Đặc tính
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Khối lượng riêng (g/cm3)
|
3,0
|
3,6
|
Môđun đàn hồi (GPa)
|
270
|
330
|
Hệ số Poisson
|
0,23
|
0,29
|
Hệ số giãn nở nhiệt, x 10-6/oC
(dải áp dụng: từ nhiệt độ phòng đến 500 oC)
|
2,0
|
3,7
|
5. Phân loại vật liệu
Các vật liệu silic nitrua dùng cho viên bi ổ
lăn được chia thành ba loại theo đặc tính cơ học và lý học của vật liệu (xem
Phụ lục B).
6. Thử nghiệm
6.1. Khối lượng riêng
Sử dụng viên bi đã được xử lý trước làm mẫu thử.
Phép thử được tiến hành theo ISO 18754.
6.2. Môđun đàn hồi
Mẫu thử phải được tạo thành từ cùng lô vật
liệu như bi đã được xử lý trước.
Phép thử được tiến hành theo ISO 17561.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được tạo thành từ cùng lô vật
liệu như bi đã được xử lý trước.
Phép thử được tiến hành theo ISO 17561.
6.4. Hệ số giãn nở nhiệt
Mẫu thử phải được tạo thành từ cùng lô vật
liệu như bi đã được xử lý trước.
Phép thử được tiến hành theo ISO 17562
6.5. Độ bền uốn và môđun Weibull
Mẫu thử phải được tạo thành từ cùng lô vật
liệu như bi đã được xử lý trước.
Giá trị trung bình đối với độ bền uốn tại nhiệt
độ phòng và môđun W eibull được xác định theo ISO 14704 và ISO 20501. Hoặc có thể
sử dụng phương pháp thử 3 điểm hoặc 4 điểm đối với độ bền uốn.
6.6. Độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình đối với độ cứng Vickers
được xác định theo ISO 14705. Lực thử là HV5, HV10 hoặc HV20.
6.7. Độ bền rạn ấn lõm
6.7.1. Phần đánh bóng của vòng bi đã được xử lý
trước phải được sử dụng đối với phương pháp rạn ấn lõm (IF). Phải tiến hành hoàn
thiện bề mặt để tránh ứng suất dư.
6.7.2. Giá trị trung bình đối với độ bền rạn nứt trong
phương pháp rạn ấn lõm (IF) được xác định theo Phụ lục của ASTM F 2094.
Nếu cần thiết, mẫu thử đối với phương pháp chiếu
rọi trước khi nứt từng cạnh (SEPB) phải được tạo thành từ lô vật liệu tương tự như
bi đã được xử lý trước. Giá trị trung bình đối với độ dai phá hủy được xác định
bằng phương pháp chiếu rọi trước khi nứt từng cạnh (SEPB) được xác định theo ISO
15732.
6.8. Vi cấu trúc
Phần đánh bóng của bi đã được xử lý trước
được sử dụng để kiểm tra vi cấu trúc. Quan sát và chuẩn bị mẫu phải được tiến
hành theo quy định tại Phụ lục A.
7. Phân loại vật liệu
Theo giá trị thu được từ thử nghiệm trên mẫu vật
liệu, lô vật liệu được phân loại thành loại 1, loại 2 hoặc loại 3 (xem Bảng B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày thử nghiệm;
c) Lô bột thô;
d) Kết quả thử nghiệm:
1) Khối lượng riêng;
2) Môđun đàn hồi;
3) Hệ số Poisson;
4) Hệ số giãn nở nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Độ cứng Vickers (điều kiện thử, độ cứng trung
bình);
7) Độ dai phá hủy trung bình và độ bền rạn nứt
(phương pháp thử, độ dai phá hủy trung bình hoặc độ bền rạn nứt);
8) Vi cấu trúc (kích cỡ và số lỗ và thể bao trong);
e) Loại vật liệu;
f) Bất kỳ thông tin nào liên quan đến việc
đánh giá.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Quy trình quan sát vi cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị viên bi silic nitrua bằng cách cắt, nghiền
và mài bằng đá mài. Phần này phải được đánh bóng sử dụng một trong hai phương
pháp sau.
a) Sau khi đánh bóng thô bằng bột kim cương
có đường kính nhỏ hơn 50 µm, phần này phải được đánh bóng hóa học bằng bột ăn mòn
như nhôm hoặc kim cương có kích cỡ nhỏ hơn hoặc bằng 1 µm.
b) Sau khi đánh bóng thô bằng bột kim cương
có đường kính nhỏ hơn 50 µm, phần này phải được đánh bóng hóa học bằng bột mài
mòn như oxit xeri, oxit crom hoặc oxit sắt.
Trong trường hợp khác, phần này phải được
đánh bóng cho đến khi các vết xước nghiền biến mất, và sau đó được làm sạch
bằng siêu âm.
A.2. Quan sát
Mẫu phải được đặt trên bàn soi kính hiển vi
quang học. Khu vực quan sát và phần chia phải được xác định giữa các bên liên quan.
Các lỗ và thể bao trong phải được xem xét với độ phóng đại
gấp 100 đến 200 lần. Phải xác định số lượng và
kích cỡ của các lỗ và thể bao trong tìm thấy và phải xác nhận kích cỡ lỗ và
kích cỡ thể bao trong bằng kích cỡ lớn nhất trong mẫu. Ngoài ra, nếu cần thiết có
thể xác định kích cỡ và số lượng lỗ và thể bao trong bằng cách quét kính hiển vi
điện tử (SEM), hoặc hình ảnh điện tử thứ cấp hoặc hình ảnh điện tử phản xạ.
A.3. Chú ý bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến đổi màu sắc là vấn đề rất khó xác định
rõ ràng và có thể cần phải có sự thảo luận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Nếu
dung lượng xốp được yêu cầu, cần áp dụng phương pháp theo ISO 4505 đối với kim loại
cứng. Quan sát vi cấu trúc tại độ phóng đại thấp hơn có thể hữu ích đối với
hoạt động rà soát các khuyết tật và vết nứt có thể nhìn thấy được.
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
Phân loại vật liệu đối với vật liệu silic nitrua
Bảng B.1 trình bày yêu cầu kỹ thuật về các đặc
tính lý học và cơ học và vi cấu trúc của vật liệu bi ổ lăn silic nitrua theo ba
nhóm, loại 1, 2 và 3.
Bảng B.1 – Phân loại vật
liệu
Loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 3
1. Độ bền uốn trung bình (MPa)a
a) Phương pháp thử 4 điểm
i) Độ bền trung bình: 40 mm (khẩu độ uốn)
30 mm
(khẩu độ uốn)
ii) Môđun W eibull
b) Phương pháp thử 3 điểm
i) Độ bền trung bình: 40 mm (khẩu độ uốn)
30 mm
(khẩu độ uốn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 760
min. 800
min. 12
min. 894
min. 915
min. 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 660
min. 700
min. 9
min. 798
min. 817
min. 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 480
min. 530
min. 7
min. 595
min. 629
min. 7
2. Độ cứng Vicker trung bình (GPa)b
min. 14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 12,7
3. Độ bền rạn ấn lõm trung bình (MPa)
Kl,IFR (độ bền rạn ấn lõm)
min. 6,0
min. 5,0
min. 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cỡ lỗ (µm)
b) thể bao trong (số lượng/cm2)
Kích thước (µm) > 25 đến ≤ 50
> 50 đến ≤
100
> 100 đến ≤
200
> 200
max. 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
0
0
max. 10
≤ 8
≤ 2
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min. 25
≤ 16
≤ 4
≤ 2
≤ 1
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu xác định độ dai phá
hủy nhanh đúng của vật liệu thử, độ bền rạn ấn lõm được tính ở trên là số không
tương đương. Kl,SEPB nên được xác định bằng phương pháp chiếu rọi
trước khi nứt đơn cạnh (ISO 15732) hoặc phương pháp tương đương.
a có thể sử dụng cả hai phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 4505, Hardmetals – Metallographic
determination of porosity and uncombined carbon (Kim loại cứng – Xác định độ
xốp và cacbon không liên kết của kim loại và hợp kim).
[2] NIIHARA, K., MORENA, R. and HASSELMAN,
D.P.H. Evaluation of KIC of brittle solids by the indentation method
with low crack-to-indent ratios, J.Mater. Sci., 1, 1982, pp. 13 – 16