TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9180 : 2012
THỦY TINH MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG
OXIT
Colour
glass - Test method for determination of copper oxide
Lời nói đầu
TCVN 9180 : 2012 được chuyển
đổi từ TCXD 139 : 1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9180 : 2012 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY
TINH MÀU - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỒNG OXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
phân tích hóa học xác định hàm lượng đồng oxit trong thủy tinh màu.
2. Tài liệu
viện dẫn*
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng văn bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân
tích hóa học và các quy định chung.
TCXD 137:1985 Thủy tinh - Cát để
sản xuất thủy tinh - Phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng sắt oxit.
3. Quy định
chung
Theo TCXD 136:1985.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Natri dietyl dithio
cacbonat (C5H10NNaS2.2H2O),
tinh thể
4.2 Axit tactric (H2C4H4O6),
tinh thể
4.3 Axit clohydric (HCL)
đậm đặc, d=1,19.
4.4 Axit clohydric (HCL),
pha loãng (1+1).
4.5 Axit citric (C6H8O7),
dung dịch 30%.
4.6 Amoni hydroxyt (NH4OH),
dung dịch 25%.
4.7 Natri dietyl dithio
cacbonat (C5H10NNaS2.2H2O),
dung dịch 0,5%.
4.8 EDTA (Na2H2C10H12O8N2.2H2O),
dung dịch 5%.
4.9 Natri xitrat (C4H5O7.2H2O),
dung dịch 40%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Kali cyanua (KCN), dung
dịch 5%.
4.12 Gelatin (C102H151039N31),
dung dịch 5%, hòa tan thuốc thử vào nước, đun đung dịch đến 700.
4.13 Dung dịch clorofom
(CHCl3).
4.14 Chì dietyl dithio
cacbonat (C5H10O3Pb), pha trong dung môi
clorofom.
Hòa tan 0,1 g chì natri vào nước,
thêm 1,0 g axit tactric (4.2), nhỏ giọt dung dịch natri hydroxyt 10% (4.10) đến
tan trong. Thêm tiếp vào 5 mL dung dịch kali cyanua 5% (4.11) và 0,25 g natri
dietyl dithio cacbonat (4.1), khuấy kỹ. Chuyển toàn bộ dung dịch vào phễu
chiết, thêm tiếp 250 mL dung môi clorofom (4.13), lắc kỹ dung dịch, để yên cho
dung dịch phân lớp, tách lớp kết tủa trắng khỏi dung dịch nước. Chuyển lớp
clorofom sang một phễu chiết khác, dùng nước rửa lớp clorofom từ 3 lần đến 4
lần, lọc lớp clorofom qua giấy lọc khô vào bình nón khô, thêm dung môi clorofom
đến khoảng 500 mL. Bảo quản dung dịch trong bình thủy tinh tối màu.
4.15 Dung dịch tiêu chuẩn gốc
đồng oxit (CuO) 0,2 mg/mL;
Cân 0,4630 gam đồng sunfat đã sấy ở
1050C ± 50 vào
cốc thủy tinh dung tích 250 mL, thêm vào cốc 15 mL axit clohydric đặc (4.3),
đun đến tan trong. Để nguội chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1L,
thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn làm việc
đồng oxit (CuO) 0,01 mg/mL;
Lấy 25 mL dung dịch tiêu chuẩn gốc
vào bình định mức dung tích 500 mL, thêm 10 mL dung dịch axit clohydric (1+1)
(4.4), thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách 1:
Lấy 11 bình định mức dung tích 100
mL, lần lượt cho vào mỗi bình một thể tích dung dịch tiêu chuẩn đồng oxit làm
việc (CCuO= 0,01 mg/mL) theo thứ tự sau: 0 mL; 1 mL; 2 mL; 4 mL; 6
mL; 8 mL; 10 mL; 12 mL; 16 mL; 20 mL; 25 mL, thêm vào bình 5 mL dung
dịch axit xitric 30% (4.5), 10 mL dung dịch gelatin 5% (4.12), 5 mL dung dịch
EDTA 5% (4.8), 12 ml dung dịch amoni hydroxit 25% (4.6) và 15 mL dung dịch
natri dietyl dithio cacbonat 0,5 % (4.7) (sau mỗi lần thêm thuốc thử cần lắc
đều dung dịch), thêm nước tới vạch định mức, lắc đều.
Sau 45 min đo độ hấp thụ quang của
dung dịch mẫu ở bước sóng l từ 435 nm
đến 455 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng đồng oxit có trong mỗi
bình và giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
Cách 2:
Lấy 11 cốc thủy tinh dung tích 100
mL, lần lượt cho vào mỗi cốc một thể tích dung dịch tiêu chuẩn đồng oxit làm
việc (CCuO = 0,01 mg/mL) theo thứ tự sau: 0 mL; 1 mL; 2 mL; 4 mL; 6
mL; 8 mL; 10 mL; 12 mL; 16 mL; 20 mL; 25 mL, thêm tiếp 5 mL dung dịch
natri xitrat 40 % (4.9) và 12 mL dung dịch amoni hydroxyt 25% (4.6) khuấy đều.
Chuyển toàn bộ dung dịch vào phễu chiết dung tích 100 mL, thêm tiếp 10 mL dung
dịch chì dietyl dithio cacbonat trong clorofom (4.14). Lắc kỹ hỗn hợp từ 1 min
đến 2 min. Để yên cho dung dịch phân lớp, tách lớp clorofom vào bình định mức
dung tích 25 mL. Chiết tiếp hai lần nữa, mỗi lần bằng 5 mL dung dịch chì
diethyl dithio cacbonat trong clorofom và gộp phần clorofom sau chiết vào bình
định mức dung tích 25 mL, thêm dung môi clorofom (4.13) đến vạch định mức, lắc
đều.
Lọc dung dịch qua giấy lọc khô vào
cuvet khô có chiều dày 20 mm (đậy nắp cuvet). Đo độ hấp thụ quang của dung
dịch mẫu ở bước sóng l từ 430 nm đến
440 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
5. Thiết bị,
dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Lò nung, có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ đến 9500C ±
500C.
5.3 Tủ sấy, có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ đến 3000C ± 50C.
5.4 Máy cất nước.
5.5 Tủ hút hơi độc.
5.6 Máy đo màu quang điện hoặc
phổ quang kế UV-VIS, có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380 nm
đến 850 nm.
5.7 Cốc thủy tinh chịu nhiệt,
dung tích 100 mL.
5.8 Bình định mức, dung tích
25 mL, 100 mL; 500 mL;
5.9 Pipet, dung tích 5 mL;
10 mL; 50mL.
5.10 Giấy lọc, chảy nhanh
(đường kính lỗ trung bình khoảng 20 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được chuẩn bị và phân giải
theo TCXD 137 : 1985 thu được dung dịch A dùng để xác định hàm lượng đồng oxit.
7. Phương pháp
thử
7.1 Xác định hàm lượng đồng oxit
(CuO) bằng phương pháp đo màu trong môi trường nước
7.1.1 Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm (amoniac) có
mặt chất ổn định keo, ion CU2+ tạo với thuốc thử natri dietyl dithio
cacbonat một phức chất màu vàng nâu, cường độ màu tỷ lệ với nồng độ đồng có
trong dung dịch. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch phức màu vàng nâu ở bước
sóng l từ 435 nm đến 455 nm.
7.1.2 Cách tiến hành
Tùy theo hàm lượng đồng oxit có
trong mẫu, lấy một phần dung dịch A (Điều 6) vào bình định mức dung tích 100
mL, thêm vào bình 5 mL dung dịch axit xitric 30 % (4.5), 10 mL dung dịch
gelatin 5% (4.12), 5 mL dung dịch EDTA 5% (4.8), 12 mL dung dịch amoni hydroxit
25 % (4.6) và 15 mL dung dịch natri dietyl dithio cacbonat 0,5% (4.7) (sau mỗi
lần thêm thuốc thử cần lắc đều dung dịch), thêm nước tới vạch định mức, lắc
đều.
Sau 45 min đo độ hấp thụ quang của
dung dịch mẫu ở bước sóng l từ 435 nm
đến 455 nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang đo
được, dựa vào đồ thị chuẩn tìm được hàm lượng đồng oxit có trong bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàm lượng đồng oxit (CuO), tính
bằng phần trăm (%), theo công thức:
%CuO
=
trong đó:
m1: Lượng đồng oxit tìm
được trên đường chuẩn, tính bằng gam (g);
m2: Lượng mẫu tương ứng
với thể tích mẫu lấy để phân tích, tính bằng gam (g).
Chênh lệch giữa hai kết quả xác
định song song không lớn hơn 0,04 %.
7.2 Xác định hàm lượng đồng oxit
(CuO) bằng phương pháp chiết đo màu
7.2.1 Nguyên tắc
Chiết Cu2+ trong môi
trường nước khi có mặt amoni hydroxit bằng dung dịch chì dietyl dithio cacbonat
trong clorofom. Xác định hàm lượng đồng oxit bằng phương pháp đo màu ở bước
sóng l từ 430 nm đến 440 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo hàm lượng đồng oxit có
trong mẫu, lấy một phần dung dịch A (Điều 6) vào cốc thủy tinh dung tích 100
mL, thêm tiếp 5 mL dung dịch natri xitrat 40 % (4.9) và 12 mL dung dịch amoni
hydroxyt 25 % (4.6) khuấy đều. Chuyển toàn bộ dung dịch vào phễu chiết dung
tích 100 mL, thêm tiếp 10 mL dung dịch chì dietyl dithio cacbonat trong
clorofom (4.14). Lắc kỹ hỗn hợp từ 1 min đến 2 min. Để yên cho dung dịch phân
lớp, tách lớp clorofom vào bình định mức dung tích 25 mL. Chiết tiếp hai lần
nữa, mỗi lần bằng 5 mL dung dịch chì dietyl dithio cacbonat trong clorofom và
gộp phần clorofom sau chiết vào bình định mức dung tích 25 mL, thêm dung môi
clorofom (4.13) đến vạch định mức, lắc đều.
Lọc dung dịch qua giấy lọc khô vào
cuvet khô có chiều dày 20 mm (đậy nắp cuvet). Đo độ hấp thụ quang của dung dịch
mẫu ở bước sóng l từ 430 nm đến 440 nm.
Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ giá trị độ hấp thụ quang đo
được, dựa vào đồ thị chuẩn tìm được hàm lượng đồng oxit có trong bình.
7.2.3 Tính kết quả
Theo điều 7.1.3.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến
kết quả thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử
nghiệm.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Chuẩn bị và phân giải mẫu thử
7. Phương pháp thử
7.1 Xác định hàm lượng đồng oxit
(CuO) bằng phương pháp đo màu trong môi trường nước
7.1.1 Nguyên tắc
7.1.2 Cách tiến hành
7.1.3 Tính kết quả
7.2 Xác định hàm lượng đồng oxit
(CuO) bằng phương pháp chiết đo màu
7.2.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Tính kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm