Tên
|
Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Hằng số Planck (h =
6,626 x 10-34 Js)
|
h
|
Js
|
Số Avogadro (NA = 6,022 x 1023 1/mol)
|
NA
|
1/mol
|
Khối lượng phân tử
tương đối
|
M
|
g/mol
|
Hệ số dập tắt phân tử
|
ε
|
m2/mol
|
Thời gian
|
t
|
h
|
Thời gian đo
|
tm
|
h
|
Nồng độ
|
c
|
mol/l
|
Độ hấp thụ
|
Al
|
không
có đơn vị
|
Chiều dài
|
d
|
cm
|
Dung tích dung dịch
thử
|
V
|
I
|
Diện tích chiếu xạ
|
A
|
m2
|
Bước sóng
|
l
|
m
|
Cường độ chiếu xạ
UV
|
E
|
W
/ m2
|
Giá trị trung bình cường
độ chiếu xạ UV
|
|
W
/ m2
|
Tốc độ phân hủy
riêng
|
|
mol/(m2h)
|
Tốc độ phân hủy
riêng có chiếu xạ UV
|
|
mol/(m2h)
|
Tốc độ phân hủy
riêng không có chiếu xạ UV
|
|
mol/(m2h)
|
Hoạt tính xúc tác
quang riêng
|
PMB
= Rdark - Rirr
|
mol/(m2h)
|
Cường độ chiếu xạ
photon UV
|
|
mol/(m2h)
|
Giá trị trung bình
cường độ chiếu xạ photon UV
|
EP,av
|
mol/(m2h)
|
Hiệu suất lượng tử
|
|
%
|
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Tổng quát
Thiết bị, dụng cụ
tiếp xúc với dung dịch xanh metylen phải được làm từ vật liệu không có hoặc có
rất ít khuynh hướng hấp phụ màu trên bề mặt, ví dụ như kính, thép không gỉ, polyetylen,
polypropylen, polyacrylat, silicon có sự thoát
chất hữu cơ thấp. Việc sắp xếp thử nghiệm hạn chế tối đa ánh nắng chiếu.
5.2. Thiết bị đo, có hoặc hai ống trụ
thử gắn trên bề mặt mẫu bằng keo dính thích hợp, hoặc hai khoang thử, mỗi khoang
chứa bình có vòng kẹp mẫu (biểu đồ thiết bị đo phù hợp, xem Phụ lục B).
5.3. Tấm kính, để che cuvet đo có
chứa lượng hấp thụ tối thiểu trong vùng phát quang phổ của nguồn sáng chiếu xạ
UV (5.4).
5.4. Nguồn sáng chiếu
xạ UV,
là nguồn phát một dải hẹp trong dải bước sóng từ l = 320 nm đến l
= 400 nm (UV-A) có cường độ chiếu xạ UV là E = (10 ± 0,5) W/m2 được đo tại độ cao của
mẫu bên dưới tấm kính phủ.
5.5. Thiết bị đo chiếu
xạ UV
(bộ phận cảm biến), để đo cường độ chiếu xạ UV, hiệu chuẩn phù hợp với đặc tính
của nguồn sáng chiếu xạ UV.
5.6. Quang phổ kế UV/vis, được hiệu chuẩn
trong dải đo từ l = 600 nm đến l = 700 nm, để xác định nồng độ xanh metylen.
5.7. Cuvet đo, dành cho quang phổ kế
làm bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, có chiều
dài quang học 10 mm và hệ số truyền quang > 80 % (600 nm đến 700 nm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị quy định
tại 5.5 và 5.6 cũng như các loại cân được sử dụng phải được hiệu chuẩn theo các
chỉ dẫn để kiểm soát thiết bị.
7. Dung dịch đo và
dung dịch ổn định
Dung dịch xanh metylen
trong nước được sử dụng cho cả phép đo và ổn định. Dung dịch xanh metylen phải được
chuẩn bị mới từ dung dịch gốc được bảo quản trong bóng tối sử dụng nước cất không
có bất kỳ phụ gia nào khác. Nồng độ MB ban đầu c0 đối với dung dịch thử
phải là c0
= (10 ±
0,5) µmol/L. Dung dịch ổn định phải được chuẩn bị với nồng độ c = (20 ±
1) µmol/L. Độ hấp thụ, Al,
của dung dịch được tính bằng công thức (1):
Al = ε x c x d (1)
CHÚ THÍCH 1: Lượng hấp
thụ là Al, max = 0,74 (đối với dung dịch
thử) và Al, max = 1,48 (đối với dung dịch
ổn định), tại chiều dài đo d = 10 mm.
CHÚ THÍCH 2: Xanh metylen
(C16G18CIN3S x 3H2O; M = 373,90
g/mol) là chất màu có độ hấp thụ nhỏ trong dải bước sóng từ l = 350 nm đến l = 450 nm. MB có hệ số dập tắt ε(664 nm)
= 7402,8 m2/mol trong dung dịch
nước tại nồng độ c = (10 ± 0,5) µmol/L (xem tài liệu tham khảo [2]).
8. Chuẩn bị mẫu
Mẫu phải có bề mặt hình
học có diện tích trong khoảng (100 ± 1) mm2 và (1500 ± 15) mm2. Trước tiên, mẫu phải
được làm sạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Tiếp theo, mẫu phải được phơi sáng
trong khoảng từ 24 h đến 72 h bằng tia UV có bước sóng l < 400 nm và cường độ chiếu xạ UV E
> 10 W/m2. Nếu thiết bị được
biểu thị trong Hình B.1 được sử dụng, lượng dung dịch MB sẽ là (35 ± 0,3) mL.
Sau đó, hai mẫu giống
nhau phải được ổn định bằng cách đặt từng mẫu vào bình riêng biệt có chứa dung dịch
ổn định (xem Điều 7). Dung dịch ổn định có thể được rót vào ống trụ gắn cố định
trên bề mặt mẫu. Giai đoạn ổn định này sẽ kéo dài ít nhất trong 12 h trong bóng
tối. Tại thời điểm cuối của giai đoạn ổn định, nếu nồng độ màu trong dung dịch ổn
định thấp hơn nồng độ của dung dịch thử thì quá trình ổn định cần phải được
thực hiện lại sử dụng dung dịch ổn định mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khoang thử (xem Hình
B.2) được sử dụng, đặt cả hai mẫu đã được ổn định vào thiết bị đo (5.2) có chứa
dung dịch thử (xem Điều 7) và để trong bóng tối.
Sử dụng các ống trụ thử
gắn cố định trên bề mặt mẫu, thay thế dung dịch ổn định bằng dung dịch thử tại
thời điểm t0
(xem Hình
1). Độ cao của dung dịch thử MB trên bề mặt quang hoạt tính nằm trong khoảng từ
20 mm đến 50 mm. Dung tích dung dịch thử ít nhất lớn gấp mười lần dung tích dung
dịch đo được yêu cầu đối với phép đo bằng quang phổ kế. Xác định chính xác tổng
dung tích dung dịch thử.
CHÚ THÍCH: Đối với ống
trụ cố định, tổng dung tích dung dịch thử thường là 50 ml tại diện tích bao phủ
A = 1000 mm2 và độ cao đổ đầy 50
mm.
CHÚ DẪN:
Y độ hấp thụ
X thời gian
1 đường cong hấp
thụ/thời gian của dung dịch đo trong bóng tối (không có chiếu xạ UV)
2 đường cong hấp
thụ/thời gian của dung dịch đo có chiếu xạ UV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Cách tiến hành
Che phủ cuvet đo hoặc
ống trụ bằng tấm kính truyền quang UV (5.3) trong suốt quá trình thử. Bắt đầu chiếu
xạ UV vào mẫu nếu đường cong hấp thụ/thời gian của dung dịch thử (xem đường
cong 1 và đường cong 2 trong Hình 1) gần tuyến tính, nghĩa là trong dải từ t1 đến t2. Nguồn sáng chiếu xạ UV
(5.4) có khả năng duy trì cường độ chiếu xạ UV E = (10 ± 0,5) W/m2. Khuấy dung dịch MB
ít nhất 20 min một lần trong suốt quá trình thử nhằm đảm bảo nồng độ được đồng nhất.
Khuấy thủ công bằng que khuấy thủy tinh, máy khuấy từ hoặc làm sạch bằng không khí
nén. Trong suốt toàn bộ quá trình đo, đo và giữ nhiệt độ dung dịch thử tại (23
± 2) oC và ghi lại. Đo và
kiểm soát nhiệt độ được thực hiện ở bên trong càng sát với ống trụ thử càng tốt.
Đặt bước sóng phát hiện
của quang phổ kế tại l = (664 ± 5) nm. Phép
đo có thể được thực hiện trực tiếp qua dung dịch thử (2.3) (xem đường cong 2 trong
Hình 1) hoặc bằng phép đo ngoài dung dịch đo (2.4) được lấy từ dung dịch thử và
sau đó được thêm trở lại dung dịch thử trước khi tiếp tục chiếu xạ UV. Đo mật độ
quang của dung dịch thử tại các khoảng thời gian cố định không quá 20 min. Tổng
thời gian chiếu xạ UV là 3 h, nhưng không dài hơn thời gian quy định đối với
phai màu hoàn toàn của dung dịch thử.
Tiến hành tương tự phép
thử trắng (tối) nhưng không có chiếu xạ UV (xem đường cong 1 trong Hình 1).
Ghi lại tất cả giá
trị đo được trong bảng theo mật độ quang và thời gian đo.
Nếu giá trị dữ liệu (xem
Điều 11 và ví dụ trong Phụ lục A) đưa đến kết quả hiệu suất lượng tử trung bình
zMB > 0,10 %, lặp lại phép
đo với cường độ chiếu xạ UV E = (2,5 ± 0,13) W /m2. Nếu phân tích dữ liệu
tiếp theo đạt được giá trị cao hơn đối với hiệu suất lượng tử trung bình đạt
được tại cường độ chiếu xạ UV cao hơn, trong báo cáo thử nghiệm, sử dụng giá trị
được xác định tại cường độ chiếu xạ UV E = (2,5 ± 0,13) W/m2. Quan sát hiệu suất
lượng tử trung bình cao tại cường độ chiếu xạ UV E = (10 ± 0,5) W/m2 cũng được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
11.
Đánh giá kết quả
11.1. Tổng quát
Đối với việc xử lý dữ
liệu định lượng, chỉ sử dụng phần tuyến tính của đường cong phân hủy, nghĩa là các
giá trị giữa t3 và
t4 (xem Hình 1). Trong trường
hợp các thiết bị được biểu thị ở Hình B.1 và B.2, tốc độ phân hủy có thể được
tính từ chín điểm, ngoại trừ điểm bắt đầu (0 min) bằng phương pháp bình phương
tối thiểu. Ghi lại tất cả các giá trị, làm tròn đến ba số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Tốc độ phân hủy
riêng,
R
Tốc độ phân hủy
riêng, R, được tính theo công
thức (2):
(2)
11.3. Cường độ chiếu
xạ photon UV,
EP
Cường độ chiếu xạ photon
UV, EP, được tính dựa trên cường
độ chiếu xạ UV không đổi E, theo công thức (3):
(3)
11.4. Giá trị trung
bình cường độ chiếu xạ UV, Eav
Giá trị trung bình cường
độ chiếu xạ UV, Eav, được tính theo công
thức (4):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình cường
độ chiếu xạ photon UV, EP,av được tính từ giá trị trung bình cường độ
chiếu xạ UV, theo công thức (5):
(5)
11.6. Hoạt tính xúc tác
quang riêng,
PMB
Hoạt tính xúc tác
quang riêng, PMB, được tính theo công
thức (6):
PMB = Rirr - Rdark (6)
11.7. Hiệu suất lượng
tử, zMB
Hiệu suất lượng tử, zMB, được tính theo công
thức (7):
(7)
12.
Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh lệch tuyệt đối
giữa hai phép đo độc lập được tiến hành trong khoảng thời gian ngắn, đối với cùng
loại mẫu trong cùng phòng thử nghiệm và do cùng một người thao tác sử dụng
thiết bị đo phân tích và thí nghiệm như nhau, không vượt quá giới hạn độ lặp lại,
r, trong hơn 5 % các trường hợp.
Dữ liệu độ chụm điển hình
đối với bốn phòng thử nghiệm khác nhau đạt được trong phép thử liên phòng được
nêu trong Phụ lục C.
12.2. Độ tái lập
Độ chênh lệch tuyệt đối
giữa hai phép đo riêng biệt được tiến hành sử dụng cùng phương pháp thử, đối với
cùng loại mẫu trong các phòng thử nghiệm khác nhau và do những người thao tác
khác nhau sử dụng thiết bị đo phân tích và thí nghiệm khác nhau, không vượt quá
giới hạn độ tái lập, R, trong hơn 5 % các trường hợp.
Dữ liệu độ chụm điển
hình đạt được trong phép thử liên phòng được nêu trong Phụ lục C.
13.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này, nghĩa là được xác định phù hợp với TCVN 9098:2011 (ISO 10678:2010);
b) Tên của phòng thử nghiệm
thực hiện phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nhiệt độ trong phòng
thử nghiệm;
e) Nguồn sáng chiếu
xạ UV được sử dụng;
f) Nhà sản xuất và
loại thiết bị đo chiếu xạ;
g) Cường độ chiếu xạ
UV, E, và loại chiếu xạ UV (liên tục hoặc theo định kỳ);
h) Hoạt tính xúc tác
quang riêng, PMB, thông tin về tính bất biến lúc khởi đầu và kết thúc;
i) Hiệu suất lượng
tử, zMB, thông tin về tính
bất biến lúc khởi đầu và kết thúc;
j) Những sai khác so
với tiêu chuẩn này (nếu có);
k) Chi tiết thao tác bất
kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn viện dẫn, và thao tác
bất kỳ tùy ý, cũng như bất kỳ vấn đề phát sinh nào có ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ về đánh giá dữ
liệu
Các phép đo được thực
hiện trong ống trụ có thể tích V = 0,03 L, được gắn cố định trên diện tích
A = 10,75 cm2; bước sóng chiếu xạ UV
là l = 365 nm và cuvet đo
đối với quang phổ kế có chiều dài d = 10 mm. Khoảng thời gian được sử
dụng để phân tích dữ liệu bắt đầu tại tm = 0 (tương đương với t3 trong Hình 1) và kết thúc
tại cuối đường tuyến tính tm = 80 (t4 trong Hình 1). Tốc độ phân hủy riêng Rirr và Rdark, hoạt tính xúc tác quang
riêng PMB và hiệu suất lượng tử
zMB được tính theo công thức
(2), (6) và (7). Các giá trị được xác định là sự chênh lệch của các giá trị tiếp
theo đối với tm và
Al. Tại thời điểm tm > 80 min, cả hoạt tính
xúc tác quang riêng PMB và hiệu suất lượng tử zMB bắt đầu giảm đều. Do
vậy, giá trị tại tm >
80 min không được xem xét. Kết quả được xác định là trung bình cộng của tất cả các
giá trị được tính đối với PMB và zMB trong
suốt khoảng thời gian từ tm = 20 min đến tm = 80 min. Hoạt tính
xúc tác quang riêng trung bình là PMB = 2,54 x 10-5 mol/m2h và hiệu suất lượng
tử trung bình là zMB = 0,024 % trong mẫu được
chọn. Kết quả đối với việc tính mẫu này được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Đánh giá dữ liệu đối với ví dụ đã cho
tm
min
tm
h
Al, irr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Al, dark
1
E,
Eav
W
/m2
Eav:(4)a
EP, EP,av
mol/m2h
(3),
(5)a
Rirr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)a
Rdark
mol/m2h
(2)a
RMB
mol/m2h
(6)a
zMB
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,00
0,57
0,549
10
0,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,33
0,545
0,546
10
0,110
2,83
× 10-5
3,39
× 10-6
2,49
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,67
0,512
0,54
10
0,110
3,73
× 10-5
6,79
× 10-6
3,05
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1,00
0,49
0,538
10
0,110
2,49
× 10-5
2,26
× 10-6
2,26
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
1,33
0,461
0,53
10
0,110
3,28
× 10-5
9,05
× 10-6
2,37
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
1,67
0,45
0,52
10
0,110
1,24
× 10-5
1,13
× 10-6
1,13
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2,00
0,426
0,517
10
0,110
2,71
× 10-5
3,39
× 10-6
2,37
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
2,33
0,406
0,511
10
0,110
2,26
× 10-5
6,79
× 10-6
1,58
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
2,67
0,385
0,507
10
0,110
2,37
× 10-5
4,52
× 10-6
1,92
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
3,00
0,365
0,5
10
0,110
2,26
× 10-5
7,92
× 10-6
1,47
× 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số công thức
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Ví dụ thiết bị đo phù
hợp
B.1. Sơ đồ thiết bị
đo sử dụng ống trụ thử
CHÚ DẪN:
1 mẫu
2 khu vực thử, điểm
nơi cường độ ánh sáng được đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 tấm kính (5.3)
5 nguồn sáng chiếu
xạ UV (5.4)
Hình
B.1 - Sơ đồ thiết bị đo với ống trụ thử
B.2. Sơ đồ thiết bị
đo sử dụng khoang thử
CHÚ DẪN:
1 thiết bị đo UV
(5.5)
2 thiết bị khuấy từ
3 mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 khoang thử
6 tấm kính (5.3)
7 tấm che bức xạ UV
8 nguồn sáng chiếu
xạ UV (5.4)
9 quang phổ kế UV/v
is (5.6)
Hình
B.2 - Sơ đồ thiết bị đo với khoang thử
B.3. Thiết bị và cảm
ứng chiếu xạ UV
Thiết bị chiếu xạ UV
phù hợp đối với chiếu xạ mẫu trong khu vực UV-A phải có phát xạ trong dải bước
sóng 320 nm đến 400 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Kết quả phép thử liên
phòng
Kết quả phép thử liên
phòng đạt được từ bốn phòng thử nghiệm thử nghiệm khác nhau của Đức năm 2006. Đánh
giá kết quả được thực hiện phù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[1]. Kết quả được tóm
tắt trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Kết quả phép thử liên phòng
Số
giá trị riêng lẻ
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µmol/(m2h)
Độ
lệch chuẩn
s
µmol/(m2h)
Phòng thử nghiệm 1
7
26,9
1,32
Phòng thử nghiệm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,7
2,6
Phòng thử nghiệm 3
4
14,9
1,48
Phòng thử nghiệm 4
4
20,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình cân
được của tất cả các phòng thử nghiệm, tính bằng µmol/(m2h)
20,25
Độ lệch chuẩn lặp
lại, sr, tính bằng µmol/(m2h)
1,85
Giới hạn lặp lại, r
(r = 2,8 x sr), tính bằng µmol/(m2h)
5,18
Hệ số biến thiên
của độ lặp lại, tính bằng %
9,2
Độ lệch chuẩn tái
lập, sR, tính bằng µmol/(m2h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tái lập,
R(R = 2,8 x sR), tính bằng µmol/(m2h)
17,3
Hệ số biến thiên
của độ tái lập, tính bằng %
30,6
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[2] Scott Prahl,
Oregen Medical Laser Center, http://omlc.ogi.edu.spectra/mb