TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9025-2:2011
ISO
12777-2:2000
PHƯƠNG PHÁP THỬ MỐI NỐI CỦA PALÉT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHẢ
NĂNG CHỊU NHỔ VÀ KÉO QUA ĐẦU CỦA ĐINH VÀ MÓC KẸP
Methods of
test for pallet joints - Part 2: Determination of withdrawal and head
pull-through resistance of pallet nails and staples
Lời nói đầu
TCVN 9025-2:2011 hoàn toàn tương đương
với ISO 12777-2:2000.
TCVN 9025-2:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 51 Palét dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng
phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 9025 (ISO 12777) Phương
pháp thử mối nối của palét bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9025-2:2011 (ISO 12777-2:2000) Phần
2: Xác định khả năng chịu nhổ và kéo qua đầu của đinh và móc kẹp;
- TCVN 9025-3:2011 (ISO 12777-3:2002) Phần
3: Xác định độ bền mối nối.
PHƯƠNG PHÁP
THỬ MỐI NỐI CỦA PALÉT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỊU NHỔ VÀ KÉO QUA ĐẦU CỦA
ĐINH VÀ MÓC KẸP
Methods of
test for pallet joints - Part 2: Determination of withdrawal and head
pull-through resistance of pallet nails and staples
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định khả năng chịu tải trọng dọc trục
của đinh và móc kẹp palét bằng việc quy định các phương pháp thử để xác định:
a) Các đặc tính và tải trọng lớn nhất cho
các mối nối bằng đinh và móc kẹp chịu tải trọng dọc trục (ghép gỗ với gỗ);
b) Các đặc tính và tải trọng lớn nhất cho
các mối nối bằng đinh và móc kẹp chịu tải trọng dọc trục (ghép gỗ với các vật
liệu cơ bản là gỗ và ghép gỗ với vật liệu cơ bản không phải là gỗ, như chất dẻo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu
có).
TCVN 6039 (ISO 1183) (tất cả các phần)
Chất dẻo - Phương pháp xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp;
TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130:1975) Gỗ
- Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định
độ ẩm cho các phép thử cơ lý;
TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) Gỗ
- Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử
cơ lý;
TCVN 9025-1 (ISO 12777-1) Phương
pháp thử mối nối của palét - Phần 1: Xác định khả năng chịu uốn của đinh, các
chi tiết kẹp chặt kiểu chốt khác và móc kẹp;
ISO 445:2008 Pallets for materials
handling - Vocabulary (Palét để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa - Từ vựng);
ISO 1133 Plastics - Determination of
the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of
thermoplastics (Chất dẻo - Xác định tốc độ nóng chảy theo khối lượng (MFR)
và tốc độ nóng chảy theo thể tích của chất dẻo dẻo nóng);
ISO 6891:1983 Timber structures -
Joints made with mechanical fasteners - General principles for the determination of
strength and deformation
characteristics (Cấu trúc gỗ tự nhiên - Các mối nối được tạo bằng các chi tiết
kẹp chặt cơ khí - Nguyên lý chung để xác định độ bền và đặc tính biến dạng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa về đinh và móc kẹp trong ISO 445:2008 và các thuật ngữ và định
nghĩa sau. Các ký hiệu khác được cho trong Bảng 1.
3.1. Đinh (nail)
Chi tiết kẹp chặt dạng thẳng được làm
từ phôi tròn hoặc vuông, thường được làm nhọn và tạo đầu, được thiết kế để
truyền xung lực.
3.2. Đường kính thân đinh, d
(nail shank diameter, d)
Đường kính được đo ở phần trơn.
3.3. Móc kẹp (staple)
Chi tiết kẹp chặt dạng dây tròn, ôvan,
vuông hoặc chữ nhật được uốn dạng chữ U hoặc tạo dạng hai góc vuông có hai chân thường
dài bằng nhau và được làm nhọn đầu, được nối với nhau bằng thân của nó.
3.4. Thân móc kẹp (staple
crown)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Chiều rộng của thân, L (crown with)
Khoảng cách giữa hai chân của móc kẹp.
3.6. Chiều dài móc kẹp, l (staple
length)
Chiều dài của chân móc kẹp, từ đầu nhọn
đến mặt ngoài của thân.
3.7. Góc thân (crown angle)
Góc nhỏ nhất được đo giữa phương của
thân và phương thớ gỗ.
3.8. Tâm thân (crown centre)
Tâm của thân móc kẹp từ đó đo được tất
cả các khoảng cách cạnh và đầu gỗ, cũng như khoảng cách giữa các móc kẹp.
3.9. Đường kính móc kẹp, d
(staple diameter, d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Ký hiệu
Đường kính đầu đinh
D
mm
Góc loe đầu
b
độ
Chiều rộng móc kẹp
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày móc kẹp
t
mm
Khoảng cách giữa các đinh
P
mm

CHÚ DẪN:
1 Tâm thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Móc
kẹp: Định nghĩa và các đại lượng đo
4. Vật liệu
4.1. Các vật liệu không phải
gỗ tự nhiên
4.1.1. Nếu vật liệu có khối lượng riêng không đồng đều
hoặc nếu có biểu hiện các ảnh hưởng do thớ,
điều này phải được ghi lại và phải thực hiện các thử nghiệm riêng biệt để đo
tác động dị hướng đó.
4.1.2. Chất dẻo phải có độ bền
kéo của vật liệu hoàn thiện (MoR), tốc độ nóng chảy theo khối lượng (MFR) và tốc
độ nóng chảy theo thể tích được ghi lại phù hợp với ISO 1133, và khối lượng
riêng phù hợp với TCVN 6039 (ISO 1183).
4.2. Gỗ tự nhiên
4.2.1. Gỗ phải được chọn theo ISO 8970.
4.2.2. Đối với các thử nghiệm
để so sánh các kiểu khác nhau của chi tiết
kẹp chặt, đinh hoặc móc kẹp phải được đóng vào một mẫu thử bằng gỗ được
cắt ra từ cùng một tấm để đảm bảo mẫu có khối lượng thể tích đồng đều, hoặc gỗ
có thể giữ lại không cắt như thể hiện trên Hình 2. Nếu các mẫu lấy thêm được cắt
ra từ một tấm khác, thì các mẫu này phải được làm theo cùng một cách.
4.2.3. Các mẫu thử phải được cắt sao cho các vùng để
đóng các chi tiết kẹp chặt không có các mắt gỗ, sự rối loạn thớ cục bộ, các khe
nứt và sự khuyết của gỗ. Trong các mẫu thử không được có các khuyết tật lớn có
thể dẫn tới hư hỏng sớm hoặc không bình thường của
gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Trong vòng một vài giờ,
độ ẩm của gỗ phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130), và khối lượng thể
tích (khối lượng riêng) phải được xác định theo TCVN 8048-2 (ISO 3131).
4.2.6. Việc nhận biết giống,
và nếu có thể, loài phải được xác nhận bằng kiểm tra tổ chức gỗ. Nếu việc này
không thể thực hiện được tại thời điểm thử nghiệm, thì sau đó phải giữ lại một
mẫu cho lần kiểm tra sau.
4.3. Tấm và vật liệu
chế tạo
Các đặc tính của vật liệu phải được
xác định bằng các phương
pháp thử tiêu chuẩn. Các đặc
tính này bao gồm khối lượng riêng, độ ẩm và tính chất vật lý của các lớp gỗ
dán. Với tấm gỗ ép, phải ghi lại phần trăm nhựa và hỗn hợp các loài gỗ, cỡ mảnh,
hướng ...
4.4. Đinh
4.4.1. Độ bền uốn phải được
xác định theo TCVN 9025-1 (ISO 12777-1).
4.4.2. Khi thử nhổ thì đầu
đinh sẽ bị kéo bật ra hoặc thân đinh sẽ bị đứt, khi đó, ngoài việc xác định độ
bền uốn, phải đo thêm độ bền kéo của thân
không được tạo hình (thân trơn), tính bằng MPa.
5. Mẫu thử
5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Để xác định các trị số độ bền cho
các mối nối với một loạt các đinh hoặc móc kẹp có đường kính khác nhau, phải thử
với số lượng đủ lớn các cỡ đường kính sao cho có thể thực hiện được nội suy các
kết quả.
5.1.3. Đối với chất dẻo, mẫu
thử được lắp ghép ở nhiệt độ 20
°C ± 4 °C. Đối với gỗ,
việc chuẩn bị các mẫu thử và thực hiện thử nghiệm của gỗ hoặc vật liệu cơ bản
là gỗ phải được tính đến các yếu tố sau:
a) lắp ghép các mối nối để thử phải ở độ ẩm bằng
hoặc cao hơn độ ẩm cao nhất được
dự kiến tại thời điểm cung cấp
palét (sử dụng lần đầu);
b) thử nghiệm phải được thực hiện ở mức độ ẩm
thích hợp được chọn từ một trong các mức mục tiêu sau:
- trên 25 % (trên điểm bão hòa sợi),
- 20 % ± 2 % (mức quy
định palét thông thường),
- 15 % ± 2 %,
- 12 % ± 2 %
Đối với một số thử nghiệm khảo sát, có
thể sử dụng các điều kiện độ ẩm khác. Điều kiện được sử dụng phải được
ghi trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể để mẫu thử trong khu vực môi
trường không được kiểm soát tới 24 h với điều kiện là chúng phải được bọc trong
polyethylen.
5.1.5. Mẫu thử bằng gỗ
gồm hai mảnh với các mối nối bằng móc kẹp (Hình 2) phải được kẹp chặt theo cùng
một cách về chiều dài xuyên sâu và định hướng thớ như trong thực tế thương mại
sử dụng. Đối với các mẫu thử bằng gỗ một mảnh (Hình 3), nếu kỹ thuật chế tạo
cho phép, thân móc kẹp phải được làm nhô ra trên bề mặt, nếu cần thiết, bằng việc
ghép với một đệm định cữ và sau đó rút đệm định cữ đó ra.
5.1.6. Không được thử các mẫu
thử một phần bằng gỗ hoặc hoàn toàn bằng gỗ ít nhất sau 16 h sau khi lắp ghép
và đóng đinh. Với mẫu hoàn toàn bằng gỗ nên được để lâu trước khi thử và nên
xác định sự tăng (hoặc giảm) độ bền theo thời gian.

Hình 2 - Mẫu thử nhổ móc
kẹp: Mẫu thử hai mảnh

CHÚ DẪN:
1 Đệm định cữ
Hình 3 - Mẫu
thử nhổ móc kẹp: Mẫu thử một mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Phần bằng gỗ tự nhiên
phải được cắt và bào phẳng sao cho mặt đóng đinh tiếp tuyến với các vòng sinh
trưởng (Hình 4). Gỗ tự nhiên phải được cắt và bào phẳng để tạo ra một mặt tiếp
tuyến với vòng sinh trưởng. Chi tiết
kẹp chặt phải được đóng vào mặt
này. Không được thử với các chi tiết kẹp chặt được đóng tiếp tuyến với các vòng
sinh trưởng, nghĩa là vuông góc với
phương quy định, vì khó khăn trong việc
xác định chiều dài xuyên sâu do khối lượng thể tích của gỗ khác nhau theo mùa
trong năm và dẫn đến thiếu khả năng lặp lại của các kết quả.

CHÚ DẪN:
1 Các cữ chặn đỡ
2 Mặt tiếp tuyến
3 Mặt hướng kính
CHÚ THÍCH: Đặt lực vuông góc với thớ gỗ
là cơ sở của việc xác định độ bền nhổ.
Hình 4 - Mẫu thử nhổ
đinh
5.2.2. Mẫu thử phải
phù hợp theo Hình 4. Các đinh phải được đóng bằng tay hoặc máy thông
qua một đệm định cữ hoặc thiết bị định khoảng cách khác để đạt được một cách
chính xác chiều dài xuyên sâu ít nhất là 8d và không lớn hơn 10d. Chiều rộng
và chiều dày của mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Giá đỡ giữ mẫu thử bằng
gỗ khi thử không được cách gần hơn 6d đến tâm của đinh hoặc các chân của
móc kẹp theo phương sợi và 3d theo phương vuông góc với thớ gỗ. Khoảng
cách giữa các đinh không được nhỏ hơn P = 10d (xem Hình 4).
5.3. Thử nhổ: Lực song
song với thớ gỗ
5.3.1. Phần bằng gỗ phải được
cắt sao cho tiết diện ngang vuông góc với thớ gỗ (xem Hình 5).
5.3.2. Các mẫu thử phải phù
hợp theo Hình 5. Các đinh phải được đóng đạt chiều dài xuyên sâu ít nhất bằng 8d và không lớn
hơn 16d. Chiều dài của
mẫu ít nhất phải bằng chiều dài xuyên sâu cộng với 5d.
5.3.3. Giá đỡ giữ các mẫu thử
bằng gỗ khi thử không được cách gần hơn 3d đến tâm của đinh hoặc các
chân của móc kẹp.

Hình 5 - Mẫu thử nhổ:
Lực song song với thớ gỗ
5.4. Thử kéo qua đầu
5.4.1. Mẫu thử phải phù hợp theo Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Mẫu
thử kéo qua đầu
6. Quy trình thử
6.1. Thử nhổ
6.1.1. Lực F (xem
Hình 7) phải được đặt vào với tốc độ không đổi (25 ± 5) mm/min để nhổ được ít nhất 10 mm hoặc cho đến
khi lực giới hạn đạt được ít nhất bằng 10 % tải trọng lớn nhất.
6.1.2. Phải ghi lại đường
cong lực/thời gian hoặc lực/dịch chuyển, và tốc độ nhổ đinh chính xác được sử dụng.

Hình 7 - Vấu kẹp đầu
đinh cho mẫu thử nhổ
6.2. Thử kéo qua đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Lực F phải được
đặt vào với tốc độ không đổi là 25 mm/min ± 5 mm/min.
6.2.3. Phép thử phải tiếp tục
cho đến khi đinh bị kéo thụt vào ít nhất 5 mm.
6.2.4. Ghi lại các thông số
đầu đinh d, D, và b như thể hiện trên Hình 8.
6.2.5. Ghi lại các đường
cong lực/dịch chuyển và tốc độ kéo qua đầu chính xác được sử dụng.

Hình 8 - Các
thông số ảnh hưởng đến khả năng chịu kéo
qua đầu
7. Báo cáo thử nghiệm
Các kết quả thử phải được ghi lại theo
8.5 và Điều 9 của ISO 6891:1983. Ngoài ra, theo yêu cầu của tiêu chuẩn này phải
ghi lại các thông tin sau.
a) Các yêu cầu chung -
Cho tất cả các loại vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ nhổ các chi tiết kẹp chặt trong quá
trình thử;
- Các kích thước tổng thể và prôfin thân chính
xác của đinh hoặc móc kẹp;
- Đối với các mẫu thử kéo qua đầu,
cỡ kích thước đầu và các góc liên quan;
- Chiều dài xuyên sâu của chi tiết kẹp chặt vào
trong mẫu thử;
- Độ chính xác của lực tác dụng.
b) Các yêu cầu đối với vật
liệu gỗ
- Độ ẩm của các mẫu thử bằng gỗ tại thời
điểm lắp ghép, xác định bằng phương pháp điện trở;
- Độ ẩm tại thời điểm thử nghiệm xác định
bằng phương
pháp làm khô quy định trong TCVN 8048-1
(ISO 3130) và khối lượng thể tích mẫu thử xác định bằng phương pháp làm khô
quy định trong TCVN 8048-2 (ISO 3131);
- Khoảng thời gian từ lúc lắp ghép mẫu đến khi
thử mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị MoR, MFR, MVR và khối lượng riêng
của chất dẻo sử dụng;
- Nhiệt độ tại thời điểm thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 8611 (all parts), Pallets for
materials handling - Flat pallets (Palét dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa -
Palét phẳng (tất cả các phần)).
[2] ISO/TR 11444, Quality of sawn wood
used for the construction of pallets (Chất lượng của gỗ cưa được sử dụng cho việc
chế tạo palét).
[3] TCVN 9025-3 (ISO 12777-3), Phương pháp thử mối
nối của palét - Phần 3: Xác định độ bền mối nối.