TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9186 : 2012
CÁT ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG TITAN DIOXIT
Sand
for glass manufacture - Test method for determination of titanium dioxide
Lời nói đầu
TCVN 9186:2012 được chuyển
đổi từ TCXD 156:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9186:2012 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÁT
ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TITAN DIOXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích hóa học để xác định hàm lượng titan dioxit trong cát để sản xuất thủy
tinh.
2. Tài liệu
viện dẫn*
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân
tích hóa học.
TCXD 154:1985 Cát sử dụng trong
công nghiệp sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit.
3. Quy định
chung
Theo TCXD 136:1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kali pyrosunfat (K2S2O7),
tinh thể.
4.2. Titan dioxit (TiO2),
đã nung ở 1000 oC đến khối lượng không đổi.
4.3. Axit photphoric (H3PO4),
đậm đặc, (d = 1,7).
4.4. Axit sunfuric (H2SO4),
đậm đặc, (d = 1,84).
4.5. Hydro peroxit (H2O2),
dung dịch 30 %.
4.6. Hydro peroxit (H2O2),
pha loãng (1 + 1).
4.7. Hydro peroxit (H2O2),
pha loãng (1 + 9).
4.8. Hydro peroxit (H2O2),
pha loãng (3 + 100).
4.9. Axit sunfuric (H2SO4),
pha loãng (3 + 100).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nung chảy 0,5000 g titan dioxit với
6 gam đến 7 gam kali pyrosunfat (4.1) trong chén bạch kim ở 800 oC
đến 850 oC đến tan trong. Hòa tan khối nung chảy bằng dung dịch axit
sunfuric (3 + 100) (4.9) chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức dung tích
500 mL, thêm axit sunfuric (3 + 100) (4.9) đến vạch mức, lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc Ti4+
(CTiO2 = 0,1 mg/mL).
Lấy chính xác 100 mL dung dịch tiêu
chuẩn titan dioxit (CTiO2 = 1 mg/mL) vào bình định mức dung tích
1000 mL, thêm dung dịch axit sunfuric (3 + 100) (4.9) định mức đến vạch mức,
lắc đều.
* Xây dựng đồ thị chuẩn
Lấy 9 bình định mức, dung tích 100
mL, lần lượt cho chính xác vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn làm
việc Ti4+ (TiO2 = 0,1 mg/mL) theo thứ tự sau: 0 mL; 1 mL;
2 mL; 3 mL; 5 mL; 7 mL; 8 mL; 9 mL; 10 mL. Tương ứng với 0 mg; 0,1 mg; 0,2 mg;
0,3 mg; 0,5 mg; 0,7 mg; 0,8 mg; 0,9 mg; 1,0 mg titan dioxit. Pha loãng dung
dịch đến khoảng 50 mL bằng dung dịch sunfuric (3 + 100) (4.9). Thêm tiếp 3 mL
dung dịch hydro peroxit (1 + 9) (4.7) và 2 giọt đến 3 giọt axit photphoric đậm
đặc (4.3), dùng dung dịch axit sunfuric (3 + 100) (4.9) để định mức, lắc đều.
Tiến hành đo độ hấp thụ quang của
dung dịch ở bước sóng l từ 400 nm đến
420 nm.
Từ giá trị độ hấp thụ quang và hàm
lượng TiO2 thu được, dựa vào đồ thị chuẩn để xác định hàm lượng TiO2
có trong mẫu.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy đo màu quang điện hoặc
phổ quang kế UV - VIS, có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380
nm đến 850 nm.
5.3. Cốc thủy tinh, dung
tích 250 mL, 500 mL, 1000 mL.
5.4. Máy cất nước.
5.5. Tủ hút hơi độc.
5.6. Pipet, dung tích 10 mL,
20 mL, 25 mL, 50 mL, 100 mL.
5.7. Bình định mức, dung
tích 100 mL, 250 mL, 500 mL, 1000 mL.
6. Chuẩn bị và
phân giải mẫu thử
Mẫu thử được chuẩn bị và phân giải
theo Điều 6 của tiêu chuẩn TCXD 154:1985(*), thu được dung dịch A dùng để xác
định hàm lượng titan dioxit.
7. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo hợp chất màu vàng giữa hydro
peroxit và titan (IV) trong môi trường axit sunfuric loãng. Xác định hàm lượng
titan dioxit bằng phương pháp đo màu ở bước sóng l
từ 400 nm đến 420 nm.
7.2. Cách tiến hành
Tùy theo hàm lượng TiO2
có trong mẫu, lấy từ 10 mL đến 50 mL dung dịch A (Điều 6) vào bình dung tích
100 mL, thêm vào bình 3 mL dung dịch hydro peroxit (3 + 100) (4.8) và 2 giọt
đến 3 giọt axit photphoric đậm đặc (4.3), dùng dung dịch axit sunfuric pha
loãng (3 + 100) (4.9) định mức, lắc đều.
Tiến hành đo độ hấp thụ quang của
dung dịch ở bước sóng l từ 400 nm đến
420 nm. Dung dịch so sánh là mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang thu
được, dựa vào đồ thị chuẩn (4.10) để xác định hàm lượng TiO2 có
trong mẫu.
7.3. Tính kết quả
Hàm lượng titan dioxit (TiO2),
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
%
TiO2 =
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2: Lượng cân mẫu
thử lấy để xác định titan dioxit, tính bằng gam (g);
Chênh lệch giữa hai thí nghiệm tiến
hành song song, không lớn hơn 0,02 %;
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với
quy định của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến
kết quả thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Quy định chung
4 Hóa chất, thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Nguyên tắc
7.2 Cách tiến hành
7.3 Tính kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm