS" để kết nối với dịch vụ khẩn cấp.
7.2.2 Bộ điều khiển từ xa
a) Giới thiệu
Một bộ điều khiển từ xa cho phép điều
khiển các chức năng của một thiết bị từ một khoảng cách nhất định mà không cần
dây dẫn.
b) Khuyến nghị
* Nếu bộ điều khiển từ xa bao gồm một
khối phím số, sự sắp xếp của các phím số cần tuân thủ theo tiêu chuẩn ISO
9241-4 [20].
* Các phím nên được nhóm lại theo
các chức năng (các phím số, điều khiển âm lượng, điều khiển chạy (Play, Pause,
Stop...). Những nhóm chức năng nên được bố trí các khoảng không gian riêng và
các phím của các nhóm phím cần được phân biệt về hình thức, màu sắc và hình dạng.
* Nên cung cấp thông tin phản hồi
sau mỗi hoạt động điều khiển.
7.2.3 Các phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giới thiệu
Phím là thiết bị rời rạc dùng để nhập
dữ liệu đơn lẻ.
b) Khuyến nghị
* Dùng các phím phẳng hoặc lõm theo
ngón tay, không dùng phím lồi.
* Kích thước phím tối thiểu 60 mm2
và tốt nhất là lớn hơn 110 mm2
. Kích thước tối đa của các phím được giới hạn bởi kích thước của bàn phím.
Điều quan trọng là kích thước của các phím phải đủ cho người có cử động không
phối hợp có thể nhấn đúng phím. Đối với những người khiếm thị các phím cần phải
đủ lớn để có chỗ cho các kí tự với kích thước đủ lớn.
* Đối với những người suy giảm khả
năng vận động hoặc có cử động không phối hợp, sẽ là một lợi thế nếu phím ngang
bằng với bề mặt của bàn phím để có thể nghỉ tay trên bàn phím khi phím được
bấm. Đối với người mù và những người suy giảm thị lực sẽ là lợi thế khi các
phím được làm nổi lên bởi vì những người này có thể cảm nhận được các phím đang
nằm ở đâu.
* Khuyến nghị vật liệu bề mặt trên
cùng của các phím là cao su hoặc nhựa mờ [20]. Nếu chúng được làm bằng nhựa
bóng, những người suy giảm vận động hoặc người cử động không phối hợp và người
dùng thiết bị điều khiển bằng mồm hoặc thiết bị điều khiển bằng đầu có thể có
vấn đề thao tác các phím vì các ngón tay / thanh điều khiển sẽ dễ dàng trượt ra
bàn phím. Đối với người khiếm thị, phím bóng có thể tạo một độ chói khiến họ không
thể nhìn thấy các kí tự trên bàn phím.
* Sử dụng các phím có lực và di
chuyển thông thường (di chuyển 1,5 mm đến 6 mm, lực 0,5 N đến 1,5 N [20], thay
cho các phím màng (không di chuyển) hoặc phím cảm ứng.
* Nếu cần sử dụng phím màng, màng
bong bóng với độ di chuyển tối thiểu được chấp nhận nhiều hơn so với màng
phẳng. Áp lực cần thiết để kích hoạt các phím là rất quan trọng cho những người
có khuyết tật khác nhau. Những người suy giảm sức mạnh cơ bắp có thể gặp vấn đề
nếu cần quá nhiều áp lực, và những người có cử động không phối hợp có thể có
vấn đề nếu chỉ cần áp lực quá nhỏ do các phím sẽ dễ dàng bị kích hoạt nhầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Chữ viết trên nắp phím phải đọc
được ở khoảng cách xem. Kích thước tối thiểu của kí tự là 16 pt hoặc 4 mm, hay
lớn hơn 6mm hoặc tốt hơn là 9 mm để hỗ trợ người dùng khiếm thị. Kích thước
tối đa của kí tự được giới hạn bởi kích thước của các phím.
* Tương phản giữa kí tự và nền của
các phím số là đủ lớn để người khiếm thị dễ dàng đọc các kí tự. Chữ viết trên
nắp phím phải có tỉ lệ tương phản tối thiểu là 1:3. Kết hợp màu sắc tốt để đạt
được điều này là màu trắng trên nền đen và trắng trên nền xanh dương đậm. Kết
hợp màu sắc không được khuyến nghị là: màu trắng trên màu sáng hoặc màu nhạt,
màu đen trên một màu tối, màu đỏ trên màu xanh lá cây, màu xanh trên màu vàng.
* Các phím cần được thiết kế và bố
trí sao cho tránh bị kích hoạt sai do nhầm lẫn. Người mù, người khiếm thị, người
suy giảm vận động, người cử động không phối hợp sẽ có xác suất lớn hơn trong việc
kích hoạt nhầm các phím hoặc các nút điều khiển khác.
* Đảm bảo có phản hồi về sự phát động
của mỗi phím và phản hồi kết quả. Đối với phản hồi trên sự phát động, cho phép
phản hồi xúc giác (xác nhận được điểm dừng của phím) hoặc phản hồi thính giác
(tiếng click). Đối với phản hồi kết quả, cung cấp thông tin phản hồi thính giác
hay thị giác thích hợp (ví dụ như các âm DTMF và / hoặc hiển thị số).
* Những người suy giảm vận động cần
được cung cấp phản hồi thính giác hoặc phản hồi xúc giác từ phím, nếu không họ
sẽ thường nhấn phím mạnh hơn cần thiết. Đối với người mù và khiếm thị, phản hồi
là rất quan trọng để họ có thể cảm thấy hoặc nghe thấy phím đã được kích hoạt.
* Đối với những người suy giảm cảm
giác vận động cơ thể, ví dụ: do bệnh tiểu đường, họ không thể cảm nhận được khi
các phím được kích hoạt, vì vậy điều quan trọng là các phím cho một phản hồi
thính giác riêng biệt khi chúng được kích hoạt ( cũng như trong tai nghe của một
chiếc điện thoại). Đối với những người bị mù hoặc khiếm thị , thông tin phản hồi
thính giác khác biệt là quan trọng để họ có thể nghe được khi các phím đã được
kích hoạt.
* Các phím được bố trí khoảng cách tốt
sẽ làm giảm khả năng nhấn phím sai. Điều này đặc biệt quan trọng đối với:
- Người có cử động không phối hợp vì
khoảng cách rộng ngăn chặn bấm vài phím cùng một lúc;
- Những người khiếm thị vì có thể
phân biệt các phím dễ dàng hơn nếu có thêm không gian giữa chúng; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cần cung cấp chức năng canh gác
phím. Sẽ là một lợi thế cho những người suy giảm khả năng vận động nếu có thể
ngắc hoạt động của các phím để họ nghỉ tay trên bàn phím trong quá trình bấm
phím. Ngắt phím cũng hữu ích cho người có cử động không phối hợp và cho những
người dùng thiết bị điều khiển bằng đầu hoặc thiết bị điều khiển bằng mồm. Các
phím có thể được ngắt thông qua việc kích hoạt chức năng canh gác.
7.2.3.2 Các phím con trỏ
a) Giới thiệu
Các phím con trỏ là thiết bị trỏ đơn
giản nhất với bốn phím đại diện cho các hướng chuẩn: lên, xuống, trái, phải;
thường được sử dụng để điều khiển con trỏ màn hình.
b) Khuyến nghị
* Cung cấp các phím con trỏ như là
các nút điều khiển con trỏ cơ bản, trừ khi bị hạn chế bởi không gian.
* Chọn một bố trí của các phím theo
đúng hướng mong muốn của người dùng, tức là phím "UP" (lên trên) ở
trên phím "DWON" (xuống dưới), phím "RIGHT" (sang phải) ở
phía bên phải của phím "LEFT" (sang trái), theo hình T ngược hoặc
hình chữ thập (xem hình 8) [21].
Hình 8
- Ưu tiên bố trí các phím con trỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9
- Sắp xếp các phím con trỏ cần tránh
* Ghi nhãn các phím với kí hiệu mũi
tên chỉ thị một cách rõ ràng hướng hoạt động (ISO/IEC 9995 [21], định nghĩa các
biểu tượng).
* Bốn phím con trỏ cơ bản có thể được
hỗ trợ với hai phím, thường ghi nhãn là "Home" (con trỏ di chuyển đến
vị trí bên trái trên cùng của tài liệu, khối dữ liệu hoặc màn hình) và
"End" (di chuyển con trỏ đến vị trí bên phải phía dưới cùng tài liệu,
khối dữ liệu hoặc màn hình) [21].
7.2.3.3 Các phím chức năng
a) Giới thiệu
Các phím chức năng là các phím dành
riêng để chọn trực tiếp các lệnh và các tính năng. Chức năng hoặc tính năng cụ
thể có thể được gán theo thiết kế phần cứng hoặc theo lập trình bởi người dùng.
Trong trường hợp các chức năng của
phím được chỉ định bằng một hiển thị trực quan tùy theo trạng thái đối thoại hiện
tại, các phím này được gọi là các phím mềm.
b) Khuyến nghị
* Bố trí các phím chức năng thành
các nhóm phản ánh logic của nhiệm vụ như hoạt động theo trình tự, mức độ quan
trọng, tần suất sử dụng, và chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tránh nhiều chức năng trong một
phím chức năng duy nhất.
* Trường hợp phải chuyển dịch chức
năng, hạn chế số lượng cấp độ chuyển là 2.
* Cung cấp phản hồi, có thể là xúc
giác, âm thanh hoặc hình ảnh để xác nhận rằng phím đã được kích hoạt.
* Sử dụng các phím mềm đối thoại để
hướng dẫn và để giảm thiểu số lượng các phím chức năng.
Hình 10
- Ví dụ bố trí các phím chức năng
7.3 Thiết bị vào xúc giác: các thiết
bị trỏ
7.3.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Cân nhắc cho phép sử dụng đồng thời
một số thiết bị trỏ, để giúp những người có nhu cầu đặc biệt truy cập được thiết
bị đầu cuối với sự linh hoạt hơn (xem Bảng 8).
* Đối với mỗi thiết bị trỏ, xem xét
sự cần thiết phải có phản hồi đối với hành động của người dùng, sẽ tốt hơn nếu
sử dụng phản hồi đa phương thức (thị giác, thính giác, xúc giác).
* Lực cần thiết để vận hành thiết bị
trỏ nằm trong khoảng 0,3 N và 0,6 N. Tốt nhất là có thể điều chỉnh được lực yêu
cầu.
* Các phím con trỏ, cần điều khiển
và các bộ dò cử động mắt / đầu cũng có thể sử dụng như thiết bị trỏ. Chúng cũng
được liệt kê trong Bảng 8 (a) và (b).
* Một số người suy giảm chức năng
bàn tay, ví dụ suy giảm sức mạnh, cử động nhỏ, hoặc run tay có thể gặp khó khăn
trong việc xử lý các thiết bị trỏ, chẳng hạn như chuột, cần điều khiển, bi lăn,
bàn cảm ứng, màn hình cảm ứng...
Bảng 8
(a) - So sánh các thiết bị trỏ
Trỏ /
chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số khả
năng lựa chọn
Dò /
Vẽ tự do
Truy
vết / vẽ không cần tay
Di đối
tượng
Tốc độ
định vị
Chuột
Tốt
Thêm
phím - tốt
Tới 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vừa phải
Tốt
Tốt- Vừa
phải
Bút
trỏ
Tốt
Tốt
1 tại một
thời điểm
?
Tốt - Vừa
phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Bút
sáng
Tốt
Tốt
1 tại 1
thời điểm
Vừa phải
Vừa phải
Vừa phải
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Thêm
phím
1 hoặc 2
Tốt
Kém
Tốt
Tốt
Bảng
đồ họa
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều
Vừa phải
Tốt
Vừa phải
Tốt
Bàn cảm
ứng
Vừa phải
Vừa phải
1 tại một
thời điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
Kém
Vừa phải
Màn
hình cảm ứng
Tốt
Tốt
1 tại một
thời điểm
Kém
Vừa phải
-Kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Các
phím con trỏ
Vừa phải
Thêm
phím
2 (
Enter hoặc Cancel)
Vừa phải
Không
Kém
Vừa phải
- Chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Thêm
phím
1 hoặc 2
Tốt
Kém
Vừa phải
Tốt
Bộ dò
cử động mắt / đầu
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
?
Tốt
Kém
Vừa phải
- Kém
?
Bảng 8
(b) - So sánh các thiết bị trỏ
Độ
chính xác định vị
Yêu cầu
về không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm
nhìn không bị vướng
Vấn đề
parallax
Chi
phí thấp
Di
chuyển tự do trong khu vực làm việc
Chuột
Tốt - Vừa
phải
Vừa phải
Không
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Bút
trỏ
Tốt
Nhỏ -
Không
Có
Sai
Có thể
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bút
sáng
Tốt
Nhỏ
Có
Sai
Có thể
Có
Có
Bi
lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
Không
Đúng
Không
Vừa phải
Không
Bảng
đồ họa
Tốt
Rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không
Vừa phải
Không
Bàn cảm
ứng
Vừa phải
Vừa phải
Vừa phải
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Màn
hình cảm ứng
Vừa phải
Không
Có
Sai
Có thể
Vừa phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
phím con trỏ
Tốt
Nhỏ
Không
Đúng
Không
Có
Không
Cần
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
Không
Đúng
Không
Vừa phải
Không
Bộ dò
cử động mặt / đầu
?
Đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Không
Không
Không
7.3.2 Chuột
a) Giới thiệu
Chuột là thiết bị chỉ và chọn phổ biến.
Chuyển động của chuột trên một bề mặt phẳng được phản ánh trong chuyển động phối
hợp con trỏ. Chuột thường có một hoặc nhiều nút để kích hoạt các yếu tố màn
hình tại vị trí con trỏ hiện hành. Chuyển động của chuột được phát hiện bằng
cơ học hoặc quang học. Chuột cơ được sử dụng trên bất kì bề mặt, trong khi chuột
quang chỉ có thể được sử dụng kết hợp với một bàn di đặc biệt.
b) Khuyến nghị
* Chuột có đỉnh được làm tròn đến
tâm của bề mặt, với các nút ở phía trước và mặt trên. Đảm bảo các nút đủ cứng để
hỗ trợ các ngón tay nghỉ ngơi mà không kích hoạt chuột và cung cấp phản hồi xúc
giác và thính giác tốt khi kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các nút bấm phải cung cấp đầy đủ
thông tin phản hồi xác giác và thính giác khi nhấn.
* Khi có nhiều nút được cung cấp,
cho phép thay đổi các nút chọn phù hợp với người dùng thuận tay phải và tay
trái.
* Cáp chuột được đưa ra từ phía trước
đầu của chuột thông qua một đầu dẫn cáp linh hoạt.
* Nếu dây dẫn ảnh hưởng nhiều tới việc
sử dụng thiết bị, xem xét sử dụng chuột không dây.
* Cho phép người dùng tùy biến tính
năng của chuột, ví dụ tốc độ chuyển động của con trỏ, khoảng cách di chuyển của
con trỏ, và khoảng giãn cách kích đúp.
7.3.3 Bút trỏ
a) Giới thiệu
Bút trỏ được sử dụng với một thiết bị
vào là một bảng được số hóa trong suốt bề mặt của màn hình phẳng có tính năng
như một bảng ghi chú, có thể nhận dạng chữ viết tay hoặc một điệu bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Kích thước cơ bản của bút trỏ: dài
từ 120 mm đến 180 mm, đường kính từ 7 mm đến 20 mm. Trọng lượng tổng từ 10 g đến
25 g. Thiết bị cần có kẹp hoặc khe gài bút trỏ.
* Bề mặt nơi nắm bút trỏ cần chống
trượt.
* Lực yêu cầu để kích hoạt các bút
trỏ trên mặt cảm ứng không lớn hơn 1,5 N.
* Bút trỏ không thích hợp với người
suy giảm kỹ năng vận động, thường được sử dụng cho thiết bị cầm tay nhỏ, màn
hình không ảnh hưởng đối với người suy giảm thị lực.
7.3.4 Bi lăn
a) Giới thiệu
Bi lăn là thiết bị vào bao gồm một
viên bi nhỏ quay tự do trong một ổ cố định, với các cảm biến để phát hiện các
chuyển động trực giao. Bi lăn thường kết hợp với một hoặc 2 phím cụ thể để phối
hợp điều khiển chỉ và chọn.
b) Khuyến nghị
* Cho phép điều chỉnh tốc độ điều
khiển, tức là tốc độ chuyển động và khoảng cách di chuyển con trỏ tương ứng với
tốc độ và khoảng cách di chuyển của bi lăn. Cho phép điều chỉnh bi lăn về tốc độ
chuyển động và độ chính xác định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Không thích hợp cho tác vụ vẽ, ít
thích hợp hơn so với chuột trong việc chọn một số lượng lớn các nhiệm vụ và khi
cần chuyển trỏ đến các điểm ở xa. Tính hữu dụng của bi lăn giới hạn trong nhiệm
vụ chỉ và chọn.
* Nếu bi lăn có thể điều khiển con
trỏ ra ngoài vùng màn hình hoạt động hiện tại, cung cấp các chỉ dẫn trên cạnh của
vùng màn hình về hướng hiện tại của con trỏ.
* Sử dụng bi với các kích thước sau
đây:
. Đường kính 50 mm đến 150 mm;
. Bề mặt lộ ra 1000 đến
1200;
. Sức cản 0,3 N (tối đa 1,0 N);
. Lực lăn: 0,2 N đến 1,5 N;
. Sức cản khởi động: 0,2 N đến 0,4
N;
. Sức cản trong môi trường di chuyển
tối đa 1,7 N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Hỗ trợ cổ tay ở phía trước của bi
120 mm đến 250 mm;
. Khoảng cách tới đường trung tâm của
màn hình hiển thị có liên quan tối đa 320 mm;
* Cung cấp đa thông tin phản hồi (
ví dụ: đồng thời có phản hồi lực và phản hồi thính giác).
* Bi lăn có thể được sử dụng bởi những
người dễ mỏi, ví dụ: những người có chứng loạn dưỡng cơ và bệnh đa xơ cứng.
* Sử dụng cơ chế "phản hồi trợ
lực" (Force feedback) để giúp người dùng định vị bi lăn nhắm mục tiêu một
cách nhanh chóng và ít lỗi hơn. Cơ chế phản hồi trợ lực có thể giúp người dùng
suy giảm kỹ năng vận động tìm mục tiêu dễ dàng hơn.
7.3.5 Bàn cảm ứng/ Màn hình cảm ứng
a) Giới thiệu
Bàn cảm ứng/ màn hình cảm ứng là một
thiết bị đầu vào bao gồm một bảng điều khiển phẳng nhạy cảm có thể phát hiện
các vị trí và chuyển động của ngón tay hay bút trỏ. Thông thường nó duy trì mối
quan hệ tương đối 1:1 với vùng màn hình tích cực, nơi con trỏ dò ra vị trí hiện
hành. Nó có thể được sử dụng để tạo ra các bản vẽ và để lựa chọn mục.
Các bàn cảm ứng cung cấp sự linh hoạt
cao, và có thể được sử dụng như thiết bị đầu vào cơ bản cho máy tính cá nhân,
trong khi vẫn giữ tương thích với bàn phím hiện có. Chúng có các chức năng
tương tự như các thiết bị trỏ khác, đặc biệt là màn hình cảm ứng, nhưng có lợi
thế là phù hợp với bàn phím truyền thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Màn hình cảm ứng rất hữu ích trong
các tình huống người dùng sẽ tốn thời gian hoặc nguy hiểm khi chuyển sự chú ý
ra khỏi màn hình, trong tình huống căng thẳng cao hoặc khối lượng nhiệm vụ cao,
và trong tình huống không cần đào tạo người sử dụng hệ thống.
* Cung cấp thông tin phản hồi thị
giác và thính giác hoặc xúc giác để xác nhận các lựa chọn mục.
* Nếu chọn các khu vực mục tiêu nhỏ,
xem xét sử dụng một lần bấm phím riêng biệt để xác nhận chọn lựa. Tránh phải sử
dụng hai bàn tay: một tay để nâng ngón tay ra, và tay kia để nhấn phím.
* Lực cần thiết cho đầu vào không vượt
quá 1,0 N.
* Đối với bàn cảm ứng, thực hiện
theo khuyến nghị chuẩn về kích thước, khoảng trống giữa các phím.... để đảm bảo
rằng bàn cảm ứng có hiệu suất tác dụng như các bàn phím thông thường.
* Các mục để chọn nên có kích cỡ
ngón tay (đối với người dùng ngồi: mục tiêu cao 22 mm đến 26 mm, chiều rộng 26
mm đến 28 mm; đối với người tiêu dùng đứng: mục tiêu cao 30 mm đến 32 mm, chiều
rộng 30 mm), hoặc đảm bảo không có mục tiêu lựa chọn khác trong phạm vi một bán
kính tối thiểu 9 mm. Một không gian không hoạt động có chiều rộng ít nhất 5 mm
cần được cung cấp xung quanh mỗi mục tiêu.
* Có thể thao tác được bằng cách sử
dụng ngón tay như là một công cụ.
7.4 Thiết bị vào xúc giác: Các công
tắc
7.4.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc là một thiết bị vào điều
khiển một hoặc nhiều chức năng riêng biệt của hệ thống. Các công tắc thường được
thao tác theo đường thẳng (các công tắc lật trạng thái, bật / tắt, trượt, nút ấn),
hoặc chuyển động tròn (công tắc xoay). Khóa là một trường hợp đặc biệt của công
tắc.
b) Khuyến nghị
* Hướng chuyển động của công tắc để
bật hoặc tăng giá trị/chức năng:
. Đối với công tắc chuyển động thẳng:
sang phải, lên trên hoặc về phía sau.
. Đối với công tắc chuyển động tròn:
sang phải, theo chiều kim đồng hồ.
* Cung cấp nhãn, câu chú giải và / hoặc
đánh dấu để:
. Xác định các chức năng của công tắc,
. Xác định tầm quan trọng của các
thiết lập công tắc, và
. Chỉ ra vị trí hiện tại của công tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Công tắc phải đủ ổn định để độ
chính xác của nó không bị suy giảm trong quá trình thao tác thông thường.
* Có thể thao tác công tắc bằng tay
hoặc thiết bị điều khiển bằng mồm/ thiết bị điều khiển bằng đầu. Nếu điều này
không thể đạt được, nên sử dụng một thiết bị vào thay thế (ví dụ như các phím
hình dạng lõm) hoặc một cơ chế nhập vào dự phòng bổ sung (ví dụ như kích hoạt bằng
giọng nói).
*Có thể vận hành công tắc bởi một
người suy giảm khéo léo (ví dụ người có tật run), hoặc người bị hạn chế khả
năng nắm hoặc suy giảm lực cơ đáng kể. Nếu điều này không thể đạt được, một cơ
chế bổ sung dự phòng đầu vào (ví dụ như kích hoạt bằng giọng nói) nên được thực
hiện.
* Các công tắc nên được nhóm lại và
ghi nhãn sao cho người khiếm thị có thể phân biệt chức năng của chúng.
Bảng 9 đưa ra so sánh các loại công
tắc cho các yêu cầu nhiệm vụ khác nhau của người dùng.
Bảng 9
- So sánh các công tắc
Công
tắc trượt
Công
tắc bật tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc
lật trạng thái
Công
tắc ấn
Công
tắc khóa
Số
các trạng thái rời rạc
2+
2
3 tới 24
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
điều khiển
Nhanh -
vừa phải
Nhanh
Vừa phải
Nhanh
Rất
nhanh
Chậm-vừa
phải
Kiểm
tra việc thiết lập bằng mắt
Dễ dàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ dàng
- vừa phải
Dễ dàng
Không thể
trừ khi có chốt
Dễ dàng
- vừa phải
Kiểm
tra việc thiết lập không bằng mắt
Vừa phải
Vừa phải
Dễ dàng
- vừa phải
Dễ dàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dễ dàng
- vừa phải
Thao
tác đồng thời vài công tắc
Dễ dàng
- vừa phải
Dễ dàng
Vừa phải
- khó
Dễ dàng
Dễ dàng
Khó
Không
gian cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
Vừa
Nhỏ nhất
Nhỏ
Vừa
7.4.2 Công tắc trượt
a) Giới thiệu
Công tắc trượt là thiết bị vào điều
khiển để lựa chọn các vị trí rời rạc bằng chuyển động trượt.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Lực ngón tay đẩy kích hoạt từ 1,5
N tới 2 N, khoảng cách di chuyển giữa các vị trí công tắc lớn hơn 3mm. Thanh
trượt lớn hơn để nắm ngón tay / ngón tay cái có thể có lực đẩy kích hoạt cao
hơn từ 2 N đến 3 N và khoảng cách di chuyển giữa các vị trí công tắc lớn hơn (tối
thiểu 5 mm).
Hình 12
- Ví dụ công tắc trượt
* Sử dụng công tắc riêng biệt cho
các nhóm chức năng riêng biệt như lựa chọn chuông (Tắt, Chuông A, Chuông B...),
báo hiệu bàn phím (kỹ thuật số, DTMF).
* Cung cấp nhãn hoặc chú giải cho
công tắc và vị trí công tắc. Đảm bảo liên hệ tốt giữa vị trí công tắc và nhãn
tương ứng của nó.
* Tạo một chốt hoặc chỗ lõm để cung
cấp phản hồi xúc giác khi công tắc đã đạt đến vị trí mới của nó, và để ngăn chặn
chuyển động tình cờ.
* Đối với những người có chuyển động
không phối hợp hoặc suy giảm khả năng vận động, công tắc trượt cần được điều chỉnh
theo cách dễ xử lí, ví dụ: các vị trí riêng biệt có thể đạt được đối với người
bị tật run nhỏ.
* Thông tin phản hồi về hiệu quả của
các vị trí của công tắc trượt đã chọn là cần thiết cho người dùng, đặc biệt cho
những người mù và khiếm thị.
7.4.3 Công tắc bật / tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc bật / tắt là thiết bị vào
trong đó núm công tắc có chuyển động mạnh và lựa chọn 1 trong 2 hoặc tối đa là
ba trạng thái.
b) Khuyến nghị
* Để dễ phân biệt thiết lập hiện tại
của công tắc, nên sử dụng các đèn báo hoặc thay đổi hiển thị.
* Sử dụng công tắc bật / tắt với các
kích thước sau đây:
- Chiều dài núm bật tắt 12 mm đến 50
mm
- Chiều rộng núm bật tắt 6 mm đến 25
mm
- Độ vát núm bật tắt 300
- Lực 0,15 N đến 1,0 N
- Khoảng cách 15 mm đến 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13
- Ví dụ công tắt bật / tắt
7.4.4 Công tắc xoay
a) Giới thiệu
Công tắc xoay là thiết bị vào điều
khiển trong đó việc chọn các vị trí rời rạc mong muốn được thực hiện bằng cách
xoay.
b) Khuyến nghị
* Cung cấp một núm chỉ với chỉ dẫn
rõ ràng phần nào là con trỏ.
* Sử dụng công tắc xoay với các kích
thước sau đây:
- Chiều dài tối thiểu 25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô-mem xoắn tối thiểu 0,1 Nm
- Độ xoay giữa các vị trí chuyển mạch:
tối thiểu 150, tối đa 900 (30 là độ quay tối thiểu phù hợp nhất, đặc biệt nếu người dùng
là khiếm thị hoặc mù)
Hình 14
- Ví dụ công tắc xoay
* Cung cấp một chốt hoặc một chỗ lõm
để có phản hồi xúc giác khi công tắc vào vị trí chuyển mạch và làm dừng công tắc
xoay trong khoảng vị trí chuyển mạch.
* Tránh các vị trí chuyển mạch đối
diện trực tiếp với nhau ( lệch 1800)
* Sử dụng nhãn hoặc câu chú giải cho
công tắc và cho từng vị trí chuyển mạch.
* Thiết kế các chức năng phù hợp với
chiều chuyển động ( phía bên trái cho các chức năng thấp, phía phải cho chức
năng cao).
7.4.5 Công tắc tay đòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc tay đòn là thiết bị vào
trong đó có cần gạt ngắn để chuyển vị trí giữa hai trạng thái (một số ít trường
hợp là ba trạng thái). Cần gạt điều khiển nhô ra ngoài bề mặt và đóng vai trò
chỉ thị trạng thái.
b) Khuyến nghị
* Áp dụng cho chuyển mạch 2 vị trí,
không khuyến nghị cho chuyển mạch 3 vị trí hoặc nhiều hơn.
* Lực kích hoạt giữa 2 N và 3 N, đi
qua một vòng cung 300 (tối thiểu), hoặc dịch chuyển tối thiểu 10 mm,
với đường kính tay đòn tối thiểu 3 mm.
Hình 15
- Công tắc tay đòn
*Nếu sử dụng một dãy công tắc, khoảng
cách giữa các công tắc là 19 mm ± 1 mm theo chiều ngang, và 30 mm đến 35 mm
theo chiều dọc. Bố trí các công tắc theo hàng ngang nếu các công tắc phải được
vận hành cùng nhau.
7.4.6 Công tắc nút bấm
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Nút bấm vận hành bằng ngón tay mà
không bị ép xuống dưới bề mặt hoạt động của thiết bị cần phải có kích thước
tương tự các phím ( xem 7.2.3):
- Kích thước nhỏ nhất là 60 mm2
và tốt nhất là lớn hơn 110 mm2.
- Khoảng di chuyển 1 mm đến 8 mm và
lực 0,25 N đến 1,5 N.
- Khoảng trống tối thiểu 9 mm tính
từ tâm.
Hình 16
- Nút bấm nổi, các kích thước tối thiểu
* Nút bấm vận hành bằng ngón tay mà
ép xuống dưới bề mặt hoạt động của thiết bị có yêu cầu khác sau:
- Kích thước các chiều tối thiểu 19
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực tối thiểu 2,8 N (5,6 N nếu được
sử dụng trong xe di chuyển)
- Chiều rộng tối thiểu 3 mm giữa các
nút bấm liền kề.
Hình 17
- Nút bấm chìm, các kích thước tối thiểu
* Việc kích hoạt nút bấm được chỉ thị
bằng phản hồi xúc giác, ví dụ: tiếng bật tách tách, cảm nhận dừng khi vào khấc,
hoặc tiếng click.
7.4.7 Công tắc khóa
a) Giới thiệu
Công tắc khóa là thiết bị điều khiển
đi kèm một khóa có chìa khóa rời, được sử dụng để ngăn ngừa những thay đổi trái
thẩm quyền hoặc vô ý đối với trạng thái hoặc thiết lập của công tắc.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18
- Ví dụ về công tắc khóa
* Cung cấp vị trí dừng tại điểm cuối
của giải các vị trí.
* Rút khóa ở vị trí an toàn hoặc vị
trí có mức thấp nhất.
* Nếu có thể , khóa có thể cắm vào ổ
theo cả 2 mặt.
7.5 Thiết bị vào xúc giác: Các núm
điều khiển liên tục
7.5.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Các núm điều khiển liên tục là thiết
bị vào điều khiển để lựa chọn giá trị của một biến liên tục, ví dụ âm lượng âm thanh.
Các núm điều khiển liên tục thường được vận hành theo chuyển động thẳng ( thanh
trượt điều khiển) hoặc chuyển động tròn (núm điều khiển quay, bánh xe lăn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Hướng chuyển động làm tăng các thiết
lập của biến:
- Đối với thanh trượt tuyến tính -
sang phải, hay lên trên.
- Đối với các núm xoay - sang phải,
theo chiều kim đồng hồ.
- Đối với các bánh xe lăn - sang phải,
hay lên trên.
* Cung cấp nhãn, chú giải và / hoặc
đánh dấu để:
- Xác định chức năng của núm điều
khiển liên tục.
- Xác định hướng và chức năng của biến.
- Chỉ ra các thiết lập hiện hành của
núm điều khiển và của biến điều khiển.
* Các núm điều khiển nên được thiết
kế để có thể vận hành mà không đòi hỏi độ lệch thái quá của bàn tay, ngón tay,
cánh tay, vai và đầu từ các vị trí trung lập tương ứng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cho phép thao tác núm điều khiển bằng
tay hoặc cần điều khiển mồm / đầu. Nếu điều này không thể đạt được, nên thực hiện
một thiết bị vào thay thế ( ví dụ như các phím dạng lõm) hoặc một cơ chế vào dự
phòng ( ví dụ như kích hoạt bằng giọng nói).
* Núm điều khiển có thể vận hành được
bởi người suy giảm khéo léo ( ví dụ như người bị tật run). Ngoài ra, Núm điều
khiển cũng được sử dụng được bởi những người hạn chế khả năng nắm hoặc suy giảm
cơ đáng kể. Nếu điều này không thể đạt được, nên thực hiện một cơ chế nhập vào
dự phòng bổ sung (ví dụ như kích hoạt bằng giọng nói).
* Các núm điều khiển nên được nhóm
lại và dán nhãn sao cho người khiếm thị có tể phân biệt được chức năng của
chúng.
* Nên cung cấp phản hồi thính giác
cũng như phản hồi thị giác cho các điều khiển. Ví dụ, như tăng âm hiệu hoặc
phát ra tiếng click thường xuyên hơn có thể chỉ thị sự tăng của các biến.
Bảng 10 đưa ra hướng dẫn đối với các
loại núm điều khiển liên tục khác nhau.
Bảng 10
- So sánh các núm điều khiển liên tục
Thanh
trượt
Các
núm xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần
điều khiển
Kích thước điều chỉnh
Giới hạn trong chiều dài thanh trượt
Có khả năng quay nhiều vòng
Khả năng quay nhiều vòng là không
thực tế
Điều khiển theo nhiều hướng
Độ chính xác thiết lập điều chỉnh
mịn
Vừa phải
Tốt với núm xoay to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
Tốc độ tới vị trí tương đối
Tốt
Tốt với thang chia được hạn chế tới
tối đa 2700
Kém
Tốt
Độ dễ dàng kiểm tra bằng mắt đối với
thiết lập điều khiển
Tốt
Tốt với thang chia được hạn chế,
kém khi áp dụng quay nhiều vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
Độ dễ dàng kiểm tra không bằng mắt
đối với thiết lập điều khiển
Vừa phải
Vừa phải với con trỏ phân biệt và thang
chia được giới hạn
Kém
Kém
Độ dễ dàng vận hành đồng thời một
dãy các nút điều khiển tương tự
Tốt
Kém
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kém
Không gian yêu cầu
Lớn
Vừa phải
Nhỏ nhất
Nhỏ nhất
7.5.2 Thanh trượt điều khiển
a) Giới thiệu
Thanh trượt điều khiển là thiết bị
vào điều khiển dưới dạng thanh trượt, được sử dụng để thiết lập giá trị của một
biến liên tục qua thao tác chuyển động thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thực hiện thanh trượt theo kiểu:
qua trái và xuống dưới là thấp, nhỏ, và sang phải hay lên trên là cao, lớn).
* Cung cấp nhãn / chú giải song song
với hướng chuyển động, với các vạch chia và số chỉ sự tăng của biến.
* Sử dụng thanh trượt bằng đầu ngón
tay với lực 1,5 N tới 2 N hoặc thanh trượt lớn hơn với lực 2 N đến 3 N.
* Chỗ nắm thanh trượt có kích thước
tối thiểu: cao 13 mm, rộng 13 mm và dày 6 mm.
* Đối với những người có chuyển động
không phối hợp hoặc suy giảm khả năng vận động, thanh trượt có thể được điều chỉnh
theo cách dễ dàng xử lý, ví dụ: tất cả các vị trí thanh trượt có thể đạt được bởi
người có tật run nhỏ.
* Thông tin phản hồi về những ảnh hưởng
của vị trí thanh trượt là cần thiết cho tất cả người dùng, đặc biệt cho người
mù và khiếm thị.
Hình 19
- Ví dụ thanh điều khiển trượt
7.5.3 Núm điều khiển xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Núm điều khiển xoay là thiết bị vào
điều khiển để lựa chọn giá trị mong muốn của một biến liên tục thông qua hành động
xoay.
b) Khuyến nghị
* Hướng tăng của biến điều khiển
luôn là sang bên phải, tức là theo chiều kim đồng hồ.
* Cung cấp các nhãn và chú giải song
song với hướng chuyển động, tức là theo hình tròn, như là một cái nêm với phần
dày ở bên phải. Chỉ ra giá trị nếu cần thiết.
*Cung cấp một nhãn trên núm điều khiển
để chỉ thị giá trị thiết lập nếu cần.
* Sử dụng núm điều khiển xoay với
kích thước tối thiểu sau đây:
- Đối với núm kẹp bằng ngón tay /
ngón cái: đường kính 13 mm, cao 13 mm.
- Đối với núm kẹp bằng năm ngón tay:
đường kính từ 25 mm đến 75 mm, cao từ 13 mm đến 25 mm.
- Đường kính núm điều khiển càng lớn
thì độ tinh chỉnh càng tốt, đường kính núm có thể lên đến kích thước bàn tay nắm
(75 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng núm điều khiển với các yêu
cầu mô-men xoắc tối đa sau đây:
- Đối với núm kẹp bằng ngón tay /
ngón cái có đường kính tới 25 mm: tới 0,032 Nm.
- Đối với núm kẹp bằng năm ngón tay
có đường kính lớn hơn 25 mm: tới 0,042 Nm.
Hình 30
- Núm điều khiển xoay, các kích thước tối thiểu
* Nếu cần thiết sử dụng núm nhỏ, đảm
bảo rằng chúng chỉ được dùng cho nhiệm vụ cài đặt tại một số thời điểm và có
kích thước tối thiểu: đường kính 6 mm, cao 13 mm so với bề mặt làm việc.
* Đối với những người có chuyển động
không phối hợp hoặc suy giảm khả năng vận động, các núm điều khiển xoay phải có
thể điều chỉnh sao cho dễ dàng xử lý, ví dụ: tất cả các vị trí của núm có thể đạt
được bởi người có tật run nhỏ.
* Thông tin phản hồi về những ảnh hưởng
của vị trí núm chọn là cần thiết cho tất cả người dùng, đặc biệt cho những người
mù và khiếm thị.
7.5.4 Bánh xe lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh xe lăn là thiết bị vào điều
khiển để lựa chọn giá trị của 1 biến liên tục. Các bánh xe thường nẳm ẩn bên
trong mặt thiết bị, chỉ một phần của bánh xe lộ ra để người dùng điều khiển.
b) Khuyến nghị
* Hướng chuyển động làm tăng giá trị
của biến điều khiển như chỉ ra trong Hình 31.
Hình 31
- Các bánh xe lăn, hướng chuyển động tăng giá trị điều khiển
Bảng
11 - Bánh xe lăn, hướng của chuyển động điều khiển
Hướng gắn bánh xe
Hướng chuyển động làm tăng giá trị
biến điều khiển
Gắn nằm ngang ,trước mặt hay phía
sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn nằm ngang, phía bên cạnh
Hướng về sau
Gắn dọc, thao tác ở phía trên hoặc
phía dưới, song song với cạnh phía trước
Hướng sang phải
Gắn dọc, thao tác từ phía trên hoặc
phía dưới, song song với cạnh bên
Hướng về sau
Gắn dọc, thao tác từ phía cạnh
Hướng lên trên
* Cung cấp một nhãn hoặc chú giải để
cho biết chức năng của bánh xe và cho biết giá trị hiện tại của thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng bánh xe với các kích thước
sau đây:
- Vành bánh xe mở ra tối thiểu 25
mm.
- Độ rộng bánh xe tối thiểu 3 mm.
- Lực kháng tối đa 3,3 N.
Hình 32
- Bánh xe lăn, kích thước tối thiểu
7.5.5 Cần điều khiển
a) Giới thiệu
Cần điều khiển là thiết bị vào bao gồm
một cần hoặc một tay nắm nhô ra khỏi bề mặt, có thể dịch chuyển hoặc được kéo ,
đẩy theo các hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng cần điều khiển với kích
thước tối thiểu sau đây:
- Đường kích 6,5 mm;
- Chiều dài 75 mm;
- Lực 3,3 N.
Hình 33
- Ví dụ về cần điều khiển
* Nếu cần điều khiển có thể điều khiển
con trỏ ra ngoài vùng màn hình hiện tại đang hoạt động, cung cấp các chỉ dẫn
trên cạnh của khu vực về hướng hiện tại của con trỏ.
* Cần điều khiển ít phù hợp với người
khiếm thị và suy giảm khéo léo. Nên sử dụng thêm các phương thức nhập thay thế
để hỗ trợ cần điều khiển.
7.6 Thiết bị vào xúc giác: Các điều
khiển và chỉ dẫn bằng phần mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều khiển và chỉ dẫn bằng phần
mềm là các đối tượng đồ họa đại diện cho các thuộc tính hoặc các hoạt động của
các đối tượng khác. Một số điều khiển hiển thị ra và cho phép chỉnh sửa các giá
trị liên quan, một số khác thì kích hoạt lệnh có liên quan. Các điều khiển
thông thường nhất là các nút, các hộp liệt kê và các hộp kí tự, các điều khiển
ít thông dụng hơn là các thanh lề, thanh cuộn, thanh trượt. Ngoài ra còn có các
điều khiển chức năng của bút như điều khiển bút viết, điều khiển bút vẽ.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng các đường tắt (shorcut)
cho các nhân văn bản để người dùng truy nhập trực tiếp bằng bàn phím tới một chức
năng điều khiển.
* Vùng để chọn một chức năng điều
khiển phải đủ lớn để dễ dàng chọn và không bị lẫn với các đối tượng ở gần.
* Cung cấp phản hồi âm thanh và / hoặc
xúc giác nếu một chức năng điều khiển được truy cập hoặc chọn.
* Không dựa vào màu sắc. Đảm bảo rằng
văn bản và đồ họa có thể hiểu được khi nhìn mà không có màu sắc. Nếu chỉ dùng
màu sắc để truyền đạt thông tin, những người không thể phân biệt màu sắc và người
dùng các thiết bị hiển thị không màu hoặc không trực quan sẽ không nhận được
thông tin.
* Các chức năng điều khiển cần được
cung cấp nhãn để giúp người dùng nhận ra mục đích điều khiển.
* Các nhãn của nút ấn cần được định
nghĩa rõ ràng.
* Khi chức năng của nút không sẵn
sàng, nhãn của nó nên chuyển sang màu xám mà còn nhìn thấy và đọc được. Nếu một
nút tùy chọn là một lựa chọn mặc định, nó cần được làm nổi lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Thực hiện nguyên tắc "gần
gũi", nghĩa là các đối tượng thuộc về nhau được bố trí gần nhau.
* Các hướng dẫn cho bàn phím xác định
trong tiêu chuẩn này cũng được áp dụng cho bàn phím trên màn hình. Tuy nhiên,
do kích thước giới hạn của màn hình, bàn phím trên màn hình thường sẽ nhỏ hơn
bàn phím thường.
* Cần có chức năng thay đổi kích thước
và bố trí của các phím, và tạm thời ẩn bàn phím trên màn hình.
7.7. Thiết bị vào âm thanh
7.7.1 Micro
a) Giới thiệu
Micro là thiết bị vào dùng để thu
thông tin âm thanh (thường là giọng nói) và truyền đi, ghi lại qua đường điện tử.
b) Khuyến nghị
* Đối với dịch vụ điện thoại, các
micro cần tuân thủ các yêu cầu về độ nhạy và âm lượng trong TBR 008 [13], TBR
010 [14] và TBR 038 [15].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Micro chuyên dụng cho người có khuyết
tật giọng nói có thể trang bị một nút chuyển mạch từ chế độ thường sang chế độ
chuyên dụng.
7.7.2 Nhận dạng giọng nói
a) Giới thiệu
Nhận dạng giọng nói sử dụng công nghệ
phần mềm phức tạp để nhận dạng thanh âm của con người và chuyển thanh âm này
thành các lệnh đối thoại, lựa chọn trình đơn hoặc các phần dữ liệu, là cách
thay thế cho thiết bị vào điều khiển nhân công thông thường.
b) Khuyến nghị
* Sử dụng thiết bị vào bằng giọng
nói trong trường hợp không thể sử dụng các kỹ thuật vào khác, ví dụ bắt dữ liệu,
nhập lệnh khi tay và mắt đều bận.
* Chỉnh vị trí micro vào để giảm thiểu
tiếng ồn bên ngoài, tiếng ôn do thở và miệng khác có thể ảnh hưởng đến việc nhận
dạng từ.
* Sự khác biệt trong cách phát âm,
ví dụ giọng của các vùng, có thể gây ra vấn đề. Ngoài ra, công nghệ này không
khích hợp cho người khuyết tật giọng nói.
* Sử dụng phương thức nhập vào khác
để hỗ trợ đồng thời, ví dụ như nhập lệnh vào đồng thời (gọi là phép đa ánh xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng cửa sổ nhận diện hệ thống,
người dùng tạm dừng sau khi nhập mỗi từ đơn hoặc chuỗi từ hoặc câu.
* Đảm bảo các cửa sổ nhận diện bắt đầu
đủ sớm và có đủ khoảng thời gian cần thiết để giảm thiểu các lỗi sai của người
dùng chuyên gia, người đã dự đoán cuộc đối thoại và đưa ra "phản ứng quá sớm",
và để đảm bảo người dùng mới không cảm thấy "bị vội".
* Cung cấp thông tin phản hồi công
nhận sau mỗi lần nhập.
* Đảm bảo rằng người dùng được báo
hiệu ngay lập tức rằng họ đang sử dụng một hệ thống nhận dạng giọng nói, vì nếu
không họ có thể bị nhầm lẫn là thiết bị đã được bật hay không. Ngoài ra, cho
phép người dùng lựa chọn hệ thống nhập vào khác.
* Không nên sử dụng phản hồi bằng giọng
nói vì có thể là quá chậm, tốt hơn nên sử dụng phản hồi trực quan hay âm thanh.
Phản hồi bằng văn bản cũng có hiệu quả nếu có thiết bị ra phù hợp.
* Cho phép người dùng vào lại các đoạn
nhập sai từ bất kì nguồn nào.
* Trong trường hợp người dùng nói
sai hoặc đưa ra lệnh không phù hợp , cho phép người dùng nhập lại lệnh qua dấu
nhắc lệnh hoặc trình đơn lệnh.
* Trong trường hợp người dùng cảm thấy
mất tại một điểm nào đó trong hội thoại, cho phép phản hồi và dễ dàng quay trở
lại một điểm cố định trước đó trong hội thoại (như trình đơn chính), ví dụ bằng
cách nói ''Dừng lại".
* Nếu sử dụng nhập liệu cả bằng bàn
phím, âm DTMF và tiếng nói, đưa ra một dấu nhắc rõ ràng về nên dùng nhập liệu
nào tại bất kì điểm nào trong cuộc đối thoại này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Thiết bị vào hình ảnh
7.8.1 Máy ảnh
a) Giới thiệu
Máy ảnh là thiết bị chuyển các hình ảnh
nhìn thấy sang dạng điện tử và có thể được số hóa theo khuôn dạng chuẩn để truyền
đi.
b) Khuyến nghị
* Màn trập cơ học là giải pháp đáng
tin cậy nhất và cung cấp cho phản hồi rõ ràng cho người khiếm thị về trạng thái
của máy ảnh.
* Máy ảnh sử dụng cho các ứng dụng
điện thoại thấy hình nên được định vị để cung cấp hình ảnh cơ bản về đầu và
vai.
7.8.2 Thiết bị dò chuyển động mặt và
đầu
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
* Có thể hữu ích cho việc lựa chọn
và theo dõi các khoản mục, đặc biệt khi các tay đều bận, hoặc cho người dùng
khuyết tật về di động hoặc chân tay. Chỉ sử dụng để chọn và theo dõi các đối tượng
tương đối lớn.
* Thiết bị dò chuyển động của đầu
thường được kết hợp với một chuyển mạch thổi (blow switch), đặc biệt cho những
người có nhu cầu đặc biệt. Tỷ lệ kiểm soát theo chuyển động của đầu phải điều
chỉnh được tùy theo người dùng.
7.8.3 Máy quét
a) Giới thiệu
Máy quét chuyển một hình ảnh quang
sang một ảnh điện tử.
b) Khuyến nghị
* Bảo đảm giao diện người dùng đơn
giản và trực quan.
* Cung cấp một bản xem trước của
hình ảnh quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đảm bảo người dùng dễ xác định cách
đặt và định hướng tài liệu.
* Đảm bảo khay giấy dễ tiếp cận và sử
dụng.
7.9 Thiết bị vào sinh trắc
7.9.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Thiết bị sinh trắc là thiết bị sử dụng
công nghệ tự động nhận dạng một cá nhân dựa trên các đặc điểm sinh lý học và hoặc
khoa học hành vi. Công nghệ sinh trắc sử dụng các hình ảnh của khuôn mặt, hình
dạng bàn tay và ngón tay, các đặc trưng của mắt (mống mắt và võng mạc), chữ kí,
giọng nói, hình dạng tĩnh mạch, hình ảnh các đường trên ngón tay và lòng bàn
tay.
b) Khuyến nghị
* Cần làm cho người dùng cảm thấy dễ
dàng và thoải mái khi thu thập sinh trắc.
* Nhận dạng sinh trắc học được khuyến
khích cho những người có vấn đề ghi nhớ (nhiều) mã PIN, người có xu hướng quên
hoặc mất thẻ chứng minh (ID), hoặc có vấn đề khi sử dụng thẻ điện tử. Tuy
nhiên, một hệ thống xác minh vẫn còn đòi hỏi phải đưa một thẻ điện tử vào hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.2 Nhận dạng mống mắt
a) Giới thiệu
Công nghệ nhận dạng mống mắt liên
quan đến việc sử dụng máy ảnh chụp hình ảnh của mống mắt, phần màu của mắt. Đây
là phần ổn định sau hai tuổi và mang thông tin đặc biệt để phân biệt các cá
nhân.
b) Khuyến nghị
* Cần tránh các rủi ro gây ra bởi
ánh sáng.
Khuyến nghị bổ sung:
* Nhận dạng mống mặt là hình thức nhận
dạng sinh trắc học chính xác nhất.
* Nhận dạng mống mắt có thể không áp
dụng được đối với người mù.
7.9.3 Nhận dạng vân tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng vân tay là việc phân tích
các mẫu lằn gợn và nếp nhăn trên bề mặt ngón tay đã được hình thành trong thời
kì bào thai và không thay đổi theo thời gian để phân biệt các cá nhân.
b) Khuyến nghị
* Cần dễ lau chùi bề mặt nơi đặt
ngón tay.
* Dấu vân tay của một phần nhỏ dân số
có thể không phù hợp với nhận dạng tự động, vì lý do di truyền, lão hóa, môi
trường hoặc nghề nghiệp. Tay giả cũng ngăn chặn nhận dạng.
7.10 Thiết bị vào điện tử
7.10.1 Tổng quan
a) Giới thiệu
Thiết bị vào điện tử là thiết bị lưu
trữ dưới dạng điện tử các thông tin mà người dùng cung cấp như là đầu vào khi sử
dụng một thiết bị hoặc dịch vụ.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*Mục đích và bối cảnh sử dụng thiết
bị vào (ví dụ như thẻ ngân hàng, thẻ thanh toán điện tử, khóa điện tử) nên được
thể hiện rõ ràng.
* Thiết bị vào điện tử phải bền vững,
không bị phá vỡ dễ dàng, địa chỉ, liên lạc điện tử trên bề mặt không bị hư hỏng
một cách dễ dàng, và thiết bị không bị hỏng khi tiếp xúc với từ tính.
7.10.2 Máy đọc thẻ
a) Giới thiệu
Máy đọc thẻ là một thiết bị vào để
truy cập các kí tự chữ số và / hoặc dữ liệu mã hóa được lưu giữ điện tử theo
các định dạng chuẩn ở trong hoặc trên các thẻ nhựa, thẻ giấy, thường có kích
thước của thẻ tín dụng.
b) Khuyến nghị
* Bảo đảm vị trí của máy đọc thẻ tại
thiết bị đầu cuối công cộng tiếp cận được bởi người dùng xe lăn và trẻ em.
* Cho phép người dùng giữ được thẻ
suốt quá trình giao dịch, đặc biệt đối với thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước có
giá trị cao.
* Đối với máy dọc thẻ đòi hỏi người
dùng quẹt thẻ để nhập dữ liệu, xem xét các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu quẹt thẻ theo chiều dọc, đảm bảo
là quẹt xuống dưới và sử dụng tay nào cũng được.
- Cung cấp không gian để tiếp cận
nơi quẹt, và sử dụng khe để quẹt thẻ.
- Đảm bảo có đủ không gian cho ít nhất
95% các ngón tay nắm thẻ, khi nó được cài vào khe quẹt thẻ.
- Cung cấp các chỉ dẫn rõ ràng về hướng
của thẻ và chiều di chuyển.
- Nếu có thể, cho phép thẻ được quẹt
theo nhiều hướng
* Đối với máy đọc thẻ đòi hỏi người
dùng nhét thẻ để nhập dữ liệu, xem xét các yêu cầu sau đây:
- Chỉ cho phép nhét thẻ theo cạnh ngắn,
điều này cho phép người dùng nắm thẻ tốt hơn, và ngăn ngừa chèn ngẫu nhiên cạnh
dài.
- Cung cấp các chỉ dẫn rõ ràng về hướng
yêu cầu của thẻ.
- Nếu có thể, cho phép thẻ được lắp
vào theo nhiều hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đảm bảo rằng lực đẩy / kéo cần thiết
để chen và lấy thẻ nhỏ hơn 25N.
7.10.3 Thẻ đọc bằng máy
a) Giới thiệu
Thẻ đọc bằng máy là thiết bị đầu vào
dưới dạng một thẻ lưu trữ thông tin điện tử. Thẻ đọc bằng máy thường được gọi
là "thẻ thông minh".
b) Khuyến nghị
* Hướng và / hoặc chiều của thẻ cần
được thể hiện rõ ràng bằng đánh dấu thị giác và xúc giác.
* Các dấu xúc giác ở cạnh khía hình V
được trình bày trong 8.6.1.
* Giao diện người dùng để lấy dữ liệu
và lưu trữ dữ liệu qua một máy đọc thẻ cần thích ứng với phạm vi rộng nhất có
thể của người dùng:
- Cho phép tất cả người dùng nhập
vào hoặc lấy ra theo nhiều chế độ cảm nhận (ví dụ thị giác, và tùy chọn âm thanh;
xúc giác, và tùy chọn bằng lời nói).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.4 Thẻ không tiếp xúc
a) Giới thiệu
Thẻ không tiếp xúc là thiết bị vào
dưới dạng thẻ lưu trữ các thông tin điện tử và có thể sử dụng mà không cần tiếp
xúc vật lý với máy đọc thẻ (ví dụ một khoá điện tử để mở cửa).
b) Khuyến nghị
* Lý tưởng nhất, thẻ không tiếp xúc
có thể hoạt động khi được giữ, ví dụ trong túi hoặc ví.
* Đặt máy đọc thẻ ở một vị trí sao
cho người dùng nhỏ hoặc những người trong xe lăn có thể sử dụng thẻ không tiếp
xúc dễ dàng như người dùng trung bình và cao.
7.10.5 Máy đọc mã vạch
a) Giới thiệu
Máy đọc mã vạch là thiết bị đầu vào
để truy cập các mã dữ liệu chữ, số được trình bày theo định dạng chuẩn là các vạch
có độ dày và khoảng cách khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Bảo đảm máy đọc mã vạch cho chỉ dẫn
rõ ràng phần nào là cảm biến, khi nào thì máy đang hoạt động và có phản hồi rõ
ràng khi nào mã vạch đã được đọc chính xác, hoặc khi nào thì cần quét lại.
8. Hướng dẫn thiết kế các thiết bị
ra
8.1 Các thiết bị ra
a) Giới thiệu
Các thiết bị ra là các phần tử trong
thiết bị giao diện người dùng qua đó người dùng nhận được thông tin từ hệ thống.
b) Khuyến nghị
* Bất cứ khi nào có thể, cung cấp đầu
ra thay thế, dư thừa theo tùy biến của người dùng. Ví dụ: sử dụng nhạc huông,
chế độ rung, hoặc đèn nền màn hình để cho biết một cuộc gọi đến trên điện thoại
đi động.
* Đảm bảo người dùng được cung cấp
thông tin đầy đủ theo hình thức dễ nhận biết , dễ hiểu và chấp nhận được.
* Khi lựa chọn công nghệ ra, người
thiết kế cần phải nhận thức được những hạn chế hiện nay các công nghệ khác nhau
đối với người có nhu cầu khác nhau . Bảng 12 trình bày một số yêu cầu về thông tin
đối với người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
thông tin
Yêu cầu
thiết bị ra
Trạng thái
Hiển thị trạng thái liên tục, sử dụng
tín hiệu quang không ảnh hưởng đến người dùng
Cảnh báo
Gây sự chú ý của người dùng với âm
thanh, đèn chớp, hoặc các thông bảo văn bản
Phản hồi
Đưa ra xác nhận nhanh chóng về
hành động, như âm thanh, đèn chớp, thay đổi hiển thị, cảm giác xúc giác như
tiếng click khi ấn phím
Thông tin số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu nhắc hệ thống
Nhắc người dùng nhập vào hoặc đáp ứng;
sử dụng âm thanh để gây sự chú ý lập tức của người dùng, sử dụng giọng nói hoặc
thông báo hình ảnh để ra lệnh cho người dùng; cho phép người dùng cắt thông
báo nếu không cần nữa
Đoạn văn bản
Đối với các thông báo dạng văn bản,
sử dụng tấm hiển thị nhỏ hoặc giọng nói đầu ra
Đối với các văn bản, sử dụng các
màn hình hiện thị đủ lớn
Các hình tượng
Sử dụng màn hình đồ họa chất lượng
cao với tốc độ hiển thị nhanh để trình diễn các hình ảnh số hóa
8.2 Thiết bị ra hình ảnh
8.2.1 Màn hình hiển thị (chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn hình hiển thị là nhóm các màn
hình cho phép người dùng thấy các thông tin cần thiết.
b) Khuyến nghị
* Màn hình phải không bị rung lắc cảm
nhận được.
* Màn hình phải có độ tương phản
tích cực (kí tự tối trên nền sáng) với tỉ lệ làm tươi trên 70 Hz đến 80 Hz.
* Độ tương phản và độ sáng có thể điều
chỉnh được bởi người dùng.
* Màn hình không bị chói và phản xạ.
* Tốc độ cập nhật của màn hình phải
đủ nhanh, tránh hiện tượng bóng ma.
* Người dùng có thể xoay và nghiêng
màn hình để điều chỉnh góc nhìn, để tránh phản xạ (xem 6.1.3).
* Nếu màn hình được sử dụng với một
bàn phím, màn hình và bàn phím nên được tách riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khuyến nghị bổ sung về hiển thị
chữ trên các màn hình cho các ứng dụng tương tác:
Mặt phông:
* Để đảm bảo dễ đọc, phông chữ chuẩn
cho văn bản cần phải có các đặc điểm sau:
- Cân xứng.
- Chữ sắc nét.
-Đường nét khỏe.
- Các chữ rộng lớn.
- Độ cao của chữ thường lớn hơn (so
với tổng chiều cao của phông chữ)
- Khoảng cách giữa các chữ rộng hơn
(so với các phông máy in tương đương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứa các chữ cái với dòng mịn
- Chiều cao của chữ thường nhỏ hơn
(so với tổng chiều cao của phông chữ)
- Có các chi tiết trang trí và tinh
tế
- Chữ hẹp
- Ít khoảng cách giữa các chữ cái
* Đối với văn bản lớn, sử dụng các
phông chữ rõ ràng và dễ dọc. Ví dụ: Gill Sans, Helvetica, Lucida, Times New
Roman, Univers, Verdana...
* Không hạn chế đối với phông chữ
dùng cho tiêu đề, tuy nhiên nếu phông chữ dùng cho tiêu đề phải là phông có
chi tiết trang trí và tinh tế thì cần xem xét:
- Làm cho các tiêu đề đủ lớn
- Đảm bảo sự tương phản tốt với nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng khoảng cách giữa các chữ
Cỡ phông:
* Ưu tiên cho các phông chữ lớn hơn
20 pixels.
* Chiều cao tối thiểu của một phông
chữ chuẩn tùy theo khoảng cách đọc:
chiều cao phông h [mm] = 0,0052 x
khoảng cách quan sát d [mm].
* Chiều rộng của một phông chữ tiêu
chuẩn nên khoảng 70% nhưng không ít hơn 50% của chiều cao phông.
* Khoảng cách dòng của một phông chuẩn
tối thiểu là 15% của chiều cao phông không kể các dấu trên và dưới.
Kiểu phông:
* Không nên sử dụng kiểu chữ nghiêng
do khó đọc trên màn hình (đặc biệt là khi sử dụng phông chữ nhỏ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp phông trên một màn hình :
* Không sử dụng quá 3 loại phông chữ
và mặt phông trong một màn hình.
* Các phông chữ nên phù hợp với
nhau. Các tổ hợp tốt là:
- Garamond / Frutiger
- Times / Helvetica
- New Century / Futura
- Rockwell / Frutiger
- Palatino / Avant Garde
- Shelly Script / Garamond
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các tổ hợp phông chữ cùng sử dụng
trong một màn hình không nên đối kháng nhau. Nếu một phông có một kí tự khác
biệt, kết hợp phông chữ này với một phông chữ giản dị hơn.
* Chiều rộng đường nét của các phông
chữ kết hợp phải giống nhau.
8.2.2 Thiết bị chiếu
a) Giới thiệu
Thiết bị chiếu là thiết bị chiếu
thông tin ra trên một phông nền để trình diễn cho một nhóm người xem.
b) Khuyến nghị
* Thiết bị chiếu phải cung cấp đủ độ
sáng để thoải mái xem trong điều kiện ánh sáng khác nhau.
* Hệ thống phải cung cấp các tùy chọn
cho ống kính ( ví dụ: phóng to, thu nhỏ) để chiếu các thông tin có kích thước
khác nhau.
8.3 Yêu cầu chất lượng đối với các nội
dung hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Chiều cao kí tự, đối với chữ hoa,
bằng 20 tới 22 phút của vòng cung vẽ ở khoảng cách đọc yêu cầu. Đối với khoảng
cách đọc từ 400 mm đến 600 mm, chiều cao của kí tự tối thiểu là 2,9 mm.
* Độ rộng kí tự là 50% đến 80% chiều
cao kí tự, độ dài của dấu nên là 8% đến 20% chiều cao kí tự. Với màn hình ma trận
điểm, ô kí tự nhỏ nhất yêu cầu đối với chữ hoa là 7 x 5 điểm ảnh, giá trị khuyến
nghị là 9 x 7 điểm ảnh.
* Dòng văn bản cần được tách ra sao
cho khoảng cách của các kí tự kể cả trường hợp chữ hoa ít nhất bằng 1 độ dài của
dấu.
Bảng 13 đưa ra chi tiết về kích thước
ký tự và khoảng cách đọc.
Bảng 13
- Kích thước ký tự và khoảng cách đọc.
Kích
thước kí tự
Khoảng
cách xem khuyến nghị
(cung
20' đến 22')
Khoảng
cách xem cực đại chấp nhận được (cung 16')
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375 - 413
516
2,6
406 - 447
559
2,8
438 - 481
602
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
645
3,2
500 - 550
688
3,4
532 - 585
731
3,6
563 - 619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
594 - 654
817
4,0
625 - 688
860
4,2
657 - 722
903
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
688 - 757
946
4,6
719 - 791
989
4,8
750 - 825
1 032
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 075
Hình 34
- Chiều cao kí tự tương ứng với khoảng cách đọc
* Thiết bị hiển thị 7 hay 9 đoạn được
chấp nhận cho hiển thị thông tin số nhưng không được khuyến nghị cho thông tin
chữ.
* Sử dụng ma trận điểm nếu cần hiển
thị cả thông tin số và chữ. Tối thiểu, sử dụng ma trận của 7 x 5 cho chữ hoa. Tốt
hơn là sử dụng một ma trận của 9 x 7 với các chấm bổ sung, tức là 14 x 7 cho
các chữ có dấu.
* Kí tự phải rõ ràng và dễ đọc. Văn
bản nên sử dụng chữ viết thường, với kí tự đầu câu viết hoa phù hợp với quy ước
ngôn ngữ quốc gia.
* Tỉ lệ tương phản kí tự / nền tối
thiểu là 3:1, khuyến nghị là 10:1. Độ dày của nét kí tự phải tương đương với kiểu
chữ đậm.
* Thông thường sử dụng chữ đen trên
nền trắng. Có thể thiết lập tùy chọn chữ trắng trên nền đen để phù hợp với người
dùng khuyết tật thị giác thích kiểu thiết lập này.
* Việc lựa chọn kiểu chữ không quan
trọng bằng kích thước và độ tương phản. Tốt hơn là chọn kiểu chữ mà mọi người
đã quen thuộc và sẽ nhận ra dễ dàng. Tránh kiểu chữ nghiêng, mô phỏng kiểu chữ
viết tay và kiểu chữ trang trí công phu vì chúng có thể khó đọc, đặc biệt đối với
người dùng khiếm thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Bảo vệ khỏi chói và phản xạ. Gắn
màn hình hiển thị với một kính hoặc tấm phủ trong suốt một góc 750 sẽ
giúp giảm thiểu chói phản ánh từ đèn trên đầu.
* Nếu cần tự động cuộn, cuộn từng
dòng, hoặc từng trang, mà khuyến nghị là cuộn từng kí tự. Khi thực hiện cuộn,
cho phép đủ thời gian để đọc chậm, ví dụ: tối thiểu 3 giây cho 24 kí tự, 5 giây
cho 40 kí tự.
* Để gây sự chú ý, chỉ nhấp nháy 1 ô
kí tự (ví dụ: ô kí tự *), không nháy toàn bộ màn hình hoặc thông báo vì sẽ làm
cho khó đọc. Sử dụng tốc độ nháy 1 giây hiện, 0,5 giây mất, hoặc đối với chỉ
thị khẩn cấp là 0,25 giây hiện, 0,24 giây mất (nên sử dụng kèm tín hiệu âm
thanh).
8.3.2 Nội dung đồ họa
Áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 11581
[22] cho các nội dung đồ họa trong các sản phẩm và dịch vụ ICT để tạo điều kiện
tương tác giữa các sản phẩm hoặc dịch vị và người dùng.
8.3.3 Ảnh động
* Không lạm dụng khai thác quá nhiều
ảnh động do có thể gây mấy tập trung.
* Với một màn hình hiển thị LCD, sự
thay đổi nhanh chóng của ảnh động có thể gây ra hình nhọ do ảnh cũ bị mờ chậm.
8.3.4 Các thông báo trên màn hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Tránh sử dụng quá nhiều chữ in hoa
do dễ gây khó đọc. Sử dụng chữ thường cho phần lớn của thông báo, chỉ những chữ
cái đầu là chữ hoa.
*Sử dụng câu ngắn và các từ quen
thuộc.
* Tránh các thuật ngữ kĩ thuật, biệt
ngữ và chữ viết tắt.
* Sử dụng cấu trúc động từ chủ động,
và khi đưa ra các hướng dẫn, đặt động từ đầu tiên và đối tượng thứ hai ví dụ:
"Nhấn phím CANCEL".
* Sử dụng cấu trúc tích cực
"làm" thay cho "không làm".
8.3.5 Bố trí trên màn hình
* Chỉ đưa ra những thông tin cần
thiết để giảm thiểu số lượng thông tin.
* Nhóm các thông tin có liên quan
với nhau theo quan hệ về khái niệm, trình tự, tần suất sử dụng, tầm quan trọng,
trình tự thời gian hoặc theo thứ tự chữ cái.
* Bố trí màn hình để giúp người dùng
tìm thấy thông tin cần thiết. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng một tiêu đề phân biệt cho
màn hình hoặc cửa sổ;
- Dành sẵn các khu vực cụ thể cho
các lọai hình thông báo cụ thể;
- Nhóm các thông tin liên quan bằng
cách sử dụng không gian trống, các đường kẻ, cường độ sáng hoặc màu sắc.
*Khi không gian màn hình rất hạn chế
(ví dụ 2 dòng hiển thị) sử dụng một chiến lược nhất quán, ví dụ: dòng 1 để cho
thông tin làm việc và dòng 2 để cho thông tin kiểm soát.
* Khi không gian màn hình hạn chế
(ví dụ ít hơn 10 dòng), hiển thị thông tin theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thông tin phản hồi với nhấn phím của
người dùng;
- Thông tin hướng dẫn người dùng, ví
dụ: các dấu nhắc;
- Các thông báo về sự kiện hệ
thống;
- Các thông tin hiển thị, ví dụ: các
mục trình đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông báo trạng thái rỗi.
* Bố trí thông tin theo mong đợi của
người dùng. Ví dụ: đối với văn hóa phương Tây người ta thường sẽ bắt đầu tìm
kiếm từ bên trái trên cùng, như khi họ đọc.
*Phân biệt các tiêu đề và chú thích
bằng phông chữ lớn hơn, kiểu chữ đậm, hoặc sử dụng chữ cái. Tách biệt với văn
bản chính nếu không gian cho phép.
* Tránh các chữ viết tắt, trừ khi
không gian bị giới hạn và trong trường hợp sau:
- Sử dụng chữ viết tắt đã được chấp
nhận quốc tế;
- Sử dụng cấu trúc nhất quán để tạo
ra chữ viết tắt;
- Đưa ra một từ điển các chữ viết
tắt.
* Thông tin phải phát triển từ tổng
quan đến cụ thể.
*Để dễ dọc, giới hạn độ dài của dòng
tới 40-60 kí tự và tăng khoảng cách giữa các dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Từng phần của màn hình có thể
được mã hóa bằng cách sử dụng lên đến hai cấp độ sáng và sử dụng các màu sắc
khác nhau cho thông tin hoặc nền.
*Nhấp nháy chỉ dành cho sự chú ý
quan trọng, với chu kì tốc độ nháy 2-5 Hz, và với thời gian hiện tối thiểu là
50%.
* Sử dụng ít mã màu và sử dụng các
thiết bị mã hóa khác do một số người dùng có thể có thiết bị hiển thị đơn sắc.
8.4 Các chỉ thị nhìn
8.4.1 Tín hiệu quang
a) Giới thiệu
Tín hiệu quang là thiết bị chỉ thị
nhìn đơn giản nhất, bao gồm các đèn chỉ thị trạng thái, các đèn chiếu, các đèn
nhấp nháy và cảnh báo.
b) Khuyến nghị
* Các đèn báo trạng thái phải đủ lớn
và đủ sáng để được nhìn thấy dễ dàng, trong phạm vi điều kiện môi trường, mà
không làm mất tập trung, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỉ lệ tương phản bật / tắt tối
thiểu: 5/1
- Góc nhìn: tối thiểu 1600
Hình
35 – Khuyến nghị góc nhìn của LED
Sử dụng quy ước mã màu đã
được chấp nhận, ví dụ:
- Đỏ: báo dừng, hoặc nguy hiểm
- Xanh lá cây: báo bình thường,
tiếp tục
- Hổ phách / vàng: cảnh báo
- Trắng / màu xanh dương: báo
điều kiện bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhấp nháy được sử dụng,
giới hạn số lượng các tốc độ nháy khác nhau tới 2 (khuyến nghị)
hoặc 3 (tối đa) trên thiết bị đầu cuối hoàn chỉnh.
Khuyến nghị tốc độ nháy là
3-10 nháy / giây, với khoảng tắt-mở đồng đều. Không vượt quá 12 nhấp
nháy mỗi giây. Tránh các tốc độ nháy với thời gian tắt dài và thời
gian mở ngắn.
Hạn chế số lượng chỉ thị
trạng thái trên một chỉ thị quang tới 3 hoặc tối đa là 4. Ví dụ:
TẮT, MỞ (đều đặn), MỞ (nháy chậm), MỞ (nháy nhanh).
Đặt các tính hiệu cảnh báo
trong vòng 30° của hướng nhìn thuận tiện của người dùng.
8.4.2 Các biểu tượng, dấu hiệu
a) Giới thiệu
Các dấu hiệu (symbol), hình
tượng (pictograms), biểu tượng (icon) là các thành phần đồ họa được
sử dụng để ghi nhãn các phím điều khiển hoặc để đưa thông tin trên
màn hình, vỏ máy hoặc trong tài liệu hướng dẫn người dùng. Thuật
ngữ “dấu hiệu” đôi khi là biểu diễn tóm lược, “hình tượng” là các
biểu diễn tranh ảnh, và “biểu tượng” là biểu diễn trên màn hình giao
diện người dùng đồ họa. Trong thực tế sự phân biệt giữa các thành
phần đồ họa này là không rõ ràng nên có thể sử dụng thuật ngữ
chung là “dấu hiệu”.
b) Khuyến nghị
Sử dụng các dấu hiệu đã được
quốc tế chấp nhận và thừa nhận rộng rãi, như dấu hiệu máy điện
thoại của ITU-T (khuyến nghị ITU-T E, 121 [23]), các dấu hiệu của ISO
trong ISO 7000 [30], ISO 7001 [29], các dấu hiệu của IEC cho thiết bị
(IEC 60.417 [16]), và các dấu hiệu của ETSI cho các chức năng điện
thoại thấy hình [8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
36 – Dấu hiệu điện thoại của ITU-T và cảnh báo của ISO
Khi có thể, sử dụng các dấu
hiệu hoặc biểu tượng đã được chấp nhận hoặc theo “chuẩn công nghiệp”
trong các màn hình giao diện người dùng đồ họa.
Bảo đảm các dấu hiệu được in
rõ ràng, dễ đọc và bền.
Bảo đảm các biểu tượng trên
màn hình là đủ lớn để được phân biệt rõ ràng, trong khoảng cách xem
thuận tiện.
Bảo đảm tài liệu hỗ trợ cung
cấp một thuật ngữ của các biểu tượng và dấu hiệu để cho phép nhận
dạng và học tập.
Chỉ tạo các dấu hiệu mới khi
cần thiết và cách làm phù hợp với IEC 80416-1 [17]. Kiểm tra khả năng
chấp nhận của nhóm người dùng khuyết tật theo thủ tục khuyến nghị
tại ETR 070 [5], EG 201 379 [2] hoặc ISO 9186 [18].
8.5 Thiết bị ra âm thanh
8.5.1 Hiển thị nghe
Sử dụng hiển thị nghe (tín hiệu
âm thanh, lời nói đầu ra…) để bổ sung thông tin nhìn, để hỗ trợ một
số người có nhu cầu đặc biệt, chẳng hạn như người khiếm thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giọng nói đầu ra khi cần
thông báo một cách linh hoạt, khi truyền đạt một dữ liệu cụ thể, khi
có nhu cầu trao đổi thông tin hai chiều, khi người nghe không được huấn
luyện về ý nghĩa của các tín hiệu âm thanh.
Sử dụng tín hiệu âm thanh: ở
nơi cần yêu cầu hành động ngay, khi cần thông báo một thời điểm, để
ghi đè lên trong đoạn giao tiếp lời nói.
Cho phép người dùng kiểm soát
thiết bị ra âm thanh về âm lượng, âm sắc và cân bằng.
8.5.2 Âm thanh phi thoại
8.5.2.1 Các tín hiệu âm thanh
a) Giới thiệu
Các tín hiệu âm thanh được dùng
để cung cấp thông tin tới người dùng về trạng thái của các thiết bị
đầu cuối, các hệ thống và mạng. Các tín hiệu âm thanh bao gồm: các
tín hiệu chuông, tín hiệu cảnh báo thiết bị, các âm hiệu như hồi âm
chuông, âm báo bận, âm chờ cuộc gọi, âm hiệu trả lời máy fax…
b) Khuyến nghị
Sử dụng tín hiệu âm thanh để
thu hút sự chú ý, ví dụ, tín hiệu chuông và tín hiệu cảnh báo khi
cần có một hành động ngay lập tức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng âm có tần số từ 300 Hz
và 3 000 Hz mà tai con người là nhạy cảm nhất, bất kể băng thông của kênh
âm thanh (3,1 kHz, 7 kHz, 15 kHz…)
Đảm bảo thời gian trễ giữa
thiết bị đầu cuối, hệ thống là tối thiểu, tối đa là 0,5 giây.
Đảm bảo mức độ âm thanh đáp
ứng các mức Khuyến nghị ITU-T thể hiện trong Hình 37.
Hình
37 – Khuyến nghị ITU-T về mức giới hạn âm thanh
Sử dụng các mã âm hiệu điện
thoại đã được chấp nhận, ví dụ: cho âm báo chuông hoặc âm bận
(Khuyến nghị ITU-T E.180 [25] và E.184 [27]).
Để báo hiệu, sử dụng các âm
phức (đa tần và biến đổi tần), biến đổi nhịp và kết hợp với các
âm thanh để tạo ra 2-4 mẫu điệu, do chúng dễ nhận dạng hơn so với các
âm đơn tần thuần khiết.
8.5.2.2 Âm nhạc
a) Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khuyến nghị
Đảm bảo âm nhạc được trình bày
với âm lượng tương tự như tín hiệu âm thanh, và giải động được giới
hạn để tránh các khoảng im lặng rõ ràng và khoảng to bất ngờ.
8.5.3 Thiết bị ra giọng nói
a) Giới thiệu
Thiết bị ra giọng nói bao gồm
giọng nói tự nhiên được ghi lại hoặc giọng nói tổng hợp, được sử
dụng để đưa thông tin hoặc phản hồi tới người dùng.
b) Khuyến nghị
Để tăng tối đa tính dễ hiểu
của giọng nói ra, khuyến nghị sử dụng âm thanh tự nhiên ghi lại hơn
là giọng nói được ghép và âm thanh tổng hợp.
Giảm thiểu tải vào bộ nhớ con
người bằng cách cho phép người dùng để nghe tin nhắn lặp đi lặp lại,
và có thể nhập lệnh hoặc dữ liệu ngay lập tức và không cần phải
ghi nhớ và chờ đợi đến cuối tin nhắn.
Tôn trọng giới hạn của bộ nhớ
và khả năng lưu trữ tượng thanh (khoảng 3-4 phần tử) khi thiết kế các
trình đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đưa ra hai nhiệm vụ
bằng lời nói (ví dụ hai thông báo) cùng một lúc.
Trong các hệ thống tổng hợp
giọng nói, chuyển giọng đầu ra càng nhiều càng tốt để giống tiếng
nói của con người. Nếu có thể, mô phỏng giọng, tuổi tác và giới
tính của người dùng.
Sử dụng mô phỏng tương tự như
ngôn điệu của con người (âm điệu liên quan tới tác vụ, ví dụ như âm
cao hơn nếu đó là một cảnh báo, xét hỏi…)
Thử nghiệm và đánh giá các
thông điệp giọng nói về tính dễ hiểu và sự chấp nhận của người
dùng trong quá trình phát triển sản phẩm với các người dùng đại
diện. Lấy tiêu chí chấp nhận cao, ví dụ tối thiểu là 90% thừa nhận
độ chính xác trong lần tiếp xúc đầu tiên.
Trong một hệ thống đa phương
tiện, trước khi cung cấp chi tiết của một trang nội dung, cung cấp một
bản tóm tắt hoặc giới thiệu những gì đang có trong nó, ví dụ “Đây
là một trang chứa 5 hình ảnh, 2 đoạn văn bản…”
8.5.4 Các trình đơn nghe
a) Giới thiệu
Các trình đơn nghe phát ra giọng
nói thực được ghi lại hoặc giọng nói tổng hợp. Việc lựa chọn các
mục trình đơn được thực hiện qua việc sử dụng các từ khóa nhập vào
là âm thanh hoặc giọng nói.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm chất lượng và tính dễ
hiểu của giọng nói ra bằng cách kiểm trên một mẫu đại diện của
người dùng. Đặt tỷ lệ thành công cần thiết khá cao, ví dụ 95% nhận
dạng chính xác trong lần tiếp xúc đầu tiên.
Tránh phát triển một hệ thống
cấp bậc. Nếu cần thiết, giữ số lượng cấp tối đa là 2.
Giảm thiểu tải bộ nhớ bằng cách
cho phép người dùng lựa chọn một tùy chọn ngay lập tức.
Cung cấp tính năng cho phép
người dùng nghe đi lặp lại các lựa chọn.
8.6 Thiết bị ra xúc giác
8.6.1 Các chỉ dẫn xúc giác
a) Giới thiệu
Chỉ dẫn xúc giác là loại phần
tử hiển thị phụ thuộc vào cảm nhận thông tin của người dùng bằng
cách chạm
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét các nhãn in hoặc khắc
trên phím như là kết cấu mặt phím.
Bố trí các phím để giúp định
hướng người dùng, ví dụ: các khối phím 3 × 4 cho bàn phím số, kết
cấu so le QWERTY hay (AZERTY) cho các phím chữ, các hàng hoặc khối
ngắn cho các phím chức năng.
Thẻ thông minh và thẻ từ cần
phải có một khía chữ V hoặc dấu xúc giác để hỗ trợ về định hướng
(ETS 300 767 [12], Khuyến nghị ITU-T E.136 [25]).
Hình
38 – Ví dụ đầu xúc giác thẻ điện thoại
8.6.2 Chỉ dẫn xúc giác-rung
a) Giới thiệu
Chỉ dẫn xúc giác – rung là
thông tin được cung cấp thông qua phần tử rung của thiết bị. Loại thông
thường nhất là trong máy điện thoại di động để cung cấp thông tin yên
lặng về một cuộc gọi tới.
b) Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một tần số từ 10 Hz
và 600 Hz.
Sử dụng một cường độ từ 15 dB
đến 20 dB ở trên ngưỡng.
Tần số có thể được sử dụng
để mã hóa thông tin.
8.6.3 Phản hồi lực
a) Giới thiệu
Phản hồi lực cung cấp một cảm
nhận xúc giác khi thao tác một thiết bị ICT như chuột hoặc cần điều
khiển. Phản hồi lực thường được coi là một chỉ thị tích cực, nhưng
nó cũng có thể được dùng trong các chuyển mạch đơn giản để cho chỉ
thị về thao tác thành công.
b) Khuyến nghị
Cung cấp một lực cản trên công
tắc để chỉ thị sắp sửa thay đổi về lượng trước khi nó được hoàn
thành.
Cung cấp một kích hoạt sụp
xuống trên công tắc để cung cấp thông tin phản hồi về hoạt động thành
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phản hồi xúc giác trên
chuột để chỉ thị giới hạn của màn hình hoạt động.
8.7 Thông tin in
a) Giới thiệu
Thông tin in là các biểu diễn
ký tự chữ – số, các hình ảnh hoặc các ký hiệu tóm tắt được in,
chạm hoặc khắc. Thông tin này có thể ở trên vỏ máy, núm điều khiển
hoặc các nhãn kèm theo.
b) Khuyến nghị
Sử dụng các hiển thị in, khắc
(và làm đầy) hay đúc để nhận dạng các núm điều khiển và các hiển
thị trên thiết bị. Tránh sử dụng các phông chữ nén, nghiêng, nhạt
hoặc chữ hẹp khi ghi nhãn.
Bảo đảm tài liệu in rõ ràng,
dễ đọc và dễ hiểu bởi người dùng.
9 Hướng dẫn cụ thể khác cho
sản phẩm
9.1 Cáp và dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
39 – Khuyến nghị về chiều dài dây
Dây nối nối thiết bị với mạng
và nguồn điện phải là dây mềm, chiều dài tùy thuộc vào khoảng cách
thuận tiện từ thiết bị tới mạng nguồn và thông thường trong khoảng 2
m đến 4 m.
Xem xét sự cần thiết phải cung
cấp chỗ chứa cáp / dây trên thiết bị đầu cuối để phần dây thừa có
thể thu vào một cách an toàn. Trong trường hợp này, cáp và dây phải
dễ dàng lấy ra hoặc xếp lại mà không cần độ chính xác trong chuyển
động ngón tay hoặc sử dụng sức mạnh quá mức.
Cung cấp các nhãn hoặc nhận
dạng thị giác và xúc giác khác để cho phép người dùng phân biệt
các loại cáp / dây khác nhau sử dụng trên cùng thiết bị đầu cuối,
ví dụ: sử dụng các đầu nối có hình dạng và kích cỡ khác nhau.
9.2 Vỏ máy
Thiết kế vỏ máy phải đảm bảo
an toàn cho người dùng, tuân thủ các yêu cầu trong EN 60950 [1]
Tránh sử dụng các vật liệu gây
dị ứng cho da như cao su, nikel, đặc biệt cho các phần của vỏ máy sẽ
tiếp xúc với da người dùng.
Đế của vỏ máy phải chống
trượt, sao cho máy không di chuyển khi sử dụng, ví dụ khi bấm nút,
hoặc khi vô ý kéo hay đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ máy phải có khoảng không để
cho phép người dùng thư giãn tay mà không vô ý làm vận hành các núm
điều khiển, điều này đặc biệt quan trọng cho người suy giảm cơ hoặc
có cử động không phối hợp.
Khi có thể, tránh sử dụng các
tấm che hoặc nắp mà người dùng phải mở ra trong khi máy đang hoạt
động, Nếu phải sử dụng, nên cho phép người dùng mở ra dễ dàng (ví
dụ bằng ấn nút điện) và sử dụng các tấm che luôn gắn với sản phẩm
khi mở mà không bị rơi hoặc mất.
Vỏ máy phải càng nhỏ, gọn
gàng tốt, nhưng phải không làm ảnh hưởng đến kích thước của các núm
điều khiển và các nhãn, hoặc làm ảnh hưởng đến việc nâng cấp và
bảo dưỡng thiết bị.
Vỏ máy của thiết bị cầm phải
có hình dạng sao cho phù hợp với tay của người dùng và dễ cầm.
Sử dụng bề mặt mờ thay cho bề
mặt bóng để giảm thiểu chói.
Xem xét đưa ra các hướng dẫn
từng bước đơn giản trên vỏ máy cho các nhiệm vụ đòi hỏi người dùng
phải thực hiện chuỗi thao tác.
Nếu ngăn chứa pin là một phần
của vỏ máy thì nó phải dễ mở mà không cần thao tác hoặc lực quá
sức, nhưng không mở được một cách vô ý, đảm bảo các pin dễ dàng
tháo ra bằng cách cung cấp khoảng không phù hợp để nắm pin hoặc một
dải băng để tháo pin. Cung cấp chỉ dẫn rõ ràng (thị giác hoặc xúc
giác) về hướng và trình tự lắm pin.
9.3 Màu sắc của vỏ máy
Tránh sử dụng màu sắc bão hòa
cao trên phần lớn vỏ máy. Khi có thể, nếu đã thực hiện các phiên
bản sản phẩm với màu sắc rực rỡ để thu hút thị trường, thì cũng
nên cung cấp các phiên bản có màu trung lập hơn hoặc nhạt nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh sử dụng màu đỏ tươi và
xanh dương gần nhau trong khu vực cần tập trung thị lực, những màu này
hơi khác nhau về độ dài tiêu cự.
Tránh sử dụng màu rất tối
hoặc màu rất sáng, giữ được sự khác biệt về độ sáng trung bình
giữa các vùng thị giác trong một tỷ lệ 10:1.
Nếu sử dụng màu để mã hóa
các vùng khác nhau của vỏ máy, hoặc để mã hóa các nhóm nút điều
khiển khác nhau, tránh sử dụng màu sắc quá gần nhau trong quang phổ
thị giác.
Tránh màu xanh dương, xanh lá cây
và tím để truyền đạt thông tin – hiện tường vàng giác mạc theo tuổi tác
có thể gây nhầm lẫn giữa những sắc thái màu này.
Sử dụng nền mờ hơn là nền
bóng để giảm thiểu độ chói (khuếch tán 15% đến 75%, phản chiếu tối
đa 45%).
9.4 Chất liệu bề mặt
Bề mặt cần được làm mờ chứ
không phải làm bóng để tránh chói (khuếch tán 15% đến 75% phản chiếu
tối đa 45%).
Trên bề mặt mà người dùng sẽ
chạm vào cần tránh sử dụng các vật liệu gây ra dị ứng cho người
dùng, ví dụ: cao su và niken.
Bề mặt mà người dùng cầm nắm
không nên quá trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Các đầu nối
Khi có thể sử dụng một đầu
nối chuẩn với bố trí chân chuẩn.
Xem xét việc sử dụng các đầu
nối và ổ cắm được mã hóa màu.
Đầu nối nên có hình dạng để
có thể dùng một ngón tay nắm đầy đủ nhằm hỗ trợ những người có
ngón tay lớn hay bị tật run tay.
Các ổ cắm phải được gắn nhãn
rõ ràng để cho biết chức năng của ổ cắm và hướng cắm. Nhãn phụ
nổi có thể hữu ích cho những người khiếm thị, những phương pháp này
không nên được sử dụng như là phương pháp ghi nhãn duy nhất do rất khó
nhìn trong điều kiện ánh sáng yếu vì sự tương phản kém.
Cung cấp thông tin phản hồi rõ
ràng cho người dùng để xác nhận rằng một ổ cắm hay một đầu nối đã
vào vị trí hoặc đã được kết nối chính xác.
Đánh dấu rõ ràng điểm cắm
bằng cả dấu thị giác và xúc giác. Ví dụ, ngoài việc ghi nhãn rõ
ràng, cung cấp một lằn gợn nổi lên xung quanh ổ cắm và các chỉ dẫn
xúc giác về hướng cắm. Một cái phễu hướng vào tâm của ổ cắm cũng
có thể được sử dụng để giúp hướng dẫn phích cắm vào ổ cắm.
Khi thích hợp, cung cấp một bề
mặt ổn định phía dưới ổ cắm để cho phép người dùng giữ tay ổn
định khi chèn phích cắm.
Cung cấp tương phản về thị giác
giữa điểm chèn và phần còn lại của thiết bị để thấy rõ nơi chèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng đầu nối cho phép một
ngón tay/ngón cái nắm vào để kết nối/ngắt kết nối với lực 25 N.
Bảo đảm khu vực kết nối đủ
không gian để có thể nắm chắc để kết nối và ngắt kết nối. Không
gian xung quanh một phích cắm bất kỳ không nhỏ hơn 25 mm (xem hình 40),
trừ trường hợp các đầu nối có thể được gỡ bỏ theo thứ tự thì
không gian có thể được hạn chế đến 25 mm trong khoảng xung quanh 270°.
Hình
40 – Khuyến nghị khoảng không gian xung quanh đầu nối
Các phích cắm có khóa kiểu
kẹp thì được khuyến nghị so với các phích cắm có vít vặn do các
phích này cần công cụ hoặc thao tác chính xác.
Cần ghi nhãn phích và ổ cắm
tương ứng và phối hợp việc ghi nhãn để hỗ trợ người dùng tìm các
kết nối phù hợp.
9.6 Tổ hợp cầm tay
Đảm bảo tổ hợp cầm tay có
ghép cảm ứng tương thích với máy trợ thính (ETS 300 381 [9]).
Trọng lượng của tổ hợp phải nằm
trong phạm vi 150 g đến 250 g, lý tưởng là 150 g đến 175 g. Phương pháp
đánh giá là đo trọng lượng của tổ hợp cầm tay với dây gắn ở độ cao
400 mm so với máy điện thoại.
Phân bố đều cân bằng giữa đầu
tai nghe và đầu micrô. Nếu không thể phân bố đều, thì đầu micrô nên
nặng hơn đầu tai nghe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế tổ hợp sao cho ghép
vừa vặn và thoải mái vào tay người dùng và micrô sát vào môi của
người dùng (xem Hình 41).
Hình
41 – Thiết kế tổ hợp cầm tay theo Khuyến nghị của ITU-T
Cung cấp các ống nói với khe /
lỗ hoặc chỉ dẫn về vị trí micrô.
Thiết kế tổ hợp sao cho có thể
đặt vào vị trí tai và vai thường xuyên mà không cần vai nâng quá mức
(dướn vai) như thể hiện trong Hình 42.
Hình
42 – Đặt tổ hợp vào vị trí tai và vai
9.7 Thiết bị thanh toán (tiền xu
và tiền giấy)
Đặt vị trí của khe tiền xu,
tiền giấy ở vị trí dễ với, cho cả người có tầm vóc ngắn hơn bình
thường, người khuyết tật và cả trẻ em, nếu có thể, cho phép người
dùng nhét tiền xu, tiền giấy bằng công cụ cá nhân, hoặc trong trường
hợp khẩn cấp, trực tiếp bằng miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp các tùy chọn để cung
cấp thông tin bằng thính giác cũng như hình ảnh về số tiền cần phải
được nhét vào.
Khe nạp tiền cần có thể nhận
dạng được bằng cả trực quan và xúc giác.
Nên có thông tin nhận diện thị
giác và xúc giác về loại tiền xu/tiền giấy đã được chấp nhận.
Khe nạp cần có hình dạng phễu
để hướng các đồng xu vào vị trí.
Nếu sử dụng khe nạp tiền giấy,
cần chỉ dẫn rõ ràng hướng nạp tiền.
Thủ tục thanh toán phải được
đơn giản và được chuẩn hóa. Bất cứ hướng dẫn nên đưa ra bằng nhiều
chế độ như hình ảnh và âm thanh.
Phương pháp trả lại tiền cũng
phải đơn giản, ví dụ bằng cách ấn nút “Trả lại xu” bên cạnh khe nạp
tiền xu.
Khe trả tiền xu cần được thiết
kế để người dùng dễ dàng nắm tiền xu, nhưng cũng ngăn cản đồng xu
rơi xuống sàn.
9.8 Thiết bị xách tay và di
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị xách tay là thiết bị
có thể nhấc và mang đi để thay đổi vị trí, không phải để cầm trong
quá trình sử dụng thông thường. Thiết bị di động là thiết bị thiết
kế để hoạt động khi cầm trên tay.
b) Khuyến nghị
Đối với thiết bị ít khi di
chuyển
Khi có thể làm cho các thiết
bị nhỏ gọn và nhẹ đủ để một người nâng đỡ và mang đi một khoảng
cách ngắn, tối đa 16 kg.
Cung cấp các điểm bám và tay
cầm đủ lớn để chứa 95% các ngón tay hoặc bàn tay để trợ giúp nắm
vào thiết bị.
Bố trí các điểm bám và tay
cầm xung quanh đối xứng hai bên của khối thiết bị trung tâm của trọng
lực để đảm bảo nâng ổn định và cân đối.
Đối với các thiết bị được di
chuyển xung quanh nhưng không hoạt động khi di chuyển:
Trong lượng của một khối thiết
bị (bao gồm cả tổ hợp cầm tay và dây) nên nhỏ hơn 925 g, và lý tưởng
khoảng 375 g, nếu nhỏ hơn sẽ dễ bị tuột khi quay số.
Nên có thể nắm và di chuyển
khối thiết bị với một tay mà không có thành phần nào rơi ra dễ
dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ thiết bị nên càng nhẹ
càng tốt, tốt nhất là nhẹ hơn 280 g.
Chu vi nơi nắm không được vượt quá 18 cm.
Thiết bị cầm tay nên có tâm
trọng lực gần với tâm của vỏ máy để đảm bảo nó được cân bằng khi
cầm.
Cung cấp một cơ chế cho phép
định vị thiết bị đầu cuối cầm tay đã bị thất lạc, ví dụ: một tín
hiệu âm thanh được kích hoạt từ trạm gốc.
9.9 Điện thoại thấy hình
a) Giới thiệu
Điện thoại thấy hình là thiết
bị tổ hợp của máy điện thoại thông thường với chức năng video, có
thể dưới dạng một thiết bị đầu cuối chuyên dụng, một máy tính PC
hoặc một thiết bị đầu cuối đa phương tiện.
b) Khuyến nghị
Áp dụng các hướng dẫn nêu trong
ETR 297 [7], bao gồm các yếu tố con người liên quan đến thiết kế các
thiết bị đầu cuối điện thoại thấy hình và giao diện người-máy cần
thiết cho việc tiếp cận dịch vụ và kiểm soát các nhiệm vụ liên quan
trong điện thoại thấy hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế các điện thoại thấy
hình phù hợp với ETR 297 [7] và ETR 175 [6] và các tiêu chuẩn có liên
quan.
Thiết kế các chức năng kiểm
soát cuộc gọi:
Cho phép người dùng kiểm soát
chế độ dịch vụ theo các nguyên tắc sau:
- Người dùng có thể chọn một
chế độ dịch vụ từ một tập hữu hạn không quá năm hoặc sáu chế độ,
điều này giúp đơn giản hóa đối thoại;
- Chế độ hoạt động tích cực
nên được chỉ thị cho cả chủ gọi và bị gọi;
- Người dùng nên được hướng dẫn
để thiết lập chế độ dịch vụ mặc định cho các cuộc gọi vào và ra
như nhau.
Cung cấp cho người dùng tính
năng xem chính mình (self-view). Lý tưởng nhất, hình ảnh chính mình
hiển thị liên tục, nhưng nếu điều này không thể thì cần cho phép cho
xem bất kỳ lúc nào, khi đặt máy, nhấc máy hoặc trong khi gọi. Tính
năng xem chính mình phải không ảnh hưởng đến hình ảnh gửi đi.
Lý tưởng nhất là đảm bảo rằng
đầu và thân được chụp, ít nhất là hình ảnh đầu và vai và đáp ứng
với nhiều độ cao khác nhau của mắt và cho người ngồi/đứng bằng cách
cho phép điều chỉnh hệ thống camera theo chiều dọc.
Ba chức năng âm thanh nên được
cung cấp: chế độ rảnh tay; chế độ điện thoại bình thường; chế độ
loa ngoài (chế độ thoại bình thường với nghe bằng loa ngoài). Chế độ
rãnh tay thường là chế độ ưa thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Hướng dẫn cụ thể khác cho
dịch vụ
10.1 Số điện thoại
Sử dụng khuôn dạng số quốc gia
và số quốc tế theo Khuyến nghị ITU-T E.123 [24] khi in. Số quốc tế nên
được in dưới số quốc gia với những chữ số tương ứng xếp thẳng hàng
như sau:
Điện thoại Quốc
gia (0607) 123 4567
Quốc
tế + 22 607 123 4567
Trường hợp muốn tiết kiệm không
gian để có chỗ in các số khác nhau, ví dụ: số Fax hoặc điện thoại
di động, mỗi số cần được in với nhãn ngắn (ví dụ “ĐT”), tiếp theo
là số trong các định dạng quốc gia hay quốc tế mong muốn. Trong
trường hợp này các từ “quốc gia” và “quốc tế” được bỏ qua.
ĐT (0607)
123 4567
Fax (0607)
123 4567
Mobile (0607)
321 9867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐT +22
607 123 4567
Fax +22
607 123 4567
Mobile +22
607 321 9867
Để hiển thị số mở rộng của
một tổng đài PABX mà không cần quay số trực tiếp, từ “mở rộng” hoặc
“ext” cần phải được viết ngay sau số điện thoại như:
Điện thoại quốc tế +22
607 123 4567 ext. 876
10.2 Xử lý cuộc gọi
Các đối thoại thiết lập cuộc
gọi, kiểm soát và kết thúc cuộc gọi chỉ yêu cầu người dùng những
thao tác tối thiểu và ghi nhớ tối thiểu.
Người dùng mới và người dùng
không thường xuyên cần được hướng dẫn điều khiển cuộc gọi ở mức cơ
bản sử dụng hiển thị hình ảnh, giọng nói hoặc đồ họa trên sản
phẩm. Ít nhất là hỗ trợ hai chế độ.
Cho phép người dùng quay số theo
chế độ “xếp chồng” (overlap) hay “cả khối” (en-bloc). Chế độ quay số
“en-bloc” được hỗ trợ với một màn hình hiển thị số và với khả năng
chỉnh sửa chữ số cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đầu cuối và mạng
cần cung cấp thông tin phản hồi rõ ràng về quá trình cuộc gọi, thông
qua tín hiệu âm thanh và hình ảnh.
Lỗi thiết lập cuộc gọi do lỗi
người dùng, lỗi thiết bị đầu cuối và hệ thống, hoặc nghẽn mạng
phải được chỉ thị rõ và các tùy chọn cho việc phục hồi lỗi hoặc
chỉ thị thời gian của tình trạng lỗi nên được cung cấp.
10.3 Truyền thông và truyền dẫn
a) Giới thiệu
Truyền thông và truyền dẫn là
phương tiện kỹ thuật để truyền và nhận dạng tiếng nói, dữ liệu,
hình ảnh giữa các thiết bị đầu cuối viễn thông hoặc giữa thiết bị
đầu cuối và mạng.
b) Khuyến nghị
Tối đa hóa chất lượng truyền
dẫn, tương xứng với những giới hạn cảm nhận của con người.
Cung cấp truyền dẫn trong “thời
gian thực”, tức là giảm thiểu trễ truyền dẫn ảnh hưởng đến “giao
tiếp” tự nhiên.
Cung cấp thông tin phản hồi về
lý do, thời gian sửa chữa, và các lựa chọn thay thế cho sự cố
truyền dẫn, hoặc hư hỏng và lỗi mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giới thiệu
Truyền số liệu là việc chuyển
thông tin số qua mạng lưới từ thiết bị đầu cuối này đến thiết bị đầu
cuối khác hoặc từ thiết bị đầu cuối tới máy chủ.
b) Khuyến nghị
Trong đối thoại truyền dữ liệu
cố gắng giảm thiểu tải bộ nhớ của người dùng và rút ngắn các thủ
tục. Cung cấp các thư đã được định dạng chuẩn từ trước, sử dụng
các tiêu đề được định địa chỉ tự động…
Việc khởi tạo truyền dẫn,
chuyển đổi định dạng dữ liệu phải được xử lý tự động bởi thiết
bị đầu cuối.
Các thiết bị đầu cuối và mạng
cần cung cấp thông tin phản hồi của sự thành công hay thất bại của
truyền dữ liệu.
Trong tương tác truyền dữ liệu
trực tiếp, người dùng cần nhận được phản hồi ngay lập tức về việc
nhập vào điều khiển hoặc nhấn phím của họ, và thông báo khi có trễ
truyền dẫn không thể tránh khỏi.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại khuyết tật và các
vấn đề thiết kế liên quan
A.1 Khuyết tật giác quan
A.1.1 Thị giác
Thị giác (hoặc tầm nhìn) liên
quan đến khả năng cảm nhận sự hiện diện của ánh sáng và cảm nhận
hình thức, kích thước, hình dạng và màu sắc của các kích thích
thị giác. Một số suy giảm về thị giác có thể dẫn đến khuyết tật
khi sử dụng thiết bị ICT. Hầu hết các lỗi về khúc xạ đơn giản như
cận thị, viễn thị và loạn thị thường có thể sửa được với kính đeo
phù hợp. Người mắc tật mất điều chỉnh hoặc viễn do lão hóa phải
sử dụng kính đeo hai tiêu cự có thể khó khăn khi đọc màn hình máy
tính. Lão hóa làm giảm khả năng thích ứng của mắt với thay đổi ánh
sáng xung quanh, do vậy người cao tuổi sẽ gặp vấn đề khi độ sáng trên
bảng điều khiển khác nhiều so với độ sáng của đối tượng đang được
kiểm soát.
Người khuyết tật thị giác ngay
cả khi tầm nhìn được chỉnh sửa thích hợp vẫn khó khăn khi đọc bản
in nhỏ và độ tương phản kém. Thông thường, hình ảnh càng đơn giản
thì càng dễ nhận dạng và dễ đọc. Một số màn hình tinh thể lỏng
với độ tương phản kém sẽ gây khó khăn khi đọc.
Khoảng 7% nam giới và ít hơn
0,5% nữ giới có vấn đề trong việc phân biệt màu đỏ trong màu xanh lá
cây, một hiệu ứng được gọi là protanopia và deuteranopia. Nhận thức
về màu sắc cũng có thể bị ảnh hưởng bởi tuổi già, bởi bệnh tiểu
đường hoặc bệnh tăng nhãn áp, đặc biệt là về phía đầu tím / xanh
dương của quang phổ. Do đó không nên sử dụng màu sắc một mình để chỉ
thị các chức năng quan trọng và thông báo mà phải luôn sử dụng chế
độ thông tin bổ sung (dự phòng). Nên tránh tương phản màu sắc giữa
màu tím và màu xanh dương hoặc phạm vi màu cam / xanh lá cây / vàng
đỏ của dải quang phổ. Màu sắc nên được lựa chọn để dễ dàng tách
thành các tông màu xám khác biệt khi chuyển sang thang xám đơn sắc.
Bệnh đục thủy tinh thể, gây ra
bởi sự mờ đục các thủy tinh thể của mắt, có thể tạo ra hiệu ứng
tương tự như nhìn qua một cửa kính bẩn hoặc bị ố vàng. Một số loại
bệnh đục thủy tinh thể có thể gây ra nhiều hình ảnh.
Bệnh võng mạc tiểu đường là
nguyên nhân lớn nhất của suy giảm thị giác thấy trước. Mạng mao mạch
ở võng mạc bị hư hỏng và gây ra mất chức năng cục bộ. Sự tuần hoàn
máu kém, cũng do bệnh tiểu đường gây ra, có thể dẫn đến kém nhạy
cảm xúc giác, có nghĩa là bệnh nhân tiểu đường ít có khả năng đọc
chữ nổi. Bệnh thoái hóa nổi chấm đen (macular degeneration) cũng là
một nguyên nhân quan trọng của khuyết tật thị giác, khi các tế bảo
cảm quang ở trung tâm của võng mạc bị hư hỏng.
Nhìn chung, trong những trường
hợp này, sử dụng tính năng phóng lớn bản tin và sử dụng cường độ
sáng ở mức cao (nhưng không chói) có thể hỗ trợ đọc và các nhiệm
vụ có tầm nhìn gần. Để hỗ trợ người khuyết tật, cần cung cấp đa
chế độ thông tin (cho phép trình bày thông tin dưới dạng âm thanh) trong
các sản phẩm và dịch vụ ICT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tật mù hay khuyết tật tầm nhìn
làm cho các hoạt động như đọc sách hoặc viết rất khó khăn nếu không
gọi là không thể. Người mù thường không sử dụng hiệu quả các sản
phẩm và dịch vụ ICT dựa trên hiển thị hình ảnh. Họ phải dựa vào
tín hiệu xúc giác và âm thanh và thường phải dựa vào các thiết bị
trợ giúp. Thiết kế cho người khuyết tật cần cho phép cho kết nối
với các thiết bị trợ giúp thông qua một giao diện phù hợp.
Khi sử dụng văn bản lớn trên
trên màn hình sẽ đòi hỏi bộ nhớ đáng kể, do vậy thiết kế cho người
khuyết tật nên cố gắng giảm tải này. Cũng cần thiết kế sao cho
người dùng có thể tìm thông tin nhanh chóng.
A.1.2 Thính giác
Khả năng nghe của con người có
độ dàn trải khá rộng, với độ lệnh so với giải nghe bình thường là
± 20%. Những người khiếm thính được phân loại theo mức độ mất thính
lực.
- Những người khó nghe (với mức
mất thính lực trung bình (AHL) là 50 dB đến 60 dB)
- Những người bị nặng tai (với
mức mất thính lực trung bình là 70 dB đến 90 dB)
- Những người điếc hoàn toàn
(với mức mất thính lực trung bình lớn hơn 92 dB)
Khả năng nghe của con người thay
đổi theo tuổi tác và những người trong độ tuổi từ 20 và 80 có sự
thay đổi ngưỡng nghe liên tục trong suốt tuổi trưởng thành (như thể
hiện trong hình A.1) với mức thay đổi trung bình là 1 dB / năm tại 8
kHz. Tốc độ thay đổi chậm hơn ở giải tần số thoại (0,5 kHz đến 2
kHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến khoảng tuổi 50, hiện tượng
mất thính lực thường đủ để dẫn tới sút kém trong các môi trường
nghe khó, như nghe âm thanh mờ nhạt, lắng nghe với quá nhiều tiếng ồn
xung quanh, nghe với nhiều nguồn (ví dụ như nghe để chọn một tiếng nói
duy nhất trong tiếng ầm ĩ hỗn loạn, hiệu ứng “tiệc cocktail”).
Những người khó nghe có thể
khó khăn trong việc nghe các âm báo hiệu và chuông điện thoại. Những
người bị nặng tai thường phải sử dụng thiết bị trợ thính.
Mất thính lực về cơ bản được
phân loại thành mất thần kinh dẫn và mất thần kinh cảm nhận. Mất
thần kinh dẫn thường điều trị được và thường có thể được trợ giúp
bởi máy trợ thính. Mất thần kinh cảm nhận không thể chữa khỏi nhưng
đôi khi có thể được giảm nhẹ bằng máy trợ thính.
Những người điếc hoàn toàn
được chia thành hai loại:
- Những người điếc trước khi
học (sinh ra đã điếc, hoặc mất thính lực trước khi học nói).
- Những người điếc sau khi học
(điếc sau khi đã học nói cơ bản).
A.1.3 Xúc giác
Cảm nhận xúc giác liên quan đến
khả năng cảm nhận các bề mặt, kết cấu, chất lượng và nhiệt độ của
chúng. Theo tuổi tác, con người bị mất độ nhạy cảm xúc và không còn
dựa vào cảm giác chạm và đau để cho phản hồi về nhiệt độ hoặc
chấn thương, đồng thời những thay đổi trong điều khiển cử động nhẹ
sẽ khiến các vận động đòi hỏi điều chỉnh nhẹ hoặc phân biệt xúc
giác sẽ bị ảnh hưởng.
Người bị bệnh tiểu đường sẽ
có tuần hoàn máu kém là nguyên nhân chính dẫn đến mất độ nhạy xúc
giác và bệnh võng mạc tiểu đường. Kết quả là chỉ một số ít bệnh
nhân tiểu đường có thể đọc chữ nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số người lại có cảm nhận
xúc giác quá mẫn cảm và bị thương bởi sự kích thích, ví dụ như
các điểm sắc nét và góc cạnh, do vậy bề mặt thiết bị không nên có
các điểm sắc nét và góc cạnh.
A.1.4 Vị giác và khứu giác
Vị giác và khứu giác là các
giác quan riêng biệt của con người. Liên quan đến tiếp cận ICT chúng
được nhóm lại với nhau do có những ứng dụng tương tự thực tế.
Khả năng phát hiện mùi giảm khi
tuổi tăng thêm.
Sự suy giảm vị giác và khứu
giác làm giảm khả năng phòng thủ của cơ thể đối với các vật liệu
độc hại. Con người có thể không phát hiện được sự hiện diện của
khí ga hoặc cảm nhận thực phẩm hư hỏng.
Hiện tại, hai giác quan này
không có ứng dụng trực tiếp tới môi trường ICT, tuy nhiên trong tương
lai chúng có thể trở nên quan trọng. Thực tế trong gần 100 năm qua
trong lĩnh vực viễn thông cũng đã có nhu cầu che giấu mùi khó chịu,
như mùi tự nhiên của bakelite trong tổ hợp cầm tay của máy điện
thoại.
A.1.5 Cân bằng
Khả năng duy trì sự cân bằng
của con người để tránh đổ ngã phụ thuộc vào một hệ thống phức tạp
với sự phối hợp của kích thích thị giác, phản hồi từ cơ chế cân
bằng trong tai trong và chuyển động thích hợp của chân tay. Hầu hết
các hoạt động của con người đòi hỏi sự kiểm soát cân bằng.
Phạm vi ảnh hưởng của suy giảm
cân bằng tăng theo tuổi tác, kết hợp với các thiết hụt về sự tập
trung và suy giảm thị lực do tuổi tác sẽ làm tăng nguy cơ đổ ngã gây
nên chấn thương. Thiết bị cho người thao tác khi đứng cần có tay cầm
hoặc chỗ dựa để hỗ trợ người dùng giữ thăng bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Giọng nói
Giọng nói được sản sinh trong
miệng và thanh quản và phụ thuộc vào hoạt động phối hợp của nhiều
cơ. Thay đổi tuổi tác sẽ ảnh hưởng đến hô hấp và cũng ảnh hưởng
đến việc tạo âm thanh và khả năng điều chỉnh âm lượng, làm giảm độ
chính xác của phát âm và ngữ điệu. Thay đổi tuổi tác trong thanh
quản dẫn đến thay đổi giọng nói về độ cao và cường độ khiến tiếng
nói trở nên kém mạnh mẽ và thu hẹp giải, trở thành giọng khá cao ở
một số người. Ngoài ra, suy giảm thính lực có thể ảnh hưởng đến
giọng nói do thay đổi trong các phản hồi nhận được.
Tật nói lắp có thể gây ra vấn
đề do quá nhiều âm vọng hay giọng phụ. Giọng nói yếu có thể không
được bù bằng khuếch đại đơn giản do khả năng gây quá tải cho mạng.
Những người khuyết tật giọng nói nghiêm trọng, thường gắn với điếc,
có thể sử dụng giao tiếp bằng văn bản. Người khác có thể sử dụng
máy phát tổng hợp giọng nói được kết nối với một thiết bị công
nghệ thông tin thông qua một giao diện phù hợp.
Điện thoại thấy hình có thể
hỗ trợ đọc môi hoặc ngôn ngữ ký hiệu bằng tay, mặc dù thiết bị này
đôi khi không hữu ích cho những người thiếu kiểm soát chuyển động môi,
ví dụ do bại não. Một số người có cách nói dễ hiểu thấp có thể
sử dụng dịch vụ chuyển tiếp với một điều hành viên được đào tạo
phù hợp [i.40].
A.2.2 Khéo léo
Khéo léo được định nghĩa là
kỹ năng thao tác, là sử dụng phối hợp bàn tay và cánh tay để nhấc
và cầm các vật thể, thao tác và tháo lắp các vật thể bằng cách sử
dụng các ngón tay và ngón cái. Theo nghĩa Latin, khéo léo cũng có
nghĩa là sự thuận dùng tay phải.
Suy giảm về khéo léo bao gồm
không có khả năng cùng thu các ngón tay và ngón cái hoặc không có
khả năng để tách chúng một cách bình thường. Các thao tác phức tạp
hơn, chẳng hạn như đẩy và quay đồng thời, trong đó yêu cầu duy trì cả
hai áp lực đẩy và xoắn của cổ tay, có thể gây đau hoặc không thể
thực hiện được. Người có cử động vô ý hoặc co thắt sẽ gặp vấn đề
với các nhiệm vụ yêu cầu độ chính xác.
Hình
A.2 – Độ chính xác của chuyển động so sánh ở các nhóm tuổi khác
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người suy giảm khéo léo có thể
khó khăn trong việc giữ đồng thời nhiều phím. Người có vấn đề nghiêm
trọng về khéo léo có thể được hỗ trợ bằng điều khiển giọng nói.
A.2.3 Thao tác
Thao tác gắn chặt với khéo léo
và thường liên quan đến các hoạt động như mang vác, di chuyển, thao
tác các vật thể và bao gồm các hoạt động sử dụng chân, bàn chân,
tay để với, nhấc, đặt, kéo, đẩy, đá, túm, thả, quay, ném và nắm
bắt.
Thao tác có thể bị suy giảm do
không có khả năng sử dụng cả hai tay (hoặc chân) để thực hiện một số
chức năng hoặc cũng có thể bị ảnh hưởng bởi suy giảm trong chuyển
động khớp. Tốc độ của thao tác có xu hướng giảm theo độ tuổi.
Những người bị suy giảm thao
tác có nguy cơ thương tích do sự vụng về và do vậy thiết kế sản
phẩm cần giảm thiểu các mối nguy hiểm liên quan.
A.2.4 Vận động
Vận động là khả năng di chuyển
tự do từ nơi này đến nơi khác. Các vấn đề về vận động có thể từ
những khó khăn nhỏ trong chuyển động, đến phải ngồi xe lăn hoặc bị
nằm liệt giường. Một số người suy giảm vận động gặp khó khăn với
kiểm soát, khi cơ bắp căng thẳng và co thắt. Họ có thể có hoạt động
phát sinh, vô ý, không kiểm soát được và không có mục đích. Họ có
thể có chân tay nhỏ hoặc teo. Những khó khăn thông thường do lão hóa,
bao gồm khả năng hạn chế trong nâng tạ bằng chân, giảm tốc độ đi bộ,
hạn chế trong cử động liên quan đến các khớp tay, chân, xương chậu và
cột sống và những khó khăn trong việc thực hiện các chuyển động cần
có kiểm soát và phối hợp.
Thiết kế cho người khuyết tật
phải đảm bảo đủ không gian xung quanh thiết bị đầu cuối công cộng và
không ngăn trở người dùng bị suy yếu vận động. Thiết bị đầu cuối
phải được đặt sao cho xe lăn có thể tiếp cận và thao tác được. Người
dùng xe lăn sẽ rất thuận tiện khi sử dụng điện thoại không dây hoặc
máy di động.
A.2.5 Sức mạnh và độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Khuyết tật nhận thức
A.3.1 Trí tuệ
Trí tuệ là khả năng biết, hiểu
và suy luận. Người càng lớn tuổi thì càng gặp khó khăn trong tập
trung và chú ý đến một nhiệm vụ. Nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng
con người giữ những khả năng trí tuệ cơ bản của họ (mà chúng ta gọi
là trí thông minh) trong suốt cuộc đời, miễn là họ không bị ảnh hưởng
bởi bệnh tật như bệnh mất trí nhớ, bệnh Alzheimer hoặc đột quỵ mà
phổ biến với người cao tuổi. Tuy nhiên, người càng lớn tuổi cần thêm
thời gian để thực hiện nhiệm vụ, và trí nhớ cho thông tin mới bị
giảm đi.
Vì vậy, thời gian chờ cần được
mở rộng hoặc thay đổi và không cần yêu cầu người dùng phải ghi nhớ
các thông tin khi thực hiện một nhiệm vụ. Quay số cả khối (en-bloc)
(như được sử dụng trên điện thoại di động) có thể tốt hơn cho người
lớn tuổi so với quay số xếp chồng (overlap) (như trên các điện thoại
thông thường) vì nó cho phép người dùng soạn và kiểm tra số điện
thoại trước khi “gửi” vào mạng.
Suy giảm trí tuệ dẫn đến khó
khăn trong nhận thức và giải quyết vấn đề và có thể bao gồm khó
khăn trong việc nhận thông tin. Những người suy giảm trí tuệ thường
không có kỹ năng đọc cần thiết để đọc chỉ dẫn bằng văn bản. Họ
thường chỉ nhận diện các biểu tượng và chữ viết tắt đơn giản và
có thể làm theo các chỉ dẫn đồ họa. Họ thường hoạt động tốt trong một
môi trường quen thuộc nhưng có thể dễ dàng bị nhầm lẫn khi được yêu
cầu đáp ứng nhanh chóng.
A.3.2 Trí nhớ
Suy giảm trí nhớ ảnh hưởng đến
khả năng hồi tưởng, học tập và cũng có thể dẫn đến nhầm lẫn. Trí
nhớ ngắn hạn, dài hạn hoặc cả hai có thể bị ảnh hưởng. Trí nhớ
ngắn hạn là quan trọng hơn đến việc sử dụng các sản phẩm và dịch
vụ ICT. Do lão hóa, khoảng trống bộ nhớ bị giảm xuống và gây khó
khăn trong việc ghi nhớ các số dài.
Những người suy giảm trí nhớ ngắn
hạn có thể quên họ đang ở đâu trong một chuỗi các hoạt động. Thiết
bị nên có giao diện đầu vào đơn giản mà không tạo gánh nặng bộ nhớ.
A.3.3 Ngôn ngữ và đọc viết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng khó đọc thường được xem
là một suy giảm ngôn ngữ, mặc dù có một số bằng chứng rằng nó có
thể do khiếm khuyết thị lực. Người ở mọi lứa tuổi với chứng khó
đọc gặp khó khăn với đọc và viết. Hình thức nhẹ của chứng khó đọc
là rất phổ biến, và vì thế rất quan trọng trong việc sử dụng các
dấu hiệu và chỉ dẫn đơn giản và ngắn nhất có thể.
Những người suy giảm ngôn ngữ
có thể gặp rủi ro nếu họ không thể hiểu được cảnh báo hoặc hướng
dẫn bằng văn bản.
A.4 Dị ứng
Dị ứng là một phản ứng miễn
dịch với một chất. Nó có thể là nghiêm trọng và thậm chí đe dọa
tính mạng nếu đủ nghiêm trọng để gây ra sốc phản vệ.
Ngoại trừ trường hợp thiết bị
hiển thị đa phương tiện mới cung cấp mùi hoặc vị giác, các dị ứng
tiếp xúc là duy nhất có liên quan đến ICT. Đó là do chất gây dị ứng
xâm nhập vào cơ thể qua da. Những chất gây dị ứng có chứa trong sản
phẩm có mùi thơm và các hóa chất khác. Các nguồn gây dị ứng bao
gồm cao su, một số kim loại và một số chất dẻo.
Phụ lục B
(tham khảo)
Bảng câu hỏi cho người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra người dùng sẽ điền vào một
bảng câu hỏi chung liên quan đến tình trạng khuyết tật, tuổi tác, giới tính, loại
máy điện thoại thường dùng…
Bảng câu hỏi về máy điện thoại –
dành cho người khiếm thị
TÊN:
________________________________________________________________
LOẠI MÁY ĐIỆN THOẠI:
_____________________________________________________
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào mà máy điện
thoại không thể làm được hoặc nếu các câu hỏi không thích hợp với đối với máy
điện thoại thì bạn không cần phải trả lời.
Vui lòng đưa ra câu trả lời bằng
đánh giá:
“Rất kém”
“Kém”
“Chấp nhận được”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Rất tốt”
“Có dễ dàng nắm / nhấn núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Núm điều chỉnh âm lượng có đủ lớn không?”
“Có dễ hiểu thao tác núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại vị trí phù hợp?”
“Có dễ dàng nắm / đẩy núm điều chỉnh
nhạc chuông?”
“Núm điều chỉnh nhạc chuông có đủ lớn
không?”
“Có dễ hiểu cách điều chỉnh nhạc
chuông?”
“Bạn có phân biệt được cái click của
phím bấm khi phím đã được nhấn xuống đủ?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Bạn thấy các nhóm phím đã được phân
tách khác biệt như thế nào?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được ghi nhãn rõ ràng?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh nhạc
chuông đã được ghi nhãn rõ ràng?”
Các câu hỏi cho các nhóm người dùng
khác:
Người mù:
“Có dễ dàng nắm / đẩy núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Núm điều chỉnh âm lượng có đủ lớn
không?”
“Có dễ hiểu thao tác núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại vị trí phù hợp?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Núm điều chỉnh nhạc chuông có đủ lớn
không?”
“Có dễ hiểu cách điều chỉnh nhạc
chuông?”
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh nhạc
chuông được đặt tại vị trí phù hợp?”
“Bạn có phân biệt được cái click của
phím bấm khi phím đã được nhấn xuống đủ?”
“Bạn có nghe rõ trong tai nghe của
chiếc điện thoại khi phím được nhấn xuống đúng?”
“Bạn thấy các nhóm phím đã được phân
tách khác biệt như thế nào?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được ghi nhãn rõ ràng?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh nhạc
chuông đã được ghi nhãn rõ ràng?”
Người suy giảm khả năng chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Có dễ dàng nói và lắng nghe cùng một
lúc với chiếc điện thoại này?”
“Bạn đánh giá thế nào về khoảng
không gian cho ngón tay khi nhấc hay đặt tổ hợp cầm tay?”
“Bạn thấy nắm máy điện thoại này thế
nào và có dễ để mang điện thoại đi xung quanh?”
“Liệu các tổ hợp cầm tay rơi ra dễ
dàng khi điện thoại được mang đi xung quanh?”
“Bạn nghĩ gì về sự cân bằng của tổ hợp
điện thoại?”
“Có dễ dàng nắm / nhấn núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Núm điều chỉnh âm lượng có đủ lớn?”
“Có dễ hiểu cách vận hành núm điều
chỉnh âm lượng?”
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại vị trí phù hợp?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Núm điều chỉnh nhạc chuông có đủ lớn?”
“Có dễ hiểu cách điều chỉnh nhạc
chuông?”
“Bạn có nghĩ núm điều chỉnh nhạc
chuông đã được đặt tại vị trí phù hợp?”
“Bạn có phân biệt được cái click của
phím bấm khi phím đã được nhấn xuống đủ?”
Người dùng có chuyển động không phối
hợp:
“Bạn đánh giá thế nào về không gian
cho các ngón tay khi bạn nhấc hoặc đổi tay tổ hợp điện thoại?”
“Bạn thấy thế nào khi nắm máy điện
thoại và có dễ dàng để mang điện thoại đi các nơi?”
“Có dễ nắm / đẩy núm điều chỉnh âm
lượng?”
“Núm điều chỉnh âm lượng có đủ lớn?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại vị trí phù hợp?”
“Có dễ dàng nắm / đẩy núm điều chỉnh
nhạc chuông?”
“Núm điều chỉnh nhạc chuông có đủ lớn?”
“Có dễ hiểu cách điều chỉnh nhạc
chuông?”
Người khó nghe:
“Bạn thấy dấu hiệu về tai nghe như
thế nào?”
“Bạn có thấy thoải mái khi tai nghe
được áp vào tai?”
“Bạn thấy âm lượng của máy thu có đủ
lớn?”
“Nhạc chuông đã đủ lớn chưa?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Bạn thấy micrô có được áp đủ sát
vào miệng?”
Người khuyết tật học tập:
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại một nơi phù hợp?”
“Có dễ dàng nắm / đẩy núm điều chỉnh
âm lượng?”
“Núm điều chỉnh âm lượng có đủ lớn?”
“Có dễ hiểu cách vận hành núm điều
chỉnh âm lượng?”
“Bạn có nghĩ rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được đặt tại một nơi phù hợp?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh nhạc
chuông đã được ghi nhãn rõ ràng?”
“Bạn có thấy rằng núm điều chỉnh âm
lượng đã được ghi nhãn rõ ràng?”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Danh sách kiểm cho các nhóm người
khuyết tật
Các danh sách kiểm dưới đây có thể
được sử dụng khi đánh giá máy điện thoại liên quan đến một hoặc một vài nhóm
người dùng.
C.1 Người khiếm thị
1.1 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan nhân trắc
1.1.4 Khoảng cách giữa các phím
1.1.5 Kích thước của các phím
1.2 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan vận động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.10 Chiều cao / chỗ lõm của các
phím so với bề mặt bàn phím
1.2.11 Hoạt động của núm điều chỉnh
âm lượng
1.2.12 Vị trí của núm điều chỉnh âm
lượng
1.2.13 Phương pháp điều chỉnh âm lượng
chuông
1.2.14 Vị trí của núm điều chỉnh chuông
1.3 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.3.1 Độ sai lệch vị trí đặt tổ hợp
cầm tay
1.3.2 Kích thước của các ký tự trên
các phím số
1.3.3 Tương phản giữa các ký tự và nền
trong các phím số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5 Tương phản giữa các ký tự và nền
trong các phím bổ sung
1.3.6 Tương phản giữa các phím và nền
1.5 Thiết bị vào / ra - Thành phần
liên quan cảm nhận
1.5.1 Các chỉ dẫn điều chỉnh và lựa
chọn
1.5.2 Các núm điều khiển, phím và điều
chỉnh thiết lập
1.5.2.1 Kích hoạt các núm điều khiển
và các phím đặc biệt do nhầm lẫn
1.5.2.2 Thông tin phản hồi xúc giác
đối với việc nhấn phím
1.5.4 Các yêu cầu đối với màn hình
hiển thị
1.5.4.1 Kích thước của các ký tự
trên màn hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Thiết bị vào/ra - Thành phần
liên quan nhận thức
1.6.1 Bố trí các phím
1.6.2 Đánh dấu xúc giác trên phím số
5
1.6.3 Phân tách các nhóm phím
1.6.5 Ghi nhãn núm điều chỉnh âm lượng
1.6.6 Ghi nhãn núm điều chỉnh chuông
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.3 Quay số nhanh
2.1.4 Lặp lại cuộc gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7 Hướng dẫn sử dụng
C.2 Người mù
1.1 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan nhân trắc
1.1.4 Khoảng cách giữa các phím
1.2 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan vận động
1.2.10 Chiều cao / chỗ lõm của các
phím so với bề mặt bàn phím
1.2.11 Hoạt động của núm điều chỉnh
âm lượng
1.2.12 Vị trí của núm điều chỉnh âm
lượng
1.2.13 Phương pháp điều chỉnh âm lượng
chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.3.1 Độ sai lệch vị trí tổ hợp cầm
tay
1.5 Thiết bị vào / ra - Thành phần
liên quan cảm nhận
1.5.1 Các chỉ dẫn điều chỉnh và lựa
chọn
1.5.2 Các núm điều khiển, phím và điều
chỉnh thiết lập
1.5.2.1 Kích hoạt các núm điều khiển
và các phím đặc biệt do nhầm lẫn
1.5.2.2 Thông tin phản hồi xúc giác
khi nhấn các phím
1.5.2.3 Thông tin phản hồi thính
giác khi nhấn các phím
1.6 Thiết bị vào / ra - Thành phần
liên quan nhận thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.2 Đánh dấu xúc giác trên phím số
4
1.6.3 Phân tách các nhóm phím
1.6.5 Ghi nhãn núm điều chỉnh âm lượng
1.6.6 Ghi nhãn núm điều chỉnh chuông
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.3 Quay số nhanh
2.1.4 Lặp lại cuộc gọi
2.1.5 Chức năng rảnh tay
2.1.7 Các hướng dẫn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1 Tính năng giữ tổ hợp cầm tay
C.3 Người dùng bị suy giảm sức mạnh
và vận động
1.1 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan nhân trắc
1.1.1 Hình dạng và kích thước của tổ
hợp cầm tay
1.1.3 Không gian cho các ngón tay
trên tổ hợp cầm tay
1.1.5 Kích thước của các phím
1.1.6 Uống cong về trên bề mặt các
phím
1.1.7 Chất liệu của bề mặt các phím
1.2 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan vận động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Cách gắn dây nối tổ hợp cầm
tay
1.2.3 Vị trí gắn dây nối
1.2.4 Trọng lượng của máy điện thoại
1.2.5 Khả năng di chuyển của máy điện
thoại
1.2.6 Trọng lượng của tổ hợp cầm tay
1.2.7 Sự cân bằng của tổ hợp cầm tay
1.2.8 Lực cần thiết để kích hoạt các
phím
1.2.9 Hướng nhấn các phím
1.2.10 Chiều cao / chỗ lõm của các
phím so với bề mặt bàn phím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.12 Vị trí của núm điều chỉnh âm
lượng
1.2.13 Phương pháp điều chỉnh âm lượng
chuông
1.2.14 Vị trí của núm điều chỉnh
chuông
1.2.15 Độ nghiêng của bàn phím
1.3 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.3.1 Độ sai lệch vị trí tổ hợp cầm
tay
1.4 Thiết bị vào / ra – Thành phần
liên quan vận động
1.4.1 Kích hoạt bằng cách nhấn cùng
lúc hay hoặc nhiều phím
1.5 Thiết bị vào / ra – Thành phần
liên quan cảm nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.1 Kích hoạt các núm điều khiển
và các phím đặc biệt do nhầm lẫn
1.5.2.2 Phản hồi xúc giác khi nhấn
các phím
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.3 Quay số nhanh
2.1.4 Lặp lại cuộc gọi
2.1.5 Chức năng rảnh tay
2.1.6 Hiển thị
2.1.7 Hướng dẫn sử dụng
2.2 Tính năng đặc biệt cho người
dùng khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Khả năng bảo vệ phím
C.4 Người dùng có chuyển động không
phối hợp
1.1 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan nhân trắc
1.1.3 Không gian cho các ngón tay
trên tổ hợp cầm tay
1.1.4 Khoảng cách giữa các phím
1.1.5 Kích thước của các phím
1.1.6 Uốn cong trên bề mặt các phím
1.1.7 Chất liều bề mặt các phím
1.2 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan vận động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Gắn dây nối tổ hợp cầm tay
1.2.3 Vị trí gắn dây nối
1.2.5 Khả năng di chuyển của máy điện
thoại
1.2.8 Lực cần thiết để kích hoạt các
phím
1.2.9 Hướng nhấn các phím
1.2.10 Chiều cao / chỗ lõm của các
phím so với bề mặt bàn phím
1.2.11 Hoạt động của núm điều chỉnh
âm lượng
1.2.12 Vị trí của núm điều chỉnh âm
lượng
1.2.13 Phương pháp điều chỉnh âm lượng
chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.3.1 Độ sai lệch vị trí tổ hợp cầm
tay
1.4 Thiết bị vào / ra – Thành phần
liên quan vận động
1.4.1 Kích hoạt đồng thời hai hoặc
nhiều phím
1.5 Thiết bị vào / ra – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.5.2 Các núm điều khiển, phím và điều
chỉnh thiết lập
1.5.2.1 Kích hoạt các núm điều khiển
và các phím đặc biệt do nhầm lẫn
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.1 Độ vững chắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3 Quay số nhanh
2.1.4 Lặp lại cuộc gọi
2.1.5 Chức năng rảnh tay
2.1.6 Hiển thị
2.1.7 Các hướng dẫn sử dụng
2.2 Tính năng đặc biệt cho người
dùng khuyết tật
2.2.1 Khả năng giữ tổ hợp điện thoại
2.2.2 Khả năng bảo vệ phím
C.5 Người dùng khiếm thính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Hình dạng và kích thước của tổ
hợp cầm tay
1.1.2 Hình dạng của tai nghe
1.5 Thiết bị vào / ra – Thành phần
liên quan cảm nhận
1.5.3 Các ân hiệu và chỉ dẫn
1.5.3.1 Âm lượng
1.5.3.2 Âm phụ
1.5.3.3 Việc điều chỉnh âm lượng ra
1.5.3.4 Âm lượng chuông
1.5.3.5 Các âm chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6 Hiển thị
2.1.7 Hướng dẫn sử dụng
2.2 Các tính năng đặc biệt cho người
dùng khuyết tật
2.2.3 Ghép cảm ứng bên trong
2.2.4 Khả năng kết nối với một bộ
ghép cảm ứng và / hoặc bộ khuếch đại âm thanh
C.6 Người dùng gặp khó khăn trong việc
học
1.2 Giao diện vật lý – Thành phần
liên quan vận động
1.2.11 Hoạt động của núm điều khiển
âm lượng
1.2.13 Phương pháp điều chỉnh âm lượng
chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Thiết bị vào / ra - Thành phần
liên quan nhận thức
1.6.4 Không gian cho các dấu hiệu hoặc
hình ảnh tại / trên các núm điều khiển quay số nhanh
1.6.5 Ghi nhãn núm điều chỉnh âm lượng
1.6.6 Ghi nhãn núm điều chỉnh chuông
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.3 Quay số nhanh
2.1.6 Hiển thị
2.1.7 Hướng dẫn sử dụng
C.7 Người dùng có giọng nói ra thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Hình dạng và kích thước của tổ
hợp cầm tay
1.5.3.1 Âm lượng
2.1 Các tính năng thông thường
2.1.7 Hướng dẫn sử dụng
MỤC LỤC
1 Phạm vi .....................................................................................................................
2 Tài liệu viện dẫn..........................................................................................................
3 Định nghĩa..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Quy trình thiết kế sản phẩm, dịch
vụ ICT.......................................................................
5.1 Xác định bối cảnh sử dụng ......................................................................................
5.1.1 Mô tả người dùng ................................................................................................
5.1.2 Mô tả nhiệm vụ .....................................................................................................
5.1.3 Mô tả thiết bị ........................................................................................................
5.1.4 Mô tả môi trường .................................................................................................
5.2 Xác định yêu cầu đối với người
dùng và tổ chức ......................................................
5.3 Sản xuất nguyên mẫu ..............................................................................................
5.4 Đánh giá thiết kế .....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Phương pháp Danh sách kiểm các
thành phần liên quan đến khả năng sử dụng ......
5.4.3 Phương pháp Kiểm tra khả năng
sử dụng .............................................................
6. Yêu cầu tổng quan về thiết kế ....................................................................................
6.1 Các vấn đề thiết kế chung ........................................................................................ 18
6.1.1 Khả năng thích ứng ..............................................................................................
6.1.2 Khả năng điều chỉnh .............................................................................................
6.1.3 Màu sắc ...............................................................................................................
6.1.4 Tính nhất quán và chuẩn hóa .................................................................................
6.1.5 Quản lý lỗi ............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7 Tính mềm dẻo ......................................................................................................
6.1.8 Thời gian đáp ứng ................................................................................................
6.2 Các kiểu đối thoại ...................................................................................................
6.2.1 Tổng quan ............................................................................................................
6.2.2 Đối thoại trình đơn ................................................................................................
6.2.3 Kiểu ngôn ngữ lệnh ..............................................................................................
6.2.4 Giao diện máy điện thoại ......................................................................................
6.2.5 Giao diện người dùng đồ họa
(GUI)........................................................................
6.2.6 Thao tác trực tiếp .................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Đối thoại ngôn ngữ truy vấn ..................................................................................
6.2.9 Đối thoại kiểu điền vào mẫu ..................................................................................
6.2.10 Đối thoại ngôn ngữ tự nhiên ................................................................................
6.2.11 Đối thoại giọng nói .............................................................................................
6.2.12 Dấu nhắc người dùng .........................................................................................
6.3 Công nghệ hỗ trợ ....................................................................................................
6.4 Trình bày đa phương tiện và
tương tác đa phương thức ...........................................
6.4.1 Thiết bị đầu cuối đa phương tiện
...........................................................................
6.4.2 Chế độ đa phương thức .......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Các nhãn và chữ viết tắt ..........................................................................................
6.6 Biến thể quốc gia ....................................................................................................
6.7 An toàn ...................................................................................................................
6.8 Hỗ trợ người dùng ..................................................................................................
6.8.1 Tổng quan ............................................................................................................
6.8.2 Các trợ giúp .........................................................................................................
6.8.2.1 Tổng quan .........................................................................................................
6.8.2.2 Cơ chế trợ giúp qua thính
giác ...........................................................................
6.8.2.3 Cơ chế trợ giúp bằng con người
........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.5 Cơ chế trợ giúp thiết lập sẳn
..............................................................................
6.8.2.6 Cơ chế trợ giúp dạng văn bản
............................................................................
6.8.3 Các hệ thống huấn luyện .......................................................................................
7 Hướng dẫn thiết kế các thiết bị
vào ............................................................................
7.1 Tổng quan ..............................................................................................................
7.2 Thiết bị vào xúc giác: Các phím
và bàn phím ............................................................
7.2.1 Bàn phím .............................................................................................................
7.2.1.1 Tổng quan .........................................................................................................
7.2.1.2 Bàn phím chữ số ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Bộ điều khiển từ xa ..............................................................................................
7.2.3 Các phím .............................................................................................................
7.2.3.1 Tổng quan .........................................................................................................
7.2.3.2 Các phím con trỏ ...............................................................................................
7.2.3.3 Các phím chức năng ..........................................................................................
7.3 Thiết bị vào xúc giác: các thiết
bị trỏ ........................................................................
7.3.1 Tổng quan ............................................................................................................
7.3.2 Chuột ...................................................................................................................
7.3.3 Bút trỏ .................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5 Bàn cảm ứng / Màn hình cảm ứng
.........................................................................
7.4 Thiết bị vào xúc giác: Các công
tắc ..........................................................................
7.4.1 Tổng quan ............................................................................................................
7.4.2 Công tắc trượt .....................................................................................................
7.4.3 Công tắc bật / tắt .................................................................................................
7.4.4 Công tắc xoay ......................................................................................................
7.4.5 Công tắc tay đòn ..................................................................................................
7.4.6 Công tắc nút bấm .................................................................................................
7.4.7 Công tắc khóa ......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1 Tổng quan ............................................................................................................
7.5.2 Thanh trượt điều khiển ..........................................................................................
7.5.3 Núm điều khiển xoay ............................................................................................
7.5.4 Bánh xe lăn ..........................................................................................................
7.5.5 Cần điều khiển ......................................................................................................
7.6 Thiết bị vào xúc giác: Các điều
khiển và chỉ dẫn bằng phần mềm ..............................
7.7 Thiết bị vào âm thanh ..............................................................................................
7.7.1 Micrô ...................................................................................................................
7.7.2 Nhận dạng giọng nói ............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.1 Máy ảnh ...............................................................................................................
7.8.2 Thiết bị dò chuyển động mắt và
đầu ......................................................................
7.8.3 Máy quét ..............................................................................................................
7.9 Thiết bị vào sinh trắc ...............................................................................................
7.9.1 Tổng quan ............................................................................................................
7.9.2 Nhận dạng mống mắt ...........................................................................................
7.9.3 Nhận dạng vân tay ................................................................................................
7.10 Thiết bị vào điện tử ................................................................................................
7.10.1 Tổng quan ..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.3 Thẻ đọc bằng máy ..............................................................................................
7.10.4 Thẻ không tiếp xúc .............................................................................................
7.10.5 Máy đọc mã vạch ...............................................................................................
8 Hướng dẫn thiết kế các thiết bị đầu
ra .........................................................................
8.1 Các thiết bị ra ..........................................................................................................
8.2 Thiết bị ra hình ảnh ..................................................................................................
8.2.1 Màn hình hiển thị (chung) .......................................................................................
8.2.2 Thiết bị chiếu ........................................................................................................
8.3 Yêu cầu chất lượng đối với các nội
dung hình ảnh ....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Nội dung đồ họa ..................................................................................................
8.3.3 Ảnh động .............................................................................................................
8.3.4 Các thông báo trên màn hình .................................................................................
8.3.5 Bố trí trên màn hình ...............................................................................................
8.4 Các chỉ thị nhìn ........................................................................................................
8.4.1 Tín hiệu quang ......................................................................................................
8.4.2 Các biểu tượng dấu hiệu .......................................................................................
8.5 Thiết bị ra âm thanh .................................................................................................
8.5.1 Hiển thị nghe ........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2.1 Các tín hiệu âm thanh .........................................................................................
8.5.2.2 Âm nhạc ............................................................................................................
8.5.3 Thiết bị ra giọng nói ..............................................................................................
8.5.4 Các trình đơn nghe ...............................................................................................
8.6 Thiết bị ra xúc giác ..................................................................................................
8.6.1 Các chỉ dẫn xúc giác ............................................................................................
8.6.2 Các chỉ dẫn xúc giác – rung ..................................................................................
8.6.3 Phản hồi lực .........................................................................................................
8.7 Thông tin in .............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Cáp và dây .............................................................................................................
9.2 Vỏ máy ...................................................................................................................
9.3 Màu sắc của vỏ máy ...............................................................................................
9.4 Chất liệu bề mặt ......................................................................................................
9.5 Các đầu nối ............................................................................................................
9.6 Tổ hợp cầm tay .......................................................................................................
9.7 Thiết bị thanh toán (tiền xu và
tiền giấy) ....................................................................
9.8 Thiết bị xách tay và di động .....................................................................................
9.9 Điện thoại thấy hình .................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Số điện thoại .........................................................................................................
10.2 Xử lý cuộc gọi ......................................................................................................
10.3 Truyền thông và truyền dẫn ....................................................................................
10.4 Truyền số liệu ........................................................................................................
Phụ lục A (tham khảo) Các loại khuyết
tật và các vần đề thiết kế liên quan .......................
Phụ lục B (tham khảo) Bảng câu hỏi
cho người dùng .....................................................
Phụ lục C (tham khảo) Danh sách kiểm
tra cho các nhóm người khuyết tật ......................