Chiều dài
m
|
Đường kính
danh nghĩa nhỏ nhất (đo tại tiết diện cách đế cột 1,5 m)
mm
|
6
|
120
|
130
|
140
|
150
|
160
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
130
|
140
|
150
|
160
|
170
|
180
|
190
|
200
|
210
|
|
|
|
|
|
8
|
140
|
150
|
160
|
170
|
180
|
190
|
200
|
210
|
220
|
|
|
|
|
|
9
|
150
|
160
|
170
|
180
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
10
|
160
|
170
|
180
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
11
|
170
|
180
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
12
|
190
|
200
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
13
|
210
|
220
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
14
|
|
230
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
350
|
15
|
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
350
|
360
|
|
16
|
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
350
|
360
|
370
|
|
17
|
|
280
|
290
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
350
|
360
|
370
|
380
|
|
|
18
|
|
300
|
320
|
340
|
360
|
380
|
400
|
420
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
330
|
350
|
370
|
390
|
410
|
430
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
340
|
360
|
380
|
400
|
420
|
440
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
350
|
370
|
390
|
410
|
430
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
370
|
390
|
410
|
430
|
450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
400
|
420
|
440
|
460
|
480
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
|
420
|
440
|
460
|
480
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục B
(quy định)
Lấy mẫu cột gỗ đã được xử lý chất bảo quản bằng
cách khoan lõi
B.1 Yêu cầu
chung
Các lõi phải được khoan bằng máy có ống
khoan sắc (ví dụ máy khoan lấy lõi Mattson), có thể lấy được mẫu lõi
với đường kính nhỏ nhất là 4 mm.
Nếu cột có các vùng được tạo khía thì
các lõi khoan phải được lấy ở phần nằm giữa hai vùng tạo khía liền kề.
Tại mỗi điểm được chọn trước trên bề mặt
cột, máy khoan được giữ thẳng góc với hướng của
thớ gỗ và quay về phía tủy cây. Ống khoan phải xuyên vào thân cột đến chiều
sâu lớn hơn chiều sâu thấm thuốc cần đo.
Sau khi lấy được mẫu lõi ra, lỗ khoan
phải được đóng kín bằng nút gỗ vừa khít đã được xử lý bằng chất bảo quản tương tự
như đối với cột đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Thử nghiệm trên các
mẫu lõi
B.2.1 Chiều sâu thấm thuốc
của chất bảo quản
Sự phân biệt giữa phần gỗ lõi và phần
gỗ giác và phạm vi thấm thuốc của chất bảo quản có thể thể hiện rõ
ràng qua sự khác nhau về màu sắc. Nếu không phân biệt được thì phải áp dụng biện
pháp vật lý hoặc các chất hóa học để nhận rõ phần gỗ giác và chiều sâu thấm thuốc
của hóa chất bảo quản.
B.2.2 Hàm lượng của chất bảo
quản
Phải tách riêng vùng phân tích hoàn chỉnh
liên quan đến nhóm thấm thuốc đã chọn, theo định nghĩa trong EN 351-1, khỏi mỗi
mẫu lõi khoan. Các vùng này sẽ được ghép lại thành một mẫu thử đơn và gia công
thành một dạng thích hợp cho việc phân tích định lượng hóa chất và sau đó được tiến
hành phân tích.
Phụ
lục C
(quy định)
Phương pháp thử các tính chất chịu uốn -
Phương pháp dầm hẫng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần chân cột thử nghiệm được ngàm chặt
đến chiều cao cách đế cột 1,5 m hoặc đến vị trí giả thiết là tiết diện ngàm. Tải trọng được đặt
cách đỉnh cột 150 mm theo phương vuông góc với trục ban đầu của cột.
CHÚ THÍCH: Do chưa xác
định hướng của tải trọng tác dụng lên cột trong thực tế nên giá trị của fm cần phải được
xác định theo phương làm việc yếu nhất của
cột. Quy trình xác định phương thử nghiệm được trình bày trong C.4.
C.2 Công tác chuẩn bị
Trước khi thử nghiệm cần xác định những
dữ liệu sau:
a) Chiều dài của cột theo 5.3;
b) Chu vi của cột tại các tiết diện cách
đều nhau trong phạm vi từ đế đến đỉnh, độ chính xác phải đạt ± 1 % và phải bao
gồm tiết diện tại các vị trí:
1) đế cột;
2) điểm tác dụng tải trọng thử nghiệm;
3) điểm cách đế cột 1,5 m hoặc tại tiết
diện ngàm giả thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vị trí và kích cỡ của tất cả các đặc
trưng ảnh hưởng đến độ bền như định nghĩa
trong 5.5, bao gồm:
1) mục hoặc côn trùng;
2) độ thẳng;
3) mắt gỗ;
4) khuyết tật cơ học;
5) độ nghiêng của thớ;
6) chiều dày của phần gỗ giác;
7) các lộn vỏ và vết sùi;
8) các vết nứt dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) độ oval của tiết diện.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với việc
ghi nhận các đặc trưng suy giảm độ bền để phục vụ cho việc thẩm định sau này rằng các cột
đã được thử nghiệm xác định các giá trị đặc
trưng là đại diện được cho tập hợp cột thực tế.
C.3 Thiết bị, dụng cụ
C.3.1 Hai đôi ngàm kẹp, cho phép giữ
cứng phần cột phía dưới tiết diện ngàm giả định trong suốt quá trình thử nghiệm. Mỗi đôi ngàm kẹp như vậy được đặt đối
diện với một đôi đệm gỗ có chiều dài ít nhất là
500 mm và được cắt lòng mo để khớp với độ cong của thân cột được thử nghiệm. Lực kẹp phải đảm bảo giữ cứng được
thân cột nhưng không gây ra các hư hại cho gỗ.
C.3.2 Cơ cấu gia tải, cho phép
tác dụng một tải trọng có thể kiểm soát được độ lớn, tại vị trí cách đỉnh cột
150 mm, theo hướng vuông góc với trục ban đầu của cột. Góc giữa tải trọng tác dụng
với trục ban đầu của
cột phải được duy trì trong khoảng (90 ± 3)°. Một cơ cấu có thể đảm bảo yêu cầu
này được trình bày trong C.7.
C.3.3 Phương tiện kiểm
soát lực,
cho phép liên tục đo và ghi tải trọng được tác dụng, với độ chính xác ±1 % giá
trị đọc thực tế.
C.3.4 Phương tiện
đo và ghi độ võng, đặt tại điểm tác dụng tải trọng, cho phép đo chính xác đến
±1 % giá trị đọc thực tế.
C.3.5 Phương tiện để
liên tục đo khoảng cách giữa vị trí ngàm kẹp (tiết diện ngàm giả định) và điểm
tác dụng tải trọng, đo theo hướng song song với
trục ban đầu của cột và cho phép đo chính
xác đến ±1 % giá trị đọc thực tế.
C.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Cột thử nghiệm
được đặt vào giá và ngàm cứng trên phần thân cột nằm phía dưới tiết diện ngàm giả định
(xem C.1). Lực kẹp tác dụng lên thân cột phải đảm bảo giữ cứng được thân cột
nhưng không làm hư hại gỗ.
C.4.3 Tác dụng tải
trọng lên một điểm gần đỉnh cột, tăng dần tải trọng với tốc độ không đổi đến
khoảng xấp xỉ 30 % trị số tải trọng lớn nhất dự kiến cột chịu được. Đồng thời
ghi nhận khoảng 30 cặp giá trị của tải trọng
và độ võng tương ứng, giống như thể hiện trên biểu đồ của Hình C.1. Phải đạt được
mức tải trọng đó trong khoảng thời gian (90 ± 30) s. Nếu giá trị tải trọng này
vượt quá
phần
tuyến tính của biểu đồ quan hệ tải trọng độ võng thì phải loại bỏ cột được thử
và hạ thấp mức tải trọng trong các thử nghiệm tiếp sau đó.
CHÚ DẪN
X Độ võng, mm
a Giới hạn tuyến tính
Y Tải trọng, kN
b 30 % tải trọng
Hình C.1 - Biểu đồ quan
hệ tải trọng - độ võng điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.5 Các điểm ứng
suất lớn nhất được tính toán tại tiết diện ngàm hoặc tại tiết diện có đường
kính bằng 1,5 lần đường kính tiết diện đặt
tải trọng, với điều kiện tiết diện đó phải nằm phía trên tiết diện ngàm.
C.4.6 Sau khi thử
nghiệm, tiến hành xác định độ ẩm của mẫu được cắt ra từ vị trí gần với điểm cột
bị gãy và xác định các giá trị theo 6.8. Phải ghi lại vị trí, dạng mẫu và
phương pháp được áp dụng.
C.5 Kết quả
C.5.1 Giá trị của
môđun đàn hồi, E, được tính toán theo công thức (C.1):
(C.1)
Trong đó, Q là tải trọng tại đỉnh cột,
còn các tham số khác trong công thức (C.1) được thể hiện trên Hình C.2.
CHÚ THÍCH 1: Để áp
dụng công thức (C.1), đã chấp nhận những
giả thiết sau:
a) Cột có tiết diện ngang tròn trên toàn
bộ chiều dài của nó;
b) Cột có độ thon tuyến tính giữa tiết diện
ngàm và tiết diện đặt tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cột có môđun đàn hồi không đổi và phân
bố đều.
CHÚ THÍCH 2: Các tính
toán được thực hiện dựa trên lý thuyết đàn hồi tuyến tính.
Hình C.2 - Ký hiệu
các tham số khi tính toán độ bền uốn và môđun đàn hồi
C.5.2 Tính độ bền uốn, fm, của cột
theo công thức (C.2):
(C.2)
CHÚ THÍCH: Trong công
thức (C.2), các tính toán được thực hiện dựa trên lý thuyết đàn hồi tuyến tính.
C.6 Báo cáo thử nghiệm
C.6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các chi tiết về vật liệu thử nghiệm;
b) cách tiến hành thử nghiệm;
c) các kết quả thử nghiệm, như miêu tả từ
C.6.2 đến C.6.4.
C.6.2 Vật liệu thử
nghiệm
Phải báo cáo những thông tin sau:
a) loài gỗ;
b) chiều dài;
c) đường kính danh nghĩa của đế cột;
d) đường kính danh nghĩa của tiết diện cách
đế cột 1,5 m hoặc tại tiết diện ngàm giả định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) đường kính danh nghĩa của tiết diện đỉnh cột;
g) vị trí của tiết diện ngàm giả định;
h) độ ẩm;
i) loại chất bảo quản, quy trình xử lý và
chiều sâu thấm thuốc, nếu có;
j) quy trình lấy mẫu;
k) vị trí và kích cỡ của các đặc trưng
suy giảm độ bền
trong phạm vi 300 mm về hai phía của vùng cột bị gãy;
l) vùng địa lý của tập hợp cột được thử nghiệm;
m) tốc độ sinh trưởng lớn nhất (tức là
trị số nhỏ nhất của số vòng năm trong phạm
vi 25 mm);
n) độ oval tại các tiết diện đo đường
kính danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi nhận các thông tin sau:
a) thiết bị được sử dụng;
b) mọi thông tin khác có thể có ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
C.6.4 Kết quả thử nghiệm
Phải ghi nhận những thông tin sau:
a) tải trọng lớn nhất đã tác dụng;
b) độ bền uốn;
c) vị trí của phần cột có ứng suất lớn nhất;
d) dạng phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) mọi thông tin quan trọng khác có ảnh
hưởng đến kết quả.
C.7 Ví dụ thích hợp về
phương pháp thử nghiệm uốn dầm hẫng
Một ví dụ về cách tiến hành thử nghiệm
này là sử dụng hệ tời và cáp, với bộ phận tời được lắp trên một xe lăn có ma sát thấp,
để đảm bảo xe có thể dịch chuyển tự do khi cột võng xuống. Hình C.3 thể hiện sơ
đồ bố trí điển hình của thử nghiệm.
CHÚ DẪN
1 Phương tiện đo độ võng
4 Hệ tời lắp trên xe con
2 Đệm gỗ cắt lòng mo
5 Phương tiện đo lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 -
Nguyên tắc của quy trình thử nghiệm uốn
Phụ lục D
(quy định)
Phương pháp thử các tính chất uốn - Phương
pháp uốn dầm tại bốn điểm
D.1 Nguyên tắc
Đế cột và đỉnh cột thử nghiệm được gắn
vào khung phản lực. Hai tải trọng được đặt gần tiết diện ngàm như thể hiện trên
Hình D.1, đoạn này thường nằm trong phạm vi cách tiết diện đế cột từ 1500 mm đến
2000 mm. Những tải trọng này được đặt đối xứng qua tiết diện ngàm và có phương
vuông góc với trục ban đầu của cột.
CHÚ THÍCH: Do chưa xác
định hướng của tải trọng tác dụng lên cột trong thực tế nên giá trị của fm cần phải được xác định
theo phương làm việc yếu nhất của cột. Quy trình xác định phương thử nghiệm được
trình bày trong D.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thử nghiệm cần xác định những
dữ liệu sau:
a) chiều dài của cột theo 5.3;
b) chu vi của cột được đo chính xác đến ±
1 %, tại các vị trí:
1) đế cột;
2) cả hai điểm tác dụng tải trọng thử
nghiệm;
3) tiết diện ngàm giả thiết;
4) nửa chiều dài cột;
5) đỉnh cột.
c) vị trí và kích cỡ của tất cả các đặc
trưng ảnh hưởng đến độ bền như định nghĩa
trong 5.5, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) độ thẳng;
3) mắt gỗ;
4) khuyết tật cơ học;
5) độ nghiêng của thớ;
6) chiều dày của phần gỗ giác;
7) các lộn vỏ và vết sùi;
8) các vết nứt dọc;
9) các vết nứt theo vòng năm và nứt hình
sao;
10) độ oval của tiết diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Thiết bị, dụng cụ
D.3.1 Hai khung
gông giữ, đặt ở mỗi đầu mút của cột cho phép vừa đỡ cột dưới trọng lượng bản
thân của nó (tải trọng hướng xuống) và giữ cột khi chịu tác động của tải trọng
thử nghiệm tạo bởi hai kích thủy lực theo cùng một chiều hướng lên. Các đầu mút
của cột được cản giữ bởi các khối chèn bằng gỗ, khung gông giữ tại mỗi đầu phải
có khả năng xoay được để cho phép cột uốn cong được khi chịu tải trọng. Lực kẹp
giữ phải đảm bảo giữ cứng được cột nhưng không gây hư hại đến gỗ.
D.3.2 Cơ cấu
gia tải, cho phép tác dụng tải trọng có thể kiểm soát được độ lớn, tại hai
điểm như thể hiện trên Hình D.1 và theo hướng vuông góc với trục ban đầu của cột.
Góc giữa tải trọng tác dụng với trục ban đầu của cột phải được duy trì trong
khoảng (90 ± 3)°.
D.3.3 Phương tiện
kiểm soát tải trọng, cho phép liên tục đo và ghi tải trọng được tác dụng, với
độ chính xác ± 1 % giá trị đọc thực tế.
D.3.4 Phương tiện
để đo và ghi độ võng, lắp đặt tại một trong những vị trí sau: a) điểm tác dụng
tải trọng gần với điểm giữa của cột (lực Q2 trong Hình D.1); b)
điểm giữa của chiều dài cột; và cho phép đo chính xác đến ± 1 % giá trị đọc thực
tế.
D.4 Cách tiến hành
D.4.1 Trước khi tiến
hành thử nghiệm, xác định phương thử nghiệm bằng cách lăn nhẹ cột trên các gối
tựa ở đế và đỉnh để
tìm ra vị trí “ổn định tự nhiên". Phương thử nghiệm được lựa chọn sao cho
thớ dưới của cột ở vị trí “ổn định tự nhiên" là thớ chịu kéo.
D.4.2 Cột thử nghiệm
được đặt vào giá và ngàm cứng trên phần thân cột nằm phía dưới tiết diện ngàm giả
định, như thể hiện trên Hình D.1. Lực kẹp tác dụng lên thân cột phải đảm bảo giữ
cứng được thân cột trong khung gông giữ, nhưng không được làm giảm khả năng
xoay của khung hoặc làm hư hại gỗ.
D.4.3 Tải trọng được
tác dụng lên hai điểm nằm đối xứng hai bên của tiết diện ngàm. Tiến hành một
chuỗi ít nhất là 3 chu kỳ gia tải và dỡ tải hoàn chỉnh với tốc độ gia tải không đổi
lên đến mức tải
trọng xấp xỉ 30 % trị số
tải trọng lớn nhất dự kiến cột chịu được, đó được coi là tải trọng làm
việc danh nghĩa của cột khi thử nghiệm. Phải đạt được mức tải trọng làm việc
danh nghĩa đó trong khoảng thời gian (90 ± 30) s. Nếu giá trị tải trọng này vượt
quá phần tuyến tính của biểu đồ quan hệ tải trọng độ võng thì phải loại bỏ cột được
thử và hạ thấp mức tải trọng trong các thử nghiệm tiếp sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.5 Các điểm ứng
suất lớn nhất được tính toán tại
tiết diện ngàm hoặc tại tiết diện tác dụng tải trọng Q2.
D.4.6 Sau khi thử
nghiệm, tiến hành xác định độ ẩm của mẫu
được cắt ra từ vị trí gần với điểm cột bị gãy và xác định các giá trị theo 6.8.
Phải ghi lại vị trí, dạng mẫu và phương pháp được áp dụng.
D.5 Kết quả
D.5.1 Giá trị của
môđun đàn hồi được tính toán theo các công thức sau:
CHÚ THÍCH 1: Các tính
toán được thực hiện dựa trên lý thuyết đàn hồi tuyến tính.
a) Khi độ võng được đo tại điểm tác dụng
tải trọng Q2 thì áp dụng
công thức (D.1):
(D.1)
trong đó
m2 = độ dốc xác định được từ
việc hồi quy tuyến tính , còn s2 là độ võng tại
điểm đặt tải Q2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.2)
trong đó:
smid = độ võng tại điểm
giữa cột
a1 = l - l1
a2 = l - l2 - l1
Các tham số trong công thức (D.2) được
thể hiện trong Hình D.1.
CHÚ THÍCH 2: Để áp
dụng công thức (D.2), đã chấp nhận những giả thiết sau:
a) cột có tiết diện ngang tròn trên toàn bộ chiều
dài của nó;
b) cột có độ thon tuyến tính giữa tiết diện
ngàm và tiết diện đặt tải trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cột có
môđun đàn hồi không đổi và phân bố đều.
D.5.2 Tính độ bền
uốn, fm, của cột
theo các công thức sau:
CHÚ THÍCH: Các tính
toán được thực hiện dựa trên lý thuyết đàn hồi tuyến tính.
a) Khi ứng suất được tính tại điểm tác dụng
tải trọng Q2 thì áp dụng
công thức (D.3):
(D.3)
trong đó: RA là phản lực
tại đế cột = Q2 x l3 + Q1 x
b) Khi ứng suất được tính tại tiết diện ngàm của
cột thì áp dụng công thức (D.4):
(D.4)
trong đó: RB là phản lực
tại đế cột = Q2 + Q1 - RA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Tiết diện ngàm thực tế
Hình D.1 - Ký hiệu các
tham số khi tính toán độ bền uốn và môđun đàn hồi
D.6 Báo cáo thử nghiệm
D.6.1 Quy định chung
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải
nêu những thông tin sau:
a) các chi tiết về vật liệu thử nghiệm;
b) cách tiến hành;
c) các kết quả thử nghiệm, như mô tả từ
D.6.2 đến D.6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải báo cáo những thông tin sau:
a) loài gỗ;
b) chiều dài;
c) đường kính danh nghĩa của đế cột;
d) đường kính danh nghĩa của tiết diện
cách đế cột 1,5 m hoặc tại tiết diện ngàm giả định;
e) đường kính danh nghĩa của tiết diện đặt
tải trọng;
f) đường kính danh nghĩa của tiết diện đỉnh cột;
g) vị trí của tiết diện ngàm giả định;
h) độ ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) quy trình lấy mẫu;
k) vị trí và kích cỡ của các đặc trưng
giảm độ bền
trong phạm vi 300 mm về hai phía của vùng cột bị gãy;
l) vùng địa lý của tập hợp cột được thử
nghiệm;
m) tốc độ sinh trưởng lớn nhất (tức là
trị số nhỏ nhất của số vòng năm trong phạm vi 25 mm);
n) độ oval của tại các tiết diện đo đường
kính danh nghĩa.
D.6.3 Cách tiến hành
Phải ghi nhận các thông tin sau:
a) thiết bị được sử dụng;
b) mọi thông tin khác có thể có ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi nhận những thông tin sau:
a) tải trọng lớn nhất đã tác dụng;
b) độ bền uốn;
c) vị trí của phần cột có ứng suất lớn nhất;
d) dạng phá hủy;
e) môđun đàn hồi;
f) mọi thông tin liên quan khác có ảnh hưởng đến kết quả.
D.7 Ví dụ thích hợp về phương pháp thử
nghiệm uốn dầm tại bốn điểm
Một ví dụ về cách tiến hành thử nghiệm này là sử dụng hệ tời và cấp, với bộ
phận tời được lắp trên một xe lăn có ma sát thấp, để đảm bảo xe có thể dịch
chuyển tự do khi cột có võng xuống. Hình D.2 thể hiện sơ đồ bố trí điển hình của thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2 - Ví
dụ về quy trình thử uốn dầm tại bốn điểm
Phụ lục E
(quy định)
Phương pháp thử các tính chất uốn - Thử trong
giới hạn đàn hồi theo phương pháp uốn dầm tại ba điểm
E.1 Nguyên tắc
E.1.1 Đế cột và đỉnh
cột thử nghiệm được gắn vào khung phản lực. Tải trọng được đặt tại điểm giữa cột
như thể hiện trên Hình E.1 là tải trọng đàn hồi tới hạn. Phương của tải trọng này
vuông góc với trục ban đầu của cột.
CHÚ THÍCH 1: Do chưa xác
định hướng của tải trọng tác dụng lên cột trong thực tế nên giá trị của fm cần phải được
xác định theo phương làm việc yếu nhất của cột. Quy trình xác định phương thử
nghiệm được trình bày trong E.4.
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp
thử nghiệm này được trích dẫn từ SABS 754.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Ví
dụ về quy trình thử theo phương pháp uốn dầm tại ba điểm
E.2 Chuẩn bị
E.2.1 Trước khi thử
nghiệm cần xác định những dữ liệu sau:
a) Chiều dài của cột theo 5.3;
b) Chu vi của
cột được đo chính xác đến ± 1 %, tại các vị trí:
1) đế cột;
2) giữa chiều dài cột;
3) đỉnh cột;
c) Vị trí và kích cỡ của tất cả các đặc
trưng ảnh hưởng đến độ bền như định nghĩa
trong 5.5, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) độ thẳng;
3) mắt gỗ;
4) khuyết tật cơ học;
5) độ nghiêng của thớ;
6) chiều dày của phần gỗ giác;
7) các lộn vỏ và vết sùi;
8) các vết nứt dọc;
9) các vết nứt theo vòng năm và nứt hình
sao;
10) độ oval của tiết diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Thiết bị, dụng cụ
E.3.1 Hai cụm
neo, không gây hư hại cho cột trong quá trình
thử nghiệm và khi cần thì khoảng cách giữa các cụm neo phải điều chỉnh được với mức nhỏ hơn 600 mm hoặc nhỏ
hơn 200 mm (xem E.5) để có nhịp thử nghiệm thích hợp, tức là chiều dài của cột
được thử nghiệm.
E.3.2 Bộ phận tạo lực, được đặt giữa
hai cụm neo, ví dụ có thể là:
a) Hoặc là kích thủy lực hoặc kích cơ học
có khả năng gia lực và hành trình thích hợp đồng thời phải có đầu tiếp xúc với
bán kính cong thích hợp để khớp với đường kính tại tiết diện giữa cột thử nghiệm
và không làm hư hại cột trong quá trình thử
nghiệm;
b) Hệ cấp và tời thích hợp.
E.3.3 Bộ chỉ thị hoặc
ghi lực,
được hiệu chuẩn để có thể chỉ thị hoặc ghi nhận (tùy trường hợp), chính xác đến
± 1 % giá trị lực tác dụng thực tế.
E.3.4 Phương tiện
đo và ghi độ võng, (không bắt buộc), lắp đặt tại điểm giữa chiều dài cột nếu
có yêu cầu xác định môđun đàn hồi theo E.5.2 và cho phép đo chính xác đến ±1 %
giá trị đọc thực tế.
E.4 Cách tiến hành
E.4.1 Trước khi tiến
hành thử nghiệm, xác định phương thử nghiệm
bằng cách lăn nhẹ cột trên các gối tựa ở
đế và đỉnh để tìm ra vị trí “ổn định tự nhiên". Phương thử nghiệm được lựa
chọn sao cho thớ dưới của cột ở vị trí “ổn định tự nhiên” là thớ chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.3 Nếu sử dụng
tời và cáp, thì cố định cáp vào vị trí và tác động tải trọng lên điểm giữa chiều
dài cột nhưng không được làm giật cột đột ngột. Nếu sử dụng kích, thì đẩy đầu
kích ra cho đến khi chạm tới điểm giữa chiều dài cột (nhưng không được tạo xung
lực lên cột). Trong cả hai trường hợp, tiến hành tăng lực (từ từ và đều đặn với
tốc độ gia tải không đổi) cho đến khi đạt trị số/thích hợp, trị số này được
tính toán theo công thức trong E.5.1. Sau đó dừng và hạ hết tải.
E.4.4 Cột bị coi
là hỏng nếu có thể nhìn thấy bất kỳ biểu hiện hư hỏng nào trong suốt quá trình
thử nghiệm.
E.5 Kết quả
E.5.1 Độ bền
trong giới hạn đàn hồi
CHÚ THÍCH: Các
tính toán được thực hiện dựa trên lý thuyết đàn hồi tuyến tính.
Tính độ bền uốn trong giới hạn đàn hồi
của cột theo công thức (E.1):
(E.1)
trong đó
Q là lực tác động tại
điểm giữa nhịp cần thiết để gây ra ứng suất đàn hồi tới hạn của thớ liên quan khi
chịu tải trọng giữa nhịp, tính bằng N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dQ.mid là đường
kính tại tiết diện giữa chiều dài của cột, được xác định từ đường kính nhỏ nhất trên đỉnh
và độ thon của cột là 5 mm trên một mét chiều dài, tính bằng mm;
L là nhịp thử nghiệm,
tính bằng mm.
E.5.2 Môđun đàn hồi
Nếu độ võng được đo tại điểm giữa nhịp
thì giá trị môđun đàn hồi, E, được tính theo công thức (E.2):
E = (E.2)
trong đó
smid là độ võng tại
giữa nhịp của cột;
L là nhịp thử nghiệm;
Q là tải trọng tác dụng tại giữa nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cột có tiết diện ngang tròn trên toàn
bộ chiều dài của nó;
b) cột có độ thon tuyến tính giữa tiết diện
ngàm và tiết diện đặt tải trọng;
c) giá trị của độ võng là nhỏ so với kích
thước hình học của cột, do đó có thể bỏ qua các hiệu ứng bậc hai;
d) cột có môđun đàn hồi không đổi và phân
bố đều.
E.6 Báo cáo thử nghiệm
E.6.1 Quy định chung
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải nêu những
thông tin sau:
a) các chi tiết về vật liệu thử nghiệm;
b) cách tiến hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.2 Vật liệu thử nghiệm
Phải báo cáo những thông tin sau:
a) loài gỗ;
b) chiều dài;
c) đường kính danh nghĩa của đế cột;
d) đường kính danh nghĩa của tiết diện tại giữa nhịp (điểm đặt tải);
e) đường kính danh nghĩa của tiết diện đỉnh cột;
f) vị trí của tiết diện ngàm giả định;
g) độ ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) quy trình lấy mẫu;
j) vị trí và kích cỡ của các đặc trưng
giảm độ bền trong
phạm vi 300 mm về hai phía của vùng cột bị phá hủy;
k) vùng địa lý của tập hợp cột được thử
nghiệm;
I) tốc độ sinh trưởng lớn nhất (tức là
trị số nhỏ nhất của số vòng năm trong phạm
vi 25 mm);
m) độ oval của tại các tiết diện đo đường kính danh nghĩa.
E.6.3 Cách tiến hành
Phải ghi nhận các thông tin sau:
a) thiết bị được sử dụng;
b) mọi thông tin khác có thể có ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi nhận những thông tin sau:
a) tải trọng lớn nhất đã tác dụng;
b) ứng suất khi uốn ứng với mức tải trọng
đàn hồi tới hạn;
c) cột có bị phá hủy khi chịu tác động của
tải trọng đàn hồi tới hạn không;
d) môđun đàn hồi (nếu cần);
e) mọi thông tin quan trọng khác có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục F
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Quy định chung
Phải xác định các giá trị đặc trưng
cho các cột ở mức độ ẩm cao hơn điểm bão hòa thớ gỗ (FSP) ứng với từng loài gỗ.
Các cột được thử nghiệm phải được đưa về điều kiện tương ứng điểm bão hòa thớ gỗ
hoặc cao hơn. Tuy nhiên, thử nghiệm có thể được tiến hành ở độ ẩm khác nếu có đủ
số liệu để hiệu chỉnh kết quả về điều kiện của điểm bão hòa thớ gỗ.
Kết quả từ những thử nghiệm trên các cột
có độ ẩm cao hơn so với điểm bão hòa thớ gỗ là tương đương và có thể chấp nhận
được.
Phải xác định các giá trị đặc trưng
cho các cột sau tất cả các quá trình xử
lý cơ học trước khi xử lý bằng chất bảo
quản (có nghĩa là công tác tạo khía). Trước khi tiến hành xử lý bằng chất bảo quản, phải kiểm tra tình trạng cuối
cùng của các cột đã được thử nghiệm về các giá trị đặc trưng. Các cột còn tốt,
được sử dụng mà không cần xử lý bằng chất
bảo quản, phải được kiểm tra về tình trạng có thể sử dụng ngay.
Phải xác định các giá trị đặc trưng
cho các cột thuộc một tập hợp đã được xác định (loài gỗ, nguồn gốc và cấp) và
thuộc một cỡ tiêu chuẩn.
Nếu kết quả từ các thử nghiệm cho thấy
các chỉ tiêu cơ học thay đổi theo cỡ cột, thì có thể xác định các chỉ tiêu cơ học
cho những cỡ cột phi tiêu chuẩn bằng cách nhân các giá trị đặc trưng với hệ số
đã được chứng minh bằng kết quả thử nghiệm.
Phải tiến hành lại việc lấy mẫu, thử
nghiệm và tính toán các giá trị đặc trưng cho mỗi một tập hợp cột nếu có các dấu
hiệu cho thấy các giá trị
đặc trưng của tập hợp đó thấp hơn.
F.2 Lấy mẫu
Phải lựa chọn một số cột mẫu từ tập hợp
cột để đại diện cho một phạm vi các đặc trưng suy giảm độ bền cho
phép bởi cấp và những biến động trong vùng sinh trưởng. Số lượng cột mẫu
phụ thuộc vào quy mô của vùng sinh trưởng và mọi sai lệch đã biết hoặc còn nghi
ngờ về các chỉ tiêu cơ học của cột thu được từ các khu vực khác nhau của vùng sinh
trưởng đó. Trong thực tế, độ thon sẽ đại diện cho phạm vi sử dụng khi cột làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cột trong mỗi nhóm mẫu không
được ít hơn 40.
F.3 Thử nghiệm
F.3.1 Yêu cầu chung
Thử nghiệm phải được tiến hành trên
các cột có cỡ tiêu chuẩn phù hợp với Phụ lục C, D hoặc E, có tiết
diện ngàm cách đế cột 1,5 m. Tính toán các giá trị đặc trưng của độ bền uốn và môđun đàn hồi từ các kết quả
thử nghiệm và có áp dụng thêm hệ số thống kê “k” xác định từ Hình F.1. Hệ số này kể đến cỡ
mẫu thống kê nhỏ nhất, số lượng của nhóm
mẫu và diện tích danh nghĩa của rừng, nơi chọn lấy các tập hợp mẫu.
Cho phép sử
dụng thay thế bằng các phương pháp
thử nghiệm không phá hủy, nếu có đủ số liệu
để chứng minh mối tương quan với kết quả của các phương pháp thử nghiệm phá hủy
nêu trong Phụ lục C, D hoặc E.
CHÚ DẪN:
X Cỡ của tập mẫu nhỏ nhất
a Số lượng tập hợp mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Diện tích rừng rộng
c Diện tích rừng hẹp
Hình F.1 - Ảnh hưởng của số lượng cột trong tập hợp mẫu đối với hệ số
k
F.3.2 Độ bền uốn
Giá trị độ bền uốn, fm,05, ứng với
phân vị chuẩn thứ 5 (theo phân bố thống kê chuẩn) của mỗi tập hợp mẫu được tính
bằng công thức (F.1):
fm,05 =
m(fm) - 1,65s(fm) (F.1)
trong đó
m(fm) là giá trị
trung bình của các kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, có thể áp dụng phân bố logarit
chuẩn để phân tích theo các công thức sau
Giá trị đặc trưng, fk, của
một đặc tính về độ bền được tính từ công thức (F.2):
fk = ks f05
(F.2)
Giá trị của ks và f05
được tính từ các công thức sau:
ks = (1 - 1,1) (F.3)
f05 = exp ( -
1,645 Sy) (F.4)
và
VR = (F.5)
(F.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
VR là hệ số của sự biến thiên của tập số liệu thử nghiệm;
n cỡ của mẫu thống kê;
SY là độ lệch chuẩn của trị số logarit cơ số tự nhiên của tập hợp số liệu thử nghiệm;
là
giá trị trung bình số học trị số logarit cơ số tự nhiên của tập hợp số liệu thử nghiệm;
fi là giá trị độ bền đứng ở
vị trí thứ i trong số liệu thử nghiệm, tính bằng MPa;
CHÚ THÍCH: Việc tính
toán hệ số lấy mẫu thống kê, ks, chỉ áp dụng được với cỡ của mẫu thống kê, n ≥ 30 khi hệ số
độ tin cậy kz = 1,1.
Giá trị đặc trưng fm,k được tính bằng công thức (F.8):
fm,k = k x m (fm,05)
(F.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m(fm,05) là giá trị trung
bình đã nhân hệ số tỷ lệ, phụ thuộc cỡ mẫu thống kê của các giá trị fm,05 cho từng tập hợp mẫu;
k được xác định theo Cv và dung
lượng mẫu;
F.3.3 Môđun đàn hồi
Giá trị trung bình tập hợp mẫu của môđun đàn hồi, m(E), được tính bằng
công thức (F.9):
m(E)=
(F.9)
Trong đó
Ei là giá trị môđun đàn
hồi của tập hợp mẫu thứ
“i”
tính bằng N/mm2.
Giá trị đặc trưng, Emean, được tính bằng công thức (F.10):
(F.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nj là số lượng mẫu thử
trong tập hợp mẫu thứ “j”;
m(E)j là giá trị
môđun đàn hồi trung bình của tập hợp mẫu thứ “j”, tính bằng N/mm2.
F.3.4 Báo cáo thử nghiệm
Phải lập báo cáo bằng văn bản đưa ra
những chi tiết về quần thể cột, việc lấy mẫu, thử nghiệm, quy trình phân tích
và tính toán để làm cơ sở cân nhắc việc
thu nạp từng quần thể cột.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1 ] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Sampling
procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling
schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection
(Quy trình lấy mẫu đối với kiểm tra thuộc tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu lập
theo danh mục giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) đối với kiểm tra lô)
[2] TCVN ISO 9001 (ISO 9001), Hệ thống
quản lý chất lượng - Các yêu cầu
[3] EN 212, Wood preservatives -
General guidance on sampling and preparation for analysis of wood preservatives
and treated timber (Chất bảo quản gỗ - Hướng dẫn chung về lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
để phân tích chất bảo quản gỗ
và gỗ đã được xử lý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 350-2, Durability of wood and wood-based
products -
Natural durability of solid wood - Part 2: Guide to natural durability and
treatability of selected wood species of importance in Europe (Độ bền của gỗ và
sản phẩm làm từ gỗ - Độ bền tự nhiên của gỗ nguyên - Phần 2: Hướng dẫn về độ bền
tự nhiên và khả năng xử lý của loài gỗ quan trọng được lựa chọn ở Châu Âu)
[6] EN 351-2, Durability of wood and
wood-based products -
Preservative-treated solid wood - Part 2: Guidance on sampling for the analysis
of preservative-treated wood (Độ bền của gỗ và sản phẩm làm từ gỗ - Gỗ nguyên
đã xử lý chất bảo quản - Phần 2: Hướng dẫn
lấy mẫu để phân tích gỗ đã được xử lý chất bảo quản)
[7] ANSI/ATIS 05.1, Wood poles - Specifications and
dimensions (Cột gỗ - Quy định kỹ thuật và kích thước)
[8] SABS 754, Eucalyptus poles,
cross-arms and spacers for power distribution and telephone systems (Cột bạch
đàn, thanh ngang và miếng đệm để phân phối điện và hệ thống điện thoại)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Các yêu cầu chung
6. Phương pháp thử
7. Đánh giá sự phù hợp
8. Ghi nhãn và công bố
Phụ lục A (tham khảo) Kích thước thông
dụng của các cột
gỗ
Phụ lục B (quy định) Lấy mẫu cột gỗ đã
được xử lý chất bảo quản bằng cách khoan lõi
Phụ lục C (quy định) Phương
pháp thử các tính chất uốn - Phương pháp dầm hẫng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (quy định) Phương pháp thử các tính chất uốn - Thử trong giới
hạn đàn hồi theo phương pháp uốn dầm tại ba điểm
Phụ lục F (quy định) Xác định các giá
trị đặc trưng
Thư mục tài liệu tham khảo