TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9181:2012
THỦY TINH MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COBAN
OXIT
Colour
glass - Test method for determination of cobalt oxide
Lời nói đầu
TCVN 9181:2012 được chuyển
đổi từ TCXD 140:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
TCVN 9181:2012 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY
TINH MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COBAN OXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích hóa học xác định hàm lượng coban oxit trong thủy tinh màu.
2. Tài liệu
viện dẫn[*]
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân
tích hóa học và các quy định chung.
TCXD 137:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng sắt oxit.
3. Quy định chung
Theo TCXD 136:1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Amoni clorua, (NH4Cl),
tinh thể.
4.2. Axit clohydric (HCl) đậm
đặc, d = 1,19.
4.3. Axit nitric (HNO3)
đậm đặc, d = 1,52.
4.4. Axit clohydric (HCl),
pha loãng (1+1)
4.5. Axit nitric (HNO3),
pha loãng (1+1).
4.6. Amoni hydroxit (NH4OH)
đậm đặc, d = 0,88.
4.7. Amoni hydroxit (NH4OH),
pha loãng (1+1).
4.8. Natri axetat (CH3COONa),
dung dịch 50%.
4.9. Nitroso-R (C10H4(OH)(SO3Na)2NO),
dung dịch 0,1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,4746 g coban đã sấy ở 105 0C
± 5 0C vào cốc thủy tinh
dung tích 250 mL, thêm vào cốc 10 mL axit clohydric đặc (4.2), đun đến tan
trong. Để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1 L, thêm nước
đến vạch mức, lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc
coban oxit (CoO) 0,01 mg/mL:
Lấy 50 mL dung dịch tiêu chuẩn gốc
vào bình định mức dung tích 1L, thêm tiếp 10 mL dung dịch axit clohydric (1+1)
(4.4), thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
* Xây dựng đồ thị chuẩn:
Lấy 11 bình định mức dung tích 100
mL, lần lượt cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn coban oxit làm
việc (CCoO = 0,01 mg/mL) theo thứ tự sau: 0 mL; 1mL; 2 mL; 4 mL; 6
mL; 8 mL; 10 mL; 12 mL; 16 mL; 20 mL; 25 mL, dùng dung dịch amoni hydroxyt
(1+1) (4.7) và dung dịch axit clohydric (1+1) (4.4) điều chỉnh pH khoảng từ 4
đến 5 (thử bằng giấy đo pH), thêm nước đến khoảng 50 mL, thêm tiếp 5 mL dung
dịch natri axetat 50% (4.8), đun sôi nhẹ dung dịch trong bình từ 2 min đến 3
min. Thêm tiếp vào bình 15 mL nitriso - R 0,1% 4.9), đun sôi 1 min đến 2 min.
Sau đó thêm vào bình 5 mL dung dịch axit nitric (1+1) 4.5) và đun sôi nhẹ 1
min. Để nguội dung dịch, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch
mẫu ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm.
Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng coban oxit có trong mỗi
bình và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy cất nước.
5.3. Tủ hút hơi độc.
5.4. Tủ sấy, nhiệt độ làm
việc tối đa 300 0C ± 5 0C
có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.5. Bếp điện, bếp cách cát, kiểm
soát được ở 400 0C.
5.6. Máy đo màu quang điện hoặc
phổ quang kế UV-VIS, có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380 nm
đến 850 nm.
5.7. Pipet, dung tích 5 mL,10
mL, 50 mL.
5.8. Cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung
tích 250 mL.
5.9. Bình định mức, dung
tích 100 mL, 500 mL,1000 mL.
5.10 Giấy pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được chuẩn bị và phân giải
theo TCXD 137:1985 thu được dung dịch A dùng để xác định hàm lượng coban oxit.
7. Phương pháp
thử
7.1. Nguyên tắc
Trong môi trường axit nitric ion Co2+
tạo với thuốc thử nitroso-R một phức chất màu đỏ, cường độ màu tỷ lệ với nồng
độ coban có trong dung dịch. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch phức màu đỏ ở
bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm.
7.2. Cách tiến hành
Tùy theo hàm lượng đồng oxit có
trong mẫu, lấy một phần dung dịch A (Điều 6) vào bình định mức dung tích 100
mL, dùng dung dịch amoni hydroxyt (1+1) (4.7) và dung dịch axit clohydric (1+1)
(4.4) điều chỉnh pH khoảng từ 4 đến 5 (thử bằng giấy đi pH), thêm nước đến
khoảng 50 mL, thêm tiếp 5 mL dung dịch natri axetat 50% (4.8), đun sôi nhẹ dung
dịch trong bình từ 2 min đến 3 min. Thêm tiếp vào bình 15 mL nitriso - R 0,1%
(4.9), đun sôi từ 1 min đến 2 min. Sau đó thêm vào bình 5 mL dung dịch axit
nitric (1+1) (4.5) và đun sôi nhẹ 1 min. Để nguội dung dịch, thêm nước đến vạch
định mức, lắc đều.
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch
mẫu ở bước sóng l từ 500 nm đến 520 nm.
Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang đo
được, dựa vào đồ thị chuẩn tìm được hàm lượng coban oxit có trong bình.
7.3. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%CoO
=
trong đó:
m1: Lượng coban
oxit tìm được trên đường chuẩn, tính bằng gam (g);
m2: Lượng mẫu
tương ứng với thể tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giữa hai kết quả xác
định song song không lớn hơn 0,04%.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến
kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử
nghiệm.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ...........................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................................
2. Tài liệu viện dẫn ................................................................................................................
3. Quy định chung .................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ ...............................................................................................................
6. Chuẩn vị và phân giải mẫu thử ...........................................................................................
7. Phương pháp thử .............................................................................................................
7.1. Nguyên tắc ....................................................................................................................
7.2. Cách tiến hành ...............................................................................................................
7.3. Tính kết quả ...................................................................................................................
8. Báo cáo thử nghiệm ..........................................................................................................