Nhóm
|
Mác
|
Mức
chỉ tiêu
|
Lượng
sót trên sàng, %, không nhỏ hơn
|
Lượng
lọt sàng kích thước lỗ 0,4 mm, %, không lớn hơn
|
kích
thước lỗ 4,8 mm
|
kích
thước lỗ 1,35 mm
|
1
|
A
- 1 - 70
A
- 1 - 60
A
- 1 - 50
|
70
60
50
|
20
30
35
|
2,5
2,8
3,0
|
2
|
A
- 2 - 40
A
- 2 - 20
A
- 2 - 20
A
- 2 - 10
A
- 2 - 5
|
40
30
20
10
5
|
44
50
58
65
70
|
3,5
4,0
4,5
4,5
5,0
|
3
|
A
- 3 - 65
A
- 3 - 50
|
-
-
|
65
50
|
9,0
10,0
|
4
|
A
- 4 - 45
A
- 4 - 40
A
- 4 - 30
A
- 4 - 20
|
-
-
-
-
|
45
40
30
20
|
12,5
13,0
14,0
14,5
|
5. Phương pháp
thử
5.1. Lấy mẫu
và rút gọn mẫu
5.1.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy từ 2 % số bao của lô
hàng có cùng một mác, cùng một giấy chứng nhận chất lượng và được giao nhận.
Mẫu có thể lấy từ khoảng giữa của mỗi bao và tổng khối lượng mẫu được lấy không
nhỏ hơn 10 kg.
5.1.2. Rút gọn mẫu
Mẫu lấy được đổ ra chỗ phẳng sạch.
Trộn cẩn thận, làm tơi phần bị nén chặt.
Sau khi mẫu đã tơi đều, tãi mẫu
thành hình tròn có chiều dày không lớn hơn 100 mm. Dùng phương pháp chia tư để
rút gọn mẫu cho đến khi thu được lượng mẫu khoảng 5 kg.
Chia mẫu làm hai phần, một phần để
phân tích, một phần để lưu được bảo quản trong túi PE (polyetylen) sạch, kín,
ghi rõ thời gian lấy mẫu, số lô hàng, mác của amiăng.
CHÚ THÍCH: Cán bộ khi tiến hành thử
nghiệm, phân tích phải sử dụng các dụng cụ bảo hộ như găng tay, khẩu trang
chống bụi và phải áp dụng các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường không khí
trong các quá trình thí nghiệm: mở bao, lấy mẫu, chuẩn bị mẫu, thí nghiệm, bảo
quản và vận chuyển…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nguyên tắc
Xác định bản chất khoáng vật amiăng
bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
5.2.2. Thiết bị và dụng cụ
5.2.2.1. Kéo cắt.
5.2.2.2. Cối mã não, cối chày
đồng.
5.2.2.3. Máy nhiễu xạ tia X chuyên
dùng phân tích cấu trúc khoáng vật.
5.2.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khoảng 5 g mẫu đã được rút gọn
(5.1.2), đem cắt nhỏ, nghiền thô bằng cối chày đồng. Tiếp tục rút gọn mẫu bằng
phương pháp chia tư cho đến khi thu được khối lượng mẫu khoảng 1,5 g. Nghiền
mịn mẫu trong cối mã. Đem phân tích bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.
5.2.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt cu-vec chứa mẫu amiăng lên bệ
mẫu chuẩn của vòng tròn trung tâm nhiễu xạ goniometer.
Chế độ đo: theo chế độ đo của từng
loại máy nhiễu xạ tia X; riêng với máy nhiễu xạ sử dụng ống phát tia đồng (CuKα)
thì U = 40 Kv; I = 40 mA.
Góc quét 2q từ 5o đến 55o.
Sử dụng atlat để xác định sự có mặt
của các khoáng trong amiăng, từ đó kết luận loại amiăng.
5.3. Xác định
khối lượng thể tích
5.3.1. Thiết bị, dụng cụ
5.3.1.1. Cân kỹ thuật, có độ
chính xác đến 1 g.
5.3.1.2. Dao gạt mẫu.
5.3.1.3. Dụng cụ xác định khối
lượng thể tích có sơ đồ mô tả như Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 3 phần mẫu đã được rút gọn
(5.1.2), mỗi phần khoảng 500 g và được làm tơi đều.
5.3.3. Cách tiến hành
Lấy khoảng 200 g từ phần mẫu sau
rút gọn (5.1.2). Làm tơi đều rồi dàn thành lớp trên bản ngang của thiết bị. Nhẹ
nhàng dùng dao gạt mẫu (5.3.1.2) để gạt cho mẫu cháy tự do trên bản nghiêng của
thiết bị xuống ống đong (đã biết trước khối lượng, m0). Khi
mẫu đã chất đầy ống đong, dùng dao gạt bằng mép ống đong. Cân lượng mẫu amiăng
trong ống đong trên cân kỹ thuật (5.1.3.1). Ghi lại khối lượng (m1).
Tiến hành thử 3 lần với 3 phần khác nhau.
Kích
thước được tính bằng milimet (mm)
CHÚ DẪN:
1. Bản ngang để gạt mẫu;
4. Ống đong hình trụ bằng thép
inox, đường kính trong 100 mm, dung tích hữu ích là 1 dm3;
2. Bản nghiêng gạt mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chân bàn gạt mẫu.
Hình
1 - Sơ đồ mô tả dụng cụ để xác định khối lượng thể tích của amiăng
5.3.4. Tính kết quả:
Khối lượng thể tích của mẫu thử (D)
tính bằng g/dm3, chính xác đến 1 g/dm3 theo công thức:
trong đó:
m0: Khối lượng
ống đong, tính bằng gam (g);
m1: Khối lượng
ống đong có amiăng, tính bằng gam (g);
V: Dung tích hữu ích của ống
đong, 1 dm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Xác định
độ ẩm
5.4.1. Thiết bị, dụng cụ
5.4.1.1. Cốc cân có nắp,
đường kính 100 mm, dung tích 200 mL.
5.4.1.2. Tủ sấy.
5.4.1.3. Kẹp gắp mẫu.
5.4.1.4. Cân kỹ thuật, có độ
chính xác 0,01 g.
5.4.1.5. Bình hút ẩm.
5.4.2. Chuẩn bị mẫu thử
Cân khoảng 30 g mẫu từ phần mẫu đã
rút gọn (5.1.2) vào cốc có nắp (đã được sấy đến khối lượng không đổi và cân
biết khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy cốc có chứa mẫu ở nhiệt độ 105 oC
± 5 oC đến khối lượng không đổi. Trong khi sấy mở nắp của cốc cân và
để cạnh cốc.
Lấy mẫu để nguội trong bình hút ẩm
đến nhiệt độ phòng rồi cân.
5.4.4. Tính kết quả
Độ ẩm mẫu thử (W), tính bằng phần
trăm (%), theo công thức:
trong đó:
m: Khối lượng mẫu thử trước
khi sấy, tính bằng gam (g);
m1: Khối lượng
mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).
5.5. Xác định
độ bền axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan một lượng mẫu trong dung
dịch HCl đậm đặc, từ sự hao hụt khối lượng mẫu, xác định hàm lượng chất tan
trong axit HCl theo phương pháp khối lượng.
5.5.2. Hóa chất, dụng cụ
5.5.2.1. Axit Clohydric (HCl)
đậm đặc, d = 1,19.
5.5.2.2. Chỉ thị methyl đỏ,
dung dịch 0,1% pha trong cồn.
5.5.2.3. Nước cất.
5.5.2.4. Giấy đo pH.
5.5.2.5. Bình tam giác, dung
tích 250 mL.
5.5.2.6. Ống sinh hàn bầu thủy
tinh.
5.5.2.7. Phễu lọc bằng thủy
tinh, đũa thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.9. Bình tia.
5.5.2.10. Cân phân tích, có
độ chính xác 0,001 g.
5.5.2.11. Bếp điện.
5.5.2.12. Tủ sấy.
5.5.2.13. Tủ hút.
5.5.2.14. Giấy lọc chảy trung
bình sấy khô ở 105 oC ± 5 oC, làm nguội trong bình
hút ẩm và cân để biết khối lượng.
5.5.2.15. Bình hút ẩm.
5.5.2.16. Chén sứ, dung tích
30 mL, sấy khô ở 105 oC ± 5 oC, làm nguội trong bình hút
ẩm và cân để biết khối lượng.
5.5.3. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4. Cách tiến hành
Cân khoảng 1 g mẫu (5.5.3) chính
xác đến 0,001 g. Chuyển vào bình tam giác dung tích 250 mL, thêm 80 mL nước
cất, lắc đều. Thêm tiếp 20 mL axit HCl đậm đặc (5.5.2.1) nữa. Lắc đều hỗn hợp.
Lắp bình tam giác vào hệ thống đun
hồi lưu bằng ống sinh hàn. Đun dung dịch trong bình tới sôi và giữ cho dung
dịch sôi lăn tăn trong khoảng 4h.
Để nguội, tháo rời bình tam giác
khỏi hệ thống sinh hàn hồi lưu. Dùng bình tia nước cất chuyển định lượng hỗn
hợp có trong bình tam giác vào cốc thủy tinh dung tích 500 mL. Thêm vào cốc 300
mL nước cất, khuấy đều hỗn hợp, sau đó để lắng tự nhiên.
Lọc gạn dung dịch qua giấy lọc chảy
trung bình (5.2.3.14). Chuyển định lượng phần cặn trong cốc lên phễu lọc. Sử
dụng khoảng 250 mL nước cất nóng tiếp tục rửa phần cặn và giấy lọc cho đến khi
phần nước rửa thu được có màu thoáng hồng với chỉ thị metyl đỏ 0,1% (pH khoảng
từ 7,0 đến 7,5).
Chuyển giấy lọc có chứa cặn vào
chén sứ (5.2.3.16) và sấy ở nhiệt độ 105 oC ± 5 oC trong
khoảng từ 2 đến 3 h. Lấy chén ra, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng rồi cân. Lặp lại quá trình sấy ở nhiệt độ trên đến khi thu được khối
lượng không đổi (m1).
5.5.5. Tính kết quả
Độ bền axit (KA), tính
bằng phần trăm (%), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0: Lượng mẫu lấy
để phân tích, tính bằng gam (g);
m1: Lượng chất
không tan sau xử lý, tính bằng gam (g).
5.6. Xác định
lượng sót trên sàng và lượng lọt sàng
5.6.1. Thiết bị, dụng cụ
5.6.1.1. Máy sàng thí nghiệm:
có chuyển động lệch tâm 19,8 mm, tốc độ 300 vòng ± 5 vòng/min và bộ phận tự
ngừng sau 5 min, có sơ đồ cấu tạo như Hình 2.
Kích
thước được tính bằng milimet (mm)
Chú dẫn:
1. Động cơ điện; 6.
Bộ sàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Puli dẫn động; 8.
ổ đỡ trục;
4. Bánh lệch tâm; 9.
Bệ đỡ;
5. Bàn đặt sàng; 10.
Công tắc điện có rơle tự ngắt sau 5 min.
Hình
2 - Sơ đồ nguyên lý cấu tạo máy sàng thí nghiệm
5.6.1.2. Bộ sàng được xếp
chồng nhau theo thứ tự từ trên xuống như quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Bộ sàng
Số
sàng
Kích
thước lỗ sàng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80
2
1,35
3
0,40
Khay
hứng
5.6.1.3. Cân kỹ thuật có độ
chính xác 0,01 g.
5.6.1.4. Chổi lông chuyên
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy khô mẫu amiăng đã được làm tơi
đều, không còn dính cục và không dày quá 2 cm (5.1.2) ở nhiệt độ 105 oC
± 5 oC. Để nguội đến nhiệt độ phòng và cân lượng mẫu (m)
khoảng 500 g chính xác đến 0,01 g để làm thí nghiệm.
5.6.3. Cách tiến hành
Đặt bộ sàng theo đúng thứ tự quy
định ở Bảng 2 lên mặt bàn rung của máy sao cho cạnh dài song song với hướng
chuyển động của bàn.
Trải đều lượng mẫu thử (5.6.2) lên
sàng số 1, đậy nắp mica, cố định bộ sàng và cho máy chạy trong 5 min.
Sử dụng cân kỹ thuật để xác định
khối lượng mẫu còn lại trên các sàng 4,8 mm và 1,35 mm và trên khay hứng (m1;
m2 và m4)
5.6.4. Tính kết quả
- Lượng sót trên sàng 4,8 mm (sàng
số 1) được tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
- Lượng sót trên sàng 1,35 mm (sàng
số 2) được tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng lọt sàng 0,4 mm (sàng số 3)
được tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó:
m: Khối lượng mẫu thử, tính
bằng gam (g);
m1: Khối
lượng mẫu còn lại trên sàng số 1, tính bằng gam (g);
m2: Khối
lượng mẫu còn lại trên sàng số 2, tính bằng gam (g);
m4: Khối
lượng mẫu trong khay hứng, tính bằng gam (g);
6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài liệu viện dẫn là tiêu chuẩn
này;
- Các bước tiến hành thử khác với quy
định của tiêu chuẩn này (viện dẫn tiêu chuẩn này);
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến
kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử.
7. Bảo quản và
vận chuyển
7.1. Amiăng crizôtin được bảo
quản trong các bao bì có khả năng cách ẩm, kèm theo các chứng chỉ kỹ thuật,
trên bao bì có ghi rõ ký mã hiệu, các chỉ tiêu về nhóm, mác.
Bao được bảo quản trong các kho
kín, xếp riêng theo từng nhóm, mác. Cần áp dụng các biện pháp để amiăng không
bị ẩm, nhiễm bẩn và đảm bảo vệ sinh môi trường không khí.
7.2. Amiăng được vận chuyển về
cơ sở sản xuất bằng các phương tiện vận tải có mái che, phù hợp với quy
định về vận chuyển hàng hóa hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêm cấm vận chuyển các bao xi
măng đã bị rách, vỡ trên tất cả các loại phương tiện vận tải.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa
3. Qui định chung
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Xác định loại amiăng
5.3. Xác định khối lượng thể tích
5.4. Xác định độ ẩm
5.5. Xác định độ bền axit
5.6. Xác định lượng sót trên sàng
và lượng lọt sàng
6. Báo cáo thử nghiệm
7. Bảo quản và vận chuyển