Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8991:2011 về Thép tấm cán nguội được phủ thiếc bằng mạ điện

Số hiệu: TCVN8991:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2011 Ngày hiệu lực:
ICS:77.140.50 Tình trạng: Đã biết

Khoảng biến động của khối lượng mạ (m) trên diệc tích bề mặt

g/m2

Khoảng sai lệch cho phép của mẫu bình thường so với khối lượng mạ thiếc danh nghĩa

g/m2

1,0 £ m< 1,5

- 0,25

1,5 £ m< 2,8

- 0,30

2,8 £ m< 4,1

- 0,35

4,1 £ m< 7,6

- 0,50

7,6 £ m< 10,1

- 0,65

10,1 £ m

- 0,90

9. Cơ tính

9.1. Quy định chung

Trong tiêu chuẩn này, thép mạ thiếc cán nguội một lần được phân loại cấp độ cơ tính trên cơ sở các giá trị độ cứng Rockwell HR30Tm, các lá thép mạ thiếc cán nguội hai lần được phân loại trên cơ sở giới hạn chảy quy ước 0,2 %.

Các cơ tính khác có ảnh hưởng quan trọng tới hành vi của lá thép trong quá trình gia công và tiếp đó là mục đích sử dụng cuối cùng sẽ phụ thuộc vào loại thép và các phương pháp nấu đúc, ủ và cán là thép đã được áp dụng.

CHÚ THÍCH 6: Theo thỏa thuận, dạng ủ đối với lá thép mạ, tức BA hoặc CA ( xem 3.7 hoặc 3.8) có thể được chỉ rõ trong đặt hàng.

9.2. Lá thép mạ thiếc cán nguội một lần

Các giá trị độ cứng dùng cho lá thép mạ thiếc cán nguội một lần được cho trong Bảng 2, khi thử nghiệm được tiến hành theo hướng dẫn trong D.3.

9.3. Lá thép mạ thiếc cán nguội hai lần

Các giá trị giới hạn chảy quy ước được cho trong Bảng 3, khi thử nghiệm tiến hành theo hướng dẫn trong 14.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 Đối với thử nghiệm theo thói quen, giới hạn chảy quy ước có thể được xác định theo cách thử hồi phục đàn hồi như quy định trong Phụ lục B. Tuy nhiên, trong những trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng phương pháp thử như hướng dẫn trong 14.3.

8 Phụ lục D cho các giá trị độ cứng chỉ có tính tham khảo.

Bảng 2 - Các giá trị độ cứng (HR30Tm) dùng cho lá thép mạ kẽm cán nguội một lần

Mác thép

(Ký hiệu cũ)

e £ 0,21

0,21 < e £ 0,28

e > 0,28

Danh nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Danh nghĩa

Miền dung sai đối với mẫu bình thường

Danh nghĩa

Miền dung sai đối với mẫu bình thường

TH50+SE (T50)

TH52+SE (T52)

TH55+SE (T55)

TH57+SE (T57)

TH61+SE (T61)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

53 lớn nhất

53

56

58

62

65

 

± 4

± 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 4

± 4

52 lớn nhất

52

55

57

61

65

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 4

± 4

± 4

± 4

51 lớn nhất

51

54

56

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

± 4

± 4

± 4

± 4

± 4

CHÚ THÍCH:

1 Phân biệt ký hiệu HR30Tm và HR30T rất quan trọng, ký hiệu trước biểu thị cho phép giảm bớt áp lực xuống bề mặt của mẫu thử (tham khảo ISO 1024)

2 e là chiều dày, đơn vị đo là milimet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp độ thép

(ký hiệu cũ)

Giá trị trung bình của giới hạn chảy 0,2 %

Danh nghĩa,

MPa

Khoảng cho phép

MPa

T550+SE (DR550)

T580+SE (DR580)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T660+SE (DR660)

T690+SE (DR690)

550

580

620

660

690

480 đến 620

510 đến 650

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

590 đến 730

620 đến 760

10. Dung sai kích thước và hình dạng

10.1. Quy định chung

Dung sai kích thước (tức chiều dày và các kích thước dài) và hình dạng (tức độ cong đường, độ không vuông góc, sóng răng cưa) như được quy định trong 10.2 và 10.3, cùng với các phương pháp đo thích hợp.

CHÚ THÍCH 9: Những đặc trưng hình học khác có thể xuất hiện, ví dụ các rìa của mép cắt, sóng bề mặt vùng mép tấm thép, cong bề mặt ở trung tâm tấm thép, cong đường mép dọc chiều dài và cong bề mặt cắt ngang. Tiêu chuẩn này không quy định các phương pháp đo và không quy định các giới hạn của các nét đặc trưng hình học, xác định chính xác các thông số đặc trưng hình học này là rất khó khăn đối với khách hàng với trang thiết bị họ sẵn có. Người sản xuất sẽ cố gắng hạn chế sự xuất hiện cũng như mức độ của các hiện tượng rìa của mép cắt, sóng bề mặt vùng mép tấm thép, sóng bề mặt ở trung tâm tấm thép và cong bề mặt cắt ngang. Người sản xuất cũng sẽ cố gắng hạn chế sự thay đổi sự cong đường mép dọc chiều dài.

10.2. Thép dạng cuộn

10.2.1. Chiều dài

Sự sai lệch giữa chiều dài thực và chiều dài do người sản xuất công bố trên cuộn thép đơn bất kỳ không được vượt quá giới hạn ± 3 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 10: Khách hàng thường mong muốn chiều dài của dải thép trong cuộn bằng chi ều dài trung bình của các lá được cắt ra từ cuộn thép nhân với số lá thép thu được và cộng thêm các chiều dài tích lũy của các phần khác còn lại của cuộn thép khi tiếp nhận. Chiều dài trung bình của các lá được cắt ra từ cuộn thép được xác định bằng cách đo các chiều dài trên ít nhất là 10 lá lấy bất kỳ, đo chính xác tới 0,2 mm rồi tính giá trị trung bình. Chiều dài của cuộn thép có thể được đo bằng các phương pháp khác nhau, miễn là phương pháp đó được sự đồng ý chấp thuận của cả hai bên bán và mua.

10.2.2. Chiều rộng

Chiều rộng của mỗi lá thép mẫu được chọn theo Điều 13, được đo chính xác tới 0,5 mm. Chiều rộng phải được cắt ngang ở giữa lá thép, đo vuông góc với phương cán ở tư thế lá thép đặt nằm trên mặt phẳng. Chiều rộng đo được không được nhỏ hơn chiều rộng yêu cầu và không được lớn hơn chiều rộng yêu cầu quá 3 mm.

10.2.3. Chiều dày

10.2.3.1. Quy định chung

Chiều dày mặt cắt ngang được đo bằng phương pháp dùng micromet được quy định trong 14.1.2. Tất cả các chiều dày khác phải được xác định bằng phương pháp khối lượng (xem 14.1.1) hoặc bằng phương pháp dùng micromet đo trực tiếp. Tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp và tất cả các thử nghiệm kiểm chứng, ngoại trừ đối với chiều dày mặt cắt ngang, phải dùng phương pháp khối lượng.

10.2.3.2. Các lá thép riêng biệt

Cuộn thép trong quá trình cắt, những lá thép phải bị loại bỏ nếu như chúng có chiều dày sai lệch vượt quá ± 8,5 % so với chiều dày danh nghĩa.

10.2.3.3. Chiều dày trung bình của lô hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) ± 2,5 % đối với lô hàng có chiều dài trên 15 000 m; hoặc

b) ± 4 % đối với lô hàng có chiều dài 15 000 m hoặc ngắn hơn.

10.2.3.4. Sự biến đổi chiều dày trên tiết diện cắt ngang qua chiều rộng dải thép

Chiều dày của một trong hai mẫu kiểm riêng biệt được xác định theo 14.1.1 sự sai lệch so với chiều dày trung bình thực trên toàn bộ lá thép không được quá 4 %.

10.2.3.5. Độ vuốt mỏng vùng mép cắt (chiều dày tiết diện ngang)

Là chiều dày nhỏ nhất đo được khi đo bằng phương pháp micrômet được quy định trong 14.1.2 sẽ không được sai lệch quá 8 % so với chiều dày thực đo được ở phần giữa lá thép.

10.2.4. Độ cong của đường mép cuộn thép

Độ cong đường mép là độ sai lệch lớn nhất của một mép cạnh (trên mặt phẳng lá thép) từ đường thẳng có dạng dây cung tới biên của nó (xem Hình 1).

Độ cong đường mép được biểu thị bằng số phần trăm chiều dài dây cung, được tính theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng sai lệch (D)

x 100

Chiều dài của dây cung (6 m)

Độ cong đường mép được đo trên khoảng cách (chiều dài dây cung) là 6 mkhông được vượt quá 0,1 % (tức 6 mm).

10.2.5. Sóng ở vùng sát mép (sóng cong dạng răng cưa) của cuộn thép

Sóng ở vùng sát mép-hiện tượng này xuất hiện sau khi phay mép hoặc xén cắt mép, mép cắt từ đường thẳng biến thành đường có nhiều sóng cong nhỏ với nhiều dây cung ngắn.

Sóng ở vùng sát mép được đo trên đoạn dây cung dài 1 mkhông được vượt quá 1,0 mm, đo trước khi cắt mảnh.

CHÚ THÍCH 11: Nếu cuộn thép được dùng để cắt mảnh dạng cạnh cong xoắn ốc thì giá trị cho phép này sẽ theo sự thỏa thuận giữa người sản xuất và bên sử dụng.

Kích thước tính bằng milimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

w Chiều rộng dải cán

D Khoảng sai lệch so với đường dây cung.

Hình 1 - Độ cong đường mép của cuộn thép

10.3. Thép dạng lá

10.3.1. Các kích thước đường của lá thép

Mỗi một lá thép mẫu cần phải quy về hình chữ nhật để xác định các kích thước đường. Để xác định các kích thước đường, từng lá thép mẫu được chọn theo 13.2.2, được đặt nằm trên mặt phẳng, đo chiều dài và chiều rộng chính xác tới 0,5 mm, đo ngang qua vùng trung tâm của lá thép.

Các kích thước của mỗi lá thép không được nhỏ hơn, cũng không được lớn hơn kích thước quy định quá 3 mm.

10.3.2. Chiều dày của lá thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày mặt cắt ngang được đo bằng phương pháp dùng micrômet như hướng dẫn trong 14.1.2. Tất cả các chiều dày khác sẽ đo bằng phương pháp đo khối lượng (xem 14.1.1) hoặc đo trực tiếp bằng phương pháp micromet. Tuy nhiên, trong các trường hợp có tranh chấp và tất cả các thử nghiệm kiểm chứng, ngoại trừ chiều dày của tiết diện ngang lá thép, phải dùng phương pháp đo khối lượng.

10.3.2.2. Các lá thép riêng biệt

Chiều dày của mỗi mẫu lá thép mẫu riêng biệt được chọn từ lô hàng theo quy định 13.2.2, không được phép sai lệch quá ± 8,5 % so với chiều dày danh nghĩa yêu cầu.

10.3.2.3. Chiều dày trung bình của lô hàng

Chiều dày trung bình của lô hàng được xác định theo phương pháp khối lượng như nói rõ trong 14.1.1, đo trên các lá thép mẫu được chọn theo 13.2.2 không được phép sai lệch so với chiều dày danh nghĩa được yêu cầu vượt quá:

a) ± 2,5 % đối với lô hàng nhiều hơn 20 000 lá thép; hoặc

b) ± 4 % đối với lô hàng 20 000 lá thép hoặc ít hơn.

10.3.2.4. Dung sai chiều dày vùng giữa của lá thép [vùng lồi (crown)]

Chiều dày của mỗi mẫu trong hai mẫu thử riêng biệt, được xác định bằng phương pháp khối lượng như miêu tả trong 14.1.2, sai lệch so với chiều dày trung bình thực trên toàn bộ lá thép không được vượt quá 4 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày nhỏ nhất đo được bằng phương pháp micrômet quy định trong 14.1.2, sai lệch so với chiều dày thực ở phần giữa lá thép không được vượt quá 8 %.

10.3.3. Độ cong đường mép của lá thép

Độ cong đường mép là độ sai lệch lớn nhất (trên lá thép phẳng) kể từ mép cạnh lá thép đến đường thẳng có dạng dây cung (xem Hình 2).

Độ cong đường mép được biểu thị theo phần trăm chiều dài dây cung, nó được tính theo công thức sau:

Độ cong đường mép =

Khoảng sai lệch (D)

x 100

Chiều dài của dây cung (L)

Đối với mỗi lá thép mẫu, độ cong đường mép này không được vượt quá 0,15 %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ không vuông góc là độ sai lệch (tức độ xiên) của một cạnh đến đường thẳng kẻ vuông góc với cạnh liền kề còn lại của lá thép được vẽ từ một đỉnh góc và kéo dài về phía cạnh đối diện (xem Hình 3).

Độ không vuông góc được biểu diễn bằng giá trị phần trăm, tính theo công thức sau:

Độ cong đường mép =

Khoảng sai lệch (A)

x 100

Kích thước lá thép (B)

Đối với mỗi lá thép mẫu kiểm, độ không vuông góc không được vượt quá 0,20 %

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

W Chiều rộng dải cán

D Khoảng cách sai lệch đến đường thẳng dây cung.

Hình 2 - Độ cong đường mép của lá thép.

CHÚ DẪN:

A: Khoảng sai lệch;

B: Chiều dài hoặc chiều rộng của lá thép được đo vuông góc với cạnh

Hình 3 - Độ không vuông góc của lá thép

11. Các mối ghép nối trong cuộn thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Người sản xuất phải bảo đảm tính liên tục của cuộn thép trong giới hạn chiều dài theo yêu cầu, nếu cần phải dùng hàn điện để hàn nối các dải thép sau khi cán nguội. Các yêu cầu liên quan đến số lượng, vị trí và kích thước các mối hàn nối cho phép trong cuộn thép được cho trong 11.2 đến 11.4.

11.2. Số lượng các mối hàn nối

Số lượng các mối hàn nối không được nhiều hơn 3 trên chiều dài 10 000 m.

11.3. Vị trí của các mối hàn nối

Vị trí của các mối hàn nối trong cuộn phải được chỉ rõ bằng đánh dấu.

CHÚ THÍCH 12: Vị trí mỗi mối hàn nối có thể được đánh dấu, ví dụ bằng cách gắn vào những mẫu vật liệu mềm và các lỗ đục thủng. Tuy nhiên có thể thỏa thuận các cách đánh dấu khác giữa người sản xuất và khách hàng khi thảo luận và trong văn bản đặt hàng mua hàng.

11.4. Các kích thước của mối ghép nối

11.4.1. Chiều dày

Tổng chiều dày của mối hàn nối bất kỳ không được phép vượt quá ba lần chiều dày danh nghĩa của các tấm được hàn ghép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở chỗ mối ghép bất kỳ, tổng chiều dài hai phần mép lá thép chồng lên nhau không được vượt quá 10 mm. Phần ghép chồng tự do ở mỗi bên mối hàn không được lớn hơn 5 mm (xem Hình 4).

CHÚ DẪN:

a Tổng chiều dài phần ghép chồng lên nhau;

b Phần ghép chồng tự do ở mỗi bên mối hàn.

Hình 4 - Phần ghép chồng lên nhau chỗ hàn nối

12. Cách ký hiệu tấm mạ thiếc không đều hai mặt thép cán nguội hai lần

Theo yêu cầu phân biệt giữa lá mạ thiếc đều hai mặt và lá mạ thiếc không đều hai mặt, lá mạ thiếc không đều hai mặt, lá mạ thiếc không đều hai mặt chỉ được đánh dấu trên một mặt. Sự đánh dấu theo ký hiệu sau:

a) Trên bề mặt có lớp mạ dày đánh dấu bằng ký hiệu gồm những vạch thẳng song song, màu tối mờ, chiều rộng đường vạch dưới 1 mm, các vạch nằm cách nhau 75 mm; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu trong đặt hàng đã nói rõ không có yêu cầu lựa chọn, thì sự lựa chọn sẽ quyết định theo cách ký hiệu a) [xem 4.2b)].

Các ví dụ sau sẽ quy định cách biểu thị mặt có ký hiệu và mặt đối lập khi đặt hàng:

D2,8/5,6: Khi ký hiệu trên mặt mạ 2,8. Các ký hiệu được ghi ở phần đỉnh của lá thép hoặc ở mặt ngoài của cuộn thép.

2,8/5,6 D: Ghi ký hiệu trên mặt mạ 5,6. Các ký hiệu được ghi ở phần đáy của lá thép hoặc ở mặt trong của cuộn thép.

5,6/2,8 D: Ghi ký hiệu trên mặt mạ 2,8. Các ký hiệu được ghi ở phần đáy của lá thép hoặc mặt trong của cuộn thép.

Phụ lục C chỉ cung cấp một cách chi tiết về sự lựa chọn hệ thống ký hiệu dùng cho sự kết hợp của các lớp mạ nhất định.

13. Cách lấy mẫu

13.1. Thép dạng cuộn

13.1.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi các cuộn thép của lô hàng được cắt thành các lá thép có hình chữ nhật hoặc các lá cuộn tròn. Những lá bị cho là không phù hợp các cấp độ tiêu chuẩn của lá thép mạ phải bị loại bỏ. Những lá thép đạt cấp độ tiêu chuẩn phải được lấy mẫu giữ lại với đơn vị là các dải thép dài 750 m theo hướng dẫn 13.1.2.3.

CHÚ THÍCH 13: Do các mẫu thử được cắt ra từ các cuộn thép trong lô hàng , cho nên sự lấy các mẫu này thường được người tiêu thụ thực hiện trong quá trình cắt lá thép bình thường.

Khách hàng sẽ cho phép người sản xuất hoặc người đại diện của họ có mặt trong quá trình lấy mẫu và quá trình thử nghiệm tiếp sau đó để có thể xác nhận sự giống nhau của các mẫu kiểm và các mẫu thử tương ứng với các cuộn thép trong lô hàng được cung cấp.

13.1.2. Chọn mẫu

13.1.2.1. Lô mẫu và đơn vị mẫu

Để phục vụ việc lấy mẫu, các cuộn thép của mỗi lô hàng sẽ được coi là một lô mẫu.

13.1.2.2. Sự lựa chọn các đơn vị mẫu

Đối với các lô bao gồm ít hơn và bằng 20 đơn vị, sẽ chọn 4 đơn vị mẫu kiểm tra một cách ngẫu nhiên.

Đối với các lô hàng bao gồm nhiều hơn 20 đơn vị, mỗi phần 20 đơn vị phải chọn 4 đơn vị mẫu kiểm một cách ngẫu nhiên, phần còn lại bất kỳ ít hơn 20 đơn vị cũng chọn ngẫu nhiên 4 đơn vị mẫu kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ mỗi đơn vị mẫu được chọn theo 13.1.2.2, các lá mẫu dưới đây phải được lấy một cách ngẫu nhiên:

a) Dùng cho việc kiểm tra khối lượng lớp mạ và các tính chất cơ học: hai lá;

b) Dùng cho việc kiểm tra các kích thước và hình dạng: năm lá.

13.2. Thép dạng lá

13.2.1. Quy định chung

Nếu các phép thử được tiến hành để xác định các lá thép trong lô hàng có đáp ứng hay không các yêu cầu về khối lượng lớp mạ (xem mục 8), dung sai về kích thước và hình dạng (xem mục 10) và các chỉ tiêu cơ tính (xem mục 9) thì các lá thép mẫu phải được chọn theo quy định 13.2.2.

13.2.2. Cách chọn lá thép mẫu

13.2.2.1. Số lượng các kiện hàng mẫu

Số lượng các kiện hàng mẫu phải được chọn một cách ngẫu nhiên từ tổng số các kiện hàng, theo tỷ lệ 20 % số lượng kiện hàng và về tròn theo số nguyên lớn hơn gần nhất, với giới hạn ít nhất là 4 kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2.2.2. Số lượng các lá thép mẫu

Từ mỗi kiện hàng mẫu được chọn theo 13.2.2.1, lấy một cách ngẫu nhiên:

a) Để xác định cấp độ vật liệu tiêu chuẩn (xem 3.5), số lượng lá thép mẫu được lấy bằng 1 % số lá thép của mỗi kiện hàng;

b) Để xác định các tính chất cơ học và khối lượng lớp mạ: lấy hai lá;

c) Để xác định các kích thước, số lá thép mẫu lấy bằng 0,5 % số lá của mỗi kiện và về tròn theo số nguyên lớn nhất gần kề.

CHÚ THÍCH 14: Tỷ lệ lá thép mẫu được xác định theo phần trăm của khối lượng thép cơ bản (trừ trường hợp xác định cơ tính và khối lượng lớp mạ) là vì số lượng lá thép của mỗi kiện hàng có thể thay đổi, ví dụ thay đổi trong khoảng 1000 đến 2000.

14. Phương pháp thử

14.1. Đo chiều dày

14.1.1. Phương pháp khối lượng để xác định chiều dày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cân lá thép để xác định khối lượng, chính xác tới 2 g;

b) Đo chiều dài và chiều rộng lá thép, chính xác tới 0,5 mm và tính diện tích lá thép mẫu;

c) Tính chiều dày của lá thép, chính xác tới 0,001 mm, dùng công thức sau: Khối lượng (g)

Chiều dày (mm) =

Khối lượng (g)

Diện tích (mm2) x 0,007 85 (g/mm3)

14.1.1.2. Để xác định chiều dày trung bình của lô hàng, tính giá trị trung bình số học các chiều dày tính toán được của tất cả các lá thép đại diện cho lô hàng đã tính được.

Kích thước tính bằng milimet

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X: Các mẫu kiểm khối lượng lớp mạ;

Y: Các mẫu thử độ cứng và xác định sự thay đổi chiều dày trong một lá thép;

Z: Các mẫu thử kéo hoặc thử độ hồi phục đàn hồi.

Hình 5 - Vùng lấy các mẫu thử

14.1.1.3. Để xác định sự biến động chiều dày trong từng lá thép mẫu, lấy hai mẫu thử Y (xem Hình 5) từ lá thép mẫu. Cân khối lượng mỗi mẫu thử, chính xác tới 0,01 g, đo chiều dài và chiều rộng của từng mẫu thử, chính xác tới 0,1 mm và tính chiều dày của từng mẫu thử, chính xác tới 0,001 mm bằng công thức cho trong 14.1.1.1c).

14.1.2. Phương pháp micrômet đo chiều dày

Phương pháp đo chiều dày sử dụng các thao tác bằng tay, micrômet được đặt tải bằng lực lò xo, đo chính xác tới 0,001 mm:

a) Đối với chiều dày tiết diện ngang, đo cách mép được cắt bằng máy phay 6 mm;

b) Đối với tất cả các chiều dày khác, đo cách mép được cắt bằng máy phay 10 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.2. Đo khối lượng lớp mạ thiếc

14.2.1. Mẫu thử

Từ mỗi lá thép được chọn theo mục 13, lấy ba mẫu thử, diện tích trên mỗi mẫu thử được xác định chính xác không được nhỏ hơn 2500 mm2, mẫu ưa dùng có dạng cái đĩa, phải được chế tạo cẩn thận. Những mẫu thử này phải được chọn ở các vùng mép-trung tâm-mép (các vị trí có đánh dấu x trên Hình 5) thường dọc theo phương cán. Phải bảo đảm mép của các mẫu thử cách xa các mép của lá thép ít nhất là 25 mm.

14.2.2. Phương pháp xác định

Khối lượng lớp mạ thiếc được biểu diễn bằng đơn vị đo gram thiếc trên mét vuông, chính xác tới 0,1 g/m2.

Đối với kiểm tra chất lượng theo thông lệ, khối lượng lớp mạ có thể được xác định bằng bất kỳ phương pháp phân tích nào được thừa nhận và chấp nhận, nhưng trong những trường hợp có tranh chấp và tất cả thử nghiệm đối chứng phải làm theo phương pháp trọng tài như quy định trong Phụ lục A.

Dù cho việc xác định khối lượng lớp mạ thiếc tiến hành trên từng mẫu thử riêng biệt hoặc nhóm mẫu, thì khối lượng lớp mạ thiếc của lô hàng phải lấy giá trị trung bình của tất cả các kết quả.

14.3. Thử kéo

14.3.1. Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.3.2. Phương pháp thử

Xác định giới hạn chảy quy ước 0,2 % theo hướng dẫn trong TCVN 197 (ISO 6892), thử nghiệm trong điều kiện được chỉ rõ trong Phụ lục B của TCVN 197 (ISO 6892) đối với các sản phẩm mỏng và mẫu thử dạng số 1, tức có chiều rộng 12,5 mm ± 1 và chiều dài định cữ ban đầu L0 là 50 mm.

Tiến hành thử từng mẫu thử được lấy trong số các mẫu thử được chọn theo mục 14.3.1, tức hai mẫu thử trên một lá thép được lựa chọn.

Tính giới hạn chảy quy ước đại diện cho lô hàng bằng giá trị trung bình của tất cả các kết quả giới hạn chảy đo được trên tất cả các lá thép mẫu được lấy từ lô hàng.

15. Thử lại

15.1. Thép dạng cuộn - Các kích thước, khối lượng lớp mạ và cơ tính

Nếu bất kỳ kết quả thu được nào không được hài lòng, thì các phép đo các tính chất riêng biệt đó phải được lặp lại hai lần trên các mẫu thử mới; mỗi lần thử sử dụng mẫu thử như quy định trong 13.1. Nếu như các kết quả đo trên cặp mẫu thử lại đều phù hợp các yêu cầu quy định thì khối hàng đại diện được coi là đạt tiêu chuẩn này, song nếu như các kết quả đo của một trong các mẫu thử lại không đáp ứng các yêu cầu thì khối hàng đại diện phải được coi là không đạt tiêu chuẩn này.

15.2. Thép dạng lá

15.2.1. Cấp độ tiêu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.2.2. Các kích thước, khối lượng lớp mạ và cơ tính

Nếu kết quả thu được nào đó không được hài lòng, các phép thử đối với từng tính chất riêng biệt phải được tiến hành lặp lại hai lần trên các mẫu thử mới, trong mỗi lần thử sử dụng mẫu thử như quy định trong 13.2. Nếu như các kết quả thử trên cặp mẫu thử lại đáp ứng các yêu cầu quy định thì khối hàng đại diện được coi là phù hợp với tiêu chuẩn này nhưng nếu như có kết quả đo của một trong hai mẫu thử lại không đáp ứng các yêu cầu thì khối hàng đại diện được coi là không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

16. Gửi hàng đi và cách bao gói

16.1. Thép dạng cuộn

Trừ trường hợp có yêu cầu khác trong đặt hàng, các cuộn thép được gửi đi phải có lõi đặt ở tư thế thẳng đứng [xem 4.2e)] (lựa chọn khác có thể là lõi nằm ngang). Đường kính trong của cuộn sẽ là (420) mm hoặc (508)mm.

CHÚ THÍCH 16: Dải lá thép mạ thiếc được cung cấp trong lô hàng dạng thép cuộn thông thường có đường kính ngoài nhỏ nhất là 1200 mm , tuy nhiên trong lô hàng có thể có một số lượng nhất định các cuộn có đường kính ngoài nhỏ hơn.

16.2. Thép dạng lá

Các lá thép phải được cung cấp ở dạng kiện hàng được bao gói, số lượng lá thép trong một kiện hàng là bội số của 100.

CHÚ THÍCH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18 Nếu khách hàng ưa thích một loại đế hàng có hướng lăn nào đó, những yêu cầu của họ có thể được thỏa thuận với bên sản xuất và được nói rõ trong văn bản đặt hàng [xem 4.2f)].

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Các phương pháp thể tích để xác định khối lượng lớp mạ thiếc (phương pháp iôd)

A.1. Nguyên lý

Lớp mạ thiếc được hòa tan trong axit clohydric và thiếc sẽ được hoàn nguyên giảm hóa trị dần về hóa trị hai bởi kim loại nhôm. Lượng thiếc ở trạng thái hoàn nguyên sẽ được xác định bằng phép chuẩn độ với dung dịch chuẩn kali iôđua.

Phạm vi hiệu lực của phương pháp là từ 0,5g/m2 đến 50g/m2 và độ tái lập là ± 0,1 g/m2.

A.2. Thuốc thử và vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phân tích chỉ được dùng thuốc thử đã được thừa nhận cấp độ sạch hóa phân tích và chỉ dùng nước cất.

Thuốc thử phải vừa mới chuẩn bị và nếu cần thiết thì tất cả các dung dịch phải qua lọc.

Chuẩn bị thuốc thử A.2.4, A.2.5 và A.2.6 với nước cất vừa mới đun sôi để đảm bảo chắn chắn là các dung dịch này đã khử hết ôxy trong khả năng thực tế có thể.

A.2.2. Axit clohydric, r = 1,16 g/ml, được pha loãng 3+1.

Pha loãng 750 ml axit clohydric (r = 1,16 g/ml) thành 1000 ml bằng nước.

A.2.3. Clorit sắt (III), dung dịch 100 g/l.

Hòa tan 100 g hydrat sắt (III) clorit trong nước chứa 100 ml axit clohydric (r = 1,16 g/ml) và pha loãng tới 1000 ml bằng nước.

A.2.4. Dung dịch chuẩn kali iôđat c(1/6 KLO3) = 0,05 mol/l. Chỉ dùng với tấm phủ thiếc bằng mạ điện, mạ đều hai mặt.

Hòa tan 1,7835 kali iođat trước đó đã được sấy khô tới mức khối lượng không còn thay đổi ở 180 oC, và 19 g kali iôđit vào nước có chứa 0,5 g natri hydrôxyt và pha loãng tới 1000 ml bằng nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.5. Dung dịch chuẩn kali iôđat C(1/6 KlO3) = 0,025 mol/l. Chỉ dùng với tấm phủ thiếc bằng mạ điện, mạ không đều hai mặt.

Hòa tan 0,9018 g kali iôđat trước đó đã được sấy khô tới mức khối lượng không còn thay đổi ở 180 oC, và 1 g kali iôđit vào nước có chứa 0,5 g natri hydrôxyt và pha loãng tới 1000 ml bằng nước.

1 ml dung dịch chuẩn độ này tương đương với 0,001484 g thiếc.

A.2.6. Nước tinh bột

Chuẩn bị chất huyền phù bằng cách cho 1 gam tinh bột có tính hòa tan trong nước vào 10 ml nước và cho thêm 100 ml nước sôi. Đun sôi trong 2 min đến 3 min và làm nguội.

A.2.7. Dithyl ether, r = 0,72 g/ml, cấp độ kỹ thuật.

A.2.8. Sợi platin, dài khoảng 750 mm và có đường kính khoảng 125 mm (xem Hình A.1).

A.2.9. Lá mỏng kim loại nhôm, độ sạch 99,99 % (khối lượng) không chứa thiếc, chiều dày của lá thép là 0,25 mm.

A.2.10. Cacbon diôxit, không chứa ôxy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.12. Axetôn, cấp độ sạch hóa phân tích (AR).

A.3. Thiết bị và dụng cụ thử

Trang thiết bị phải tiện dụng lắp ráp khi tiến hành hoàn nguyên thiếc, nó bao gồm một bình tam giác cổ rộng dung tích 500 ml có vạch dấu tới 200 ml. Bình tam giác có nút cao su to, trên nút có lỗ đặt ống dẫn khí thực đi vào, có lỗ đặt ống sinh hàn kiểu Liebig cỡ nhỏ và có lỗ đặt ống dẫn khí vào bình chứa với đệm cao su bịt kín chỗ ráp nối (xem Hình A.1).

A.4. Quy trình thao tác

A.4.1. Lá phủ thiếc mạ điện - mạ đều hai mặt

A.4.1.1. Khối lượng lớp mạ thiếc bằng hoặc lớn hơn 2,5 g/m2.

Tẩy sạch dầu mỡ các mẫu thử bằng diethyl ether (A.2.7). Các mẫu thử này (có dạng đĩa nhỏ) được lấy từ các lá thép như hướng dẫn trong 14.2.1.

Đặt đĩa xoắn trôn ốc bằng sợi platin (A.2.8) vào trung tâm một cái khay nông (xem Hình A.2). Đặt 6 mẫu thử dạng đĩa lên một vòng tròn sợi platin và rót một cách thận trọng 150 ml axit clohdric (A.2.2) vào khay.

Ngay sau khi lớp mạ thiếc trên hai bề mặt mẫu phân tích được hòa tan hết chỉ còn lại các bề mặt trần trụi lá thép (xem CHÚ THÍCH 19), chuyển lượng axit này vào bình phân tích thể tích có một vạch 1000 ml. Rửa mẫu hai lần bằng 25 ml nước, chuyển số nước rửa này vào bình. Lặp lại toàn bộ quy trình thao tác này đối với 6 mẫu thử dạng đĩa còn lại, gom axit và nước rửa vào cùng một bình phân tích thể tích, và cuối cùng pha loãng tới vạch định mức bằng nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thao nút đậy miệng ống dẫn vào bình chuẩn độ, thêm 5 ml nước tinh bột (A.2.6) và dùng dung dịch chuẩn kali iôđat (A.2.4) tiến hành chuẩn độ cho tới khi biến thành màu xanh bền vững.

CHÚ THÍCH:

19 Thời gian cần cho sự hòa tan hoàn toàn lớp mạ thiếc phụ thuộc vào khối lượng lớp mạ thiếc. Nó có thể thay đổi từ khoảng 3 min đối với lớp mạ E 2,8/2,8 đến khoảng 10 min đối với lớp mạ E 11,2/11,2.

20 Cần phải thận trọng khi cho thêm nhôm lá, đề phòng phản ứng xảy ra quá mạnh. Khuyến nghị nên cắt sẵn lá nhôm thành nhiều mảnh nhỏ.

CHÚ DẪN:

A Khí thoát ra

B Nước đi ra

C Khí CO2 đi vào

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E Bình 500 ml cổ rộng

F Dung dịch thử

G Nút cao su bịt kín và ống dẫn vào bình chuẩn độ

H Nước đi vào

J Ống sinh hàn cỡ nhỏ loại Liebig

Hình A.1 - Thiết bị để hoàn nguyên thiếc

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B Mẫu thử lớp mạ thiếc

C Sợi platin

Hình A.2 - Cách bố trí các mẫu để hòa tan thiếc

A.4.1.2. Khối lượng mạ thiếc nhỏ hơn 2,5 g/m2

Tẩy sạch dầu mỡ các mẫu thử bằng diethyl ether (A.2.7). Các mẫu thử này (có dạng đĩa) được lấy từ các lá thép như hướng dẫn trong 14.2.1. Đặt đĩa xoắn trôn ốc bằng sợi platin (A.2.8) vào trung tâm một cái khay nông (xem Hình A.2).

Đặt 6 mẫu thử dạng đĩa trên một vòng tròn sợi patin và rót một cách thận trọng 150 ml axit clohđric (A.2.2) vào khay.

Ngay sau khi lớp mạ thiếc trên hai bề mặt mẫu được hòa tan hết chỉ còn lại các bề mặt trần trụi lá thép (xem CHÚ THÍCH 19), chuyển toàn bộ axit này vào bình phân tích thể tích có một vạch 1000 ml. Rửa mẫu hai lần bằng 25 ml nước, chuyển số nước rửa này vào bình. Lặp lại toàn bộ quy trình thao tác này đối với 6 mẫu thử dạng đĩa còn lại, đổ số axit và nước rửa này vào cùng một bình và cuối cùng pha loãng tới vạch định mức bằng nước.

Chuyển 200 ml dung dịch này vào bình cổ rộng 500 ml (A.3), cho thêm 30 ml axit clohydric (A.2.2) và 10 ml dung dịch sắt (III) clorit (A.2.3). Tiếp theo hoàn nguyên và chuẩn độ như hướng dẫn trong A.4.1.1, nhưng sử dụng dung dịch chuẩn kali iôđat (A.2.5) để chuẩn độ.

A.4.2. Tấm thép phủ thiếc mạ điện - lớp mạ hai mặt không đều

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngay sau khi lớp mạ thiếc được hòa tan hết trên bề mặt không phủ sơn để lại bề mặt thép trần trụi (xem CHÚ THÍCH 19), chuyển lượng này vào bình phân tích thể tích một vạch 1000 ml. Rửa mẫu hai lần bằng 25 ml nước, chuyển số nước rửa này vào bình. Lặp lại toàn bộ quy trình thao tác này đối với 6 mẫu thử dạng đĩa còn lại, gom số axit và nước rửa này vào cùng bình phân tích thể tích và cuối cùng pha loãng tới vạch định mức bằng nước.

Làm khô các mẫu và giữ chúng lại để xác định lớp mạ thiếc của bề mặt có phủ sơn.

Chuyển bớt 100 ml của dung dịch này vào bình tam giác cổ rộng (A.3), cho thêm 75 ml axit clohydric (A.2.2) và 10 ml dung dịch sắt (III) clorit (A.2.3) và pha loãng tới vạch dấu 200 ml bằng nước. Tiếp theo tiến hành hoàn nguyên và chuẩn độ như hướng dẫn trong A.4.1.1, song sử dụng dung dịch chuẩn kali iôđat (A.2.5) khi chuẩn độ.

Tẩy sơn phủ khỏi bề mặt các mẫu thử đã sử dụng ở trên bằng cách dìm ngập trong axêtôn (A.2.12) chà sát bằng sợi bông và len. Đặt 6 mẫu lên đĩa sợi platin sao cho các mặt chưa bị tẩy mạ thiếc nằm trên một vòng tròn sợi platin và tiếp tục các quy trình thao tác như trên.

A.5. Cách biểu thị kết quả

Tính giá trị trung bình của khối lượng lớp mạ m, đơn vị đo là g/m2 từ công thức sau:

Trong đó

V là thể tích, đơn vị đo milimet khối, của dung dịch kali iôđat;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A là tổng diện tích của mẫu thí nghiệm, đơn vị đo là mm2.

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Phép thử hồi phục đàn hồi để xác định giới hạn chảy quy ước của vật liệu cán nguội hai lần

Đây không phải là phương pháp viện dẫn. Trong tất cả các trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng phương pháp như được quy định trong 14.3 (tức TCVN 197 (ISO 6982).

B.1. Nguyên lý

Phép thử hồi phục đàn hồi cung cấp phương pháp đơn giản và nhanh để xác định giới hạn chảy kéo của các sản phẩm cán nguội hai lần thông qua việc đô chiều dày và góc hồi phục đàn hồi của dải mẫu thử hình chữ nhật sau khi nó được uốn 180o quanh trục hình trụ và sau đó thả lỏng.

B.2. Các mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3. Phương pháp thử

Mỗi phép thử tiến hành trên từng mẫu riêng lẻ trong các mẫu thử được lấy theo quy định B.2 (tức hai mẫu thử trên một lá thép được chọn). Tiến hành phép thử bằng máy thử hồi phục đàn hồi kiểu G.671).

Khi tiến hành phép thử phải tuân theo một cách nghiêm ngặt các chỉ dẫn thao tác được cung cấp kèm theo máy thử hồi phục đàn hồi, Các bước cơ bản trong phép thử là:

a) Đo chiều dày của các mẫu thử lá mạ thiếc, chính xác tới 0,001 mm;

b) Lắp mẫu thử vào máy thử và gá kẹp mẫu vào vị trí thử một cách chắc chắn bằng cách xiết nhẹ nhàng ốc vít kẹp mẫu bằng lực của ngón tay;

c) Cuốn mẫu thử 180o quanh trục máy thử với lực cuốn nhẹ nhàng bằng tay quay của máy;

d) Trả cánh tay quay về vị trí ban đầu (“start”), đọc và ghi lại góc hồi phục đàn hồi được trắc nghiệm trực tiếp trên mẫu thử;

e) Tháo mẫu thử khỏi máy thử, sử dụng chiều dày của mẫu thử và góc phản hồi đàn hồi ghi được để xác định chỉ số hồi phục đàn hồi bằng công thức chuyển đổi thích hợp (tức Bower) được thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng.

CHÚ THÍCH 21:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Sự chọn lựa hệ thống ký hiệu dùng cho tấm mạ thiếc không đều hai mặt

Hệ thống ký hiệu gồm có những đường thẳng song song với chiều rộng đường nét nhỏ hơn 1 mm, khoảng cách giữa các đường biểu thị khối lượng lớp mạ. Dưới đây là những khoảng cách thường dùng:

Ký hiệu Khoảng cách giữa các đường

D 5,6/2,8

12,5 mm

D 8,4/2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D 8,4/5,6

25 mm xen kẽ với 12,5 mm

D 8,4/11,2

37,5 mm xen kẽ với 25 mm

D 11,2/2,8

37,5 mm

D 11,2/5,6

37,5 mm xen kẽ với 12,5 mm

Sự minh họa hệ thống ký hiệu này được cho trên Hình C.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu             Khoảng cách giữa các đường vạch

Hình C.1 - Sự lựa chọn hệ thống ký hiệu dùng cho tấm phủ thiếc mạ điện không đều hai mặt.

 

PHỤ LỤC D

(Tham khảo)

Các giá trị độ cứng Rockwell được khuyến nghị dùng cho tấm mạ thiếc cán nguội hai lần

D.1. Quy định chung

Các giá trị độ cứng Rockwell được khuyến nghị, phần định nghĩa như quy định trong D.2 và D.3, được cho trong Bảng D.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mác thép
(Ký hiệu cũ)

Độ cứng Rockwell trung bình
(HR30Tm)1)

Danh nghĩa

Khoảng dao động đối với mẫu bình thường

T550+SE (DR 550)

T580+SE (DR 580)

T620+SE (DR 620)

T660+SE (DR 660)

T690+SE (DR 690)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74

76

77

80

± 3

± 3

± 3

± 3

± 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2. Mẫu thử

Trước khi thử độ cứng, các mẫu thử được tẩy sạch sơn và mực in.

Từ mỗi lá thép mẫu được chọn theo quy định ở mục 13, lấy hai mẫu thử 125 mm x 125 mm từ các vị trí có đánh dấu Y trên Hình 5.

CHÚ THÍCH 23: Các mẫu thử (Y) được lấy để xác định sự biến đổi của chiều dày giữa các lá thép mẫu riêng biệt cũng có thể dùng để đo độ cứng, nếu như thích hợp.

Trước khi tiến hành các phép thử độ cứng theo quy định trong D.3, các mẫu thử cần tẩy sạch lớp mạ thiếc và hóa già nhân tạo ở 200 oC trong 20 min.

Đối với thép mạ thiếc có bề mặt phun bi, mẫu thử độ cứng được đánh bóng bề mặt bằng giấy nhám cấp độ 600.

D.3. Phương pháp thử

Việc xác định giá trị độ cứng Rockwell HR30Tm có thể chọn một trong hai cách sau:

a) Phương pháp trực tiếp, theo ISO 1024; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng đại diện cho lô hàng được tính bằng giá trị trung bình số học của các giá trị độ cứng đo được trên tất cả các lá thép mẫu được lấy từ lô hàng.

Để đo lường vết thử độ cứng, sử dụng máy thử độ cứng Rockwell chuyên dụng để đo lớp mỏng bề mặt có thang đo 30Tm hoặc 15T (xem ISO 1024), khi thấy thích hợp.

Phép thử độ cứng phải được đo trên các mẫu đã được tẩy sạch các lớp phủ hữu cơ. Tránh thử độ cứng ở các vị trí gần mép mẫu thử, vì có thể xảy ra hiệu ứng dầm uốn.

Bảng D.2 - Giá trị Rockwell HR15T và giá trị tương đương HR30Tm của chúng

Giá trị HR15T

Giá trị HR30TM tương đương

92,0

80,5

91,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

91,0

78,0

90,5

77,5

90,0

76,0

89,5

75,5

89,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88,5

74,0

88,0

73,0

87,5

72,0

87,0

71,0

86,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

86,0

69,0

85,5

68,0

85,0

67,0

84,5

66,0

84,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83,5

63,5

83,0

62,5

82,5

61,5

82,0

60,5

81,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

81,0

58,5

80,5

57,0

80,0

56,0

79,5

55,0

79,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78,5

53,0

78,0

51,5

77,5

51,0

77,0

49,5

76,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76,0

47,5

 

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

Các điều tương ứng đối với sản phẩm được chọn

Số điều

Tiêu đề điều

Cuộn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SR1)

DR2)

SR1)

DR2)

1

Quy định chung

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Tài liệu viện dẫn

×

×

×

×

3

Định nghĩa

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

4

Thông tin do khách hàng cung cấp

×

×

×

×

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

5.1

Thép tấm mạ thiếc cán nguội một lần

×

 

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2

Thép tấm mạ thiếc cán nguội hai lần

 

×

 

×

6

Đặc điểm quá trình chế tạo

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

7

Các yêu cầu cụ thể

×

×

×

×

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

9

Cơ tính

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1

Quy định chung

×

×

×

×

9.2

Lá thép mạ thiếc cán nguội một lần

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

 

9.3

Lá thép mạ thiếc cán nguội hai lần

 

×

 

×

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

10.1

Quy định chung

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2

Thép dạng cuộn

×

×

 

 

10.3

Thép dạng lá

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

11

Các mối ghép nối trong cuộn thép

×

×

 

 

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

13

Cách lấy mẫu

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.1

Thép dạng cuộn

×

×

 

 

13.2

Thép dạng lá

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

14

Phương pháp thử

 

 

 

 

14.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

×

×

14.2

Đo khối lượng lớp mạ thiếc

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.3

Thử kéo

 

×

 

×

15

Thử lại

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

15.1

Thép dạng cuộn - Các kích thước, khối lượng lớp mạ và cơ tính

×

×

 

 

15.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

×

×

16

Gửi hàng đi và cách bao gói

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16.1

Thép dạng cuộn

×

×

 

 

16.2

Thép dạng lá

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

×

×

Phụ lục A

Phương pháp thể tích để xác định khối lượng lớp mạ thiếc

×

×

×

×

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

×

 

×

Phụ lục C

Sự chọn lựa hệ thống ký hiệu dùng cho tấm mạ thiếc không đều hai mặt.

×

×

×

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục D

Các giá trị độ cứng Rockwell khuyến nghị dùng cho tấm mạ thiếc cán nguội hai lần

×

×

×

×

1) Cán nguội một lần

2) Cán nguội hai lần

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8991:2011 (ISO 11949:1995) về Thép tấm cán nguội được phủ thiếc bằng mạ điện

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.395

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.53.5
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!