Trong đó:
X11 … , , là
hàm lượng phụ gia khoáng (có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc
lăng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
C11 … C1m, C2,
C3, C là hàm lượng canxi oxit (CaO) trong phụ gia khoáng (có m loại
phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính
theo phần trăm (%).
S11 … S1m, S2,
S3, S hàm lượng silic dioxit (SiO2) trong phụ gia khoáng
(có m loại phụ gia), thạch cao, clanhke xi măng poóc lăng, xi măng poóc lăng
hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
… L1m, , L3, là hàm lượng anhydric sunfuric (SO3)
trong: phụ gia khoáng (có m loại phụ gia khoáng), thạch cao, clanhke xi măng
poóc lăng, xi măng poóc lăng hỗn hợp; tính theo phần trăm (%).
4.1.2. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng
cacbonat theo thành phần mất khi nung
4.1.2.1. Nguyên tắc
Nung các mẫu thử (quy định trong Hình 1) ở
nhiệt độ khoảng từ 950 đến 1000 oC để xác định hàm lượng mất khi
nung (sau đây viết tắt là MKN) cho từng mẫu. Từ hàm lượng MKN tính ra hàm lượng
phụ gia các bô nát trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Xi măng poóc lăng nền được chế tạo
từ clanhke xi măng poóc lăng và thạch cao theo tỷ lệ khối lượng 96:4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1. Sơ đồ nung để
xác định hàm lượng phụ gia cácbonat theo hàm lượng MKN
4.1.2.2. Cách tiến hành
Tiến hành xác định lượng MKN của clanhke xi
măng poóc lăng và xi măng poóc lăng hỗn hợp theo TCVN 141:2008. Hàm lượng MKN
của đá vôi theo TCVN 9191:2011.
Cân 1 g mẫu thử (g) chuẩn bị theo Điều
3 chính xác đến 0,001 g cho vào chén sứ (đã nung ở nhiệt độ từ 950 đến 1000 oC
đến khối lượng không đổi, cân khối lượng chén và mẫu (g1),
cho chén sứ vào lò nung. Nung ở nhiệt độ (950 ÷ 1000) oC trong 1 h,
lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá
trình nung ở nhiệt độ trên 15 min làm nguội trong bình chống ẩm và cân đến khối
lượng không đổi (g2). Hàm lượng MKN tính bằng phần trăm, theo
công thức:
MKN (%) =
Trong đó:
g1: khối lượng mẫu và chén trước
khi nung, tính bằng gam (g);
g2: khối lượng chén và mẫu sau khi
nung, tính bằng gam (g);
g: khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng
gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng phụ gia cácbônát (P) trong xi măng poóc
lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm theo công thức sau:
P (%) =
Trong đó:
Mu: hàm lượng MKN của xi măng poóc
lăng hỗn hợp, tính bằng phần trăm (%);
Mk: hàm lượng MKN của xi măng poóc
lăng nền, tính bằng phần trăm (%);
Mp: hàm lượng MKN của phụ gia,
tính bằng phần trăm (%).
4.1.3. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng
không phải là khoáng cacbonat theo phương pháp hòa tan
4.1.3.1. Nguyên tắc
Clanhke xi măng poóc lăng dễ hòa tan hoàn
toàn trong axit HCl loãng, phụ gia khoáng thuộc nhóm cao silic hòa tan kém hoặc
hầu như không tan trong axit HCl loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Sơ đồ xác
định hàm lượng phụ gia theo phương pháp hòa tan
4.1.3.2. Dụng cụ và hóa chất
- Bình tam giác thể tích 250 mL;
- Ống sinh hàn;
- Dung dịch HCl - 1N;
- Dung dịch NaOH - 0,25N;
- Chỉ thị phênolphtalêin 0,1% (trong rượu
ethylic).
4.1.3.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,5g mẫu thử chuẩn bị theo Điều 3 chính
xác đến 0,001 g, cho vào bình tam giác dung tích 250 mL, thêm tiếp vào bình
khoảng từ 10 đến 15 mL nước cất và lắc đều.
Dùng buret thêm chính xác 10 mL axit HCl- 1N
vào bình chứa mẫu, lắc đều.
Lắp ống sinh hàn hồi lưu và đun sôi lăn tăn
trên bếp điện trong 5 min (đun sôi lâu sẽ làm bay hơi một phần axit). Ngừng
đun, dùng bình tia nước cất nguội tráng rửa ống sinh hàn và thành bình, tháo bỏ
ống sinh hàn.
Thêm vào bình 1-2 giọt chỉ thị phenolphtalein,
chuẩn độ lượng HCl còn lại trong bình bằng dung dịch NaOH - 0,25N đến xuất hiện
màu hồng. Ghi lại thể tích NaOH - 0,25N tiêu thụ khi chuẩn độ Vx
mL).
4.1.3.4. Biểu thị kết quả
Hàm lượng phụ gia (P) trong xi măng poóc lăng
hỗn hợp được tính bằng phần trăm, theo công thức sau:
P (%) =
Trong đó:
V: thể tích NaOH 0,25 N tiêu thụ khi chuẩn độ
mẫu xi măng nền, tính bằng mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2: thể tích NaOH 0,25 N tiêu thụ
khi chuẩn độ mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính bằng mL;
4.2. Xác định hàm
lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi không biết hợp phần
ban đầu
4.2.1. Sơ đồ phân tích
Xác định hàm lượng phụ gia khoáng khi không
biết hợp phần ban đầu trong xi măng poóc lăng hỗn hợp thực hiện theo trình tự
sau:
Bước 1: Phân tích nhiễu xạ rơnghen để nhận
dạng nguồn gốc phụ gia khoáng.
Bước 2: Tùy thuộc vào dạng phụ gia khoáng sử
dụng, dùng phương pháp hóa học phù hợp để xác định hàm lượng phụ gia khoáng
này:
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp chỉ có phụ gia là
khoáng cácbônát: Dùng phương pháp xác định hàm lượng mất khi nung (MKN).
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp chỉ có phụ gia
không phải là khoáng cácbônát: Dùng phương pháp xác định cặn không tan (CKT).
+ Xi măng poóc lăng hỗn hợp có cả hai loại là
phụ gia khoáng cacbonat và không phải khoáng cácbônát: Dùng phương pháp xác
định hàm lượng MKN và hàm lượng CKT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3. Sơ đồ phương
pháp xác định phụ gia trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
4.2.2. Xác định hàm lượng phụ gia không phải
là khoáng cacbonat theo hàm lượng cặn không tan (CKT)
4.2.2.1. Nguyên tắc
Hòa tan mẫu thử bằng dung dịch axit HCl
loãng, lọc lấy phần cặn không tan, lọc, rửa, sấy, nung và cân cặn không tan, tính
toán hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4.2.2.2. Cách tiến hành
Xác định hàm lượng CKT trong mẫu xi măng poóc
lăng hỗn hợp theo TCVN 141:2008. Đối với xi măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia
là xỉ nhiệt điện hàm lượng cặn không tan và giấy lọc được sấy ở nhiệt độ trong
khoảng từ 105 đến 110 oC và cân đến khối lượng không đổi (vì trong
xỉ nhiệt điện có lẫn một số tạp chất hữu cơ).
4.2.2.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng CKT trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn
hợp, tính bằng %, theo công thức sau:
CKT (%) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g1: khối lượng của giấy lọc và cặn sau khi
sấy, tính bằng gam.
g2: khối lượng của giấy lọc đã sấy khô, tính
bằng gam.
g: khối lượng của mẫu lấy để phân tích, tính
bằng gam.
Hàm lượng phụ gia (P1) trong xi
măng poóc lăng hỗn hợp tính bằng phần trăm (%) theo công thức sau:
P1 (%) =
CKT(%) x K
Trong đó:
CKT: chỉ số hàm lượng phần trăm (%) của cặn
không tan trong mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp;
K: hệ số chuyển đổi từ lượng CKT (của phụ
gia) thành lượng phụ gia tương ứng như trong Bảng 1.
Bảng 1: Hệ số K của
các loại phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số K
Hàm lượng CKT có
trong phụ gia
Đá Bazan
1,666
60 %
Xỉ nhiệt điện
1,111
90 %
Đá Silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 %
4.2.3. Xác định hàm lượng phụ gia cacbonat
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
4.2.3.1. Nguyên tắc
Nung mẫu thử ở nhiệt độ từ 600 đến 1000oC
đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng mẫu (mất khi nung- MKN) tính ra
hàm lượng phụ gia cacbonat có trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4.2.3.2. Cách tiến hành
Cân 1g mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp (g)
chuẩn bị theo Điều 3 chính xác đến 0,001 g vào chén sứ đã được nung trước ở
nhiệt độ từ 950 đến 1000 oC (đến khối lượng không đổi).
Cho chén sứ có mẫu vào lò nung, nung ở nhiệt
độ 600 oC trong 1 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng và cân. Lặp lại quá trình nung chén và mẫu 15 min ở nhiệt độ 600 oC,
để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g1).
Tiếp tục cho chén và mẫu vào lò nung tiếp ở
nhiệt độ 1000 oC trong 1 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ 1000 oC trong 15
min để nguội và cân đến khi khối lượng không đổi (g2).
4.2.3.3. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MKN (%) =
Trong đó:
g1: khối lượng mẫu và chén sau khi
nung ở nhiệt độ 600 oC, tính bằng gam (g);
g2: khối lượng mẫu và chén sau khi
nung ở nhiệt độ 1000 oC, tính bằng gam (g);
g: khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính bằng
gam (g).
Hàm lượng phần trăm phụ gia cacbonat (P2),
tính bằng phần trăm (%), trong xi măng poóc lăng hỗn hợp tính theo công thức sau:
P2 (%) =
MKN (%) x 2,272
Trong đó:
MKN: chỉ số hàm lượng phần trăm MKN của mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Xác định hàm lượng phụ gia trong xi
măng poóc lăng hỗn hợp có phụ gia cacbonat và không phải cacbonat
4.2.4.1. Nguyên tắc
Tiến hành xác định cả hai chỉ tiêu hàm lượng
MKN và CKT trên mẫu xi măng poóc lăng hỗn hợp, từ đó tính ra hàm lượng của phụ
gia cácbônát, phụ gia không phải là cácbonat và tổng hàm lượng của phụ gia
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4.2.4.2. Cách tiến hành
Cân hai lượng cân mẫu xi măng poóc lăng hỗn
hợp, lần lượt tiến hành xác định:
- Xác định hàm lượng cặn không tan (CKT)
trong mẫu thử theo cách làm đã nêu trong Điều 4.2.2 của quy trình này. Tính ra
hàm lượng phần trăm phụ gia không phải các bô nát (P1) trong xi măng
poóc lăng hỗn hợp.
- Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN) trong
mẫu thử theo cách làm nêu trong Điều 4.2.3 của quy trình này. Tính ra hàm lượng
phần trăm phụ gia các bô nát (P2) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4.2.4.3. Biểu thị kết quả
Tổng hàm lượng phần trăm phụ gia (P) trong xi
măng poóc lăng hỗn hợp theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI
DUNG THAY ĐỔI KHI CHUYỂN NGANG
TCXDVN
308 : 2003 THÀNH TCVN 9203 : 2011
TT
Nội dung chuyển đổi
TCXDVN 308-2003
TCVN 9203 : 2010
1
Tên tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lời nói đầu
Quy trình do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ
Xây dựng biên soạn. Vụ Khoa học công nghệ (BXD) đề nghị, Bộ Xây dựng ban hành
TCVN 9203 : 2011 được chuyển đổi từ
TCXDVN 308 : 2003 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9203 : 2011 do viện Vật liệu
xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
3
Phạm vi áp dụng
Phần I: Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Phương
pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng biết hợp phần ban đầu.
Quy trình này quy định phương pháp xác định
hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi biết hợp chất
ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này quy định phương pháp xác định
hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi không biết hợp
phần ban đầu.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định hàm lượng phụ gia khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp.
4
Tài liệu viện dẫn
TCVN 141:1998 Xi măng - Phương pháp phân
tích hóa học.
TCVN 4748:2001 Xi măng - Phương pháp lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN … :2003 Đá vôi - Phương pháp phân tích
thành phần hóa học
TCVN 3171:2002 Đất sét - Phương pháp phân
tích thành phần hóa học
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng
- Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 7131:2002, Đất sét - Phương pháp
phân tích thành phần hóa học.
TCVN 8654:2011, Thạch cao và sản phẩm
thạch cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua
trioxit.
TCVN 9191:2011, Đá vôi - Phương pháp
phân tích thành phần hóa học
5
Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu theo TCVN 4787:2001
Lấy mẫu theo TCVN 4787:2009
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia
khoáng trong xi măng PCB
Phương pháp xác định hàm lượng phụ gia
khoáng trong xi măng poóc lăng hỗn hợp
Phần 1
Phần I: Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Phương
pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng đã biết hợp phần ban đầu.
(Khuyến khích áp dụng)
4.1. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi đã biết hợp phần ban đầu.
Mục 1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Clanhke XMPL và XMPL hỗn hợp phân tích
theo TCVN 141:1998
- Thạch cao theo quy trình phân tích hóa
học thạch cao của Viện VLXD
Nguyên tắc:
- Clanhke XMPL và XMPL hỗn hợp phân tích
theo TCVN 141:2008
- TCVN 8654:2011, Thạch cao và sản phẩm thạch
cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua
trioxit.
TCVN 9191:2011, Đá vôi - Phương pháp
phân tích thành phần hóa học.
Mục 1.2.2
Cách tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng MKN của đá vôi theo quy trình
của Viện VLXD
Cách tiến hành:
- Tiến hành xác định lượng MKN của CLKXMPL
và XMPL hỗn hợp theo TCVN 141:2008
- Hàm lượng MKN của đá vôi theo TCVN
312:2004
Phần 2
Phần II: Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Phương
pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng không biết hợp phần ban đầu.
(Tham khảo)
4.2. Xác định hàm lượng phụ gia khoáng
trong xi măng poóc lăng hỗn hợp khi không biết hợp phần ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục II.2.2
Cách tiến hành
- Xác định hàm lượng CKT trong mẫu XMPL hỗn
hợp theo TCVN 141:1998
Cách tiến hành
- Xác định hàm lượng CKT trong mẫu XMPL hỗn
hợp theo TCVN 141:2008
BẢN
TIẾP THU Ý KIẾN
TT
Ý kiến đề nghị
chỉnh sửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Năm công bố tiêu chuẩn là 2012
Tiếp thu và sửa năm công bố là 2012
2
Bổ sung lần xuất bản
Tiếp thu và sửa: Xuất bản lần 1
3
Lời nói đầu bổ sung thông tin về sự thay
thế
Tiếp thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống nhất thuật ngữ trong tiêu chuẩn
Tiếp thu
5
Một số góp ý chi tiết
- Điều 2: viện dẫn đầy đủ số liệu tiêu
chuẩn và cập nhật số liệu tiêu chuẩn được chuyển đổi từ các TCXD
Tiếp thu và sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp thu và sửa đổi; Điều 4.1: Phụ gia
khoáng cacbonat; Điều 4.2: Phụ gia không phải khoáng cacbonat
- Điều 4.1.2.1 sửa "quy định trong Hình
2" thành "quy định trong hình 1"
Tiếp thu và sửa đổi
6
Soát xét và sửa lỗi chính tả