TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9174:2012
THỦY
TINH KHÔNG MÀU - PHƯƠNG PHÁPXÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT OXIT
Colorless glass -
Test method for determination of ferric oxide
Lời nói đầu
TCVN 9174:2012 được chuyển đổi từ
TCXD 131:1985 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/08/2007 của Chính phủ qui định chi tiết ban hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9174:2012 do Viện vật liệu xây
dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỦY TINH KHÔNG MÀU -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT OXIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích
hóa học xác định hàm lượng sắt (III) oxit trong thủy tinh thông dụng không màu.
2. Tài liệu viện dẫn*
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCXD 136:1985 Thủy tinh - Cát để sản xuất
thủy tinh - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- Quy định chung.
3. Quy định chung
Theo TCXD 136:1985.
4. Hóa chất, thuốc
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Axit clohydric (HCl) đậm đặc d = 1,19.
4.3. Amoni hydroxit (NH4OH) đậm đặc, d = 0,88 - 0,91
(25%).
4.4. Axit flohydric (HF) đậm đặc, d = 1,12.
4.5. Axit sunfuric (H2SO4), pha loãng (1 + 1).
4.6. Axit sunfosalicilic (C6H4(OH)SO2H), dung dịch 10 %.
4.7. Dung dịch tiêu chuẩn sắt (III) oxit gốc
(= 0,1 mg/mL):
Cân 0,1005 gam sắt (III) oxit (hoặc lượng cân
tương ứng của một muối sắt (III) đã sấy ở 105 oC ± 5 oC vào cốc thủy tinh
dung tích 250 mL, thêm vào cốc 10 mL axit clohydric đặc (4.2), đun đến tan
trong. Để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1 L, thêm nước
đến vạch mức, lắc đều.
* Dung dịch tiêu chuẩn sắt (III) oxit làm
việc (= 0,02 mg/mL): Lấy 50 mL dung dịch
tiêu chuẩn gốc vào bình định mức dung tích 250 mL, thêm nước tới vạch mức, lắc
đều.
* Xây dựng đồ thị chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 15 min, đo độ hấp thụ quang của dung dịch
mẫu ở bước sóng l từ 420 nm đến 430
nm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng (lấy từ thí nghiệm trắng).
Từ lượng sắt (III) oxit có trong mỗi bình và
giá trị độ hấp thụ quang tương ứng xây dựng đồ thị chuẩn.
5. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng
thí nghiệm và:
5.1. Cân phân tích, có độ chính xác đến
0,0001 g.
5.2. Lò nung, đạt nhiệt độ 950 oC
± 50 oC, có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.
5.3. Máy so màu quang điện hoặc phổ quang kế
UV-VIS,
có khả năng đo độ hấp thụ quang ở bước sóng từ 380 nm đến 850 nm.
5.4. Máy cất nước.
5.5. Tủ hút hơi độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Chén bạch kim, dung tích 30 mL
hoặc 50 mL.
6. Chuẩn bị và phân
giải mẫu thử
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Theo TCXD 136:1985.
6.2. Phân giải mẫu thử
Cân khoảng 0,5 g mẫu (Điều 6.1) chính xác đến
0,0001 g vào chén bạch kim, tẩm ướt mẫu bằng nước, thêm tiếp 1 mL axit sunfuric
(1 + 1) (4.5) và từ 7 mL đến 8 mL axit flohydric đậm đặc (4.4). Đặt chén lên
bếp cho bay hơi đến khô. Thêm tiếp 5 mL axit flohydric đậm đặc và cho bay hơi
trên bếp điện đến ngừng bốc khói trắng.
Để nguội chén, thêm vào từ 3 g đến 4 g kali
pyrosunfat (4.1) rồi nung trong lò ở nhiệt độ từ 750 oC đến 800 oC
trong khoảng 10 min đến tan trong. Hòa tan khối nung chảy trong nước đã có 5 mL
axit clohydric đậm đặc (4.2), đun đến tan trong. Chuyển dung dịch vào bình định
mức 250 mL, thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Dung dịch này dùng để xác định hàm
lượng sắt oxit, nhôm oxit, canxi oxit và magiê oxit (dung dịch II).
7. Phương pháp thử
7.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Cách tiến hành
Lấy 25 mL hoặc 50 mL dung dịch II (Điều 6)
vào bình định mức dung tích 100 mL. Thêm vào bình 10 mL axit sunfosalicilic 10
% (4.6), lắc đều. Nhỏ từ từ amoni hydroxit 25 % (4.3) vào bình đến khi xuất
hiện màu vàng, thêm dư từ 4 mL đến 5 mL amoni hydroxit nữa, thêm nước tới vạch
mức, lắc đều.
Say 15 min, đo độ hấp thụ quang của dung dịch
mẫu ở bước sóng l từ 420 nm đến 430
nm. Từ giá trị độ hấp thụ quang thu được, dựa vào đồ thị chuẩn (4.7) xác định
được hàm lượng sắt (III) oxit.
Làm song song một thí nghiệm trắng để hiệu
chỉnh kết quả.
7.3. Tính kết quả
Hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3),
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
%Fe2O3
=
Trong đó:
m1: Lượng sắt (III) oxit tìm được
trên đồ thị chuẩn, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch cho phép giữa hai kết quả xác định
song song không lớn hơn 0,10 %.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu
thử một cách đầy đủ;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Các bước tiến hành thử khác với quy định
của tiêu chuẩn này (ghi rõ tài liệu viện dẫn);
- Các kết quả thử;
- Các tình huống có ảnh hưởng đến kết quả
thử;
- Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định chung
4. Hóa chất, thuốc thử
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Chuẩn bị và phân giải mẫu thử
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phương pháp thử
7.1. Nguyên tắc
7.2. Cách tiến hành
7.3. Tính kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm