Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-2:2011 về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 2: khả năng chịu nhổ và kéo

Số hiệu: TCVN9025-2:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2011 Ngày hiệu lực:
ICS:55.180.20 Tình trạng: Đã biết

Đường kính đầu đinh

D

mm

Góc loe đầu

b

độ

Chiều rộng móc kẹp

T

mm

Chiều dày móc kẹp

t

mm

Khoảng cách giữa các đinh

P

mm

CHÚ DN:

1 Tâm thân

2 Góc thân

Hình 1 - Móc kẹp: Định nghĩa và các đại lượng đo

4. Vật liệu

4.1. Các vật liệu không phải gỗ tự nhiên

4.1.1. Nếu vật liệu có khối lượng riêng không đồng đều hoặc nếu có biểu hiện các ảnh hưởng do thớ, điều này phải được ghi lại và phải thực hiện các thử nghiệm riêng biệt để đo tác động dị hướng đó.

4.1.2. Chất dẻo phi có độ bền kéo của vật liệu hoàn thiện (MoR), tốc độ nóng chảy theo khối lượng (MFR) và tốc độ nóng chảy theo thể tích được ghi lại phù hợp với ISO 1133, và khối lượng riêng phù hợp với TCVN 6039 (ISO 1183).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1. Gỗ phải được chọn theo ISO 8970.

4.2.2. Đối với các thử nghiệm để so sánh các kiểu khác nhau của chi tiết kẹp chặt, đinh hoặc móc kẹp phải được đóng vào một mẫu th bằng gỗ được cắt ra từ cùng một tấm để đảm bảo mẫu có khối lượng thể tích đồng đều, hoặc gỗ có thể giữ lại không cắt như thể hiện trên Hình 2. Nếu các mẫu lấy thêm được cắt ra từ một tấm khác, thì các mẫu này phải được làm theo cùng một cách.

4.2.3. Các mẫu thử phải được cắt sao cho các vùng để đóng các chi tiết kẹp chặt không có các mắt gỗ, sự rối loạn thớ cục bộ, các khe nứt và sự khuyết của gỗ. Trong các mẫu thử không được có các khuyết tật lớn có thể dẫn tới hư hỏng sớm hoặc không bình thường của gỗ.

4.2.4. Nếu không có các yêu cầu đặc biệt, gỗ phải được bào phng.

4.2.5. Trong vòng một vài giờ, độ ẩm của gỗ phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130), và khối lượng thể tích (khối lượng riêng) phải được xác định theo TCVN 8048-2 (ISO 3131).

4.2.6. Việc nhận biết giống, và nếu có thể, loài phải được xác nhận bằng kiểm tra tổ chức gỗ. Nếu việc này không thể thực hiện được tại thời điểm thử nghiệm, thì sau đó phải giữ lại một mẫu cho lần kiểm tra sau.

4.3. Tm và vật liệu chế tạo

Các đặc tính của vật liệu phải được xác định bng các phương pháp thử tiêu chun. Các đặc tính này bao gồm khối lượng riêng, độ ẩm và tính chất vật lý của các lớp gỗ dán. Với tấm gỗ ép, phải ghi lại phần trăm nhựa và hỗn hợp các loài gỗ, cỡ mảnh, hướng ...

4.4. Đinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.2. Khi thử nhổ thì đầu đinh sẽ bị kéo bật ra hoặc thân đinh sẽ bị đứt, khi đó, ngoài việc xác định độ bền uốn, phải đo thêm độ bền kéo của thân không được tạo hình (thân trơn), tính bằng MPa.

5. Mẫu thử

5.1. Quy định chung

5.1.1. Phải có số lượng mẫu thử đủ lớn để cho phép xử lý thống kê các kết quả. Số lượng 16 mẫu được xem là nhỏ nhất cho mỗi lần thay đổi thông số mẫu thử.

5.1.2. Để xác định các trị s độ bền cho các mối nối với một loạt các đinh hoặc móc kẹp có đường kính khác nhau, phải thử với số lượng đủ lớn các cỡ đường kính sao cho có thể thực hiện được nội suy các kết quả.

5.1.3. Đối với chất dẻo, mẫu thử được lắp ghép nhiệt độ 20 °C ± 4 °C. Đối với gỗ, việc chuẩn bị các mẫu thử và thực hiện thử nghiệm của gỗ hoặc vật liệu cơ bản là gỗ phải được tính đến các yếu tố sau:

a) lắp ghép các mối nối để thử phải độ ẩm bằng hoặc cao hơn độ m cao nhất được dự kiến tại thời đim cung cấp palét (sử dụng lần đầu);

b) thử nghiệm phải được thực hiện mức độ ẩm thích hợp được chọn từ một trong các mức mục tiêu sau:

- trên 25 % (trên điểm bão hòa sợi),

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 15 % ± 2 %,

- 12 % ± 2 %

Đối với một số thử nghiệm khảo sát, có thể sử dụng các điều kiện độ m khác. Điều kiện được sử dụng phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.

5.1.4. Không được để mẫu thử trong điều kiện môi trường không được kiểm soát quá 2 h trước khi tiến hành thử.

Có thể để mẫu thử trong khu vực môi trường không được kiểm soát tới 24 h với điều kiện là chúng phải được bọc trong polyethylen.

5.1.5. Mu thử bằng gỗ gồm hai mảnh với các mối nối bằng móc kẹp (Hình 2) phải được kẹp chặt theo cùng một cách về chiều dài xuyên sâu và định hướng thớ như trong thực tế thương mại sử dụng. Đối với các mẫu thử bằng gỗ một mảnh (Hình 3), nếu kỹ thuật chế tạo cho phép, thân móc kẹp phải được làm nhô ra trên bề mặt, nếu cần thiết, bằng việc ghép với một đệm định cữ và sau đó rút đệm định cữ đó ra.

5.1.6. Không được thử các mẫu thử một phần bằng gỗ hoặc hoàn toàn bằng gỗ ít nhất sau 16 h sau khi lắp ghép và đóng đinh. Với mẫu hoàn toàn bằng gỗ nên được để lâu trước khi thử và nên xác định sự tăng (hoặc giảm) độ bền theo thời gian.

Hình 2 - Mu thử nhổ móc kẹp: Mẫu thử hai mảnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DN:

1 Đệm định cữ

Hình 3 - Mẫu thử nhổ móc kẹp: Mẫu thử một mảnh

5.2. Thử nhổ: Lực vuông góc với thớ gỗ

5.2.1. Phần bằng gỗ tự nhiên phải được cắt và bào phẳng sao cho mặt đóng đinh tiếp tuyến với các vòng sinh trưởng (Hình 4). Gỗ tự nhiên phải được cắt và bào phẳng để tạo ra một mặt tiếp tuyến với vòng sinh trưng. Chi tiết kẹp chặt phải được đóng vào mặt này. Không được thử với các chi tiết kẹp chặt được đóng tiếp tuyến với các vòng sinh trưng, nghĩa là vuông góc với phương quy định, vì khó khăn trong việc xác định chiều dài xuyên sâu do khối lượng thể tích của gỗ khác nhau theo mùa trong năm và dẫn đến thiếu khả năng lặp lại của các kết quả.

CHÚ DN:

1 Các cữ chặn đỡ

2 Mặt tiếp tuyến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Đặt lực vuông góc với thớ gỗ là cơ sở của việc xác định độ bền nhổ.

Hình 4 - Mẫu thử nhổ đinh

5.2.2. Mu thử phải phù hợp theo Hình 4. Các đinh phải được đóng bng tay hoặc máy thông qua một đệm định cữ hoặc thiết bị định khoảng cách khác để đạt được một cách chính xác chiều dài xuyên sâu ít nhất là 8d và không lớn hơn 10d. Chiều rộng và chiều dày của mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.

5.2.3. Đối với các móc kẹp, một nửa phép thử được thực hiện với góc thân bằng 0°, và một nửa với góc thân bằng 90°.

5.2.4. Giá đỡ giữ mẫu thử bằng gỗ khi thử không được cách gần hơn 6d đến tâm của đinh hoặc các chân của móc kẹp theo phương sợi và 3d theo phương vuông góc với thớ gỗ. Khoảng cách giữa các đinh không được nhỏ hơn P = 10d (xem Hình 4).

5.3. Thử nhổ: Lực song song với thớ gỗ

5.3.1. Phần bng gỗ phải được cắt sao cho tiết diện ngang vuông góc với thớ gỗ (xem Hình 5).

5.3.2. Các mẫu thử phải phù hợp theo Hình 5. Các đinh phải được đóng đạt chiều dài xuyên sâu ít nhất bằng 8d và không lớn hơn 16d. Chiều dài của mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.

5.3.3. Giá đỡ giữ các mẫu thử bằng gỗ khi thử không được cách gần hơn 3d đến tâm của đinh hoặc các chân của móc kẹp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Mẫu thử nhổ: Lực song song với thớ gỗ

5.4. Thử kéo qua đầu

5.4.1. Mẫu thử phải phù hợp theo Hình 6.

5.4.2. Chiều dày mẫu thử t, ít nhất phải bằng 5d nhưng không được nhỏ hơn 12 mm. Đối với các vật liệu dạng tấm, chiều dày phải bằng chiều dày chế tạo của sản phẩm.

Hình 6 - Mẫu thử kéo qua đầu

6. Quy trình thử

6.1. Thử nhổ

6.1.1. Lực F (xem Hình 7) phải được đặt vào với tốc độ không đi (25 ± 5) mm/min để nhổ được ít nhất 10 mm hoặc cho đến khi lực giới hạn đạt được ít nhất bằng 10 % tải trọng lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Vấu kẹp đầu đinh cho mẫu thử nh

6.2. Th kéo qua đầu

6.2.1. Mu phải được đỡ như Hình 6.

6.2.2. Lực F phải được đặt vào với tốc độ không đổi là 25 mm/min ± 5 mm/min.

6.2.3. Phép thử phải tiếp tục cho đến khi đinh bị kéo thụt vào ít nhất 5 mm.

6.2.4. Ghi lại các thông số đầu đinh d, D, và b như thể hiện trên Hình 8.

6.2.5. Ghi lại các đường cong lực/dịch chuyển và tốc độ kéo qua đầu chính xác được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Báo cáo thử nghiệm

Các kết quả thử phải được ghi lại theo 8.5 và Điều 9 của ISO 6891:1983. Ngoài ra, theo yêu cầu của tiêu chuẩn này phải ghi lại các thông tin sau.

a) Các yêu cầu chung - Cho tất cả các loại vật liệu

- Độ bền uốn của chi tiết kẹp chặt theo TCVN 9025-1 (ISO 12777-1);

- Tốc độ nhổ các chi tiết kẹp chặt trong quá trình thử;

- Các kích thước tổng thể và prôfin thân chính xác của đinh hoặc móc kẹp;

- Đối với các mẫu th kéo qua đầu, cỡ kích thước đầu và các góc liên quan;

- Chiều dài xuyên sâu của chi tiết kẹp chặt vào trong mẫu thử;

- Độ chính xác của lực tác dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Độ ẩm của các mẫu thử bng gỗ tại thời điểm lắp ghép, xác định bằng phương pháp điện trở;

- Độ ẩm tại thời điểm th nghiệm xác định bng phương pháp làm khô quy định trong TCVN 8048-1 (ISO 3130) và khối lượng th tích mẫu thử xác định bng phương pháp làm khô quy định trong TCVN 8048-2 (ISO 3131);

- Khoảng thời gian từ lúc lắp ghép mẫu đến khi thử mẫu.

c) Các yêu cầu đối với vật liệu chất dẻo

- Các giá trị MoR, MFR, MVR và khối lượng riêng của chất dẻo sử dụng;

- Nhiệt độ tại thời điểm thử.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 8611 (all parts), Pallets for materials handling - Flat pallets (Palét dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng (tất cả các phần)).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] TCVN 9025-3 (ISO 12777-3), Phương pháp thử mối nối của palét - Phần 3: Xác định độ bền mối nối.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-2:2011 (ISO 12777-2:2000) về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 2: Xác định khả năng chịu nhổ và kéo qua đầu của đinh và móc kẹp

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.816

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.206.212
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!